SlideShare a Scribd company logo
1 of 299
Download to read offline
i 
TRẦN ÍCH THỊNH – NGÔ NHƯ KHOA 
PHƯƠNG PHÁP 
PHẦN TỬ HỮU HẠN 
 Lý thuyết 
 Bài tập 
 Chương trình MATLAB 
SinhVienKyThuat.Com 
HÀ NỘI 2007
TRẦN ÍCH THỊNH 
NGÔ NHƯ KHOA 
PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN 
p P 
 Lý thuyết 
 Bài tập 
 Chương trình MATLAB 
SinhVienKyThuat.Com 
HÀ NỘI 2007
GS, TS Trần Ích Thịnh 
TS. Ngô Như Khoa 
PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN 
Lý thuyết 
Bài tập 
Chương trình MATLAB 
HÀ NỘI 2007 
SinhVienKyThuat.Com
i 
MỞ ĐẦU 
Giáo trình Phương pháp Phần tử hữu hạn (PP PTHH) được biên soạn 
dựa trên nội dung các bài giảng và kinh nghiệm giảng dạy môn học cùng tên 
trong những năm gần đây cho sinh viên khoa Cơ khí, trường Đại học Bách 
khoa Hà Nội và học viên cao học ngành Cơ học Kỹ thuật, trường Đại học Kỹ 
thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên. Nội dung giáo trình có mục đích 
trang bị cho sinh viên các ngành kỹ thuật: Công nghệ chế tạo máy, Cơ tin kỹ 
thuật, Kỹ thuật hàng không, Kỹ thuật tàu thuỷ, Máy thuỷ khí, Ô tô, Động cơ, 
Tạo hình biến dạng, Công nghệ chất dẻo & composite, Công nghệ & kết cấu 
hàn v.v.: 
- Những kiến thức cơ bản nhất của PP PTHH ứng dụng, 
- Áp dụng phương pháp để giải quyết một số bài toán kỹ thuật khác 
nhau, 
- Nâng cao kỹ năng lập trình Matlab trên cơ sở thuật toán PTHH. 
Giáo trình biên soạn gồm 13 chương. 
Sau phần giới thiệu phương pháp PTHH, một số loại phần tử thực và phần 
tử qui chiếu hay gặp (Chương 1), giáo trình đề cập đến một số phép tính ma 
trận, phương pháp khử Gauss (Chương 2) và thuật toán xây dựng ma trận độ 
cứng và véctơ lực nút chung cho kết cấu (Chương 3). Phương pháp Phần tử 
hữu hạn trong bài toán một chiều chịu kéo (nén) được giới thiệu trong Chương 
4 và ứng dụng vào tính toán hệ thanh phẳng (Chương 5). Tiếp theo, giáo trình 
tập trung vào mô tả phần tử hữu hạn tam giác biến dạng hằng số trong bài toán 
phẳng của lý thuyết đàn hồi (Chương 6) và ứng dụng vào tính toán kết cấu đối 
xứng trục (Chương 7). Chương 8 giới thiệu phần tử tứ giác kèm theo khái niệm 
tích phân số. Chương 9 mô tả phần tử Hermite trong bài toán tính dầm và 
khung. Chương 10 trình bày phần tử hữu hạn trong bài toán dẫn nhiệt một và 
hai chiều. Chương 11 xây dựng thuật toán PTHH tính tấm-vỏ chịu uốn. Phần 
áp dụng phần tử hữu hạn trong tính toán vật liệu và kết cấu composite được 
giới thiệu trong chương 12. Chương 13 mô tả phần tử hữu hạn trong tính toán 
động lực học một số kết cấu. 
SinhVienKyThuat.Com
Cuối mỗi chương (từ chương 4 đến chương 13) đều có chương trình 
Matlab kèm theo và một lượng bài tập thích đáng để người đọc tự kiểm tra kiến 
thức của mình. 
Giáo trình được biên soạn bởi: 
- GS. TS Trần Ích Thịnh (chủ biên): Chương 1, 3, 4, 5, 6, 8 và 9. 
- TS Ngô Như Khoa: Chương 2, 7, 10, 11, 12, 13 và các chương trình 
ii 
Matlab. 
Giáo trình được trình bày một cách hệ thống và nhất quán từ đầu đến cuối 
nhờ Nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần. Các quan hệ được xây dựng 
trong "không gian qui chiếu", do đó rất thuận lợi trong tính toán và lập trình. 
Có thể dùng giáo trình này làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên 
Cao học và nghiên cứu sinh các ngành kỹ thuật liên quan. 
Rất mong nhận được những góp ý xây dựng của bạn đọc. 
Tập thể tác giả 
SinhVienKyThuat.Com
iii 
MỤC LỤC 
Chương 1 
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN 
1. Giới thiệu chung ................................................................................ 1 
2. Xấp xỉ bằng phần tử hữu hạn ............................................................. 1 
3. Định nghĩa hình học các phần tử hữu hạn .......................................... 2 
3.1. Nút hình học ............................................................................................... 2 
3.2. Qui tắc chia miền thành các phần tử............................................................ 2 
4. Các dạng phần tử hữu hạn ................................................................. 3 
5. Phần tử quy chiếu, phần tử thực ......................................................... 4 
6. Một số dạng phần tử quy chiếu .......................................................... 5 
7. Lực, chuyển vị, biến dạng và ứng suất ............................................... 6 
8. Nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần ........................................ 7 
9. Sơ đồ tính toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn ........................... 8 
Chương 2 
ĐẠI SỐ MA TRẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHỬ GAUSSIAN 
1. Đại số ma trận ................................................................................. 11 
1.1. Véctơ ....................................................................................................... 11 
1.2. Ma trận đơn vị .......................................................................................... 12 
1.3. Phép cộng và phép trừ ma trận. ................................................................. 12 
1.4. Nhân ma trận với hằng số ......................................................................... 12 
1.5. Nhân hai ma trận ...................................................................................... 13 
1.6. Chuyển vị ma trận .................................................................................... 13 
1.7. Đạo hàm và tích phân ma trận................................................................... 14 
1.8. Định thức của ma trận .............................................................................. 14 
1.9. Nghịch đảo ma trận .................................................................................. 15 
1.10. Ma trận đường chéo .............................................................................. 16 
1.11. Ma trận đối xứng .................................................................................. 16 
1.12. Ma trận tam giác ................................................................................... 16 
2. Phép khử Gauss ............................................................................... 17 
2.1. Mô tả........................................................................................................ 17 
2.2. Giải thuật khử Gauss tổng quát ................................................................. 18 
Chương 3 
THUẬT TOÁN XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỘ CỨNG 
VÀ VÉCTƠ LỰC NÚT CHUNG 
1. Các ví dụ ......................................................................................... 22 
1.1. Ví dụ 1 ..................................................................................................... 22 
1.2. Ví dụ 2 ..................................................................................................... 24 
2. Thuật toán ghép K và F ................................................................... 28 SinhVienKyThuat.Com
2.1. Nguyên tắc chung ..................................................................................... 28 
2.2. Thuật toán ghép nối phần tử: .................................................................... 29 
iv 
Chương 4 
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN MỘT CHIỀU 
1. Mở đầu ............................................................................................ 31 
2. Mô hình phần tử hữu hạn ................................................................. 31 
3. Các hệ trục toạ độ và hàm dạng ....................................................... 32 
4. Thế năng toàn phần ......................................................................... 35 
5. Ma trận độ cứng phần tử .................................................................. 36 
6. Qui đổi lực về nút ............................................................................ 37 
7. Điều kiện biên, hệ phương trình phần tử hữu hạn ............................. 38 
8. Ví dụ ............................................................................................... 40 
9. Chương trình tính kết cấu một chiều – 1D ....................................... 46 
10. Bài tập ............................................................................................. 50 
Chương 5 
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN HỆ THANH PHẲNG 
1. Mở đầu ............................................................................................ 52 
2. Hệ toạ độ địa phương, hệ toạ độ chung ............................................ 52 
3. Ma trận độ cứng phần tử .................................................................. 54 
4. Ứng suất .......................................................................................... 55 
5. Ví dụ ............................................................................................... 55 
6. Chương trình tính hệ thanh phẳng .................................................... 57 
7. Bài tập ............................................................................................. 67 
Chương 6 
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN HAI CHIỀU 
1. Mở đầu ............................................................................................ 71 
1.1. Trường hợp ứng suất phẳng ...................................................................... 72 
1.2. Trường hợp biến dạng phẳng .................................................................... 72 
2. Rời rạc hoá kết cấu bằng phần tử tam giác ....................................... 73 
3. Biểu diễn đẳng tham số.................................................................... 76 
4. Thế năng ......................................................................................... 79 
5. Ma trận độ cứng của phần tử tam giác ............................................. 79 
6. Qui đổi lực về nút ............................................................................ 80 
7. Ví dụ ............................................................................................... 83 
8. Chương trình tính tấm chịu trạng thái ứng suất phẳng ...................... 88 
9. Bài tập ............................................................................................. 99 
SinhVienKyThuat.Com
v 
Chương 7 
PHẦN TỬ HỮU HẠN 
TRONG BÀI TOÁN ĐỐI XỨNG TRỤC CHỊU TẢI TRỌNG ĐỐI XỨNG 
1. Mở đầu .......................................................................................... 103 
2. Mô tả đối xứng trục ....................................................................... 103 
3. Phần tử tam giác ............................................................................ 104 
4. Chương trình tính kết cấu đối xứng trục ......................................... 114 
5. Bài tập ........................................................................................... 122 
Chương 8 
PHẦN TỬ TỨ GIÁC 
1. Mở đầu .......................................................................................... 126 
2. Phần tử tứ giác............................................................................... 126 
3. Hàm dạng ...................................................................................... 127 
4. Ma trận độ cứng của phần tử.......................................................... 129 
5. Qui đổi lực về nút .......................................................................... 131 
6. Tích phân số .................................................................................. 132 
7. Tính ứng suất................................................................................. 136 
8. Ví dụ ............................................................................................. 136 
9. Chương trình ................................................................................. 138 
10. Bài tập ........................................................................................... 150 
Chương 9 
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU DẦM VÀ KHUNG 
1. Giới thiệu ...................................................................................... 152 
2. Thế năng ....................................................................................... 153 
3. Hàm dạng Hermite ........................................................................ 153 
4. Ma trận độ cứng của phần tử dầm .................................................. 155 
5. Quy đổi lực nút .............................................................................. 157 
6. Tính mômen uốn và lực cắt............................................................ 158 
7. Khung phẳng ................................................................................. 159 
8. Ví dụ ............................................................................................. 161 
9. Chương trình tính dầm chịu uốn .................................................... 166 
10. Bài tập ........................................................................................... 175 
Chương 10 
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN DẪN NHIỆT 
1. Giới thiệu ...................................................................................... 178 
2. Bài toán dẫn nhiệt một chiều.......................................................... 178 
2.1. Mô tả bài toán ........................................................................................ 178 
SinhVienKyThuat.Com
2.2. Phần tử một chiều ................................................................................... 178 
2.3. Ví dụ ...................................................................................................... 180 
3. Bài toán dẫn nhiệt hai chiều ........................................................... 182 
3.1. Phương trình vi phân quá trình dẫn nhiệt hai chiều .................................. 182 
3.2. Điều kiện biên ........................................................................................ 183 
3.3. Phần tử tam giác ..................................................................................... 184 
3.4. Xây dựng phiếm hàm ............................................................................. 185 
3.5. Ví dụ ...................................................................................................... 189 
4. Các chương trình tính bài toán dẫn nhiệt ........................................ 192 
4.1. Ví dụ 10.1 .............................................................................................. 192 
4.2. Ví dụ 10.2 .............................................................................................. 197 
5. Bài tập ........................................................................................... 203 
vi 
Chương 11 
PHẦN TỬ HỮU HẠN 
TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU TẤM - VỎ CHỊU UỐN 
1. Giới thiệu ...................................................................................... 206 
2. Lý thuyết tấm Kirchhof ................................................................. 206 
3. Phần tử tấm Kirchhof chịu uốn ...................................................... 209 
4. Phần tử tấm Mindlin chịu uốn ........................................................ 215 
5. Phần tử vỏ ..................................................................................... 218 
6. Chương trình tính tấm chịu uốn ..................................................... 221 
7. Bài tập ........................................................................................... 231 
Chương 12 
PHẦN TỬ HỮU HẠN 
TRONG TÍNH TOÁN VẬT LIỆU, KẾT CẤU COMPOSITE 
1. Giới thiệu ...................................................................................... 234 
2. Phân loại vật liệu Composite ......................................................... 234 
3. Mô tả PTHH bài toán trong trạng thái ứng suất phẳng ................... 236 
3.1. Ma trận D đối với trạng thái ứng suất phẳng ........................................... 236 
3.2. Ví dụ ...................................................................................................... 238 
4. Bài toán uốn tấm Composite lớp theo lý thuyết Mindlin ................ 241 
4.1. Mô hình hóa vật liệu composite nhiều lớp theo lý thuyết Mindlin ........... 241 
4.2. Mô hình hóa PTHH bài toán tấm composite lớp chịu uốn ....................... 246 
5. Chương trình tính tấm Composite lớp chịu uốn.............................. 250 
6. Bài tập ........................................................................................... 267 
Chương 13 
PHẦN TỬ HỮU HẠN 
TRONG BÀI TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU 
1. Giới thiệu ...................................................................................... 268 
SinhVienKyThuat.Com
2. Mô tả bài toán................................................................................ 268 
3. Vật rắn có khối lượng phân bố ....................................................... 270 
4. Ma trận khối lượng của phần tử có khối lượng phân bố.................. 272 
4.1. Phần tử một chiều ................................................................................... 272 
4.2. Phần tử trong hệ thanh phẳng.................................................................. 272 
4.3. Phần tử tam giác ..................................................................................... 273 
4.4. Phần tử tam giác đối xứng trục ............................................................... 274 
4.5. Phần tử tứ giác ....................................................................................... 275 
4.6. Phần tử dầm ........................................................................................... 275 
4.7. Phần tử khung ........................................................................................ 276 
5. Ví dụ ............................................................................................. 276 
6. Chương trình tính tần số dao động tự do của dầm và khung .................. 277 
6.1. Chương trình tính tần số dao động tự do của dầm ................................... 277 
6.2. Chương trình tính tần số dao động tự do của khung ................................ 282 
7. Bài tập ........................................................................................... 287 
vii 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
SinhVienKyThuat.Com
1 
Chương 1 
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN 
1. GIỚI THIỆU CHUNG 
Sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật đòi hỏi người kỹ sư thực hiện 
những đề án ngày càng phức tạp, đắt tiền và đòi hỏi độ chính xác, an 
toàn cao. 
7.1. Phương pháp phần tử hữu hạn (PTHH) là 
một phương pháp rất tổng quát và hữu hiệu cho lời 
giải số nhiều lớp bài toán kỹ thuật khác nhau. Từ 
việc phân tích trạng thái ứng suất, biến dạng trong 
các kết cấu cơ khí, các chi tiết trong ô tô, máy bay, 
tàu thuỷ, khung nhà cao tầng, dầm cầu, v.v, đến 
những bài toán của lý thuyết trường như: lý thuyết 
truyền nhiệt, cơ học chất lỏng, thuỷ đàn hồi, khí 
đàn hồi, điện-từ trường v.v. Với sự trợ giúp của 
ngành Công nghệ thông tin và hệ thống CAD, nhiều 
kết cấu phức tạp cũng đã được tính toán và thiết kế 
chi tiết một cách dễ dàng. 
Trên thế giới có nhiều phần mềm PTHH nổi tiếng như: 
NASTRAN, ANSYS, TITUS, MODULEF, SAP 2000, CASTEM 
2000, SAMCEF v.v. 
Để có thể khai thác hiệu quả những phần mềm PTHH hiện có hoặc 
tự xây dựng lấy một chương trình tính toán bằng PTHH, ta cần phải 
nắm được cơ sở lý thuyết, kỹ thuật mô hình hoá cũng như các bước tính 
cơ bản của phương pháp. 
2. XẤP XỈ BẰNG PHẦN TỬ HỮU HẠN 
Giả sử V là miền xác định của một đại lượng cần khảo sát nào đó 
(chuyển vị, ứng suất, biến dạng, nhiệt độ, v.v.). Ta chia V ra nhiều miền 
con ve có kích thước và bậc tự do hữu hạn. Đại lượng xấp xỉ của đại 
lượng trên sẽ được tính trong tập hợp các miền ve. 
Phương pháp xấp xỉ nhờ các miền con ve được gọi là phương pháp 
xấp xỉ bằng các phần tử hữu hạn, nó có một số đặc điểm sau: 
SinhVienKyThuat.Com
- Xấp xỉ nút trên mỗi miền con ve chỉ liên quan đến những biến 
2 
nút gắn vào nút của ve và biên của nó, 
- Các hàm xấp xỉ trong mỗi miền con ve được xây dựng sao cho 
chúng liên tục trên ve và phải thoả mãn các điều kiện liên tục 
giữa các miền con khác nhau. 
- Các miền con ve được gọi là các phần tử. 
3. ĐỊNH NGHĨA HÌNH HỌC CÁC PHẦN TỬ HỮU HẠN 
3.1. Nút hình học 
Nút hình học là tập hợp n điểm trên miền V để xác định hình học 
các PTHH. Chia miền V theo các nút trên, rồi thay miền V bằng một tập 
hợp các phần tử ve có dạng đơn giản hơn. Mỗi phần tử ve cần chọn sao 
cho nó được xác định giải tích duy nhất theo các toạ độ nút hình học 
của phần tử đó, có nghĩa là các toạ độ nằm trong ve hoặc trên biên của 
nó. 
3.2. Qui tắc chia miền thành các phần tử 
Việc chia miền V thành các phần tử ve phải thoả mãn hai qui tắc 
sau: 
- Hai phần tử khác nhau chỉ có thể có những điểm chung nằm trên 
biên của chúng. Điều này loại trừ khả năng giao nhau giữa hai 
phần tử. Biên giới giữa các phần tử có thể là các điểm, đường hay 
mặt (Hình 1.1). 
- Tập hợp tất cả các phần tử ve phải tạo thành một miền càng gần 
với miền V cho trước càng tốt. Tránh không được tạo lỗ hổng 
giữa các phần tử. 
biên giới biên giới 
v1 v2 
biên giới 
v2 
v1 v1 v2 
Hình 1.1. Các dạng biên chung giữa các phần tử 
SinhVienKyThuat.Com
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba 
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba 
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba 
3 
4. CÁC DẠNG PHẦN TỬ HỮU HẠN 
Có nhiều dạng phần tử hữu hạn: phần tử một chiều, hai chiều và ba 
chiều. Trong mỗi dạng đó, đại lượng khảo sát có thể biến thiên bậc nhất 
(gọi là phần tử bậc nhất), bậc hai hoặc bậc ba v.v. Dưới đây, chúng ta 
làm quen với một số dạng phần tử hữu hạn hay gặp. 
Phần tử một chiều 
Phần tử hai chiều 
Phần tử ba chiều 
Phần tử tứ diện 
Phần tử lăng trụ 
SinhVienKyThuat.Com
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba 
(4) 
(1) 
(5) 
(3) 
(2) 
 r3 
r2 
r1 
 x 
4 
5. PHẦN TỬ QUY CHIẾU, PHẦN TỬ THỰC 
Với mục đích đơn giản hoá việc xác định giải tích các phần tử có 
dạng phức tạp, chúng ta đưa vào khái niệm phần tử qui chiếu, hay 
phần tử chuẩn hoá, ký hiệu là vr. Phần tử qui chiếu thường là phần tử 
đơn giản, được xác định trong không gian qui chiếu mà từ đó, ta có thể 
biến đổi nó thành từng phần tử thực ve nhờ một phép biến đổi hình học 
re. Ví dụ trong trường hợp phần tử tam giác (Hình 1.2). 
vr 
v3 
v2 
v1 
0,1 
0,0 1,0 
y 
Hình 1.2. Phần tử quy chiếu và các phần tử thực tam giác 
Các phép biến đổi hình học phải sinh ra các phần tử thực và phải 
thoả mãn các qui tắc chia phần tử đã trình bày ở trên. Muốn vậy, mỗi 
phép biến đổi hình học phải được chọn sao cho có các tính chất sau: 
a. Phép biến đổi phải có tính hai chiều (song ánh) đối với mọi điểm  
trong phần tử qui chiếu hoặc trên biên; mỗi điểm của vr ứng với 
một và chỉ một điểm của ve và ngược lại. 
SinhVienKyThuat.Com
b. Mỗi phần biên của phần tử qui chiếu được xác định bởi các nút hình học 
của biên đó ứng với phần biên của phần tử thực được xác định bởi các nút 
tương ứng. 
Chú ý: 
- Một phần tử qui chiếu vr được biến đổi thành tất cả các phần tử 
thực ve cùng loại nhờ các phép biến đổi khác nhau. Vì vậy, phần 
tử qui chiếu còn được gọi là phần tử bố-mẹ. 
- Có thể coi phép biến đổi hình học nói trên như một phép đổi biến đơn 
5 
giản. 
-  (, ) được xem như hệ toạ độ địa phương gắn với mỗi phần tử. 
6. MỘT SỐ DẠNG PHẦN TỬ QUI CHIẾU 
Phần tử qui chiếu một chiều 
-1 0 1  -1 0 1  -1 -1/2 0 1/2 1  
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba 
Phần tử qui chiếu hai chiều 
   
