- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng gia công.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Sản xuất xuất khẩu.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Xuất nhập khẩu phi mậu dịch.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Xuất nhập khẩu thương mại.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Kinh doanh tạm nhập tái xuất.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Xuất nhập khẩu tại chỗ.
SỔ TAY NGHIỆP VỤ VÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC, HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-nghiep-vu-hai-quan-va-huong-dan-thu-tuc-hai-quan
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-hai-quan-chi-tiet-ho-so-hq-cac-loai-hinh-xuat-nhap-khau-cu-the
Một số quy định về Khai báo hải quan.
- Người khai hải quan.
- Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan.
- Hình thức khai hải quan.
- Thời hạn công chức làm thủ tục HQ.
- Quy định chung về khai hải quan.
- Đăng ký tờ khai hải quan.
Hội thảo giới thiệu, tập huấn thực hiện Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh từ ngày 13-14/4/2015.
Xem trên web: http://goo.gl/2aanFu
Kiểm tra hải quan ( Kiểm hoá ) là việc cơ quan hải quan xem xét, xác định tính hợp pháp, tính chính xác của bộ hồ sơ hải quan và thực tế hàng hoá, vật phẩm.
Nguyên tắc - Nội dung kiểm tra thực tế hàng hoá trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Quy trình kiểm hoá.
- Nội dung kiểm hoá.
- Thủ tục kiểm hoá.
Kiểm hoá là gì? Kiểm tra hải quan là gì?
Thủ tục hải quan kiểm hoá:
Thủ tục hải quan kiểm tra hàng hoá:
Kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan bao gồm: kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thuế xnk và kiểm tra thực tế hàng hoá.
- Miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Trong quá trình làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, căn cứ vào kết quả kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa và thông tin mới thu nhận được, Lãnh đạo Chi cục hải quan quan quyết định thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra đã quyết định trước đó và chịu trách nhiệm về việc thay đổi quyết định hình thức, mức độ kiểm tra.
Kết thúc kiểm hoá - kiểm tra thực tế hàng hoá, công chức hải quan thực hiện kiểm tra ghi kết quả kiểm tra theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP: Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
Nguồn: http://vanbanphapluat.com/nghi-dinh-so-08-2015-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-va-bien-phap-thi-hanh-luat-hai-quan-ve-thu-tuc-hai-quan-kiem-tra-giam-sat-kiem-soat-hai-quan-87621.html
#nghidinh #vanbanphapluat #thutuchaiquan
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng gia công.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Sản xuất xuất khẩu.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Xuất nhập khẩu phi mậu dịch.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Xuất nhập khẩu thương mại.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Kinh doanh tạm nhập tái xuất.
- Tổng quan về thủ tục hải quan hàng Xuất nhập khẩu tại chỗ.
SỔ TAY NGHIỆP VỤ VÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC, HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-nghiep-vu-hai-quan-va-huong-dan-thu-tuc-hai-quan
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-hai-quan-chi-tiet-ho-so-hq-cac-loai-hinh-xuat-nhap-khau-cu-the
Một số quy định về Khai báo hải quan.
- Người khai hải quan.
- Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan.
- Hình thức khai hải quan.
- Thời hạn công chức làm thủ tục HQ.
- Quy định chung về khai hải quan.
- Đăng ký tờ khai hải quan.
Hội thảo giới thiệu, tập huấn thực hiện Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh từ ngày 13-14/4/2015.
Xem trên web: http://goo.gl/2aanFu
Kiểm tra hải quan ( Kiểm hoá ) là việc cơ quan hải quan xem xét, xác định tính hợp pháp, tính chính xác của bộ hồ sơ hải quan và thực tế hàng hoá, vật phẩm.
Nguyên tắc - Nội dung kiểm tra thực tế hàng hoá trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Quy trình kiểm hoá.
- Nội dung kiểm hoá.
- Thủ tục kiểm hoá.
Kiểm hoá là gì? Kiểm tra hải quan là gì?
Thủ tục hải quan kiểm hoá:
Thủ tục hải quan kiểm tra hàng hoá:
Kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan bao gồm: kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thuế xnk và kiểm tra thực tế hàng hoá.
- Miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa.
Trong quá trình làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, căn cứ vào kết quả kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa và thông tin mới thu nhận được, Lãnh đạo Chi cục hải quan quan quyết định thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra đã quyết định trước đó và chịu trách nhiệm về việc thay đổi quyết định hình thức, mức độ kiểm tra.
Kết thúc kiểm hoá - kiểm tra thực tế hàng hoá, công chức hải quan thực hiện kiểm tra ghi kết quả kiểm tra theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP: Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
Nguồn: http://vanbanphapluat.com/nghi-dinh-so-08-2015-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-va-bien-phap-thi-hanh-luat-hai-quan-ve-thu-tuc-hai-quan-kiem-tra-giam-sat-kiem-soat-hai-quan-87621.html
#nghidinh #vanbanphapluat #thutuchaiquan
Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...Doan Tran Ngocvu
09 sai sót được chấp nhận trên chứng từ chứng nhận xuất xứ HH
Theo Thông tư 38/2018/TT-BTC thì cơ quan Hải quan vẫn chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (XXHH) trong 09 trường hợp sau:
- Lỗi chính tả hoặc đánh máy không làm thay đổi nội dung;
- Khác biệt trong cách đánh dấu tại các ô trên C/O: đánh dấu bằng máy hoặc bằng tay, đánh dấu bằng “x” hay “√”;
- Khác biệt nhỏ giữa chữ ký trên chứng từ chứng nhận XXHH và chữ ký mẫu;
- Khác biệt về đơn vị đo lường trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác thuộc hồ sơ hải quan (như tờ khai hải quan, hóa đơn, vận tải đơn);
- Khác biệt giữa khổ giấy của C/O nộp cho hải quan với mẫu C/O theo quy định;
- Khác biệt về màu mực của các nội dung khai trên chứng từ chứng nhận XXHH;
- Khác biệt nhỏ trong mô tả hàng hóa trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác;
- Sự khác biệt mã số trên chứng từ chứng nhận XXHH với mã số trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu nhưng không làm thay đổi bản chất XXHH và hàng hóa thực tế nhập khẩu phải phù hợp với mô tả hàng hóa trên chứng từ;
- Các khác biệt nhỏ khác theo thỏa thuận tại ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên được TCHQ thông báo.
