SlideShare a Scribd company logo
1 of 33
DÂN CƯ VÀ
   NGUỒN LAO CHƯƠNG IV
ĐỘNG VIỆT NAM
NỘI DUNG.

I. DÂN CƯ VÀ NGUỒN         II. ĐẶC ĐIÊM PHÂN BỐ
LAO ĐỘNG TRONG TỔ              DÂN CƯ VÀ CÁC
CHỨC LÃNH THỔ KINH          NGUỒN LAO ĐỘNG Ở
     TẾ- XÃ HỘI.                  VIỆT NAM.




             III. TĂNG TRƯỞNG
            KINH TẾ VÀ CHUYỂN
                ĐỘNG DÂN CƯ.
I. DÂN CƯ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG TRONG TỔ CHỨC
    LÃNH THỔ- KINH TẾ.


I.1. Ý nghĩa tác dụng của dân cư và các nguồn lao động
     trong tổ chức lãnh thổ kinh tế- xã hội của mỗi
     nước, mỗi vùng.

I.2. Mối liên hệ qua lại giữa dân cư- lao động và sản
     xuất- kinh doanh trong tổ chức lãnh thổ
     kinh tế- xã hội.
I.1. Ý NGHĨA,
 là lực lượng tiên quyết mọi      TÁC DỤNG
  hoạt động KT-XH. lực
  lượng tiêu thụ chủ yếu mọi
  sản phẩm xã hội.
 là yếu tố tác động đến môi
  trường.
 vốn khó di chuyển đi xa
 -> ảnh hưởng đến phân bố
  sản xuất.
 Trong nền kinh tế thị
  trường, nguồn lực lao động
  cũng được xem như một yếu
  tố đầu vào của sản xuất.
Khía cạnh đƣợc xem xét:
 Dân số, mật độ
  phân bố, di động
                     PHÂN BỐ DÂN CƯ
  dân cư
 Cơ cấu ngành
  nghề, giai
  cấp, dân tộc và
  trình độ văn hoá
  khoa học.
 Tăng tự nhiên
  của dân cư, lứa
  tuổi, giới tính.   PHÂN BỐ SẢN XUẤT
II. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC
    NGUỒN LAO ĐỘNG.
  II.1. Dân số, mật độ và di
động dân cư.

  II.2. Cơ cấu ngành nghề, hoạt
động kinh tế, dân tộc và trình độ
văn hóa.

   II.3. Tăng tự nhiên của dân
số, tỷ lệ lứa tuổi và
giới tính.
II.1 DÂN SỐ, MẬT ĐỘ VÀ DI CƢ
      LAO ĐỘNG.
II.1.1 Việt Nam là một nước đông dân,
       dồi dào sức lao động.

II.1.2 Dân cư phân bố không đều giữa các
       vùng trong nước.

II.1.3 Những hướng di chuyên dân cư và
       phân bố lao động.
II.1.1 VIỆT NAM LÀ MỘT NƢỚC ĐÔNG DÂN,
 DỒI DÀO SỨC LAO ĐỘNG.


                               DÂN SỐ      MẬT ĐỘ DÂN SỐ
                           (triệu ngƣời)    (ngƣời/km2)

         1-4-1989              64.5             195
           2001                78.7             238
           2010                86.9             263




Nguồn: Tổng cục Thống kê
 Việt Nam có dân số đông, xếp thứ 13 trên thế giới
  và thứ 3 khu vực Đông Nam Á ( sau Indonexia và
  Philippin).

 Mật độ dân số cao, gấp 5 lần mật độ dân số thế
  giới, gấp 2 lần mật độ dân số Đông Nam Á.



 Việt Nam là nước đông dân, dồi dào sức lao động.
II.1.2 DÂN CƯ PHÂN BỐ KHÔNG ĐỀU
       GIỮA CÁC VÙNG TRONG NƯỚC.




                   Bản Đồ phân bố
                   dân cư Việt Nam 2010
Đồng bằng sông Hồng

                426                          Trung du và miền núi
                                       939   phía Bắc
                                             Bắc Trung Bộ và Duyên
     617                                     hải miền Trung
                                             Tây Nguyên
                                 117
                  95       197
                                             Đông Nam Bộ

                                             Đồng bằng sông Cửu
                                             Long

              Mật độ dân số một số vùng nƣớc ta, năm 2010.
                           Đơn vị: ngƣời/km2
Nguồn: Tổng cục Thống kê
NHẬN XÉT:
                                Tài nguyên thiên nhiện khác
                                nhau dẫn tới phân bố dân cư
                                        khác nhau


Dân cư phân bố không đều giữa
 trung du và miền núi Bắc bộ.




