SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
CÔNG THỨC TÍCH PHÂN CAUCHY
VÀ ỨNG DỤNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Lương Lê Hải
Hàm biến số
phức
ĐỊNH LÍ 2.4
Giả sử hàm 𝑓 𝑧 giải tích trong miền giới nội 𝐷 và liên tục
trên biên 𝜕𝐷. Khi đó giá trị 𝒇 𝒛𝟎 tại điểm bất kỳ 𝒛𝟎 ∈ 𝑫
được biểu diễn thông qua công thức tích phân Cauchy:
𝒇 𝒛𝟎 =
𝟏
𝟐𝝅𝒊
𝝏𝑫
𝒇 𝒛
𝒛 − 𝒛𝟎
𝒅𝒛
Chia miền 𝐷 thành hai miền 𝐷1 và 𝐷2 sao cho
biên 𝐶𝑟 của 𝐷2 nằm trong 𝐷1.
𝐷2 là một hình tròn 𝑧0, 𝑟 . Khi này miền 𝐷1 nhị
liên và 𝐷2 đơn liên. Theo định lý Cauchy cho
miền đa liên, ta có:
𝑰 =
𝝏𝑫𝟏
𝒇 𝒛
𝒛 − 𝒛𝟎
𝒅𝒛 =
𝑪𝒓
𝒇 𝒛
𝒛 − 𝒛𝟎
𝒅𝒛
Chứng minh trực quan công thức tích
phân Cauchy
Ta có thể hiểu như sau:
𝐼 =
𝜕𝐷
=
𝐶𝑟
Nghĩa là tích phân 𝐼 luôn bằng với tích phân dọc theo
một đường tròn 𝑧0, 𝑟 bất kể 𝒓 bằng bao nhiêu. Ta sẽ
xét một đường tròn có bán kính rất nhỏ vì 𝑓(𝑧) trong miền
đó sẽ có giá trị xấp xỉ 𝑓 𝑧0 , nghĩa là 𝑓 𝑧 → 𝑓 𝑧0 khi 𝑧 →
𝑧0:
Chứng minh trực quan công thức tích
phân Cauchy
𝐼 =
𝐶𝑟
= lim
𝑧→𝑧0
𝐶𝑟
f z
z − z0
dz = lim
𝑧→𝑧0
𝐶𝑟
f z0
z − z0
dz
= f z0 lim
𝑧→𝑧0
𝐶𝑟
1
z − z0
dz
𝑓 𝑧0
2𝜋𝑖
Chứng minh trực quan công thức tích
phân Cauchy
 Tích phân trong giới hạn vừa rồi có giá trị bằng 𝟐𝛑𝒊, không phụ
thuộc 𝒛𝟎. Vậy:
𝐼 = 2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓 𝑧0 =
𝜕𝐷
𝑓 𝑧
𝑧 − 𝑧0
𝑑𝑧
Hay
𝑓 𝑧0 =
1
2𝜋𝑖
𝜕𝐷
𝑓(𝑧)
𝑧 − 𝑧0
𝑑𝑧
Chứng minh trực quan công thức tích
phân Cauchy
Công thức Cauchy để tính tích phân 𝑰 = 𝒈 𝒛 𝒅𝒛
với 𝑔 𝑧 có những điểm bất thường 𝒛𝟎 khiến hàm
không giải tích tại điểm đó, nếu 𝐈 có thể đưa về
dạng
𝒇 𝒛
𝒛−𝒛𝟎
𝒅𝒛 sao cho 𝒇(𝒛) giải tích trong khắp
miền cần khảo sát (và liên tục trên biên).
ỨNG DỤNG
TÍNH TÍCH PHÂN THEO CÔNG THỨC CAUCHY
Bước 1
Vẽ miền D
Bước 2
Tìm các điểm bất
thường của hàm
ban đầu bằng cách
tìm các không điểm
của mẫu số, từ đó
xác định được điểm
z0 thuộc D
Bước 3
Tìm hàm f(z)
(là phần còn lại của
các hàm ban đầu
sau khi đã tách z-z0)
Bước 4
Thực hiện tính toán,
tích phân đã cho
𝑰 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅ 𝒇 𝒛𝟎
Nhắc lại một số kiến thức toán thường
dùng
Phương trình đường tròn
tâm a bán kính r là
𝒛 − 𝒂 = 𝒓
𝒂
𝒃
𝒄
=
𝒂
𝒃 ⋅ 𝒄
𝒅
𝒅𝒛
𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛 = 𝒔𝒊𝒏𝒉 𝒛
𝒅
𝒅𝒛
𝒔𝒊𝒏𝒉 𝒛 = 𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛
Đạo hàm của hàm Hyperbolic
Nhắc lại một số kiến thức toán thường
dùng
Bài 1: Tính tích phân sau trên 𝐶: 𝑧 − 𝑖 = 1
𝑰 =
𝑪
𝒅𝒛
𝒛𝟐 + 𝟏
𝑧 − 𝑖 = 1 → 𝑧 − 0 + 1𝑖 = 1
Đường tròn tâm 𝐸 0; 1 bán kính 𝑟 = 1
Xét 𝑧2 + 1 = 0 →
𝑧1 = 𝑖
𝑧2 = −𝑖
Ta nhận thấy điểm 𝑧1 = 𝑖 nằm trong đường
tròn 𝐶: 𝑧 − 𝑖 = 1
Hàm 𝑓 𝑧 có dạng: 𝒇 𝒛 =
𝟏
𝒛+𝟏
giải tích
trong hình tròn 𝑧 − 𝑖 ≤ 1
𝝏𝑫
𝒇 𝒛𝟎
𝒛 − 𝒛𝟎
𝒅𝒛 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅ 𝒇 𝒛𝟎
Theo công thức tích phân Cauchy, ta có:
𝐼 =
𝐶
𝑑𝑧
𝑧2 + 1
=
𝐶
𝑑𝑧
(𝑧 − 𝑖)(𝑧 + 𝑖)
𝐼 =
𝐶:
𝑓 𝑧
𝑧 − 𝑖
𝑑𝑧
2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓 𝑖 = 𝜋
𝑓 𝑖 =
1
2𝑖
𝑰 = 𝝅
Bài 2: Tính tích phân trên 𝐶: 𝑧 = 2
𝑱 =
𝑪
𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒊𝒛
𝒛𝟐 + 𝟒𝒛 + 𝟑
𝒅𝒛
𝑧 = 2 → 𝑧 − 0 + 0𝑖 = 2
Đường tròn tâm 𝑂 0; 0 bán kính 𝑟 = 2
Xét 𝑧2 + 4𝑧 + 3 = 0 →
𝑧1 = −1
𝑧2 = −3
Ta nhận thấy chỉ có điểm 𝑧1 = −1 nằm
trong đường tròn 𝐶: 𝑧 = 2
𝐽 =
𝐶
𝑐𝑜𝑠ℎ 𝑖𝑧
𝑧2 + 4𝑧 + 3
𝑑𝑧 =
𝐶
𝑐𝑜𝑠ℎ 𝑖𝑧
(𝑧 + 1)(𝑧 + 3)
𝑑𝑧
Hàm 𝑓 𝑧 có dạng: 𝒇 𝒛 =
𝐜𝐨𝐬𝐡 𝒊𝒛
𝒛+𝟑
giải tích trong hình tròn 𝑧 ≤
2
Theo công thức tích phân Cauchy, ta có:
𝐽 =
𝐶
𝑓 𝑧
𝑧 + 1
𝑑𝑧
2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓 −1 = 𝜋𝑖 ⋅ cos 1
𝑓 −1 =
cosh −𝑖
2
cos(𝑖𝑧) = cosh 𝑧
𝑱 = 𝝅𝒊 ⋅ 𝒄𝒐𝒔 𝟏
Bài 3: Tính tích phân 𝐶: 𝑧 − 1 = 2
𝑱 =
𝑪
𝒔𝒊𝒏
𝝅𝒛
𝟐
𝒛𝟐 + 𝟐𝒛 − 𝟑
𝒅𝒛
𝑧 − 1 = 2 → 𝑧 − 1 + 0𝑖 = 2
Đường tròn tâm 𝐸 1; 0 bán kính 𝑟 = 2
Xét 𝑧2 + 2𝑧 − 3 = 0 →
𝑧1 = 1
𝑧2 = −3
Ta nhận thấy chỉ có điểm 𝑧1 = 1 nằm
trong đường tròn 𝐶: 𝑧 − 1 = 2
𝐽 =
𝐶
𝑠𝑖𝑛
𝜋𝑧
2
𝑧2 + 2𝑧 − 3
𝑑𝑧 =
𝐶
𝑠𝑖𝑛
𝜋𝑧
2
(𝑧 − 1)(𝑧 + 3)
𝑑𝑧
Hàm 𝑓 𝑧 có dạng: 𝒇 𝒛 =
𝐬𝐢𝐧
𝝅𝒛
𝟐
𝒛+𝟑
giải tích trong hình tròn 𝑧 − 1 ≤
2
Theo công thức tích phân Cauchy, ta có:
𝐽 =
𝐶
𝑓 𝑧
𝑧 − 1
𝑑𝑧
2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓 1 =
𝜋
2
𝑖
𝑓 1 =
1
4
𝑱 =
𝝅
𝟐
𝒊
Bài 4: Tính tích phân sau 𝐶: 𝑧 = 5
𝑨 =
𝑪
𝟐𝒛 − 𝟕𝒊
𝒛𝟐 − 𝒊𝒛 + 𝟐
𝒅𝒛
𝑧 = 5 → 𝑧 − 0 + 0𝑖 = 5
Đường tròn tâm 𝑂 0; 0 bán kính 𝑟 = 5
𝑋é𝑡 𝑧2 − 𝑖𝑧 + 2 = 0
∎ Δ = 𝑏2 − 4𝑎𝑐 = −9 ; Δ < 0
Với công thức nghiệm
𝑧 =
−𝑏 ± 𝑖 −Δ
2𝑎
→
𝑧1 = −𝑖
𝑧2 = 2𝑖
Ta nhận thấy điểm 𝑧1 = −𝑖; 𝑧2 = 2𝑖 đều nằm trong đường
tròn z = 5. Ta không thể tính trực tiếp công thức tích phân
Cauchy được.
Trong lân cận của hai điểm 𝑧1 = −𝑖 và 𝑧2 = 2𝑖 ta vẽ hai đường
tròn nhỏ 𝛾1 và 𝛾2 nằm hoàn toàn trong 𝐶: 𝑧 = 5. Trong miền
tam liên được giới hạn bởi ba đường tròn 𝐶, 𝛾1 và 𝛾2 thì hàm
số dưới dấu tích phân luôn giải tích.
Hàm 𝑓 𝑧 có dạng: 𝒇𝟏 𝒛 =
𝟐𝒛−𝟕𝒊
𝒛−𝟐𝒊
và 𝒇𝟐 𝒛 =
𝟐𝒛−𝟕𝒊
𝒛+𝒊
lần lượt giải
