SlideShare a Scribd company logo
CHƯƠNG I:ĐO LƯỜNG THU
NHẬP QUỐC GIA
I.Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế
II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
III.Các thành phần của GDP.
IV.GDP thực và GDP danh nghĩa.
V.GDP có phải là thước đo tốt về phúc
lợi kinh tế
 Kinh tế học là gì? (Economics)
Kinh tế học là một môn khoa học xã hội
nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý
các nguồn lực khan hiếm để sản xuất hàng
hoá và dịch vu nhằm thoả mãn cao nhất nhu
cầu cho các thành viên trong xã hội.
CHƯƠNG I:ĐO LƯỜNG THU
NHẬP QUỐC GIA
 Kinh tế học vi mô (Microeconomics)
Nghiên cứu nền kinh tế ở giác độ chi tiết, bộ
phận riêng lẽ, nghiên cứu cách ứng xử của người
tiêu dùng người sản xuất nhằm lý giải sự hình
thành và vận động của giá cả từng sản phẩm
trong từng dạng thị trường
CHƯƠNG I:ĐO LƯỜNG THU
NHẬP QUỐC GIA
 Kinh tế học vĩ mô (Macroeconomics)
Nghiên cứu nền kinh tế ở góc độ tổng thể, toàn bộ thông qua
các biến số kinh tế:
– tổng sản phẩm quốc gia
– tốc độ tăng trưởng kinh tế
– Tỉ lệ lạm phát, tỉ lệ thất nghiệp
– cán cân thương mại…..
– → đề ra các chính sách kinh tế nhằm ổn định và thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế
CHƯƠNG I:ĐO LƯỜNG THU
NHẬP QUỐC GIA
 Mục tiêu:
• a. Hiệu quả
• b. Ổn định
• c. Công bằng
• d. Tăng trưởng
CHƯƠNG I:ĐO LƯỜNG THU
NHẬP QUỐC GIA
CHƯƠNG I:ĐO LƯỜNG THU
NHẬP QUỐC GIA
Được thể hiện bằng các mục tiêu cụ thể:
• Mức sản lượng sản xuất cao
• Tốc độ tăng trưởng cao và bền vững
• Tạo được nhiều việc làm
• Giảm tỷ lệ thất nghiệp
• Ổn định giá cả, kiểm soát được lạm phát
• Ổn định tỷ gía hối đoái, cân bằng cán cân thanh
toán
CHƯƠNG I:ĐO LƯỜNG THU
NHẬP QUỐC GIA
Công cụ điều tiết vĩ mô
a.Chính sách tài khoá: thuế & chi ngân sách
b.Chính sách tiền tệ: thay đổi lượng cung tiền &
lãi suất
c.Chính sách ngoại thương:thuế xuất nhập khẩu,
quota, trợ cấp xuất nhập khẩu &tỉ giá hối đoái
d.Chính sách thu nhập:chính sách giá và lương
I.Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế
 Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product )
(GDP)
– Đo lường thu nhập của mọi người trong nền kinh tế
– Đo lường chi tiêu vào toàn bộ sản lượng hàng hóa và
dịch vụ của một nền kinh tế
 Đối với nền kinh tế như một tổng thể
– Thu nhập phải bằng chi tiêu
I.Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế
 Sơ đồ chu chuyển :
– Các thị trường (Markets)
– Hàng hóa và dịch vụ
– Yếu tố sản xuất
– Các hộ gia đình ( Households)
– Chi tiêu tất cả thu nhập của họ
– Mua tất cả hàng hóa và dịch vụ
– Các doanh nghiệp ( Firms)
– Thanh toán lương, tiền thuê, lợi nhuận đến những người sở
hữu nguồn lực
DOANH NGHIỆP
THỊ TRƯỜNG HÀNG
HOÁ&DỊCH VỤ
HỘ GIA ĐÌNH
THỊ TRƯỜNG CÁC
YTSX
Chi tiêu Doanh thu
Chi phí các YTSX
Thu nhập: tiền lương, tiền
lãi,tiền thuê, lợi nhuận
Cầu
HH&DV
Cung
HH&DV
Cung các
YTSX
Cầu các
YTSX
I.Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế
- Dòng tiền liên tục chu chuyển từ các hộ gia đình đến
các doanh nghiệp và sau đó quay trở lại các hộ gia
đình.
- Chúng ta có thể tính toán GDP cho nền kinh tế theo
một trong 2 cách:
. Cộng toàn bộ chi tiêu của các hộ gia đình.
. Cộng toàn bộ thu nhập được trả bởi các doanh
nghiệp
HỘ GIA ĐÌNH
DI = 8.000
DOANH NGHIỆP
Y = 10.000
W +R+i+Pr = 8000
De = 2000
S=1000
C=7000
I =De +In =3000
HGĐ
DI = 6000
DN
Y = 10.000
C+I+G= 10.000
TT.Tài Chính
De=2000
W + R+ i + Pr = 7000
S=1000
I= De+IN=3000
C=5000
Chính Phủ
T=2000
Ti=1000Td=1500
Tr=500
G=2000
HGĐ
DI = 6000
DN
Y = 10.000
C+I+G+X-M= 10.000
TT.Tài Chính
De=2000
W + R+ i + Pr = 7000
S=1000
I= De+IN=3000
C=5000
Chính Phủ
T=2000
Ti=1000Td=1500
Tr=500
G=2000
NướcNgoài
NX=0
X=1500
M=1500
Số liệu trên lãnh thổ của một quốc gia năm 2010 như sau:
Đầu tư ròng: 120, khấu hao :480, lợi nhuận: 540, tiền
lương:1200, tiền trả lãi: 180, tiêu dùng của hộ gia
đình:1800,Thuế gián thu:120, tiền thuê đất:330, chi tiêu
của chính phủ:345, xuất khẩu: 300, nhập khẩu: 195
Tính chỉ tiêu GDP bằng 2 cách : chi tiêu và thu nhập
II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
– Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng
– Được sản xuất trong phạm vi một nước
– Trong một giai đoạn thời gian, thường là một năm
II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
1.GDP là giá thị trường.
GDP được tính theo giá thị trường. Gía cả thị
trường đo lường số tiền mà người ta sẵn lòng trả
cho các hàng hóa khác nhau cho nên chúng phản
ảnh giá trị của những hàng hóa đó.
II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
2.GDP…… của tất cả
- Tất cả những thứ được sản xuất ra trong một nền kinh tế
và được bán một cách hợp pháp trên các thị trường như
thực phẩm, sách báo, dịch vụ tiêu dùng, nhà ở…….
- Không bao gồm hầu hết các mặt hàng
– Được sản xuất và bán một cách trái phép như thuốc
phiện
– Được sản xuất và tiêu dùng tại nhà không bao giờ
được đưa ra thị trường
II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
3……hàng hóa dịchvụ.
GDP bao gồm hàng hóa hữu hình như: thực phẩm, quần áo, xe
hơi…… và dịch vụ vô hình: cắt tóc, dọn nhà cửa, khám sức
khỏe……
4.GDP……cuối cùng ….
GDP chỉ bao gồm giá trị của các hàng hóa cuối cùng.
 Hàng hóa trung gian là những hàng hóa được sử dụng để sản
xuất ra các hàng hóa khác, giá trị của các hàng hóa trung gian đã
được bao gồm trong giá của hàng hóa cuối cùng. Việc cộng thêm
giá trị hàng hóa trung gian vào GDP sẽ dẫn đến tính trùng
II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
 Tuy nhiên cần lưu ý những hàng hóa trung gian được
sản xuất ra thay vì được sử dụng, thì đưa vào kho của
doanh nghiệp để sử dụng hoặc bán về sau.
 Trong trường hợp này hàng hóa trung gian được tính
như là hàng hóa tồn kho và giá trị của nó được tính
vào GDP.
 Và khi hàng tồn kho được sử dụng hoặc bán đi thì giá
trị của nó được trừ khỏi GDP.
II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
5……..được sản xuất
GDP bao gồm những hàng hóa và dịch vụ đang được
sản xuất. Nó không bao gồm các giao dịch liên quan
đến những hàng hóa được sản xuất trước đây
II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
6.….. trong phạm vi một quốc gia
- Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước
- Bất kể quốc tịch của nhà sản xuất
7…..trong một khoảng thời gian nhất định
GDP đo lường giá trị sản xuất trong một khoảng thời gian cụ
thể thông thường là một năm hay một quý.
- Khi chính phủ báo cáo GDP cho một quý có nghĩa là con số
GDP được tính bằng cách lấy khoản thu nhập và chi tiêu trong
quý nhân với 4.
III.Các thành phần của GDP.
 Y = C + I + G + NX
• Đồng nhất thức (Identity)
• Y = GDP
• C = tiêu dùng (consumption)
• I = đầu tư (investment)
• G = mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ -
(government purchases)
• NX = xuất khẩu ròng (net exports)
III.Các thành phần của GDP.
1.Tiêu dùng
Chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ của các hộ gia đình
nhằm thoả mãn nhu cầu cá nhân như ăn, mặc, ở, đi lại,
giaó dục, ytế……Trong tiêu dùng không bao gồm việc
mua nhà ở mới
III.Các thành phần của GDP.
2.Đầu tư: là việc mua những hàng hóa mà nó sẽ được
sử dụng trong tương lai để sản xuất thêm hàng hóa và
dịch vụ. Đầu tư bao gồm:
– Chi tiêu vào MMTB, xây dựng nhà xưởng…
– Mua sắm nhà ở mới của hộ gia đình
– Tích lũy hàng tồn kho
III.Các thành phần của GDP.
3.Mua sắm của chính phủ.
Bao gồm chi tiêu cho các hàng hóa dịch vụ bởi chính quyền
địa phương và trung ương.
-Tiền lương trả cho những người làm việc trong bộ máy của
chính phủ.
-Chi đầu tư vào khu vực công cộng
- Chi cho quốc phòng.
Không bao gồm chi chuyển nhượng vì nó không
phản ánh sự sản xuất của nền kinh tế
III.Các thành phần của GDP.
4.Xuất khẩu ròng
Xuất khẩu ròng, (NX) = Xuất khẩu – Nhập khẩu
– Xuất khẩu
– Chi tiêu của người nước ngoài vào hàng hóa sản xuất
trong nước
– Nhập khẩu
– Chi tiêu của cư dân trong nước vào hàng hóa nước
ngoài
III.Các thành phần của GDP.
 2009, GDP = $14 ngàn tỷ, dân số 307 triệu người
 GDP bq đầu người = $46,372
– Tiêu dùng bq đầu người = $32,823
– Đầu tư bq đầu người = $5,278
– Mua sắm chính phủ bq đầu người = $9,540
– Xuất khẩu ròng bq đầu người = –$1,269
.
IV.GDP thực và GDP danh nghĩa.
 GDP tăng theo thời gian từ năm này sang năm
tiếp theo. Sự gia tăng trong GDP có thể do các tác
động sau đây:
• Do khối lượng hàng hóa và dịch vụ nhiều hơn.
• Do giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên.
 Để đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ mà nền
kinh tế đang sản xuất ra nhưng không bị ảnh hưởng
bởi giá cả các nhà kinh tế sử dụng chỉ tiêu GDP thực
.
IV.GDP thực và GDP danh nghĩa.
1.GDP thực và GDP danh nghĩa
• Gía hiện hành là sử dụng giá cả hàng hóa và dịch vụ
ở tại một thời điểm nào đó để tính giá trị sản lượng
cho năm đó.Chỉ tiêu giá trị sản lượng tính theo giá
hiện hành được gọi là chỉ tiêu danh nghĩa
• Gía cố định là sử dụng giá cả hàng hóa và dịch vụ ở
tại một thời điểm nào đó làm gốc để tính giá trị sản
lượng cho các năm khác.Chỉ tiêu giá trị sản lượng tính
theo giá cố định được gọi là chỉ tiêu thực.
.
IV.GDP thực và GDP danh nghĩa.
– Đặc điểm của GDP thực
– Chọn ra một năm làm năm gốc hay cơ sở
– Không bị ảnh hưởng bởi thay đổi giá cả
– Sự thay đổi GDP thực chỉ phản ảnh sự thay đổi số
lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất.
– Ở năm cơ sở GDP danh nghĩa = GDP thực
GDP thực và danh nghĩa
IV.GDP thực và GDP danh nghĩa.
2.Chỉ số giảm phát GDP
GDPdanh nghĩa
Chỉ số giảm phát GDP = *100
GDP thực
-Vì GDP danh nghĩa và GDP thực phải bằng nhau ở
năm cơ sở, cho nên chỉ số giảm phát GDP ở năm cơ
sở luôn bằng 100.
-Đo lường mức giá hiện hành so với mức giá năm cơ sở.
-Tỷ lệ lạm phát là phần trăm thay đổi trong mức giá từ giai
đoạn này sang giai đoạn kế tiếp.
IV.GDP thực và GDP danh nghĩa.
chỉ số giảm - chỉ số giảm
phát năm 2 phát năm 1
Tỷ lệ lạm phát = * 100
trong năm 2 chỉ số giảm phát năm 1
- Chỉ số giảm phát GDP là thước đo mà các nhà kinh tế sử dụng để theo dõi mức
giá trung bình của nền kinh tế và vì thế cũng theo dõi tỷ lệ lạm phát.
- Chỉ số này được sử dụng để tách lạm phát ra khỏi GDP danh nghĩa tức là để
giảm phát GDP danh nghĩa vì sự gia tăng của giá cả
GDP thực ở Hoa Kỳ(đọc thêm)
IV.GDP thực và GDP danh nghĩa.
- Dữ liệu GDP
– GDP thực tăng theo thời gian
– Tăng trưởng – trung bình 3% năm kể từ 1965
– Tăng trưởng không ổn định
– Tăng trưởng GDP bị gián đoạn bởi các cuộc suy
thoái
IV.GDP thực và GDP danh nghĩa.
- Suy thoái
– Sụt giảm GDP liên tục 2 quý
– GDP thực giảm
– Thu nhập thấp hơn
– Gia tăng thất nghiệp
– Giảm lợi nhuận
– Tình trạng phá sản tăng lên
V.GDP có phải là thước đo tốt về phúc lợi kinh tế
- GDP không phải là thước đo hoàn hảo về phúc lợi cuộc
sống vì
- Không bao gồm
thời gian nghỉ ngơi giải trí
Giá trị của hầu hết tất cả các hoạt động mà thực hiện bên
ngoài của thị trường
Chất lượng của môi trường
Không nói gì về phân phối thu nhập
Tóm lại GDP là thước đo tốt về phúc lợi kinh tế cho
hầu hết chứ không phải tất cả các mục đích .
Phuùc lôïi kinh teá roøng (Net Economic
Welfare )
NEW =GNP + giaù trò thôøi gian nhaøn
roãi+ giaù trò caùc SP&DV töï laøm- chi
phí giaûi quyeát oâ nhieãm moâi tröôøng…
V.GDP có phải là thước đo tốt về phúc lợi
kinh tế
Bảng 3:GDP và chất lượng cuộc sống (đọc thêm)
(Life Expectancy: tuổi thọ trung bình, Adult Literacy: người trưởng
thành biết chữ.
Internet Usage: sử dụng Internet)
Sự khác biệt quốc tế: GDP & chất lượng cuộc
sống (đọc thêm)
- Các nước giàu - GDP đầu người cao hơn
– Tốt hơn
●
Tuổi thọ kỳ vọng
●
Tỷ lệ người biết đọc biết viết
●
Sử dụng Internet
- Các nước nghèo - GDP đầu người thấp hơn
– Tệ hơn
●
Tuổi thọ kỳ vọng
●
Tỷ lệ người biết đọc biết viết
●
Sử dụng Internet
Sự khác biệt quốc tế: GDP & chất lượng cuộc
sống
* GDP bình quân đầu người thấp
– Nhiều trẻ em sinh ra với cân nặng thấp
– Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao hơn
– Tỷ lệ tử vong phụ nữ mang thai cao hơn
– Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cao hơn
– Tiếp cận nguồn nước an toàn ít hơn
– Trẻ em tuổi đi học được đến trường thực tế ít hơn
Sự khác biệt quốc tế: GDP & chất lượng cuộc
sống
* GDP bình quân đầu người thấp
– Số giáo viên ít hơn trên mỗi học sinh
– Tivi ít hơn
– Điện thoại ít hơn
– Ít đường tráng nhựa hơn
