tính giá trị và tin cậy của bản câu hỏi đo lường vận động thể lực trên nhân viên văn phòng
1. TÍNH GIÁ TRỊ VÀ
TIN CẬY CỦA BẢN CÂU HỎI
ĐO LƯỜNG VẬN ĐỘNG THỂ LỰC
TRÊN NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TẠI
TP.HCM, NĂM 2012
MAI THỊ THANH THÚY
TRỊNH THỊ HOÀNG OANH
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
▪ Thiếu VĐTL
▪ 31% người từ 15+ VĐTL không đầy đủ, 3,2 triệu người
chết/năm.
▪ Đo lường, giám sát các mức độ VĐTL
▪ WHO phát triển GPAQ cho các nước đang phát triển
▪ Cần đánh giá tính giá trị và tin cậy của công cụ
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
▪ GPAQ
▪ GPAQ thích hợp trên người trưởng thành Việt Nam
▪ Lao động thành phố
▪ Đa số làm việc trong khu công nghiệp và văn phòng
▪ Khuynh hướng thiếu vận động
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
▪ Độ tin cậy và giá trị của bộ câu hỏi đo lường VĐTL toàn
cầu phiên bản 2 (GPAQv2) trên đối tượng nhân viên văn
phòng tại thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
▪ Mục tiêu cụ thể
1. Xác định mức độ nhất quán và đồng thuận về đo lường mức độ
VĐTL của GPAQv2 bằng phương pháp đo-đo lại 2 lần.
2. Xác định mức độ nhất quán và đồng thuận về đo lường mức độ
VĐTL giữa GPAQv2 với máy đếm bước và nhật ký bước đi bằng
tính giá trị đồng thời trong thời gian 1 tuần.
7. GPAQV1
▪ Giá trị và tin cậy để đo lường VĐTL
▪ Áp dụng ở các nước đang phát triển
▪ Loại hình hoạt động
▪ Lối sống
▪ Đa dạng về văn hóa
▪ Chuẩn hóa để so sánh giữa các nước
8. GPAQV2
▪ Hội nghị của WHO gồm các chuyên gia về giám sát VĐTL
năm 2002 GPAQ v1 sử dụng trong mô hình
STEPwise ở nhiều quốc gia
▪ Hội nghị của WHO và CDC năm 2005 GPAQ v2
9. TÍNH GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN CỦA GPAQ
(CRITERION VALIDITY)
▪ Sử dụng máy đếm bước Pedometer hoặc máy đo gia
tốc
▪ Máy đo gia tốc phức tạp, chi phí cao
▪ Pedometer thông tin chính xác hơn không thực tế
trong giám sát cộng đồng
▪ SW-700
10. TÍNH TIN CẬY CỦA GPAQ
▪ Phương pháp đo – đo lại (test-retest) cách nhau từ 3 đến
7 ngày
▪ So sánh các loại hình hoạt động: làm việc, di chuyển, giải
trí
11. CÁC NGHIÊN CỨU
▪ Nghiên cứu của Sequeira và cộng sự năm 1995 máy
đếm bước hữu ích để đo VĐTL
▪ Nghiên cứu của Westerterp và cộng sự năm 1999 máy
gia tốc có thể sử dụng để đo lường VĐTL
▪ Nghiên cứu của Sallis và cộng sự vào năm 2000 bộ câu
hỏi cung cấp thông tin chi tiết hơn
12. CÁC NGHIÊN CỨU
▪ Nghiên cứu của Âu Bích Thủy (2005) máy đếm bước
phù hợp để đo VĐTL tại Việt Nam
▪ Nghiên cứu của Fiona Bull và cộng sự (2009) GPAQ v1
được khuyến cáo sử dụng ở các nước đang phát triển
▪ Nghiên cứu của Âu Bích Thủy (2005) GPAQ v1 tin cậy ở
người có nghề ổn định và không có giá trị cao hơn so với
IPAQ
13. CÁC NGHIÊN CỨU
▪ Nghiên cứu của Trịnh Thị Hoàng Oanh (2007) GPAQ v1
có tính tin cậy và giá trị cho việc giám sát VĐTL tại Việt
Nam
▪ Nghiên cứu của Harris (2009) kết hợp các công cụ đo
lường
14. CÁC NGHIÊN CỨU
▪ GPAQ v1 được khuyến cáo sử dụng
▪ Nghiên cứu đa số ở các nước phát triển
▪ Quần thể tham chiếu có mô hình vận động đa dạng,
không ổn định
▪ Chưa cung cấp số liệu về tính giá trị và tin cậy trong từng
nhóm ngành nghề
16. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
▪ Thiết kế nghiên cứu
▪ Nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu
▪ Dân số mục tiêu
▪ Người trưởng thành làm việc văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh
▪ Dân số chọn mẫu
▪ Nhân viên văn phòng Viện vệ sinh Y tế Công cộng thành phố Hồ Chí Minh
▪ Địa điểm và thời gian nghiên cứu
▪ Tiến hành tại Viện vệ sinh Y tế Công cộng thành phố Hồ Chí Minh, trong 2 tuần
tháng 07/2012.