tích trong hình tròn 𝛾1và 𝛾2
Theo công thức tích phân Cauchy, ta có:
𝐴 =
𝐶
2𝑧 − 7𝑖
(𝑧 + 𝑖)(𝑧 − 2𝑖)
𝑑𝑧
𝐴 =
𝛾1
𝑓1 𝑧1
𝑧 + 𝑖
𝑑𝑧 +
𝛾2
𝑓2 𝑧2
𝑧 − 2𝑖
𝑑𝑧
𝐴1 𝐴2
→ 𝐴 =
𝛾1
𝑓1 𝑧1
𝑧 + 𝑖
𝑑𝑧 +
𝛾2
𝑓2 𝑧2
𝑧 − 2𝑖
𝑑𝑧
2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓1 −𝑖 = 6𝜋𝑖
𝑓1 −𝑖 = 3
2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓2 2𝑖 = −2𝜋𝑖
𝑓2 2𝑖 = −1
𝑨 = 𝑨𝟏 + 𝑨𝟐 = 𝟔𝝅𝒊 − 𝟐𝝅𝒊 = 𝟒𝝅𝒊
Bài 5: Tính tích phân sau 𝐶: 𝑧 − 3 = 3
𝐾 =
𝐶
sin 𝜋𝑧2
+ cos 𝜋𝑧2
𝑧2 − 3𝑧 + 2
𝑑𝑧
𝑧 − 3 = 3 → 𝑧 − 3 + 0𝑖 = 3
Đường tròn tâm 𝐸 3; 0 bán kính 𝑟 =
5
𝑋é𝑡 𝑧2 − 3𝑧 + 2 = 0 →
𝑧1 = 1
𝑧2 = 2
𝐼 =
𝐶
𝑠𝑖𝑛 𝜋𝑧2 + 𝑐𝑜𝑠 𝜋𝑧2
𝑧 − 1 𝑧 − 2
𝑑𝑧
Ta thấy điểm 𝑧1 = 1; 𝑧2 = 2 đều nằm trong đường tròn z − 3 = 3.
Ta không thể tính trực tiếp công thức tích phân Cauchy được.
Trong lân cận của hai điểm 𝑧1 = 1 và 𝑧2 = 2 ta vẽ hai đường
tròn nhỏ 𝛾1 và 𝛾2 nằm hoàn toàn trong 𝐶: 𝑧 − 3 = 3. Trong
miền tam liên được giới hạn bởi ba đường tròn 𝐶, 𝛾1 và 𝛾2 thì
hàm số dưới dấu tích phân luôn giải tích.
Hàm 𝑓 𝑧 có dạng:
𝒇𝟏 𝒛 =
𝒔𝒊𝒏 𝝅𝒛𝟐+𝒄𝒐𝒔 𝝅𝒛𝟐
𝒛−𝟐
và 𝒇𝟐 𝒛 =
𝒔𝒊𝒏 𝝅𝒛𝟐+𝒄𝒐𝒔 𝝅𝒛𝟐
𝒛−𝟏
lần lượt giải tích
trong hình tròn 𝛾1và 𝛾2
𝐾 =
𝛾1
𝑓1(𝑧)
𝑧 − 1
𝑑𝑧 +
𝛾2
𝑓2(𝑧)
𝑧 − 2
𝑑𝑧
𝐾1 𝐾2
𝐾 =
𝛾1
𝑓1(𝑧)
𝑧 − 1
𝑑𝑧 +
𝛾2
𝑓2(𝑧)
𝑧 − 2
𝑑𝑧
2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓1 1 = 2𝜋𝑖
𝑓1 1 = 1
2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓2 2 = 2𝜋𝑖
𝑓2 2 = 1
𝑲 = 𝑲𝟏 + 𝑲𝟐 = 𝟐𝝅𝒊 + 𝟐𝝅𝒊 = 𝟒𝝅𝒊
HỆ QUẢ CÔNG THỨC TÍCH PHÂN CAUCHY
Giả sử hàm 𝑓(𝑧) giải tích trong miền giới nội 𝐷 và liên tục trên
biên 𝜕𝐷. Khi đó, hàm 𝑓(𝑧) có đạo hàm mọi cấp tại điểm 𝒛𝟎 bất kì
trong miền 𝐷 và được biểu diễn qua công thức tích phân Cauchy:
𝒇 𝒏
𝒛𝟎 =
𝒏!
𝟐𝝅𝒊
𝝏𝑫
𝒇(𝒛)
(𝒛 − 𝒛𝟎)𝒏+𝟏
𝒅𝒛 (𝒏 = 𝟏, 𝟐, … )
Chú ý: Hệ quả công thức tích phân Cauchy được dùng khi mẫu số của hàm
số trong dấu tích phân có lũy thừa lớn hơn 1. Với lũy thừa là 1 thì ta dùng công
thức tích phân Cauchy bình thường.
Ví dụ: Tính tích phân sau 𝐶: 𝑧 + 2 − 𝑖 = 3
𝑰 =
𝑪
𝒊𝒛𝟑 + 𝒛𝟐
(𝒛 + 𝟏 + 𝒊)𝟐
𝒅𝒛
𝑧 + 2 − 𝑖 = 3 → 𝑧 − −2 + 𝑖 = 3
Đường tròn tâm E −2; 1 bán kính 𝑟 = 3
𝐼 =
𝐶=𝜕𝐷
𝑓(𝑧)
(𝑧 − 𝑧0)𝑛+1
𝑑𝑧
𝐼 =
𝐶
𝑖𝑧3 + 𝑧2
[𝑧 − −1 − 𝑖 ]1+1
𝑑𝑧
Ta thấy 𝒇 𝒛 = 𝒊𝒛𝟑 + 𝒛𝟐 giải tích trong hình tròn 𝑧 + 2 − 𝑖 ≤
3. Nên ta có thể áp dụng hệ quả công thức tích phân Cauchy
đối với 𝑓 𝑛
(𝑧) với 𝑛 = 1
𝑓 𝑧 = 𝑖𝑧3
+ 𝑧2
𝑑𝑓
𝑑𝑧
𝑓′ 𝑧 = 3𝑧2𝑖 + 2𝑧
𝝏𝑫
𝒇(𝒛)
(𝒛 − 𝒛𝟎)𝒏+𝟏
𝒅𝒛 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅
𝒇(𝒏) 𝒛𝟎
𝒏!
→ 𝑓′ −1 − 𝑖 = −8 − 2𝑖
𝐼 =
𝐶
𝑖𝑧3 + 𝑧2
[𝑧 − −1 − 𝑖 ]1+1
𝑑𝑧 = 2𝜋𝑖 ⋅
𝑓′ −1 − 𝑖
1!
𝑰 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅
−𝟖 − 𝟐𝒊
𝟏!
= 𝟒𝝅 − 𝟏𝟔𝝅𝒊
Bài 1: Tính tích phân 𝐶: 𝑧 − 1 = 1
𝐼 =
𝐶
𝑠𝑖𝑛 𝜋𝑧
𝑧2 − 1 2
𝑑𝑧
𝑧 − 1 = 1 → 𝑧 − 1 + 0𝑖 = 1
Đường tròn tâm E 1; 0 bán kính 𝑟 =
1
𝑋é𝑡 z2 − 1 = (𝑧 − 1)(𝑧 + 1) →
𝑧1 = 1
𝑧2 = −1
𝐼 =
𝐶
sin 𝜋z
𝑧 − 1 2 𝑧 + 1 2
𝑑𝑧
Ta thấy 𝒇 𝒛 =
𝒔𝒊𝒏 𝝅𝒛
(𝒛+𝟏)𝟐 giải tích trong hình tròn 𝑧 − 1 ≤ 1/2.
Nên ta có thể áp dụng hệ quả công thức tích phân Cauchy
đối với 𝑓 𝑛 (𝑧) với 𝑛 = 1
Ta thấy rằng hàm số 𝑓 𝑧 =
sin 𝜋𝑧
𝑧+1 2 giải tích trong hình tròn
𝑧 − 1 ≤ 1, nên ta có thể áp dụng công thức tích phân
Cauchy đối với 𝑓 𝑛 (𝑧) khi 𝑛 = 1
𝑰 =
𝑪
𝒔𝒊𝒏 𝝅𝒛
(𝒛 + 𝟏)𝟐
𝒛 − 𝟏 𝟐
𝒅𝒛
𝑓′ 1 = −
𝜋
4
𝐼 = 2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓′ 1
𝑰 = −𝟐𝝅𝒊 ⋅
𝝅
𝟒
= −
𝝅𝟐
𝟐
𝒊
𝑓 𝑧 =
sin 𝜋𝑧
𝑧 + 1 2 𝑓′ 𝑧 =
𝜋 1 + 𝑧 cos 𝜋𝑧 − 2 sin 𝜋𝑧
𝑧 + 1 3
𝑑𝑓
𝑑𝑧
Bài 2: Tính tích phân C: z = 2
𝐽 =
𝐶
cosh 𝑧
𝑧 + 1 3(𝑧 − 1)
𝑑𝑧
Khai triển hàm
𝟏
𝒛+𝟏 𝟑(𝒛−𝟏)
thành các hàm phân thức hữu tỉ tối giản.
Sử dụng khai triển trên, ta có:
𝑱 =
𝟏
𝟖
𝑪
𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛
𝒛 − 𝟏
𝒅𝒛 −
𝟏
𝟖
𝑪
𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛
𝒛 + 𝟏
𝒅𝒛 −
𝟏
𝟒
𝑪
𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛
𝒛 + 𝟏 𝟐 𝒅𝒛 −
𝟏
𝟐
𝑪
𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛
𝒛 + 𝟏 𝟑 𝒅𝒛
1
𝑧 + 1 3 𝑧 − 1
=
1
8
∙
1
𝑧 − 1
−
1
8
∙
1
𝑧 + 1
−
1
4
∙
1
𝑧 + 1 2
−
1
2
∙
1
(𝑧 + 1)3
Hai tích phân đầu tiên được tính bằng công thức tích phân Cauchy:
𝐶
cosh 𝑧
𝑧 − 1
𝑑𝑧 = 2𝜋𝑖 cosh 1 ,
𝐶
cosh 𝑧
𝑧 + 1
𝑑𝑧 = 2𝜋𝑖 cosh 1
Hai tích phân cuối được tính bằng công thức tích phân Cauchy cho đạo hàm
𝐶
cosh 𝑧
𝑧 + 1 2
𝑑𝑧 = 2𝜋𝑖(cosh 𝑧)′
𝑧=−1
= −2𝜋𝑖 sinh 1
𝐶
cosh 𝑧
𝑧 + 1 3
𝑑𝑧 =
2𝜋𝑖
2!
(cosh 𝑧)"
𝑧=−1
= 𝜋𝑖 cosh 1
𝑱 =
𝟏
𝟖
𝑪
𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛
𝒛 − 𝟏
𝒅𝒛 −
𝟏
𝟖
𝑪
𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛
𝒛 + 𝟏
𝒅𝒛 −
𝟏
𝟒
𝑪
𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛
𝒛 + 𝟏 𝟐
𝒅𝒛 −
𝟏
𝟐
𝑪
𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛
𝒛 + 𝟏 𝟑
𝒅𝒛
Từ đó, ta có
𝐽 =
2𝜋𝑖 cosh 1
8
−
2𝜋𝑖 cosh 1
8
+
2𝜋𝑖 sinh 1
4
−
𝜋𝑖 cosh 1
2
=
sinh 1 − cosh 1
2
𝜋𝑖
𝑰 = −
𝝅𝒊
𝟐𝒆
Phương trình 𝑧 + 1 2
𝑧 − 1 = 0 có 2 nghiệm phân biệt là
𝑧 = −1 và 𝑧 = 1. Trong lân cận của hai điểm này vẽ hai đường
tròn nhỏ 𝛾1 và 𝛾2 hoàn toàn nằm trong hình tròn 𝑧 ≤ 2. Trong
