1. Bài tập tình huống 1:
Giả sử có tài liệu kế toán về đầu tư liên kết của một đơn vị như sau: (Đơn vị
tính : 1000.000 đ)
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
TK 112: 5.100 TK 211: 10.000
TK 155: 950 TK 223: 1.200
TK 214: 250
II. Số phát sinh trong kỳ:
1. Mua cổ phần công ty A bằng tiền gửi ngân hàng với trị giá 4.500
(chiếm 45% quyền sở hữu vốn, và bằng 40% quyền biểu quyết)
2. Chuyển tài sản cố định đầu tư vào công ty C với giá đánh giá 400.
Biết rằng tài sản cố định có nguyên giá 600, đã khấu hao 150 và
xuất kho thành phẩm để đầu tư vào C là 667, giá trị ghi sổ của
thành phẩm là 700 (Khoản đầu tư chiếm 32% quyền biểu quyết)
3. Thu hồi toàn bộ khoản đầu tư vào công ty liên kết E như sau:
• Giá gốc đầu tư bằng 1.200
• Nhận từ công ty E gồm: Tiền gửi ngân hàng 900 (đã có giấy
báo Có), tài sản cố định được đánh giá là 250.
4. Cuối kỳ công ty nhận được thông báo số lợi nhuận được chia như
sau:
• Công ty A: 30
• Công ty C:20
Yêu cầu: Định khoản bằng sơ đồ chữ T.
Bài làm:
TK112 TK 155 TK 211
5.100 4.500 (1) 950 700 (2) 10.000 600 (2)
(3) 900 (3) 250
TK214 TK 223 TK 635
(2) 150 250 1.200 1.200(3) (3) 50
4.500
(2) 400
(2) 667
TK 515 TK 138 TK 811
50 (4) (4) 50 (2) 50
(2) 33
2. Bài tập tình huống 2:
Giả sử có tài liệu kế toán về góp vốn liên doanh của công ty X như sau: (đơn
vị tính 1.000.000 đ)
I. Số dư đầu kỳ môt số tài khoản:
TK 111: 170 TK 211: 650
TK 112: 850 TK 214: 350
TK 155: 80 TK 222: 6.500
II. Số phát sinh trong kỳ:
1. Góp vốn liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng là 7.500 tạo nên cơ sở
kinh doanh các bên cùng kiểm soát.
2. Góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định với giá đánh giá lại 410,
nguyên giá của tài sản cố định đem đi góp vốn là: 550, đã hao mòn
200; góp vốn bằng nguyên vật liệu với giá là 300 – Giá ghi sổ là 320
và góp bằng tiền mặt là 50.
3. Trong kỳ, chuyển nhượng vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát I như sau:
• Tổng vốn góp ban đầu 6.500
• Giá chuyển nhượng là : 6.800, nhận bằng tài sản cố định 3.800,
hàng hóa: 1.500, phụ tùng: 600, tiền gửi ngân hàng 700 và tiền
mặt 200.
4. Trong năm công ty đã bán cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát số
thành phẩm với giá bán 100 chưa trả tiền, giá vốn 70. Cuối năm, liên
doanh đã bán cho người thứ ba (3): 50% số thành phẩm đó.
Yều cầu: Định khoản bằng sơ đồ chữ T.
TK 111 TK 112 TK 211
170 50 (2c) 850 7.500 (1) 650 550 (2)
(3) 200 (3) 700 (3) 3.800
TK 214
TK 156 TK 222
(2) 200 350 (3) 1.500 6.500 6.500 (3)
(1) 7.500
(2) 410
(2b) 300
(2c) 50
TK 711
TK 515 60 (2)
30 (3)
4. Bài tập tài sản cố định:
Giả sử có 1 tài liệu như sau:
A. Số dư đầu kỳ:
TK 211: 200 TK 441: 520
TK 213: 100 TK 414: 230
TK 214: 34 TK 111: 50
TK 112: 250 TK 411: 600
B. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Nhận bàn giao TSCĐ XDCB tự làm hoàn thành với giá thành quyết
toán xây dựng là: 500. Dự kiến khấu hao 20 năm, ước tính giá trị
thanh lý là 10, chi phí thanh lý là: 1.5. TSCĐ được xây dựng bằng vốn
đầu tư xây dựng được ngân sách nhà nước cấp.