– Số hộ gia đình có điện ít hơn
1. GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi:
a. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của
năm trước.
b. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của
năm gốc.
c. Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm
trước.
d. Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm
gốc.
2. Sản phẩm trung gian là sản phẩm:
a. Được dùng để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng
b. Được dùng để sản xuất ra sản phẩm khác
c. Đi vào tiêu dùng của các hộ gia đình
d. Các câu trên đều sai
3. Chỉ số giá cả của năm 2006 là 100, của năm 2007 là 125, GDP
danh nghĩa của năm 2006 là 2000, GDP danh nghĩa của năm 2007
là 2700 .Vậy tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2007 so với năm
2006 là:
a. 16%
b. 8%
c. 4%
d. Các câu trên đều sai.
4. Trên lãnh thổ của một quốc gia có các số liệu được cho như
sau:tiêu dùng của các hộ gia đình là:1000, đầu tư ròng 120, khấu
hao: 480, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là 400, xuất
khẩu ròng là 100.Vây GDP là:
a. 2100
b. 2250
c. 2020
d. 1620
5.Để phản ánh toàn bộ phần giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
được tạo ra trên lãnh thổ của một quốc gia trong một năm, người ta
sử dụng chỉ tiêu:
a GDP :Tổng sản phẩm nội địa.
b GNP : Tổng sản phẩm quốc dân.
c NI : Thu nhập quốc dân.
d NEW :Phúc lợi kinh tế ròng.
6.Ngày nay người ta thường sử dụng GDP bình quân đầu người để
đo lường phúc lợi kinh tế.Tuy nhiên chỉ tiêu này có một vài khiếm
khuyết, một trong những khiếm khuyết đó là;
a. Kkông tính đến những sản phẩm có hại như ô nhiễm môi
trường
b. Không tính đến giá trị phi thị trường
c. Không tính đến giá trị nhàn rỗi của con người
d. Tất cả đều là khiếm khuyết
.
7. Bộ phận nào sau đây không được tính trong GDP của nền kinh tế?
a. Tiền lương
b. Lợi nhuận công ty
c. Trợ cấp thất nghiệp
d. Tiền trả lãi vay.
8. Theo số liệu thống kê trên lãnh thổ nước A năm 2008 như sau: tiền
lương : 4000, tiền trả lãi : 1200, tiền thuê đất: 1700, khấu hao:
1500, lợi nhuận trước thuế: 3000, thuế gián thu: 1000, chỉ số giá cả
năm 2008: 124. Vậy GDP thực năm 2008 là:
a. 12.400
b. 11900.
c. 11400.
d 10.000.
9. Gía trị ước tính của hàng hóa và dịch vụ phi thị trường nào sau
đây được bao gồm trong GDP
a. Gía trị thuê nhà ước tính từ những ngôi nhà mà chính chủ nhân
đang ở
b. Gía trị của các dịch vụ được tạo ra bởi các thiết bị gia dụng lâu
bền đã mua ở kỳ trước.
c. Gía trị của các công việc nhà không được trả lương.
d. Tất cả các ước tínhgiá trị bên trên đều được bao gồm trong GDP.
10.Giao dịch nào sau đây được tính vào GDP?
a. Tiền trợ cấp của hộ gia đình nghèo nhận được từ chính phủ
b. Số tiền An nhận được do bán ngôi nhà đang sử dụng.
c. Mua 1000 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
d. Thu nhập của bác sỹ nhận được từ dịch vụ chữa bệnh
11.Sản phẩm quốc gia ròng NNP tính toán như thế nào?
a.Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập tạo ra của một quốc
gia.
b. a.Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập của công dân
của một quốc gia.
c. Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập tạo ra của một
quốc gia.
d. Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập của công dân
một quốc gia(GNP)
12.Điều nào sau đây là một ví dụ về khấu hao
a.Việc nghỉ hưu của một số nhân viên.
b. Máy tính trở nên lỗi thời.
c. Gía chứng khoán sụt giảm.
d. Tất cả những điều trên.
13.Gía trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm
a. Các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ do bất cứ ai mua chúng.
b. Chỉ có các hộ gia đình và chính phủ chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ.
c. Chỉ có các hộ gia đình và doanh nghiệp chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ.
d. Chỉ có các hộ gia đình chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ.
14.GDP thực
a. Là giá trị bằng đồng đô la hiện hành của tất cả hàng hóa được sản xuất bởi
công dân của một quốc gia trong một khoản thời gian nhất định.
b. Được sử dụng chủ yếu để đo lường những thay đổi trong dài hạn hơn là
ngắn hạn.
c. Đo lường hoạt động kinh tế và thu nhập.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
15.Sự thay đổi của GDP thực phản ánh
a.Cả những thay đổi về giá và những thay đổi về lượng sản xuất.
b.Không phải thay đổi về giá và cũng không phải thay đổi về lượng sản xuất.
c.Chỉ thay đổi của giá cả
d.Chỉ thay đổi về lượng sản xuất.
16.Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia đình
cho hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ
a.Chi tiêu cho giáo dục
b.Mua các dịch vụ vô hình
c.Mua nhà ở mới.
d.Mua hàng hóa lâu bền.
18.Dưới đây là số liệu từ vùng chuyên sản xuất sữa và mật ong.
Năm giá sữa sản lượng sữa giá mật ong sản lượng mật ong
2010 1$ 100 lit 2$ 50 lit
2011 1$ 200 lit 2$ 100 lít
2012 2$ 200 lit 4$ 100 lít
• a. Tính GDP danh nghĩa , GDP thực và chỉ số giảm phát GDP cho
từng năm, lấy năm 2010 làm năm cơ sở.
• b. Tính tỷ lệ phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa, GDP thực, chỉ
số giảm phát GDP cho năm 2011, và năm 2012 theo năm trước đó.
• c. Phúc lợi kinh tế có tăng lên trong năm 2011 hay năm 2012
không? Giaỉ thích.
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN
• Đề 1: Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam.
• Dữ liệu tăng trưởng GDP của Việt Nam từ
1990- nay. Các giai đoạn tăng trưởng kinh tế
của Việt Nam
• Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tăng
trưởng kinh tế của VN.
• Các chính sách kinh tế để kích thích tăng
trưởng kinh tế.
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN
• Đề 2. Lạm phát ở Việt Nam.
• Tình hình lạm phát của Việt Nam từ 1988- nay
• Các nguyên nhân dẫn đến lạm phát của VN
qua các thời kỳ.
• Các chính kinh tế khắc phục lạm phát ở VN.
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN
• Đề 3. Tỷ giá hối đoái ở VN
• Cơ chế tỷ giá hối đoái của VN qua các thời kỳ.
• Các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái ở VN.
• Chính sách tỷ giá hối đoái của VN trong thời
gian tới.