miền tam liên được giới hạn bởi 3 đường tròn 𝜸𝟏, 𝜸𝟐 và
𝐂: 𝒛 = 𝟐 thì hàm số dưới dấu tích phân luôn giải tích. Theo
định lý Cauchy đối với miền đa liên, ta có:
𝐽 =
𝐶
cosh 𝑧
𝑧 + 1 3(𝑧 − 1)
𝑑𝑧
CÁCH 2
𝐽 =
𝐶
cosh 𝑧
𝑧 + 1 3(𝑧 − 1)
𝑑𝑧
𝑱 =
𝜸𝟏
𝐜𝐨𝐬𝐡 𝒛
𝒛 + 𝟏 𝟑 𝒛 − 𝟏
ⅆ𝒛 +
𝜸𝟐
𝐜𝐨𝐬𝐡 𝒛
𝒛 + 𝟏 𝟑 𝒛 − 𝟏
ⅆ𝒛
𝐽1 𝐽2
𝑱 =
𝜸𝟏
𝐜𝐨𝐬𝐡 𝒛
𝒛 + 𝟏 𝟑 𝒛 − 𝟏
ⅆ𝒛 +
𝜸𝟐
𝐜𝐨𝐬𝐡 𝒛
𝒛 + 𝟏 𝟑 𝒛 − 𝟏
ⅆ𝒛 = 𝑱𝟏 + 𝑱𝟐
𝐽1 =
𝛾1
cosh 𝑧
𝑧 + 1 3(𝑧 − 1)
𝑑𝑧 =
𝛾1
cosh 𝑧
𝑧 − 1
𝑧 + 1 3
𝑑𝑧
Trong tích phân này hàm
𝑐𝑜𝑠ℎ 𝑧
𝑧−1
giải tích trong miền 𝛾1 nên theo công
thức tích phân Cauchy cho đạo hàm, ta có:
𝐽1 =
2𝜋𝑖
2!
cosh 𝑧
𝑧 − 1
′′
𝑧=−1
= −𝜋𝑖
2𝑒−1 + cosh 1
4
Xét tích phân đầu tiên
𝑱 =
𝜸𝟏
𝐜𝐨𝐬𝐡 𝒛
𝒛 + 𝟏 𝟑 𝒛 − 𝟏
ⅆ𝒛 +
𝜸𝟐
𝐜𝐨𝐬𝐡 𝒛
𝒛 + 𝟏 𝟑 𝒛 − 𝟏
ⅆ𝒛 = 𝑱𝟏 + 𝑱𝟐
𝐽1 =
𝛾2
cosh 𝑧
𝑧 + 1 3(𝑧 − 1)
𝑑𝑧 =
𝛾2
cosh 𝑧
𝑧 + 1 3
𝑧 − 1
𝑑𝑧
= 2𝜋𝑖
cosh 𝑧
(𝑧 + 1)3
𝑧=1
= 𝜋𝑖
cosh 1
4
Xét tích phân thứ hai:
𝑱 = −𝝅𝒊
𝟐𝒆−𝟏 + 𝒄𝒐𝒔𝒉 𝟏
𝟒
+ 𝝅
𝒄𝒐𝒔𝒉 𝟏
𝟒
= −
𝝅𝒊
𝟐𝒆
HỆ QUẢ (ĐỊNH LÍ LIOUVILLE)
Nếu hàm 𝑓(𝑧) giải tích và bị chặn trên toàn
mặt phẳng phức thì 𝑓(𝑧) là hàm hằng.
Ví dụ: Chứng minh hàm 𝑓 𝑧 = 𝑠𝑖𝑛 𝑧 không bị chặn.
Ta có: 𝑓 0 = 0, 𝑓
𝜋
2
= 1 nên 𝑓 𝑧 = 𝑠𝑖𝑛𝑧 không là
hàm hằng. Vậy 𝑓 𝑧 = 𝑠𝑖𝑛 𝑧 không bị chặn.
4
1
2
3
4
5
Quay lại
Câu 1: Điều kiện của 𝒇 𝒛 để sử dụng công thức
tích phân Cauchy là gì?
Hàm 𝑓 𝑧 giải tích trong miền giới nội 𝐷
và liên tục trên biên 𝜕𝐷
Bạn được 3 điểm
Quay lại
Câu 2: Tính tích phân:
𝑰 =
𝑪: 𝒛+𝟐−𝟐𝒊 =𝟑
𝒊𝒛𝟑 + 𝟐
𝒛 + 𝟏 − 𝟑𝒊
𝒅𝒛
A. = −𝟓𝟐𝝅 + 𝟒𝟎𝝅𝒊
Bạn được 5 điểm
B. = −𝟓𝟐𝝅 − 𝟒𝟎𝝅𝒊
C. = 𝟓𝟐𝝅 − 𝟒𝟎𝝅𝒊
Quay lại
Câu 3: Công thức tích phân Cauchy?
𝒇 𝒛𝟎 =
𝟏
𝟐𝝅𝒊
𝝏𝑫
𝒇 𝒛
𝒛 − 𝒛𝟎
𝒅𝒛
Bạn được 2 điểm
Quay lại
Câu 4: Tính tích phân
𝐾 =
𝑧 =2
sin 𝑖𝑧
𝑧2 − 4𝑧 + 3
𝑑𝑧
A. −𝝅 𝒆 − 𝒆−𝟏
Bạn được 8 điểm
B. −𝝅𝒆
C. 𝝅(𝒆 − 𝒆−𝟏
)
Quay lại
Câu 5: Tính tích phân:
𝑰 =
𝑪: 𝒛+𝟑𝒊 =𝟐
𝒛 + 𝟐 − 𝟑𝒊
𝒛 + 𝟐𝒊 𝟐(𝒛 − 𝟏)
𝒅𝒛
Bạn được 10 điểm
𝑰 =
𝑪
𝒛 + 𝟐 − 𝟑𝒊
𝒛 + 𝟐𝒊 𝟐 𝒛 − 𝟏
𝒅𝒛
𝑪
𝒛 + 𝟐 − 𝟑𝒊
𝒛 − 𝟏
𝒛 − (−𝟐𝒊) 𝟏+𝟏
𝒅𝒛
= 𝟐𝝅𝒊 𝒇′ 𝒛𝟎 = −
𝟔𝝅
𝟐𝟓
+
𝟒𝟐𝝅
𝟐𝟓
𝒊
Bài 1: Tính tích phân 𝐶: 𝑧 = 5
𝑩 =
𝑪
𝟏
𝒛𝟐 + 𝟏𝟔
𝒅𝒛
𝑧 = 5 → 𝑧 − 0 + 0𝑖 = 5
Đường tròn tâm 𝑂 0; 0 bán kính 𝑟 =
5
𝑋é𝑡 z2 + 16 = 0 →
𝑧1 = 4i
𝑧2 = −4i
𝐵 =
𝐶
1
(z − 4i)(z + 4i)
𝑑𝑧
Ta thấy điểm 𝑧1 = 4i; 𝑧2 = −4i đều nằm trong đường tròn z = 5.
Ta không thể tính trực tiếp công thức tích phân Cauchy được.
Trong lân cận của hai điểm 𝑧1 = 4𝑖 và 𝑧2 = −4𝑖 ta vẽ hai
đường tròn nhỏ 𝛾1 và 𝛾2 nằm hoàn toàn trong 𝐶: 𝑧 = 5. Trong
miền tam liên được giới hạn bởi ba đường tròn 𝐶, 𝛾1 và 𝛾2 thì
hàm số dưới dấu tích phân luôn giải tích.
Hàm 𝑓 𝑧 có dạng: 𝒇𝟏 𝒛 =
𝟏
𝒛+𝟒𝒊
và 𝒇𝟐 𝒛 =
𝟏
𝒛−𝟒𝒊
lần lượt giải tích
trong hình tròn 𝛾1và 𝛾2
Theo công thức tích phân Cauchy, ta có:
𝐵 =
𝛾1
𝑓1(𝑧)
𝑧 − 4𝑖
𝑑𝑧 +
𝛾2
𝑓2(𝑧)
𝑧 + 4𝑖
𝑑𝑧
𝐵1 𝐵2
B =
𝛾1
𝑓1(𝑧)
𝑧 − 4i
𝑑𝑧 +
𝛾2
𝑓2(𝑧)
𝑧 + 4i
𝑑𝑧
2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓1 4i =
𝜋
4
𝑓1 4i =
1
8i
2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓2 −4i = −
𝜋
4
𝑓2 −4i = −
1
8i
𝑩 = 𝑩𝟏 + 𝑩𝟐 =
𝝅
𝟒
−
𝝅
𝟒
= 𝟎
𝝏𝑫
𝒇 𝒛𝟎
𝒛 − 𝒛𝟎
𝒅𝒛 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅ 𝒇 𝒛𝟎
Bài 2: Tính tích phân 𝐶: 𝑧 − 1 = 1/2
𝑰 =
𝑪
𝒆𝒊𝒛
𝒛𝟐 − 𝟏 𝟐
𝒅𝒛
𝑧 − 1 = 1/2 → 𝑧 − 1 + 0𝑖 = 1/2
Đường tròn tâm 𝐸 1; 0
bán kính 𝑟 = 1/2
𝑋é𝑡 𝑧2
− 1 2
= 𝑧 − 1 2
𝑧 + 1 2
𝐼 =
𝐶
𝑒𝑖𝑧
𝑧 − 1 2 𝑧 + 1 2
𝑑𝑧
→
𝑧1 = 1
𝑧2 = −1
Ta thấy 𝒇 𝒛 =
𝒆𝒊𝒛
𝒛+𝟏 𝟐 giải tích trong hình tròn 𝑧 − 1 ≤ 1/2.
Nên ta có thể áp dụng hệ quả công thức tích phân Cauchy
đối với 𝑓 𝑛 (𝑧) với 𝑛 = 1
Ta thấy 𝑓 𝑧 =
𝑒𝑖𝑧
𝑧+1 2 giải tích trong hình tròn 𝑧 − 1 ≤ 1/2.
Nên ta có thể áp dụng hệ quả công thức tích phân Cauchy
đối với 𝑓 𝑛 (𝑧) với 𝑛 = 1
𝐼 =
𝐶
𝑒𝑖𝑧
𝑧 + 1 2
𝑧 − 1 2
𝑑𝑧
𝑓′ 𝑧 =
𝑖𝑒𝑖𝑧[𝑧 + 1 + 2𝑖 ]
𝑧 + 1 3
𝑓′ 1 = 𝑒𝑖 −
1
4
+
𝑖
4
𝑰 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅ 𝒇′ 𝟏 = −
𝟏
𝟐
−
𝒊
𝟐
𝝅𝒆𝒊
𝝏𝑫
𝒇(𝒛)
(𝒛 − 𝒛𝟎)𝒏+𝟏
𝒅𝒛 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅
𝒇(𝒏) 𝒛𝟎
𝒏!
Bài 3: Tính tích phân 𝐶: 𝑧 = 2
𝑲 =
𝑪
𝒛𝟒
𝒛 − 𝒊 𝟑
𝒅𝒛
𝑧 = 2 → 𝑧 − 0 + 0𝑖 = 2
Đường tròn tâm 𝑂 0; 0 bán kính
𝑟 = 2
𝑋é𝑡 𝑧 − 𝑖 3 = 0 → 𝑧0 = 𝑖
Ta thấy 𝒇 𝒛 = 𝒛𝟒
giải tích trong hình tròn 𝑧 ≤ 2. Nên ta có
thể áp dụng hệ quả công thức tích phân Cauchy đối với
𝑓 𝑛 (𝑧) với 𝑛 = 2
𝐾 =
𝐶
𝑧4
𝑧 − 𝑖 3
𝑑𝑧
𝐾 =
𝐶
𝑧4
𝑧 − 𝑖 3
𝑑𝑧
𝑓′′
𝑧 = 12𝑧2 𝑓′′
𝑖 = −12
𝑲 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅
𝒇′′ 𝒊
𝟐!
= −𝟏𝟐𝝅𝒊
𝝏𝑫
𝒇(𝒛)
(𝒛 − 𝒛𝟎)𝒏+𝟏
𝒅𝒛 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅
𝒇(𝒏)
𝒛𝟎
𝒏!
Bài 4 : Tính tích phân 𝐶: 𝑧 = 1
𝑳 =
𝑪
𝒆𝟐𝒛
𝒛𝟒
𝒅𝒛
𝑧 = 1 → 𝑧 − 0 + 0𝑖 = 1
Đường tròn tâm 𝑂 0; 0 bán kính
𝑟 = 1
𝑋é𝑡 𝑧4 = 0 → 𝑧0 = 0
Ta thấy 𝒇 𝒛 = 𝒆𝟐𝒛
giải tích trong hình tròn 𝑧 ≤ 1. Nên ta có
thể áp dụng hệ quả công thức tích phân Cauchy đối với
𝑓 𝑛 (𝑧) với 𝑛 = 3
𝐿 =
𝐶
𝑒2𝑧
𝑧4
𝑑𝑧
𝑓(3)
𝑧 = 8𝑒2𝑧
𝐿 =
𝐶
𝑒2𝑧
𝑧4
𝑑𝑧
𝑓(3)
0 = 8
𝑳 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅
𝒇 𝟑 𝟎
𝟑!
=
𝟖
𝟑
𝝅𝒊
𝝏𝑫
𝒇(𝒛)
(𝒛 − 𝒛𝟎)𝒏+𝟏
𝒅𝒛 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅
𝒇(𝒏)
𝒛𝟎
𝒏!