Thông tư 38/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/6/2018.
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả lại cho khách hàng nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.
Hồ sơ xuất trả hàng nhập khẩu gồm:
- Công văn giải trình về việc xuất trả hàng.
- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu (trên tờ khai xuất khẩu phải thể hiện thông tin tham chiếu đến tờ khai nhập khẩu trước đó).
- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu trước đây. (bản sao + xuất trình bản chính)
- Nếu hàng xuất trả lại cho chủ hàng bán lô hàng này: E-mail chấp nhận nhận lại hàng của chủ hàng nước ngoài.
- Nếu hàng tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan: Hợp đồng bán hàng cho nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.
Mời tham khảo thêm tại: http://vietxnk.com/ | http://damvietxnk.weebly.com/blog | http://www.youtube.com/playlist?list=PLSo9_c1mdY6qr214mDYSL5Ep98RZD64rX
Thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu xuất trả lại.
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...Doan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QUAN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, KIỂM SOÁT HẢI QUAN
Thêm nhiều hàng hoá được khai hải quan điện tử
Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
Theo đó, một số loại hàng hóa hiện nay khai trên tờ khai hải quan giấy thì từ ngày Nghị định 59 có hiệu lực, người khai hải quan có thể áp dụng phương thức khai điện tử nếu muốn, cụ thể trong các trường hợp sau đây:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh;
- Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo;
- Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân;
- Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo quy định;
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh;
- Và một số hàng hoá khác theo quy định của Bộ Tài chính.
Nghị định 59/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 5/6/2018.
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ H...Doan Tran Ngocvu
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành...Doan Tran Ngocvu
THÔNG TƯ 90/2020/TT-BTC QUY ĐỊNH CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG ĐỂ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Ban hành 63 biểu mẫu dùng để xử phạt VPHC lĩnh vực hải quan
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Theo đó, bao gồm 36 mẫu quyết định, 26 mẫu biên bản và 01 mẫu thông báo, đơn cử như:
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo thủ tục xử phạt không lập biên bản (MQĐ 01);
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (MQĐ 02);
- Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền (MQĐ 03);…
- Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (MBB 01);
- Biên bản phiên giải trình trực tiếp (MBB 02);
- Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MBB 03);…
- Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính (MTB 01).
Xem chi tiết nội dung các biểu mẫu tại Thông tư 90/2020/TT-BTC (có hiệu lực thi hành từ 26/12/2020 và thay thế Thông tư 155/2016/TT-BTC ngày 20/10/2016).
Các container hàng hóa XNK phải kiểm tra sơ bộ qua máy soi container:
http://goo.gl/CwV46E
- Các container thuộc các tờ khai hải quan được hệ thống xử lí dữ liệu điện tử hải quan quy định phải kiểm tra thực tế qua máy soi.
- Các container phải chuyển luồng để kiểm tra thực tế do lãnh đạo chi cục quyết định.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Tổng cục Hải quan.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Cục Hải quan nơi đặt máy soi.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của lực lượng kiểm soát hải quan hoặc các đơn vị chuyên ngành khác.
Với việc kiểm tra hàng hoá bằng máy soi container. Hàng vẫn còn để trong container nguyên niêm seal hãng tàu nước ngoài được vận chuyển qua máy soi và thông quan ngay nếu qua phân tích hình ảnh không có nghi vấn điều này giúp Doanh nghiệp bảo quan hàng hoá tốt hơn sơ với phường pháp thủ công truyền thống. Nhất là đối với các lô hàng có giá trị cao, hàng dễ vỡ, hàng có yêu cầu bảo quản đặc biệt.
Quy trình kiểm tra hàng hoá XK, NK bằng máy soi container.
Quyết định số 1727/QĐ-TCHQ ngày 20/7/2010 Quy trình kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung có sử dụng máy soi container tại Cảng Cát Lái, TP. Hồ Chí Minh.
200 CÂU HỎI ÔN TẬP THI THỦ TỤC HẢI QUAN 2016.
Nguồn: Ông Nguyễn Thanh Long
Phòng Giám sát quản lý về Hải quan.
ĐT: 38 290095 (CQ) - 0903 620399
Email: longecus@gmail.com
fb: Đại lý hải quan
Vietxnk.com giới thiệu.
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...Doan Tran Ngocvu
Quy định mới về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu
Tổng cục Hải quan vừa có Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ban hành Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng.
Theo đó, Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu có một số thay đổi, đơn cử như:
- Loại hình xuất khẩu gồm 16 mã loại hình, loại hình nhập khẩu gồm 24 mã loại hình.