More Related Content

What's hot

Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếTăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếLyLy Tran
 
Bài tập kinh tế vi mô
Bài tập kinh tế vi môBài tập kinh tế vi mô
Bài tập kinh tế vi mô
Tới Nguyễn
 
đề Cương tài chính tiền tệ
đề Cương tài chính tiền tệđề Cương tài chính tiền tệ
đề Cương tài chính tiền tệ
Nguyễn Linh
 
Tài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi môTài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi mô
Digiword Ha Noi
 
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánBài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Ác Quỷ Lộng Hành
 
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bảnMối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bảnLyLy Tran
 
Trắc nghiệm Kinh tế chính trị - Phần 1
Trắc nghiệm Kinh tế chính trị - Phần 1Trắc nghiệm Kinh tế chính trị - Phần 1
Trắc nghiệm Kinh tế chính trị - Phần 1
vietlod.com
 
Mô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biếnMô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biến
Cẩm Thu Ninh
 
Quản trị marketing
Quản trị marketingQuản trị marketing
Quản trị marketingnguyenhang2711
 
Bai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giaiBai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giaiNguyen Shan
 
Bài tập dự án đầu tư(2)
Bài tập dự án đầu tư(2)Bài tập dự án đầu tư(2)
Bài tập dự án đầu tư(2)
Khanh Bien Van
 
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Rain Snow
 
tiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệtiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệLyLy Tran
 
[123doc.vn] bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
[123doc.vn]   bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai[123doc.vn]   bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
[123doc.vn] bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
Tideviet Nguyen
 
bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
bài tập nguyên lý kế toán có lời giảibài tập nguyên lý kế toán có lời giải
bài tập nguyên lý kế toán có lời giảihuynhthithanhdieu
 
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
Mon Le
 

What's hot (20)

Chương 2 macro
Chương 2 macroChương 2 macro
Chương 2 macro
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
 
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếTăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
 
Bài tập kinh tế vi mô
Bài tập kinh tế vi môBài tập kinh tế vi mô
Bài tập kinh tế vi mô
 
đề Cương tài chính tiền tệ
đề Cương tài chính tiền tệđề Cương tài chính tiền tệ
đề Cương tài chính tiền tệ
 
Tài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi môTài liệu kinh tế vi mô
Tài liệu kinh tế vi mô
 
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánBài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
 
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bảnMối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
 
Trắc nghiệm Kinh tế chính trị - Phần 1
Trắc nghiệm Kinh tế chính trị - Phần 1Trắc nghiệm Kinh tế chính trị - Phần 1
Trắc nghiệm Kinh tế chính trị - Phần 1
 
Công thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệpCông thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệp
 
Mô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biếnMô hình hồi qui đa biến
Mô hình hồi qui đa biến
 
Quản trị marketing
Quản trị marketingQuản trị marketing
Quản trị marketing
 
Bai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giaiBai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giai
 
Lạm phát
Lạm phátLạm phát
Lạm phát
 
Bài tập dự án đầu tư(2)
Bài tập dự án đầu tư(2)Bài tập dự án đầu tư(2)
Bài tập dự án đầu tư(2)
 
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
 
tiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệtiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệ
 
[123doc.vn] bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
[123doc.vn]   bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai[123doc.vn]   bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
[123doc.vn] bai-tap-nguyen-ly-thong-ke-co-loi-giai
 
bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
bài tập nguyên lý kế toán có lời giảibài tập nguyên lý kế toán có lời giải
bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
 
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 2
 

Similar to Chuong i

Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3
Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3
Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3
Shu Trym
 
Tài liệu đo lường sản lượng quốc gia
Tài liệu đo lường sản lượng quốc giaTài liệu đo lường sản lượng quốc gia
Tài liệu đo lường sản lượng quốc gia
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chng2macro 130106061930-phpapp02
Chng2macro 130106061930-phpapp02Chng2macro 130106061930-phpapp02
Chng2macro 130106061930-phpapp02
akita_1610
 