 
vr 
1 
0,0 1 
1 
,2/3 
2/3 
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba 
Phần tử qui chiếu ba chiều 
Phần tử tứ diện 
 
vr 
0,0 1 
1 
 
vr 
0,0 1 
1/2 
,1/2 
1/2 
1/2 
1/3 
,1/3 
2/3 
1/3 
1/3 
2/3 
SinhVienKyThuat.Com
6 
vr 
 
0,0,1 
0,0,0 
1,0,0 
Phần tử sáu mặt 
vr 
 
  
0,1,0 
0,1,1 
 
0,1,0 
1,0,0  
 
0,1,1 
vr 
0,0,1 
  
 
vr 
 
1,1,0 
1,1,0  
vr 
vr 
7. LỰC, CHUYỂN VỊ, BIẾN DẠNG VÀ ỨNG SUẤT 
Có thể chia lực tác dụng ra ba loại và ta biểu diễn chúng dưới dạng 
véctơ cột: 
- Lực thể tích f : f = f[ fx, fy , fz]T 
- Lực diện tích T : T = T[ Tx, Ty , Tz]T 
- Lực tập trung Pi: Pi= Pi [ Px, Py , Pz]T 
 
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba 
 
 
0,1,1 
1,1,0 
 
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba 
 
 
0,1,0 
1,0,0 
0,0,1 
SinhVienKyThuat.Com
, yz, xz, xy] T (1.2) 
  (1.3) 
,  yz,  xz,  xy] T (1.4) 
7 
Chuyển vị của một điểm thuộc vật được ký hiệu bởi: 
u = [u, v, w] T (1.1) 
Các thành phần của tenxơ biến dạng được ký hiệu bởi ma trận cột: 
 = [x , y, z 
Trường hợp biến dạng bé: 
v 
T 
x 
u 
y 
w 
x 
u 
 
 
 
z 
w 
y 
v 
 
 
 
z 
w 
z 
v 
 
y 
u 
x 
   
   
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Các thành phần của tenxơ ứng suất được ký hiệu bởi ma trận cột: 
 = [x ,  y, z 
Với vật liệu đàn hồi tuyến tính và đẳng hướng, ta có quan hệ giữa ứng 
suất với biến dạng: 
 = D  (1.5) 
Trong đó: 
   
 
        
 
1 0 0 0 
 
        
 
1 0 0 0 
1 0 0 0 
0 0 0 0 5 0 0 
0 0 0 0 0 5 0 
 
 
 
   
   
 
 
 
  
 
 
 
 
   
  
0 0 0 0 0 0 5 
1 1 2 
, 
, 
, 
D E 
E là môđun đàn hồi,  là hệ số Poisson của vật liệu. 
8. NGUYÊN LÝ CỰC TIỂU HOÁ THẾ NĂNG TOÀN PHẦN 
Thế năng toàn phần  của một vật thể đàn hồi là tổng của năng 
lượng biến dạng U và công của ngoại lực tác dụng W: 
 = U + W (1.6) 
Với vật thể đàn hồi tuyến tính thì năng lượng biến dạng trên một 
1 
đơn vị thể tích được xác định bởi:  T 
2 
Do đó năng lượng biến dạng toàn phần: 
SinhVienKyThuat.Com
1   (1.9) 
8 
1 
  
U  T dv 
V 
2 
(1.7) 
Công của ngoại lực được xác định bởi: 
   
W uT FdV u TdS u P 
 
    
n 
i 
i 
T 
i 
S 
T 
V 
1 
(1.8) 
Thế năng toàn phần của vật thể đàn hồi sẽ là: 
    