=> Nền kinh tế nước ta chủ yếu vàn là nông nghiệp
và dựa vào yếu tố địa hình, thuỷ nhưỡng, thổ văn.
II.1.3. NHỮNG HƢỚNG DI
   CHUYỂN DÂN CƢ VÀ
   PHÂN BỐ LAO ĐỘNG.
Đồng
         bằng ->       • Nguyên nhân: phát
          miền           triển công
         núi, cao        nghiệp, giao thông…
         nguyên


HƯỚNG
              Đông -       • Phổ biến ở nhiều
DI             Tây           vùng, nhiều tỉnh

CHUYỂN
                       • Là hướng di chuyển
                         lịch sử
          Bắc -        • Mật độ dân cư miền
          Nam            Nam còn thấp, tài
                         nguyên mới được
                         khai thác.
II.2 CƠ CẤU NGÀNH NGHỀ, HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ, DÂN TỘC VÀ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA.




    II.2.1 Dân cư nông thôn còn nhiều, lao động nông nghiệp còn chiếm tỉ
                                                               trọng lớn.
 II.2.2 Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, nhưng dân tộc Kinh chiêm đa
                                                                      số.
       II.2.3 Trình độ văn hóa của lao động Việt Nam đang được nâng cao.
II.2.1 DÂN CƢ
 NÔNG THÔN CÒN NHIỀU,
 LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
CÒN CHIẾM TỈ TRỌNG LỚN.
Cơ cấu dân số phân theo
               thành thị, nông thôn (%)

                  75.88             72.9
 80                                                69.83

 60
 40                          27.1          30.17
          24.12
 20
   0
            2000             2005               2010
                      Thành thị     Nông thôn



Số liệu: Tổng cục Thống kê
Cơ cấu lao động theo
                        thành thị, nông thôn (%)
                 76.9            74.5                72
         80
         60
         40             23.1            25.5                28

         20
          0
                  2000            2005               2010

                           Nông thôn     Thành thị


Số liệu: Tổng cục Thống kê
Dân cư đô thị tập trung đa số
                                     ở 3 thành phố lớn là: Hà
                                         Nội, Đà Nẵng và
                                         TP Hồ Chí Minh.
   Việt nam thuộc nhóm nước
  có tỉ trọng dân cư đô thị thấp
   ở Nam Á và rất thấp so với
              thế giới.




Lao động nông nghiệp chiếm đại bộ phận -> nền kinh
tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp năng suất thấp, công
thương nghiệp dịch vụ chưa được phát triển.
Kinh   Tày    Thái     Mường   Khơme
Hoa    Nùng   H'Mông   khác
II.2.3 Trình độ văn hoá của lao động Việt
Nam đang đƣợc nâng cao.

• Trong tổng số người từ 15 tuổi trở lên, số
  người thường xuyên tham gia hoạt động
  kinh tế là 61.5%.

• Trong tổng số 40 triệu lao động đang làm
  việc ở các ngành kinh tế, lực lượng lđ lỹ thuật
  chiếm 20%, trong đó trình độ trung cấp và
  đại học chiếm ½.
II.3.1 Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên đang
                                      giảm.
 II.3.2 Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động
                đang tăng, nhưng còn thấp.
      II.3.3 Dân số Việt Nam có cơ cấu giới
                   tính tương đối cân bằng.
II.3.1 Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên
             đang giảm.

                               2005      2008      2010
               Cả nước            13.3      11.4     10.3
              Đồng bằng
                                  12.0      10.7      9.6
              sông Hồng
             Trung du và
                                  14.0      13.5     12.7
           miền núi phía Bắc
              Tây Nguyên          18.3      15.5     14.8
             Đông Nam Bộ          12.9      11.3     10.6




Số liệu: Tổng cục Thống kê.
II.3.2 Tỉ lệ dân số trong tuổi lao động đang
       tăng, nhưng còn thấp.