Kinh te vi mo
Kinh te vi moKinh te vi mo
Kinh te vi mo
Anh Thien
 
2 slide cac bien so vix mo co ban
2 slide cac bien so vix mo co ban2 slide cac bien so vix mo co ban
2 slide cac bien so vix mo co bandarkqueen0802
 
Các biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bảnCác biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bảnLyLy Tran
 
KInh Tế Vĩ Mô
KInh Tế Vĩ MôKInh Tế Vĩ Mô
KInh Tế Vĩ Mô
honphinguyn
 
KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10
KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10
KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10
VanAHoang1
 
ChươNg 3 Va Ba Po
ChươNg 3 Va Ba PoChươNg 3 Va Ba Po
ChươNg 3 Va Ba Po
guest800532
 
Chuong 2 - sv.pdf
Chuong 2 - sv.pdfChuong 2 - sv.pdf
Chuong 2 - sv.pdf
cHuy959878
 
04 eco102 bai2_v2.0013107216
04 eco102 bai2_v2.001310721604 eco102 bai2_v2.0013107216
04 eco102 bai2_v2.0013107216
Yen Dang
 
ctrl-f (1).docx
ctrl-f (1).docxctrl-f (1).docx
ctrl-f (1).docx
ThuHuynPhm8
 
CHUONG 2 - TONG SAN PHAM TRONG NUOC - SV.pdf
CHUONG 2 - TONG SAN PHAM TRONG NUOC - SV.pdfCHUONG 2 - TONG SAN PHAM TRONG NUOC - SV.pdf
CHUONG 2 - TONG SAN PHAM TRONG NUOC - SV.pdf
vuthanhthao251221
 
Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010
Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010
Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010Phuong Thao Huynh
 
Kinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptx
Kinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptxKinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptx
Kinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptx
KhoaPhmc1
 
slide C2 (1).ppt
slide C2 (1).pptslide C2 (1).ppt
slide C2 (1).ppt
PhuongThanh88
 
Ch2 dluong ptrien
Ch2 dluong ptrienCh2 dluong ptrien
Ch2 dluong ptrien
Hoang Van Long, PhD
 

Similar to Chuong i (20)

Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3
Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3
Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3
 
Tài liệu đo lường sản lượng quốc gia
Tài liệu đo lường sản lượng quốc giaTài liệu đo lường sản lượng quốc gia
Tài liệu đo lường sản lượng quốc gia
 
Chng2macro 130106061930-phpapp02
Chng2macro 130106061930-phpapp02Chng2macro 130106061930-phpapp02
Chng2macro 130106061930-phpapp02
 
Kinh te vi mo
Kinh te vi moKinh te vi mo
Kinh te vi mo
 
2 slide cac bien so vix mo co ban
2 slide cac bien so vix mo co ban2 slide cac bien so vix mo co ban
2 slide cac bien so vix mo co ban
 
Tieuluan
TieuluanTieuluan
Tieuluan
 
Các biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bảnCác biến số vĩ mô cơ bản
Các biến số vĩ mô cơ bản
 
KInh Tế Vĩ Mô
KInh Tế Vĩ MôKInh Tế Vĩ Mô
KInh Tế Vĩ Mô
 
KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10
KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10
KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10
 
ChươNg 3 Va Ba Po
ChươNg 3 Va Ba PoChươNg 3 Va Ba Po
ChươNg 3 Va Ba Po
 
Bai 2 gdp
Bai 2  gdpBai 2  gdp
Bai 2 gdp
 
Kinh te luong
Kinh te luongKinh te luong
Kinh te luong
 
Chuong 2 - sv.pdf
Chuong 2 - sv.pdfChuong 2 - sv.pdf
Chuong 2 - sv.pdf
 
04 eco102 bai2_v2.0013107216
04 eco102 bai2_v2.001310721604 eco102 bai2_v2.0013107216
04 eco102 bai2_v2.0013107216
 
ctrl-f (1).docx
ctrl-f (1).docxctrl-f (1).docx
ctrl-f (1).docx
 
CHUONG 2 - TONG SAN PHAM TRONG NUOC - SV.pdf
CHUONG 2 - TONG SAN PHAM TRONG NUOC - SV.pdfCHUONG 2 - TONG SAN PHAM TRONG NUOC - SV.pdf
CHUONG 2 - TONG SAN PHAM TRONG NUOC - SV.pdf
 
Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010
Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010
Tl thuc trang va bien phap khac phuc lam phat của vn nam 2010
 
Kinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptx
Kinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptxKinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptx
Kinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptx
 