 
     
n 
i 
i 
T 
i 
S 
T 
V 
T 
V 
T dV u f dV u TdS u P 
2 1 
Trong đó: u là véctơ chuyển vị và Pi là lực tập trung tại nút i có 
chuyển vị là ui 
Áp dụng nguyên lý cực tiểu thế năng: Đối với một hệ bảo toàn, 
trong tất cả các di chuyển khả dĩ, di chuyển thực ứng với trạng thái cân 
bằng sẽ làm cho thế năng đạt cực trị. Khi thế năng đạt giá trị cực tiểu 
thì vật (hệ) ở trạng thái cân bằng ổn định. 
9. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU 
HẠN 
Một chương trình tính bằng PTHH thường gồm các khối chính sau: 
Khối 1: Đọc các dữ liệu đầu vào: Các dữ liệu này bao gồm các thông 
tin mô tả nút và phần tử (lưới phần tử), các thông số cơ học 
của vật liệu (môđun đàn hồi, hệ số dẫn nhiệt...), các thông tin 
về tải trọng tác dụng và thông tin về liên kết của kết cấu 
(điều kiện biên); 
Khối 2: Tính toán ma trận độ cứng phần tử k và véctơ lực nút phần tử f 
của mỗi phần tử; 
Khối 3: Xây dựng ma trận độ cứng tổng thể K và véctơ lực nút F 
chung cho cả hệ (ghép nối phần tử); 
Khối 4: Áp đặt các điều kiện liên kết trên biên kết cấu, bằng cách biến 
đổi ma trận độ cứng K và vec tơ lực nút tổng thể F; 
Khối 5: Giải phương trình PTHH, xác định nghiệm của hệ là véctơ 
chuyển vị chung Q; 
Khối 6: Tính toán các đại lượng khác (ứng suất, biến dạng, gradiên 
nhiệt độ, v.v.) ; 
SinhVienKyThuat.Com
Khối 7: Tổ chức lưu trữ kết quả và in kết quả, vẽ các biểu đồ, đồ thị 
9 
của các đại lượng theo yêu cầu. 
Sơ đồ tính toán với các khối trên được biểu diễn như hình sau (Hình 
1.3); 
Đọc dữ liệu đầu vào 
- Các thông số cơ học của vật liệu 
- Các thông số hình học của kết cấu 
- Các thông số điều khiển lưới 
- Tải trọng tác dụng 
- Thông tin ghép nối các phần tử 
- Điều kiện biên 
Tính toán ma trận độ cứng phần tử k 
Tính toán véctơ lực nút phần tử f 
Xây dựng ma trận độ cứng K và véctơ lực chung F 
Áp đặt điều kiện biên 
(Biến đổi các ma trận K và vec tơ F) 
Giải hệ phương trình KQ = F 
(Xác định véctơ chuyển vị nút tổng thể Q) 
Tính toán các đại lượng khác 
(Tính toán ứng suất, biến dạng, kiểm tra bền, v.v) 
In kết quả 
- In các kết quả mong muốn 
- Vẽ các biểu đồ, đồ thị 
Hình 1.3. Sơ đồ khối của chương trình PTHH 
SinhVienKyThuat.Com
SinhVienKyThuat.Com 10
11 
Chương 2 
ĐẠI SỐ MA TRẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHỬ GAUSSIAN 
Áp dụng phương pháp PTHH trong các bài toán kỹ thuật thường 
liên quan đến một loạt các phép toán trên ma trận. Vì vậy, các phép 
toán cơ bản trên ma trận và phương pháp khử Gaussian (Gauss) để giải 
hệ phương trình tuyến tính sẽ là 2 nội dung chính được đề cập trong 
chương này. 
1. ĐẠI SỐ MA TRẬN 
Các công cụ toán học về ma trận được đề cập trong phần này là các 
công cụ cơ bản để giải bài toán tìm nghiệm của hệ phương trình tuyến 
tính, có dạng như sau: 
a x  a x  a x  
b 
n n 
 
11 1 12 2 1 1 
a x  a x  a x  
b 
n n 
 
21 1 22 2 2 2 
 
a x  a x   
a x  
b 
n 1 1 n 2 2 
nn n n 
(2.1) 
trong đó, x1, x2, …, xn là các nghiệm cần tìm. Hệ phương trình (2.1) có 
thể được biểu diễn ở dạng thu gọn: 
Ax = b (2.2) 
trong đó, A là ma trận vuông có kích thước (n n), và x và b là các 
véctơ (n1), được biển diễn như sau: 
 
    
 
 
 
    
 
n 
n 
a a  
a 
11 12 1 
a a  
a 
21 22 2 
    
a a a 
n n nn 
A 
 
1 2 
 
  
 
  
 
 
 
  
 
  
 
x 
x 
1 
2 
n x 
x 
 
 
  
 
  
 
 
 
  
1 
b 
 
  
2 
n b 
 
b 
b 
 
1.1. Véctơ 
Một ma trận có kích thước (1 n) được gọi là véctơ hàng, ma trận 
có kích thước (n 1) được gọi là véctơ cột. Ví dụ một véctơ hàng (1 
4): 
r  2  2 12 6 
SinhVienKyThuat.Com
12 
và véctơ cột (3 1): 
11 
 
 
34 
 
 
 
 
 
2 
c 
1.2. Ma trận đơn vị 
Ma trận đơn vị là ma trận đường chéo với các phần tử trên đường 
chéo chính bằng 1, ví dụ: 
 
 
 
1 0 0 
 
 
0 0 1 
 
 
0 1 0 
I 
1.3. Phép cộng và phép trừ ma trận. 
Cho 2 ma trận A và B, cùng có kích thước là (m n). Tổng của 
chúng là 1 ma trận C = A + B và được định nghĩa như sau: 
cij = aij + bij (2.3) 
Ví dụ: 
 
 
 
 
5 7 
 
 
 
  
 
  
8 5 
 
  
 
 
 
 
3 2 
 1 2 
4 3 
5 1 
phép trừ được định nghĩa tương tự. 
1.4. Nhân ma trận với hằng số 
Nhân 1 ma trận A với hằng số c được định nghĩa như sau: 
cA=[caij] (2.4) 
Ví dụ: 
 
 
300 200 
 
 
 
   
3 2 
 
 
5 1 
 500 100 
102 
SinhVienKyThuat.Com
13 
1.5. Nhân hai ma trận 
Tích của ma trận A kích thước (m n) với ma trận B kích thước (n 
p) là 1 ma trận C kích thước (m p), được định nghĩa như sau: 
A  B = C (2.5) 
(m n) (n p) (m p) 
trong đó, phần tử thứ (ij) của C là (cij) được tính theo biểu thức: 
 
c  
a b 
ij ik kj n 
k 
1 
(2.6) 
Ví dụ: 
 
 
54 70 
 
 
 
 
   
 
 
  
   
 
 
 
 
38 36 
4 5 
2 5 
6 4 
2 8 5 
3 1 4 
Chú ý: 
- Điều kiện để tồn tại phép nhân 2 ma trận AB là số cột của ma 
trận A phải bằng số hàng của ma trận B. 
- Trong phần lớn các trường hợp, nếu tồn tại tích 2 ma trận AB 
và BA, thì tích 2 ma trận không có tính chất giao hoán, có nghĩa là 
AB  BA. 
1.6. Chuyển vị ma trận 
Chuyển vị của ma trận A = [aij] kích thước (m n) là 1 ma trận, ký 
hiệu là AT có kích thước là (n m), được tạo từ ma trận A bằng cách 
chuyển hàng của ma trận A thành cột của ma trận AT. Khi đó, (AT)T = A. 
Ví dụ: 
 
   
4 2 6 AT 
 
 
5 5 4 
A thì:  
 
4 5 
 
 
6 4 
   
 
2 5 
 
 
Chuyển vị của một tích các ma trận là tích các chuyển vị của ma 
trận thành phần theo thứ tự đảo ngược, có nghĩa là: 
(ABC)T=CTBT AT. (2.7) 
SinhVienKyThuat.Com
14 
1.7. Đạo hàm và tích phân ma trận 
Trong nhiều bài toán kỹ thuật, các phần tử của ma trận không phải 
là 1 hằng số, chúng là các hàm số 1 biến hay nhiều biến. Ví dụ: 
 
   
 
 
   
 
2 5 2 
x  y x  
xy 
x y 
 
 
 
x x y 
A 
2 
6 4 
Trong các trường hợp đó, các ma trận có thể được đạo hàm hay 
tích phân. Phép đạo hàm (hay phép tích phân) của 1 ma trận, đơn giản 
là lấy đạo hàm (hay lấy tích phân) đối với mỗi phần tử của ma trận: 
 
 
d ij ( ) 
 
 
 
da x 
dx 
A x 
dx 
( ) (2.8) 
 Adxdy  a dxdy ij (2.9) 
Chúng ta sẽ sử dụng thường xuyên biểu thức (2.8) để xây dựng hệ 
phương trình PTHH trong các chương sau. Xét ma trận vuông A, kích 
thước (n n) với các hệ số hằng, véctơ cột x = {x1 x2 ... xn}T chứa các 
biến. Khi đó, đạo hàm của Ax theo 1 biến xp sẽ là: 
p 
d ( )  
p 
Ax a 
dx 
(2.10) 
trong đó, ap là véctơ cột và chính là cột thứ p của ma trận A. 
1.8. Định thức của ma trận 
Cho ma trận vuông A = [aij], kích thước (n n). Định thức của ma 
trận A được định nghĩa như sau: 
  
A a A a A a A 
det( )  det( )  det( )    
1 det( ) 
n 
   
 
 
  
j 
ij ij 
i j 
n n 
n 
a A 
1 
1 1 
1 
11 11 12 12 
1 det( ) 
(2.11) 
trong đó, Aij là ma trận kích thước (n-1 n-1) thu được bằng cách loại 
đi hàng i cột j của ma trận A. 
Ví dụ: 
SinhVienKyThuat.Com
15 
 
    
 
 
    
 
  
 
    
 
 
 
    
 
n 
n 
a a  
a 
22 23 2 
a a  
a 
32 33 3 
    
n n nn 
n 
n 
a a  
a 
11 12 1 
a a  
a 
21 22 2 
    
n n nn 
a a a 
A 
a a a 
A 
 
 
2 3 
11 
1 2 
Công thức (2.11) là công thức tổng quát. Theo công thức này, định thức 
của ma trận vuông có kích thước (n n) được xác định theo phương 
pháp truy hồi từ định thức các ma trận có kích thước (n-1 n-1). Trong 
đó, ma trận chỉ có 1 phần tử (1 1) có: 
det(apq) = apq (2.12) 
1.9. Nghịch đảo ma trận 
Cho ma trận vuông A, nếu det(A)  0, thì A có ma trận nghịch đảo 
và ký hiệu là A-1. Ma trận nghịch đảo thỏa mãn quan hệ sau: 
A-1A = AA-1 = I (2.13) 
Nếu det(A) = 0, A là ma trận suy biến và không tồn tại ma trận 
nghịch đảo. Nếu det(A)  0 ta gọi A là ma trận không suy biến. Khi đó, 
nghịch đảo của A được xác định như sau: 
A adjA 
A 
det 
1  
(2.14) 
Trong đó, adjA là ma trận bù của A, có các phần tử aij    
1 i  j 
det( A ji ) 
và Aji là ma trận thu được từ A bằng cách loại đi hàng thứ j và cột thứ i. 
Ví dụ: 
Nghịch đảo của ma trận A kích thước (2 2) là: 
 
 
a a 
 
 
 
 
 
  
 
 
a a 
1 11 12 
 
 
 
22 12 
21 11 
1 
21 22 
1 
det 
a a 
a a A 
A 
SinhVienKyThuat.Com
16 
1.10. Ma trận đường chéo 
Một ma trận vuông có các phần tử bằng không ngoại trừ các phần 
tử trên đường chéo chính được gọi là ma trận đường chéo. Ví dụ: 
 
 
 
2 0 0 
 
 
0 0 5 
 
 
0 3 0 
D 
1.11. Ma trận đối xứng 
Ma trận đối xứng là một ma trận vuông có các phần tử thoả mãn 
điều kiện: 
aij = aji (2.15a) 
hay: 
A = AT (2.15b) 
Như vậy, ma trận đối xứng là ma trận có các phần tử đối xứng qua 
đường chéo chính. 
Ví dụ, ma trận A sau đây là ma trận đối xứng: 
 
   
 
 
   
 
2 3 11 
3 4 0 
 
 
 
 
11 0 9 
A 
1.12. Ma trận tam giác 
Ma trận được gọi là ma trận tam giác trên hay ma trận tam giác 
dưới, tương ứng là các ma trận có tất cả các phần tử nằm dưới hay nằm 
trên đường chéo chính bằng không. 
Ví dụ, các ma trận được minh hoạ dưới đây tương ứng là ma trận 
tam giác trên A và ma trận tam giác dưới B: 
 
   
 
 
   
 
2 3 11 
0 4 0 
 
 
 
0 0 9 
A 
 
   
 
 
   