          Năm    Tỷ trọng từng nhóm tuổi trong tổng
                              số dân (%)


                  0-14       15-59        60+

          1979    42,55      50,49        6,96

          1989    39,00      54,00        7,00

          1999    33,48      58,41        8,11

          2009    25,01      66,06        8,93
II.3.3 Dân số Việt Nam có cơ cấu giới tính
       tƣơng đối cân bằng.

                        Dân số nam, nữ (ngƣời)

            50000
            40000
            30000
            20000
            10000
                0
                      1995    2000    2005       2010
                               Nam   Nữ

Số liệu: Tổng cục Thống kê.
III. TĂNG TRƢỞNG
KINH TẾ VÀ
CHUYỂN ĐỘNG
DÂN CƢ.
Theo nghị định số 42/2009/NĐ-CP về
việc phân loại đô thị:

   Đô   thị   đặc biệt
   Đô   thị   loại I
   Đô   thị   loại II
   Đô   thị   loại III
   Đô   thị   loại IV
   Đô   thị   loại V
Lợi thế của đô thị Việt Nam
 Có vị trí giao lưu với quốc tế thuận lợi, có cửa
  ngõ ra nước ngoài và các vùng khác.
 Cấu trúc hạ tầng phát triển, đặc biệt là cơ sở
  GT-VT.
 Lao động dồi dào, có tay nghề khá.
 Gần các nguồn tài nguyên.
 Có đủ mặt bằng xây dựng và hình thành khu
  công nghiệp tập trung.
 Nguồn nước ngọt, sạch và đủ dùng.
Dia ly kinh te   iris group
Dia ly kinh te   iris group
Dia ly kinh te   iris group
Dia ly kinh te   iris group
Dia ly kinh te   iris group

More Related Content

Viewers also liked

Presentation Material for Training Q-Smart Dream Series
Presentation Material for Training Q-Smart Dream SeriesPresentation Material for Training Q-Smart Dream Series
Presentation Material for Training Q-Smart Dream SeriesVO Tu Duc
 
Tổng quan chung về kinh tế học
Tổng quan chung về kinh tế họcTổng quan chung về kinh tế học
Tổng quan chung về kinh tế họcPhạm Nam
 
Hệ thống tiền tệ quốc tế 13/4/2014
Hệ thống tiền tệ quốc tế 13/4/2014Hệ thống tiền tệ quốc tế 13/4/2014
Hệ thống tiền tệ quốc tế 13/4/2014dotuan14747
 
Hệ thống tiền tệ thế giới
Hệ thống tiền tệ thế giớiHệ thống tiền tệ thế giới
Hệ thống tiền tệ thế giớiHieu Chau
 
プレゼン、Chi ai tien直してくれた方
プレゼン、Chi ai tien直してくれた方プレゼン、Chi ai tien直してくれた方
プレゼン、Chi ai tien直してくれた方nishikawayuko
 
Thương mại điện tử ở Lotteria.
Thương mại điện tử ở Lotteria.Thương mại điện tử ở Lotteria.
Thương mại điện tử ở Lotteria.Le Phu
 
Fixed Mindset and Growth Mindset
Fixed Mindset and Growth Mindset Fixed Mindset and Growth Mindset
Fixed Mindset and Growth Mindset Le Phu
 
Gia đình ảnh hưởng tới hành vi giao tiếp
Gia đình ảnh hưởng tới hành vi giao tiếpGia đình ảnh hưởng tới hành vi giao tiếp
Gia đình ảnh hưởng tới hành vi giao tiếpLe Phu
 
Chính phủ điện tử.
Chính phủ điện tử.Chính phủ điện tử.
Chính phủ điện tử.Le Phu
 
Kinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpage
Kinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpageKinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpage
Kinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpageBUG Corporation
 
Hãy là người văn hóa khi tham gia giao thông
Hãy là người văn hóa khi tham gia giao thôngHãy là người văn hóa khi tham gia giao thông
Hãy là người văn hóa khi tham gia giao thôngT.H. Y.P
 
Hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếHệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếPông Pông
 
Van Hoa Doanh Nghiep
Van Hoa Doanh NghiepVan Hoa Doanh Nghiep
Van Hoa Doanh Nghiepquangtrieu
 
Văn hóa bản lẻ WalMart
Văn hóa bản lẻ WalMartVăn hóa bản lẻ WalMart
Văn hóa bản lẻ WalMartCat Van Khoi
 