slide C2 (1).ppt
slide C2 (1).pptslide C2 (1).ppt
slide C2 (1).ppt
 
Ch2 dluong ptrien
Ch2 dluong ptrienCh2 dluong ptrien
Ch2 dluong ptrien
 

Chuong i

  • 1. CHƯƠNG I:ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA I.Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội III.Các thành phần của GDP. IV.GDP thực và GDP danh nghĩa. V.GDP có phải là thước đo tốt về phúc lợi kinh tế
  • 2.  Kinh tế học là gì? (Economics) Kinh tế học là một môn khoa học xã hội nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý các nguồn lực khan hiếm để sản xuất hàng hoá và dịch vu nhằm thoả mãn cao nhất nhu cầu cho các thành viên trong xã hội. CHƯƠNG I:ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
  • 3.  Kinh tế học vi mô (Microeconomics) Nghiên cứu nền kinh tế ở giác độ chi tiết, bộ phận riêng lẽ, nghiên cứu cách ứng xử của người tiêu dùng người sản xuất nhằm lý giải sự hình thành và vận động của giá cả từng sản phẩm trong từng dạng thị trường CHƯƠNG I:ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
  • 4.  Kinh tế học vĩ mô (Macroeconomics) Nghiên cứu nền kinh tế ở góc độ tổng thể, toàn bộ thông qua các biến số kinh tế: – tổng sản phẩm quốc gia – tốc độ tăng trưởng kinh tế – Tỉ lệ lạm phát, tỉ lệ thất nghiệp – cán cân thương mại….. – → đề ra các chính sách kinh tế nhằm ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế CHƯƠNG I:ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
  • 5.  Mục tiêu: • a. Hiệu quả • b. Ổn định • c. Công bằng • d. Tăng trưởng CHƯƠNG I:ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
  • 6. CHƯƠNG I:ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA Được thể hiện bằng các mục tiêu cụ thể: • Mức sản lượng sản xuất cao • Tốc độ tăng trưởng cao và bền vững • Tạo được nhiều việc làm • Giảm tỷ lệ thất nghiệp • Ổn định giá cả, kiểm soát được lạm phát • Ổn định tỷ gía hối đoái, cân bằng cán cân thanh toán
  • 7. CHƯƠNG I:ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA Công cụ điều tiết vĩ mô a.Chính sách tài khoá: thuế & chi ngân sách b.Chính sách tiền tệ: thay đổi lượng cung tiền & lãi suất c.Chính sách ngoại thương:thuế xuất nhập khẩu, quota, trợ cấp xuất nhập khẩu &tỉ giá hối đoái d.Chính sách thu nhập:chính sách giá và lương
  • 8. I.Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế  Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product ) (GDP) – Đo lường thu nhập của mọi người trong nền kinh tế – Đo lường chi tiêu vào toàn bộ sản lượng hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế  Đối với nền kinh tế như một tổng thể – Thu nhập phải bằng chi tiêu
  • 9. I.Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế  Sơ đồ chu chuyển : – Các thị trường (Markets) – Hàng hóa và dịch vụ – Yếu tố sản xuất – Các hộ gia đình ( Households) – Chi tiêu tất cả thu nhập của họ – Mua tất cả hàng hóa và dịch vụ – Các doanh nghiệp ( Firms) – Thanh toán lương, tiền thuê, lợi nhuận đến những người sở hữu nguồn lực
  • 10. DOANH NGHIỆP THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ&DỊCH VỤ HỘ GIA ĐÌNH THỊ TRƯỜNG CÁC YTSX Chi tiêu Doanh thu Chi phí các YTSX Thu nhập: tiền lương, tiền lãi,tiền thuê, lợi nhuận Cầu HH&DV Cung HH&DV Cung các YTSX Cầu các YTSX
  • 11. I.Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế - Dòng tiền liên tục chu chuyển từ các hộ gia đình đến các doanh nghiệp và sau đó quay trở lại các hộ gia đình. - Chúng ta có thể tính toán GDP cho nền kinh tế theo một trong 2 cách: . Cộng toàn bộ chi tiêu của các hộ gia đình. . Cộng toàn bộ thu nhập được trả bởi các doanh nghiệp
  • 12. HỘ GIA ĐÌNH DI = 8.000 DOANH NGHIỆP Y = 10.000 W +R+i+Pr = 8000 De = 2000 S=1000 C=7000 I =De +In =3000
  • 13. HGĐ DI = 6000 DN Y = 10.000 C+I+G= 10.000 TT.Tài Chính De=2000 W + R+ i + Pr = 7000 S=1000 I= De+IN=3000 C=5000 Chính Phủ T=2000 Ti=1000Td=1500 Tr=500 G=2000
  • 14. HGĐ DI = 6000 DN Y = 10.000 C+I+G+X-M= 10.000 TT.Tài Chính De=2000 W + R+ i + Pr = 7000 S=1000 I= De+IN=3000 C=5000 Chính Phủ T=2000 Ti=1000Td=1500 Tr=500 G=2000 NướcNgoài NX=0 X=1500 M=1500
  • 15. Số liệu trên lãnh thổ của một quốc gia năm 2010 như sau: Đầu tư ròng: 120, khấu hao :480, lợi nhuận: 540, tiền lương:1200, tiền trả lãi: 180, tiêu dùng của hộ gia đình:1800,Thuế gián thu:120, tiền thuê đất:330, chi tiêu của chính phủ:345, xuất khẩu: 300, nhập khẩu: 195 Tính chỉ tiêu GDP bằng 2 cách : chi tiêu và thu nhập
  • 16. II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) – Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng – Được sản xuất trong phạm vi một nước – Trong một giai đoạn thời gian, thường là một năm
  • 17. II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội 1.GDP là giá thị trường. GDP được tính theo giá thị trường. Gía cả thị trường đo lường số tiền mà người ta sẵn lòng trả cho các hàng hóa khác nhau cho nên chúng phản ảnh giá trị của những hàng hóa đó.
  • 18. II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội 2.GDP…… của tất cả - Tất cả những thứ được sản xuất ra trong một nền kinh tế và được bán một cách hợp pháp trên các thị trường như thực phẩm, sách báo, dịch vụ tiêu dùng, nhà ở……. - Không bao gồm hầu hết các mặt hàng – Được sản xuất và bán một cách trái phép như thuốc phiện – Được sản xuất và tiêu dùng tại nhà không bao giờ được đưa ra thị trường
  • 19. II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội 3……hàng hóa dịchvụ. GDP bao gồm hàng hóa hữu hình như: thực phẩm, quần áo, xe hơi…… và dịch vụ vô hình: cắt tóc, dọn nhà cửa, khám sức khỏe…… 4.GDP……cuối cùng …. GDP chỉ bao gồm giá trị của các hàng hóa cuối cùng.  Hàng hóa trung gian là những hàng hóa được sử dụng để sản xuất ra các hàng hóa khác, giá trị của các hàng hóa trung gian đã được bao gồm trong giá của hàng hóa cuối cùng. Việc cộng thêm giá trị hàng hóa trung gian vào GDP sẽ dẫn đến tính trùng
  • 20. II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội  Tuy nhiên cần lưu ý những hàng hóa trung gian được sản xuất ra thay vì được sử dụng, thì đưa vào kho của doanh nghiệp để sử dụng hoặc bán về sau.  Trong trường hợp này hàng hóa trung gian được tính như là hàng hóa tồn kho và giá trị của nó được tính vào GDP.  Và khi hàng tồn kho được sử dụng hoặc bán đi thì giá trị của nó được trừ khỏi GDP.
