Mr. Hà 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPDương Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢDương Hà
Các khoản phải thu là nợ phải thu phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dich vụ và những trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Dương Hà
Mục đích của hoạt động nghiên cứu thị trường là nghiên cứu xem thị trường đang cần loại sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu? Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của sản phẩm đó? Doanh nghiệp có khả năng đáp ứng được nhu cầu nào của thị trường và đáp ứng được đến đâu? Nhu cầu đó có thường xuyên thay đổi không? Hiện tại có bao nhiêu sản phẩm cạnh tranh? Điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh? Chiến lược mà họ định thực hiện…. Nói tóm lại, kết thúc hoạt động nghiên cứu thị trường doanh nghiệp cần phải trả lời được: Nên sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào?.
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...Dương Hà
Đạt được lợi nhuận tối ưu, khai thác triệt để mọi nguồn lực để cung cấp sản phẩm của mình đến tận tay người tiêu dùng với tần xuất lớn nhất.
Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hiện có, bảo toàn và phát triển vốn, tiết kiệm chi phí…
Tuy nhiên việc tối đa hoá lợi nhuận phải đi kèm với việc tối đa hoá các lợi ích kinh tế, nên Công ty cũng phải chú ý đến các mục tiêu khác như phúc lợi xã hội, kết hợp hài hoà giữa mục tiêu riêng và mục tiêu chung của xã hội.
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Dương Hà
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp tiêu dùng một bộ phận nguồn lực (làm phát sinh chi phí), đồng thời lại tạo ra một nguồn lực mới dưới dạng các sản phẩm, dịch vụ. Đây thực chất là quá trình tiêu dùng các yếu tố sản xuất kinh doanh (gồm tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động) để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Lợi nhuận thu được từ việc bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ chính là mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí kinh doanh là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận đó là chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính. Trong đó, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh là những chi phí thường xuyên phát sinh, gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí phát sinh gắn liền với hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPDương Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢDương Hà
Các khoản phải thu là nợ phải thu phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dich vụ và những trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Dương Hà
Mục đích của hoạt động nghiên cứu thị trường là nghiên cứu xem thị trường đang cần loại sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu? Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của sản phẩm đó? Doanh nghiệp có khả năng đáp ứng được nhu cầu nào của thị trường và đáp ứng được đến đâu? Nhu cầu đó có thường xuyên thay đổi không? Hiện tại có bao nhiêu sản phẩm cạnh tranh? Điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh? Chiến lược mà họ định thực hiện…. Nói tóm lại, kết thúc hoạt động nghiên cứu thị trường doanh nghiệp cần phải trả lời được: Nên sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào?.
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...Dương Hà
Đạt được lợi nhuận tối ưu, khai thác triệt để mọi nguồn lực để cung cấp sản phẩm của mình đến tận tay người tiêu dùng với tần xuất lớn nhất.
Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hiện có, bảo toàn và phát triển vốn, tiết kiệm chi phí…
Tuy nhiên việc tối đa hoá lợi nhuận phải đi kèm với việc tối đa hoá các lợi ích kinh tế, nên Công ty cũng phải chú ý đến các mục tiêu khác như phúc lợi xã hội, kết hợp hài hoà giữa mục tiêu riêng và mục tiêu chung của xã hội.
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Dương Hà
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp tiêu dùng một bộ phận nguồn lực (làm phát sinh chi phí), đồng thời lại tạo ra một nguồn lực mới dưới dạng các sản phẩm, dịch vụ. Đây thực chất là quá trình tiêu dùng các yếu tố sản xuất kinh doanh (gồm tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động) để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Lợi nhuận thu được từ việc bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ chính là mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí kinh doanh là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận đó là chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính. Trong đó, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh là những chi phí thường xuyên phát sinh, gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí phát sinh gắn liền với hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tài Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long, được đối diện với thực trạng quản lý kinh tế, kết hợp với nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của công tác kế toán, em đã đi sâu vào tìm hiểu 3 phần hành sau:“Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long ” cho báo cáo thực tập của mình.
Chuyên đề nhằm giúp em so sánh được giữa kiến thức lý luận được học trên trường với kiến thức thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
Hoà chung xu thế phát triển không ngừng về mọi mặt, nền kinh tế nước ta không ngừng vươn lên để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Từ những bước đi gian nan, thử thách giờ đây nền kinh tế nước ta đã phát triển mạnh mẽ. Một công cụ không thể thiếu được để quyết định sự phát triển của nền kinh tế đó là công tác hạch toán kế toán.
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝDương Hà
Kế toán trưởng: là người đứng đầu phụ trách chung toàn phòng, chỉ đạo toàn bộ hoạt động tài chính của công ty và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc, cấp trên về mọi mặt hoạt động tài chính, là người chịu trách nhiệm về kế toán tổng hợp, có nhiệm vụ tập hợp số liệu để ghi vào sổ tổng hợp và sau đó lên báo cáo tài chính
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Dương Hà
Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Dương Hà
Hoạt động của Ngân hàng gắn liền với cơ chế quản lý kinh tế việc chuyển từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đòi hỏi hoạt động của Ngân Hàng phải là đòn bảy kinh tế, là công cụ kiềm chế và đầy lùi lạm phát nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Hệ thống Ngân hàng đã được cải tổ và hoạt động có hiệu quả, đóng vai trò nòng cót trên thị trường tiền tệ. Chiến lược kinh tế của Nhà nước đã chỉ rõ “Tiếp tục đổi mới và lành mạnh hoá hệ thống tài chính, tiền tệ nhằm thực hiện tốt các mục tiêu kinh tế xã hội đến năm 2010
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Dương Hà
Ngân hàng thương mại một mặt thu hút các khoản tiền nhàn rỗi trong xó hội, bao gồm tiền của các doanh nghiệp, các hộ gia đỡnh , cỏ nhõn và cỏc cơ quan nhà nước. Mặt khác, nó dùng chính số tiền đó huy động được để cho vay đối với các thành phần kinh tế trong xó hội, khi chỳng cú nhu cầu bổ sung vốn
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Dương Hà
Bất cứ một quốc gia nào muốn phát triển kinh tế không thể chỉ dựa vào nền sản xuất trong nước mà còn phải quan hệ với các nước bên ngoài. Do có sự khác nhau về điều kiện tự nhiên như tài nguyên, khí hậu... mà mỗi quốc gia có thế mạnh trong việc sản xuất một số mặt hàng nhất định.
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Dương Hà
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ nhiệm vụ chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng là các tổ chức kinh tế, dân cư với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng vốn huy động để cho vay các thành phần kinh tế nói chung
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiDương Hà
Tín dụng đã ra đời từ lâu và trải qua nhiều giai đoạn phát triển với nhiều hình thức khác nhau. vậy tín dụng là gì ?
Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài người. Tín dụng theo nghĩa la tinh là creditim, sự tín nhiệm, tin tưởng tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng. Trong quan hệ tín dụng người cho vay sẽ cho người cần vốn vay theo các điều kiện đã được thoả thuận trước như thời gian cho vay, thời gian hoàn trả, lãi suất tín dụng ..vv. Trong quan hệ đó người cho vay tin tưởng rằng người đi vay sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng các thoả thuận
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...Dương Hà
Trong nền kinh tế, nhu cầu tín dụng trung- dài hạn thường xuyên phát sinh, bởi các DN luôn phải tìm cách phát triển mở rộng sản xuất, đổi mới kỹ thuật, tin học... Để củng cố và tăng cường sức cạnh tranh của DN trên thị trường. Muốn làm được điều này, đòi hỏi DN phải có một khối lượng vốn lớn với một thời gian dài. Chính vì vậy, các DN thường tìm đến với các NHTM nhờ sự giúp đỡ và các NHTM cho các DN vay khối lượng vốn lớn với thời gian dài bằng hình thức tín dụng trung- dài hạn.
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Dương Hà
Nền kinh tế Việt Nam đang trên con đường bước vào thiên niên kỷ mới, con đường đổi mới và hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Sự hội nhập đó đã khép lại một thời kỳ kinh tế tự cung tự cấp, phát triển chạm chạp và lạc hậu. Nhìn lại những năm qua, tốc độ đầu tư trong nền kinh tế nước ta có sự tăng trưởng mạnh mẽ thúc đẩy kinh tế phát triển cũng như cải thiện đời sống xã hội
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Dương Hà
Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hoá. Bản chất của tín dụng hàng hoá là vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan hệ bình đẳng và hai bên cùng có lợi. Trong nền kinh tế hàng hoá có nhiều loại hình tín dụng như: Tín dụng Ngân hàng, tín dụng thương mại, tín dụng Nhà nước, tín dụng tiêu dùng.
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Dương Hà
Cuối thời kỳ công xã nguyên thuỷ có sự phân hoá xã hội gồm phân công lao động và chuyên môn hoá sản xuất dẫn đến nhiều loại sản phẩm ra đời và từ đó xuất hiện sự trao đổi hàng hoá
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từDương Hà
Với sự phát triển của thương mại, nhu cầu trao đổi không chỉ dừng lại ở một số nước mà hoạt động mua bán đã lan rộng ra khắp các nước, các khu vực trên toàn thế giới. Vì vậy, một nghiệp vụ mới ra đời đáp ứng được đòi hỏi đó. Đó là: “ Nghiệp vụ thanh toán quốc tế”.
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankDương Hà
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNV&N) là một loại hình doanh nghiệp không những thích hợp đối với nền kinh tế của những nước công nghiệp phát triển mà còn đặc biệt thích hợp với nền kinh tế của những nước đang phát triển. Ở nước ta trước đây, việc phát triển các DNV&N cũng đã được quan tâm, song chỉ từ khi có đường lối đổi mới kinh tế do Đảng cộng sản Việt Nam khởi xướng thì các doanh nghịêp này mới thực sự phát triển nhanh cả về số và chất lượng.
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội Dương Hà
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ từng bước phát triển cả về số lượng và chất lượng. Do đó, đòi hỏi phải có những phương tiện thanh toán mới đảm bảo tính an toàn, nhanh chóng, hiệu quả. Thêm vào đó, thế kỷ XX là thế kỷ mà khoa học công nghệ có những bước tiến vượt bậc, đặc biệt là công nghệ thông tin. Kết hợp những điều này, các ngân hàng thương mại đã đưa ra một loại hình dịch vụ thanh toán mới, đó là thẻ ngân hàng.
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...Dương Hà
Ngân hàng thương mại là hệ thần kinh, trái tim của nền kinh tế, là dấu hiệu báo hiệu trạng thái sức khoẻ của nền kinh tế. Các ngân hàng mạnh, nền kinh tế mạnh. Ngược lại, các ngân hàng yếu, nền kinh tế sẽ yếu kém. Thậm chí nếu ngân hàng đổ vỡ nền kinh tế sẽ lâm vào khủng hoảng và sụp đổ.
Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH lắp đặt camera Hà NộiDương Hà
- Về mặt lý thuyết: luận văn nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng Chế độ kế toán theo quyết định số 48/QĐ – BTC do Nhà nước ban hành năm 2006 và tuân thủ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Luật kế toán, các Thông tư hướng dẫn của Chính phủ.
- Về mặt thực tiễn:
+ Không gian: luận văn tập trung nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng Chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/QĐ – BTC.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Dương Hà
- Về mặt lý thuyết: luận văn nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng Chế độ kế toán theo quyết định số 48/QĐ – BTC do Nhà nước ban hành năm 2006 và tuân thủ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Luật kế toán, các Thông tư hướng dẫn của Chính phủ.
- Về mặt thực tiễn:
+ Không gian: luận văn tập trung nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng Chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/QĐ – BTC.
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp thương mại phải có những những biện pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở tất cả các khâu, đặc biệt là khâu tiêu thụ- khâu quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Bởi vì chỉ thông qua bán hàng, tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp mới có được doanh thu để trang trải chi phí đã bỏ ra và đạt được mục tiêu lợi nhuận. Một trong những biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt công tác bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, tận dụng các cơ hội và ra quyết định kịp thời nâng cao hiệu quả kinh doanh. Mà thông tin để làm cơ sở không thể khác hơn ngoài thông tin kế toán. Chính vì vậy các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững thì đòi hỏi phải có bộ máy kế toán tốt, hiệu quả.
Một công cụ đắc lực giúp các nhà quản lí thực hiện mục tiêu đó chính là kế toán bán hàng và kết quả bán hàng. Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác phục vụ việc quản lí và ra quyết định tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo. Từ đó giúp doanh nghiệp phân tích đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư hiệu quả.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Đặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Trong thời gian thực tập tài Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long, được đối diện với thực trạng quản lý kinh tế, kết hợp với nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của công tác kế toán, em đã đi sâu vào tìm hiểu 3 phần hành sau:“Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long ” cho báo cáo thực tập của mình.
Chuyên đề nhằm giúp em so sánh được giữa kiến thức lý luận được học trên trường với kiến thức thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
Hoà chung xu thế phát triển không ngừng về mọi mặt, nền kinh tế nước ta không ngừng vươn lên để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Từ những bước đi gian nan, thử thách giờ đây nền kinh tế nước ta đã phát triển mạnh mẽ. Một công cụ không thể thiếu được để quyết định sự phát triển của nền kinh tế đó là công tác hạch toán kế toán.