More Related Content

What's hot

Topo daicuong1[1]
Topo daicuong1[1]Topo daicuong1[1]
Topo daicuong1[1]Bui Loi
 
Bai7 khai trien_taylor
Bai7 khai trien_taylorBai7 khai trien_taylor
Bai7 khai trien_taylorljmonking
 
Ứng dụng tích phân tính giới hạn của dãy số
Ứng dụng tích phân tính giới hạn của dãy sốỨng dụng tích phân tính giới hạn của dãy số
Ứng dụng tích phân tính giới hạn của dãy sốSirô Tiny
 
Gt khong gian_metric Nguyen Hoang
Gt khong gian_metric Nguyen HoangGt khong gian_metric Nguyen Hoang
Gt khong gian_metric Nguyen HoangBui Loi
 
ứNg dụng tích phân tính diện tích và thể tích
ứNg dụng tích phân tính diện tích và thể tíchứNg dụng tích phân tính diện tích và thể tích
ứNg dụng tích phân tính diện tích và thể tíchThế Giới Tinh Hoa
 
Bai tap xstk b (cap nhat chuong 6 7)
Bai tap xstk b (cap nhat chuong 6 7)Bai tap xstk b (cap nhat chuong 6 7)
Bai tap xstk b (cap nhat chuong 6 7)Bích Anna
 
Cong thuc luong giac day du
Cong thuc luong giac  day duCong thuc luong giac  day du
Cong thuc luong giac day duLe Nguyen
 
đồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đối
đồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đốiđồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đối
đồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đốiHướng Trần Minh
 
74774655 chuỗi-ham
74774655 chuỗi-ham74774655 chuỗi-ham
74774655 chuỗi-hamVinh Phan
 
Chuong 2 dai so tuyen tinh 2
Chuong 2   dai so tuyen tinh 2Chuong 2   dai so tuyen tinh 2
Chuong 2 dai so tuyen tinh 2Trương Huỳnh
 
De xstk k11
De xstk k11De xstk k11
De xstk k11dethinhh
 
BÀI GIẢNG XÁC SUẤT THỐNG KÊ - TS. PHẠM QUANG KHOÁI_10435012092019
BÀI GIẢNG XÁC SUẤT THỐNG KÊ - TS. PHẠM QUANG KHOÁI_10435012092019BÀI GIẢNG XÁC SUẤT THỐNG KÊ - TS. PHẠM QUANG KHOÁI_10435012092019
BÀI GIẢNG XÁC SUẤT THỐNG KÊ - TS. PHẠM QUANG KHOÁI_10435012092019TiLiu5
 
Bộ sưu tập bất đẳng thức của võ quốc bá cẩn
Bộ sưu tập bất đẳng thức của võ quốc bá cẩnBộ sưu tập bất đẳng thức của võ quốc bá cẩn
Bộ sưu tập bất đẳng thức của võ quốc bá cẩnThế Giới Tinh Hoa
 
Bảng Student
Bảng StudentBảng Student
Bảng Studenthiendoanht
 
Hướng dẫn giải bài tập chuỗi - Toán cao cấp
Hướng dẫn giải bài tập chuỗi - Toán cao cấpHướng dẫn giải bài tập chuỗi - Toán cao cấp
Hướng dẫn giải bài tập chuỗi - Toán cao cấpVan-Duyet Le
 
Bai Tap Hinh Hoc Vi Phan (CoLoiGiai)
Bai Tap Hinh Hoc Vi Phan (CoLoiGiai)Bai Tap Hinh Hoc Vi Phan (CoLoiGiai)
Bai Tap Hinh Hoc Vi Phan (CoLoiGiai)Bui Loi
 

What's hot (20)

Topo daicuong1[1]
Topo daicuong1[1]Topo daicuong1[1]
Topo daicuong1[1]
 
Bai7 khai trien_taylor
Bai7 khai trien_taylorBai7 khai trien_taylor
Bai7 khai trien_taylor
 
Ứng dụng tích phân tính giới hạn của dãy số
Ứng dụng tích phân tính giới hạn của dãy sốỨng dụng tích phân tính giới hạn của dãy số
Ứng dụng tích phân tính giới hạn của dãy số
 
Gt khong gian_metric Nguyen Hoang
Gt khong gian_metric Nguyen HoangGt khong gian_metric Nguyen Hoang
Gt khong gian_metric Nguyen Hoang
 
ứNg dụng tích phân tính diện tích và thể tích
ứNg dụng tích phân tính diện tích và thể tíchứNg dụng tích phân tính diện tích và thể tích
ứNg dụng tích phân tính diện tích và thể tích
 
Bai tap xstk b (cap nhat chuong 6 7)
Bai tap xstk b (cap nhat chuong 6 7)Bai tap xstk b (cap nhat chuong 6 7)
Bai tap xstk b (cap nhat chuong 6 7)
 
Cong thuc luong giac day du
Cong thuc luong giac  day duCong thuc luong giac  day du
Cong thuc luong giac day du
 
đồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đối
đồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đốiđồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đối
đồ Thị hàm số chứa giá trị tuyệt đối
 
74774655 chuỗi-ham
74774655 chuỗi-ham74774655 chuỗi-ham
74774655 chuỗi-ham
 
Chuong 2 dai so tuyen tinh 2
Chuong 2   dai so tuyen tinh 2Chuong 2   dai so tuyen tinh 2
Chuong 2 dai so tuyen tinh 2
 
De xstk k11
De xstk k11De xstk k11
De xstk k11
 
Luận văn: Các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác, HOT, 9đ
Luận văn: Các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác, HOT, 9đLuận văn: Các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác, HOT, 9đ
Luận văn: Các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác, HOT, 9đ
 
BÀI GIẢNG XÁC SUẤT THỐNG KÊ - TS. PHẠM QUANG KHOÁI_10435012092019
BÀI GIẢNG XÁC SUẤT THỐNG KÊ - TS. PHẠM QUANG KHOÁI_10435012092019BÀI GIẢNG XÁC SUẤT THỐNG KÊ - TS. PHẠM QUANG KHOÁI_10435012092019
BÀI GIẢNG XÁC SUẤT THỐNG KÊ - TS. PHẠM QUANG KHOÁI_10435012092019
 
Bộ sưu tập bất đẳng thức của võ quốc bá cẩn
Bộ sưu tập bất đẳng thức của võ quốc bá cẩnBộ sưu tập bất đẳng thức của võ quốc bá cẩn
Bộ sưu tập bất đẳng thức của võ quốc bá cẩn
 
Bảng Student
Bảng StudentBảng Student
Bảng Student
 
Dãy số tuyến tính
Dãy số tuyến tínhDãy số tuyến tính
Dãy số tuyến tính
 
Hinh hoc-affine
Hinh hoc-affineHinh hoc-affine
Hinh hoc-affine
 
Luận văn: Một số lớp bài toán về phương trình hàm, HAY, 9đ
Luận văn: Một số lớp bài toán về phương trình hàm, HAY, 9đLuận văn: Một số lớp bài toán về phương trình hàm, HAY, 9đ
Luận văn: Một số lớp bài toán về phương trình hàm, HAY, 9đ
 