Quy mô và cấu trúc dân số
Quy mô và cấu trúc dân sốQuy mô và cấu trúc dân số
Quy mô và cấu trúc dân sốnguyenminh2301
 
7 Lời Khuyên Thiết Kế Powerpoint
7 Lời Khuyên Thiết Kế Powerpoint 7 Lời Khuyên Thiết Kế Powerpoint
7 Lời Khuyên Thiết Kế Powerpoint Community English Club
 
Phòng chống trục lợi bảo hiểm ở việt
Phòng chống trục lợi bảo hiểm ở việtPhòng chống trục lợi bảo hiểm ở việt
Phòng chống trục lợi bảo hiểm ở việtAnh Cu Bi
 

Viewers also liked (19)

Presentation Material for Training Q-Smart Dream Series
Presentation Material for Training Q-Smart Dream SeriesPresentation Material for Training Q-Smart Dream Series
Presentation Material for Training Q-Smart Dream Series
 
Thuc an nhanh
Thuc an nhanhThuc an nhanh
Thuc an nhanh
 
Tổng quan chung về kinh tế học
Tổng quan chung về kinh tế họcTổng quan chung về kinh tế học
Tổng quan chung về kinh tế học
 
Hệ thống tiền tệ quốc tế 13/4/2014
Hệ thống tiền tệ quốc tế 13/4/2014Hệ thống tiền tệ quốc tế 13/4/2014
Hệ thống tiền tệ quốc tế 13/4/2014
 
Hệ thống tiền tệ thế giới
Hệ thống tiền tệ thế giớiHệ thống tiền tệ thế giới
Hệ thống tiền tệ thế giới
 
プレゼン、Chi ai tien直してくれた方
プレゼン、Chi ai tien直してくれた方プレゼン、Chi ai tien直してくれた方
プレゼン、Chi ai tien直してくれた方
 
Thương mại điện tử ở Lotteria.
Thương mại điện tử ở Lotteria.Thương mại điện tử ở Lotteria.
Thương mại điện tử ở Lotteria.
 
Fixed Mindset and Growth Mindset
Fixed Mindset and Growth Mindset Fixed Mindset and Growth Mindset
Fixed Mindset and Growth Mindset
 
Gia đình ảnh hưởng tới hành vi giao tiếp
Gia đình ảnh hưởng tới hành vi giao tiếpGia đình ảnh hưởng tới hành vi giao tiếp
Gia đình ảnh hưởng tới hành vi giao tiếp
 
Chính phủ điện tử.
Chính phủ điện tử.Chính phủ điện tử.
Chính phủ điện tử.
 
Kinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpage
Kinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpageKinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpage
Kinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpage
 
Hãy là người văn hóa khi tham gia giao thông
Hãy là người văn hóa khi tham gia giao thôngHãy là người văn hóa khi tham gia giao thông
Hãy là người văn hóa khi tham gia giao thông
 
Hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếHệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tế
 
Van Hoa Doanh Nghiep
Van Hoa Doanh NghiepVan Hoa Doanh Nghiep
Van Hoa Doanh Nghiep
 
Văn hóa bản lẻ WalMart
Văn hóa bản lẻ WalMartVăn hóa bản lẻ WalMart
Văn hóa bản lẻ WalMart
 
Quy mô và cấu trúc dân số
Quy mô và cấu trúc dân sốQuy mô và cấu trúc dân số
Quy mô và cấu trúc dân số
 
7 Lời Khuyên Thiết Kế Powerpoint
7 Lời Khuyên Thiết Kế Powerpoint 7 Lời Khuyên Thiết Kế Powerpoint
7 Lời Khuyên Thiết Kế Powerpoint
 
Dia li
Dia liDia li
Dia li
 
Phòng chống trục lợi bảo hiểm ở việt
Phòng chống trục lợi bảo hiểm ở việtPhòng chống trục lợi bảo hiểm ở việt
Phòng chống trục lợi bảo hiểm ở việt
 