(Hiện hành tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015, loại hình nhập khẩu gồm 22 mã loại hình).
- Đối với bảng mã loại hình xuất khẩu:
+ Bổ sung thêm mã C12 (Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài);
+ Bãi bỏ mã E56 (Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã B11, B12, B13, E52, E62, E82, G23, G61, C22 và H21.
- Đối với bảng mã loại hình nhập khẩu:
+ Bổ sung thêm mã A43 (Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã A11, A12, A31, A41, A42, E13, E15, E21, E41, G12, G13, G14, G51, C11, C21 và H11.
Quyết định 1357/QĐ-TCHQ có hiệu lực từ ngày 01/6/2021 và thay thế Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015.
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa Xuất nhập khẩu tại chỗ. (TTHQ XNK-TC)
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất.
http://goo.gl/v9wkRt
http://www.vietxnk.com/
http://vimeo.com/dichvuxuatnhapkhau/
http://www.youtube.com/watch?v=ODws0OHv-gE
Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...Doan Tran Ngocvu
09 sai sót được chấp nhận trên chứng từ chứng nhận xuất xứ HH
Theo Thông tư 38/2018/TT-BTC thì cơ quan Hải quan vẫn chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (XXHH) trong 09 trường hợp sau:
- Lỗi chính tả hoặc đánh máy không làm thay đổi nội dung;
- Khác biệt trong cách đánh dấu tại các ô trên C/O: đánh dấu bằng máy hoặc bằng tay, đánh dấu bằng “x” hay “√”;
- Khác biệt nhỏ giữa chữ ký trên chứng từ chứng nhận XXHH và chữ ký mẫu;
- Khác biệt về đơn vị đo lường trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác thuộc hồ sơ hải quan (như tờ khai hải quan, hóa đơn, vận tải đơn);
- Khác biệt giữa khổ giấy của C/O nộp cho hải quan với mẫu C/O theo quy định;
- Khác biệt về màu mực của các nội dung khai trên chứng từ chứng nhận XXHH;
- Khác biệt nhỏ trong mô tả hàng hóa trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác;
- Sự khác biệt mã số trên chứng từ chứng nhận XXHH với mã số trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu nhưng không làm thay đổi bản chất XXHH và hàng hóa thực tế nhập khẩu phải phù hợp với mô tả hàng hóa trên chứng từ;
- Các khác biệt nhỏ khác theo thỏa thuận tại ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên được TCHQ thông báo.
Thông tư 38/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/6/2018.
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả lại cho khách hàng nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.
Hồ sơ xuất trả hàng nhập khẩu gồm:
- Công văn giải trình về việc xuất trả hàng.
- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu (trên tờ khai xuất khẩu phải thể hiện thông tin tham chiếu đến tờ khai nhập khẩu trước đó).
- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu trước đây. (bản sao + xuất trình bản chính)
- Nếu hàng xuất trả lại cho chủ hàng bán lô hàng này: E-mail chấp nhận nhận lại hàng của chủ hàng nước ngoài.
- Nếu hàng tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan: Hợp đồng bán hàng cho nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.
Mời tham khảo thêm tại: http://vietxnk.com/ | http://damvietxnk.weebly.com/blog | http://www.youtube.com/playlist?list=PLSo9_c1mdY6qr214mDYSL5Ep98RZD64rX
Thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu xuất trả lại.
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QU...Doan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 59/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 08/2015/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HẢI QUAN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, KIỂM SOÁT HẢI QUAN
Thêm nhiều hàng hoá được khai hải quan điện tử
Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
Theo đó, một số loại hàng hóa hiện nay khai trên tờ khai hải quan giấy thì từ ngày Nghị định 59 có hiệu lực, người khai hải quan có thể áp dụng phương thức khai điện tử nếu muốn, cụ thể trong các trường hợp sau đây:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh;
- Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo;
- Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân;
- Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo quy định;
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh;
- Và một số hàng hoá khác theo quy định của Bộ Tài chính.
Nghị định 59/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 5/6/2018.
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ H...Doan Tran Ngocvu
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành...Doan Tran Ngocvu
THÔNG TƯ 90/2020/TT-BTC QUY ĐỊNH CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG ĐỂ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Ban hành 63 biểu mẫu dùng để xử phạt VPHC lĩnh vực hải quan
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 90/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Theo đó, bao gồm 36 mẫu quyết định, 26 mẫu biên bản và 01 mẫu thông báo, đơn cử như:
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo thủ tục xử phạt không lập biên bản (MQĐ 01);
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (MQĐ 02);
- Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền (MQĐ 03);…
- Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (MBB 01);
- Biên bản phiên giải trình trực tiếp (MBB 02);
- Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính (MBB 03);…
- Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính (MTB 01).
Xem chi tiết nội dung các biểu mẫu tại Thông tư 90/2020/TT-BTC (có hiệu lực thi hành từ 26/12/2020 và thay thế Thông tư 155/2016/TT-BTC ngày 20/10/2016).
Các container hàng hóa XNK phải kiểm tra sơ bộ qua máy soi container:
http://goo.gl/CwV46E
- Các container thuộc các tờ khai hải quan được hệ thống xử lí dữ liệu điện tử hải quan quy định phải kiểm tra thực tế qua máy soi.
- Các container phải chuyển luồng để kiểm tra thực tế do lãnh đạo chi cục quyết định.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Tổng cục Hải quan.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của Cục Hải quan nơi đặt máy soi.
