Ngày 24/05 vừa qua, Bộ Y tế vừa ban hành quyết định về việc công bố danh mục thuốc có chứng minh tương đương sinh học đợt 2 - năm 2023.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục quản lý Dược, quyết định:
Công bố Danh mục 28 thuốc có chứng minh tương đương sinh học Đợt 2 - Năm 2023 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Xem thêm các tài liệu khác của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 24/3/2023, Cục quản lý Dược ban hành quyết định số 197/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 147 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 183. Gồm:
- Danh mục 136 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
- Danh mục 11 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GMPEU.
Quyết định sửa đổi thông tin thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại việt nam. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Ngày 24/05 vừa qua, Bộ Y tế vừa ban hành quyết định về việc công bố danh mục thuốc có chứng minh tương đương sinh học đợt 2 - năm 2023.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục quản lý Dược, quyết định:
Công bố Danh mục 28 thuốc có chứng minh tương đương sinh học Đợt 2 - Năm 2023 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Xem thêm các tài liệu khác của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 24/3/2023, Cục quản lý Dược ban hành quyết định số 197/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 147 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 183. Gồm:
- Danh mục 136 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
- Danh mục 11 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GMPEU.
Quyết định sửa đổi thông tin thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại việt nam. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Ngày 25/05 vừa qua, Cục quản lý Dược vừa ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184.
Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184, cụ thể:
1. Danh mục 64 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 05 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công tư cổ phần tư vấn thiết kế GMP EU.
Quyết định 38/QD-YDCT về việc công bố danh mục thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu có giấy đăng ký lưu hành được tiếp tục sử dụng theo quy định tại khoản 1 điều 3 nghị quyết số 80/2023/QH15 ngày 09/01/2023 của quốc hội (đợt 1).
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 21/06 vừa qua, cục Quản lý Dược vừa ban hành quyết định về việc công bố danh mục thuốc biệt dược gốc - đợt 2 năm 2023.
Ban hành kèm theo quyết định này bao gồm 83 thuốc biệt dược gốc.
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP-EU.
Ngày 27/04/2023, Cục Quản Lý Dược đưa ra quyết định về việc sửa đổi thông tin tại Danh mục thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo các Quyết định cấp giấy đăng ký lưu hành của Cục Quản lý Dược.
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 185.
Quyết định được Cục Quản lý Dược Việt Nam ban hành vào tháng 7 năm 2023.
Ngày 26/05 vừa qua, Cục Quản lý Dược đã ban hành quyết định số 371/QĐ-QLD về việc công bố danh mục thuốc biệt dược gốc Đợt 1 - năm 2023.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược, quyết định:
Công bố Danh mục 56 thuốc Biệt dược gốc Đợt 1 - Năm 2023 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 28/04/2023, Cục Quản Lý Dược quyết định ban hành danh mục 18 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 114.2.
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 24/3/2023, Cục quản lý Dược ra quyết định số 198_QD-QLD về việc ban hành danh mục 135 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 183.
Gồm:
- Danh mục 125 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
- Danh mục 09 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế GMPEU.
Ngày 27/04/2023, cục Quản Lý Dược đưa ra quyết định về việc công bố danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc có giấy đăng ký lưu hành được tiếp tục sử dụng theo quy định tại khoản 1 điều 3 nghị quyết số 80/2023/QH15 ngày 09/01/2023 của quốc hội (Đợt 4).
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Ngày 25/05 vừa qua, Cục quản lý Dược vừa ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184.
Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184, cụ thể:
1. Danh mục 64 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 05 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công tư cổ phần tư vấn thiết kế GMP EU.
Quyết định 38/QD-YDCT về việc công bố danh mục thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền, dược liệu có giấy đăng ký lưu hành được tiếp tục sử dụng theo quy định tại khoản 1 điều 3 nghị quyết số 80/2023/QH15 ngày 09/01/2023 của quốc hội (đợt 1).
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 21/06 vừa qua, cục Quản lý Dược vừa ban hành quyết định về việc công bố danh mục thuốc biệt dược gốc - đợt 2 năm 2023.
Ban hành kèm theo quyết định này bao gồm 83 thuốc biệt dược gốc.
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP-EU.
Ngày 27/04/2023, Cục Quản Lý Dược đưa ra quyết định về việc sửa đổi thông tin tại Danh mục thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo các Quyết định cấp giấy đăng ký lưu hành của Cục Quản lý Dược.
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 185.
Quyết định được Cục Quản lý Dược Việt Nam ban hành vào tháng 7 năm 2023.
