đặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thám1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐỐI
TƯỢNG TỰ NHIÊN
ĐẤT,NƯỚC,THỰC VẬT
TRÊN ẢNH VIỄN THÁM
Đặng Huy Hoàng-Phạm Văn Tuấn
2. LOGO
Mục Lục
1 Giới thiệu mở đầu
2 Bức xạ điện từ
3 Quang phổ điện từ
4 Đặc điểm phản xạ phổ
4. LOGO
Giới thiệu
Nguyên lí cơ bản của Viễn Thám:
Dựa trên hiện tượng phản xạ và bức xạ năng
lượng sóng điện từ của đối tượng.
Đặc trưng phản xạ phổ
Phương tiện nhận biết thông tin của đối
tượng thông qua quá phản xạ và bức xạ
Mối liên hệ giữa đặc điểm của
Đất,Nước,ThựcVật và phản xạ phô ̉ trên
ảnh Viễn Thám?
5. LOGO
Bức xạ điện từ
Quá trình lan truyền của sóng điện từ qua môi
trường vật chất sẽ tạo ra phản xạ,hấp thụ,tán xạ
và bức xạ sóng điện từ dưới các hình thức khác
nhau tùy thuộc vào bước sóng
8. LOGO
Quang phổ điện từ
Giải phổ Bước sóng(μm) Đặc điểm
Tia gama 0.0003 Bức xạ tối thường bị hấp thụ toàn bộ bởi tầng khí
quyển phía trên và không có khả năng dùng trong VT
Vùng tia X 0.0003-.03 Hoàn toàn bị hấp thụ bởi khí quyển không sử
dụng được trong VT.
Vùng tia cực 0.03- 0.4 Các bức xạ tối có bước sóng nhỏ hơn 0.3μm
tím hoàn toàn bị hấp thụ bởi tầng ozôn của khí quyển
Vùng tia cực 0.3 - 0.4 Truyền qua khí quyển ghi nhận được vào phim và các
tím chụp ảnh photo detecter nhưng bị tán xạ mạnh trong khí
quyển
Vùng nhìn 0.4 - 0.7 Tạo ảnh với phim và photo detecter, đạt cực đại của
thấy năng lượng phản xạ ở bước sóng 0.5
Vùng hồng 0.7 – 10 Phản xạ lại bức xạ mặt trời không có thông tin về tính
ngoại chất nhiệt của đối tượng. Băng từ 0.7 - 1.1
μm được nghiên cứu với phim và gọi là hồng
ngoại gần
9. LOGO
Quang phổ điện từ
Vùng hồng 3-5 đến 8-14 μm Các chỉ số khí quyển chính ở nhiệt ghi được hình
ngoại nhiệt ảnh của các bước sóng này, yêu cầu phải có máy
quét quang cơ và hệ thống máy thu đặc biệt gọi là
hệ thống “vibicol” không phải bằng phim.
Vùng cực ngắn 0.1 - 30 cm Các bước sóng dài hơn có thể hay vùng rađa xuyên qua
mây, sương mù và mưa. Các hình ảnh có thể ghi được
trong dạng chủđộng hay bịđộng
Vùng rađa 0.1 - 30 cm Dạng “ chủ động của VT sóng sóng cực ngắn ”. Hình
ảnh rađa được ghi lại ở các băng sóng khác nhau
Vùng rađio > 30 cm Là vùng có bước sóng dài nhất trong phổđiện từ. Một
vài sóng rada được phân ra với các bước
sóng rất dài được sử dụng trong vùng sóng này.
11. LOGO
Phản xạ phổ của Đất,Nước,TV
Đường cong phổ phản xạ tập chung thành từng
nhóm:Nhóm Đất(3);Nhóm Nước(2);Nhóm Thực
vật(1).
Nhóm đối tượng có đường cong gần giống
nhau,khác nhau về giá trị và chi tiết tùy thuộc đặc
điểm của đối tượng
12. LOGO
Phản xạ phổ của Thực Vật
Phản xạ mạnh ở vùng sóng hồng ngoại
gần(λ>720nm),hấp thụ mạnh ở vùng sóng
đỏ(λ=680->720nm).
