SlideShare a Scribd company logo
1 of 10
Bài tập tình huống 1:
Giả sử có tài liệu kế toán về đầu tư liên kết của một đơn vị như sau: (Đơn vị
tính : 1000.000 đ)
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
       TK 112: 5.100                                TK 211: 10.000
       TK 155: 950                                  TK 223: 1.200
       TK 214: 250
II. Số phát sinh trong kỳ:
       1. Mua cổ phần công ty A bằng tiền gửi ngân hàng với trị giá 4.500
          (chiếm 45% quyền sở hữu vốn, và bằng 40% quyền biểu quyết)
       2. Chuyển tài sản cố định đầu tư vào công ty C với giá đánh giá 400.
          Biết rằng tài sản cố định có nguyên giá 600, đã khấu hao 150 và
          xuất kho thành phẩm để đầu tư vào C là 667, giá trị ghi sổ của
          thành phẩm là 700 (Khoản đầu tư chiếm 32% quyền biểu quyết)
       3. Thu hồi toàn bộ khoản đầu tư vào công ty liên kết E như sau:
              • Giá gốc đầu tư bằng 1.200
              • Nhận từ công ty E gồm: Tiền gửi ngân hàng 900 (đã có giấy
                báo Có), tài sản cố định được đánh giá là 250.
       4. Cuối kỳ công ty nhận được thông báo số lợi nhuận được chia như
          sau:
              • Công ty A: 30
              • Công ty C:20
Yêu cầu: Định khoản bằng sơ đồ chữ T.

Bài làm:
     TK112                       TK 155                          TK 211
 5.100 4.500 (1)              950   700 (2)                10.000 600 (2)
 (3) 900                                                   (3) 250

    TK214                        TK 223                           TK 635
 (2) 150 250                 1.200 1.200(3)                 (3) 50
                             4.500
                            (2) 400
                            (2) 667

        TK 515                    TK 138                            TK 811
          50 (4)              (4) 50                       (2) 50
                                                           (2) 33
Bài tập tình huống 2:
 Giả sử có tài liệu kế toán về góp vốn liên doanh của công ty X như sau: (đơn
 vị tính 1.000.000 đ)
 I. Số dư đầu kỳ môt số tài khoản:
               TK 111: 170                     TK 211: 650
               TK 112: 850                     TK 214: 350
               TK 155: 80                      TK 222: 6.500
 II. Số phát sinh trong kỳ:
     1. Góp vốn liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng là 7.500 tạo nên cơ sở
        kinh doanh các bên cùng kiểm soát.
     2. Góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định với giá đánh giá lại 410,
        nguyên giá của tài sản cố định đem đi góp vốn là: 550, đã hao mòn
        200; góp vốn bằng nguyên vật liệu với giá là 300 – Giá ghi sổ là 320
        và góp bằng tiền mặt là 50.
     3. Trong kỳ, chuyển nhượng vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh
        đồng kiểm soát I như sau:
            • Tổng vốn góp ban đầu 6.500
            • Giá chuyển nhượng là : 6.800, nhận bằng tài sản cố định 3.800,
              hàng hóa: 1.500, phụ tùng: 600, tiền gửi ngân hàng 700 và tiền
              mặt 200.
     4. Trong năm công ty đã bán cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát số
        thành phẩm với giá bán 100 chưa trả tiền, giá vốn 70. Cuối năm, liên
        doanh đã bán cho người thứ ba (3): 50% số thành phẩm đó.
 Yều cầu: Định khoản bằng sơ đồ chữ T.