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝDương Hà
Kế toán trưởng: là người đứng đầu phụ trách chung toàn phòng, chỉ đạo toàn bộ hoạt động tài chính của công ty và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc, cấp trên về mọi mặt hoạt động tài chính, là người chịu trách nhiệm về kế toán tổng hợp, có nhiệm vụ tập hợp số liệu để ghi vào sổ tổng hợp và sau đó lên báo cáo tài chính
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Dương Hà
Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Dương Hà
Hoạt động của Ngân hàng gắn liền với cơ chế quản lý kinh tế việc chuyển từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đòi hỏi hoạt động của Ngân Hàng phải là đòn bảy kinh tế, là công cụ kiềm chế và đầy lùi lạm phát nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Hệ thống Ngân hàng đã được cải tổ và hoạt động có hiệu quả, đóng vai trò nòng cót trên thị trường tiền tệ. Chiến lược kinh tế của Nhà nước đã chỉ rõ “Tiếp tục đổi mới và lành mạnh hoá hệ thống tài chính, tiền tệ nhằm thực hiện tốt các mục tiêu kinh tế xã hội đến năm 2010
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Dương Hà
Ngân hàng thương mại một mặt thu hút các khoản tiền nhàn rỗi trong xó hội, bao gồm tiền của các doanh nghiệp, các hộ gia đỡnh , cỏ nhõn và cỏc cơ quan nhà nước. Mặt khác, nó dùng chính số tiền đó huy động được để cho vay đối với các thành phần kinh tế trong xó hội, khi chỳng cú nhu cầu bổ sung vốn
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Dương Hà
Bất cứ một quốc gia nào muốn phát triển kinh tế không thể chỉ dựa vào nền sản xuất trong nước mà còn phải quan hệ với các nước bên ngoài. Do có sự khác nhau về điều kiện tự nhiên như tài nguyên, khí hậu... mà mỗi quốc gia có thế mạnh trong việc sản xuất một số mặt hàng nhất định.
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Dương Hà
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ nhiệm vụ chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng là các tổ chức kinh tế, dân cư với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng vốn huy động để cho vay các thành phần kinh tế nói chung
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiDương Hà
Tín dụng đã ra đời từ lâu và trải qua nhiều giai đoạn phát triển với nhiều hình thức khác nhau. vậy tín dụng là gì ?
Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài người. Tín dụng theo nghĩa la tinh là creditim, sự tín nhiệm, tin tưởng tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng. Trong quan hệ tín dụng người cho vay sẽ cho người cần vốn vay theo các điều kiện đã được thoả thuận trước như thời gian cho vay, thời gian hoàn trả, lãi suất tín dụng ..vv. Trong quan hệ đó người cho vay tin tưởng rằng người đi vay sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng các thoả thuận
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...Dương Hà
Trong nền kinh tế, nhu cầu tín dụng trung- dài hạn thường xuyên phát sinh, bởi các DN luôn phải tìm cách phát triển mở rộng sản xuất, đổi mới kỹ thuật, tin học... Để củng cố và tăng cường sức cạnh tranh của DN trên thị trường. Muốn làm được điều này, đòi hỏi DN phải có một khối lượng vốn lớn với một thời gian dài. Chính vì vậy, các DN thường tìm đến với các NHTM nhờ sự giúp đỡ và các NHTM cho các DN vay khối lượng vốn lớn với thời gian dài bằng hình thức tín dụng trung- dài hạn.
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Dương Hà
Nền kinh tế Việt Nam đang trên con đường bước vào thiên niên kỷ mới, con đường đổi mới và hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Sự hội nhập đó đã khép lại một thời kỳ kinh tế tự cung tự cấp, phát triển chạm chạp và lạc hậu. Nhìn lại những năm qua, tốc độ đầu tư trong nền kinh tế nước ta có sự tăng trưởng mạnh mẽ thúc đẩy kinh tế phát triển cũng như cải thiện đời sống xã hội
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Dương Hà
Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hoá. Bản chất của tín dụng hàng hoá là vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan hệ bình đẳng và hai bên cùng có lợi. Trong nền kinh tế hàng hoá có nhiều loại hình tín dụng như: Tín dụng Ngân hàng, tín dụng thương mại, tín dụng Nhà nước, tín dụng tiêu dùng.
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Dương Hà
Cuối thời kỳ công xã nguyên thuỷ có sự phân hoá xã hội gồm phân công lao động và chuyên môn hoá sản xuất dẫn đến nhiều loại sản phẩm ra đời và từ đó xuất hiện sự trao đổi hàng hoá
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từDương Hà
Với sự phát triển của thương mại, nhu cầu trao đổi không chỉ dừng lại ở một số nước mà hoạt động mua bán đã lan rộng ra khắp các nước, các khu vực trên toàn thế giới. Vì vậy, một nghiệp vụ mới ra đời đáp ứng được đòi hỏi đó. Đó là: “ Nghiệp vụ thanh toán quốc tế”.
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankDương Hà
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNV&N) là một loại hình doanh nghiệp không những thích hợp đối với nền kinh tế của những nước công nghiệp phát triển mà còn đặc biệt thích hợp với nền kinh tế của những nước đang phát triển. Ở nước ta trước đây, việc phát triển các DNV&N cũng đã được quan tâm, song chỉ từ khi có đường lối đổi mới kinh tế do Đảng cộng sản Việt Nam khởi xướng thì các doanh nghịêp này mới thực sự phát triển nhanh cả về số và chất lượng.
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội Dương Hà
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ từng bước phát triển cả về số lượng và chất lượng. Do đó, đòi hỏi phải có những phương tiện thanh toán mới đảm bảo tính an toàn, nhanh chóng, hiệu quả. Thêm vào đó, thế kỷ XX là thế kỷ mà khoa học công nghệ có những bước tiến vượt bậc, đặc biệt là công nghệ thông tin. Kết hợp những điều này, các ngân hàng thương mại đã đưa ra một loại hình dịch vụ thanh toán mới, đó là thẻ ngân hàng.
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...Dương Hà
Ngân hàng thương mại là hệ thần kinh, trái tim của nền kinh tế, là dấu hiệu báo hiệu trạng thái sức khoẻ của nền kinh tế. Các ngân hàng mạnh, nền kinh tế mạnh. Ngược lại, các ngân hàng yếu, nền kinh tế sẽ yếu kém. Thậm chí nếu ngân hàng đổ vỡ nền kinh tế sẽ lâm vào khủng hoảng và sụp đổ.
Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty TNHH lắp đặt camera Hà NộiDương Hà
- Về mặt lý thuyết: luận văn nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng Chế độ kế toán theo quyết định số 48/QĐ – BTC do Nhà nước ban hành năm 2006 và tuân thủ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Luật kế toán, các Thông tư hướng dẫn của Chính phủ.
- Về mặt thực tiễn:
+ Không gian: luận văn tập trung nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng Chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/QĐ – BTC.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Dương Hà
- Về mặt lý thuyết: luận văn nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng Chế độ kế toán theo quyết định số 48/QĐ – BTC do Nhà nước ban hành năm 2006 và tuân thủ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Luật kế toán, các Thông tư hướng dẫn của Chính phủ.
- Về mặt thực tiễn:
+ Không gian: luận văn tập trung nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH lắp đặt camera Hà Nội trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng Chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/QĐ – BTC.
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp thương mại phải có những những biện pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở tất cả các khâu, đặc biệt là khâu tiêu thụ- khâu quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Bởi vì chỉ thông qua bán hàng, tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp mới có được doanh thu để trang trải chi phí đã bỏ ra và đạt được mục tiêu lợi nhuận. Một trong những biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt công tác bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, tận dụng các cơ hội và ra quyết định kịp thời nâng cao hiệu quả kinh doanh. Mà thông tin để làm cơ sở không thể khác hơn ngoài thông tin kế toán. Chính vì vậy các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững thì đòi hỏi phải có bộ máy kế toán tốt, hiệu quả.
Một công cụ đắc lực giúp các nhà quản lí thực hiện mục tiêu đó chính là kế toán bán hàng và kết quả bán hàng. Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác phục vụ việc quản lí và ra quyết định tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo. Từ đó giúp doanh nghiệp phân tích đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư hiệu quả.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Đặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Báo cáo thực tập kế toán phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty máy tính năm 2014
1. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................5
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH............................................................................8
1.1. Hiệu quả kinh doanh.................................................................8
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh.....................................8
1.1.2. Vai trò và phân loại hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. .8
1.1.2.1. Vai trò của hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.........8
1.1.2.2 Phân biệt các khái niệm hiệu .......................................9
1.1.2.3. Các phương pháp phân tích hiệu quả ..........................10
1.1.2.3.1. Phương pháp thu thập - thống kê - tổng hợp.........11
1.1.2.3.2. Phương pháp so sánh.............................................11
1.1.2.3. 3. Phương pháp thay thế liên hoàn...........................11
1.1.2.3.4. Phương pháp liên hệ...............................................12
1.1.3. Khái niệm về kết quả kinh doanh.....................................12
* Phân loại hiệu quả và kết quả:................................................13
1.1.4. Các chỉ tiêu tổng hợp........................................................13
1.1.4.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu................................13
1.1.4.2. Sức sinh lời của tài sản..............................................13
1.1.4.3. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu...............................14
1.1.5. Các chỉ tiêu thành phần ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất
.....................................................................................................14
1.1.5.1 Hiệu quả sử dụng lao động.........................................14
1.1.5.2. Hiệu quả sử dụng vốn................................................15
1.1.5.3. Hiệu quả sử dụng chi phí...........................................16
Bảng 1.1: Tổng hợp công thức xác định các chỉ tiêu hiệu quả SXKD
............................................................................................................17
1.1.6. Các bước phân tích hiệu quả kinh doanh .......................18
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh...........................................................................................18
1.1.7.1. Các nhân tố bên ngoài Doanh nghiệp ......................18
1.1.7.2. Các nhân tố bên trong Doanh nghiệp.......................19
1.1.8. Phương hướng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doan...20
1.1.8.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động ...............21
1.1.8.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn........................21
+ Tăng tốc độ luân chuyển vốn. Phấn đấu sử dụng một cách
hợp lý và tiết kiệm trên tất cả các khâu dự trữ.......................21
1.1.8.3. Nhóm chỉ tiêu giảm chi phí........................................21
PHẦN II PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MạI VÀ DịCH Vụ Kỹ THUậT ĐÔNG Á.22
2.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH TM và DV kỹ
thuật Đông Á...................................................................................22
2.1.1 Tên, địa chỉ và qui mô hiện tại của doanh nghiệp ...........22
1
2. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
2.1.2. Các m c quan tr ng c a ố ọ ủ quá trình phát triển..................22
2.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty...........................................23
2.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của
công ty.........................................................................................23
2.2.2. Nhiệm vụ của công ty ......................................................23
2.2.3. Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại.....................................24
2.3. Cơ cấu tổ chức công ty ..........................................................24
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty....................................24
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận...............25
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Á .........................26
2.2.1. Các thông tin để phân tích...............................................26
+ Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2011, năm 2012 ......26
2.2.2. Phân tích chung các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp...........26
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty................................................................................................26
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán........................................................28
2.2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu..............................30
Bảng 2.3: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2011-2012...........30
2.2.2.2. Sức sinh lời của tài sản (ROA)..................................31
Được xác định qua bảng sau: ..........................................................31
Bảng 2.4: Sức sinh lời của tài sản (ROA) năm 2011 - 2012.............31
Bảng 2.5: Sức sinh lời của TSNH năm 2011 và 2012......................32
* Sức sih lời TSDH:.....................................................................33
Bảng 2.6 : Sức sinh lời của TSDH năm 2011 và 2012.....................33
2.2.2.3. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)....................34
Bảng 2.7: Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2011 và 2012
............................................................................................................34
Đơn vị tính: đồng................................................................................34
2.2.3. Các chỉ tiêu thành phần ảnh hưởng tới hiệu quả SXKD..35
2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động.......................36
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty trong năm 2011-
2012....................................................................................................36
2.2.3.2. Phân tích về lao động................................................39
Bảng 2.9: Số lượng lao động của Công ty năm 2011-2012 .........39
2.3.3 Phân tích hiệu quả sử tài sản cố định:..............................40
Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng TSCĐ của Công ty năm 2011-2012
Đơn vị tính :đồng................................................................................40
2.2.3.4 Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH.............................42
.......................................................................................................43
Bảng số 2.11 : Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn năm 2011-
2012 Đơn vị tính :đồng.....43
2.2.3.5. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản...........................46
2
3. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
B ng 2.12: Hi u qu s d ng tài s n c a Công ả ệ ả ử ụ ả ủ ty năm 2011-2012
............................................................................................................46
Hiệu quả sử dụng TSNH của công ty................................................49
Bảng 2.13: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty năm
2011-2012 .........................................................................................49
Đồ thị 2.10: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty năm
2011-2012..........................................................................................49
.....................................................................................................49