- Các trường hợp phải kiểm tra qua máy soi theo yêu cầu bằng văn bản của lực lượng kiểm soát hải quan hoặc các đơn vị chuyên ngành khác.
Với việc kiểm tra hàng hoá bằng máy soi container. Hàng vẫn còn để trong container nguyên niêm seal hãng tàu nước ngoài được vận chuyển qua máy soi và thông quan ngay nếu qua phân tích hình ảnh không có nghi vấn điều này giúp Doanh nghiệp bảo quan hàng hoá tốt hơn sơ với phường pháp thủ công truyền thống. Nhất là đối với các lô hàng có giá trị cao, hàng dễ vỡ, hàng có yêu cầu bảo quản đặc biệt.
Quy trình kiểm tra hàng hoá XK, NK bằng máy soi container.
Quyết định số 1727/QĐ-TCHQ ngày 20/7/2010 Quy trình kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung có sử dụng máy soi container tại Cảng Cát Lái, TP. Hồ Chí Minh.
200 CÂU HỎI ÔN TẬP THI THỦ TỤC HẢI QUAN 2016.
Nguồn: Ông Nguyễn Thanh Long
Phòng Giám sát quản lý về Hải quan.
ĐT: 38 290095 (CQ) - 0903 620399
Email: longecus@gmail.com
fb: Đại lý hải quan
Vietxnk.com giới thiệu.
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...Doan Tran Ngocvu
Quy định mới về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu
Tổng cục Hải quan vừa có Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ban hành Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng.
Theo đó, Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu có một số thay đổi, đơn cử như:
- Loại hình xuất khẩu gồm 16 mã loại hình, loại hình nhập khẩu gồm 24 mã loại hình.
(Hiện hành tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015, loại hình nhập khẩu gồm 22 mã loại hình).
- Đối với bảng mã loại hình xuất khẩu:
+ Bổ sung thêm mã C12 (Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài);
+ Bãi bỏ mã E56 (Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã B11, B12, B13, E52, E62, E82, G23, G61, C22 và H21.
- Đối với bảng mã loại hình nhập khẩu:
+ Bổ sung thêm mã A43 (Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã A11, A12, A31, A41, A42, E13, E15, E21, E41, G12, G13, G14, G51, C11, C21 và H11.
Quyết định 1357/QĐ-TCHQ có hiệu lực từ ngày 01/6/2021 và thay thế Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015.
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa Xuất nhập khẩu tại chỗ. (TTHQ XNK-TC)
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất.
http://goo.gl/v9wkRt
http://www.vietxnk.com/
http://vimeo.com/dichvuxuatnhapkhau/
http://www.youtube.com/watch?v=ODws0OHv-gE
Tài liệu tập huấn quy trình thủ tục hải quan điện tử hàng gia công cho thương nhân nước ngoài.
http://www.youtube.com/watch?v=SbRvoDjLXVY
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
https://www.facebook.com/DichVuKhaiThueHaiQuanVaUyThacXuatNhapKhau
Quy trình này quy định các bước thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài. Đối với các thủ tục mà giữa thủ tục truyền thống và thủ tục điện tử thực hiện giống nhau (như kiểm tra cơ sở sản xuất, kiểm tra thực tế định mức, kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản...) thì thực hiện thống nhất theo quy định hiện hành.
Thông tư quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
Nguồn: http://vanbanphapluat.com/thong-tu-so-38-2015-tt-btc-ngay-25-3-2015-cua-bo-tai-chinh-quy-dinh-ve-thu-tuc-hai-quan-kiem-tra-giam-sat-hai-quan-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau-va-quan-ly-thue-doi-voi-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau-87623.html
#vanbanphapluat #thongtu #tt38btc25032015
Thủ tục Hải quan hàng XNK-TC và Phi mậu dịch. Xem thêm tại: http://damvietxnk.weebly.com/blog/th-tc-xut-nhp-khu-hng-phi-mu-dch hoặc http://vietxnk.com/
http://vietxnk.com/ Giới thiệu nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Nghị định 08/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/03/2015.
NĐ số 08/2015/NĐ-CP đã có rất nhiều thay đổi không hề nhỏ, đặc biệt là đối với loại hình Gia Công, SXXK, Chế Xuất, chứng từ phải xuất trình cho cơ quan hải quan, được giải phóng hàng đối với hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành..... các bạn tham khảo bản tóm lược nội dung thay đổi nhé!!!
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã Xuất khẩu nhưng bị trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất cho đối tác nước ngoài khác.
https://www.facebook.com/DichVuKhaiThueHaiQuanVaUyThacXuatNhapKhau
http://pinterest.com/dichvuhaiquan/
http://www.youtube.com/watch?v=A9KJ8vShbfY
Thủ tục hải quan đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
1. Nguyên liệu, bán thành phẩm, phụ tùng, linh kiện, bộ phận rời tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để cấu thành trên sản phẩm XK hoặc chuyển hoá thành sản phẩm XK
2. Nguyên liệu, vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm XK nhưng không cấu thành trên sản phẩm XK hoặc không chuyển hoá thành sản phẩm XK
Quyết định ban hành quy trình về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ và biên giới đường sông do Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Hải Quan Ban Hành.
Kiểm tra hải quan về hồ sơ - giá thuế - hàng hoá. https://www.youtube.com/watch?v=PmxWzeI7cMc hoặc http://vietxnk.com/
- Kiểm tra hải quan về Hồ sơ: Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, công chức hải quan chỉ được yêu cầu người khai hải quan nộp hoặc xuất trình các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn, không được yêu cầu DN nộp hoặc xuất trình chứng từ khác ngoài quy định (như lệnh giao hàng - D/O...).