        TK 111                 TK 112                         TK 211
170       50 (2c)              850     7.500 (1)          650 550 (2)
(3) 200                (3) 700                  (3) 3.800
                                                                   TK 214
             TK 156                    TK 222
  (2) 200 350              (3) 1.500                    6.500 6.500 (3)
                                              (1) 7.500
                                        (2) 410
                                  (2b) 300
                            (2c) 50
                                                  TK 711
                  TK 515                     60 (2)
                   30 (3)
TK 152                  TK 811                    TK 131
(3) 600 320 (2b)        (2b) 20                     (4) 100
                                                             TK 511
                   TK 155                  TK 632
                            80
         100 (4)                  70 (4)             (4) 70
Bài tập tài sản cố định:
Giả sử có 1 tài liệu như sau:
A. Số dư đầu kỳ:
         TK 211: 200                            TK 441: 520
         TK 213: 100                            TK 414: 230
         TK 214: 34                             TK 111: 50
         TK 112: 250                            TK 411: 600
B. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
   1. Nhận bàn giao TSCĐ XDCB tự làm hoàn thành với giá thành quyết
      toán xây dựng là: 500. Dự kiến khấu hao 20 năm, ước tính giá trị
      thanh lý là 10, chi phí thanh lý là: 1.5. TSCĐ được xây dựng bằng vốn
      đầu tư xây dựng được ngân sách nhà nước cấp.
   2. Mua một TSCĐ đưa vào sử dụng ngay với giá mua chưa có thuế
      GTGT là 180 (Thuế GTGT 5%) đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi
      phí vận chuyển, đăng ký, lắp đặt chi trả bằng tiền mặt là 20 (Không có
      thuế GTGT). Tỷ lệ khấu hao của TSCĐ 10%/năm, tài sản này mua từ
      nguồn quỹ đầu tư phát triển
   3. Nhận 1 TSCĐ do trao đổi 2 TSCĐ không tương tự với giá trị hợp lý
      của TSCĐ đưa đi trao đổi là 60 và phải trả thêm bằng tiền mặt là 20.
      Biết rằng TSCĐ đưa đi trao đổi đang ghi sổ với nguyên giá là 90 và
      đã khấu hao 40
   4. Chuyển 1 TSCĐ đi góp vốn liên doanh với 3 doanh nghiệp khác tạo
      nên 1 cơ sở liên doanh mới (mỗi bên góp 25% số vốn và các bên có
      quyền đồng kiểm soát như nhau) với nguyên giá là 80, hao mòn lũy kế
      30, các bên đánh giá là 90
   5. Chuyển 1 TSCĐ thành công cụ dụng cụ lao động do ghi sổ nhầm như
      sau: nguyên giá: 8, số đã hao mòn: 0.2 (giả sử doanh nghiệp xác định
      phải phân bổ giá trị này trong 2 năm)
   6. Nhận lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ theo giá đánh giá là 100, biết
      rằng giá trị vốn góp ban đầu là 90, TSCĐ này nhận lại vào cuối kỳ.