2 0 0 
3 4 0 
  
11 0 9 
 
 
B 
SinhVienKyThuat.Com
17 
2. PHÉP KHỬ GAUSS 
Xét hệ phương trình tuyến tính được biểu diễn ở dạng ma trận như 
sau: 
Ax = b 
trong đó, A là ma trận vuông kích thước (n n). Nếu detA  0, thì ta có 
thể thực hiện phép biến đổi phương trình trên bằng cách nhân 2 vế với 
A-1 và nhận được nghiệm: x = A-1b. Tuy nhiên, trong hầu hết các bài 
toán kỹ thuật, kích thước của ma trận A là rất lớn và các phần tử của A 
thường là số thực với miền xác định rất rộng; do đó, việc tính toán ma 
trận nghịch đảo của A là rất phức tạp và dễ gặp phải sai số do việc làm 
tròn trong các phép tính. Vì vậy, phương pháp khử Gauss là một công 
cụ rất hữu ích cho việc giải hệ phương trình đại số tuyến tính. 
2.1. Mô tả 
Chúng ta sẽ bắt đầu mô tả phương pháp khử Gauss thông qua một ví dụ 
minh hoạ sau đây; sau đó tìm hiểu giải thuật khử Gauss tổng quát. 
Xét hệ phương trình: 
2 5 1 1 2 3 x  x  x  (1) 
2 5 3 2 1 2 3 x  x  x   (2) 
15 4 1 2 3  x  x  x  (3) 
Bước 1: bằng các phép biến đổi tương đương để khử x1 trong các 
phương trình (2) và (3), ta được hệ: 
2 5 1 1 2 3 x  x  x  (1) 
0 7 4 1 2 3 x  x  x  (21) 
0 20 5 1 2 3 x  x  x  (31) 
Bước 2: khử x2 trong phương trình (31), ta được hệ: 
2 5 1 1 2 3 x  x  x  (1) 
0 7 4 1 2 3 x  x  x  (21) 
0 0 27 9 1 2 3 x  x  x  (32) 
Ở đây, ta nhận được hệ phương trình mà ma trận các hệ số lập 
thành ma trận tam giác trên. Từ phương trình cuối cùng (32), ta tìm 
được nghiệm x3, lần lượt thế các nghiệm tìm được vào phương trình 
SinhVienKyThuat.Com
trên nó, (21) và (1). Sẽ nhận được các ẩn số cần tìm như sau: 
18 
; 8 
3 
3 
1 
; 5 
3 
3 2 1 x  x   x  . Phương pháp tìm nghiệm khi ma trận các 
hệ số là ma trận tam giác trên này được gọi là phương pháp thế 
ngược. 
Các thao tác trên có thể được biểu diễn dưới dạng ngắn gọn như sau: 
 
   
 
1 2 5 1 
 
   
0 1 7 4 
  
 
 
   
 
1 2 5 1 
 
   
0 1 7 4 
  
 
 
   
 
 
   
 
1 2 5 1 
2 5 3 2 
  
 
0 0 27 9 
0 1 20 5 
1 1 15 4 
bằng phương pháp thế ngược, cuối cùng ta nhận được các nghiệm: 
; 8 
3 
3 
1 
; 5 
3 
x3  x2   x1  
2.2. Giải thuật khử Gauss tổng quát 
Giải thuật khử Gauss tổng quát sẽ được biểu diễn thông qua các 
bước thực hiện đối với một hệ phương trình tuyến tính tổng quát như 
sau: 
 
    
 
    
 
 
    
b 
1 
b 
 
    
 
 
 
    
 
    
 
 
    
 
    
 
 
         
 
 
         
 
2 
b 
 
b 
i 
n 
x 
x 
1 
2 
x 
 
x 
i 
n 
a a a  a  
a 
j n 
11 12 13 1 1 
a a a  a  
a 
j n 
21 22 23 2 2 
a a a  a  
a 
j n 
31 32 33 3 3 
       
a a a  a  
a 
i 1 i 2 i 3 
ij in 
       
n n n nj nn 
b 
x 
a a a a a 
 
 
  
3 
3 
1 2 3 
(2.16) 
Để thực hiện phương pháp khử Gauss, ta xét các thủ tục tác động 
đến các ma trận hệ số A và ma trận các số hạng tự do b như sau: 
SinhVienKyThuat.Com
 (2.19) 
19 
 
         
 
 
         
 
a a a  a  
a 
j n 
11 12 13 1 1 
a a a  a  
a 
j n 
21 22 23 2 2 
a a a  a  
a 
j n 
31 32 33 3 3 
       
a a a  a  
a 
i 1 i 2 i 3 
ij in 
       
a a a  a  
a 
n 1 n 2 n 3 
nj nn 
 
    
 
    
 
 
    
b 
1 
b 
2 
b 
 
    
3 
 
b 
 
b 
 
i 
n 
(2.17) 
Bước 1. Sử dụng phương trình thứ nhất (hàng 1) để loại x1 ra khỏi các 
phương trình còn lại. Bước này sẽ tác động đến các phần tử nằm trong 
vùng đã đánh dấu và làm cho các phần tử từ hàng 2 đến hàng thứ n của 
cột 1 bằng không nhờ phép biến đổi (2.18) sau: 
a   
a a 
1 1 
a 
b   
b a 
 
  
 
  
 
  
a 
1 1 
b i j n 
a 
  i 
 
i i 
j 
i 
ij ij 
; , 2,..., 1 
11 
1 
11 
(2.18) 
Bước 2. Sử dụng phương trình thứ hai (hàng 2) để loại x2 ra khỏi các 
phương trình còn lại. Bước này sẽ tác động đến các phần tử nằm trong 
vùng đã đánh dấu dưới đây và làm cho các phần tử từ hàng 3 đến hàng 
thứ n của cột 2 bằng không. 
 
a a a  a  
a 
j n 
11 12 13 1 1 
                
        
        
a a  a  
a 
j n 
a a  a  
a 
j n 
       
        
 
 
         
 
a a  a  
a 
i i ij in 
       
1 1 1 
3 
1 
2 
1 1 13 
1 
2 
1 
3 
1 
3 
1 
33 
1 
32 
1 
2 
1 
2 
1 
23 
1 
22 
0 
0 
0 
0 
a a  a  
a 
n n nj nn 
b 
1 
  
  
1 
2 
b 
1 
3 
  
 
    
 
     
 
 
    
b 
 
    
b 
b 
 
1 
 
1 
i 
n 
Các bước như trên sẽ được lặp lại đến khi trong vùng đánh dấu chỉ còn 
1 phần tử. Một cách tổng quát, tại bước thứ k ta có: 
SinhVienKyThuat.Com
 
      
 
1 
1 
2 
b 
3 
3 
 
1 
1 
b 
k 
k 
 
 
       
20 
 
a a a    a  
a 
j n 
11 12 13 1 1 
                 
        
a a    a  
a 
j n 
      
2 
3 
2 
3 
a    a  
a 
         
      
1 , 1 
 
 
1 , 1 
a a a 
 
 
1 
1, 1 
 
  
   
         
      
 
 
            
 
1 
, 
1 
, 
1 
, 1 
   
 
   
         
1 
, 
a a a 
1 
, 
1 
, 1 
   
 
2 
33 
1 
2 
1 
2 
1 
23 
1 
22 
0 
0 0 
0 0 0 
0 0 0 
0 0 0 
k 
n n 
k 
n j 
k 
n k 
k 
i n 
k 
i j 
k 
i k 
k 
k n 
k 
k j 
k 
k k 
j n 
a a a 
   
  
  
  
 
  
 
 
      
b 
 
      
b 
 
1 
 
1 
 
k 
i 
k 
n 
b 
b 
 
(2.20) 
Ở bước này, các phần tử trong miền đánh dấu được tác động nhờ phép 
biến đổi 
    
  
  
  
1 
 
a 
k 
k ik 
ij 
; , 1,..., 
    
    
  
  
  
 
  
 
   
 
 
1 
 
a 
k 
k ik 
i 
    
 
 
 
 
 
b i j k n 
a 
b b 
a i j k n 
a 
a a 
k 
k k 
kk 
k 
i 
k 
k kj 
kk 
k 
ij 
; , 1,..., 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
(2.21) 
Cuối cùng, sau n-1 bước như trên, chúng ta nhận được hệ (2.16) dưới 
dạng: 
 
   
 
    
 
 
   
 
    
 
 
 
   
 
    
 
 
   
 
    
 
 
        
 
 
        
 
1 
) 1(2 
b 
(2) 
3 
b 
) 3 (4 
x 
1 
2 
x 
x 
3 
4 
n 
a a a a  
a 
11 12 13 14 1 
n 
a a a a 
) 2 (3 
n 
 
a a  
a 
) 3 (4) 3 (44 
b 
x 
 ( 1) 
a a 
( 1) 
) 2 (34 
) 2 (33 
) 1(2 
) 1(24 
) 1(23 
) 1(22 
0 
n 
n n 
n 
nn 
n 
b 
b 
x 
a 
 
 
(2.22) 
Từ hệ (2.22) này, bằng phương pháp thế ngược từ dưới lên ta nhận 
được các nghiệm của hệ phương trình (2.16) như sau (ở đây, để tiện 
theo dõi, chúng ta bỏ qua ký hiệu chỉ số trên trong các hệ số của ma 
trận A và b): 
b a x 
i ij j 
1 ; i n 1, n 2, ,1 
a 
; , x 
x b 
n      
a 
ii 
n 
j i 
i 
n 
nn 
 
  
 
  (2.23) 
SinhVienKyThuat.Com
SinhVienKyThuat.Com 21
22 
Chương 3 
THUẬT TOÁN XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỘ CỨNG CHUNG 
VÀ VÉCTƠ LỰC NÚT CHUNG 
Việc ghép các ma trận độ cứng k và các véctơ lực f của các phần tử 
để tạo ra ma trận độ cứng K và véctơ lực nút F chung cho cả hệ, từ đó 
thiết lập hệ phương trình PTHH là một vấn đề quan trọng. 
Ta sẽ cộng các số hạng của ma trận độ cứng của mỗi phần tử vào 
các vị trí tương ứng của ma trận độ cứng chung và cộng các số hạng 
của véctơ lực vào véctơ lực chung. 
Cách dễ nhất để ghép các phần tử là gán số cho mỗi dòng và cột 
của ma trận độ cứng phần tử đúng với bậc tự do của phần tử ấy, sau đó 
chúng ta sẽ làm việc qua các số hạng của ma trận phần tử; tức là cộng 
các số hạng này vào ma trận chung mà mỗi dòng, mỗi cột cũng được 
gán đúng những số trên. 
Dưới đây ta sẽ xét hai ví dụ. 
1. CÁC VÍ DỤ 
1.1. Ví dụ 1 
Một kết cấu được chia ra 8 phần tử tam giác như Hình 3.1. Mỗi 
phần tử có 3 nút; mỗi nút có 1 bậc tự do (ví dụ nhiệt độ). 
7 8 9 
5 
6 
7 
8 
4 5 6 
1 
2 
3 
4 
1 2 3 
e 
3 
1 2 
Hình 3.1 
Mô tả quá trình ghép nối ma trận độ cứng chung K với giả sử chỉ xét 3 
phần tử đầu tiên: 1, 2 và 3 với các ma trận độ cứng đã biết như sau: 
SinhVienKyThuat.Com
23 
 
   
k1 ; 
 
7 3 1 
 
 
1 2 5 
   
 
3 6 2 
 
   
 
 
 
2 3 4 
   
1 7 3 
 
8 1 2 
k 2 ; 
 
   
 
9 4 1 
 
 
1 0 5 
   
 
4 6 0 
k3 
Lời giải 
1. Xây dựng bảng ghép nối phần tử (đường đến các nút ngược chiều kim 
đồng hồ) 
Bậc tự do 
Phần tử 
1 2 3 
1 1 2 4 
2 4 2 5 
3 2 3 5 
2. Xét từng phần tử 
Với phần tử 1, các dòng và cột được nhận dạng như sau: 
1 
2 
4 
1 2 4 
7 3 1 
3 6 2 
 
1 2 5 
1 
 
   
 
   
 
k  
Ma trận này được cộng vào ma trận độ cứng chung và ta sẽ được: 
 
 
 
        
 
 
 
 
1 
2 
3 
4 
5 
1 2 3 4 5 
7 3 0 1 0 
3 6 0 2 0 
0 0 0 0 0 
1 2 0 5 0 
0 0 0 0 0 
       
 
 
        
 
K  
Ma trận độ cứng của phần tử 2 được gán số bởi: 
4 
2 
5 
4 2 5 
8 1 2 
1 7 3 
2 3 4 
2 
 
   
 
 
   
 
k  
Các số hạng của ma trận k2 được cộng thêm vào ma trận chung, cho ta 
SinhVienKyThuat.Com
24 
 
 
 
        
 
 
 
 
1 
2 
3 
4 
5 
1 2 3 4 5 
7 3 0 1 0 
3 6  7 0 2  
1 3 
0 0 0 0 0 
1 2 1 0 5 8 2 
0 3 0 2 4 
       
 
 
        
 