Dia ly kinh te iris group

  • 1. DÂN CƯ VÀ NGUỒN LAO CHƯƠNG IV ĐỘNG VIỆT NAM
  • 2. NỘI DUNG. I. DÂN CƯ VÀ NGUỒN II. ĐẶC ĐIÊM PHÂN BỐ LAO ĐỘNG TRONG TỔ DÂN CƯ VÀ CÁC CHỨC LÃNH THỔ KINH NGUỒN LAO ĐỘNG Ở TẾ- XÃ HỘI. VIỆT NAM. III. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CHUYỂN ĐỘNG DÂN CƯ.
  • 3. I. DÂN CƯ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG TRONG TỔ CHỨC LÃNH THỔ- KINH TẾ. I.1. Ý nghĩa tác dụng của dân cư và các nguồn lao động trong tổ chức lãnh thổ kinh tế- xã hội của mỗi nước, mỗi vùng. I.2. Mối liên hệ qua lại giữa dân cư- lao động và sản xuất- kinh doanh trong tổ chức lãnh thổ kinh tế- xã hội.
  • 4. I.1. Ý NGHĨA,  là lực lượng tiên quyết mọi TÁC DỤNG hoạt động KT-XH. lực lượng tiêu thụ chủ yếu mọi sản phẩm xã hội.  là yếu tố tác động đến môi trường.  vốn khó di chuyển đi xa -> ảnh hưởng đến phân bố sản xuất.  Trong nền kinh tế thị trường, nguồn lực lao động cũng được xem như một yếu tố đầu vào của sản xuất.
  • 5. Khía cạnh đƣợc xem xét:  Dân số, mật độ phân bố, di động PHÂN BỐ DÂN CƯ dân cư  Cơ cấu ngành nghề, giai cấp, dân tộc và trình độ văn hoá khoa học.  Tăng tự nhiên của dân cư, lứa tuổi, giới tính. PHÂN BỐ SẢN XUẤT
  • 6. II. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC NGUỒN LAO ĐỘNG. II.1. Dân số, mật độ và di động dân cư. II.2. Cơ cấu ngành nghề, hoạt động kinh tế, dân tộc và trình độ văn hóa. II.3. Tăng tự nhiên của dân số, tỷ lệ lứa tuổi và giới tính.
  • 7. II.1 DÂN SỐ, MẬT ĐỘ VÀ DI CƢ LAO ĐỘNG. II.1.1 Việt Nam là một nước đông dân, dồi dào sức lao động. II.1.2 Dân cư phân bố không đều giữa các vùng trong nước. II.1.3 Những hướng di chuyên dân cư và phân bố lao động.
  • 8. II.1.1 VIỆT NAM LÀ MỘT NƢỚC ĐÔNG DÂN, DỒI DÀO SỨC LAO ĐỘNG. DÂN SỐ MẬT ĐỘ DÂN SỐ (triệu ngƣời) (ngƣời/km2) 1-4-1989 64.5 195 2001 78.7 238 2010 86.9 263 Nguồn: Tổng cục Thống kê
  • 9.  Việt Nam có dân số đông, xếp thứ 13 trên thế giới và thứ 3 khu vực Đông Nam Á ( sau Indonexia và Philippin).  Mật độ dân số cao, gấp 5 lần mật độ dân số thế giới, gấp 2 lần mật độ dân số Đông Nam Á.  Việt Nam là nước đông dân, dồi dào sức lao động.
  • 10. II.1.2 DÂN CƯ PHÂN BỐ KHÔNG ĐỀU GIỮA CÁC VÙNG TRONG NƯỚC. Bản Đồ phân bố dân cư Việt Nam 2010
  • 11. Đồng bằng sông Hồng 426 Trung du và miền núi 939 phía Bắc Bắc Trung Bộ và Duyên 617 hải miền Trung Tây Nguyên 117 95 197 Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long Mật độ dân số một số vùng nƣớc ta, năm 2010. Đơn vị: ngƣời/km2 Nguồn: Tổng cục Thống kê
  • 12. NHẬN XÉT: Tài nguyên thiên nhiện khác nhau dẫn tới phân bố dân cư khác nhau Dân cư phân bố không đều giữa trung du và miền núi Bắc bộ. => Nền kinh tế nước ta chủ yếu vàn là nông nghiệp và dựa vào yếu tố địa hình, thuỷ nhưỡng, thổ văn.
  • 13. II.1.3. NHỮNG HƢỚNG DI CHUYỂN DÂN CƢ VÀ PHÂN BỐ LAO ĐỘNG.
  • 14. Đồng bằng -> • Nguyên nhân: phát miền triển công núi, cao nghiệp, giao thông… nguyên HƯỚNG Đông - • Phổ biến ở nhiều DI Tây vùng, nhiều tỉnh CHUYỂN • Là hướng di chuyển lịch sử Bắc - • Mật độ dân cư miền Nam Nam còn thấp, tài nguyên mới được khai thác.