   Yêu cầu: Định khoản kế toán
Bài tập BĐSĐT
       Giả sử có tài liệu kế toán của Công ty cổ phần đầu tư phát triển và
thương mại Lê Hà về hoạt động đầu tư Bất động sản như sau:
       1- Ngày 15/01/X, Công ty đã mua 01 tòa nhà để chuyên cho thuê hoạt
động với giá mua 150.000.000.000đ (Chưa có thuế GTGT 10%) với phương
thức thanh toán trả chậm trong 2 năm. Biết rằng cùng tòa nhà này nếu trả
tiền ngay thì Công ty chỉ phải thanh toán 132.000.000.000đ. Riêng tiền thuế
GTGT chỉ trả trong vòng 6 tháng.
       2- Ngày 20/2/X, Công ty đã chuyển công trình xây dựng hoàn thành
(toà nhà 12-T8) bàn giao chuyển thành BĐS đầu tư với giá thành xây dựng
hoàn thành 900.000.000đ.
       3- Ngày 30/3/X, Lãnh đạo Công ty đã ra quyết định chuyển toàn bộ
khu đất ở An Khánh, Công ty được giao quản lý sử dụng 50 năm với diện
tích 3.000ha, nguyên giá 900.000.000.000đ đã hao mòn 36.000.000.000đ
sang thành BĐS đầu tư để chuẩn bị cho Công ty thương mại An Đông thuê
30 năm.
       4- Ngày 30/3/X, Công ty có quyết định bán tòa nhà 12-T8 (Công ty
hạch toán là BĐS đầu tư) cho Công ty kiểm toán và tư vấn kế toán Viễn
Đông để công ty làm trụ sở làm việc. Với giá bán 150.000.000.000đ (Chưa
có thuế GTGT 10%) nhưng với điều kiện là phải sơn lại toàn bộ toà nhà,
đồng thời cải tạo lại một số phòng phù hợp với văn phòng làm việc. Toàn bộ
chi phí cải tạo và sơn lại do Công ty cổ phần đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Lê Chi thực hiện là 65.000.000đ. Công ty Viễn Đông đồng ý phương thức
thanh toán bằng chuyển khoản sau 1 tuần kể từ ngày bàn giao toà nhà (ngày
bàn giao 2/4/X). Biết rằng nguyên giá 900.000.000đ đã hao mòn 7.500.000đ.
       Biết rằng, Công ty cổ phần Lê Chi thực hiện công tác kế toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên - kế toán BĐS đầu tư theo phương pháp
nguyên giá và thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Yêu cầu: Hãy định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Lời giải:
       1. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến việc mua toà nhà:
       1.1. Căn cứ vào các hồ sơ mua bán và mục đích sử dụng của tòa nhà
được xác định là cho thuê hoạt động, do đó kế toán phân loại toà nhà đó là
BĐS đầu tư ghi nhận vào sổ kế toán như sau:
       Nợ TK 217 - BĐS đầu tư                       132.000.000.000 đ
       Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn          18.000.000.000 đ
       Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ            13.200.000.000 đ
              Có TK 331 - Phải trả người bán               163.200.000.000 đ
       1.2. Hàng tháng, tính và phân bổ số lãi phải trả về mua BĐS đầu tư
theo phương thức trả chậm (Công ty tính theo phương pháp đường thẳng),
ghi:
       Nợ TK 635 - Chi phí tài chính                 750.000.000 đ
              Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn             750.000.000 đ
       1.3. Hàng tháng, chuyển tiền thanh toán tiền mua BĐS đầu tư cho bên
bán, ghi:
       Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán                   8.450.000.000 đ
              Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng                  8.450.000.000 đ
       2. Căn cứ vào hồ sơ xây dựng công trình, tài liệu quyết toán công
trình hoàn thành, biên bản bàn giao BĐS đầu tư, ghi:
       Nợ TK 217 - BĐS đầu tư                       900.000.000 đ
              Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang               900.000.000 đ
       3. Căn cứ quyết định chuyển mục đích sử dụng TSCĐ vô hình thành
BĐS đầu tư của lãnh đạo công ty, kế toán ghi:
       Nợ TK 217 - BĐS đầu tư                   900.000.000.000đ
              Có TK 213 - TSCĐ vô hình                     900.000.000.000 đ
       Đồng thời ghi:
       Nợ TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình                   36.000.000.000đ
              Có TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư                36.000.000.000 đ
       4. Căn cứ quyết định bán toà nhà 12-T8, kế toán ghi nhận:
       4.1. Ghi giảm BĐS đầu tư:
       Nợ TK 1567 - Hàng hoá BĐS                    892.500.000 đ
Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư                   7.500.000 đ
           Có TK 217 - BĐS đầu tư                          900.000.000 đ
     4.2. Tập hợp các chi phí phát sinh về cải tạo lại toà nhà để bán, ghi:
     Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang                 65.000.000 đ
           Có các TK 152, 334                               65.000.000đ
     4.3. Khi cải tạo xong kết chuyển chi phí cải tạo để xác định giá gốc
BĐS, ghi:
     Nợ TK 1567 - Hàng hoá BĐS                        65.000.000đ
           Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang                      65.000.000đ
     4.4. Khi bán được toà nhà, căn cứ hoá đơn và các tài liệu liên quan,
ghi:
     Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng           165.000.000.000đ
          Có TK 511- DTBH và CCDV                        150.000.000.000 đ
          Có TK 3331 - Thuế GTGT                           15.000.000.000 đ
     Đồng thời, ghi:
     Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán                   957.500.000 đ
           Có TK 1567 - Hàng hoá BĐS                        957.500.000 đ
     4.5. Khi nhận được tiền, ghi:
     Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng                165.000.000.000đ
           Có TK 131 - Phải thu của khách hàng               165.000.000.000đ
Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư                   7.500.000 đ
           Có TK 217 - BĐS đầu tư                          900.000.000 đ
     4.2. Tập hợp các chi phí phát sinh về cải tạo lại toà nhà để bán, ghi:
     Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang                 65.000.000 đ
           Có các TK 152, 334                               65.000.000đ
     4.3. Khi cải tạo xong kết chuyển chi phí cải tạo để xác định giá gốc
BĐS, ghi:
     Nợ TK 1567 - Hàng hoá BĐS                        65.000.000đ
           Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang                      65.000.000đ
     4.4. Khi bán được toà nhà, căn cứ hoá đơn và các tài liệu liên quan,
ghi:
     Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng           165.000.000.000đ
          Có TK 511- DTBH và CCDV                        150.000.000.000 đ
          Có TK 3331 - Thuế GTGT                           15.000.000.000 đ
     Đồng thời, ghi:
     Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán                   957.500.000 đ
           Có TK 1567 - Hàng hoá BĐS                        957.500.000 đ
     4.5. Khi nhận được tiền, ghi:
     Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng                165.000.000.000đ
           Có TK 131 - Phải thu của khách hàng               165.000.000.000đ
Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư                   7.500.000 đ
           Có TK 217 - BĐS đầu tư                          900.000.000 đ
     4.2. Tập hợp các chi phí phát sinh về cải tạo lại toà nhà để bán, ghi:
     Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang                 65.000.000 đ
           Có các TK 152, 334                               65.000.000đ
     4.3. Khi cải tạo xong kết chuyển chi phí cải tạo để xác định giá gốc
BĐS, ghi:
     Nợ TK 1567 - Hàng hoá BĐS                        65.000.000đ
           Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang                      65.000.000đ
     4.4. Khi bán được toà nhà, căn cứ hoá đơn và các tài liệu liên quan,
ghi:
     Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng           165.000.000.000đ
          Có TK 511- DTBH và CCDV                        150.000.000.000 đ
          Có TK 3331 - Thuế GTGT                           15.000.000.000 đ
     Đồng thời, ghi:
     Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán                   957.500.000 đ
           Có TK 1567 - Hàng hoá BĐS                        957.500.000 đ
     4.5. Khi nhận được tiền, ghi:
     Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng                165.000.000.000đ
           Có TK 131 - Phải thu của khách hàng               165.000.000.000đ
Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư                   7.500.000 đ
           Có TK 217 - BĐS đầu tư                          900.000.000 đ
     4.2. Tập hợp các chi phí phát sinh về cải tạo lại toà nhà để bán, ghi:
     Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang                 65.000.000 đ
           Có các TK 152, 334                               65.000.000đ
     4.3. Khi cải tạo xong kết chuyển chi phí cải tạo để xác định giá gốc
BĐS, ghi:
     Nợ TK 1567 - Hàng hoá BĐS                        65.000.000đ
           Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang                      65.000.000đ
     4.4. Khi bán được toà nhà, căn cứ hoá đơn và các tài liệu liên quan,
ghi:
     Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng           165.000.000.000đ
          Có TK 511- DTBH và CCDV                        150.000.000.000 đ
          Có TK 3331 - Thuế GTGT                           15.000.000.000 đ
     Đồng thời, ghi:
     Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán                   957.500.000 đ
           Có TK 1567 - Hàng hoá BĐS                        957.500.000 đ
     4.5. Khi nhận được tiền, ghi:
     Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng                165.000.000.000đ
           Có TK 131 - Phải thu của khách hàng               165.000.000.000đ