Bảng 2.14: Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty năm
2011-2012 .........................................................................................49
Đồ thị 2.11: Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty năm
2011-2012..........................................................................................50
2.2.3.6. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí...........................50
Bảng 2.15: Bảng biến động chi phí của Công ty năm 2011-2012....50
Bảng 2.16: Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty năm 2011-2012 51
2.3. Phân tích tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả...............................54
Bảng 2.17: Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả của Công ty năm 2011
-2012...................................................................................................55
2.4. Nhận xét hiệu quả sản xuất kinh danh của công ty...............56
2.4.1 Những ưu điểm và kết quả đạt được.................................56
2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân..........................................57
PHẦN III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG Á..........................................................58
3.1. Biện pháp 1 Mở rộng thị trường ra các tỉnh lân cận...............58
3.1.1. Cơ sở của biện pháp.........................................................58
3.1.2. Mục tiêu của biện pháp....................................................59
3.1.3. Nội dung của biện pháp....................................................59
Bảng 3.1: Tập hợp chi phí cơ sở vật chất phục vụ cho bộ phận tiếp
thị........................................................................................................60
3.2. Biện pháp 2 Đào tạo nâng cao trình độ cho nhân viên kỹ
thuật và bán hàng...........................................................................62
3.2.1. Cở sở lý luận và căn cứ thực tiễn ....................................62
3.2.2. Mục đích của biện pháp...................................................63
3.2.3. Nội dung thực hiện biện pháp..........................................64
KẾT LUẬN..........................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................67
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp công thức xác định các chỉ tiêu hiệu quả SXKD
............................................................................................................17
3
4. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
B ng 2.1: B ng báo cáo k t qu ho t đ ng s ả ả ế ả ạ ộ ản xuất kinh doanh của
công ty................................................................................................26
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán........................................................28
Bảng 2.3: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2011-2012...........30
Bảng 2.4: Sức sinh lời của tài sản (ROA) năm 2011 - 2012.............31
Bảng 2.5: Sức sinh lời của TSNH năm 2011 và 2012......................32
Bảng 2.6 : Sức sinh lời của TSDH năm 2011 và 2012.....................33
Bảng 2.7: Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2011 và 2012
............................................................................................................34
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty trong năm 2011-
2012....................................................................................................36
Bảng 2.9: Số lượng lao động của Công ty năm 2011-2012 .........39
Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng TSCĐ của Công ty năm 2011-2012
Đơn vị tính :đồng................................................................................40
.......................................................................................................43
Bảng số 2.11 : Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn năm 2011-
2012 Đơn vị tính :đồng.....43
Bảng 2.12: Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty năm 2011-2012
............................................................................................................46
Hiệu quả sử dụng TSNH của công ty................................................49
Bảng 2.13: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty năm
2011-2012 .........................................................................................49
Đồ thị 2.10: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty năm
2011-2012..........................................................................................49
Bảng 2.14: Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty năm
2011-2012 .........................................................................................49
Đồ thị 2.11: Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty năm
2011-2012..........................................................................................50
Bảng 2.15: Bảng biến động chi phí của Công ty năm 2011-2012....50
Bảng 2.16: Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty năm 2011-2012 51
Bảng 2.17: Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả của Công ty năm 2011
-2012...................................................................................................55
Bảng 3.1: Tập hợp chi phí cơ sở vật chất phục vụ cho bộ phận tiếp
thị........................................................................................................60
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Đồ thị 2.1: Doanh thu, chi phí qua các năm......................................29
Đồ thị 2.2: Sức sinh lời của tài sản năm 2011 và 2012....................31
Đồ thị 2.3 : Sức sinh lời của TSNH năm 2011 và 2012....................33
4
5. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Đ th 2.4: S c sinh l i c a TSDH ồ ị ứ ờ ủ năm 2011 và 2012.....................33
Đồ thị 2.5: Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu năm 2011 và năm 2012
............................................................................................................34
Đồ thị 2.6: Sức sản xuất, sức sinh lời của lao động năm 2011 - 2012
............................................................................................................36
Đồ thị 2.7: Sức sản xuất, sức sinh lời của của TSCĐ năm 2011 –
2012....................................................................................................41
Đồ thị 2.8: Sức sản xuất, sức sinh lời của TSNH năm 2011 - 2012 44
Đồ thị 2.9: Sức sản xuất của tài sản năm 2011 – 2012....................47
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức của công ty ................................................24
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp,
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một vấn đề then chốt gắn liền với sự
phát triển của Doanh nghiệp đó và ngược lại. Như vậy, phải nắm chắc và hiểu
biết được hiệu quả mới giúp các nhà quản lý đưa ra được những quyết định đúng
đắn kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
5
6. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh là một tế bào của nền kinh tế,để nền kinh
tế hoạt động toàn diện thì các tế bào cũng phải biết vận động tìm chỗ đứng cho
bản thân mình, đây chính là cơ sở, là tiền đề xây dựng một nền kinh tế vững
mạnh. Sự phát triển của mỗi Doanh nghiệp sẽ tạo đà phát triển cho toàn bộ nền
kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sản xuất hàng hóa có cạnh tranh,
muốn tồn tại và phát triển được buộc các doanh nghiệp phải làm ăn có hiệu quả
và không ngừng nâng cao hiệu quả. Đây là vấn đề cần thiết đối với các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường, là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp, là vấn đề bao trùm xuyên suốt thể hiện chất lượng của toàn bộ công tác
quản lý. Vì suy cho cùng, quản lý kinh tế là đảm bảo tạo ra kết quả và hiệu quả
kinh doanh cao nhất của mọi quả trình, mọi giai đoạn, mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh. Tất cả những cải tiến về nội dung, phương pháp quản lý chỉ thực sự
có ý nghĩa nếu có làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Với nhận thức về vai trò quan trọng của vấn đề cùng với mong muốn sử
dụng những kiến thức đã học trong nhà trường để phân tích, đánh giá hoạt động
kinh doanh của một doanh nghiệp cụ thể em đã chọn đề tài "Phân tích và đề
xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á.".
6
7. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Nội dung của đồ án gồm 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phần II: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á.
Phần III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á.
Đề tài này được hoàn thành nhờ sự giúp tận tình của Lãnh đạo công ty,
Cán bộ nhân viên các phòng nghiệp vụ của Công ty và sự hướng dẫn chỉ bảo sâu
sát của thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý. Tuy nhiên, do nội dung vấn đề
rộng, thời gian có hạn nên đồ án tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu
sót. Em xin cảm ơn và rất mong được sự giúp đỡ của các Thầy, các Cô, Lãnh đạo
và nhân viên các phòng ban của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật
Đông Á giúp em hoàn thiện tốt đồ án tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn !
7
8. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH
1.1. Hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
- Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế,xã hội
đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao
gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, trong đó hiệu quả kinh tế có
ý nghĩa quyết định.
- Hiệu quả kinh tế: Là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực sẵn có của Doanh nghiệp cũng như của nền kinh tế để thực hiện mục
tiêu đề ra.
- Hiệu quả xã hội: Phản ánh những lợi ích về xã hội đạt được từ quá trình
hoạt động kinh doanh.
Kết quả đầu ra
Hiệu quả = ------------------------
kinh doanh Chi phí đầu vào
Trong đó:
Các kết quả đầu ra là: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận
Chi phí đầu vào là: Lao động, chi phí, tài sản và nguồn vốn
- Hiệu quả chính là lợi ích tối đa thu được trên chi phí tối thiểu. Hiệu quả
kinh doanh là kết quả “đầu ra” tối đa trên chi phí “đầu vào” tối thiểu.
- Hiệu quả hoạt độnh kinh doanh là toàn bộ quá trình Doanh nghiệp sử dụng
hợp lý các nguồn lực sẵn có của mình như: vốn, lao động, tài sản... trong hoạt động
kinh doanh để đạt được kết quả như mong muốn, cụ thể là tối đa hoá lợi nhuận.
1.1.2. Vai trò và phân loại hiệu quả trong sản xuất kinh doanh
1.1.2.1. Vai trò của hiệu quả trong sản xuất kinh doanh
- Hiệu quả kinh tế chính là mục tiêu hàng đầu mà mọi cá nhân, mọi tổ chức khi
tiến hành kinh doanh đều mong muốn đạt được. Hiệu quả kinh tế được thể hiện
8
9. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
thông qua lợi nhuận thu được là tối đa trên chi phí tối thiểu, nó góp phần bổ sung
vốn kinh doanh, tăng quy mô sản xuầt, tích luỹ ngoại tệ, tăng ngân sách cải thiện
đời sống nhân dân, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Hiệu quả kinh doanh góp phần nâng cao năng lực sản xuất, tăng khả năng
cạnh tranh, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho người lao động, góp phần củng cố
cán cân thanh toán quốc tế của đất nước.
Tóm lại: Mỗi đơn vị kinh doanh là một tế bào của nền kinh tế, do vậy đơn vị hoạt
động có hiệu quả thì nền kinh tế cũng có hiệu quả. Nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh sẽ góp phần vào sự phát triển kinh tế của mỗi đơn vị kinh doanh.
1.1.2.2 Phân biệt các khái niệm hiệu
Hiệu quả là một phạm trù lớn mang tính tổng hợp vì vậy việc tiếp cận, phân
tích và đánh giá chỉ tiêu này cần nhận thức rõ về tính đa dạng các chỉ tiêu hiệu quả.
Hiệu quả kinh tế: là mỗi quan hệ giữa kết quả sản xuất và kinh tế đạt được so
với chi phí bỏ ra trong việc sử dụng các nguồn lực. Hiệu quả kinh tế là tác dụng
của lao động xã hội đạt được trong quá trình sản xuất và kinh doanh cũng như
quá trình tái tạo sản xuất xã hội trong việc tạo ra của cải vật chất và các dịch vụ.
Các loại hiệu quả khác: Hiệu quả xã hội về cải thiện điều kiện làm việc, đời
sống, bảo vệ môi trường cho đến các mặt chính trị, an ninh quốc phòng. Theo
yêu cầu tổ chức xã hội và tổ chức quản lý trong nền kinh tế quốc dân.
Phân loại hiệu quả kinh tế theo cấp hiệu của nghành nghề, theo những đơn vị
kinh tế bao gồm:
+ Hiệu quả kinh tế quốc dân : Hiệu quả kinh tế vùng, địa phương
+ Hiệu quả kinh tế sản xuất của xã hội
+ Hiệu quả kinh tế của các khu vực phi sản xuất như: Giáo dục, y tế…
+ Hiệu quả kinh tế doanh nghiệp
+ Hiệu quả kinh tế theo nguồn lực sử dụng
* Căn cứ theo các nguyên nhân, các yếu tố sản xuất và các phương hướng
tác động đén hiệu quả, người ta chia hiệu quả theo hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu
vào như:
+Hiệu quả lao động
+Hiệu quả của TSCĐ
9
10. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
+Hiệu quả đầu tư
+Hiệu quả sử dụng NVL
+Hiệu quả sử dụng các nguồn vốn
1.1.2.3. Các phương pháp phân tích hiệu quả
Để phân tích hiệu quả người ta thường sử dụng các phương pháp sau:
10
11. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
1.1.2.3.1. Phương pháp thu thập - thống kê - tổng hợp
Trong đề tài này đòi hỏi phải có những số liệu trong những năm gần đây, các số
liệu được tập hợp, thu thập từ các báo cáo , tài liệu của Công ty thực tập, các loại
sách tham khảo... sau đó tiến hành thống kê, tổng hợp lại cho có hệ thống để phân
tích.
1.1.2.3.2. Phương pháp so sánh
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu
cơ sở. Qua đó xác minh xu hướng biến động của chỉ tiêu cần phân tích. Tuỳ theo
mục đích phân tích, tính chất và nội dung của các chỉ tiêu kinh tế mà ta có thể sử
dụng các kỹ thuật so sánh thích hợp như tuyệt đối, tương đối, bình quân.
+ Phương pháp tuyệt đối: là hiệu số của hai chỉ tiêu kỳ phân tích và hai chỉ
tiêu kỳ cơ sở.
+ Phương pháp tương đối: là tỷ lệ (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ
tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với
chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
+ Phương pháp bình quân:là phản ánh chung nhất của hiện tượng, bỏ qua sự
phát triển không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tượng kinh tế. Số bình
quân cho phép ta đánh giá sự biến động chung về số lượng, chất lượng của các mặt
hoạt động nào đó của quá trình kinh tế tại Doanh nghiệp.
1.1.2.3. 3. Phương pháp thay thế liên hoàn
Thay thế liên hoàn là thay thế lần lượt số liệu gốc hoặc số liệu kế hoạch bằng
số liệu thực tế của nhân tố ảnh hưởng tới một chỉ tiêu kinh tế được phân tích theo
đúng lôgíc quan hệ giữa các nhân tố. Phương pháp thay thế liên hoàn có thể áp dụng
được khi mối quan hệ giữa các chỉ tiêu và các nhân tố, các hiện tượng kinh tế có thể
biểu thị bằng một hàm số. Thay thế liên hoàn thường được sử dụng để tính toán
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động cùng một chỉ tiêu được phân tích.
Trong phương pháp này, nhân tố thay thế là nhân tố được tính mức ảnh hưởng, còn
các nhân tố khác giữ nguyên, lúc đó so sánh mức chênh lệch hàm số giữa cái trước
nó và cái đã được thay thế sẽ tính được mức ảnh hưởng của nhân tố được thay thế.
Trình tự của phương pháp thay thế liên hoàn như sau:
11
12. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
+ Xác định số lượng các nhân tố, mối liên hệ giữa chúng với chỉ tiêu phân tích
+ Sắp xếp các nhân tố theo trình tự: Nhân tố số lượng xếp trước, nhân tố chất
lượng xếp sau; trường hợp có nhiều nhân tố thì nhân tố chủ yếu xếp trước, nhân tố
thứ yếu xếp sau không đảo lộn thứ tự này.
+ Tiến hành lần lượt thay thế theo trình tự nói trên, mỗi lần chỉ thay thế một số
liệu cho một nhân tố và giữ nguyên số liệu được thay thế ở các bước trước.
+ Xác định mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố bằng cách tương hợp mức độ
ảnh hưởng của tất cả các nhân tố.
1.1.2.3.4. Phương pháp liên hệ
Mọi kết quả hoạt động kinh doanh đều có mối liên hệ với nhau giữa các mặt,
các bộ phận. Để lượng hoá các mối liên hệ đố trong phân tích kinh doanh sử dụng
phương pháp liên hệ cân đối, liên hệ trực tuyến.
+ Liên hệ cân đối: là phương pháp dùng để phân tích mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố mà giữa chúng sẵn có mối liên hệ cân đối và chúng là những nhân tố
độc lập. Những liên hệ cân đối thường gặp trong phân tích như: tài sản và nguồn
vốn, cân đối hàng tồn kho.
các nhân tố ảnh hưởng.