  
K  
Với phần tử 3: 
2 
3 
5 
2 3 5 
9 4 1 
4 6 0 
1 0 5 
3 
 
   
 
 
   
 
k  
Các số hạng của ma trận k3 được cộng tiếp vào ma trận chung ở trên, 
cho ta 
 
 
 
        
 
 
 
 
1 
2 
3 
4 
5 
1 2 3 4 5 
7 3 0 1 0 
3 13  9 4 3 3  
1 
0 4 6 0 0  
0 
1 3 0 13 2 
0 3 1 0 0 2 4 5 
       
 
 
        
 
   
K  
Việc cộng các véctơ lực phần tử vào véctơ lực chung được tiến 
hành hoàn toàn tương tự. 
1.2. Ví dụ 2 
Giả sử có hai phần tử 1 và 4 trong bài toán hai chiều; mỗi phần tử 
có 3 nút, mỗi nút có 2 bậc tự do (Hình 3.2). Hãy mô tả quá trình ghép 
nối ma trận độ cứng chung K và véctơ lực nút chung, theo các ma trận 
độ cứng phần tử và véctơ lực nút phần tử k1, k4, f1 và f4 cho trước như 
sau: 
SinhVienKyThuat.Com
25 
 
        
k1 ; 
 
 
        
 
22  3  7  4  6  
2 
3 29 9 9 1 7 
     
7 9 30 6 3 5 
     
4 9 6 31 4 8 
     
6 1 3 4 16 2 
     
     
 
2 7 5 8 2 24 
 
   
 
    
 
 
   
 
    
 
 
3 
6 
4 
1 
7 
5 
f 1 
 
        
k 4 ; 
 
 
        
 
23  1  6  8  3  
5 
1 19 2 4 7 5 
     
6 2 30 7 8 7 
     
8 6 7 25 2 4 
     
3 7 8 2 27 7 
     
     
 
5 5 7 4 7 28 
 
   
 
    
 
9 
 
   
7 
6 
 
    
 
 
2 
4 
5 
f 4 
3 
5 6 
2 
Các nút của phần tử 1 là: (1, 2, 5). Bậc tự do tương ứng của phần tử là: 
 T  T 
q i q i q j q j q k q k q q q q q q2 1 2 1 2 1 2 2 1 2 1 2 3 4 9 10      
Các hàng và cột của ma trận độ cứng phần tử 1 được gán các số ứng 
với bậc tự do tương ứng của nó và các số hạng của ma trận được cộng 
vào các vị trí tương ứng của ma trận độ cứng chung. 
1 
2 
3 
4 
9 
10 
1 2 3 4 9 10 
22  3  7  4  6  
2 
3 29 9 9 1 7 
     
7 9 30 6 3 5 
     
4 9 6 31 4 8 
     
6 1 3 4 16 2 
     
2 7 5 8 2 24 
1 
 
        
 
 
        
 
     
k  
i 
1 2 
1 
4 
1 2 
Hình 3.2 
SinhVienKyThuat.Com
26 
 
 
 
                  
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
22  3  7  4 0 0 0 0  6  
2 00 0 
3 29 9 9 0 0 0 0 1 7 0 0 
     
7 9 30 6 0 0 0 0 3 5 0 0 
     
4 9 6 31 0 0 0 0 4 8 0 0 
     
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
6 1 3 4 0 0 0 0 16 2 0 0 
     
2 7 5 8 0 0 0 0 2 24 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
              
 
 
                  
 
     
K  
Tiến hành tương tự đối với ma trận độ cứng của phần tử 4. Các nút của 
phần tử 4 là: (5, 2, 6). Bậc tự do tương ứng của phần tử là: 
 T  T 
q i q i q j q j q k q k q q q q q q2 1 2 1 2 1 2 2 1 2 9 10 3 4 11 12      
9 
10 
3 
4 
11 
12 
9 10 3 4 11 12 
23  1  6  8  3  
5 
1 19 2 4 7 5 
     
6 2 30 7 8 7 
     
8 6 7 25 2 4 
     
3 7 8 2 27 7 
     
5 5 7 4 7 28 
4 
 
        
 
 
        
 
     
k  
Các số hạng của ma trận được cộng vào các vị trí tương ứng của ma 
trận độ cứng chung, ta nhận được kết quả như sau: 
SinhVienKyThuat.Com
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
22  3  7  4 0 0 0 0  6  
2 0 0 
3 29 9 9 0 0 0 0 1 7 0 0 
     
7 9 60 16 0 0 0 0 9 7 8 7 
       
4 9 13 56 0 0 0 0 12 14 2 4 
       
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
6 1 9 12 0 0 0 0 39 3 3 5 
       
2 7 7 12 0 0 0 0 3 43 7 5 
       
0 0  8  2 0 0 0 0  3  7 27  
7 
              
27 
 
12 
0 0 7 4 0 0 0 0 5 5 7 28 
                  
 
 
                  
 
     
K  
Véctơ lực nút của các phần tử 1 và 4 cũng được cộng vào véctơ lực nút 
chung theo cách tương tự: 
1 
2 
3 
f   
4 
9 
10 
3 
 
   
6 
4 
 
1 
7 
5 
1 
 
   
 
    
 
    
 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
F  ; 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
3 
6 
4 
 
         
1 
0 
0 
0 
0 
 
7 
5 
0 
0 
 
         
 
         
  
 
         
 
9 
10 
3 
f   
4 
11 
12 
9 
7 
6 
2 
4 
5 
4 
 
   
 
    
 
 
    
    
 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
3 
6 
 
         
10 
3 
0 
0 
0 
0 
 
16 
12 
4 
5 
 
         
 
         
  
 
         
 
F  
SinhVienKyThuat.Com
K k e ; F f (3.1) 
28 
2. THUẬT TOÁN GHÉP K VÀ F 
2.1. Nguyên tắc chung 
Qua hai ví dụ trên ta thấy ma trận độ cứng chung K chính là tổng 
của các ma trận mở rộng [ke] của các phần tử. Véctơ lực chung F cũng 
chính là tổng của các véctơ lực mở rộng {fe} của các phần tử: 
    
e 
e 
e 
Để chuẩn hoá các bước ghép nối, ta xây dựng bảng định vị index cho 
mỗi phần tử. Bảng index sẽ cho biết vị trí của mỗi số hạng của qn 
trong Qn. Kích thước của bảng index là (noe  edof ), với edof là ký 
hiệu cho số bậc tự do của phần tử và noe là ký hiệu cho tổng số phần 
tử. 
Mỗi nút có một bậc tự do 
Trở lại ví dụ 3.1, bảng index chính là bảng ghép nối phần tử ở trên. 
Khi ấy: Q Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 T  
- Với phần tử 1 (e =1) 
  
q Q Q Q T 
1 2 4 
 
(1,:)  
1 2 4 
index 
- Với phần tử 2 (e =2) 
  
q Q Q Q T 
4 2 5 
 
(2,:)  
4 2 5 
index 
- Với phần tử 3 (e =3) 
  
q Q Q Q T 
2 3 5 
 
(3,:)  
2 3 5 
index 
Chú ý: ký hiệu (:) trong index(e,:) chỉ các phần tử thuộc hàng e của 
index. 
Mỗi nút có hai bậc tự do 
Trở lại ví dụ 3.2 đã xét ở trên, bảng index là: 
Bậc tự do 
Phần tử 
1 2 3 4 5 6 
1 1 2 3 4 9 10 
... ... ... ... 
4 9 10 3 4 11 12 
SinhVienKyThuat.Com
29 
Khi ấy: 
 Q Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6 Q7 Q8 Q9 Q10 Q11 Q12 T  
- Với phần tử số 1 
  
q Q Q Q Q Q Q T 
1 2 3 4 9 10 
 
(1,:)  
1 2 3 4 9 10 
index 
- Với phần tử số 4 
  
q Q Q Q Q Q Q T 
9 10 3 4 11 12 
 
(4,:)  
9 10 3 4 11 12 
index 
Với sự giúp đỡ của bảng index, mỗi số hạng kij của ma trận ke được 
cộng vào IJ K của [K] sao cho: 
I = index(e,i), với i = 1.. sdof 
J = index(e,j), với j = 1.. sdof 
hoặc: 
i j 
e 
IJ e i e j K  K  k index ( , )index( , ) (3.2) 
Tương tự, mỗi số hạng fi của {fe}được chuyển sang FI của F sao 
cho: 
i 
e 
I e i K  F  f index ( , ) (3.3) 
2.2. Thuật toán ghép nối phần tử: 
Bước 1: Khởi tạo ma trận vuông [K] có kích thước (sdof  sdof) và 
véctơ cột {F} có kích thước (sdof  1), với các số hạng bằng không. 
Trong đó, sdof là ký hiệu cho tổng số bậc tự do của các nút trong toàn 
hệ. 
Bước 2: Với mỗi phần tử e (e = 1:noe), cộng đúng vị trí mỗi số hạng 
kij của của ma trận phần tử ke vào số hạng K của ma trận [K]: 
IJ K K k e 
i j ; i, j 1: edof ; I index(e, i), J index(e, j) 
IJ IJ      (3.4) 
Bước 3: Với mỗi phần tử e (e = 1:noe), cộng đúng vị trí mỗi số hạng 
fi của của véctơ lực phần tử f vào số hạng FI của véctơ lực chung F: 
e 
F F f i ; i 1: edof ; I index(e,i) 
I I     (3.5) 
Sơ đồ thuật toán được mô tả như Hình 3.3 sau: 
SinhVienKyThuat.Com
30 
... 
K=zero(sdof,sodf); 
F=zero(sdof,1); 
e =1; i = 1; j = 1; 
Kindex(e,i),index(e, i)  Kindex(e, i),index(e, i) k e i, j 
j = j + 1; 
j  edof 
T 
Findex(e,i)  Findex(e, i) f e i 
i = i+1; 
i  edof 
e = e +1; 
e  noe 
... 
T 
T 
F 
F 
F 
Hình 3.3. Sơ đồ thuật toán ghép nối phần tử 
SinhVienKyThuat.Com
  E ;   du (4.2) 
31 
Chương 4 
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN MỘT CHIỀU 
1. MỞ ĐẦU 
Để giải bài toán một chiều (1D) bằng phương pháp phần tử hữu 
hạn, chúng ta sẽ sử dụng nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần và 
các quan hệ: quan hệ ứng suất-biến dạng, quan hệ biến dạng-chuyển vị. 
Với bài toán hai chiều (2D) và ba chiều (3D), cách tiếp cận cũng tương 
tự. 
Trong bài toán một chiều, các đại lượng: chuyển vị, biến dạng, ứng 
suất chỉ phụ thuộc vào biến x. Ta biểu diễn chúng như sau: 
u  ux; 
  x;   x (4.1) 
Quan hệ giữa ứng suất với biến dạng, biến dạng với chuyển vị: 
dx 
Với bài toán một chiều, vi phân thể tích dv được viết dưới dạng: 
dv=Adx (4.2) 
trong đó, A là diện tích mặt cắt ngang. 
2. MÔ HÌNH PHẦN TỬ HỮU HẠN 
Có thể chia thanh ra nhiều phần tử, mỗi phần tử có tiết diện ngang 
không đổi (hoặc thay đổi). Chẳng hạn, ta chia thanh ra 5 phần tử với 
các nút được đánh số từ 1 đến 6, các chỉ số nút này là chỉ số nút toàn 
cục (Hình 4.1a); mỗi phần tử có hai nút 1 và 2, các chỉ số nút này là 
chỉ số nút cục bộ (Hình 4.1b). 
Trong bài toán một chiều, mỗi nút chỉ có một chuyển vị theo 
phương x . Vì vậy mỗi nút chỉ có một bậc tự do, n nút có n bậc tự do. 
Chuyển vị tổng thể được kí hiệu là Qi ; i = 1, n; chuyển vị địa 
phương của mỗi phần tử được ký hiệu là qj; j = 1, 2 
Véctơ cộtQ Q  i 
T  được gọi là véctơ chuyển vị chung (tổng thể). 
Lực nút được kí hiệu là Fi ; i = 1, n. 
Véctơ cột F F  i 
T  được gọi là véctơ lực nút chung (tổng thể). 
SinhVienKyThuat.Com
1 2 3 4 5 
x 
1 2 3 4 5 6 
Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6 
1 e 2 
q1 q2 
Hình 4.1a. Chỉ số toàn cục Hình 4.1b. Chỉ số cục bộ 
Để ghép nối các phần tử với nhau, ta sử dụng bảng ghép nối các 
Chỉ số địa phương 
Chỉ số chung 
32 
phần tử như sau: 
Bảng 3.1. Bảng ghép nối các phần tử 
Phần tử 
Nút 
1(đầu) 2(cuối) 
1 
2 
3 
4 
5 
1 
2 
3 
4 
5 
2 
3 
4 
5 
6 
3. CÁC HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ VÀ HÀM DẠNG 
Khảo sát một phần tử e như Hình 4.2. Theo sơ đồ đánh số nút cục bộ: 
Nút thứ nhất là 1 
Nút thứ hai là 2 
1 e 2 
x1  
x2 
x 
 = -1  = 1 
(a) (b) 
Hình 4.2. Phần tử trong hệ toạ độ x và  
SinhVienKyThuat.Com
Theo ký hiệu, x = x1 là tọa độ của nút thứ nhất; x = x2 là tọa độ của nút 
thứ hai. Ta định nghĩa hệ tọa độ qui chiếu (hay chuẩn hoá) được ký 
hiệu là  như sau: 
q q2 1 
1 e 2 
Hình 4.3. Nội suy tuyến tính trường chuyển vị của một phần tử 
q1 
1 2  
33 
2   1 
 x x 
x x 
  