More Related Content

What's hot

Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp án
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp ánBài tập kế toán tài chính có lời giải đáp án
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp ánÁc Quỷ Lộng Hành
 
Bai tap ke_toan_hcsn_3933
Bai tap ke_toan_hcsn_3933Bai tap ke_toan_hcsn_3933
Bai tap ke_toan_hcsn_3933tathihien
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiết
Bài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiếtBài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiết
Bài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiếtCông ty kế toán hà nội
 
Bài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Bài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thuBài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Bài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thuHọc kế toán thực tế
 
Bài tập định khoản và đáp án
Bài tập định khoản và đáp ánBài tập định khoản và đáp án
Bài tập định khoản và đáp ánNguyen Minh Chung Neu
 
Bài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chínhBài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chínhHọc Huỳnh Bá
 
Bài tập kế toán định khoản có lời giải
Bài tập kế toán định khoản có lời giảiBài tập kế toán định khoản có lời giải
Bài tập kế toán định khoản có lời giảiHải Đào
 
9 dang-bai-tap-dinh-khoan-ke-toan
9 dang-bai-tap-dinh-khoan-ke-toan9 dang-bai-tap-dinh-khoan-ke-toan
9 dang-bai-tap-dinh-khoan-ke-toanMinh Ly
 
Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp
Bài tập kế toán hành chính sự nghiệpBài tập kế toán hành chính sự nghiệp
Bài tập kế toán hành chính sự nghiệpTriệu Quảng Hà
 
Bài tập kế toán nâng cao
Bài tập kế toán nâng caoBài tập kế toán nâng cao
Bài tập kế toán nâng caoHọc Huỳnh Bá
 
Bài tập thảo luận KTTC1
Bài tập thảo luận KTTC1Bài tập thảo luận KTTC1
Bài tập thảo luận KTTC1Hùng Hữu
 
Bai tap nguyen_ly_ke_toan_co_loi_giai
Bai tap nguyen_ly_ke_toan_co_loi_giaiBai tap nguyen_ly_ke_toan_co_loi_giai
Bai tap nguyen_ly_ke_toan_co_loi_giaiHọc Huỳnh Bá
 
Bài tập nguyên lý kế toán 01
Bài tập nguyên lý kế toán 01Bài tập nguyên lý kế toán 01
Bài tập nguyên lý kế toán 01Học Huỳnh Bá
 
Chuong 3-bai-tap nlkt
Chuong 3-bai-tap nlktChuong 3-bai-tap nlkt
Chuong 3-bai-tap nlktTiến Hoàng
 
Bài tập môn nguyên lý kế toán 2
Bài tập môn nguyên lý kế toán 2Bài tập môn nguyên lý kế toán 2
Bài tập môn nguyên lý kế toán 2Học Huỳnh Bá
 

What's hot (18)

Bài tập kế toán doanh nghiệp
Bài tập kế toán doanh nghiệpBài tập kế toán doanh nghiệp
Bài tập kế toán doanh nghiệp
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp án
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp ánBài tập kế toán tài chính có lời giải đáp án
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp án
 
Bai tap ke_toan_hcsn_3933
Bai tap ke_toan_hcsn_3933Bai tap ke_toan_hcsn_3933
Bai tap ke_toan_hcsn_3933
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiết
Bài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiếtBài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiết
Bài tập kế toán tài chính có lời giải chi tiết
 
Bài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Bài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thuBài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Bài tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
 
Bài tập định khoản và đáp án
Bài tập định khoản và đáp ánBài tập định khoản và đáp án
Bài tập định khoản và đáp án
 
Bài tập kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ có lời giải
Bài tập kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ có lời giảiBài tập kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ có lời giải
Bài tập kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ có lời giải
 
Bài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chínhBài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chính
 
Bài tập kế toán định khoản có lời giải
Bài tập kế toán định khoản có lời giảiBài tập kế toán định khoản có lời giải
Bài tập kế toán định khoản có lời giải
 
9 dang-bai-tap-dinh-khoan-ke-toan
9 dang-bai-tap-dinh-khoan-ke-toan9 dang-bai-tap-dinh-khoan-ke-toan
9 dang-bai-tap-dinh-khoan-ke-toan
 
Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp
Bài tập kế toán hành chính sự nghiệpBài tập kế toán hành chính sự nghiệp
Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp
 
Bài tập kế toán nâng cao
Bài tập kế toán nâng caoBài tập kế toán nâng cao
Bài tập kế toán nâng cao
 
Bài tập thảo luận KTTC1
Bài tập thảo luận KTTC1Bài tập thảo luận KTTC1
Bài tập thảo luận KTTC1
 
Bai tap nguyen_ly_ke_toan_co_loi_giai
Bai tap nguyen_ly_ke_toan_co_loi_giaiBai tap nguyen_ly_ke_toan_co_loi_giai
Bai tap nguyen_ly_ke_toan_co_loi_giai
 
Bài tập nguyên lý kế toán 01
Bài tập nguyên lý kế toán 01Bài tập nguyên lý kế toán 01
Bài tập nguyên lý kế toán 01
 
Bài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chínhBài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chính
 
Chuong 3-bai-tap nlkt
Chuong 3-bai-tap nlktChuong 3-bai-tap nlkt
Chuong 3-bai-tap nlkt
 
Bài tập môn nguyên lý kế toán 2
Bài tập môn nguyên lý kế toán 2Bài tập môn nguyên lý kế toán 2
Bài tập môn nguyên lý kế toán 2
 

Similar to Bai tapketoan dnnn

Bai tap kttc co loi giai 2
Bai tap kttc co loi giai 2Bai tap kttc co loi giai 2
Bai tap kttc co loi giai 2VinhLe's Messi
 
Bai tap kttc co loi giai 1
Bai tap kttc co loi giai 1Bai tap kttc co loi giai 1
Bai tap kttc co loi giai 1VinhLe's Messi
 
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn kế toán tổng hợp hướng dẫn giải bài tập
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn kế toán tổng hợp hướng dẫn giải bài tậpHướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn kế toán tổng hợp hướng dẫn giải bài tập
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn kế toán tổng hợp hướng dẫn giải bài tậpjackjohn45
 
Kt các khoản đầu tư tc
Kt các khoản đầu tư tcKt các khoản đầu tư tc
Kt các khoản đầu tư tcChuột Yêu Mèo
 
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp ánBài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp ánCá Ngáo
 
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánBài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánÁc Quỷ Lộng Hành
 
BT nguyên lý kế toán 2020.doc
BT nguyên lý kế toán 2020.docBT nguyên lý kế toán 2020.doc
BT nguyên lý kế toán 2020.docVThMaiLinh
 
Bài tập-kế-toán-công
Bài tập-kế-toán-côngBài tập-kế-toán-công
Bài tập-kế-toán-côngHương Maj
 
Bai tap kttc_phan_34_0001_6612
Bai tap kttc_phan_34_0001_6612Bai tap kttc_phan_34_0001_6612
Bai tap kttc_phan_34_0001_6612denhat_longxuyen
 
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNGĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNGKetoantaichinh.net
 
53358700 bai-5-146
53358700 bai-5-14653358700 bai-5-146
53358700 bai-5-146Viet Van
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
 
Bai tap kt
Bai tap ktBai tap kt
Bai tap ktNhungBo
 
Bài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toánBài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toánNguyen Vu Quang
 

Similar to Bai tapketoan dnnn (20)

Bai tap kttc co loi giai 2
Bai tap kttc co loi giai 2Bai tap kttc co loi giai 2
Bai tap kttc co loi giai 2
 
Bai tap kttc co loi giai 1
Bai tap kttc co loi giai 1Bai tap kttc co loi giai 1
Bai tap kttc co loi giai 1
 
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn kế toán tổng hợp hướng dẫn giải bài tập
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn kế toán tổng hợp hướng dẫn giải bài tậpHướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn kế toán tổng hợp hướng dẫn giải bài tập
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn kế toán tổng hợp hướng dẫn giải bài tập
 
Kt các khoản đầu tư tc
Kt các khoản đầu tư tcKt các khoản đầu tư tc
Kt các khoản đầu tư tc
 
Bài tập lớn nguyên lý kế toán
Bài tập lớn nguyên lý kế toánBài tập lớn nguyên lý kế toán
Bài tập lớn nguyên lý kế toán
 
Bài tập kế toán tài chính hình thức nhật ký chung
Bài tập kế toán tài chính hình thức nhật ký chungBài tập kế toán tài chính hình thức nhật ký chung
Bài tập kế toán tài chính hình thức nhật ký chung
 
Bài tập kế toán có lời giải
Bài tập kế toán có lời giảiBài tập kế toán có lời giải
Bài tập kế toán có lời giải
 
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp ánBài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014    đáp án
Bài tập nhtm 2 (3 tín chỉ) october 2014 đáp án
 
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánBài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
 