1.1.3. Khái niệm về kết quả kinh doanh
- Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số còn lại của doanh thu
thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm:
+ Kết quả hoạt động sản xuất, chế biến
+ Kết quả của hoạt động thương mại
+ Kết quả của hoạt động lao động, dịch vụ
Kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh
=
Doanh
thu thuần
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí
QLDN
12
13. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
* Phân loại hiệu quả và kết quả:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp là cái đạt được
sau một thời gian hoạt động. Kết quả chỉ là yếu tố cần thiết để phân tích đánh giá
hiệu quả từ bản thân mình, kết quả không thể hiện được chất lượng tạo ra nó,
cũng như mối quan hhệ với các chỉ tiêu khác. Một Doanh nghiệp có thể bán được
rất nhiều hàng nhưng vẫn thua lỗ, không có hiệu quả vì kết quả là doanh thu thu
được không bù đắp được chi phí bỏ ra. Do đó để so sánh, đánh giá chất lượng
công tác quản lý kinh doanh, người ta so sánh các chỉ tiêu kết quả với nhau để
cho ta các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1.4. Các chỉ tiêu tổng hợp
1.1.4.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu này được so sánh giữa phần lợi nhuận mà Doanh nghiệp đạt được và
doanh thu tiêu thụ. Nó cho biết cứ một đồng doanh thu đạt được thì tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu thể hiện vai trò và
hiệu quả của Doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được thể hiện theo công thức sau:
Tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu
=
Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
Doanh thu
1.1.4.2. Sức sinh lời của tài sản
Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số này, bởi đây là khr năng thu nhập mà
họ cố thể nhận được nếu họ quyết định đầu tư vào doanh nghiệp.
Sức sinh lời của
tài sản(ROA)
=
Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
Tổng tài sản bình quân
+ ROA là công cụ đo lường cơ bản tính hiệu quả của việc phân phối và quản
lý các nguồn lực của Doanh nghiệp. ROA càng cao càng thể hiện sự sắp xếp, phân
bổ và quản lý tài sản càng hợp lý, hiệu quả và ngược lại.
Nó khác với ROE ở chỗ nó cho biết tỷ lệ lợi nhuận mang lại cho chủ sở hữu và cả
chủ nợ. Trong khi ROE chỉ cho biết lợi nhuận mang lại cho chủ sở hữu.
13
14. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
1.1.4.3. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh giá tình hình hoạt
động tài chính của các nhà đầu tư và các nhà quản lý cao cấp là tỷ suất sinh lời của
vốn chủ sở hữu.
Sức sinh lời của
tài sản(ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
Vốn chủ sở hữu bình quân
ROE được gán cho tầm quan trọng như vậy là do nó đo lường tính hiệu quả
của đồng vốn của các chủ sở hữu. Nó cho biết mỗi đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra đầu
tư kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.1.5. Các chỉ tiêu thành phần ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất
Bên cạnh các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp phản ánh khái quát và cho phép tìm
ra được hiệu quả kinh tế của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, phản ánh trình
độ sử dụng tất cả các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất
định. Người ta đã sử dụng các chỉ tiêu thành phần để phản ánh hiệu quả hoạt động
kinh tế.
1.1.5.1 Hiệu quả sử dụng lao động
Trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, lao động của con người có
tính chất quyết định nhất. Sử dụng lao động có hiệu quả sẽ làm tăng khối lượng sản
phẩm, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận…việc sử dụng
lao động có hiệu quả hay không thông qua các chỉ tiêu sau:
- Năng suất lao động bình quân trong kỳ : W=Q/L
Trong đó: W: Năng suất lao động bình quân
Q: Số lượng sản phẩm làm ra
L: Tổng lao động bình quân sử dụng
- Lợi nhuận đạt được trên một lao động : Hlđ=LN/Lbq
Trong đó: Hlđ : Hiệu quả lao động
LN: Lợi nhuận
Lbq: Tổng lao động bình quân
14
15. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Ngoài ra để đánh giá toàn diện về hiệu quả sử dụng lao động, người ta còn sử
dụng một số chỉ tiêu khác như hiệu suất sử dụng lao động, hiệu suất sử dụng thời
gian lao động.
1.1.5.2. Hiệu quả sử dụng vốn
Để sản xuất kinh doanh Doanh nghiệp cần có một lượng vốn nhất định. Đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh sẽ thấy trình độ quản lý, đưa ra khả năng tiềm
tàng để mang nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này được
xác định thông qua công thức doanh lợi so với toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh.
+ Số vòng vay toàn bộ vốn (SVv): SVv=TR/VKD
TR: Doanh thu
VKD: Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh sức SXKD của toàn bộ số vốn. Số vòng quay của vốn
càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định :
Sức sản xuất
của TSCĐ
=
Tổng doanh thu thuần
TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu này cho biết năng suất của TSCĐ cứ 100 đồng TSCĐ bỏ ra mang về
cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu
Sức sinh lời
của TSCĐ
=
Lợi nhuận sau thuế
Giá trị TSCĐ
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng TSCĐ bỏ ra mang về cho doanh nghiệp
bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ
càng lớn
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn :
Sức sản xuất
của TSNH
=
Tổng doanh thu
TSNH bình quân
15
16. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Chỉ tiêu này phản ánh một kỳ nhất định TSNH luân chuyển được bao nhiêu
vòng hay một đồng TSNH tham gia vào quá trình sản xuất sẽ tạo ra được bao nhiêu
doanh thu. Nó có thể được dùng để so sánh giữa các thời kỳ của một đơn vị có cùng
quy mô trong một thời kỳ.
Sức sinh lời
của TSNH
=
Lợi nhuận sau thuế
TSNH bình quân
Nó phản ánh chất lượng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn,Chỉ tiêu này cho
biết một đồng tài sản ngắn hạn bỏ ra sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong
kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vồn lưu động trong kỳ càng
cao.
Hiêụ quả sử dụng tài sản :
Sức sản xuất
của tổng TS
=
Tổng doanh thu
Tổng TS bình quân
Chỉ tiêu này cho thấy cứ một đồng tài sản bỏ ra thu được bao nhiêu đồng
doanh thu trong kỳ
Hiệu quả sử dụng vốn CSH:
Sức sản xuất
của vốn CSH
=
Tổng doanh thu thuần
Vốn CSH bình quân
Chỉ tiêu này cho thấy cứ một đồng vốn CSH bỏ ra thu được bao nhiêu dồng
lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao thể hiện khả năng sinh lời của vốn CSH càng cao
Vòng quay
khoản phải thu
=
Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình quân
Chỉ tiêu này vòng quay khoản phải thu càng lớn thể hiện hiệu quả vốn càng
cao và ngược lại.
1.1.5.3. Hiệu quả sử dụng chi phí
Để phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ta cần phân tích chỉ tiêu doanh thu trên
tổng chi phí và lợi nhuận trên tổng chi phí.
16
17. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Sức sản xuất của chi phí:
Sức sản xuất
Của chi phí
=
Tổng doanh thu trong kỳ
Tổng chi phí trong kỳ
Chỉ tiêu này cho thấy cư một đồng chi phí bỏ ra thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
Sức sinh lợi của chi phí:
Sức sinh lợi
của chi phí
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng chi phí trong kỳ
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh mà doanh nghiệp thường dùng. Chỉ tiêu này cho thấy cứ một đồng chi
phí bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Bảng 1.1: Tổng hợp công thức xác định các chỉ tiêu hiệu quả SXKD
Chỉ tiêu công thức xác định
1-Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Lợi nhuận trong kỳ
Tổng doanh thu
2-Tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn
kinh doanh
Lợi nhuận trong kỳ
Nguồn vồn kinh doanh bình quân
3-Sức sinh lời của tài sản(ROA)
Lợi nhuận
Tài sản bình quân
4-Sưc sinh lời của vốn chủ sở hữu
(ROE)
Lợi nhuận
Vốn chủ sở hữu bình quân
5-Năng suất lao động
Tổng giá trị sản lượng trong kỳ
Tổng số lao động bình quân trong kỳ
6-Lợi nhuận bình quân tính cho một lao
động
Lợi nhuận trong kỳ
Tổng số lao động bình quân trong kỳ
7-Sức sinh sản xuất của tài sản
Tổng doanh thu
Tài sản bình quân
8-Sức sản xuất của tài sản cố định
Tổng doanh thu
Tài sản cố định bình quân
9-Sức sinh lời của tài sản cố định
Lợi nhuận
Tài sản cố định bình quân
10-Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn
Tổng doanh thu
Tài sản ngắn hạn bình quân
17
18. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
11-Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn
Lợi nhuận
Tài sản ngắn hạnbình quân
12-Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu
Tổng doanh thu
Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ
13-Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu Lợi nhuận
Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ
1.1.6. Các bước phân tích hiệu quả kinh doanh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp được tiến hành các
bước sau:
+ Phân tích chung: phân tích tình hình thực hiện doanh thu, lợi nhuận, thu
nhập của người lao động qua các năm
+ Phân tích các chỉ tiêu tổng hợp: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, lợi nhuận,
thu nhập của người lao động qua các năm
+ Phân tích hiệu quả các yếu tố ảnh hưởng: hiệu quả sử dụng lao động, hiệu
quả sử dụng tài sản và vốn, hiệu quả sử dụng chi phí
+ phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản
+ Đánh giá tổng hợp : Chỉ ra các nhược điểm trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp. Tìm các nguyên nhân ảnh hưởng và một số giải pháp
nhằm khắc phục các tồn tại của Doanh nghiệp
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hay không chịu ảnh hưởng, tác động
của nhiều nhân tố khác nhau. Khi phân tích hiệu quả san xuất kinh doanh không
dừng đánh giá các chỉ tiêu mà còn đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Từ đó có thể phát huy hay hạn chế sự tác động của nó đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh, tìm ra đường lối ,chính sách thích hợp.
1.1.7.1. Các nhân tố bên ngoài Doanh nghiệp
* Thị trường cạnh tranh, đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh trong nghành bao gồm các doanh nghiệp hiện có trên thị
trường và các Doanh nghiệp tiềm ẩn có khả năng tham gia vào thị trường trong
tương lai. Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào số lượng của các Doanh nghiệp.
18
19. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
*Nhân tố tiêu dùng:
Nhân tố này chịu sự tác động của giá cả, chất lượng sản phẩm, thu nhập và
thị hiếu của người tiêu dùng. Mỗi sản phẩm của Doanh nghiệp có hiệu quả riêng
nên nhân tố sức mua và câú thành sức mua cũng khác nhau, làm cho hiệu quả chung
của Doanh nghiệp cũng thay đổi. Nếu sản xuất các mặt hàng phù hợp với nhu cầu,
có hiệu quả cao, chiếm tỷ trọng cao trong toàn bộ mặt hàng của Doanh nghiệp thì
hiệu quả của Doanh nghiệp cũng tăng lên.
* Nhân tố ảnh hưởng tài nguyên môi trường :
Nếu nguồn tài nguyên dồi dào sẽ làm cho giá cả nguyên vật liệu rẻ, chi phí
sản xuất giảm, dẫn đến giá thành sản phẩm giảm và tăng lợi nhuận, khả năng cạnh
tranh và làm cho hiệu quả kinh tế sẽ cao hơn. Bên cạnh những thuận lợi, tài nguyên
môi trường cũng có lúc lại ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả kinh doanh của Doanh
nghiệp như chi phí khắc phục hậu quả thiên tai, chi an toàn lao động, giá nguyên vật
liệu tăng do tài nguyên thiên nhiên khan hiếm.
* Các chế độ chính sách của Nhà nước:
Từ khi Nhà nước thay đổi từ cơ chế bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý, điều tiết của Nhà nước, phát triển đất nước theo định hướng
công nghiệp hoá - hiện đại hoá, bộ mặt kinh tế có nhiều thay đổi. Các Doanh nghiệp
trong nước có thể liên doanh, liên kết với nước ngoài mở rộng qui mô sản xuất kinh
doanh, chính sách đầu tư thông thoáng hơn. Công cụ chính của Nhà nước để điều
tiết nền kinh tế là chính sách tài chính, tiền tệ, tín dụng, luật pháp. Đó là hệ htống
các nhân tố tác động trực tiếp hay gián tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp.
1.1.7.2. Các nhân tố bên trong Doanh nghiệp
* Trình độ tổ chức, quản lý điều hành Doanh nghiệp
Là nhân tố tổng hợp có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn và phát triển của
Doanh nghiệp. Nhân tố quản lý điều hành liên quan đến trực tiếp đến việc lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện, lãnh đạo, kiểm tra quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh
nghiệp muốn có bộ máy quản lý tốt phải có một đội ngũ cán bộ trình độ học vấn
cao, nắm vững được kiến thức về tổ chức quản lý và kinh doanh mà còn phải nắm
19
20. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
bắt được xu hướng biến động về nhu cầu tiêu dùng, thích ứng với cơ chế thị trường,
khả năng tính toán, khả năng nhìn xa trông rộng.
* Lao động:
Là chủ thể trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc đưa khoa học kỹ
thuật, trang thiêt bị hiện đại vào sản xuất để nâng cao hiệu quả kinh doanh đều do
con người tạo ra và thực hiện chúng. Để đạt được điều đó đội ngũ nhân viên lao
động cần phải có kiến thức chuyên môn nghành nghề cao, có tinh thần ý thức làm
việc tốt, luôn tìm tòi các giải pháp trong snả xuất để tạo ra những sản phẩm có chất
lượng cao.
* Vốn kinh doanh:
Cũng là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của mọi Doanh nghiệp.
Nếu Doanh nghiệp có nguồn vốn kinh doanh lớn sẽ là cơ sở cho Doanh nghiệp mở
rộng hoạt động kinh doanh của mình. Vốn là nền tảng, là cơ sở cho Doanh nghiệp
hoạt động, góp phần đa dạng hoá phương thức kinh doanh, đa dạng hoá thị trường,
đa dạng hoá mặt hàng, xác định đúng chiến lược thị trường.