- Kiểm tra hải quan về trị giá tính thuế và thuế xuất:
- Kiểm tra hải quan về hàng hoá:
TÀI LIỆU TẬP HUẤN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI (MẬU DỊCH).
http://www.vietxnk.com/
http://damvietxnk.weebly.com/
http://www.youtube.com/watch?v=W5xE6u6dWz0
Thủ tục hải quan điện tử hàng mậu dịch.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Đề tài Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Chuyen de luat_hai_quan 3 (2)
1. 1
Trường Cao Đẳng Cần Thơ
Lớp QTKDD K43
Chào Mừng Cô Và Các Bạn
Đến Với Bài Thuyết Trình
Của Nhóm 5
Thành Viên Nhóm:
Đặng Kim Phố
Đặng Trương Nhật Minh
Huỳnh Minh Vẹn
Nguyễn Thanh Nhựt
3. Văn bản quy phạm pháp luật
Luật hải quan, ban hành ngày 29/06/2001, có hiệu lực thi
hành ngày 01/01/2002
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hải quan, ban
hành ngày 14/6/2005, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006
Nghị định 154/2005/NĐ-CP, ban hành ngày 15/12/2005, có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Nghị định số 66/2002/NĐ-CP, (01/7/2002 có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày ký)
Nghị định số 107/2002/NĐ-CP (23/12/2002 - có hiệu lực
sau 15 ngày kể từ ngày ký) về phạm vi địa bàn hoạt động
của hải quan.
3
4. TỔNG CỤC HẢI
QUAN
CỤC HẢI QUAN
CHI CỤC HẢI
QUAN
ĐỘI KIỂM
SOÁT HẢI
QUAN
I. Hệ thống tổ chức – địa bàn hoạt động của
hải quan
4
1. Hệ thống tổ chức
5. 1. Hệ thống tổ chức của hải quan
5
34 cục Hải
quan tỉnh,
liên tỉnh, TP
trực thuộc
TW
6. 1
• Cửa khẩu đường bộ
• Ga đường sắt liên vận quốc tế
2
• Cảng biển quốc tế
• Cảng sông quốc tế
3
• Cảng hàng không dân dụng quốc tế
• Bưu điện quốc tế
2. Địa bàn hoạt động của hải quan
6
7. 2. Địa bàn hoạt động của hải quan (t.t)
4
• Các địa điểm làm thủ tục hải
quan ngoài cửa khẩu
5
• Khu chế xuất, kho ngoại quan,
kho bảo thuế
6
• Khu vực ưu đãi hải quan
7
8. 2. Địa bàn hoạt động của hải quan (t.t)
7
• Địa điểm kiển tra HH XNK trong lãnh thổ
và trên vùng biển thực hiện quyền chủ
quyền của VN
8
• Trụ sở doanh nghiệp khi tiến hành kiểm tra
sau thông quan
9
• Các địa bàn hoạt động hải quan khác
8
17. 8) Bưu phẩm bao gồm: thư, bưu thiếp, ấn
phẩm, học phẩm dùng cho người mù và gói
nhỏ.
9) Bưu kiện: là kiện hàng hóa, vật phẩm gửi
qua đường bưu điện.
10) Các vật phẩm XK, NK, QC lưu giữ trong địa
bàn hải quan.
11) Tài sản di chuyển.
12) Phương tiện vận tải
1. Đối tượng phải làm thủ tục hải quan…
17
18. Hàng hoá XK, NK, QC; Phương tiện vận tải
XC, NC, QC:
phải được làm thủ tục hải quan,
chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan,
vận chuyển đúng tuyến đường,
qua cửa khẩu theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan
18
19. Pháp luật quy định nguyên tắc kiểm tra hải
quan như sau:
Kiểm tra HQ được thực hiện trong quá trình
làm TTHQ và STQ;
Kiểm tra HQ được giới hạn ở mức độ phù
hợp;
Thủ trưởng cơ quan HQ nơi tiếp nhận hồ sơ
HQ quyết định hình thức, mức độ kiểm tra
HQ
2. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan
19
21. Chủ hàng chấp hành tốt pháp luật hải quan:
365 ngày:
không bị xử lý về hành vi buôn lậu, VCTP;
không bị xử lý về hành vi trốn, gian lận thuế;
≤ 2 lần bị xử lý VPHC vượt quyền XP của Chi cục.
Không nợ thuế quá hạn quá 90 ngày
Thực hiện nộp thuế VAT theo PP khấu trừ
3. Thủ tục hải quan
21
22. Đối với người khai hải quan:
Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp, xuất trình
chứng từ thuộc hồ sơ hải quan; thực hiện thủ
tục hải quan điện tử;
Đưa HH, PTVT đến địa điểm kiểm tra;
Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục hải quan
22
23. Đối với công chức hải quan:
Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan;
Kiểm tra HSHQ và kiểm tra thực tế HH, PTVT;
Thu thuế và các khoản thu khác;
Quyết định việc thông quan HH, PTVT.
3. Thủ tục hải quan
23
24. Trụ sở Chi cục HQCK;
Trụ sở Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu.
Địa điểm khác do Tổng cục HQ quyết định
4. Địa điểm làm thủ tục hải quan
24
25. Hàng hoá NK: trước hoặc trong thời hạn 30
ngày; tờ khai HQ có giá trị 15 ngày.