13. LOGO
Phản xạ phổ của Thực Vật
EPX=E1+EG+EIR
• E1 :Năng lượng phản xạ của bức xạ mặt trời khi
gặp lá cây
• EG :Năng lượng phản xạ của bức xạ vùng sóng lục
• EIR :Năng lượng phản xạ của bức xạ vùng sóng
hồng ngoại
EG+EIR chứa đựng nhưng thông tin cần thiết về
bản chất và trạng thái của thực vật
E1 có tác dụng tạo ra độ chói của đối tượng
15. LOGO
Phản xạ phổ của Thực Vật
Ở vùng ánh sáng nhìn thấy,vùng hồng ngoại và
cận hồng ngoại khả năng phản xạ phổ khác
nhau,phần lớn năng lượng bị hấp thụ bởi chất
diệp lục có trong lá cây,1 phần nhỏ thấu qua lá
còn lại bị phản xạ
Ở vùng cận hồng ngoại,cấu trúc lá làm khả năng
phản xạ phổ tăng lên rõ rệt.
Ở vùng hồng ngoại,nhân tó ảnh hưởng lớn tới khả
năng phản xạ phổ của lá là hàm lượng nước trong
lá.Khi độ ẩm trong lá cao,năng lượng hấp thu là
cực đại
16. LOGO
Đặc trưng phản xạ phổ của đất
EPX=E1+E2
• E1 :Năng lượng phản xạ của bức xạ mặt trời khi
gặp bề mặt đất
• E2 :Năng lượng phản xạ của bức xạ mặt trời khi
gặp các thành phần vật chất khác có trong
đất(nước và các chất khoáng)
Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến
phản xạ phổ của đất là cấu trúc bề
mặt đất,độ ẩm của đất,hợp chất hữu
cơ,vô cơ
18. LOGO
Đặc trưng phản xạ phổ của đất
Phản xạ phổ của đất liên quan tới hàm
lượng Oxit sắt
19. LOGO
Đặc trưng phản xạ phổ của nước
Phụ thuộc vào bước sóng của bức xạ chiếu
tới,thành phần vật chất có trong nước,bề mặt
nước và trạng thái của nước
20. LOGO
Đặc trưng phản xạ phổ của nước
Phần lớn năng lượng bức xạ mặt trời chiếu tới đều
bị nước hấp thụ hết cho quá trình tăng nhiệt đô
̣.Phần năng lượng phản xạ trên bề mặt kết hợp với
phần năng lượng sinh ra sau quá trình tán xạ với
các hạt vật chất lơ lửng trong nước phản xạ lại,tạo
thành năng lượng phản xạ của nước.Vì vậy,năng
lượng phản xạ của các loại nước là thấp và giảm
dần theo chiều tăng của bước sóng.Bức xạ mặt trời
hầu như bị nước hấp thụ hoàn toàn ở vùng hồng
ngoại và cận hồng ngoại.
Nước biển,nước ngọt và nước cất có chung đặc tính
thấu quang tuy nhiên độ thấu quang của nước đục
giảm rõ rệt và bước sóng càng dài thì độ thấu
quang càng lớn.
21. LOGO
Đặc trưng phản xạ phổ của nước
Khả năng thấu quang cao và hấp thụ ít ở dải sóng
nhìn thấy chứng tỏ rằng đối với các lớp nước
mỏng(ao,hồ nông) và trong thì hình ảnh viễn thám
thu ghi nhận được ở dải sóng nhìn thấy là nhờ năng
lượng phản xạ của chất đáy:cát,đá…
Độ thấu quang của nước phụ thuộc vào bước sóng
như sau:
22. LOGO
Đặc trưng phản xạ phổ của nước
Tuy nhiên trong điều kiện tự nhiên không phải lúc
nào cũng lí tưởng như nước cất.Thông thường
trong nước chứa nhiều tạp chất hữu cơ và vô cơ
vì vậy khả năng phản xạ phổ của nước phụ thuộc
vào thành phần trạng thái của nước.Các nghiên
cứu cho thấy nước đục phản xạ mạnh hơn nước
trong,đặc biệt ở vùng sóng đỏ(dài).Người ta
chứng minh rằng khả năng phản xạ phổ của nước
phụ thuộc rất nhiều vào độ trong của nước,ở giải
sóng 0,6-0,7μ người ta phát hiện rằng giữa độ
đục của nước và khả năng phản xạ phổ có 1 mối
quan hệ tuyến tính.
24. LOGO
Kết luận
Để nghiên cứu đặc điểm của các đối tượng tự
nhiên ta phải căn cứ vào đặc trưng phản xạ phổ
của chúng với từng bước sóng nhất định.
Nhận biết các đặc điểm của đối tượng tự nhiên là
mục tiêu chính của viễn thám,do đó quá trình
nghiên cứu đặc trưng phản xạ phổ của chúng là
rất quan trọng.
Nắm rõ các đặc trưng phản xạ phổ của từng đối
tượng sẽ giúp chúng ta nhanh chóng thu thập
được các đặc điểm và thông tin cần thiết về đối
tượng cần nghiên cứu.