17. CỠ MẪU
▪ Tính giá trị
▪ Ước lượng hệ số tương quan Pearson, hệ số được kiểm định 0,7, hệ
số giả thuyết 0,34 tính được cỡ mẫu 27 người.
▪ Tính tin cậy
▪ Ước lượng hệ số tương quan trong lớp với năng lực 80%, độ tin cậy
95%, số lần đo lường là 2; hệ số giả thuyết ρ0=0,83 và hệ số mong
đợi ρ1=0,7 tính được cỡ mẫu 62 người.
▪ Cỡ mẫu chung là 62 người.
18. TIÊU CHÍ CHỌN MẪU
▪ Tiêu chí chọn vào
▪ Những người đang làm việc văn phòng tại cơ sở chính của Viện vệ
sinh Y tế Công cộng thành phố Hồ Chí Minh tại thời điểm nghiên
cứu.
▪ Đồng ý tham gia vào nghiên cứu
▪ Tiêu chí loại ra
▪ Người bị giới hạn vận động do khuyết tật.
▪ Người đang mang thai
19. CÔNG CỤ THU THẬP
▪ Bộ câu hỏi đo lường VĐTL toàn cầu phiên bản 2 (Global
Physical Activities Questionnaire Version 2 – GPAQv2)
▪ 16 câu, 2 mức độ nặng và vừa phải, 4 loại hình: làm việc, đi lại, giải
trí và tĩnh tại
▪ Máy đếm bước Yamax-SW700
▪ Nhật ký bước
▪ Số lần, thời gian mỗi lần, tốc độ, mô tả loại đi bộ
21. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP
Đánh giá
tính giá trị
Bắt đầu
nghiên cứu Sau 7 ngày Sau 10 ngày
Phỏng vấn lần
1 Thu máy Phỏng vấn lần 2
Đeo máy
Đánh giá
tính tin cậy
22. KIỂM SOÁT SAI LỆCH
▪ Sai lệch thông tin do người phỏng vấn
▪ Tập huấn điều tra viên, thẻ minh họa
▪ Phỏng vấn hai lần bởi một điều tra viên
▪ Không cung cấp giả thuyết nghiên cứu cho điều tra viên.
▪ Sai lệch thông tin do đối tượng nghiên cứu
▪ Điều tra viên nhắc nhở ghi nhận và đeo máy qua điện thoại.
▪ Người tham gia được hướng dẫn sử dụng máy và ghi nhận nhật ký
▪ Sai lệch chọn lựa
▪ Theo dõi hàng ngày
23. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
▪ Tính nhất quán:
▪ Spearman và hệ số hiệu chỉnh ảnh hưởng giảm đi độ mạnh hệ số
tương quan
▪ Tính đồng thuận:
▪ Kappa hiệu chỉnh bình phương
▪ Bland-Altman
24. BIẾN SỐ
▪ Nền: tuổi, giới, học vấn, hôn nhân, cân nặng, chiều cao, tình trạng
dinh dưỡng, tính chất công việc.