Hàng hoá XK: chậm nhất là 08 giờ trước khi
PTVT xuất cảnh; tờ khai HQ có giá trị 15.
Hàng hoá xuất khẩu không bằng đường biển:
chậm nhất là 02 giờ trước khi hàng hoá được
xuất khẩu qua biên giới.
5. Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan
25
26. Hành lý mang theo: ngay khi PTVT đến cửa khẩu
nhập và trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc
làm thủ tục nhận hành khách lên PTVT xuất
cảnh.
Hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi: trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày hành lý đến cửa
khẩu;
HH, PTVT quá cảnh: ngay khi tới cửa khẩu nhập
đầu tiên và trước khi qua cửa khẩu xuất cuối
cùng;
5. Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan
26
27. PTVT đường biển: chậm nhất 02 giờ sau khi
cảng vụ thông báo PTVT đã đến vị trí đón trả hoa
tiêu và 01 giờ trước khi PTVT xuất cảnh;
PTVT đường hàng không: ngay khi đến cửa khẩu
và trước khi chấm dứt việc làm thủ tục nhận hàng
hoá xuất khẩu, hành khách xuất cảnh;
Phương tiện vận tải đường sắt, đường bộ và
đường sông : ngay sau khi đến cửa khẩu nhập
đầu tiên và trước khi qua cửa khẩu xuất cuối
cùng.
5. Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan
27
28. Hàng
hóa
Hành
lý
PTVT
Thời
hạn
khai
HQ
NK
trước
[30 ngày]
XK >= 8 giờ - biển
>= 2 giờ
Mang theo: ngay khi - trước khi
Ký gửi: 30 ngày
Biển: NC 2 giờ, XC 01 giờ
Không: Ngay khi đến, trước khi chấm dứt..
Sắt, sông: ngay khi đến CK nhập, trước
khi qua CK xuất cuối cùng
Quá
cảnh
29. Tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra HSHQ ngay sau khi
người khai HQ nộp, xuất trình HSHQ đúng quy định;
không chấp nhận đăng thì phải thông báo lý do.
Thời hạn công chức HQ hoàn thành KTTT HH, PTVT:
Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng XNK kiểm
tra xác suất;
Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng XNK
kiểm tra toàn bộ.
Nếu kiểm tra toàn bộ mà lô hàng có số lượng lớn, việc
kiểm tra phức tạp thì được gia hạn nhưng không quá 08
giờ làm việc;
6. Thời hạn công chức HQ làm TTHQ
29
31. Đại lý hải quan là thương nhân thay mặt người có
hàng hóa XNK (gọi tắt là chủ hàng) thực hiện
trách nhiệm của người khai hải quan theo quy
định tại khoản 1 Điều 16 Luật hải quan và thực
hiện các công việc khác về thủ tục hải quan theo
thỏa thuận trong hợp đồng.
Hoạt động của đại lý hải quan
Ký hợp đồng bằng văn bản với chủ hàng.
Yêu cầu chủ hàng cung cấp chứng từ và thông tin
Thực hiện các công việc về thủ tục hải quan
8. Đại lý hải quan
31
32. Hồ sơ hải quan gồm có:
(1) Tờ khai hải quan;
(2) Hoá đơn thương mại;
(3) Hợp đồng mua bán hàng hoá;
(4) Giấy phép (nếu có);
(5) Các chứng từ khác theo quy định của pháp
luật đối với từng mặt hàng mà người khai hải
quan phải nộp hoặc xuất trình.
9. Hồ sơ hải quan
32
33. Quyền:
Được cơ quan HQ cung cấp thông tin liên quan và
hướng dẫn làm thủ tục hải quan;
Xem trước hàng hoá, lấy mẫu hàng hoá;
Đề nghị cơ quan HQ kiểm tra lại thực tế HH đã kiểm
tra;
Khiếu nại, tố cáo;
Yêu cầu bồi thường thiệt hại;
Sử dụng hồ sơ HQ điện tử để thông quan hàng hoá;
Yêu cầu cơ quan HQ xác nhận bằng văn bản khi có
yêu cầu xuất trình, bổ sung hồ sơ, chứng từ ngoài hồ
sơ, chứng từ theo quy định của pháp luật về hải quan.
10. Quyền và nghĩa vụ của người khai HQ
33
34. Nghĩa vụ:
Khai hải quan …
Chịu trách nhiệm trước pháp luật …
Thực hiện các quyết định và yêu cầu của cơ quan
hải quan
Lưu giữ hồ sơ hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán
Bố trí người phục vụ việc kiểm tra
Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác
Không buôn lậu, gian lận thương mại, gian lận thuế,
đưa hối lộ
10. Quyền và nghĩa vụ của người khai HQ
34
35. Được thông quan sau khi đã làm xong TTHQ
Chưa làm xong TTHQ có thể được thông quan:
Thiếu một số chứng từ nhưng được chậm nộp
Chưa nộp, nộp chưa đủ số tiền thuế nhưng được
bảo lãnh
Bị xử phạt vi phạm hành chính, đã nộp tiền phạt
hoặc được bảo lãnh nộp tiền phạt.