  • 15. II.2 CƠ CẤU NGÀNH NGHỀ, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ, DÂN TỘC VÀ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA. II.2.1 Dân cư nông thôn còn nhiều, lao động nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng lớn. II.2.2 Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, nhưng dân tộc Kinh chiêm đa số. II.2.3 Trình độ văn hóa của lao động Việt Nam đang được nâng cao.
  • 16. II.2.1 DÂN CƢ NÔNG THÔN CÒN NHIỀU, LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP CÒN CHIẾM TỈ TRỌNG LỚN.
  • 17. Cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn (%) 75.88 72.9 80 69.83 60 40 27.1 30.17 24.12 20 0 2000 2005 2010 Thành thị Nông thôn Số liệu: Tổng cục Thống kê
  • 18. Cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn (%) 76.9 74.5 72 80 60 40 23.1 25.5 28 20 0 2000 2005 2010 Nông thôn Thành thị Số liệu: Tổng cục Thống kê
  • 19. Dân cư đô thị tập trung đa số ở 3 thành phố lớn là: Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh. Việt nam thuộc nhóm nước có tỉ trọng dân cư đô thị thấp ở Nam Á và rất thấp so với thế giới. Lao động nông nghiệp chiếm đại bộ phận -> nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp năng suất thấp, công thương nghiệp dịch vụ chưa được phát triển.
  • 20. Kinh Tày Thái Mường Khơme Hoa Nùng H'Mông khác
  • 21. II.2.3 Trình độ văn hoá của lao động Việt Nam đang đƣợc nâng cao. • Trong tổng số người từ 15 tuổi trở lên, số người thường xuyên tham gia hoạt động kinh tế là 61.5%. • Trong tổng số 40 triệu lao động đang làm việc ở các ngành kinh tế, lực lượng lđ lỹ thuật chiếm 20%, trong đó trình độ trung cấp và đại học chiếm ½.
  • 22. II.3.1 Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên đang giảm. II.3.2 Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động đang tăng, nhưng còn thấp. II.3.3 Dân số Việt Nam có cơ cấu giới tính tương đối cân bằng.
  • 23. II.3.1 Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên đang giảm. 2005 2008 2010 Cả nước 13.3 11.4 10.3 Đồng bằng 12.0 10.7 9.6 sông Hồng Trung du và 14.0 13.5 12.7 miền núi phía Bắc Tây Nguyên 18.3 15.5 14.8 Đông Nam Bộ 12.9 11.3 10.6 Số liệu: Tổng cục Thống kê.
  • 24. II.3.2 Tỉ lệ dân số trong tuổi lao động đang tăng, nhưng còn thấp. Năm Tỷ trọng từng nhóm tuổi trong tổng số dân (%) 0-14 15-59 60+ 1979 42,55 50,49 6,96 1989 39,00 54,00 7,00 1999 33,48 58,41 8,11 2009 25,01 66,06 8,93
  • 25. II.3.3 Dân số Việt Nam có cơ cấu giới tính tƣơng đối cân bằng. Dân số nam, nữ (ngƣời) 50000 40000 30000 20000 10000 0 1995 2000 2005 2010 Nam Nữ Số liệu: Tổng cục Thống kê.
  • 26. III. TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VÀ CHUYỂN ĐỘNG DÂN CƢ.
  • 27. Theo nghị định số 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị:  Đô thị đặc biệt  Đô thị loại I  Đô thị loại II  Đô thị loại III  Đô thị loại IV  Đô thị loại V
  • 28. Lợi thế của đô thị Việt Nam  Có vị trí giao lưu với quốc tế thuận lợi, có cửa ngõ ra nước ngoài và các vùng khác.  Cấu trúc hạ tầng phát triển, đặc biệt là cơ sở GT-VT.  Lao động dồi dào, có tay nghề khá.  Gần các nguồn tài nguyên.  Có đủ mặt bằng xây dựng và hình thành khu công nghiệp tập trung.  Nguồn nước ngọt, sạch và đủ dùng.

Editor's Notes

  1. Không rõ chỗ 39.5%
  2. Nhớ thuyết trình vì sao thay dổi tieu dề.