1 
2 1 
  
 
   
x x 
    
1 
 
   
1 
1 
2 
 
x x 
(4.3) 
Vậy:     1 2   1:1  x x : x 
Ta sử dụng hệ tọa độ địa phương này để xác định hàm dạng với mục 
đích nội suy ra trường chuyển vị trong các phần tử. 
Bây giờ trường chuyển vị cần tìm cho một phần tử sẽ được nội suy 
bằng một phép biến đổi tuyến tính (Hình 4.3). 
u1 u2 
1 e 2 
Để thực hiện được phép nội suy này, cần đưa vào một hàm dạng 
tuyến tính: 
    
2 
; 1 
2 
1 
1 2 
 
 
 
 
 
 
 
N  N (4.4) 
Các hàm dạng được minh hoạ trên Hình 4.4. Đồ thị của hàm dạng N1 
trên Hình 4.4a được suy ra từ phương trình (4.4): N1 = 1 tại = -1 và 
N1 = 0 tại  = 1. Tương tự ta có đồ thị của N2. 
1 
N1 
N  
1 
N  
2 
-1 0 1  
N2 
1 
 
u 
 
2 
1 
 
2 
1 
-1 0 1 
Hình 4.4. (a), (b). Hàm dạng N1, N2; (c). Nội suy tuyến tính 
q2 
u=N1q1+N2q2 
1 2 1 2 
(a) (b) (c) 
SinhVienKyThuat.Com
Một khi các hàm dạng được xác định, trường chuyển vị của phần tử sẽ 
được biểu diễn qua các chuyển vị nút q1 và q2 như sau: 
1 1 2 2 u  N q  N q (4.5) 
   (4.9) 
34 
Hoặc dưới dạng ma trận: 
u = Nq (4.6) 
Trong đó: N  N N  1 , 2 
q q q T 1 1  (4.7) 
Trong biểu thức trên, q là véctơ chuyển vị của phần tử. Từ (4.5), ta thấy 
u = q1 tại nút 1; u = q2 tại nút 2 và u biến thiên tuyến tính trong phần tử 
(Hình 4.4c). 
N 
 
Ta đã biết: x x 1 
  
1 
1 0 
2 
1 
1 u q 
N 
   
 
     
2 
1 
N 
 
x x   
2 1 
2 
0 
1 u q 
N 
   
 
    
Bây giờ ta nội suy tọa độ x nhờ các hàm dạng 1 2 N , N 
1 1 2 2 x  N x  N x (4.8) 
So sánh: 
   
x  N x  
N x 
1 1 2 2 
u  N q  
N q 
1 1 2 2 
ta thấy chuyển vị u và toạ độ x được nội suy trên cùng phần tử nhờ 
cùng các hàm dạng N1 và N2. Trong trường hợp này, ta có phép biểu 
diễn đẳng tham số. 
Chú ý: Các hàm dạng cần thoả mãn: 
1) Đạo hàm bậc nhất phải hữu hạn, 
2) Chuyển vị phải liên tục trên các biên của phần tử. 
Mặt khác: 
du d 
 
dx 
du 
d 
dx 
 
mà: 
2 
dx x x 
2 1 
d 
 
 
 
(4.10) 
SinhVienKyThuat.Com
  (4.13) 
 Bq B (4.14) 
1   (4.16) 
1   (4.17) 
35 
suy ra 
u N q N q 1  q 1 
 
q 1 1 2 2 2 
1 2 2 
 
 
   (4.11) 
du   
1 2 q q 
2 
 
 
d 
(4.12) 
1 q q 
x x 
  1 2 
2 1 
  
 
do đó: 
; 1  1 1 
2 1 
 
 
  
x x 
Trong đó ma trận B được gọi là ma trận biến dạng-chuyển vị của phần 
tử. 
Theo định luật Hooke, ta có biểu thức tính ứng suất: 
 = EBq (4.15) 
Chú ý: 
B, ,  là các đại lượng hằng số; 
Các biểu thức u = Nq;  = Bq;  = EBq mô tả chuyển vị, biến 
dạng và ứng suất qua các giá trị chuyển vị nút của phần tử. Ta 
sẽ thế các biểu thức này vào biểu thức thế năng của thanh để 
thiết lập ma trận độ cứng và ma trận lực nút của phần tử. 
4. THẾ NĂNG TOÀN PHẦN 
Áp dụng công thức (1.3) - Chương 1, ta tính được thế năng toàn 
phần của thanh: 
    
 
     
n 
i 
i 
T 
i 
L 
T 
L 
T 
L 
T Adx u f Adx u Tdx u P 
2 1 
Khi vật thể được chia ra làm nhiều phần tử hữu hạn, thì 
    
 
     
n 
i 
i i 
e e 
T 
e e 
T 
e e 
T Adx u f Adx u Tdx Q P 
2 1 
SinhVienKyThuat.Com
1 (4.18) 
k A E (4.19) 
 1 (4.20) 
36 
5. MA TRẬN ĐỘ CỨNG PHẦN TỬ 
Gọi: 
1 
e    
U Adx 
e 
T 
2 
là thế năng biến dạng của phần tử, ta có: 
1 
U q B E Bq A dx 
e 
e e 
T T 
e   
2 
 
 
  2 
U q B E B A dx q 
e 
e e 
T T 
 
e  
Chú ý rằng: Ae, Ee và B là các đại lượng hằng số, và 
 
dx x e2 
x d  dx l d  2 
 2 1   
, với:  1   1; l  x  
x e 2 1 Khi ấy, ta có biểu thức của năng lượng biến dạng của phần tử: 
 
 
1 
U 1 q A l E BT B d  
q 
 T 
e 
e 
e 
 
 
e 2 2 
 
 
1 với: 
1   
1 1 
2 1 
 
x  
x 
B 
ta có: 
q 
U q A E 
T e e 
1 1 
1 
e l 
e 
 
 
  
 
 
 
1 1 
2 
Gọi: 
1 1 
 
 
 
 
 
 
e e e 
 
1 1 
e 
l 
là ma trận độ cứng của phần tử . 
Khi đó, biểu thức thế năng (4.18) được biểu diễn ở dạng thu gọn như 
sau: 
U qT k e q 
e 2 
SinhVienKyThuat.Com
f e Ae f le (4.21) 
T e T le (4.22) 
37 
6. QUI ĐỔI LỰC VỀ NÚT 
Khi vật thể đã được rời rạc hóa bằng các phần tử hữu hạn với các 
nút xác định, ta phải qui đổi các loại lực tác dụng về nút. 
Lần lượt xét từng thành phần biểu diễn công của ngoại lực trong 
biểu thức thế năng  (4.17), ta có: 
- Công do lực khối: 
 
 
 
 
 
 
 
 
A f N dx 
 
 
e 
e 
e 
e 
T 
e 
T 
1 
A f N dx 
u f Adx q 
2 
mà: 
 
  
 
  
 
N dx l d l 
 
 
  
 
 
 
 
 
  
 
2 2 
1 
2 
2 2 
1 
2 
1 
1 
2 
1 
1 
1 
e e 
e 
e e 
e 
N dx l  
d  
l 
 
 
1 
   
   
T e e T e 
e 
uT f Adx q A f l  q f 
  2 
1 
Với: 
1 
   
   
 
1 
2 
là lực thể tích quy đổi về nút của phần tử 
- Công do lực diện tích: 
 
 
T N dx 
T e T 
 
1 
  T e 
u T dx N q N q T dx q  
e 
e 
T q T 
T N dx 
 
 
 
 
   
 
  
2 
1 1 2 2 
Với: 
1 
   
   
 
1 
2 
được gọi là lực diện tích qui đổi về nút của phần tử 
Cuối cùng, biểu thức  được viết gọn dưới dạng 
SinhVienKyThuat.Com
1 (4.23) 
38 
  QTKQ QT F 
2 
Trong đó: 
Q là véctơ chuyển vị nút chung, 
K là ma trận độ cứng chung, được xác định từ các ma trận độ 
cứng ke của các phần tử: 
 e  
k K 
e 
F là véctơ lực nút chung, được xác định từ các véctơ lực nút: fe, 
Te, P của các phần tử: 
f T  P F 
 e  e   
e 
Với phần tử một chiều và mỗi nút có một bậc tự do, ta vẫn sử dụng 
bảng ghép nối phần tử ở trên để thiết lập ma trận độ cứng K và véctơ 
lực F. 
7. ĐIỀU KIỆN BIÊN, HỆ PHƯƠNG TRÌNH PHẦN TỬ HỮU HẠN 
Sau khi rời rạc hóa vật thể nhờ phương pháp phần tử hữu hạn, ta 
xác định được biểu thức thế năng toàn phần (4.23). 
Bây giờ phải xây dựng phương trình cân bằng để từ đó xác định 
các chuyển vị nút, sau đó tính ứng suất, biến dạng và các phản lực liên 
kết. 
Bằng cách cực tiểu biểu thức thế năng  đối với Q, tức là cho cho 
thế năng biến dạng "chịu" điều kiện biên, ta sẽ thu được phương trình 
cân bằng. 
Dưới đây ta trình bày cách nhập điều kiện biên. Phương pháp này 
được áp dụng không chỉ cho bài toán một chiều mà còn cho cả bài toán 
hai, ba chiều. 
Điều kiện biên thường có dạng: 
Qi = ai 
Biểu thức trên có nghĩa là chuyển vị Qi phải bằng ai . 
Ở đây, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp khử để nhập các điều kiện 
biên. 
Khảo sát trường hợp đơn giản: Q1 = a1. 
SinhVienKyThuat.Com
1 (4.25) 
1 (4.26) 
39 
Với một kết cấu có n bậc tự do, ta có 
 T 
Q Q1 Q2  Qn  
 T 
n F F1 F2  F  
Ma trận độ cứng tổng thể có dạng: 
 
    
 
 
 
    
 
n 
n 
K K  
K 
11 12 1 
K K  
K 
21 22 2 
    
K K K 
n n nn 
K 
 
1 2 
(4.24) 
K là ma trận đối xứng 
Ta viết biểu thức của thế năng  dưới dạng khai triển như sau: 
  n n 
Q K Q Q K Q Q K Q 
n n 
   
 
1 11 1 1 12 2 1 1 
Q K Q Q K Q Q K Q 
n n 
    
 
2 21 1 2 22 2 2 2 
  
 
n n n n n nn n 
Q F Q F Q F 
Q K Q Q K Q Q K Q 
    
 
     
 
 
     
 
    
 
1 1 2 2 
1 1 2 2 
2 
Thay Q1 = a1 vào phương trình trên, ta được: 
  n n 
a K a a K Q a K Q 
n n 
   
 
1 11 1 1 12 2 1 1 
Q K a Q K Q Q K Q 
n n 
    
 
2 21 1 2 22 2 2 2 
  
 
n n n n n nn n 
a F Q F Q F 
Q K a Q K Q Q K Q 
    
 
     
 
 
     
 
    
 
1 1 2 2 
1 1 2 2 
2 
Chú ý rằng chúng ta đã khử chuyển vị Q1 trong biểu thức của thế năng 
ở trên. Áp dụng điều kiện cực tiểu thế năng: 
i n 
 
Qi 
 0;  2,..., 
 
(4.27) 
ta thu được: 
 
  
 
  
 
K Q  K Q   K Q  F  
K a 
n n 
 
22 2 23 3 2 2 21 1 
K Q  K Q   K Q  F  
K a 
n n 
 
32 2 33 3 3 3 31 1 
 
K Q  K Q   
 K Q  F  
K a 
n n nn n n n 
2 2 3 3 1 1 
(4.28) 
SinhVienKyThuat.Com
40 
Khi ấy, hệ phương trình PTHH được biểu diễn như sau: 
 
  
 
  
 
 
  
 
  
  
 
F  
K a 
2 21 1 
F  
K a 
3 31 1 
 
 
 
  
 
  
 
Q 
 
  
Q 
 
  
 
 
    
 
 
    
 