Ngày 26/05 vừa qua, Cục Quản lý Dược đã ban hành quyết định số 371/QĐ-QLD về việc công bố danh mục thuốc biệt dược gốc Đợt 1 - năm 2023.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược, quyết định:
Công bố Danh mục 56 thuốc Biệt dược gốc Đợt 1 - Năm 2023 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 28/04/2023, Cục Quản Lý Dược quyết định ban hành danh mục 18 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 114.2.
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 24/3/2023, Cục quản lý Dược ra quyết định số 198_QD-QLD về việc ban hành danh mục 135 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 183.
Gồm:
- Danh mục 125 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
- Danh mục 09 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế GMPEU.
Ngày 27/04/2023, cục Quản Lý Dược đưa ra quyết định về việc công bố danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc có giấy đăng ký lưu hành được tiếp tục sử dụng theo quy định tại khoản 1 điều 3 nghị quyết số 80/2023/QH15 ngày 09/01/2023 của quốc hội (Đợt 4).
Quy trình kiểm soát thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận GMP/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
This document lists 46 consulting projects completed or in progress by GMPc Vietnam Joint Stock Company between May 2011 and January 2024. The projects involve consulting services for clients seeking to establish, expand, or renovate pharmaceutical manufacturing facilities that meet Good Manufacturing Practice (GMP) standards set by the World Health Organization (WHO) and other regulatory bodies. Services provided include facility design, budgeting, training on GMP requirements, and assistance with drafting and finalizing GMP registration dossiers. Clients span the pharmaceutical, biotech, and healthcare industries in Vietnam.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
NCT_GÃY XƯƠNG CHẬU - thầy Sơn.pdf cũ nhưng quan trọng
421_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
1. BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /QĐ-QLD Hà Nội, ngày tháng năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh
tương đương sinh học Đợt 29
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập;
Căn cứ ý kiến của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu
làm thuốc Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục 28 thuốc có chứng minh tương đương sinh học Đợt
29 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc
Bộ Y tế; Giám đốc cơ sở sản xuất thuốc có thuốc được công bố tại Điều 1 và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Q. Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Cục trưởng (để b/c);
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Cục Quân y - Bộ Quốc phòng;
- Cục Y tế - Bộ Công an;
- Cục Y tế giao thông vận tải - Bộ GTVT;
- Bộ Y tế: VPB, Cục QLYDCT, Cục QLKCB, Cục
KHCNĐT, Thanh tra Bộ, Vụ PC, Vụ BHYT, Vụ
KHTC;
- Viện KN thuốc TƯ, Viện KN thuốc TP. HCM;
- Hiệp hội Doanh nghiệp dược Việt Nam;
- Trung tâm mua sắm tập trung thuốc QG;
- Cục QLD: P.QLKDD, P.QLCLT, P.PCCTra;