  • 21. II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội 5……..được sản xuất GDP bao gồm những hàng hóa và dịch vụ đang được sản xuất. Nó không bao gồm các giao dịch liên quan đến những hàng hóa được sản xuất trước đây
  • 22. II.Đo lường tổng sản phẩm quốc nội 6.….. trong phạm vi một quốc gia - Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước - Bất kể quốc tịch của nhà sản xuất 7…..trong một khoảng thời gian nhất định GDP đo lường giá trị sản xuất trong một khoảng thời gian cụ thể thông thường là một năm hay một quý. - Khi chính phủ báo cáo GDP cho một quý có nghĩa là con số GDP được tính bằng cách lấy khoản thu nhập và chi tiêu trong quý nhân với 4.
  • 23. III.Các thành phần của GDP.  Y = C + I + G + NX • Đồng nhất thức (Identity) • Y = GDP • C = tiêu dùng (consumption) • I = đầu tư (investment) • G = mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ - (government purchases) • NX = xuất khẩu ròng (net exports)
  • 24. III.Các thành phần của GDP. 1.Tiêu dùng Chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ của các hộ gia đình nhằm thoả mãn nhu cầu cá nhân như ăn, mặc, ở, đi lại, giaó dục, ytế……Trong tiêu dùng không bao gồm việc mua nhà ở mới
  • 25. III.Các thành phần của GDP. 2.Đầu tư: là việc mua những hàng hóa mà nó sẽ được sử dụng trong tương lai để sản xuất thêm hàng hóa và dịch vụ. Đầu tư bao gồm: – Chi tiêu vào MMTB, xây dựng nhà xưởng… – Mua sắm nhà ở mới của hộ gia đình – Tích lũy hàng tồn kho
  • 26. III.Các thành phần của GDP. 3.Mua sắm của chính phủ. Bao gồm chi tiêu cho các hàng hóa dịch vụ bởi chính quyền địa phương và trung ương. -Tiền lương trả cho những người làm việc trong bộ máy của chính phủ. -Chi đầu tư vào khu vực công cộng - Chi cho quốc phòng. Không bao gồm chi chuyển nhượng vì nó không phản ánh sự sản xuất của nền kinh tế
  • 27. III.Các thành phần của GDP. 4.Xuất khẩu ròng Xuất khẩu ròng, (NX) = Xuất khẩu – Nhập khẩu – Xuất khẩu – Chi tiêu của người nước ngoài vào hàng hóa sản xuất trong nước – Nhập khẩu – Chi tiêu của cư dân trong nước vào hàng hóa nước ngoài
  • 28. III.Các thành phần của GDP.  2009, GDP = $14 ngàn tỷ, dân số 307 triệu người  GDP bq đầu người = $46,372 – Tiêu dùng bq đầu người = $32,823 – Đầu tư bq đầu người = $5,278 – Mua sắm chính phủ bq đầu người = $9,540 – Xuất khẩu ròng bq đầu người = –$1,269
  • 29. . IV.GDP thực và GDP danh nghĩa.  GDP tăng theo thời gian từ năm này sang năm tiếp theo. Sự gia tăng trong GDP có thể do các tác động sau đây: • Do khối lượng hàng hóa và dịch vụ nhiều hơn. • Do giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên.  Để đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế đang sản xuất ra nhưng không bị ảnh hưởng bởi giá cả các nhà kinh tế sử dụng chỉ tiêu GDP thực
  • 30. . IV.GDP thực và GDP danh nghĩa. 1.GDP thực và GDP danh nghĩa • Gía hiện hành là sử dụng giá cả hàng hóa và dịch vụ ở tại một thời điểm nào đó để tính giá trị sản lượng cho năm đó.Chỉ tiêu giá trị sản lượng tính theo giá hiện hành được gọi là chỉ tiêu danh nghĩa • Gía cố định là sử dụng giá cả hàng hóa và dịch vụ ở tại một thời điểm nào đó làm gốc để tính giá trị sản lượng cho các năm khác.Chỉ tiêu giá trị sản lượng tính theo giá cố định được gọi là chỉ tiêu thực.
  • 31. . IV.GDP thực và GDP danh nghĩa. – Đặc điểm của GDP thực – Chọn ra một năm làm năm gốc hay cơ sở – Không bị ảnh hưởng bởi thay đổi giá cả – Sự thay đổi GDP thực chỉ phản ảnh sự thay đổi số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất. – Ở năm cơ sở GDP danh nghĩa = GDP thực
  • 32. GDP thực và danh nghĩa
  • 33. IV.GDP thực và GDP danh nghĩa. 2.Chỉ số giảm phát GDP GDPdanh nghĩa Chỉ số giảm phát GDP = *100 GDP thực -Vì GDP danh nghĩa và GDP thực phải bằng nhau ở năm cơ sở, cho nên chỉ số giảm phát GDP ở năm cơ sở luôn bằng 100. -Đo lường mức giá hiện hành so với mức giá năm cơ sở. -Tỷ lệ lạm phát là phần trăm thay đổi trong mức giá từ giai đoạn này sang giai đoạn kế tiếp.
  • 34. IV.GDP thực và GDP danh nghĩa. chỉ số giảm - chỉ số giảm phát năm 2 phát năm 1 Tỷ lệ lạm phát = * 100 trong năm 2 chỉ số giảm phát năm 1 - Chỉ số giảm phát GDP là thước đo mà các nhà kinh tế sử dụng để theo dõi mức giá trung bình của nền kinh tế và vì thế cũng theo dõi tỷ lệ lạm phát. - Chỉ số này được sử dụng để tách lạm phát ra khỏi GDP danh nghĩa tức là để giảm phát GDP danh nghĩa vì sự gia tăng của giá cả
  • 35. GDP thực ở Hoa Kỳ(đọc thêm)
  • 36. IV.GDP thực và GDP danh nghĩa. - Dữ liệu GDP – GDP thực tăng theo thời gian – Tăng trưởng – trung bình 3% năm kể từ 1965 – Tăng trưởng không ổn định – Tăng trưởng GDP bị gián đoạn bởi các cuộc suy thoái
  • 37. IV.GDP thực và GDP danh nghĩa. - Suy thoái – Sụt giảm GDP liên tục 2 quý – GDP thực giảm – Thu nhập thấp hơn – Gia tăng thất nghiệp – Giảm lợi nhuận – Tình trạng phá sản tăng lên
  • 38. V.GDP có phải là thước đo tốt về phúc lợi kinh tế - GDP không phải là thước đo hoàn hảo về phúc lợi cuộc sống vì - Không bao gồm thời gian nghỉ ngơi giải trí Giá trị của hầu hết tất cả các hoạt động mà thực hiện bên ngoài của thị trường Chất lượng của môi trường Không nói gì về phân phối thu nhập Tóm lại GDP là thước đo tốt về phúc lợi kinh tế cho hầu hết chứ không phải tất cả các mục đích .
  • 39. Phuùc lôïi kinh teá roøng (Net Economic Welfare ) NEW =GNP + giaù trò thôøi gian nhaøn roãi+ giaù trò caùc SP&DV töï laøm- chi phí giaûi quyeát oâ nhieãm moâi tröôøng… V.GDP có phải là thước đo tốt về phúc lợi kinh tế
  • 40. Bảng 3:GDP và chất lượng cuộc sống (đọc thêm) (Life Expectancy: tuổi thọ trung bình, Adult Literacy: người trưởng thành biết chữ. Internet Usage: sử dụng Internet)
  • 41. Sự khác biệt quốc tế: GDP & chất lượng cuộc sống (đọc thêm) - Các nước giàu - GDP đầu người cao hơn – Tốt hơn ● Tuổi thọ kỳ vọng ● Tỷ lệ người biết đọc biết viết ● Sử dụng Internet - Các nước nghèo - GDP đầu người thấp hơn – Tệ hơn ● Tuổi thọ kỳ vọng ● Tỷ lệ người biết đọc biết viết ● Sử dụng Internet
  • 42. Sự khác biệt quốc tế: GDP & chất lượng cuộc sống * GDP bình quân đầu người thấp – Nhiều trẻ em sinh ra với cân nặng thấp – Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao hơn – Tỷ lệ tử vong phụ nữ mang thai cao hơn – Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cao hơn – Tiếp cận nguồn nước an toàn ít hơn – Trẻ em tuổi đi học được đến trường thực tế ít hơn