Hướng dẫn giải bài tập chuỗi - Toán cao cấp
Hướng dẫn giải bài tập chuỗi - Toán cao cấpHướng dẫn giải bài tập chuỗi - Toán cao cấp
Hướng dẫn giải bài tập chuỗi - Toán cao cấp
 
Bai Tap Hinh Hoc Vi Phan (CoLoiGiai)
Bai Tap Hinh Hoc Vi Phan (CoLoiGiai)Bai Tap Hinh Hoc Vi Phan (CoLoiGiai)
Bai Tap Hinh Hoc Vi Phan (CoLoiGiai)
 

Similar to CÔNG THỨC TÍCH PHÂN CAUCHY và ứng dụng trong giải tích phức.pptx

Toan pt.de054.2012
Toan pt.de054.2012Toan pt.de054.2012
Toan pt.de054.2012BẢO Hí
 
12 mat102-dap an-v1.0
12 mat102-dap an-v1.012 mat102-dap an-v1.0
12 mat102-dap an-v1.0Yen Dang
 
B1 tinh don dieu cua ham so
B1 tinh don dieu cua ham soB1 tinh don dieu cua ham so
B1 tinh don dieu cua ham sokhoilien24
 
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 115
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 115Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 115
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 115mcbooksjsc
 
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 116
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 116Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 116
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 116mcbooksjsc
 
06 mat102-bai 3-v1.0
06 mat102-bai 3-v1.006 mat102-bai 3-v1.0
06 mat102-bai 3-v1.0Yen Dang
 
TÀI LIỆU CHUYÊN ĐỀ ÔN LUYỆN THI TỐT NGHIỆP MÔN TOÁN
TÀI LIỆU CHUYÊN ĐỀ ÔN LUYỆN THI TỐT NGHIỆP MÔN TOÁN TÀI LIỆU CHUYÊN ĐỀ ÔN LUYỆN THI TỐT NGHIỆP MÔN TOÁN
TÀI LIỆU CHUYÊN ĐỀ ÔN LUYỆN THI TỐT NGHIỆP MÔN TOÁN Hoàng Thái Việt
 
Dethi hsg vong1_ct_2015_2016
Dethi hsg vong1_ct_2015_2016Dethi hsg vong1_ct_2015_2016
Dethi hsg vong1_ct_2015_2016Antonio Krista
 
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 108
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 108Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 108
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 108mcbooksjsc
 
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 101
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 101Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 101
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 101mcbooksjsc
 
Đề Toán 2017 THPT Quốc Gia
Đề Toán 2017 THPT Quốc GiaĐề Toán 2017 THPT Quốc Gia
Đề Toán 2017 THPT Quốc Giamcbooksjsc
 
BỘ ĐỀ THI QUỐC GIA DANAMATH
BỘ ĐỀ THI QUỐC GIA DANAMATHBỘ ĐỀ THI QUỐC GIA DANAMATH
BỘ ĐỀ THI QUỐC GIA DANAMATHDANAMATH
 
HS Bậc NHấT.pdf
HS Bậc NHấT.pdfHS Bậc NHấT.pdf
HS Bậc NHấT.pdfTuongLe25
 
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 111
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 111Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 111
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 111mcbooksjsc
 

Similar to CÔNG THỨC TÍCH PHÂN CAUCHY và ứng dụng trong giải tích phức.pptx (20)

Bdt duythao
Bdt duythaoBdt duythao
Bdt duythao
 
Toan pt.de054.2012
Toan pt.de054.2012Toan pt.de054.2012
Toan pt.de054.2012
 
slide bài giảng giải tích 3
slide bài giảng giải tích 3slide bài giảng giải tích 3
slide bài giảng giải tích 3
 
12 mat102-dap an-v1.0
12 mat102-dap an-v1.012 mat102-dap an-v1.0
12 mat102-dap an-v1.0
 
B1 tinh don dieu cua ham so
B1 tinh don dieu cua ham soB1 tinh don dieu cua ham so
B1 tinh don dieu cua ham so
 
Luận văn: Định lí Radon-Nikodym và ứng dụng, HOT, 9đ
Luận văn: Định lí Radon-Nikodym và ứng dụng, HOT, 9đLuận văn: Định lí Radon-Nikodym và ứng dụng, HOT, 9đ
Luận văn: Định lí Radon-Nikodym và ứng dụng, HOT, 9đ
 
Chuong03
Chuong03Chuong03
Chuong03
 
Chuong03
Chuong03Chuong03
Chuong03
 
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 115
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 115Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 115
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 115
 
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 116
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 116Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 116
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 116
 
06 mat102-bai 3-v1.0
06 mat102-bai 3-v1.006 mat102-bai 3-v1.0
06 mat102-bai 3-v1.0
 
TÀI LIỆU CHUYÊN ĐỀ ÔN LUYỆN THI TỐT NGHIỆP MÔN TOÁN
TÀI LIỆU CHUYÊN ĐỀ ÔN LUYỆN THI TỐT NGHIỆP MÔN TOÁN TÀI LIỆU CHUYÊN ĐỀ ÔN LUYỆN THI TỐT NGHIỆP MÔN TOÁN
TÀI LIỆU CHUYÊN ĐỀ ÔN LUYỆN THI TỐT NGHIỆP MÔN TOÁN
 
Dethi hsg vong1_ct_2015_2016
Dethi hsg vong1_ct_2015_2016Dethi hsg vong1_ct_2015_2016
Dethi hsg vong1_ct_2015_2016
 
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 108
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 108Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 108
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 108
 
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 101
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 101Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 101
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 101
 
Đề Toán 2017 THPT Quốc Gia
Đề Toán 2017 THPT Quốc GiaĐề Toán 2017 THPT Quốc Gia
Đề Toán 2017 THPT Quốc Gia
 
Đề thi Toán 101 chính thức THPT Quốc Gia 2017
Đề thi Toán 101 chính thức THPT Quốc Gia 2017 Đề thi Toán 101 chính thức THPT Quốc Gia 2017
Đề thi Toán 101 chính thức THPT Quốc Gia 2017
 
BỘ ĐỀ THI QUỐC GIA DANAMATH
BỘ ĐỀ THI QUỐC GIA DANAMATHBỘ ĐỀ THI QUỐC GIA DANAMATH
BỘ ĐỀ THI QUỐC GIA DANAMATH
 
HS Bậc NHấT.pdf
HS Bậc NHấT.pdfHS Bậc NHấT.pdf
HS Bậc NHấT.pdf
 
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 111
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 111Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 111
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 111
 