BT nguyên lý kế toán 2020.doc
BT nguyên lý kế toán 2020.docBT nguyên lý kế toán 2020.doc
BT nguyên lý kế toán 2020.doc
 
Bài tập-kế-toán-công
Bài tập-kế-toán-côngBài tập-kế-toán-công
Bài tập-kế-toán-công
 
Kttc chuong 1
Kttc   chuong 1Kttc   chuong 1
Kttc chuong 1
 
Bai tap kttc_phan_34_0001_6612
Bai tap kttc_phan_34_0001_6612Bai tap kttc_phan_34_0001_6612
Bai tap kttc_phan_34_0001_6612
 
Htkk
HtkkHtkk
Htkk
 
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNGĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
 
Bài 1
Bài 1Bài 1
Bài 1
 
53358700 bai-5-146
53358700 bai-5-14653358700 bai-5-146
53358700 bai-5-146
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
 
Bai tap kt
Bai tap ktBai tap kt
Bai tap kt
 
Bài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toánBài tập nguyên lý kế toán
Bài tập nguyên lý kế toán
 

Bai tapketoan dnnn

  • 1. Bài tập tình huống 1: Giả sử có tài liệu kế toán về đầu tư liên kết của một đơn vị như sau: (Đơn vị tính : 1000.000 đ) I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản: TK 112: 5.100 TK 211: 10.000 TK 155: 950 TK 223: 1.200 TK 214: 250 II. Số phát sinh trong kỳ: 1. Mua cổ phần công ty A bằng tiền gửi ngân hàng với trị giá 4.500 (chiếm 45% quyền sở hữu vốn, và bằng 40% quyền biểu quyết) 2. Chuyển tài sản cố định đầu tư vào công ty C với giá đánh giá 400. Biết rằng tài sản cố định có nguyên giá 600, đã khấu hao 150 và xuất kho thành phẩm để đầu tư vào C là 667, giá trị ghi sổ của thành phẩm là 700 (Khoản đầu tư chiếm 32% quyền biểu quyết) 3. Thu hồi toàn bộ khoản đầu tư vào công ty liên kết E như sau: • Giá gốc đầu tư bằng 1.200 • Nhận từ công ty E gồm: Tiền gửi ngân hàng 900 (đã có giấy báo Có), tài sản cố định được đánh giá là 250. 4. Cuối kỳ công ty nhận được thông báo số lợi nhuận được chia như sau: • Công ty A: 30 • Công ty C:20 Yêu cầu: Định khoản bằng sơ đồ chữ T. Bài làm: TK112 TK 155 TK 211 5.100 4.500 (1) 950 700 (2) 10.000 600 (2) (3) 900 (3) 250 TK214 TK 223 TK 635 (2) 150 250 1.200 1.200(3) (3) 50 4.500 (2) 400 (2) 667 TK 515 TK 138 TK 811 50 (4) (4) 50 (2) 50 (2) 33
  • 2. Bài tập tình huống 2: Giả sử có tài liệu kế toán về góp vốn liên doanh của công ty X như sau: (đơn vị tính 1.000.000 đ) I. Số dư đầu kỳ môt số tài khoản: TK 111: 170 TK 211: 650 TK 112: 850 TK 214: 350 TK 155: 80 TK 222: 6.500 II. Số phát sinh trong kỳ: 1. Góp vốn liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng là 7.500 tạo nên cơ sở kinh doanh các bên cùng kiểm soát. 2. Góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định với giá đánh giá lại 410, nguyên giá của tài sản cố định đem đi góp vốn là: 550, đã hao mòn 200; góp vốn bằng nguyên vật liệu với giá là 300 – Giá ghi sổ là 320 và góp bằng tiền mặt là 50. 3. Trong kỳ, chuyển nhượng vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát I như sau: • Tổng vốn góp ban đầu 6.500 • Giá chuyển nhượng là : 6.800, nhận bằng tài sản cố định 3.800, hàng hóa: 1.500, phụ tùng: 600, tiền gửi ngân hàng 700 và tiền mặt 200. 4. Trong năm công ty đã bán cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát số thành phẩm với giá bán 100 chưa trả tiền, giá vốn 70. Cuối năm, liên doanh đã bán cho người thứ ba (3): 50% số thành phẩm đó. Yều cầu: Định khoản bằng sơ đồ chữ T. TK 111 TK 112 TK 211 170 50 (2c) 850 7.500 (1) 650 550 (2) (3) 200 (3) 700 (3) 3.800 TK 214 TK 156 TK 222 (2) 200 350 (3) 1.500 6.500 6.500 (3) (1) 7.500 (2) 410 (2b) 300 (2c) 50 TK 711 TK 515 60 (2) 30 (3)
  • 3. TK 152 TK 811 TK 131 (3) 600 320 (2b) (2b) 20 (4) 100 TK 511 TK 155 TK 632 80 100 (4) 70 (4) (4) 70