* Trang thiết bị kỹ thuật:
Trong giai đoạn hiện nay công nghệ là động lực chính thúc đẩy sự phát
triển của Doanh nghiệp. Việc đổi mới công nghệ tạo ra cơ hội nhưng cũng mang
lại những thách thức, đe doạ đối với Doanh nghiệp, nó đòi hỏi Doanh nghiệp
phải có nguồn vốn lớn bỏ ra cho công nghệ mới, cần có đội ngũ cán bộ có trình
độ cao về công nghệ mới. Nhờ công nghệ mới tạo cho Doanh nghiệp tăng năng
suất lao động do đó tăng được hiệu quả.
1.1.8. Phương hướng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doan
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp chịu sự tác động tổng
hợp của nhiều yếu tố. Muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cần giải
quyết tổng hợp, đồng bộ nhiều vấn đề và đưa ra các biện pháp có hiệu lực. Nhất
là các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp luôn giải quyết tốt
những vấn đề sau:
+ Nắm bắt nhu cầu thị trường và khả năng đáp ứng của Doanh nghiệp
+ Chuẩn bị các yếu tố cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh cho sản
phẩm chất lượng cao và hạ giá thành sản phẩm
20
21. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
+ Tăng kết quả đầu ra, giảm chi phí nguồn lực đầu vào, giữ nguyên phí
các nguồn lực đầu vào để làm được điều này thì có các biện pháp sau:
1.1.8.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
Các biện pháp nhằm tăng hiệu quả sử dụng lao động là :
+ Thực hiện giảm biên chế xếp lại sản xuất và lao động
+ Nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn hoá cho cán bộ và công nhân
viên, tận dụng thời gian làm việc đảm bảo thực hiện các mức lao động.
+ Phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ vào sản xuất
+ Thực hiện chế độ thưởng phạt, bảo đảm khuyến khích vật chất đối với
người lao động
1.1.8.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
+ Tăng tốc độ luân chuyển vốn. Phấn đấu sử dụng một cách hợp lý và
tiết kiệm trên tất cả các khâu dự trữ
+ Đối với vốn cố định (tài sản cố định) phải tận dụng hết thời gian và
công suất của đồng vốn (tài sản)
1.1.8.3. Nhóm chỉ tiêu giảm chi phí
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng quan trọng có tính chất tổng
hợp phản ánh chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong sản xuất
kinh doanh việc hạ giá giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng đối với việc
tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Để hạ giá thành sản phẩm doanh nghiệp cần
thực hiện tốt các chỉ tiêu sau:
+ Sử dụng các yếu tố đầu vào một cách hợp lý
+ Xác định chế độ khấu hao tài sản một cách thích hợp
+ Giảm chi phí lãi vay, giảm chi phí quản lý.
Dựa trên lý thuyết đã được học và liên hệ thực tế Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á ở để phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Qua đó đánh giá đươc hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á trong thời gian qua.
21
22. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
PHẦN II PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MạI VÀ DịCH Vụ Kỹ
THUậT ĐÔNG Á
2.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH TM và DV kỹ thuật
Đông Á
2.1.1 Tên, địa chỉ và qui mô hiện tại của doanh nghiệp
Địa điểm: Số 10 ngõ 2 - Vương Thừa Vũ - Thanh Xuân - Hà Nội.
Điện thoại: (04) 356 307 30 - 356 661 39 - Fax: (04) 356 591 55
Website://www.dac.com.vn
Ngày thành lập: 09/05/2008
Chứng nhận đầu tư: 0101458545
Vốn điều lệ: 98.100.000.000đồng
Tổng vốn đầu tư: 132.961.045.000 000đồng
2.1.2. Các mốc quan trọng của quá trình phát triển
Tháng 05 năm 2008: Nhận giấy phép đầu tư, thành lập Công ty.
Năm 2010 công ty đã mạnh dạn mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm về các
tỉnh đồng thời kinh doanh thêm một số mặt hàng mới. Trong năm này doanh
thu của Công ty là 178,250 tỷ đồng, với tổng lợi nhuận đạt 44,733 tỷ đồng.
Năm 2011 hoạt động kinh doanh của Công ty gặp khó khăn, nguyên nhân
chính là có nhiều đối thủ cạnh tranh hơn về thị trường tỉnh, vì thế mức tăng
trưởng chậm và có nguy cơ suy giảm. Tuy nhiên dưới sự điều hành của ban
giám đốc cùng với mọi nổ lực, phấn đấu của nhân viên đã tìm cách tiết kiệm
chi phí tối đa mà vẫn không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, công ty
đã từng bước vượt khó cụ thể doanh thu trong năm này đạt 181,203 tỷ đồng,
lợi nhuận thu được là 55,394 tỷ đồng.
Năm 2012 với các biện pháp của nhà nước về chống lạm phát nhằm ổn định
tình hình kinh tế xã hội, Công ty có những thay đổi nhất định vì vậy hoạt động
kinh doanh dần dần được ổn định, doanh thu tăng mạnh trở lại đạt 258,215 tỷ
đồng tổng lợi nhuận đạt được là 67,565 tỷ đồng.
22
23. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
2.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của công ty
Phân phối chuyên nghiệp các loại máy tính giá rẻ, máy tính để bàn, đồng
bộ nguyên chiếc Dell, HP Compaq, IBM, Lenovo , Asus , Apple , Acer,
Samsung, LG , Msi , Gigabyte , Intel ...
Phân phối máy vi tính, để bàn chính hãng bảo hành 36 tháng, hàng Đông
Nam Á lắp ráp (Máy tính chuyên game, giải trí, học tập, đồ họa , văn phòng ,
làm việc ...)
Phân phối máy tinh cũ, giá rẻ, tồn kho , đồng bộ nguyên chiếc hãng DELL
nhập khẩu từ USA
Phân phối các loại màn hình máy tính, giá rẻ, màn hình LCD, màn hình CRT,
màn hình tinh thể lỏng, chính hãng các hãng: Dell, LG, Samsung, HP, IBM,
Acer, AOC,Toshiba ...
Công ty chuyên phân phối bán buôn bán lẻ máy tính giá rẻ, nguyên bộ, phần
cứng máy vi tính để bàn, máy tính xách tay, linh phụ kiện máy tính, máy in, thiết
bị văn phòng, dịch vụ sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng máy vi tính, đổ mực máy in,
in ấn, thiết kế.
2.2.2. Nhiệm vụ của công ty
Công ty được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân,
có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý, có con dấu riêng, có
tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của
nhà nước.
Đăng kí kinh doanh và kinh doanh đúng danh mục ngành nghề mà doanh
nghiệp đã đăng ký, chịu trách nhiệm đóng góp các loại thuế, phí, lệ phí(nếu có)
theo quy định của pháp luật.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi đối với người lao động theo quy
định của pháp luật về luật lao động.
Thực hiện chế độ Báo cáo kế toán thống kê, báo cáo định kỳ, chế độ kế
toán theo đúng quy định của nhà nước. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của
báo cáo.
Nghiên cứu tổng hợp và thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng với khách
hàng để mở rộng thị trường.
Từ khi được phép hoạt động kinh doanh cho tới nay Công ty đã trải qua
khoảng thời gian hoạt động nhất định cùng với sự phát triển chung của nền kinh
tế nhà nước, chịu sự ảnh hưởng trực tiếp của cơ chế thị trường. Mỗi năm Công ty
23
24. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
đều có những đặc trưng riêng biệt của mình, nhưng nhìn chung Công ty có xu
hướng phát triển đi lên.
2.2.3. Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại
Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ kỹ thuật Đông Á chuyên cung cấp các
sản phẩm như.
- Máy tính để bàn
-Laptop
-Máy in
-Thiết bị văn phòng
-Thiết bị mạng
-Thiết bị lưu trữ
-Linh phụ kiện máy tính
-Đồ chơi máy tính
2.3. Cơ cấu tổ chức công ty
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Qua hoạt động thực tiễn, công ty đã lựa chọn bộ máy tổ chức phù hợp, thể
hiện sự phân biệt rõ ràng về quyền hạn và trách nhiệm về mối qua hệ gắn bó ràng
buộc giữa các cấp lãnh đạo và các phòng ban chức năng. Được thực hiện theo sơ
đồ sau:
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức của công ty
24
Giám đốc
Phó Giám Đốc
Phòng
kinh
doanh kiêm
bán hàng
Phòng
hành
chính
kế toán
Phòng
tổ chức
nhân
sự
Phòng
kỹ
thuật
Kho,
nhà
máy
lắp ráp
Phòng
bảo
hành
25. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Nguồn: Phòng Hành chính
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận
Trong đó: Giám đốc: Là người điều hành, quyết định các vấn đề liên quan
đến hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ được giao, đại diện cho công ty trước nhà nước và pháp luật.
Phó giám đốc: Trợ giúp cho Giám đốc, là người phụ trách theo lĩnh
vực, trực tiếp chỉ đạo thực hiện mọi hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời
phụ trách hoạt động kỹ thuật, kinh doanh của công ty và được giám đốc ủy quyền
điều hành công ty khi vắng mặt
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:Phòng tổ chức, nhân sự: Có
chức năng tham mưu cho giám đốc về việc sắp xếp, bố trí cán bộ, đào tạo và
phân loại lao động để bố trí đúng người, đúng ngành nghề công việc, thanh quyết
toán chế độ cho người lao động theo chính sách, chế độ nhà nước và quy chế của
công ty.
Phòng tài chính kế toán: Ghi chép phản ánh toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh trong đơn vị, giám đốc tình hình tài chính của công ty cũng như việc
sử dụng có hiệu quả tiền vốn, lao động, vật tư, giám sát việc chấp hành chế độ
hạch toán, các chỉ tiêu kinh tế tài chính theo quy định của pháp luật, lập báo cáo
tổng hợp, xác định kết quả tiêu thụ, kết quả tài chính và hiệu quả kinh doanh của
công ty.
Phòng kinh doanh: Tổ chức phân phối sản phẩm, tìm kiếm khách hàng,
tiếp thị và cung ứng trực tiếp hàng hoá cho mọi đối tượng khách hàng. Ngoài ra
còn phải quản lý tiền, hàng, cơ sở vật chất do công ty giao, thực hiện việc ghi
chép ban đầu và cung cấp thông tin cho phòng kế toán tổng hợp.
Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm lắp ráp thiết bị, cung ứng các dịch vụ
của công ty kinh doanh và dịch vụ bảo hành sản phẩm sau khi mua, tư vấn giải
đáp thắc mắc của khách hàng về sản phẩm, hướng dẫn khách hàng sử dụng sản
phẩm.
Phòng bảo hành: chịu trách nhiệm bảo hành lại máy tính, các sản phẩm
bán tại công ty với khách hàng
25
26. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Kho: chịu trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ và sắp xếp từng loại hàng hoá theo
đúng yêu cầu xuất nhập kho, ghi chép các số liệu xuất nhập kho và cung cấp số
liệu cho phòng tài chính kế toán.
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Á
2.2.1. Các thông tin để phân tích
+ Năng lực tài chính của Công ty
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm
2011, năm 2012.
+ Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2011, năm 2012 .
2.2.2. Phân tích chung các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á.
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: VNĐ
STT Chỉ tiêu Năm 2011 năm 2012
Tăng
(%)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 199.612.457.893 280.423.469.215
1,40484
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 295.234.913 591.342.135 2,00295
3 Doanh thu thuẩn về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
199.305.875.436 279.828.412.356 1,40401
4 Giá vốn hàng bán 117.329.523.456 159.793.456.813
1,36192
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
81.976.656.341 120.118.563.467 1,46527
6 Doanh thu hoạt động tài chính 232.147.902 532.912.782 2,29557
7 Chi phí tài chính 0 0
8 Chi phí bán hàng 13.407.382.192 23.159.412.791 1,72736
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.846.345.678 5.223.345.219 1,35800
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 66.466.436.812 90.978.567.231
1,36879
26
27. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
11 Thu nhập khác 0 0
12 Chi phí khác 0 0
13 Lợi nhuận khác 0 0
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 66.466.436.812 90.978.567.231
1,36879
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
16.616.609.203 22.744.641.808
1,36879
16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 49.849.827.609 68.233.925.423
1,36879
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
(Nguồn phòng tài chính kế toán công ty)
Doanh thu thuần năm 2012 giảm 24.736 triệu đông so với năm 2011 tương
đương 10 % điều này chứng tỏ sự không ổn định về lợi nhuận của công ty.
Doanh thu từ hoạt đông tài chính năm 2012 là 230 triệu đông giảm gần như
50% so với năm 2011 là 426 triệu đồng. Tương đương 50% là do nguồn vốn để
đầu tư vào máy móc thiết bị cũng như công nghệ không phải đi. Doanh thu thuần
năm 2012 tăng 80.523 triệu đông so với năm 201 tương đương 40,4% điều này
chứng tỏ sự cố gắng phấn đấu làm tăng lợi nhuận của công ty. Doanh thu từ hoạt
đông tài chính năm 2012 la 532 triệu đông gần như không tăng so với năm 2011
là 230 triệu đồng. Tương đương 0.15% là do công ty có đủ nguồn vốn để đầu tư
vào máy móc thiết bị cũng như công nghệ không phải đi vay. Sự ổn định về tài
chính cũng như vốn kinh doanh. Để có được sự ổn định về doanh thu công ty
phải có được sự ổn định về các chi phí đầu vào như chi phí về con người cũng
như vật chất. Đầu ra ổn đinh chính là lượng khách hàng quen thuộc thường
xuyên và sự mở rông thị trường của những khách hàng mới.