CÔNG THỨC TÍCH PHÂN CAUCHY và ứng dụng trong giải tích phức.pptx

  • 1. CÔNG THỨC TÍCH PHÂN CAUCHY VÀ ỨNG DỤNG GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Lương Lê Hải Hàm biến số phức
  • 2. ĐỊNH LÍ 2.4 Giả sử hàm 𝑓 𝑧 giải tích trong miền giới nội 𝐷 và liên tục trên biên 𝜕𝐷. Khi đó giá trị 𝒇 𝒛𝟎 tại điểm bất kỳ 𝒛𝟎 ∈ 𝑫 được biểu diễn thông qua công thức tích phân Cauchy: 𝒇 𝒛𝟎 = 𝟏 𝟐𝝅𝒊 𝝏𝑫 𝒇 𝒛 𝒛 − 𝒛𝟎 𝒅𝒛
  • 3. Chia miền 𝐷 thành hai miền 𝐷1 và 𝐷2 sao cho biên 𝐶𝑟 của 𝐷2 nằm trong 𝐷1. 𝐷2 là một hình tròn 𝑧0, 𝑟 . Khi này miền 𝐷1 nhị liên và 𝐷2 đơn liên. Theo định lý Cauchy cho miền đa liên, ta có: 𝑰 = 𝝏𝑫𝟏 𝒇 𝒛 𝒛 − 𝒛𝟎 𝒅𝒛 = 𝑪𝒓 𝒇 𝒛 𝒛 − 𝒛𝟎 𝒅𝒛 Chứng minh trực quan công thức tích phân Cauchy
  • 4. Ta có thể hiểu như sau: 𝐼 = 𝜕𝐷 = 𝐶𝑟 Nghĩa là tích phân 𝐼 luôn bằng với tích phân dọc theo một đường tròn 𝑧0, 𝑟 bất kể 𝒓 bằng bao nhiêu. Ta sẽ xét một đường tròn có bán kính rất nhỏ vì 𝑓(𝑧) trong miền đó sẽ có giá trị xấp xỉ 𝑓 𝑧0 , nghĩa là 𝑓 𝑧 → 𝑓 𝑧0 khi 𝑧 → 𝑧0: Chứng minh trực quan công thức tích phân Cauchy
  • 5. 𝐼 = 𝐶𝑟 = lim 𝑧→𝑧0 𝐶𝑟 f z z − z0 dz = lim 𝑧→𝑧0 𝐶𝑟 f z0 z − z0 dz = f z0 lim 𝑧→𝑧0 𝐶𝑟 1 z − z0 dz 𝑓 𝑧0 2𝜋𝑖 Chứng minh trực quan công thức tích phân Cauchy
  • 6.  Tích phân trong giới hạn vừa rồi có giá trị bằng 𝟐𝛑𝒊, không phụ thuộc 𝒛𝟎. Vậy: 𝐼 = 2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓 𝑧0 = 𝜕𝐷 𝑓 𝑧 𝑧 − 𝑧0 𝑑𝑧 Hay 𝑓 𝑧0 = 1 2𝜋𝑖 𝜕𝐷 𝑓(𝑧) 𝑧 − 𝑧0 𝑑𝑧 Chứng minh trực quan công thức tích phân Cauchy
  • 7. Công thức Cauchy để tính tích phân 𝑰 = 𝒈 𝒛 𝒅𝒛 với 𝑔 𝑧 có những điểm bất thường 𝒛𝟎 khiến hàm không giải tích tại điểm đó, nếu 𝐈 có thể đưa về dạng 𝒇 𝒛 𝒛−𝒛𝟎 𝒅𝒛 sao cho 𝒇(𝒛) giải tích trong khắp miền cần khảo sát (và liên tục trên biên). ỨNG DỤNG
  • 8. TÍNH TÍCH PHÂN THEO CÔNG THỨC CAUCHY Bước 1 Vẽ miền D Bước 2 Tìm các điểm bất thường của hàm ban đầu bằng cách tìm các không điểm của mẫu số, từ đó xác định được điểm z0 thuộc D Bước 3 Tìm hàm f(z) (là phần còn lại của các hàm ban đầu sau khi đã tách z-z0) Bước 4 Thực hiện tính toán, tích phân đã cho 𝑰 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅ 𝒇 𝒛𝟎
  • 9. Nhắc lại một số kiến thức toán thường dùng Phương trình đường tròn tâm a bán kính r là 𝒛 − 𝒂 = 𝒓
  • 10. 𝒂 𝒃 𝒄 = 𝒂 𝒃 ⋅ 𝒄 𝒅 𝒅𝒛 𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛 = 𝒔𝒊𝒏𝒉 𝒛 𝒅 𝒅𝒛 𝒔𝒊𝒏𝒉 𝒛 = 𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛 Đạo hàm của hàm Hyperbolic Nhắc lại một số kiến thức toán thường dùng
  • 11. Bài 1: Tính tích phân sau trên 𝐶: 𝑧 − 𝑖 = 1 𝑰 = 𝑪 𝒅𝒛 𝒛𝟐 + 𝟏
  • 12. 𝑧 − 𝑖 = 1 → 𝑧 − 0 + 1𝑖 = 1 Đường tròn tâm 𝐸 0; 1 bán kính 𝑟 = 1 Xét 𝑧2 + 1 = 0 → 𝑧1 = 𝑖 𝑧2 = −𝑖 Ta nhận thấy điểm 𝑧1 = 𝑖 nằm trong đường tròn 𝐶: 𝑧 − 𝑖 = 1 Hàm 𝑓 𝑧 có dạng: 𝒇 𝒛 = 𝟏 𝒛+𝟏 giải tích trong hình tròn 𝑧 − 𝑖 ≤ 1 𝝏𝑫 𝒇 𝒛𝟎 𝒛 − 𝒛𝟎 𝒅𝒛 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅ 𝒇 𝒛𝟎
  • 13. Theo công thức tích phân Cauchy, ta có: 𝐼 = 𝐶 𝑑𝑧 𝑧2 + 1 = 𝐶 𝑑𝑧 (𝑧 − 𝑖)(𝑧 + 𝑖) 𝐼 = 𝐶: 𝑓 𝑧 𝑧 − 𝑖 𝑑𝑧 2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓 𝑖 = 𝜋 𝑓 𝑖 = 1 2𝑖 𝑰 = 𝝅
  • 14. Bài 2: Tính tích phân trên 𝐶: 𝑧 = 2 𝑱 = 𝑪 𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒊𝒛 𝒛𝟐 + 𝟒𝒛 + 𝟑 𝒅𝒛
  • 15. 𝑧 = 2 → 𝑧 − 0 + 0𝑖 = 2 Đường tròn tâm 𝑂 0; 0 bán kính 𝑟 = 2 Xét 𝑧2 + 4𝑧 + 3 = 0 → 𝑧1 = −1 𝑧2 = −3 Ta nhận thấy chỉ có điểm 𝑧1 = −1 nằm trong đường tròn 𝐶: 𝑧 = 2 𝐽 = 𝐶 𝑐𝑜𝑠ℎ 𝑖𝑧 𝑧2 + 4𝑧 + 3 𝑑𝑧 = 𝐶 𝑐𝑜𝑠ℎ 𝑖𝑧 (𝑧 + 1)(𝑧 + 3) 𝑑𝑧
  • 16. Hàm 𝑓 𝑧 có dạng: 𝒇 𝒛 = 𝐜𝐨𝐬𝐡 𝒊𝒛 𝒛+𝟑 giải tích trong hình tròn 𝑧 ≤ 2 Theo công thức tích phân Cauchy, ta có: 𝐽 = 𝐶 𝑓 𝑧 𝑧 + 1 𝑑𝑧 2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓 −1 = 𝜋𝑖 ⋅ cos 1 𝑓 −1 = cosh −𝑖 2 cos(𝑖𝑧) = cosh 𝑧 𝑱 = 𝝅𝒊 ⋅ 𝒄𝒐𝒔 𝟏
  • 17. Bài 3: Tính tích phân 𝐶: 𝑧 − 1 = 2 𝑱 = 𝑪 𝒔𝒊𝒏 𝝅𝒛 𝟐 𝒛𝟐 + 𝟐𝒛 − 𝟑 𝒅𝒛
  • 18. 𝑧 − 1 = 2 → 𝑧 − 1 + 0𝑖 = 2 Đường tròn tâm 𝐸 1; 0 bán kính 𝑟 = 2 Xét 𝑧2 + 2𝑧 − 3 = 0 → 𝑧1 = 1 𝑧2 = −3 Ta nhận thấy chỉ có điểm 𝑧1 = 1 nằm trong đường tròn 𝐶: 𝑧 − 1 = 2 𝐽 = 𝐶 𝑠𝑖𝑛 𝜋𝑧 2 𝑧2 + 2𝑧 − 3 𝑑𝑧 = 𝐶 𝑠𝑖𝑛 𝜋𝑧 2 (𝑧 − 1)(𝑧 + 3) 𝑑𝑧
  • 19. Hàm 𝑓 𝑧 có dạng: 𝒇 𝒛 = 𝐬𝐢𝐧 𝝅𝒛 𝟐 𝒛+𝟑 giải tích trong hình tròn 𝑧 − 1 ≤ 2 Theo công thức tích phân Cauchy, ta có: 𝐽 = 𝐶 𝑓 𝑧 𝑧 − 1 𝑑𝑧 2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓 1 = 𝜋 2 𝑖 𝑓 1 = 1 4 𝑱 = 𝝅 𝟐 𝒊
  • 20. Bài 4: Tính tích phân sau 𝐶: 𝑧 = 5 𝑨 = 𝑪 𝟐𝒛 − 𝟕𝒊 𝒛𝟐 − 𝒊𝒛 + 𝟐 𝒅𝒛
  • 21. 𝑧 = 5 → 𝑧 − 0 + 0𝑖 = 5 Đường tròn tâm 𝑂 0; 0 bán kính 𝑟 = 5 𝑋é𝑡 𝑧2 − 𝑖𝑧 + 2 = 0 ∎ Δ = 𝑏2 − 4𝑎𝑐 = −9 ; Δ < 0 Với công thức nghiệm 𝑧 = −𝑏 ± 𝑖 −Δ 2𝑎 → 𝑧1 = −𝑖 𝑧2 = 2𝑖 Ta nhận thấy điểm 𝑧1 = −𝑖; 𝑧2 = 2𝑖 đều nằm trong đường tròn z = 5. Ta không thể tính trực tiếp công thức tích phân Cauchy được.
  • 22. Trong lân cận của hai điểm 𝑧1 = −𝑖 và 𝑧2 = 2𝑖 ta vẽ hai đường tròn nhỏ 𝛾1 và 𝛾2 nằm hoàn toàn trong 𝐶: 𝑧 = 5. Trong miền tam liên được giới hạn bởi ba đường tròn 𝐶, 𝛾1 và 𝛾2 thì hàm số dưới dấu tích phân luôn giải tích. Hàm 𝑓 𝑧 có dạng: 𝒇𝟏 𝒛 = 𝟐𝒛−𝟕𝒊 𝒛−𝟐𝒊 và 𝒇𝟐 𝒛 = 𝟐𝒛−𝟕𝒊 𝒛+𝒊 lần lượt giải tích trong hình tròn 𝛾1và 𝛾2 Theo công thức tích phân Cauchy, ta có: 𝐴 = 𝐶 2𝑧 − 7𝑖 (𝑧 + 𝑖)(𝑧 − 2𝑖) 𝑑𝑧 𝐴 = 𝛾1 𝑓1 𝑧1 𝑧 + 𝑖 𝑑𝑧 + 𝛾2 𝑓2 𝑧2 𝑧 − 2𝑖 𝑑𝑧 𝐴1 𝐴2