  • 4. Bài tập tài sản cố định: Giả sử có 1 tài liệu như sau: A. Số dư đầu kỳ: TK 211: 200 TK 441: 520 TK 213: 100 TK 414: 230 TK 214: 34 TK 111: 50 TK 112: 250 TK 411: 600 B. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: 1. Nhận bàn giao TSCĐ XDCB tự làm hoàn thành với giá thành quyết toán xây dựng là: 500. Dự kiến khấu hao 20 năm, ước tính giá trị thanh lý là 10, chi phí thanh lý là: 1.5. TSCĐ được xây dựng bằng vốn đầu tư xây dựng được ngân sách nhà nước cấp. 2. Mua một TSCĐ đưa vào sử dụng ngay với giá mua chưa có thuế GTGT là 180 (Thuế GTGT 5%) đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển, đăng ký, lắp đặt chi trả bằng tiền mặt là 20 (Không có thuế GTGT). Tỷ lệ khấu hao của TSCĐ 10%/năm, tài sản này mua từ nguồn quỹ đầu tư phát triển 3. Nhận 1 TSCĐ do trao đổi 2 TSCĐ không tương tự với giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi là 60 và phải trả thêm bằng tiền mặt là 20. Biết rằng TSCĐ đưa đi trao đổi đang ghi sổ với nguyên giá là 90 và đã khấu hao 40 4. Chuyển 1 TSCĐ đi góp vốn liên doanh với 3 doanh nghiệp khác tạo nên 1 cơ sở liên doanh mới (mỗi bên góp 25% số vốn và các bên có quyền đồng kiểm soát như nhau) với nguyên giá là 80, hao mòn lũy kế 30, các bên đánh giá là 90 5. Chuyển 1 TSCĐ thành công cụ dụng cụ lao động do ghi sổ nhầm như sau: nguyên giá: 8, số đã hao mòn: 0.2 (giả sử doanh nghiệp xác định phải phân bổ giá trị này trong 2 năm) 6. Nhận lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ theo giá đánh giá là 100, biết rằng giá trị vốn góp ban đầu là 90, TSCĐ này nhận lại vào cuối kỳ. Yêu cầu: Định khoản kế toán
  • 5. Bài tập BĐSĐT Giả sử có tài liệu kế toán của Công ty cổ phần đầu tư phát triển và thương mại Lê Hà về hoạt động đầu tư Bất động sản như sau: 1- Ngày 15/01/X, Công ty đã mua 01 tòa nhà để chuyên cho thuê hoạt động với giá mua 150.000.000.000đ (Chưa có thuế GTGT 10%) với phương thức thanh toán trả chậm trong 2 năm. Biết rằng cùng tòa nhà này nếu trả tiền ngay thì Công ty chỉ phải thanh toán 132.000.000.000đ. Riêng tiền thuế GTGT chỉ trả trong vòng 6 tháng. 2- Ngày 20/2/X, Công ty đã chuyển công trình xây dựng hoàn thành (toà nhà 12-T8) bàn giao chuyển thành BĐS đầu tư với giá thành xây dựng hoàn thành 900.000.000đ. 3- Ngày 30/3/X, Lãnh đạo Công ty đã ra quyết định chuyển toàn bộ khu đất ở An Khánh, Công ty được giao quản lý sử dụng 50 năm với diện tích 3.000ha, nguyên giá 900.000.000.000đ đã hao mòn 36.000.000.000đ sang thành BĐS đầu tư để chuẩn bị cho Công ty thương mại An Đông thuê 30 năm. 4- Ngày 30/3/X, Công ty có quyết định bán tòa nhà 12-T8 (Công ty hạch toán là BĐS đầu tư) cho Công ty kiểm toán và tư vấn kế toán Viễn Đông để công ty làm trụ sở làm việc. Với giá bán 150.000.000.000đ (Chưa có thuế GTGT 10%) nhưng với điều kiện là phải sơn lại toàn bộ toà nhà, đồng thời cải tạo lại một số phòng phù hợp với văn phòng làm việc. Toàn bộ chi phí cải tạo và sơn lại do Công ty cổ phần đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng Lê Chi thực hiện là 65.000.000đ. Công ty Viễn Đông đồng ý phương thức thanh toán bằng chuyển khoản sau 1 tuần kể từ ngày bàn giao toà nhà (ngày bàn giao 2/4/X). Biết rằng nguyên giá 900.000.000đ đã hao mòn 7.500.000đ. Biết rằng, Công ty cổ phần Lê Chi thực hiện công tác kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên - kế toán BĐS đầu tư theo phương pháp nguyên giá và thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Yêu cầu: Hãy định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  • 6. Lời giải: 1. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến việc mua toà nhà: 1.1. Căn cứ vào các hồ sơ mua bán và mục đích sử dụng của tòa nhà được xác định là cho thuê hoạt động, do đó kế toán phân loại toà nhà đó là BĐS đầu tư ghi nhận vào sổ kế toán như sau: Nợ TK 217 - BĐS đầu tư 132.000.000.000 đ Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn 18.000.000.000 đ Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 13.200.000.000 đ Có TK 331 - Phải trả người bán 163.200.000.000 đ 1.2. Hàng tháng, tính và phân bổ số lãi phải trả về mua BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm (Công ty tính theo phương pháp đường thẳng), ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính 750.000.000 đ Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn 750.000.000 đ 1.3. Hàng tháng, chuyển tiền thanh toán tiền mua BĐS đầu tư cho bên bán, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán 8.450.000.000 đ Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 8.450.000.000 đ 2. Căn cứ vào hồ sơ xây dựng công trình, tài liệu quyết toán công trình hoàn thành, biên bản bàn giao BĐS đầu tư, ghi: Nợ TK 217 - BĐS đầu tư 900.000.000 đ Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang 900.000.000 đ 3. Căn cứ quyết định chuyển mục đích sử dụng TSCĐ vô hình thành BĐS đầu tư của lãnh đạo công ty, kế toán ghi: Nợ TK 217 - BĐS đầu tư 900.000.000.000đ Có TK 213 - TSCĐ vô hình 900.000.000.000 đ Đồng thời ghi: Nợ TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình 36.000.000.000đ Có TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư 36.000.000.000 đ 4. Căn cứ quyết định bán toà nhà 12-T8, kế toán ghi nhận: 4.1. Ghi giảm BĐS đầu tư: Nợ TK 1567 - Hàng hoá BĐS 892.500.000 đ