Hàng phải giám định để xác định có được XK, NK
hay không, được phép đưa về bảo quản
11. Thông quan hàng hoá, PTVT
35
36. Đối với hàng hoá được phép XK, NK nhưng phải
xác định giá, trưng cầu giám định, phân tích,
phân loại để xác định số thuế phải nộp thì được
thông quan sau khi chủ hàng thực hiện các nghĩa
vụ về thuế trên cơ sở tự kê khai, tính thuế, đáp
ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2,
khoản 3 Điều 25 Luật hải quan. Số thuế chính
thức phải nộp được xác định sau khi có kết quả
xác định giá, giám định, phân tích, phân loại.
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ yêu cầu
khẩn cấp được thông quan theo quy định tại Điều
35 của Luật hải quan
11. Thông quan hàng hoá, PTVT
36
37. Giám sát hải quan đối với HH, PTVT được thực
hiện bằng các phương thức sau đây:
Niêm phong hải quan hoặc bằng phương tiện kỹ
thuật khác;
Giám sát trực tiếp do công chức hải quan thực
hiện.
12. Giám sát hải quan
37
38. Thời gian giám sát hải quan:
Từ khi HH nhập khẩu, PTVT nhập cảnh tới địa bàn hoạt
động hải quan đến khi được thông quan;
Từ khi bắt đầu kiểm tra thực tế HH xuất khẩu đến khi
thực xuất khẩu;
Từ khi HH, PTVT quá cảnh tới địa bàn hoạt động hải
quan đến khi ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Chủ hàng… phải bảo quản nguyên trạng hàng hóa và
niêm phong hải quan.
12. Giám sát hải quan
38
41. 1. Kiểm tra, đăng ký hồ sơ HQ
Khi NK, người KHQ phải nộp các giấy tờ:
1) Tờ khai hải quan HHNK (bản chính);
2) Tờ khai trị giá hàng NK(tuỳ theo từng trường hợp);
3) Bản kê chi tiết hàng hóa (bản chính);
4) Giấy phép – nếu có (bản chính); chứng từ khác (đối
với từng mặt hàng cụ thể);
5) Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc tương đương hợp
đồng (bản sao);
6) Hóa đơn thương mại (bản chính);
41
42. 1. Kiểm tra, đăng ký hồ sơ HQ
Khi NK, người KHQ phải nộp các giấy tờ: (tt)
7) Vận tải đơn (bản copy chính);
8) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (bản
chính);
9) Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng
HH hoặc Giấy thông báo miễn kiểm tra NN về
CL do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp đối với HH nhập khẩu thuộc diện
phải kiểm tra NN về chất lượng (bản chính).
42
44. 1. Kiểm tra, đăng ký hồ sơ HQ
Việc kiểm tra, đăng ký hồ sơ hải quan được
thực hiện như sau
Hồ sơ giấy:
HSHQ của chủ hàng chấp hành tốt PLHQ: được
đăng ký sau khi cơ quan HQ kiểm tra việc ghi đủ
nội dung yêu cầu trên tờ khai HQ, số lượng các
chứng từ kèm theo tờ khai HQ;
HSHQ của chủ hàng khác: được đăng ký sau khi
cơ quan hải quan đó tiến hành kiểm tra chi tiết.
44
45. 1. Kiểm tra, đăng ký hồ sơ HQ
Hồ sơ điện tử:
Được kiểm tra, đăng ký, phân loại thông
qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của
Hải quan
45
46. 2. Căn cứ và thẩm quyền QĐ kiểm tra
Căn cứ :
Quá trình chấp hành pháp luật của chủ hàng;
Chính sách quản lý hàng hoá XNK của Nhà nước;
Tính chất, chủng loại, nguồn gốc hàng hoá XNK;
Hồ sơ hải quan và các thông tin khác có liên quan đến
hàng hoá XNK.
Thẩm quyền: Thủ trưởng cơ quan hải quan (Chi cục
trưởng)
46
47. 3. Các hình thức KTTT hàng hóa
a). Mức độ kiểm tra
Miễn kiểm tra thực tế hàng hoá đối với:
HH XK, NK của chủ hàng chấp hành tốt PL về hải quan;
Hàng hoá XK, NK sau đây của các chủ hàng khác:
Hàng hoá XK (trừ HHXK được sản xuất từ nguyên liệu NK và
HHXK có điều kiện theo QĐ về chính sách quản lý XK HH);
Máy móc thiết bị tạo tài sản cố định thuộc diện miễn thuế của dự
án đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước
47
49. 3. Các hình thức KTTT hàng hóa
HH thuộc các trường hợp đặc biệt khác do
Thủ tướng Chính phủ quyết định;
HH khác không thuộc các trường hợp trên
được miễn kiểm tra thực tế khi kết quả phân
tích thông tin cho thấy không có khả năng vi
phạm PLHQ.
49
50. 3. Các hình thức Kinh tế thị trường hàng
hóa
Kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng đối với:
HH XK, NK của chủ hàng nhiều lần vi phạm PLHQ;
HH XK, NK thuộc diện miễn kiểm tra thực tế, nhưng cơ
quan HQ phát hiện có dấu hiệu vi phạm PLHQ;
HH xác định có khả năng vi phạm PLHQ qua kết quả phân
tích thông tin của cơ quan HQ.
Kiểm tra xác suất để đánh giá việc chấp hành PLHQ của
chủ hàng tối đa không quá 5% tổng số tờ khai HQ
50
52. 3. Các hình thức Kinh tế thị trường hàng
hóa
Hai bên không thống nhất việc chọn tổ chức
giám định:
HQ lựa chọn tổ chức giám định và căn cứ
vào kết quả giám định này để kết luận.
Nếu người khai hải quan không đồng ý với
kết luận này thì thực hiện khiếu nại..