▪ GPAQ
▪ Tổng thời gian VĐTL phút/tuần, Tổng thời gian VĐTL mỗi ngày, phút/ngày,
Tổng cường độ VĐTL MET-phút/tuần , Cường độ VĐTL mỗi ngày MET-
phút/ngày.
▪ Mức độ vận động thể lực nặng, vừa phải, thấp
▪ VĐTL lúc làm việc, VĐTL lúc di chuyển, VĐTL lúc giải trí, VĐTL nặng
▪ Nhật ký: Tổng cường độ VĐTL MET-phút/tuần
▪ Máy đếm bước: tổng số bước/tuần và số bước/ngày
25. Y ĐỨC
▪ Tự nguyện và sự đồng ý tham gia.
▪ Không chịu nguy cơ nào khi tham gia, máy đếm bước chỉ ghi nhận
bước chân, không cho thông tin vị trí.
▪ Ngừng tham gia không có tác động nào lên quyền lợi cá nhân
▪ Người có mức độ VĐTL thấp sẽ được thông báo.
27. ĐẶC TÍNH MẪU
Tần số Phần trăm
Giới (nam) 15 (24,2)
Dân tộc
Kinh 60 (96,8)
Khác 2 (3,2)
Học vấn
Tiểu học 1 (1,6)
THPT 2 (3,2)
ĐH/CĐ/THCN 53 (85,5)
Sau ĐH 6 (9,7)
Tình trạng dinh dưỡng
Suy dinh dưỡng 11 (17,7)
Bình thường 42 (67,8)
Thừa cân 8 (12,9)
Béo phì 1 (1,6)
28. ĐẶC TÍNH MẪU
Tần số Phần trăm
Hôn nhân
Chưa có gia đình 36 (58,1)
Đã có gia đình 25 (40,3)
Ly hôn 1 (1,6)
Mô tả các loại công việc
Hầu như ngồi 40 (64,5)
Hầu như đứng 3 (4,8)
Hầu như đi lại 16 (25,9)
Không biết/không chắc 3 (4,8)
Trung bình Độ lệch chuẩn
Chỉ số khối cơ thể (BMI) 21,4 (3,1)
Tuổi 30,3 (8,5)
29. SỐ BƯỚC/NGÀY
15
Tần số
10
Frequency
5
0
2000 4000 6000 8000 10000 12000
stepsday
Số bước
30. BIẾN THIÊN SỐ BƯỚC
25,000
Số bước
Kruskal Wallis p=0,2
20,000 15,000
10,000 ngay
5,000
0
Ngày 1 2 3 4 5 6 7
Số người đeo 62 62 62 62 61 60 60
31. MỨC ĐỘ VẬN ĐỘNG THỂ LỰC
Tần số
35 33
31 Fisher exact p<0,001
30
lần 1
25
22 lần 2
20
17
15
12
10 9
5
0
Thấp Vừa Nặng
32. PHÂN BỐ0 THỜI GIAN GPAQ
200 400 600 800
Làm việc
Pworkday Di chuyển*
Ptravelday
Giải trí
Precday Tổng
sedent
Ptotalday
Lần 1
Lần 2
0 100 200 300 400 500
* Wilcoxon sign-rank p=0,04 Phút/ngày
Pworkday Ptravelday
Precday Ptotalday
33. TÍNH TIN CẬY
Trung vị (Tứ phân vị)
GPAQv2 ra,* κ b (KTC 95%)
Lần 1 Lần 2
Phút/ngày
Làm việc 0(0-12,9) 0(0-8,6) 0,66 0,64(0,36-0,76)
Di chuyển 1,4(0-14,3) 6,1(0-25,7) 0,44 0,37(0,26-0,48)
Giải trí 0(0-25,7) 0(0-21,4) 0,69 0,71(0,63-0,83)
Tổng 25,7(4,3-47,1) 25(6,4-51,4) 0,63 0,62(0,49-0,75)
Tĩnh tại 480(360-600) 480(420-600) 0,36 0,42(0,33-0,62)
MET-phút/ngày 102,9(17,1-234,3) 102,9(25,7-257,1) 0,65 0,69(0,57-0,78)
aHệ số tương quan Spearman
bKappa hiệu chỉnh bình phương so sánh tứ phân vị của 2 lần đo