Về chi phí bán hàng tăng năm 2011 là 13.407 năm 2012 tăng lên 23.159 do sản
lượng tiêu thu tăng hàng được xuất sang các vùng lân cận Hà Nội. Chi phí bán
hàng tăng ở đây chính là chi phí vận chuyển, sư chuẩn bị hàng hóa chuyển đi xa,
chi phí về quảng cáo sản phẩm ở thị trường mới
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2012 tăng so với năm 2011 là 24.512
triệu đồng tương ứng tỷ lệ 12.9% điều đó chứng tỏ chiến lược kinh doanh của
công ty có hiệu quả. Lợi nhuận tăng do tỉ lê tăng thuận của chi phí và doanh thu
tăng tuy nhiên sự tăng về doanh thu cao hơn so với tỉ lệ tăng về chi phí nhiều.
Doanh thu tăng 40% trong khi chi phí tăng 5%. Sự quản lí về sản xuất kinh
doanh cũng như chiến lươc kinh doanh phù hơp với sản phẩm
27
28. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Giá vốn bán hàng năm 2012 tăng 42.380 triệu đồng sao với năm 2011 là do
công ty tập chung vào lắp ráp chính vì điều này cũng dẫn đến lợi nhuận gộp tăng
theo chi phí cho sản phẩm cao.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng nhưng tăng không đáng kể là do công ty đã
dần hoàn thiện cách thức quản lý trong công ty điều này dẫn chứng cho việc
hàng bị trả lại cung tăng không đáng kể do công tác quản lý trong công ty tốt nên
hàng bán ra thị trường bị trả lại gần như không tăng. Sự cải tiến về bộ máy quản
lí
Lợi nhuận khác giảm năm 2012 so với năm 2011 là 2.803 triệu đông tương
đương 1.4% điều này dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm theo. Sự không ổn đinh ở
nguồn thu khác
Lợi nhuận sau thuế tăng nhưng tăng chậm do lợi nhuận khác giảm nếu lợi nhuận
khác mà tăng thì lợi nhuận sau thuế còn tăng hơn nữa . Lợi nhuận sau thuế giảm
do lợi nhuận từ kinh doanh tăng song lợi nhuân khác bị giảm nhiều hơn so với
phần tăng mà lơi nhuận từ kinh doanh. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng như
chi phí khác tăng nhưng đem lại hiệu quả kinh doanh nên lợi nhuận sau thế vẫn
tăng
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN MÃ SỐ SỐ ĐẦU NĂM SỐ CUỐI NĂM
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 163.671.562.637 165.373.333.736
I. Tiền và các khoản tơng đơng tiền 110 3.934.603.859 3.329.030.093
II. Đầu t tài chính ngắn hạn 120 0 0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 129.970.305.009 133.843.132.940
IV. Hàng tồn kho 140 10.995.924.048 11.647.130.703
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 18.770.729.971 16.554.040.000
B. Tài sản dài hạn 200 18.035.828.007 17.450.155.461
I. Tài sản cố định 220 17.235.828.007 16.450.155.461
II. Bất động sản đầu t 240 0 0
III. Các khoản đầu t tài chính dài hạn 250 0
IV. Tài sản dài hạn khác 260 800.000.000 1.000.000.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 181.707.390.644 182.823.489.197
NGUỒN VỐN MÃ SỐ SỐ ĐẦU NĂM SỐ CUỐI NĂM
A - NỢ PHẢI TRẢ 300 166.863.362.677 166.692.481.347
I - Nợ ngắn hạn 310 166.863.362.677 166.692.481.347
II - Nợ dài hạn 330 0 0
B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 14.844.027.967 16.131.007.850
I. Vốn chủ sở hữu 410 14.748.073.690 16.051.755.960
II. Quỹ khen thởng, phúc lợi 430 95.954.270 79.251.890
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 181.707.390.644 182.823.489.197
28
29. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Nguồn: Phòng Kế toán
Ta nhận thấy tài sản và nguồn vốn của công ty sau một năm tăng trên 3 tỷ
đồng.
- Về tài sản: các khoản phải thu của khách hàng giảm, trong khi hàng tồn
kho tăng lên.
- Về nguồn vốn: khoản nợ phải trả tăng nhanh hơn so với nguồn vốn chủ sở
hữu.
Các dấu hiệu này chứng tỏ công ty đang phát triển nhưng chưa bền vững và
phải có kế hoạch bán hàng và thanh toán cho các đối tác trong tương lai (giảm nợ
phải trả).
Đồ thị 2.1: Doanh thu, chi phí qua các năm
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và đồ thị trên
cho ta nhận thấy
- Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 tăng:
29
30. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
279.828.412.356 - 199.305.875.436
= 40,49%
199.305.875.436
- Lợi nhuận năm 2012 so với năm 2011 tăng:
68.233.925.423 - 49.849.827.609
= 36,88%
49.849.827.609
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp năm 2012 tăng hơn
năm 2011 là 40,49% và lợi nhuận năm 2012 tăng hơn năm 2011 là 36,88%.
Nguyên nhân là do:
o Doanh thu thuẩn về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
279.828.412.356 - 199.305.875.436= + 80.811.011.322 ( đồng).
o Doanh thu hoạt động tài chính là:
532.912.782 - 232.147.902 = 2.295.746 (đồng)
Nhìn vào kết quả trên của Công ty cho ta thấy mức doanh thu và lợi
nhuận của Công ty đều có biến động theo chiều hướng tích cực. Điều đó chứng
tỏ được bước phát triển đi lên của Công ty trong hiện tại và tương lai.
2.2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Bảng 2.3: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2011-2012
Đơn vị tính:đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 năm 2012
Lợi nhuận sau thuế 49.849.827.609 68.233.925.423
199.305.875.43
279.828.412.356
Doanh thu
6
Tỷ suất lợi nhuận/Doanh
thu (%) 0,2501 0,2438
- Lợi nhuận tăng làm cho tỷ xuất lợi nhuận/ doanh thu cũng tăng:
LN 2012
DT 2012
-
LN 2011
DT 2011
= 68.233.925.423
279.828.000.000
-
49.849.827.609
199.305.000.000
= 0,2501- 0,2438= -0,0063%
30
31. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Nhận xét: Qua bảng trên cho thấy tổng lợi nhuận của năm 2012 tăng với tỷ
lệ 36,88% so với năm 2011 tương ứng tăng 24.512.000.000 ( đồng).
Do các nguyên nhân sau:
Do tổng doanh thu năm 2012 so với năm 2011 tăng lên một lượng là:
279.828.412.356 -199.305.875.436 = 80.811.011.322 (đồng)
Do vậy, đã làm cho lợi nhuận tăng thêm 1,36879 đồng.
Nhưng mặt khác các nhân tố sau lại làm cho lợi nhuận giảm xuống:
Giá vốn hàng bán năm 2012 so với năm 2011 tăng lên:
159.793.456.813 - 117.329.523.456 = 42.463.933.357 (đồng).
Chi phí bán hàng năm 2012 so với năm 2011 tăng lên:
23.159.412.791 - 13.407.382.192 = 9.752.030.599 (đồng).
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 so với năm 2011 tăng lên:
5.223.345.219 - 3.846.345.678 = 1.376.999.541 (đồng).
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2012 so với năm 2011 tăng lên:
22.744.641.808– 16.616.609.203 = 6.128.032.605 (đồng).
Qua bảng trên cho ta thấy năm 2011 cứ 100 đồng doanh thu thì Doanh
nghiệp thu được 33 đồng lợi nhuận và năm 2012 cứ 100 đồng doanh thu thì
Doanh nghiệp thu được 33 đồng lợi nhuận. Điều đó chứng tỏ rằng trong năm 2012
Công ty hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả.
2.2.2.2. Sức sinh lời của tài sản (ROA)
Được xác định qua bảng sau:
Bảng 2.4: Sức sinh lời của tài sản (ROA) năm 2011 - 2012
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm So sánh
Năm 2011 năm 2012 Tuyệt đối Tươngđối(%)
Tổng doanh
thu(Đồng) 199.612.457.893 280.423.469.215 80.811.011.322 1,4048
Lợi nhuận sau thuế 49.849.827.609 68.233.925.423 18.384.097.814 1,3688
Tài sản bình quân 181.707.390.644 182.265.439.921 558.049.277 1,0031
Sức sinh lời của tài
sản 0,2743 0,3744 0,1000 1,3646
Đồ thị 2.2: Sức sinh lời của tài sản năm 2011 và 2012
31
32. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Qua bảng và đồ thị trên cho ta thấy sức sinh lời của tài sản năm 2012 tăng
1.36% so với năm 2011 do các nhân tố sau:
- Lợi nhuận tăng làm cho sức sinh lợi của tài sản tăng:
LN 2012
TS 2011
-
LN 2011
TS 2011
= 68.233.925.423 18
1.707.390.64
-
49.849.827.609 181
.707.390.644
= 1,4 - 0,4 = 1%
- Tổng tài sản bình quân tăng ,lợi nhuận tăng nhưng sức sinh lời giảm:
LN 2012
TS 2012
-
LN 2012
TS 2011 =
68.233.925.423 18
182.265.439.9
21
-
68.233.925.423 18 1
81.707.390.64
= 0,49 - 0,5 = -0,01%
Tổng hợp hai nhân tố trên: 1 + (-0,01) = 0,9%
Nhận xét:
Sức sinh lời của tài sản năm 2012 tăng 1.36% so với năm 2011. Nghĩa là
năm 2011 cứ 100 đồng tài sản bỏ ra thì Doanh nghiệp thu về được 37 đồng lợi
nhuận thì sang năm 2012 là 50 đồng lợi nhuận đã tăng 13 đồng so với 2011.
*Sức sinh lời TSNH:
Bảng 2.5: Sức sinh lời của TSNH năm 2011 và 2012
Chỉ tiêu Năm So sánh
Năm 2011 Năm 2012 Tuyệt đối Tươngđối(%)
Tổng doanh thu
thuần(Đồng)
199.305.875.43
6
279.828.412.35
6
80.522.536.920 1,4040
32
33. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Lợi nhuận sau thuế 49.849.827.609 68.233.925.423 18.384.097.814 1,3688
Vốn CSH bình quân 14.748.073.690 15.399.914.825 651.841.135 1,0442
Sức sản xuất của vốn
CSH
13,5140 18,1708 4,6567 1,3446
Sức sinh lời của vốn CSH
(%)
3,3801 4,4308 1,0507 1,3109
Đồ thị 2.3 : Sức sinh lời của TSNH năm 2011 và 2012
* Sức sih lời TSDH:
Bảng 2.6 : Sức sinh lời của TSDH năm 2011 và 2012
Chỉ tiêu Năm So sánh
Năm 2011 năm 2012 Tuyệt đối Tươngđối(%)
Tổng doanh
thu(Đồng) 199.612.457.893 280.423.469.215 80.811.011.322 1,4048
Lợi nhuận sau thuế 49.849.827.609 68.233.925.423 18.384.097.814 1,3688
Tài sản bình quân 181.707.390.644 182.265.439.921 558.049.277 1,0031
Sức sinh lời của tài
sản 0,2743 0,3744 0,1000 1,3646
Đồ thị 2.4: Sức sinh lời của TSDH năm 2011 và 2012
33
34. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
2.2.2.3. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
Được xác định tại bảng số 7
Bảng 2.7: Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2011 và 2012
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm So sánh
Năm 2011 Năm 2012 Tuyệt đối Tươngđối(%)
Tổng doanh thu
thuần(Đồng)
199.305.875.43
6
279.828.412.35
6
80.522.536.920 1,4040
Lợi nhuận sau thuế 49.849.827.609 68.233.925.423 18.384.097.814 1,3688
Vốn CSH bình quân 14.748.073.690 15.399.914.825 651.841.135 1,0442
Sức sản xuất của vốn
CSH
13,5140 18,1708 4,6567 1,3446
Sức sinh lời của vốn CSH
(%)
3,3801 4,4308 1,0507 1,3109
Đồ thị 2.5: Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu năm 2011 và năm 2012
34
35. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
- Qua bảng số 6 cho ta thấy sức sinh lời của vốn chủ sở hữu năm 2012
giảm 16,08% so với năm 2011 do các nhân tố sau:
Lợi nhuận tăng làm cho sức sinh lời của vốn chủ tăng:
LN 2012
LN 2011
68.233.925.423
-
=
VCSH 2011
VCSH 2011
14.748.073.690
-
49.849.827.609
14.748.073.690
= 4,626 - 3,308 = 1,246%
Tổng tài sản bình quân tăng, lợi nhuận tăng nhưng sức sinh lời lại giảm:
LN 2012
LN 2012
68.233.925.423
-
=
-
VCSH 2012
VCSH 2011
15.399.914.825
68.233.925.423
14.748.073.690
= 4,43 - 4,626 = -0,195
Tổng hợp hai yếu tố trên: (1,246) + (-0,195) = 1,23%
Nhận xét: Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu năm 2012 tăng 1,04% so với
năm 2011. Nghĩa là năm 2011 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì Doanh
nghiệp thu về được140 đồng lợi nhuận thì năm 2012 là 5.52 đồng lợi nhuận đã
tăng 126 đồng so với năm 2011. Trong đó:
- Lợi nhuận tăng tỷ suất sinh lời của vốn CSH tăng 1,04%
- Vốn chủ sở hữu bình quân tăng, lợi nhuận tăng nhưng tỷ suất sinh lời của
vốn CSH tăng 1,26%
2.2.3. Các chỉ tiêu thành phần ảnh hưởng tới hiệu quả SXKD
Bên cạnh các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp phản ánh khái quát và cho phép
tìm ra được hiệu quả của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, phản ánh trình
độ sử dụng tất cả các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất trong một thời kỳ
35
36. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
nhất định. Người ta đã sử dụng các chỉ tiêu thành phần để phản ánh hiệu quả
hoạt động kinh tế.
2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động
Để tiến hành SXKD Doanh nghiệp phải có đủ lực lượng lao động, máy
móc thiết bị và nguyên vật liệu… các yếu tố này phải được sử dụng cân đối, hài
hoà trong quá trình sản suất thì mới đem lại kết quả sản xuất cao, chi phí sản
xuất thấp do vậy hiệu quả kinh tế mới cao.