  • 23. → 𝐴 = 𝛾1 𝑓1 𝑧1 𝑧 + 𝑖 𝑑𝑧 + 𝛾2 𝑓2 𝑧2 𝑧 − 2𝑖 𝑑𝑧 2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓1 −𝑖 = 6𝜋𝑖 𝑓1 −𝑖 = 3 2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓2 2𝑖 = −2𝜋𝑖 𝑓2 2𝑖 = −1 𝑨 = 𝑨𝟏 + 𝑨𝟐 = 𝟔𝝅𝒊 − 𝟐𝝅𝒊 = 𝟒𝝅𝒊
  • 24. Bài 5: Tính tích phân sau 𝐶: 𝑧 − 3 = 3 𝐾 = 𝐶 sin 𝜋𝑧2 + cos 𝜋𝑧2 𝑧2 − 3𝑧 + 2 𝑑𝑧
  • 25. 𝑧 − 3 = 3 → 𝑧 − 3 + 0𝑖 = 3 Đường tròn tâm 𝐸 3; 0 bán kính 𝑟 = 5 𝑋é𝑡 𝑧2 − 3𝑧 + 2 = 0 → 𝑧1 = 1 𝑧2 = 2 𝐼 = 𝐶 𝑠𝑖𝑛 𝜋𝑧2 + 𝑐𝑜𝑠 𝜋𝑧2 𝑧 − 1 𝑧 − 2 𝑑𝑧 Ta thấy điểm 𝑧1 = 1; 𝑧2 = 2 đều nằm trong đường tròn z − 3 = 3. Ta không thể tính trực tiếp công thức tích phân Cauchy được.
  • 26. Trong lân cận của hai điểm 𝑧1 = 1 và 𝑧2 = 2 ta vẽ hai đường tròn nhỏ 𝛾1 và 𝛾2 nằm hoàn toàn trong 𝐶: 𝑧 − 3 = 3. Trong miền tam liên được giới hạn bởi ba đường tròn 𝐶, 𝛾1 và 𝛾2 thì hàm số dưới dấu tích phân luôn giải tích. Hàm 𝑓 𝑧 có dạng: 𝒇𝟏 𝒛 = 𝒔𝒊𝒏 𝝅𝒛𝟐+𝒄𝒐𝒔 𝝅𝒛𝟐 𝒛−𝟐 và 𝒇𝟐 𝒛 = 𝒔𝒊𝒏 𝝅𝒛𝟐+𝒄𝒐𝒔 𝝅𝒛𝟐 𝒛−𝟏 lần lượt giải tích trong hình tròn 𝛾1và 𝛾2 𝐾 = 𝛾1 𝑓1(𝑧) 𝑧 − 1 𝑑𝑧 + 𝛾2 𝑓2(𝑧) 𝑧 − 2 𝑑𝑧 𝐾1 𝐾2
  • 27. 𝐾 = 𝛾1 𝑓1(𝑧) 𝑧 − 1 𝑑𝑧 + 𝛾2 𝑓2(𝑧) 𝑧 − 2 𝑑𝑧 2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓1 1 = 2𝜋𝑖 𝑓1 1 = 1 2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓2 2 = 2𝜋𝑖 𝑓2 2 = 1 𝑲 = 𝑲𝟏 + 𝑲𝟐 = 𝟐𝝅𝒊 + 𝟐𝝅𝒊 = 𝟒𝝅𝒊
  • 28. HỆ QUẢ CÔNG THỨC TÍCH PHÂN CAUCHY Giả sử hàm 𝑓(𝑧) giải tích trong miền giới nội 𝐷 và liên tục trên biên 𝜕𝐷. Khi đó, hàm 𝑓(𝑧) có đạo hàm mọi cấp tại điểm 𝒛𝟎 bất kì trong miền 𝐷 và được biểu diễn qua công thức tích phân Cauchy: 𝒇 𝒏 𝒛𝟎 = 𝒏! 𝟐𝝅𝒊 𝝏𝑫 𝒇(𝒛) (𝒛 − 𝒛𝟎)𝒏+𝟏 𝒅𝒛 (𝒏 = 𝟏, 𝟐, … ) Chú ý: Hệ quả công thức tích phân Cauchy được dùng khi mẫu số của hàm số trong dấu tích phân có lũy thừa lớn hơn 1. Với lũy thừa là 1 thì ta dùng công thức tích phân Cauchy bình thường.
  • 29. Ví dụ: Tính tích phân sau 𝐶: 𝑧 + 2 − 𝑖 = 3 𝑰 = 𝑪 𝒊𝒛𝟑 + 𝒛𝟐 (𝒛 + 𝟏 + 𝒊)𝟐 𝒅𝒛
  • 30. 𝑧 + 2 − 𝑖 = 3 → 𝑧 − −2 + 𝑖 = 3 Đường tròn tâm E −2; 1 bán kính 𝑟 = 3 𝐼 = 𝐶=𝜕𝐷 𝑓(𝑧) (𝑧 − 𝑧0)𝑛+1 𝑑𝑧 𝐼 = 𝐶 𝑖𝑧3 + 𝑧2 [𝑧 − −1 − 𝑖 ]1+1 𝑑𝑧 Ta thấy 𝒇 𝒛 = 𝒊𝒛𝟑 + 𝒛𝟐 giải tích trong hình tròn 𝑧 + 2 − 𝑖 ≤ 3. Nên ta có thể áp dụng hệ quả công thức tích phân Cauchy đối với 𝑓 𝑛 (𝑧) với 𝑛 = 1
  • 31. 𝑓 𝑧 = 𝑖𝑧3 + 𝑧2 𝑑𝑓 𝑑𝑧 𝑓′ 𝑧 = 3𝑧2𝑖 + 2𝑧 𝝏𝑫 𝒇(𝒛) (𝒛 − 𝒛𝟎)𝒏+𝟏 𝒅𝒛 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅ 𝒇(𝒏) 𝒛𝟎 𝒏! → 𝑓′ −1 − 𝑖 = −8 − 2𝑖 𝐼 = 𝐶 𝑖𝑧3 + 𝑧2 [𝑧 − −1 − 𝑖 ]1+1 𝑑𝑧 = 2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓′ −1 − 𝑖 1! 𝑰 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅ −𝟖 − 𝟐𝒊 𝟏! = 𝟒𝝅 − 𝟏𝟔𝝅𝒊
  • 32. Bài 1: Tính tích phân 𝐶: 𝑧 − 1 = 1 𝐼 = 𝐶 𝑠𝑖𝑛 𝜋𝑧 𝑧2 − 1 2 𝑑𝑧
  • 33. 𝑧 − 1 = 1 → 𝑧 − 1 + 0𝑖 = 1 Đường tròn tâm E 1; 0 bán kính 𝑟 = 1 𝑋é𝑡 z2 − 1 = (𝑧 − 1)(𝑧 + 1) → 𝑧1 = 1 𝑧2 = −1 𝐼 = 𝐶 sin 𝜋z 𝑧 − 1 2 𝑧 + 1 2 𝑑𝑧 Ta thấy 𝒇 𝒛 = 𝒔𝒊𝒏 𝝅𝒛 (𝒛+𝟏)𝟐 giải tích trong hình tròn 𝑧 − 1 ≤ 1/2. Nên ta có thể áp dụng hệ quả công thức tích phân Cauchy đối với 𝑓 𝑛 (𝑧) với 𝑛 = 1
  • 34. Ta thấy rằng hàm số 𝑓 𝑧 = sin 𝜋𝑧 𝑧+1 2 giải tích trong hình tròn 𝑧 − 1 ≤ 1, nên ta có thể áp dụng công thức tích phân Cauchy đối với 𝑓 𝑛 (𝑧) khi 𝑛 = 1 𝑰 = 𝑪 𝒔𝒊𝒏 𝝅𝒛 (𝒛 + 𝟏)𝟐 𝒛 − 𝟏 𝟐 𝒅𝒛 𝑓′ 1 = − 𝜋 4 𝐼 = 2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓′ 1 𝑰 = −𝟐𝝅𝒊 ⋅ 𝝅 𝟒 = − 𝝅𝟐 𝟐 𝒊 𝑓 𝑧 = sin 𝜋𝑧 𝑧 + 1 2 𝑓′ 𝑧 = 𝜋 1 + 𝑧 cos 𝜋𝑧 − 2 sin 𝜋𝑧 𝑧 + 1 3 𝑑𝑓 𝑑𝑧
  • 35. Bài 2: Tính tích phân C: z = 2 𝐽 = 𝐶 cosh 𝑧 𝑧 + 1 3(𝑧 − 1) 𝑑𝑧
  • 36. Khai triển hàm 𝟏 𝒛+𝟏 𝟑(𝒛−𝟏) thành các hàm phân thức hữu tỉ tối giản. Sử dụng khai triển trên, ta có: 𝑱 = 𝟏 𝟖 𝑪 𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛 𝒛 − 𝟏 𝒅𝒛 − 𝟏 𝟖 𝑪 𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛 𝒛 + 𝟏 𝒅𝒛 − 𝟏 𝟒 𝑪 𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛 𝒛 + 𝟏 𝟐 𝒅𝒛 − 𝟏 𝟐 𝑪 𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛 𝒛 + 𝟏 𝟑 𝒅𝒛 1 𝑧 + 1 3 𝑧 − 1 = 1 8 ∙ 1 𝑧 − 1 − 1 8 ∙ 1 𝑧 + 1 − 1 4 ∙ 1 𝑧 + 1 2 − 1 2 ∙ 1 (𝑧 + 1)3
  • 37. Hai tích phân đầu tiên được tính bằng công thức tích phân Cauchy: 𝐶 cosh 𝑧 𝑧 − 1 𝑑𝑧 = 2𝜋𝑖 cosh 1 , 𝐶 cosh 𝑧 𝑧 + 1 𝑑𝑧 = 2𝜋𝑖 cosh 1 Hai tích phân cuối được tính bằng công thức tích phân Cauchy cho đạo hàm 𝐶 cosh 𝑧 𝑧 + 1 2 𝑑𝑧 = 2𝜋𝑖(cosh 𝑧)′ 𝑧=−1 = −2𝜋𝑖 sinh 1 𝐶 cosh 𝑧 𝑧 + 1 3 𝑑𝑧 = 2𝜋𝑖 2! (cosh 𝑧)" 𝑧=−1 = 𝜋𝑖 cosh 1 𝑱 = 𝟏 𝟖 𝑪 𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛 𝒛 − 𝟏 𝒅𝒛 − 𝟏 𝟖 𝑪 𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛 𝒛 + 𝟏 𝒅𝒛 − 𝟏 𝟒 𝑪 𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛 𝒛 + 𝟏 𝟐 𝒅𝒛 − 𝟏 𝟐 𝑪 𝒄𝒐𝒔𝒉 𝒛 𝒛 + 𝟏 𝟑 𝒅𝒛
  • 38. Từ đó, ta có 𝐽 = 2𝜋𝑖 cosh 1 8 − 2𝜋𝑖 cosh 1 8 + 2𝜋𝑖 sinh 1 4 − 𝜋𝑖 cosh 1 2 = sinh 1 − cosh 1 2 𝜋𝑖 𝑰 = − 𝝅𝒊 𝟐𝒆