52
53. Đối với HHNK thuộc diện phải kiểm tra NN về
chất lượng, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể
từ ngày cấp giấy đăng ký kiểm tra NN về chất
lượng, cơ quan quản lý NN về chất lượng có
thẩm quyền phải có kết luận về chất lượng HHNK
để cơ quan HQ hoàn thành việc thông quan HH.
Đối với HH XK, người KHQ chịu trách nhiệm thực
hiện đúng quy định của PL về chất lượng hàng
XK
53
54. Là việc chuyển HH từ một nước qua cửa khẩu
vào lãnh thổ VN đến một nước khác hoặc trở về
nước đó
HH quá cảnh phải được làm TTHQ tại cửa khẩu
nhập đầu tiên và cửa khẩu xuất cuối cùng;
Phải chịu sự GSHQ trong quá trình vận chuyển
trên lãnh thổ Việt Nam;
Phải giữ nguyên trạng HH, niêm phong;
Vận chuyển đúng tuyến đường, cửa khẩu, thời
gian đã đăng ký trong TKHQ.
54
55. Nếu quá cảnh không qua lãnh thổ đất liền, quá
cảnh có lưu kho trong khu vực cửa khẩu thì
không phải xin giấy phép quá cảnh.
Nếu quá cảnh qua lãnh thổ đất liền, có lưu kho ở
ngoài khu vực cửa khẩu hoặc HH quá cảnh theo
quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy
phép thì phải xuất trình giấy phép của Bộ Công
thương.
55
56. Chỉ kiểm tra HH quá cảnh khi có dấu hiệu VPPL.
Chỉ được bán tại Việt Nam khi được cơ quan NN
có thẩm quyền của Việt Nam cho phép và phải
được làm TTHQ như đối với HH NK.
56
57. Hàng hoá nhập khẩu chuyển cảng
Là HH từ nước ngoài NK vào VN đến cửa khẩu
nhập, nhưng được người vận tải tiếp tục vận
chuyển đến cảng đích ghi trên vận tải đơn theo
hợp đồng vận tải để làm thủ tục nhập khẩu.
Cảng đích là cửa khẩu cảng biển quốc tế, cửa
khẩu cảng hàng không dân dụng quốc tế, cửa
khẩu ga đường sắt liên vận quốc tế, cửa khẩu
đường bộ, bưu điện quốc tế, cửa khẩu cảng sông
quốc tế và cảng nội địa.
57
61. HHXK chuyển cửa khẩu là HHXK đang chịu sự
kiểm tra, giám sát hải quan, được vận chuyển từ
địa điểm làm Thủ Tục HQ ngoài cửa khẩu, địa
điểm kiểm tra HH ở nội địa đến cửa khẩu xuất
HHNK chuyển cửa khẩu là HHNK đang chịu sự
kiểm tra, giám sát hải quan, được vận chuyển từ
cửa khẩu nhập đến địa điểm làm TTHQ ngoài
cửa khẩu, địa điểm kiểm tra HH ở nội địa.
61
62. Thiết bị, máy móc, vật tư NK để xây dựng nhà
máy, công trình được đưa về địa điểm kiểm tra
HH ở nội địa là chân công trình hoặc kho của
công trình;
Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, phụ tùng sản xuất
được đưa về địa điểm làm TTHQ ngoài cửa
khẩu, địa điểm kiểm tra HH ở nội địa nơi có nhà
máy, cơ sở sản xuất;
HH NK của nhiều chủ hàng có chung một vận tải
đơn được đưa về địa điểm kiểm tra HH ở nội địa;
62
63. HH tạm nhập để dự hội chợ, triển lãm được
chuyển cửa khẩu từ cửa khẩu nhập về địa điểm
tổ chức hội chợ, triển lãm; hàng hóa dự hội chợ,
triển lãm tái xuất được chuyển cửa khẩu từ địa
điểm tổ chức hội chợ, triển lãm ra cửa khẩu xuất;
HH NK vào cửa hàng miễn thuế được chuyển
cửa khẩu về cửa hàng miễn thuế;
63
64. HHNK đưa vào kho ngoại quan được phép
chuyển cửa khẩu từ cửa khẩu nhập về kho ngoại
quan; hàng hoá gửi kho ngoại quan xuất khẩu
được chuyển cửa khẩu từ kho ngoại quan ra cửa
khẩu xuất;
HHNK của doanh nghiệp chế xuất trong khu chế
xuất được chuyển cửa khẩu từ cửa khẩu nhập về
khu chế xuất; hàng hoá xuất khẩu của doanh
nghiệp chế xuất trong khu chế xuất được chuyển
cửa khẩu từ khu chế xuất ra cửa khẩu xuất
64
65. Coi như hàng xuất khẩu; hàng nhập khẩu
Căn cứ để xác định HH XK, NK tại chỗ là HH phải có
hai hợp đồng riêng biệt là:
HĐXK, HĐ gia công, HĐ thuê mướn có điều khoản ghi
rõ hàng hoá được giao cho người nhận hàng tại VN;
HĐ NK, HĐ gia công, HĐ thuê mướn có điều khoản ghi
rõ HH được nhận từ người giao hàng tại VN.
65
66. Là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc
của cá nhân, gia đình, tổ chức được mang theo
khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam
hoặc nước ngoài
Cá nhân, gia đình, tổ chức có tài sản di chuyển
phải có giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản
đó, trừ đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt bình
thường
66