  • 43. Sự khác biệt quốc tế: GDP & chất lượng cuộc sống * GDP bình quân đầu người thấp – Số giáo viên ít hơn trên mỗi học sinh – Tivi ít hơn – Điện thoại ít hơn – Ít đường tráng nhựa hơn – Số hộ gia đình có điện ít hơn
  • 44. 1. GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi: a. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước. b. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc. c. Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm trước. d. Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm gốc. 2. Sản phẩm trung gian là sản phẩm: a. Được dùng để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng b. Được dùng để sản xuất ra sản phẩm khác c. Đi vào tiêu dùng của các hộ gia đình d. Các câu trên đều sai
  • 45. 3. Chỉ số giá cả của năm 2006 là 100, của năm 2007 là 125, GDP danh nghĩa của năm 2006 là 2000, GDP danh nghĩa của năm 2007 là 2700 .Vậy tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2007 so với năm 2006 là: a. 16% b. 8% c. 4% d. Các câu trên đều sai. 4. Trên lãnh thổ của một quốc gia có các số liệu được cho như sau:tiêu dùng của các hộ gia đình là:1000, đầu tư ròng 120, khấu hao: 480, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là 400, xuất khẩu ròng là 100.Vây GDP là: a. 2100 b. 2250 c. 2020 d. 1620
  • 46. 5.Để phản ánh toàn bộ phần giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ của một quốc gia trong một năm, người ta sử dụng chỉ tiêu: a GDP :Tổng sản phẩm nội địa. b GNP : Tổng sản phẩm quốc dân. c NI : Thu nhập quốc dân. d NEW :Phúc lợi kinh tế ròng. 6.Ngày nay người ta thường sử dụng GDP bình quân đầu người để đo lường phúc lợi kinh tế.Tuy nhiên chỉ tiêu này có một vài khiếm khuyết, một trong những khiếm khuyết đó là; a. Kkông tính đến những sản phẩm có hại như ô nhiễm môi trường b. Không tính đến giá trị phi thị trường c. Không tính đến giá trị nhàn rỗi của con người d. Tất cả đều là khiếm khuyết
  • 47. . 7. Bộ phận nào sau đây không được tính trong GDP của nền kinh tế? a. Tiền lương b. Lợi nhuận công ty c. Trợ cấp thất nghiệp d. Tiền trả lãi vay. 8. Theo số liệu thống kê trên lãnh thổ nước A năm 2008 như sau: tiền lương : 4000, tiền trả lãi : 1200, tiền thuê đất: 1700, khấu hao: 1500, lợi nhuận trước thuế: 3000, thuế gián thu: 1000, chỉ số giá cả năm 2008: 124. Vậy GDP thực năm 2008 là: a. 12.400 b. 11900. c. 11400. d 10.000.
  • 48. 9. Gía trị ước tính của hàng hóa và dịch vụ phi thị trường nào sau đây được bao gồm trong GDP a. Gía trị thuê nhà ước tính từ những ngôi nhà mà chính chủ nhân đang ở b. Gía trị của các dịch vụ được tạo ra bởi các thiết bị gia dụng lâu bền đã mua ở kỳ trước. c. Gía trị của các công việc nhà không được trả lương. d. Tất cả các ước tínhgiá trị bên trên đều được bao gồm trong GDP. 10.Giao dịch nào sau đây được tính vào GDP? a. Tiền trợ cấp của hộ gia đình nghèo nhận được từ chính phủ b. Số tiền An nhận được do bán ngôi nhà đang sử dụng. c. Mua 1000 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán d. Thu nhập của bác sỹ nhận được từ dịch vụ chữa bệnh
  • 49. 11.Sản phẩm quốc gia ròng NNP tính toán như thế nào? a.Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập tạo ra của một quốc gia. b. a.Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập của công dân của một quốc gia. c. Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập tạo ra của một quốc gia. d. Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập của công dân một quốc gia(GNP)
  • 50. 12.Điều nào sau đây là một ví dụ về khấu hao a.Việc nghỉ hưu của một số nhân viên. b. Máy tính trở nên lỗi thời. c. Gía chứng khoán sụt giảm. d. Tất cả những điều trên. 13.Gía trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm a. Các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ do bất cứ ai mua chúng. b. Chỉ có các hộ gia đình và chính phủ chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ. c. Chỉ có các hộ gia đình và doanh nghiệp chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ. d. Chỉ có các hộ gia đình chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ.
  • 51. 14.GDP thực a. Là giá trị bằng đồng đô la hiện hành của tất cả hàng hóa được sản xuất bởi công dân của một quốc gia trong một khoản thời gian nhất định. b. Được sử dụng chủ yếu để đo lường những thay đổi trong dài hạn hơn là ngắn hạn. c. Đo lường hoạt động kinh tế và thu nhập. d. Tất cả các câu trên đều đúng. 15.Sự thay đổi của GDP thực phản ánh a.Cả những thay đổi về giá và những thay đổi về lượng sản xuất. b.Không phải thay đổi về giá và cũng không phải thay đổi về lượng sản xuất. c.Chỉ thay đổi của giá cả d.Chỉ thay đổi về lượng sản xuất.
  • 52. 16.Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ a.Chi tiêu cho giáo dục b.Mua các dịch vụ vô hình c.Mua nhà ở mới. d.Mua hàng hóa lâu bền.
  • 53. 18.Dưới đây là số liệu từ vùng chuyên sản xuất sữa và mật ong. Năm giá sữa sản lượng sữa giá mật ong sản lượng mật ong 2010 1$ 100 lit 2$ 50 lit 2011 1$ 200 lit 2$ 100 lít 2012 2$ 200 lit 4$ 100 lít • a. Tính GDP danh nghĩa , GDP thực và chỉ số giảm phát GDP cho từng năm, lấy năm 2010 làm năm cơ sở. • b. Tính tỷ lệ phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa, GDP thực, chỉ số giảm phát GDP cho năm 2011, và năm 2012 theo năm trước đó. • c. Phúc lợi kinh tế có tăng lên trong năm 2011 hay năm 2012 không? Giaỉ thích.
  • 54. ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN • Đề 1: Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. • Dữ liệu tăng trưởng GDP của Việt Nam từ 1990- nay. Các giai đoạn tăng trưởng kinh tế của Việt Nam • Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế của VN. • Các chính sách kinh tế để kích thích tăng trưởng kinh tế.
  • 55. ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN • Đề 2. Lạm phát ở Việt Nam. • Tình hình lạm phát của Việt Nam từ 1988- nay • Các nguyên nhân dẫn đến lạm phát của VN qua các thời kỳ. • Các chính kinh tế khắc phục lạm phát ở VN.
  • 56. ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN • Đề 3. Tỷ giá hối đoái ở VN • Cơ chế tỷ giá hối đoái của VN qua các thời kỳ. • Các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái ở VN. • Chính sách tỷ giá hối đoái của VN trong thời gian tới.