1 1 
2 
3 
K K  
K 
22 23 2 
K K  
K 
32 33 3 
    
2 3 
F K a 
Q 
K K K 
n 
n 
 
n n nn n n n 
(4.29) 
Nhận xét: Ma trận độ cứng (n-1)(n-1) ở trên được nhận từ ma trận độ 
cứng (nn) ban đầu (4.23) bằng cách bỏ đi hàng thứ nhất và cột thứ 
nhất (vì Q1 = a1). Hệ phương trình (4.28) được viết dưới dạng cô đọng: 
KQ = F (4.30) 
Ma trận K trong (4.30) là ma trận không kỳ dị còn ma trận K ban đầu 
(4.24) là ma trận kỳ dị (det K=0). 
Áp dụng phương pháp khử Gauss (xem chương 2) để giải hệ phương 
trình (4.30), ta sẽ tìm được chuyển vị Q; 
Nhờ bảng thông tin ghép nối phần tử đã giới thiệu ở phần đầu, ta sẽ xác 
định được chuyển vị nút q của phần tử từ chuyển vị chung Q đã tìm 
được ở trên. 
Áp dụng công thức   EBq ta tìm được ứng suất; 
Để xác định phản lực liên kết R1, ta viết phương trình cân bằng cho nút 
1: 
11 1 12 2 1 1 1 K Q K Q K Q F R n n     (4.31) 
Trong đó Qi đã được xác định, F1 là lực tác dụng tại nơi đặt liên kết 
cũng đã biết. 
8. VÍ DỤ 
Ví dụ 4.1. 
Cho một trục bậc chịu tác dụng của lực P = 10 N (hình 4.5a). Biết 
tiết diện các đoạn: A1=20 mm2; A2 = 10 mm2; chiều dài các đoạn l1 = l2 
= 100 mm; và môđun đàn hồi: E1 = E2 = 200 gPa. Hãy xác định chuyển 
vị tại B và C; biến dạng, ứng suất trong các đoạn trục AB, BC. 
SinhVienKyThuat.Com
41 
B C 
1 2 
2 3 
(a) 
(b) 
Lời giải 
Chia trục làm hai phần tử: 1 và 2, Hình 4.5b. 
1. Bảng ghép nối phần tử được thiết lập như sau: 
P=10 kN 
x 
Phần tử Nút i Nút j 
1 1 2 
2 2 3 
2. Xác định ma trận độ cứng của phần tử 1: k1 và 2: k2 
mm 
N 
4 4 
1 1 
 
 
 
 
 
 
k 1 A E 1 1 10 
4 
l 
1 
4 4 
1 1 
  
 
 
  
 
 
 
mm 
N 
2 2 
1 1 
 
 
 
 
 
 
k 2 A E 2 2 10 
4 
l 
2 
2 2 
1 1 
  
 
 
  
 
 
 
3. Ma trận độ cứng chung K: 
mm 
4 4 0 
 
 
 
K  4 4  2  
2 
104 N 
0 2 2 
 
   
 
   
 
 
 
4. Véctơ lực nút chung F: F = [0 0 10]T 
5. Hệ phương trình phần tử hữu hạn: 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
   
4 4 0 
4 4 2 2 
 
 
   
 
 
   
 
 
0 
10 
0 2 2 
10 
Q 
1 
Q 
2 
3 
4 
R 
Q 
A 
1 
Hình 4.5. (a) Trục bậc chịu kéo đúng tâm; (b) Sơ đồ phần tử 
SinhVienKyThuat.Com
6. Áp đặt điều kiện biên: 
Do Q1 = 0 (liên kết ngàm tại A), do đó ta loại dòng 1 và cột 1 trong hệ 
phương trình trên. Cuối cùng ta thu được hệ phương trình: 
42 
   
   
 
   
Q 
   
 
4 2 
 
6 2 
 
 
 
 
 
0 
10 
2 2 
10 
Q 
3 
7. Xác định chuyển vị, biến dạng, ứng suất 
Giải hệ phương trình trên ta được: 
Q2 = 0,25  10-3 mm 
Q3 = 0,75  10-3 mm 
áp dụng công thức (4.31), ta tìm được phản lực liên kết: 
R1 =104  (-4 Q2 ) = -10 N 
Biến dạng được tính cho mỗi phần tử 
1 = (-q1 + q2 )/l = 0,25 x10-5 /100 = 2,5 x10-6 
2 = (-q2 + q3 )/l = 5 x10-6 
Ứng suất được tính cho mỗi phần tử 
1 = E 1 = 0,5 N/mm2 
2 = E 2 = 1 N/mm2 
Ví dụ 4.2. 
Cho một trục bậc chịu liên kết ngàm 2 đầu và tác dụng của lực P = 
200 kN (hình 4.6a). Biết tiết diện các đoạn: A1=2400 mm2; A2 = 600 
mm2; chiều dài các đoạn l1 = 300mm, l2 = 400 mm; và môđun đàn hồi: 
E1 = 70 gPa, E2 = 200 gPa. Hãy xác định chuyển vị tại B; ứng suất 
trong các đoạn trục AB, BC và phản lực tại A và C. 
Lời giải 
P=200 
KN 
2 
A 
Hình 4.6. Trục bậc chịu kéo đúng tâm 
x 
1 B C 
SinhVienKyThuat.Com
43 
Chia trục làm hai phần tử: 1 và 2, như hình 4.5b ở ví dụ 4.1. 
1. Bảng ghép nối phần tử được thiết lập như sau: 
Phần tử Nút i Nút j 
1 1 2 
2 2 3 
2. Xác định ma trận độ cứng của phần tử 1: k1 và 2: k2 
mm 
N 
1 1 
1 1 3 
   
 
 
 
 
 
k 1 A E 1 1 
l 
 
 
 
  
 
 
 
1 1 
2400 70 10 
300 
1 1 
1 
mm 
N 
1 1 
1 1 3 
   
 
 
 
 
 
k 2 A E 2 2 
l 
 
 
 
  
 
 
 
1 1 
600 200 10 
400 
1 1 
2 
3. Ma trận độ cứng chung K: 
mm 
560 560 0 
 
 
 
K  560 860  
300 
103 N 
300 300 
 
   
 
   
 
 
 
4. Véctơ lực nút chung F: 
F = [R1 200103 R3]T 
5. Hệ phương trình phần tử hữu hạn: 
 
 
 
R 
 
  
 
 
 
  
 
  
 
   
560 560 0 
Q 
3 200 10 
 
 
   
 
 
560 860 300 
  
 
 
3 
3 
1 
1 
Q 
2 
3 
0 300 300 
10 
R 
Q 
6. Áp đặt điều kiện biên: 
Do Q1 = 0 (liên kết ngàm tại A) và Q3 = 0 (liên kết ngàm tại C) , do đó 
ta loại dòng 1, cột 1 và dòng 3, cột 3 trong hệ phương trình trên. Cuối 
cùng ta thu được phương trình: 
860 Q2 = 200 
7. Xác định chuyển vị, biến dạng, ứng suất 
Giải phương trình trên ta được: 
SinhVienKyThuat.Com
44 
Q2 = 0,23257 mm 
Áp dụng công thức (4.31), ta tìm được các phản lực liên kết: 
R1 =103  (-560 Q2 ) = -130,233 KN 
R3 =103  (-300 Q2 ) = -69,767 KN 
Biến dạng được tính cho mỗi phần tử 
1 = (-q1 + q2 )/l1 = 0,23257 /300 = 7,752 10-4 
2 = (-q2 + q3 )/l2 = -0,23257 /400 = 5,81410-4 
Ứng suất được tính cho mỗi phần tử 
1 = E11 = 54,26 N/mm2 
2 = E2 2 = 116,28 N/mm2 
Ví dụ 4.3. 
Cho một trục tròn chịu liên kết ngàm tại A, khe hở giữa đầu C và 
thành cứng là 1,2mm, chịu tác dụng của lực P = 60 kN tại B (hình 4.7). 
Biết tiết diện của thanh là A=250 mm2; và môđun đàn hồi: E = 
2103N/mm2 Hãy xác định chuyển vị tại B; và phản lực tại A và C. 
P=60 KN 
A 2 
Hình 4.7. Tính kết cấu bằng phương pháp PTHH 
Lời giải 
Ở đây, ta đã xem như đã thực hiện bước kiểm tra để kết luận rằng, 
trong quá trình biến dạng, đầu C của trục đã tiếp xúc với thành cứng và 
tiếp tục biến dạng. Tương tự các ví dụ trên, ta chia trục làm hai phần tử 
(1) và (2). Khi đó, ma trận độ cứng chung K được xác định như sau: 
mm 
3 
1 1 0 
 
 
 
250 20 10  
K 3 N 
10 
1 2 1 
  
0 1 1 
150 
   
 
   
 
 
  
 
Véctơ lực nút chung F: F = [R1 60103 R3]T 
x 
1 B C 
150mm 150mm 1,2mm 
SinhVienKyThuat.Com
45 
Hệ phương trình phần tử hữu hạn: 
 
 
 
R 
 
  
 
 
 
 
 
 
1 1 0 
Q 
3 1 
 
 
 
   
1 2 1 
 
 
   
 
 
  
 