  • 39. Phương trình 𝑧 + 1 2 𝑧 − 1 = 0 có 2 nghiệm phân biệt là 𝑧 = −1 và 𝑧 = 1. Trong lân cận của hai điểm này vẽ hai đường tròn nhỏ 𝛾1 và 𝛾2 hoàn toàn nằm trong hình tròn 𝑧 ≤ 2. Trong miền tam liên được giới hạn bởi 3 đường tròn 𝜸𝟏, 𝜸𝟐 và 𝐂: 𝒛 = 𝟐 thì hàm số dưới dấu tích phân luôn giải tích. Theo định lý Cauchy đối với miền đa liên, ta có: 𝐽 = 𝐶 cosh 𝑧 𝑧 + 1 3(𝑧 − 1) 𝑑𝑧 CÁCH 2
  • 40. 𝐽 = 𝐶 cosh 𝑧 𝑧 + 1 3(𝑧 − 1) 𝑑𝑧 𝑱 = 𝜸𝟏 𝐜𝐨𝐬𝐡 𝒛 𝒛 + 𝟏 𝟑 𝒛 − 𝟏 ⅆ𝒛 + 𝜸𝟐 𝐜𝐨𝐬𝐡 𝒛 𝒛 + 𝟏 𝟑 𝒛 − 𝟏 ⅆ𝒛 𝐽1 𝐽2
  • 41. 𝑱 = 𝜸𝟏 𝐜𝐨𝐬𝐡 𝒛 𝒛 + 𝟏 𝟑 𝒛 − 𝟏 ⅆ𝒛 + 𝜸𝟐 𝐜𝐨𝐬𝐡 𝒛 𝒛 + 𝟏 𝟑 𝒛 − 𝟏 ⅆ𝒛 = 𝑱𝟏 + 𝑱𝟐 𝐽1 = 𝛾1 cosh 𝑧 𝑧 + 1 3(𝑧 − 1) 𝑑𝑧 = 𝛾1 cosh 𝑧 𝑧 − 1 𝑧 + 1 3 𝑑𝑧 Trong tích phân này hàm 𝑐𝑜𝑠ℎ 𝑧 𝑧−1 giải tích trong miền 𝛾1 nên theo công thức tích phân Cauchy cho đạo hàm, ta có: 𝐽1 = 2𝜋𝑖 2! cosh 𝑧 𝑧 − 1 ′′ 𝑧=−1 = −𝜋𝑖 2𝑒−1 + cosh 1 4 Xét tích phân đầu tiên
  • 42. 𝑱 = 𝜸𝟏 𝐜𝐨𝐬𝐡 𝒛 𝒛 + 𝟏 𝟑 𝒛 − 𝟏 ⅆ𝒛 + 𝜸𝟐 𝐜𝐨𝐬𝐡 𝒛 𝒛 + 𝟏 𝟑 𝒛 − 𝟏 ⅆ𝒛 = 𝑱𝟏 + 𝑱𝟐 𝐽1 = 𝛾2 cosh 𝑧 𝑧 + 1 3(𝑧 − 1) 𝑑𝑧 = 𝛾2 cosh 𝑧 𝑧 + 1 3 𝑧 − 1 𝑑𝑧 = 2𝜋𝑖 cosh 𝑧 (𝑧 + 1)3 𝑧=1 = 𝜋𝑖 cosh 1 4 Xét tích phân thứ hai: 𝑱 = −𝝅𝒊 𝟐𝒆−𝟏 + 𝒄𝒐𝒔𝒉 𝟏 𝟒 + 𝝅 𝒄𝒐𝒔𝒉 𝟏 𝟒 = − 𝝅𝒊 𝟐𝒆
  • 43. HỆ QUẢ (ĐỊNH LÍ LIOUVILLE) Nếu hàm 𝑓(𝑧) giải tích và bị chặn trên toàn mặt phẳng phức thì 𝑓(𝑧) là hàm hằng. Ví dụ: Chứng minh hàm 𝑓 𝑧 = 𝑠𝑖𝑛 𝑧 không bị chặn. Ta có: 𝑓 0 = 0, 𝑓 𝜋 2 = 1 nên 𝑓 𝑧 = 𝑠𝑖𝑛𝑧 không là hàm hằng. Vậy 𝑓 𝑧 = 𝑠𝑖𝑛 𝑧 không bị chặn.
  • 44.
  • 46. Quay lại Câu 1: Điều kiện của 𝒇 𝒛 để sử dụng công thức tích phân Cauchy là gì? Hàm 𝑓 𝑧 giải tích trong miền giới nội 𝐷 và liên tục trên biên 𝜕𝐷 Bạn được 3 điểm
  • 47. Quay lại Câu 2: Tính tích phân: 𝑰 = 𝑪: 𝒛+𝟐−𝟐𝒊 =𝟑 𝒊𝒛𝟑 + 𝟐 𝒛 + 𝟏 − 𝟑𝒊 𝒅𝒛 A. = −𝟓𝟐𝝅 + 𝟒𝟎𝝅𝒊 Bạn được 5 điểm B. = −𝟓𝟐𝝅 − 𝟒𝟎𝝅𝒊 C. = 𝟓𝟐𝝅 − 𝟒𝟎𝝅𝒊
  • 48. Quay lại Câu 3: Công thức tích phân Cauchy? 𝒇 𝒛𝟎 = 𝟏 𝟐𝝅𝒊 𝝏𝑫 𝒇 𝒛 𝒛 − 𝒛𝟎 𝒅𝒛 Bạn được 2 điểm
  • 49. Quay lại Câu 4: Tính tích phân 𝐾 = 𝑧 =2 sin 𝑖𝑧 𝑧2 − 4𝑧 + 3 𝑑𝑧 A. −𝝅 𝒆 − 𝒆−𝟏 Bạn được 8 điểm B. −𝝅𝒆 C. 𝝅(𝒆 − 𝒆−𝟏 )
  • 50. Quay lại Câu 5: Tính tích phân: 𝑰 = 𝑪: 𝒛+𝟑𝒊 =𝟐 𝒛 + 𝟐 − 𝟑𝒊 𝒛 + 𝟐𝒊 𝟐(𝒛 − 𝟏) 𝒅𝒛 Bạn được 10 điểm 𝑰 = 𝑪 𝒛 + 𝟐 − 𝟑𝒊 𝒛 + 𝟐𝒊 𝟐 𝒛 − 𝟏 𝒅𝒛 𝑪 𝒛 + 𝟐 − 𝟑𝒊 𝒛 − 𝟏 𝒛 − (−𝟐𝒊) 𝟏+𝟏 𝒅𝒛 = 𝟐𝝅𝒊 𝒇′ 𝒛𝟎 = − 𝟔𝝅 𝟐𝟓 + 𝟒𝟐𝝅 𝟐𝟓 𝒊
  • 51.
  • 52. Bài 1: Tính tích phân 𝐶: 𝑧 = 5 𝑩 = 𝑪 𝟏 𝒛𝟐 + 𝟏𝟔 𝒅𝒛
  • 53. 𝑧 = 5 → 𝑧 − 0 + 0𝑖 = 5 Đường tròn tâm 𝑂 0; 0 bán kính 𝑟 = 5 𝑋é𝑡 z2 + 16 = 0 → 𝑧1 = 4i 𝑧2 = −4i 𝐵 = 𝐶 1 (z − 4i)(z + 4i) 𝑑𝑧 Ta thấy điểm 𝑧1 = 4i; 𝑧2 = −4i đều nằm trong đường tròn z = 5. Ta không thể tính trực tiếp công thức tích phân Cauchy được.
  • 54. Trong lân cận của hai điểm 𝑧1 = 4𝑖 và 𝑧2 = −4𝑖 ta vẽ hai đường tròn nhỏ 𝛾1 và 𝛾2 nằm hoàn toàn trong 𝐶: 𝑧 = 5. Trong miền tam liên được giới hạn bởi ba đường tròn 𝐶, 𝛾1 và 𝛾2 thì hàm số dưới dấu tích phân luôn giải tích. Hàm 𝑓 𝑧 có dạng: 𝒇𝟏 𝒛 = 𝟏 𝒛+𝟒𝒊 và 𝒇𝟐 𝒛 = 𝟏 𝒛−𝟒𝒊 lần lượt giải tích trong hình tròn 𝛾1và 𝛾2 Theo công thức tích phân Cauchy, ta có: 𝐵 = 𝛾1 𝑓1(𝑧) 𝑧 − 4𝑖 𝑑𝑧 + 𝛾2 𝑓2(𝑧) 𝑧 + 4𝑖 𝑑𝑧 𝐵1 𝐵2
  • 55. B = 𝛾1 𝑓1(𝑧) 𝑧 − 4i 𝑑𝑧 + 𝛾2 𝑓2(𝑧) 𝑧 + 4i 𝑑𝑧 2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓1 4i = 𝜋 4 𝑓1 4i = 1 8i 2𝜋𝑖 ⋅ 𝑓2 −4i = − 𝜋 4 𝑓2 −4i = − 1 8i 𝑩 = 𝑩𝟏 + 𝑩𝟐 = 𝝅 𝟒 − 𝝅 𝟒 = 𝟎 𝝏𝑫 𝒇 𝒛𝟎 𝒛 − 𝒛𝟎 𝒅𝒛 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅ 𝒇 𝒛𝟎
  • 56. Bài 2: Tính tích phân 𝐶: 𝑧 − 1 = 1/2 𝑰 = 𝑪 𝒆𝒊𝒛 𝒛𝟐 − 𝟏 𝟐 𝒅𝒛
  • 57. 𝑧 − 1 = 1/2 → 𝑧 − 1 + 0𝑖 = 1/2 Đường tròn tâm 𝐸 1; 0 bán kính 𝑟 = 1/2 𝑋é𝑡 𝑧2 − 1 2 = 𝑧 − 1 2 𝑧 + 1 2 𝐼 = 𝐶 𝑒𝑖𝑧 𝑧 − 1 2 𝑧 + 1 2 𝑑𝑧 → 𝑧1 = 1 𝑧2 = −1 Ta thấy 𝒇 𝒛 = 𝒆𝒊𝒛 𝒛+𝟏 𝟐 giải tích trong hình tròn 𝑧 − 1 ≤ 1/2. Nên ta có thể áp dụng hệ quả công thức tích phân Cauchy đối với 𝑓 𝑛 (𝑧) với 𝑛 = 1
  • 58. Ta thấy 𝑓 𝑧 = 𝑒𝑖𝑧 𝑧+1 2 giải tích trong hình tròn 𝑧 − 1 ≤ 1/2. Nên ta có thể áp dụng hệ quả công thức tích phân Cauchy đối với 𝑓 𝑛 (𝑧) với 𝑛 = 1 𝐼 = 𝐶 𝑒𝑖𝑧 𝑧 + 1 2 𝑧 − 1 2 𝑑𝑧 𝑓′ 𝑧 = 𝑖𝑒𝑖𝑧[𝑧 + 1 + 2𝑖 ] 𝑧 + 1 3 𝑓′ 1 = 𝑒𝑖 − 1 4 + 𝑖 4 𝑰 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅ 𝒇′ 𝟏 = − 𝟏 𝟐 − 𝒊 𝟐 𝝅𝒆𝒊 𝝏𝑫 𝒇(𝒛) (𝒛 − 𝒛𝟎)𝒏+𝟏 𝒅𝒛 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅ 𝒇(𝒏) 𝒛𝟎 𝒏!
  • 59. Bài 3: Tính tích phân 𝐶: 𝑧 = 2 𝑲 = 𝑪 𝒛𝟒 𝒛 − 𝒊 𝟑 𝒅𝒛
  • 60. 𝑧 = 2 → 𝑧 − 0 + 0𝑖 = 2 Đường tròn tâm 𝑂 0; 0 bán kính 𝑟 = 2 𝑋é𝑡 𝑧 − 𝑖 3 = 0 → 𝑧0 = 𝑖 Ta thấy 𝒇 𝒛 = 𝒛𝟒 giải tích trong hình tròn 𝑧 ≤ 2. Nên ta có thể áp dụng hệ quả công thức tích phân Cauchy đối với 𝑓 𝑛 (𝑧) với 𝑛 = 2 𝐾 = 𝐶 𝑧4 𝑧 − 𝑖 3 𝑑𝑧
  • 61. 𝐾 = 𝐶 𝑧4 𝑧 − 𝑖 3 𝑑𝑧 𝑓′′ 𝑧 = 12𝑧2 𝑓′′ 𝑖 = −12 𝑲 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅ 𝒇′′ 𝒊 𝟐! = −𝟏𝟐𝝅𝒊 𝝏𝑫 𝒇(𝒛) (𝒛 − 𝒛𝟎)𝒏+𝟏 𝒅𝒛 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅ 𝒇(𝒏) 𝒛𝟎 𝒏!
  • 62. Bài 4 : Tính tích phân 𝐶: 𝑧 = 1 𝑳 = 𝑪 𝒆𝟐𝒛 𝒛𝟒 𝒅𝒛
  • 63. 𝑧 = 1 → 𝑧 − 0 + 0𝑖 = 1 Đường tròn tâm 𝑂 0; 0 bán kính 𝑟 = 1 𝑋é𝑡 𝑧4 = 0 → 𝑧0 = 0 Ta thấy 𝒇 𝒛 = 𝒆𝟐𝒛 giải tích trong hình tròn 𝑧 ≤ 1. Nên ta có thể áp dụng hệ quả công thức tích phân Cauchy đối với 𝑓 𝑛 (𝑧) với 𝑛 = 3 𝐿 = 𝐶 𝑒2𝑧 𝑧4 𝑑𝑧
  • 64. 𝑓(3) 𝑧 = 8𝑒2𝑧 𝐿 = 𝐶 𝑒2𝑧 𝑧4 𝑑𝑧 𝑓(3) 0 = 8 𝑳 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅ 𝒇 𝟑 𝟎 𝟑! = 𝟖 𝟑 𝝅𝒊 𝝏𝑫 𝒇(𝒛) (𝒛 − 𝒛𝟎)𝒏+𝟏 𝒅𝒛 = 𝟐𝝅𝒊 ⋅ 𝒇(𝒏) 𝒛𝟎 𝒏!