2. Mua một TSCĐ đưa vào sử dụng ngay với giá mua chưa có thuế
GTGT là 180 (Thuế GTGT 5%) đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi
phí vận chuyển, đăng ký, lắp đặt chi trả bằng tiền mặt là 20 (Không có
thuế GTGT). Tỷ lệ khấu hao của TSCĐ 10%/năm, tài sản này mua từ
nguồn quỹ đầu tư phát triển
3. Nhận 1 TSCĐ do trao đổi 2 TSCĐ không tương tự với giá trị hợp lý
của TSCĐ đưa đi trao đổi là 60 và phải trả thêm bằng tiền mặt là 20.
Biết rằng TSCĐ đưa đi trao đổi đang ghi sổ với nguyên giá là 90 và
đã khấu hao 40
4. Chuyển 1 TSCĐ đi góp vốn liên doanh với 3 doanh nghiệp khác tạo
nên 1 cơ sở liên doanh mới (mỗi bên góp 25% số vốn và các bên có
quyền đồng kiểm soát như nhau) với nguyên giá là 80, hao mòn lũy kế
30, các bên đánh giá là 90
5. Chuyển 1 TSCĐ thành công cụ dụng cụ lao động do ghi sổ nhầm như
sau: nguyên giá: 8, số đã hao mòn: 0.2 (giả sử doanh nghiệp xác định
phải phân bổ giá trị này trong 2 năm)
6. Nhận lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ theo giá đánh giá là 100, biết
rằng giá trị vốn góp ban đầu là 90, TSCĐ này nhận lại vào cuối kỳ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
5. Bài tập BĐSĐT
Giả sử có tài liệu kế toán của Công ty cổ phần đầu tư phát triển và
thương mại Lê Hà về hoạt động đầu tư Bất động sản như sau:
1- Ngày 15/01/X, Công ty đã mua 01 tòa nhà để chuyên cho thuê hoạt
động với giá mua 150.000.000.000đ (Chưa có thuế GTGT 10%) với phương
thức thanh toán trả chậm trong 2 năm. Biết rằng cùng tòa nhà này nếu trả
tiền ngay thì Công ty chỉ phải thanh toán 132.000.000.000đ. Riêng tiền thuế
GTGT chỉ trả trong vòng 6 tháng.
2- Ngày 20/2/X, Công ty đã chuyển công trình xây dựng hoàn thành
(toà nhà 12-T8) bàn giao chuyển thành BĐS đầu tư với giá thành xây dựng
hoàn thành 900.000.000đ.
3- Ngày 30/3/X, Lãnh đạo Công ty đã ra quyết định chuyển toàn bộ
khu đất ở An Khánh, Công ty được giao quản lý sử dụng 50 năm với diện
tích 3.000ha, nguyên giá 900.000.000.000đ đã hao mòn 36.000.000.000đ
sang thành BĐS đầu tư để chuẩn bị cho Công ty thương mại An Đông thuê
30 năm.
4- Ngày 30/3/X, Công ty có quyết định bán tòa nhà 12-T8 (Công ty
hạch toán là BĐS đầu tư) cho Công ty kiểm toán và tư vấn kế toán Viễn
Đông để công ty làm trụ sở làm việc. Với giá bán 150.000.000.000đ (Chưa
có thuế GTGT 10%) nhưng với điều kiện là phải sơn lại toàn bộ toà nhà,
đồng thời cải tạo lại một số phòng phù hợp với văn phòng làm việc. Toàn bộ
chi phí cải tạo và sơn lại do Công ty cổ phần đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Lê Chi thực hiện là 65.000.000đ. Công ty Viễn Đông đồng ý phương thức
thanh toán bằng chuyển khoản sau 1 tuần kể từ ngày bàn giao toà nhà (ngày
bàn giao 2/4/X). Biết rằng nguyên giá 900.000.000đ đã hao mòn 7.500.000đ.