P.QLGT, VPC;
- Website của Cục QLD;
- Lưu: VT, ĐKT (02 bản).
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thành Lâm
421 21 07
Ký bởi: Cục Quản
lý Dược
Cơ quan: Bộ Y tế
Ngày ký: 21-07-
2022 17:07:28
+07:00
2. Phụ lục:
DANH MỤC 28 THUỐC CÓ CHỨNG MINH TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC ĐỢT 29
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-QLD ngày / / của Cục Quản lý Dược)
STT Tên thuốc Hoạt chất Hàm lượng Dạng bào
chế
Quy cách
đóng gói
Số đăng ký Cơ sở sản xuất Địa chỉ cơ sở sản
xuất
Nước
sản
xuất
1 Bidifolin MR
5mg
Felodipin 5mg Viên nén
bao phim
giải phóng
kéo dài
Hộp 3 vỉ,
10 vỉ x 10
viên
VD-35645-22 Công ty cổ phần
dược - trang thiết bị
y tế Bình Định
(Bidiphar)
498 Nguyễn Thái
Học, P. Quang
Trung, TP. Qui
Nhơn, Bình Định -
Việt Nam
Việt
Nam
2 Cetecoamlocen Amlodipin (dưới
dạng Amlodipin
besilate)
5 mg Viên nang
cứng
Hộp 3 vỉ x
10 viên
VD-35684-22 Công ty cổ phần
dược Trung ương 3
Số 115 Ngô Gia Tự,
Phường Hải
Châu 1, Quận Hải
Châu, Thành phố Đà
Nẵng
Việt
Nam
3 Claritra Clarithromycin 500 mg Viên nén
bao phim
Hộp 1 vỉ,
2 vỉ x 7
viên; Hộp
1 vỉ x 14
viên
VD-35599-22 Công ty TNHH
Traphaco Hưng Yên
Thôn Bình Lương,
xã Tân Quang,
huyện Văn Lâm, tỉnh
Hưng Yên
Việt
Nam
4 Crocin 400 mg Cefixim (dưới
dạng Cefixim
trihydrat)
400 mg Viên nang
cứng
Hộp 01 vỉ,
02 vỉ, 03
vỉ, 04 vỉ,
05 vỉ x 10
viên; Hộp
01 lọ 50
viên
VD-35595-22 Công ty Cổ phần
Pymepharco
166-170 Nguyễn
Huệ, Thanh phố Tuy
Hòa, Tỉnh Phú Yên
Việt
Nam
5 Danapha-Rosu
20
Rosuvastatin
(dưới dạng
Rosuvastatin
calci)
20 mg Viên nén
bao phim
Hộp 3 vỉ x
10 viên,
Hộp 2 vỉ x
14 viên
VD-33287-19 Công ty cổ phần
dược Danapha
253 – Dũng Sĩ
Thanh Khê - Quận
Thanh Khê - Tp. Đà
Nẵng
Việt
Nam
6 Demencur 150 Pregabalin 150 mg Viên nén
bao phim
Hộp 3 vỉ,
10 vỉ x 10
viên
VD-27034-17 Công ty Cổ phần
dược phẩm SaVi
Lô Z 01-02-03a
KCN trong KCX
Tân Thuận. Phường
Tân Thuận Đông,
Quận 7, Tp. HCM
Việt
Nam
421 21 07 2022
3. STT Tên thuốc Hoạt chất Hàm lượng Dạng bào
chế
Quy cách
đóng gói
Số đăng ký Cơ sở sản xuất Địa chỉ cơ sở sản
xuất
Nước
sản
xuất
7 Docimax 100
mg
Cefixim (dưới
dạng Cefixim
trihydrat)
100 mg Thuốc
cốm pha
hỗn dịch
uống
Hộp 1 túi
x 10 gói,
12 gói x 2
g; Hộp 5
túi x 10
gói x 2 g
VD-35605-22 Công ty Cổ phần
Xuất nhập khẩu y tế
Domesco
66-Quốc lộ 30-P.
Mỹ Phú-TP. Cao
Lãnh-Tỉnh Đồng
Tháp
Việt
Nam
8 Duoridin Clopidogrel (dưới
dạng Clopidogrel
bisulfat); Aspirin
Clopidogrel (dưới
dạng Clopidogrel
bisulfat) 75mg;
Aspirin 100mg
Viên nén
bao phim
Hộp 3 vỉ,
x 10 viên
VD-29590-18 Chi nhánh công ty
cổ phần Armephaco
- Xí nghiệp dược
phẩm 150
112 Trần Hưng Đạo,
phường Phạm Ngũ
Lão, Quận 1, TP.Hồ
Chí Minh
Việt
Nam
9 Etiheso Esomeprazole
(dưới dạng
Esomeprazol
magnesi trihydrat)
40mg Viên nén
bao phim
tan trong
ruột
Hộp 3 vỉ x
10 viên
GC-342-21 Cơ sở nhận gia công:
Công ty cổ phần
dược Enlie
Đường NA6, KCN
Mỹ Phước 2, p. Mỹ
Phước, Tx. Bến Cát,
tỉnh Bình Dương
Việt
Nam
10 Felodip 5 Felodipine 5mg Viên nén
giải phóng
kéo dài
Hộp 3 vỉ x
10 viên
VN-23099-22 Inventia Healthcare
Ltd
F1-F1/1, Additional
Ambernath M.I.D.C.