Nói đến yếu tố lao động không chỉ đề cập đến vấn đề số lượng mà còn đề cập
đến rất nhiều vấn đề: tuyển chọn, bố chí, sắp xếp, quản lý và sử dụng lao động
đem lại hiệu quả cao.
Hiệu quả sử dụng lao động của Doanh nghiệp được thể hiện qua bảng 8:
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty trong năm 2011-2012.
Chỉ tiêu Năm So sánh
Năm 2011 Năm 2012 Tuyệt đối Tương
đối(%)
Tổng doanh thu thuần (Đồng) 199.305.875.43
6
279.828.412.35
6
3.526.164.25
6
18,66
Lợi nhuận sau thuế(Đồng) 49.849.827.609 68.233.925.423 170.563.712 31,79
Lao động bình quân
(Người/năm)
45 48 3 6,67
Sức sản suất của lao động
(Đồng/người/năm)
419.842.133 467.042.922 47.200.789 11,24
Sức sinh lợi của lao
động(Đồng/người/năm)
11.923.094 14.731.311 2.808.217 23,55
Đồ thị 2.6: Sức sản xuất, sức sinh lời của lao động năm 2011 - 2012
36
37. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Qua bảng trên cho ta thấy :
Sức sản xuất của lao động (hay còn gọi là năng suất lao động) năm 2012 tăng
hơn năm 2011 là 47.200.789 (đồng/người/năm) do các nhân tố sau:
-Doanh thu tăng làm cho năng suất lao động tăng cụ thể như sau:
DT 2012
LĐ 2011
-
DT 2011
LĐ 2011
=
279.828.412.356
45
-
199.305.875.436
45
= 2.021.745.938 – 1.038.538.075 = 983.207.863 (đồng/người/năm)
Tổng số lao động bình quân tăng làm cho năng suất lao động giảm:
DT 2012
LĐ 2012
-
DT 2012
LĐ 2011
=
279.828.412.356
48
-
279.828.412.356
45
= 6.218.409.163 – 5.829.758.591 = 388.650.573 (đồng/người/năm)
Tổng hợp hai nhân tố trên:
37
38. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
983.207.863 - 388.650.573 = 525.321.419 (đồng/người/năm)
Sức sinh lợi của lao động năm 2012 tăng so với năm 2011 là 525.321.419
(đồng/người/năm) do các nhân tố sau:
Lợi nhuận tăng làm cho sức sinh lợi của lao động tăng:
LN 2012
LĐ 2011
-
LN 2011
LĐ 2011 =
68.233.925.42
3
45
-
49.849.827.60
9
45
= 1.516.309.454 - 1.107.773.947 = 408.535.507 (đồng/người/năm)
Tổng số lao động bình quân tăng làm cho sức sinh lợi của lao động giảm:
LN 2012
LĐ 2012
-
LN 2012
LĐ 2011 =
68.233.925.42
3
48
-
68.233.925.42
3
45
= 1.421.540.113 - 1.107.773.947 = 313.766.166 (đồng/người/năm)
Tổng hợp hai nhân tố trên:
408.535.507 - 313.766.166 = 94.769.341 (đồng/người/năm)
Nhận xét:
Năng suất lao động năm 2012 tăng 1.516.309.454 (đồng/người/năm) so với
năm 2011. Nghĩa là năm 2011 bình quân mỗi lao động đạt được 1.107.773.947
(đồng/người/năm) Tổng số lao động bình quân tăng làm cho (đồng/người/năm)
thì sang năm 2012 là 1.421.540.113 (đồng/người/năm) đã tăng 1.107.773.947
(đồng/người/năm) so với năm 2011.
Trong đó:
Doanh thu tăng làm cho năng suất lao động tăng: 408.535.507 (đồng/người/năm)
Lao động bình quân tăng làm cho năng suất lao động giảm: 388.650.573
(đồng/người/năm)
Sức sinh lời của lao động năm 2012 tăng 1.516.309.454 (đồng/người/năm) so với
năm 2011. Nghĩa là năm 2011 mỗi lao động tạo ra được 313.766.166
(đồng/người/năm) thì sang năm 2012 là 408.535.507 (đồng/người/năm) đã tăng
313.766.166 (đồng/người/năm) so với năm 2011.
Trong đó:
Lợi nhuận tăng,sức sinh lợi của lao động tăng: 3.790.305 (đ/người/năm)
38
39. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Lao động bình quân tăng làm cho sức sinh lợi của lao động giảm: 982.088
(đồng/người/năm)
2.2.3.2. Phân tích về lao động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh lao động luôn luôn là yếu tố quan
trọng có tính quyết định và ảnh hưởng lớn đến các yếu tố khác của sản xuất kinh
doanh. Phân tích về cơ cấu lao động là để tìm ra các nguyên nhân, yếu tố gây
lãng phí thời gian, giảm năng suất lao động.
Số lượng lao động của Công ty được thể hiện qua bảng 8
Bảng 2.9: Số lượng lao động của Công ty năm 2011-2012
Chỉ tiêu ĐVT
Năm 2011 Năm 2012
So sánh
Tuyệt đối
Tương %
Lợi nhuận sau thuế Đồng
49.849.827.60
9
68.233.925.42
3 18.384.097.814 1,3688
Lao động gián tiếp Người 310 371 61 1,1968
Lao động trực tiếp Người 2.004 2.361 357 1,1781
Tỷ lệ lao động gián
tiếp % 13,40 13,58 0,18 1,0137
Tỷ lệ lao động trực
tiếp % 86,60 86,42 -0,18 0,9979
Giả thiết năng suất lao động không đổi thì năm 2012 Doanh nghiệp đã tiết
kiệm được số lao động so với năm 2011:
2.361- 2.004 x (68.233.925.423/ 49.849.827.609) = 488 người
Nhận xét:
Năm 2011 số lao động trực tiếp bình quân là 2.004 người, năm 2012 là
2.361 người, tăng 2 người. Để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ta phải đặt
mức biến động tương đối số lao động trong mối quan hệ với kết quả SXKD.
Nguyên nhân
Năm 2011 để đạt được 49.849.827.609 đồng doanh thu thì Doanh nghiệp
cần 2.004 lao động, trong khi năm 2012 để đạt được 68.233.925.423 đồng doanh
thu lẽ ra Doanh nghiệp phải cần sử dụng 2.361 lao động, nhưng thực tế chỉ sử
dụng 2.361 lao động. Như vậy Doanh nghiêp đã tiết kiệm được 488 lao động.
39
40. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Sử dụng lao động làm cho năng xuất lao động tăng đã biểu hiện cho việc
sử dụng và bố trí lao động hợp lý của công ty.
2.3.3 Phân tích hiệu quả sử tài sản cố định:
Hiệu quả sử dụng TSCĐ được thể hiện qua bảng 9
Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng TSCĐ của Công ty năm 2011-2012
Đơn vị tính :đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh
Năm 2011 Năm 2012
Tuyệt đối
Tương
đối(%)
Tổngdoanh thu
thuần(Đồng) 199.305.875.436 279.828.412.356 80.522.536.920 1,4040
Lợi nhuận sau
thuế(Đồng) 49.849.827.609 68.233.925.423 18.384.097.814 1,3688
TSCĐ bình quân 177.772.786.785 178.633.622.945 860.836.160 1,0048
Sức sản suất của
TSCĐ 1,1211 1,5665 0,4454 1,3972
Sức sinh lợi của TSCĐ 0,2804 0,3820 0,1016 1,3622
40
41. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Đồ thị 2.7: Sức sản xuất, sức sinh lời của của TSCĐ năm 2011 – 2012
Qua bảng trên cho ta thấy:
Sức sản xuất của TSCĐ năm 2012 tăng 80,3 so với năm 2011 do các nhân tố
sau:
Doanh thu tăng làm cho sức sản xuất của TSCĐ tăng:
DT 2012
TSCĐ 2011
-
DT 2011
TSCĐ 2011
=
279.828.412.356 17
7.772.786.785
-
199.305.875.436 177
.772.786.785
= 1,57- 1,12 = 0,45
TSCĐ bình quân giảm làm cho sức sản xuất của TSCĐ tăng:
DT 2012
TSCĐ 2012
-
DT 2012
TSCĐ 2011
=
279.828.412.356
178.633.622.945
-
279.828.412.356
177.772.786.785
= 1,566- 1,574= -0,01
Tổng hợp hai nhân tố trên: 0,45 + -0,01 = 0,44
Sức sinh lợi của TSCĐ năm 2012 tăng 3,01 so với năm 2011 do các nhân tố
sau:Lợi nhuận tăng làm cho sức sinh lợi của TSCĐ tăng:
LN 2012 - LN 2011 = 68.233.925.423 - 49.849.827.609
41
42. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
TSCĐ 2011 TSCĐ 2011 177.772.786.785 177.772.786.785
= 0,48 - 0,36 = 0,11
TSCĐ bình quân ít thay đổi nhưng sức sinh lợi của TSCĐ vẫn tăng:
LN 2012
TSCĐ 2012
-
LN 2012
TSCĐ 2011
=
68.233.925.423
178.633.622.945
-
68.233.925.423
177.772.786.785
= 0,476- 0,478= -0,002
Tổng hợp hai nhân tố trên: (0,11-0,002 ) = 0,117
Nhận xét:
Sức sản xuất của TSCĐ năm 2012 tăng 0,45 đồng so với năm 2011. Nghĩa
là năm 2011 bình quân mỗi 1 đồng TSCĐ đạt được 112 đồng doanh thu thì sang
năm 2012 là 157 đồng doanh thu đã tăng 140 đồng doanh thu so với năm 2011.
Trong đó: - Doanh thu tăng làm cho sức sản xuất của TSCĐ tăng: 1,4.
- TSCĐ bình quân ít thay đổi làm cho sức sản xuất của TSCĐ tăng: 0,117.
Sức sinh lợi của TSCĐ năm 2012 tăng 1,31 đồng so với năm 2011.
Nghĩa là năm 2011 cứ 1 mỗi đồng TSCĐ tạo ra được 36 đồng lợi nhuận
thì sang năm 2012 là 48 đồng lợi nhuận. Đã tăng đươc 1,31 đồng lợi nhuận so
với năm 2011.
Trong đó:
- Lợi nhuận tăng làm cho sức sinh lời của TSCĐ cũng tăng : 1,31.
- TSCĐ bình quân ít thay đổi nhưng sức sinh lợi của TSCĐ vẫn tăng: 0,117
2.2.3.4 Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH
Hiệu quả sử dụng TSNH được thể hiện qua bảng 10
42
43. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Bảng số 2.11 : Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn năm 2011-2012
Đơn vị tính :đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh
Năm 2011 Năm 2012 Tuyệt đối
Tương đối
%
Tổng doanh thu thuần(Đồng) 199.305.875.436 279.828.412.356 80.522.536.920 1,4040
68.233.925.42
Lợi nhuận sau thuế (Đồng) 49.849.827.609
3 18.384.097.814 1,3688
TSLĐ bình quân 181.707.390.644 182.265.439.921 558.049.277 1,0031
Khoản phải thu bình quân 259.940.610.018 263.813.437.949 3.872.827.931 1,0149
Hàng tồn kho bình quân 10.995.924.048 11.321.527.376 325.603.328 1,0296
Sức sản xuất của TSLĐ 1,0969 1,5353 0,4384 1,3997
Sức sinh lợi của TSLĐ 0,2743 0,3744 0,1000 1,3646
43
44. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Đồ thị 2.8: Sức sản xuất, sức sinh lời của TSNH năm 2011 - 2012
Qua bảng và đồ thị trên cho ta thấy:
Các khoản phải thu chiếm một tỷ lệ nhỏ so với tổng TSNH của Công ty.
Điều này nói nên doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn nhiều và đây là một trong
những tín hiệu tốt và làm cho doanh nghiệp tăng lợi nhuận, các khoản phải thu
trong năm 2012 đã tăng 10% so với năm 2011. Hàng tồn kho trên tổng TSNH năm
2012 so với năm 2011 tăng 3% cho thấy khả năng quản lý sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp chưa tốt.
Sức sản xuất của TSNH năm 2012 giảm 6,88 so với năm 2011 do các nhân tố
sau:
Doanh thu tăng làm cho sức sản xuất của TSNH tăng:
DT 2012
-
TSNH 2011
DT 2011
TSNH 2011 = 279.828.412.356
1.333.025.341 -
199.305.875.4
36
1.333.025.341
= 16,82 - 14,17 = 2,65
TSNH bình quân tăng làm cho sức sản xuất của TSNH giảm:
DT 2012
DT 2012
-
= 279.828.412.356
TSNH 2012
TSNH 2011 3.074.725.630 -
279.828.412.3
56
1.333.025.341
= 7,29 - 16,82 = -9,53
Tổng hợp hai nhân tố trên: 2,65 – 9,53 = - 6,88
44
45. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Sức sinh lợi của TSNH năm 2012 giảm 0,17 so với năm 2011 do các nhân tố sau:
Lợi nhuận tăng làm cho sức sinh lợi của TSNH tăng:
LN 2012
LN 2011
-
=
TSNH 2011
TSNH 2011
68.233.925.423
181.707.390.644
-
49.849.827.609
181.707.390.644
= 0,47- 0,36 = 0,11
TSNH bình quân tăng nhưng sức sinh lợi của TSNH giảm:
LN 2012
TSNH 2012
-
LN 2012
TSNH 2011 =
68.233.925.423
182.265.439.9
21
-
68.233.925.423
181.707.390.644
= 0,47- 1,54= - 1,07
Tổng hợp hai yếu tố trên: 0,11 – 1,07= -0,17
Nhận xét:
· Sức sản xuất của TSNH năm 2012 giảm 6,88 so với năm 2012. Nghĩa là năm
2011 bình quân mỗi 1 đồng TSNH đạt được 14,17 đồng doanh thu thì sang năm
2012 là 7,29 đồng doanh thu đã giảm 6,88 đồng doanh thu so với năm 2011.