  • 7. Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư 7.500.000 đ Có TK 217 - BĐS đầu tư 900.000.000 đ 4.2. Tập hợp các chi phí phát sinh về cải tạo lại toà nhà để bán, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000 đ Có các TK 152, 334 65.000.000đ 4.3. Khi cải tạo xong kết chuyển chi phí cải tạo để xác định giá gốc BĐS, ghi: Nợ TK 1567 - Hàng hoá BĐS 65.000.000đ Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000đ 4.4. Khi bán được toà nhà, căn cứ hoá đơn và các tài liệu liên quan, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ Có TK 511- DTBH và CCDV 150.000.000.000 đ Có TK 3331 - Thuế GTGT 15.000.000.000 đ Đồng thời, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 957.500.000 đ Có TK 1567 - Hàng hoá BĐS 957.500.000 đ 4.5. Khi nhận được tiền, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng 165.000.000.000đ Có TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ
  • 8. Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư 7.500.000 đ Có TK 217 - BĐS đầu tư 900.000.000 đ 4.2. Tập hợp các chi phí phát sinh về cải tạo lại toà nhà để bán, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000 đ Có các TK 152, 334 65.000.000đ 4.3. Khi cải tạo xong kết chuyển chi phí cải tạo để xác định giá gốc BĐS, ghi: Nợ TK 1567 - Hàng hoá BĐS 65.000.000đ Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000đ 4.4. Khi bán được toà nhà, căn cứ hoá đơn và các tài liệu liên quan, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ Có TK 511- DTBH và CCDV 150.000.000.000 đ Có TK 3331 - Thuế GTGT 15.000.000.000 đ Đồng thời, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 957.500.000 đ Có TK 1567 - Hàng hoá BĐS 957.500.000 đ 4.5. Khi nhận được tiền, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng 165.000.000.000đ Có TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ
  • 9. Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư 7.500.000 đ Có TK 217 - BĐS đầu tư 900.000.000 đ 4.2. Tập hợp các chi phí phát sinh về cải tạo lại toà nhà để bán, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000 đ Có các TK 152, 334 65.000.000đ 4.3. Khi cải tạo xong kết chuyển chi phí cải tạo để xác định giá gốc BĐS, ghi: Nợ TK 1567 - Hàng hoá BĐS 65.000.000đ Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000đ 4.4. Khi bán được toà nhà, căn cứ hoá đơn và các tài liệu liên quan, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ Có TK 511- DTBH và CCDV 150.000.000.000 đ Có TK 3331 - Thuế GTGT 15.000.000.000 đ Đồng thời, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 957.500.000 đ Có TK 1567 - Hàng hoá BĐS 957.500.000 đ 4.5. Khi nhận được tiền, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng 165.000.000.000đ Có TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ
  • 10. Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư 7.500.000 đ Có TK 217 - BĐS đầu tư 900.000.000 đ 4.2. Tập hợp các chi phí phát sinh về cải tạo lại toà nhà để bán, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000 đ Có các TK 152, 334 65.000.000đ 4.3. Khi cải tạo xong kết chuyển chi phí cải tạo để xác định giá gốc BĐS, ghi: Nợ TK 1567 - Hàng hoá BĐS 65.000.000đ Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000đ 4.4. Khi bán được toà nhà, căn cứ hoá đơn và các tài liệu liên quan, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ Có TK 511- DTBH và CCDV 150.000.000.000 đ Có TK 3331 - Thuế GTGT 15.000.000.000 đ Đồng thời, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 957.500.000 đ Có TK 1567 - Hàng hoá BĐS 957.500.000 đ 4.5. Khi nhận được tiền, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng 165.000.000.000đ Có TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