Ambernath (East),
Thane 421 506,
Maharashtra State
India
11 Hyvalor plus Amlodipine (dưới
dạng Amlodipine
besilate);
Valsartan
Amlodipine (dưới
dạng Amlodipine
besilate) 10mg;
Valsartan 160mg
Viên nén
bao phim
Hộp 03 vỉ
x 10 viên
VD-35616-22 Công ty TNHH
United International
Pharma
Số 16 VSIP II -
Đường số 7 - Khu
công nghiệp Việt
Nam-Singapore II -
Khu liên hợp Công
nghiệp-Dịch vụ-Đô
thị Bình Dương -
Phường Hòa Phú -
Tp. Thủ Dầu Một -
Tỉnh Bình Dương
Việt
Nam
4. STT Tên thuốc Hoạt chất Hàm lượng Dạng bào
chế
Quy cách
đóng gói
Số đăng ký Cơ sở sản xuất Địa chỉ cơ sở sản
xuất
Nước
sản
xuất
12 Hyvalor plus Valsartan;
Amlodipine (dưới
dạng Amlodipine
besilate)
Valsartan 80mg;
Amlodipine (dưới
dạng Amlodipine
besilate) 5mg
Viên nén
bao phim
Hộp 03 vỉ
x 10 viên
VD-35617-22 Công ty TNHH
United International
Pharma
Số 16 VSIP II -
Đường số 7 - Khu
công nghiệp Việt
Nam-Singapore II -
Khu liên hợp Công
nghiệp-Dịch vụ-Đô
thị Bình Dương -
Phường Hòa Phú -
Tp. Thủ Dầu Một -
Tỉnh Bình Dương
Việt
Nam
13 Ibedis 150mg Irbesartan 150 mg Viên nén
bao phim
Hộp 02 vỉ
x 14 viên
VD-28298-17 Công ty Cổ phần
Pymepharco
166-170 Nguyễn
Huệ, Thanh phố Tuy
Hòa, Tỉnh Phú Yên
Việt
Nam
14 Imefed IMP
625 mg
Amoxicilin (dưới
dạng Amoxicilin
trihydrat
compacted); acid
Clavulanic (dưới
dạng Kali
Clavulanat kết
hợp với Avicel
1:1)
Amoxicilin (dưới
dạng Amoxicilin
trihydrat
compacted) 500
mg; acid
Clavulanic (dưới
dạng Kali
Clavulanat kết
hợp với Avicel
1:1) 125 mg
Viên nén
bao phim
Hộp 01 túi
chứa 02 vỉ
x 07 viên
VD-31117-18 Chi nhánh công ty
cổ phần dược phẩm
Imexpharm Nhà máy
kháng sinh công
nghệ cao Vĩnh Lộc
Lô B15/I-B16/I
đường 2A, KCN
Vĩnh Lộc, phường
Bình Hưng Hoà B,
quận Bình Tân, TP.
Hồ Chí Minh
Việt
Nam
15 Irbelorzed
300/12,5
Irbesartan;
Hydroclorothiazid
Irbesartan 300
mg;
Hydroclorothiazid
12,5 mg
Viên nén
bao phim
Hộp 03 vỉ
x 10 viên
VD-27040-17 Công ty Cổ phần
dược phẩm SaVi
Lô Z 01-02-03a
KCN trong KCX
Tân Thuận. Phường
Tân Thuận Đông,
Quận 7, Tp. HCM
Việt
Nam
16 Kacetam Piracetam 800mg Viên nén
bao phim
Hộp 3 vỉ
x 10 viên,
hộp 10 vỉ
x 10 viên
VD-34693-20 Công ty cổ phần
dược phẩm Khánh
Hoà
Đường 2 tháng 4,
Khóm Đông Bắc, P.
Vĩnh Hoà, TP. Nha
Trang, Khánh Hoà
Việt
Nam
5. STT Tên thuốc Hoạt chất Hàm lượng Dạng bào
chế
Quy cách
đóng gói
Số đăng ký Cơ sở sản xuất Địa chỉ cơ sở sản
xuất
Nước
sản
xuất
17 Kaflovo Levofloxacin
(dưới dạng
Levofloxacin
hemihydrat)
500 mg Viên nén
bao phim
Hộp 1 vỉ,
10 vỉ x 5
viên
VD-33460-19 Công ty cổ phần
dược phẩm Khánh
Hoà
Đường 2 tháng 4,
Khóm Đông Bắc, P.
Vĩnh Hoà, TP. Nha
Trang, Khánh Hoà
Việt
Nam
18 Para-OPC
250mg
Paracetamol Paracetamol
250mg (mỗi gói
860mg chứa 250
mg paracetamol)
Thuốc bột
sủi bọt
Hộp 12
gói x 860
mg
VD-24815-16 Chi nhánh Công ty
Cổ phần Dược phẩm
OPC tại Bình Dương
- Nhà máy dược
phẩm OPC
Số 09/ĐX 04-TH, tổ
7, Ấp Tân Hóa, Xã
Tân Vĩnh Hiệp - Tân
Uyên - Bình Dương
Việt
Nam
19 Pharmox IMP
250mg
Amoxicilin (dưới
dạng Amoxicilin
trihydrat)
250 mg Bột pha
hỗn dịch
uống
Hộp 12
gói x 1g
VD-31725-19 Chi nhánh công ty
cổ phần dược phẩm
Imexpharm Nhà máy
kháng sinh công
nghệ cao Vĩnh Lộc
Lô B15/I-B16/I
đường 2A, KCN
Vĩnh Lộc, phường
Bình Hưng Hoà B,
quận Bình Tân, TP.