Trong đó:
Doanh thu tăng làm cho sức sản xuất của TSNH tăng 2,65.
TSNH bình quân tăng làm cho sức sản xuất của TSNH giảm 9,53.
· Sức sinh lợi của TSNH năm 2012 giảm 0,17 đồng so với năm 2011. Nghĩa là
năm 2011 mỗi 1 đồng TSNH tạo ra được 0,4 đồng lợi nhuận thì sang năm 2012
là 0,23 đồng lợi nhuận bị giảm 0,17 đồng lợi nhuận so với năm 2011.
45
46. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Trong đó:
- Lợi nhuận tăng nhưng sức sinh lợi của TSNH tăng: 0,13.
- TSNH bình quân tăng làm cho sức sinh lợi của TSNH giảm: 0,3.
2.2.3.5. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
Hiệu quả sử dụng tài sản được thể hiện qua bảng
Bảng 2.12: Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty năm 2011-2012
Đơn vị tính :đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh
Năm 2011 Năm 2012 Tuyệt đối Tương
đối(%)
Tổng doanh thu thuần 199.305.875.436 279.828.412.356 80.522.536.920 1,4040
Lợi nhuận sau thuế(Đồng) 49.849.827.609 68.233.925.423 18.384.097.814 1,3688
Tài sản NH bình quân 3.934.603.859 3.631.816.976 -302.786.883 0,9230
Sức sản suất của TSNH 50,6546 77,0492 26,3945 1,5211
Sức sinh lợi của TSNH 12,6696 18,7878 6,1182 1,4829
46
47. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Đồ thị 2.9: Sức sản xuất của tài sản năm 2011 – 2012
Qua bảng và đồ thị trên cho ta thấy sức sản xuất của tài sản năm 2012
giảm 5,9 so với năm 2011 do các nhân tố sau tác động:
Sức sản xuất của Tài sản năm 2012 giảm 5,9 so với năm 2011 do các nhân tố
sau:
Doanh thu tăng làm cho sức sản xuất của tài sản tăng:
DT 2012
TS 2011
-
DT 2011
TS 2011
=
279.828.412.356
1.456.689.800
-
199.305.875.436
1.456.689.800
= 15,39 - 12,97 = 2,42
Tài sản bình quân tăng làm cho sức sản xuất của tài sản giảm:
DT 2012
DT 2012
279.828.412.356
-
=
-
TS 2012
TS 2011
3.170.909.099
279.828.412.356
1.456.689.800
= 7,07 - 15,39 = - 8,32
Tổng hợp hai nhân tố trên: 2,42 – 8,32 = - 5,9
Sức sinh lợi của TSNH năm 2012 giảm 0,15 so với năm 2011 do các nhân tố
sau:
Lợi nhuận tăng làm cho sức sinh lợi của Tài sản tăng:
LN 2012
TS 2011
-
LN 2011
TS 2011
=
68.233.925.423
1.456.689.800
-
49.849.827.609
1.456.689.800
47
48. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
= 0,49 - 0,37 = 0,12
Tài sản bình quân tăng nhưng sức sinh lợi của Tài sản giảm:
LN 2012
TS 2012
-
LN 2012
TS 2011
=
68.233.925.423
3.170.909.099
-
68.233.925.423
1.456.689.800
= 0,22 - 0,49 = - 0,27
Tổng hợp hai yếu tố trên: 0,12 – 0,27 = - 0,15
Nhận xét:
· Sức sản xuất của tài sản năm 2012 giảm 5,9 so với năm 2011. Nghĩa
là năm 2011 bình quân mỗi 1 đồng Tài sản đạt được 12,97 đồng doanh thu thì sang
năm 2012 là 7,07 đồng doanh thu đã giảm 5,9 đồng doanh thu so với năm 2011.
Trong đó:
Doanh thu tăng làm cho sức sản xuất của Tài sản tăng 2,42.
Tài sản bình quân tăng làm cho sức sản xuất của Tài sản giảm 8,32.
· Sức sinh lợi của Tài sản năm 2012 giảm 0,15 đồng so với năm 2011.
Nghĩa là năm 2011 mỗi 1 đồng TSNH tạo ra được 0,37 đồng lợi nhuận thì sang
năm 2012 là 0,22 đồng lợi nhuận bị giảm 0,15 đồng lợi nhuận so với năm 2011.
Trong đó:
- Lợi nhuận tăng nhưng sức sinh lợi của Tài sản tăng: 0,22.
- Tài sản bình quân tăng làm cho sức sinh lợi của Tài sản giảm: 0,27.
48
49. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Hiệu quả sử dụng TSNH của công ty
Bảng 2.13: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2011-2012
¬
Chỉ tiêu
Năm So sánh
Năm 2011 Năm 2012 Tuyệt đối Tương
đối(%)
Tổng doanh thu thuần 199.305.875.4
36
279.828.412.3
56
80.522.536.9
20
1,3688
Lợi nhuận sau
thuế(Đồng)
49.849.827.609 68.233.925.423 18.384.097.8
14
1,3155
Tài sản NH bình quân 3.934.603.859 3.631.816.976 -302.786.883 0,9230
Sức sản suất của
TSNH
16,8927 25,0503 8,1576 1,4829
Sức sinh lợi của TSNH 16,4189 23,3999 6,9809 1,4252
Đồ thị 2.10: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2011-2012
Bảng 2.14: Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty năm 2011-2012
Chỉ tiêu
Năm So sánh
Năm 2011 Năm 2012 Tuyệt đối Tương
đối(%)
Tổng doanh thu thuần 199.305.875.4
36
279.828.412.3
56
80.522.536.9
20
1,3688
49
50. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Lợi nhuận sau
thuế(Đồng)
49.849.827.609 68.233.925.423 18.384.097.8
14
1,3155
Tài sản DH bình quân 177.772.786.785 178.633.622.945 860.836.160 1,0048
Sức sản suất của
TSDH
0,3739 0,5093 0,1354 1,3622
Sức sinh lợi của TSDH 0,3634 0,4757 0,1123 1,3092
Đồ thị 2.11: Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty năm 2011-2012
2.2.3.6. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Bảng 2.15: Bảng biến động chi phí của Công ty năm 2011-2012
Đơn vị tính :đồng
Chỉ tiêu Năm So sánh
năm 2011 năm 2012 Tuyệt đối Tương
đối(%)
Giá vốn hàng bán 17.497.398.000 20.757.463.200 3.260.065.200 1,361
chi phí bán hàng 172.219.868 188.441.855 16.221.987 1,727
Chi phí quản lý 478.084.757 490.067.782 11.983.025 1,025
Chi phí khác 0 0 0 0,000
Tổng chi phí 18.147.702.625 21.435.972.637 3.288.270.010 4,114
50
51. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Qua bảng ta nhận thấy chi phí năm sau đều cao hơn năm trước, tốc độ
tăng chi phí cao chủ yếu do giá vốn hàng bán tăng mạnh.
Hiệu quả sử dụng chi phí được thể hiện qua bảng 13:
Bảng 2.16: Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty năm 2011-2012
Đơn vị tính :đồng
Chỉ tiêu Năm So sánh
Năm 2011 Năm 2012 Tuyệt đối Tương
đối(%)
Tổng doanh thu thuần 199.305.875.436 279.828.412.356 80.522.536.92
0
Lợi nhuận sau thuế(Đồng) 49.849.827.609 68.233.925.423 18.384.097.81
4
Tổng chi phí 131.214.990.405 183.442.937.386 52.227.946.98
1
Sức sản xuất 1,5189 1,5254 0,0065 Sức sinh lợi 0,3799 0,3720 -0,0079 51
52. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Qua bảng trên cho thấy:
Doanh thu tăng làm cho sức sản xuất của chi phí tăng:
DT 2012
CP 2011
-
DT 2011
CP 2011
=
279.828.412.356
18.147.702.625
-
199.305.875.436
18.147.702.625
= 1,24 - 1,04 = 0,20
Chi phí tăng làm cho sức sản xuất của chi phí giảm:
DT 2012
DT 2012
-
=
CP 2012
CP 2011
279.828.412.356
21.435.972.637
-
279.828.412.356
18.147.702.625
= 1,05 - 1,24 = - 0,19
Tổng hợp hai nhân tố trên: 0,20 – 0,19 = 0,01
Sức sinh lợi của CP năm 2012 giảm 0,003 so với năm 2011 do các nhân tố
sau:
Lợi nhuận tăng làm cho sức sinh lợi của chi phí tăng:
LN 2012
CP 2011
-
LN 2011
CP 2011
=
68.233.925.423
18.147.702.625
-
49.849.827.609
18.147.702.625
= 0,04 - 0,03 = 0,01
Chi phí tăng làm cho sức sinh lợi của chi phí giảm:
LN 2012
CP 2012
-
LN 2012
CP 2011
=
68.233.925.423
21.435.972.637
-
68.233.925.423
18.356.356.770
= 0,033 - 0,04 = - 0,007
Tổng hợp hai yếu tố trên: 0,01 – 0,007 = 0,003
Nhận xét:
· Sức sản xuất của chi phí năm 2012 tăng 0,01 lần so với năm 2011.
Nghĩa là năm 2011 bình quân mỗi 1 đồng Chi phí đạt được 1,04 đồng doanh thu
thì sang năm 2012 là 1,05 đồng doanh thu đã tăng 0,01 đồng doanh thu so với
năm 2011.
Trong đó:
52
53. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Doanh thu tăng làm cho sức sản xuất của Chi phí tăng 0,2.
Chi phí tăng làm cho sức sản xuất của Chi phí giảm 0,19.
· Sức sinh lợi của Chi phí năm 2012 tăng 0,003 đồng so với năm
2011. Nghĩa là năm 2011 mỗi 1 đồng Chi phí tạo ra được 0,03 đồng lợi nhuận thì
sang năm 2012 là 0,033 đồng lợi nhuận tăng 0,003 đồng lợi nhuận so với năm
2011.
Trong đó:
- Lợi nhuận tăng sức sinh lợi của Chi phí tăng: 0,01.
- Chi phí tăng làm cho sức sinh lợi của Chi phí giảm: 0,007.
Mặt khác để nghiên cứu sự ảnh hưởng của chi phí đến kết qủa hoạt động
kinh doanh ta sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn các nhân tố chi phí:
± DC = C1 –C 0* (D1 -D0).
Trong đó:
C1: là tổng chi phí sản xuất kinh doanh năm 2012
C0: là tổng chi phí sản xuất kinh doanh năm 2011
D1: là Doanh thu thuần năm 2012
D0: là Doanh thu thuần năm 2011
Ta có:
± DC= 21435972637 – 18147702625 x(68.233.925.423 / 49.849.827.609)
= -97851023(đồng)
Như vậy: năm 2012, Công ty đã sử dụng lãng phí 1 khỏan chi phí là:
97851023 (đồng). Có lãng phí đó là do các nhân tố sau:
* Giá vốn hàng bán
± D C gv= Cgv1 –C gv0 x (D1 / D0).
Trong đó: Cgv1, Cgv0 là giá vốn hàng bán năm 2012 và năm 2011
53
54. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
D1, D0 là doanh thu thuần năm 2012 và năm 2011
± D Cgv = 20757463200 – 17497398000 x (68.233.925.423 /
49.849.827.609) = - 4717610600 (đồng)
* Chi phí bán hàng:
± D Cbh = Cbh1 - Cbh0 x (D1 / D0 )
Trong đó: Cbh1 , Cbh0 là chi phí bán hàng năm 2012 và năm 2011
D1, D0 là doanh thu thuần năm 2012 và năm 2011
= 188441855 – 172219868 x (68.233.925.423 / 49.849.827.609)
= -15991960 (đồng)
* Chi phí quản lý doanh nghiệp:
± D Cql = Cql1 – Cql0 x (D1 / D0)
Trong đó: Cql1 , Cql0 là chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 và năm
2011.
± D Cql = 490067782 – 478084757 x (22418060256 / 18892896000)
= - 77221261 (đồng).
2.3. Phân tích tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả
Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ
thuật Đông Á được tính trong bảng
54
55. §å ¸n Tèt NghiÖp Viện kinh tế và quản lý
Bảng 2.17: Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả của Công ty năm 2011 -2012
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm
Năm 2011 Năm 2012 Tuyệt đối
+/-
Sức
sản
xuất
Laođộng = Doanh thu/Lao
động Đồng 419.842.133 467.042.922 47.200.789,00
TSCĐ = Doanh thu/ TSCĐ
BQ Đồng 1,1211 1,5665 0,4454
TSLĐ = Doanh thu/TSLĐ
BQ Đồng 1,0969 1,5353 0,4384
Chi phí = Doanh thu/Chi phí Đồng 1,5189 1,5254 0,0065
VCSH = Doanh thu/VCSH Đồng 13,5140 18,1708 4,6567
Sức
sinh
lợi
Lao động =Lợi nhuận/ Lao
động Đồng 11.923.094 14.731.311 2.808.217,00
TSCĐ = Lợi nhuận/ TSCĐ
BQ Đồng 0,2804 0,3820 0,1016
TSLĐ = Doanh thu/TSLĐ
BQ Đồng 0,2743 0,3744 0,1000
Chi phí = Doanh thu/Chi phí Đồng 0,3799 0,3720 -0,0079
VCSH = Doanh thu/VCSH Đồng 3,3801 4,4308 1,0507
Qua phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh ta thấy:
Lao động:
Sức sản xuất của lao động năm 2012 tăng 47.200.789 đồng
/người / năm so với năm 2011. Sức sinh lợi lao động năm 2012 tăng
55