*p<0,005
34. TÍNH TIN CẬY
Lần 1 Lần 2
GPAQv2 κa (KTC95%)
Tần số Phần trăm Tần số Phần trăm
Phân loại VĐTL (MET-phút)
Thấp 31 50,0 33 53,2 0,70(0,62-0,78)
Vừa 22 35,5 17 27,4
Nặng 9 14,5 12 19,4
aKappa hiệu chỉnh bình phương
36. TÍNH GIÁ TRỊ
Số bước/ngày Nhật ký (MET-phút/ngày)
ra rc ra rc
GPAQv2 lần 2 (phút/ngày)b
Làm việc 0,34 0,35 0,16 0,16
Di chuyển 0,38 0,39 0,24 0,25
Giải trí 0,32 0,33 0,42 0,43
Tĩnh tại -0,27 -0,28 -0,31 -0,32
Tổng 0,57 0,58 0,50 0,51
GPAQv2 lần 2 (MET-phút/ngày)b
Làm việc 0,34 0,35 0,15+ 0,16
Di chuyển 0,38 0,39 0,24 0,25
Giải trí 0,29 0,30 0,40 0,41
Tĩnh tại -0,27 -0,28 -0,31 -0,32
Tổng 0,53 0,54 0,49 0,50
Nhật ký (MET-phút/ngày) 0,46 0,48 - -
aHệ số tương quan Spearman; bTất cả hệ số tương quan đều có ý nghĩa thống kê với p<0,05;
+p>0,05; -Không đánh giá; cHệ số tương quan hiệu chỉnh
38. ĐIỂM MỚI VÀ TÍNH ỨNG DỤNG
▪ Nghiên cứu đầu tiên GPAQ phiên bản 2 và trên nhân viên văn
phòng tại Việt Nam
▪ GPAQv2 có thể đo lường VĐTL trong những chương trình can thiệp
tăng cường hành vi VĐTL tại nơi làm việc.
▪ GPAQv2 có thể sử dụng đánh giá vận động thể lực trên đối tượng
có mô hình làm việc ổn định
39. ĐIỂM MẠNH VÀ HẠN CHẾ
▪ Cỡ mẫu là đủ lớn, tỷ lệ tham gia và tuân thủ cao
▪ Sai lệch thông tin, sai lệch chọn lựa được kiểm soát
▪ Tính giá trị, tin cậy được đánh giá trên cả tính nhất quán và
đồng thuận.
▪ Biến thiên đo lường được hiệu chỉnh.
▪ Mẫu chọn tại một cơ quan.
▪ Đối tượng có thể theo dõi và ghi nhận được mức độ VĐTL.
40. KẾT LUẬN
▪ Tính tin cậy đo-đo lại
▪ GPAQv2 có tính nhất quán với hệ số tương quan từ 0,36-0,69.
▪ Hoạt động giải trí (r=0,69)
▪ Thời gian tĩnh tại (r=0,36)
▪ Thời gian vận động theo MET-phút/ngày là 0,65.
▪ GPAQv2 có tính đồng thuận với Kappa từ 0,37-0,71.
▪ Hoạt động giải trí là 0,71 (0,63-0,83)
▪ Các mức độ vận động là 0,70 (0,62-0,78).
41. KẾT LUẬN
▪ Tính giá trị đồng thời
▪ Hệ số tương quan từ 0,16 đến 0,54
▪ Số bước và tổng thời gian vận động (r=0,58)
▪ Số bước và thời gian tĩnh tại (r=-0,28).
▪ Số bước và MET-phút từ nhật ký bước (r=0,48).
▪ Trung bình khác biệt giữa 2 GPAQv2 (MET-phút/ngày) và nhật ký
bước (MET-phút/ngày) bằng 0,4(0,01-11,1)
▪ GPAQv2 tin cậy và giá trị để đo lường VĐTL.
42. KIẾN NGHỊ
▪ Khuyến nghị sử dụng GPAQv2
▪ Nghiên cứu tính giá trị của phương pháp ghi nhật ký