Biết rằng, Công ty cổ phần Lê Chi thực hiện công tác kế toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên - kế toán BĐS đầu tư theo phương pháp
nguyên giá và thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu: Hãy định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
6. Lời giải:
1. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến việc mua toà nhà:
1.1. Căn cứ vào các hồ sơ mua bán và mục đích sử dụng của tòa nhà
được xác định là cho thuê hoạt động, do đó kế toán phân loại toà nhà đó là
BĐS đầu tư ghi nhận vào sổ kế toán như sau:
Nợ TK 217 - BĐS đầu tư 132.000.000.000 đ
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn 18.000.000.000 đ
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 13.200.000.000 đ
Có TK 331 - Phải trả người bán 163.200.000.000 đ
1.2. Hàng tháng, tính và phân bổ số lãi phải trả về mua BĐS đầu tư
theo phương thức trả chậm (Công ty tính theo phương pháp đường thẳng),
ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính 750.000.000 đ
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn 750.000.000 đ
1.3. Hàng tháng, chuyển tiền thanh toán tiền mua BĐS đầu tư cho bên
bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán 8.450.000.000 đ
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng 8.450.000.000 đ
2. Căn cứ vào hồ sơ xây dựng công trình, tài liệu quyết toán công
trình hoàn thành, biên bản bàn giao BĐS đầu tư, ghi:
Nợ TK 217 - BĐS đầu tư 900.000.000 đ
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang 900.000.000 đ
3. Căn cứ quyết định chuyển mục đích sử dụng TSCĐ vô hình thành
BĐS đầu tư của lãnh đạo công ty, kế toán ghi:
Nợ TK 217 - BĐS đầu tư 900.000.000.000đ
Có TK 213 - TSCĐ vô hình 900.000.000.000 đ
Đồng thời ghi:
Nợ TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình 36.000.000.000đ
Có TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư 36.000.000.000 đ
4. Căn cứ quyết định bán toà nhà 12-T8, kế toán ghi nhận:
4.1. Ghi giảm BĐS đầu tư:
Nợ TK 1567 - Hàng hoá BĐS 892.500.000 đ
7. Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư 7.500.000 đ
Có TK 217 - BĐS đầu tư 900.000.000 đ
4.2. Tập hợp các chi phí phát sinh về cải tạo lại toà nhà để bán, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000 đ
Có các TK 152, 334 65.000.000đ
4.3. Khi cải tạo xong kết chuyển chi phí cải tạo để xác định giá gốc
BĐS, ghi:
Nợ TK 1567 - Hàng hoá BĐS 65.000.000đ
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000đ
4.4. Khi bán được toà nhà, căn cứ hoá đơn và các tài liệu liên quan,
ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ
Có TK 511- DTBH và CCDV 150.000.000.000 đ
Có TK 3331 - Thuế GTGT 15.000.000.000 đ
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 957.500.000 đ
Có TK 1567 - Hàng hoá BĐS 957.500.000 đ
4.5. Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng 165.000.000.000đ
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ
8. Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư 7.500.000 đ
Có TK 217 - BĐS đầu tư 900.000.000 đ
4.2. Tập hợp các chi phí phát sinh về cải tạo lại toà nhà để bán, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000 đ
Có các TK 152, 334 65.000.000đ
4.3. Khi cải tạo xong kết chuyển chi phí cải tạo để xác định giá gốc
BĐS, ghi:
Nợ TK 1567 - Hàng hoá BĐS 65.000.000đ
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000đ
4.4. Khi bán được toà nhà, căn cứ hoá đơn và các tài liệu liên quan,
ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ
Có TK 511- DTBH và CCDV 150.000.000.000 đ
Có TK 3331 - Thuế GTGT 15.000.000.000 đ
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 957.500.000 đ
Có TK 1567 - Hàng hoá BĐS 957.500.000 đ
4.5. Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng 165.000.000.000đ
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ
9. Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư 7.500.000 đ
Có TK 217 - BĐS đầu tư 900.000.000 đ
4.2. Tập hợp các chi phí phát sinh về cải tạo lại toà nhà để bán, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000 đ
Có các TK 152, 334 65.000.000đ
4.3. Khi cải tạo xong kết chuyển chi phí cải tạo để xác định giá gốc
BĐS, ghi:
Nợ TK 1567 - Hàng hoá BĐS 65.000.000đ
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000đ
4.4. Khi bán được toà nhà, căn cứ hoá đơn và các tài liệu liên quan,
ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ
Có TK 511- DTBH và CCDV 150.000.000.000 đ
Có TK 3331 - Thuế GTGT 15.000.000.000 đ
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 957.500.000 đ
Có TK 1567 - Hàng hoá BĐS 957.500.000 đ
4.5. Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng 165.000.000.000đ
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ
10. Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư 7.500.000 đ
Có TK 217 - BĐS đầu tư 900.000.000 đ
4.2. Tập hợp các chi phí phát sinh về cải tạo lại toà nhà để bán, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000 đ
Có các TK 152, 334 65.000.000đ
4.3. Khi cải tạo xong kết chuyển chi phí cải tạo để xác định giá gốc
BĐS, ghi:
Nợ TK 1567 - Hàng hoá BĐS 65.000.000đ
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang 65.000.000đ
4.4. Khi bán được toà nhà, căn cứ hoá đơn và các tài liệu liên quan,
ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ
Có TK 511- DTBH và CCDV 150.000.000.000 đ
Có TK 3331 - Thuế GTGT 15.000.000.000 đ
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 957.500.000 đ
Có TK 1567 - Hàng hoá BĐS 957.500.000 đ
4.5. Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng 165.000.000.000đ
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng 165.000.000.000đ