Hồ Chí Minh
Việt
Nam
20 Pharmox IMP
500mg
Amoxicilin (dưới
dạng Amoxicilin
trihydrat)
500 mg Viên nang
cứng
Hộp 10 vỉ
x 10 viên
VD-28666-18 Công ty Cổ phần
Dược phẩm
Imexpharm
Số 04, đường 30/4,
Phường 1, TP. Cao
Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp
Việt
Nam
21 Pyme Diapro
MR 60
Gliclazid 60 mg Viên nén
phóng
thích có
kiểm soát
Hộp 3 vỉ x
10 viên;
Hộp 2 vỉ x
15 viên
VD-35687-22 Công ty Cổ phần
Pymepharco
166-170 Nguyễn
Huệ, Thanh phố Tuy
Hòa, Tỉnh Phú Yên
Việt
Nam
22 Ripratine 5 Levocetirizin
dihydroclorid
5 mg Viên nén Hộp 10 vỉ
x 10 viên
VD-26889-17 Công ty Cổ phần
Dược phẩm Me Di
Sun
521 khu phố An Lợi,
phường Hoà Lợi, thị
xã Bến Cát, tỉnh
Bình Dương
Việt
Nam
23 Risperidon
VPC 2
Risperidon 2 mg Viên nén
bao phim
Hộp 6 vỉ
, 10 vỉ x
10 viên
VD-26131-17 Công ty cổ phần
dược phẩm Cửu
Long
Số 150 đường 14
tháng 9, phường 5,
TP. Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long
Việt
Nam
6. STT Tên thuốc Hoạt chất Hàm lượng Dạng bào
chế
Quy cách
đóng gói
Số đăng ký Cơ sở sản xuất Địa chỉ cơ sở sản
xuất
Nước
sản
xuất
24 Savcardol 5 Amlodipin (dưới
dạng Amlodipin
besilat)
5 mg Viên nén Hộp 3 vỉ x
10 viên
VD-35675-22 Công ty Cổ phần
dược phẩm SaVi
Lô Z 01-02-03a
KCN trong KCX
Tân Thuận. Phường
Tân Thuận Đông,
Quận 7, Tp. HCM
Việt
Nam
25 Troysar AM Amlodipine (dưới
dạng Amlodipine
besilate);
Losartan
potassium
Amlodipine (dưới
dạng Amlodipine
besilate) 5mg;
Losartan
potassium 50mg
Viên nén
bao phim
Hộp 10 vỉ
x 10 viên
VN-23093-22 Troikaa
Pharmaceuticals Ltd.
Sanand-Kadi Road,
Thol City: Thol -
382728, Dist.:
Mehsana Gujarat
State
India
26 Usabetic-VG
50
Vildagliptin 50 mg Viên nén
bao phim
Hộp 1 vỉ,
3 vỉ, 10 vỉ
x 10 viên
(vỉ bấm
nhôm-
nhôm)
VD-27783-17 Công ty cổ phần
dược phẩm
Ampharco U.S.A
KCN Nhơn Trạch 3,
xã Hiệp Phước,
huyện Nhơn Trạch,
tỉnh Đồng Nai
Việt
Nam
27 VT-Amlopril
8mg/5mg
Amlodipin (dưới
dạng Amlodipin
besilate);
Perindopril (dưới
dạng Perindopril
tert-butylamin)
Amlodipin (dưới
dạng Amlodipin
besilate) 5mg;
Perindopril tert -
butylamin (tương
đương Perindopril
6,68mg) 8mg
Viên nén Hộp 3 vỉ x
10
viên
VN-23070-22 USV Private Limited Khasra No.1342/1/2,
Hilltop Industrial
Area, Jharmajri,
Baddi, Dist. Solan,
Himachal Pradesh-
173 205
India
28 ZIMAXAPC
500
Azithromycin
(dưới dạng
azithromycin
dihydrat)
500 mg Viên nén
bao phim
Hộp 1 vỉ x
3 viên
VD-35571-22 Công ty cổ phần
dược phẩm
Ampharco U.S.A
KCN Nhơn Trạch 3,
xã Hiệp Phước,
huyện Nhơn Trạch,
tỉnh Đồng Nai
Việt
Nam