 
250  20  
10 
3 
3 
1 
2 
3 
60 10 
0 1 1 
150 
R 
Q 
Q 
Áp đặt điều kiện biên: Do Q1 = 0 (liên kết ngàm tại A) và Q3 = 1,2 (khe 
hở tại C) , do đó ta loại dòng 1, cột 1. Cuối cùng ta thu được hệ phương 
trình: 
3,3333104(2 Q2 – 1,2) = 60103 
3,3333104(- Q2 + 1,2) = R3 
Xác định chuyển vị, biến dạng, ứng suất 
Giải phương trình trên ta được: 
Q2 = 1,5 mm; 
R3 =3,3333104 (-Q2 + 1,2) = - 10 kN 
R1 =3,3333104 (- Q2) = -50 kN 
SinhVienKyThuat.Com
9. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH KẾT CẤU MỘT CHIỀU - 1D 
Chương trình nguồn 
%---------------------------------------------------------------------------- 
% Chuong trinh so 1, chuong 4. (P4_1) 
%---------------------------------------------------------------------------- 
% Tinh chuyen vi nut trong cac ket cau 1-D 
% 
% Mo ta cac bien 
% k = ma tran do cung phan tu 
% f = vecto luc nut phan tu 
% kk = ma tran do cung tong the 
% ff = vecto luc nut tong the 
% gcoord = toa do nut 
% nodes = ma tran chi so nut cua moi phan tu 
% index = vecto chuyen vi nut chung o moi phan tu 
%---------------------------------------------------------------------------- 
%------------------------------------ 
% Cac tham so dau vao 
%------------------------------------ 
clear 
edof=1; % edof = so bac tu do tai nut 
noe=input('Nhap so phan tu:'); % noe = so phan tu 
% Nhap du lieu: cac thong so hinh hoc cua ket cau va co tinh vat lieu 
for i=1:noe 
Doan_truc=i 
los(i)=input('Nhap chieu dai (don vi mm) cua doan '); 
E(i)=input('Nhap modul dan hoi keo nen (N/mm2) cua doan (phan 
tu)'); 
A(i)=input('Nhap tiet dien mat cat ngang (mm2) cua doan (phan 
tu)'); 
end 
% Nhap du lieu: cac thong tin ve chi so nut phan tu tuong ung voi chi 
so 
% nut tong the, phuc vu cho viec ghep noi phan tu 
46 
SinhVienKyThuat.Com
47 
for i=1:noe 
Phan_tu = i 
index(i,1)=input('Chi so nut toan cuc cua nut 1:'); 
index(i,2)=input('Chi so nut toan cuc cua nut 2:'); 
end 
% Nhap du lieu: cac thong tin ve tai trong tac dung. 
% 1. Tai trong tap trung 
nof=input('Nhap so luc tap trung:'); % nof=Number Of Force 
for i=1:nof 
Luc_thu =i 
temp_f(i)=input('Gia tri luc (don vi N): '); 
force_pos(i)=input('Vi tri dat luc (nut so): '); 
end 
% Thong tin ve lien ket 
noc=0; % noc=Number Of Clamp 
while ((noc==0)|(noc>2)) 
noc=input('So luong lien ket (1 hoac 2):'); 
end 
for i=1:noc 
c(i)=input('Vi tri dat lien ket (nut dat lien ket): '); 
end 
% Tinh ma tran do cung phan tu 
for i=1:noe 
k(1,1,i)=E(i)*A(i)/los(i); 
k(1,2,i)=-k(1,1,i); 
k(2,1,i)=-k(1,1,i); 
k(2,2,i)=k(1,1,i); 
end 
for e=1:noe % In ma tran do cung cac phan tu 
k(e,:) 
end 
% Xay dung ma tran do cung tong the 
SinhVienKyThuat.Com
48 
non=noe+1; % non = Number Of Nodes 
sdof=non*edof; 
kk=zeros(sdof,sdof); 
for row_indx=1:non 
for e=1:noe 
for n1=1:2 
if (index(e,n1)==row_indx) 
for col_indx=1:non 
for n2=1:2 
if (index(e,n2)==col_indx) 
kk(row_indx,col_indx)=kk(row_indx,col_indx)+ k(n1,n2,e); 
end 
end 
end 
end 
end 
end 
end 
kk % In ma tran do cung tong the 
% Tinh ma tran luc nut phan tu 
f=zeros(noe,2); 
for e=1:noe 
for i=1:nof 
if (index(e,1)==force_pos(i)) 
f(e,1)=temp_f(i); 
end 
if (index(e,2)==force_pos(i)) 
f(e,2)=temp_f(i); 
end 
end 
end 
for i=e:noe % In vecto luc nut phan tu 
SinhVienKyThuat.Com
49 
f(e,:) 
end 
% Xay dung vecto luc nut chung 
ff=zeros(sdof,1); 
for node=1:non 
for e=1:noe 
for n=1:2 
if (index(e,n)==node) 
ff(node)=f(e,n); 
end 
end 
end 
end 
ff % In vecto luc nut chung 
% Ap dat dieu kien bien 
for node=1:noc 
kk(c(node),:)=0; 
kk(:,c(node))=0; 
ff(c(node))=0; 
kk(c(node),c(node))=1; 
end 
kk 
ff 
Q=kkff; 
SinhVienKyThuat.Com
x 
50 
10. BÀI TẬP 
4.1. Cho kết cấu 1D được rời rạc hoá bởi 2 phần tử một chiều 
như Hình 4.10.1 dưới đây. 
a. Hãy chứng tỏ rằng ma trận độ cứng tổng thế K là ma trận kỳ dị. 
b. Chỉ ra một véctơ chuyển vị Q0  0 mà thoả mãn KQ0 = F = 0. 
Bằng cách mô tả qua hình vẽ, hãy phân tích ý nghĩa của các 
chuyển vị này. Và chỉ ra năng lượng biến dạng đàn hồi trong cấu 
trúc ở trường hợp này ? 
c. Chứng minh ở dạng tổng quát rằng, với bất kỳ véctơ chuyển vị Q 
 0 là nghiệm của hệ phương trình KQ = 0, với K là ma trận kỳ 
dị. 
1 2 3 
Hình 4.10.1 
4.2. Xét kết cấu thanh bằng thép, môđun đàn hồi 
E=200×109N/m2. Có liên kết và chịu lực như Hình 4.10.2. Xác định các 
chuyển vị nút (các chấm đen trên hình), ứng suất trong các phần tử và 
các thành phần phản lực tại ngàm. Hãy giải bài toán bằng tay và nghiên 
cứu kỹ Chương trình đã cho, sửa đổi lại một số điểm nếu cần thiết và 
bổ sung phần chương trình tính ứng suất trong các phần tử; thực hành 
tính toán bằng chương trình và so sánh kết quả. 
250mm2 400mm2 
P=300 kN x 
150mm 150mm 300mm 
Hình 4.10.2 
4.3. Xét kết cấu thanh bằng thép, môđun đàn hồi 
E=200×109N/m2. Có liên kết và chịu lực như Hình 4.10.3. Xác định các 
chuyển vị nút, ứng suất trong các phần tử và các thành phần phản lực 
tại ngàm. 
SinhVienKyThuat.Com
250mm2 400mm2 
P=300 kN P=600 kN x 
4.4. Xét kết cấu liên kết và chịu lực như Hình 4.10.4. Thanh 
nằm ngang được xem như là tuyệt đối cứng, các thanh treo được làm 
bằng thép và nhôm, có môđun đàn hồi như chỉ ra trên hình vẽ. Tính 
ứng suất trong mỗi thanh treo. 
E=70×109 N/m2 
51 
Thanh tuyệt đối cứng, trọng lượng không đáng kể 
Hình 4.10.4 
thép 
2×2 cm 
E=200×109 N/m2 
Nhôm 
2×4 cm 
50cm 
40 cm 30 cm 20 cm 
60 KN 
150mm 150mm 200mm 200mm 
3.5mm 
Hình 4.10.3 
SinhVienKyThuat.Com
Q4 
Q3 
Q15 
Q16 
Q13 
Q14 
Q1 Q5 Q7 Q9 
52 
Chương 5 
PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN HỆ THANH PHẲNG 
1. MỞ ĐẦU 
Trong chương này chúng ta sẽ áp dụng phương pháp phần tử hữu 
hạn để tính toán hệ thanh phẳng (hệ gồm n thanh liên kết với nhau bởi 
các khớp quay). Hệ thanh phẳng điển hình được trình bày trên Hình 
5.1. 
6 7 8 
2 3 4 5 
1 
Q2 
Trong hệ thanh, tải trọng hoặc phản lực liên kết đặt ở các khớp nối; 
bỏ qua ma sát trong các khớp nối. Rõ ràng, mỗi phần tử của hệ thanh 
hoặc chịu kéo, hoặc chịu nén. 
Ta có thể gặp hệ thanh tĩnh định hoặc siêu tĩnh. 
2. HỆ TOẠ ĐỘ ĐỊA PHƯƠNG, HỆ TOẠ ĐỘ CHUNG 
Hệ thanh khác với các kết cấu một chiều đã xét trong Chương 4 ở 
chỗ: trong hệ thanh, các phần tử (các thanh) có các phương khác nhau. 
Để có thể tính đến sự khác nhau về phương của các phần tử trong hệ, ta 
cần phải đưa ra khái niệm hệ toạ độ địa phương và hệ toạ độ chung. 
Một phần tử thanh được mô tả trong hệ toạ độ địa phương và hệ 
toạ độ chung như trong Hình 5.2. 
Q6 Q8 Q10 
Q11 
Q12 
Hình 5.1. Hệ thanh phẳng 
SinhVienKyThuat.Com
q2sin 
q4sin 
Trong sơ đồ đánh số nút địa phương, hai nút của phần tử được đánh số 
1 và số 2. Hệ toạ độ địa phương hướng theo trục x’, chạy từ nút 1 đến 
nút 2. Tất cả các đại lượng trong hệ toạ độ địa phương được ký hiệu bởi 
dấu (’). Hệ toạ độ chung (x,y) là cố định và không phụ thuộc vào 
phương của các phần tử. 
Trong hệ toạ chung, mỗi nút cũng có hai bậc tự do. Chẳng hạn, nút “j” 
sẽ có hai chuyển vị là Q2j-1 và Q2j. 
Gọi q1’ và q2’ là các chuyển vị của nút 1 và 2 tương ứng trong hệ toạ độ 
địa phương. Ta ký hiệu véctơ chuyển vị trong hệ toạ độ địa phương 
bởi: 
q’ = [q1’ , q2’]T (5.1) 
53 
Trong hệ toạ độ chung, véctơ chuyển vị có 4 thành phần: 
q = [q1, q2 , q3 , q4 ]T (5.2) 
Ta đi tìm quan hệ giữa q và q’. 
Dễ thấy 
q1’ = q1 cos + q2 sin (5.3a) 
q2’ = q3 cos + q4 sin (5.3b) 
Ký hiệu 
 = cos (5.4a) 
m = sin (5.4b) 
x 
y 
x’ 
1 
(a) 
 
 
q1 
q2 
q4 
q3 
q1cos 
q3cos 
q’1 
q’2 
(b) 
Hình 5.2. Phần tử thanh trong hệ toạ độ địa phương (a) 
và trong hệ toạ độ chung (b) 
SinhVienKyThuat.Com
k E A (5.7) 
 1 (5.9) 
 1 (5.10) 
e e (5.12) 
54 
Ta có thể viết 
q’ = L q (5.5) 
Trong đó L là ma trận chuyển vị, được viết dưới dạng: 
   
   
 
l m 
l m 
L 
0 0 
0 0 
(5.6) 
3. MA TRẬN ĐỘ CỨNG PHẦN TỬ 
Các phần tử trong hệ thanh đều là các phần tử một chiều. Vì vậy, ta áp 
dụng những kết quả của chương 4 vào hệ thanh. 
Trong hệ toạ độ địa phương, ta đã xác định được ma trận độ cứng của 
phần tử 
1 1 
 
 
 
 
 
 
 
1 1 
' 
e e 
l 
e 
Để thiết lập ma trận độ cứng của phần tử trong hệ toạ độ chung, ta chú 
ý tới biểu thức năng lượng biến dạng của phần tử 
U 1 q T k q 
' ' ' 
2 
e  (5.8) 
Thay q’ = Lq vào biểu thức trên, ta được 
U qT LT k Lq 
e ' 
2 
Cuối cùng, năng lượng biến dạng trong hệ toạ độ chung được viết dưới 
dạng: 
U qT k q 
e 2 
Trong đó k là ma trận độ cứng của phần tử trong hệ toạ độ chung và 
k = LT k' L (5.11) 
Thay biểu thức của L từ (5.6) và của k' từ (5.7) vào (5.11), ta được 
 
     
 
 
     
 
2 2 
l lm l lm 
2 2 
lm m lm m 
2 2 
l lm l lm 
  
  
  
  
k E A 
 
2 2 
lm m lm m 
l 
e 
SinhVienKyThuat.Com
Từ các ma trận độ cứng của các phần tử và nhờ bảng ghép nối phần tử, 
ta sẽ thu được ma trận độ cứng chung của cả hệ thanh. 
4. ỨNG SUẤT 
Như đã lưu ý ở trên, mỗi phần tử trong hệ thanh hoặc chịu kéo, hoặc 
chịu nén. Do đó, ứng suất trong thanh được xác định bởi: 
55 
 = Ee  
Hoặc 
E 
q 
' 
   Lq 
2 1 1   
e 1 1 
l 
q 
E 
l 
E q q 
l 
e 
e 
e 
e 
e 
' 
' ' 1 1 
2 
   
   
  
 
  
Thế biểu thức của L từ (5.6) vào biểu thức trên ta được: 
E 
e 
 l m l mq 
l 
  e   (5.13) 
Như vậy, sau khi tìm được chuyển vị, ta sẽ xác định được ứng suất 
trong mỗi phần tử của hệ thanh. 
5. VÍ DỤ 
Khảo sát hệ gồm hai thanh chịu lực P như hình dưới. Các thanh có 
cùng diện tích mặt cắt ngang và cùng vật liệu. Xác định chuyển vị tại 
điểm đặt lực. 
x 
300 
y 
300 
L, A, E 1 2 
P 
3 
2 
1 
(a) (b) 
Hình 5.3. (a) Kết cấu bằng chịu lực, (b) sơ đồ phần tử 
SinhVienKyThuat.Com
Lời giải 
1. Mô hình. Ta mô hình hoá hệ thanh bởi 2 phần tử hữu hạn; mỗi nút 
phần tử có 2 bậc tự do. 
2. Xác định ma trận độ cứng của các phần tử 
Áp dụng công thức (5.12), ta tính được các ma trận độ cứng của 
56 
các phần tử. 
Với phần tử 1: l   m   L  L 1 cos 1; sin 0; 
 
    
 
 
    
 
1 0 1 0 
0 0 0 0 
 
 
k  
EA 
1 0 1 0 
0 0 0 0 
1 
L 
cos 3 2    
; 2 
2 
Với phần tử 2: l m L L 
3 
; sin 1 
2 
 
    
 
         
 
 
         
 
3 
  
3 3 
3 
3 
3 3 
3 
  
3 3 
3 
3 3 
3 
  
3 
  
k  
EA 
3 
3 
3 
8 
3 
8 
8 
3 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
2 
L 
Từ đây, ta thiết lập được ma trận độ cứng chung K và hệ phương trình: 
 
   
 
    
 
 
   
0 
0 
R 
R 
Q 
3 0 
 
 
    
 
 
 
   
 
    
 
 
   
 
    
 
 
            
 
 
            
 
1 0 1 0 0 0 
0 0 0 0 0 0 
3 
1 0 1 3 3 
    
3 3 
3 
3 
0 0 3 
  
3 3 
3 
0 0 3 3 
3 
  
3 
  
 
1 
2 
P 
R 
5 
6 
4 
0 
0 
3 
3 
3 
8 
3 
8 
8 
0 0 3 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
R 
Q 
EA 
L 
Áp dụng điều kiện biên: Q1 = Q2 = Q5 = Q6 =0, ta thu được hệ phương 
trình PTHH: 
SinhVienKyThuat.Com
57 
   
3 
1 3 3 
EA 0 
   
 
 
   
Q 
   
 
    
 
 
    
 
 
 
3 
Q P 
L 
3 
8 
3 
8 
8 
8 
4 
Giải hệ phương trình trên, ta được: 
 
  
  
 
  
  
LP 
 
 
8 
   
 
 
 
   
Q 
   
LP 
EA 
EA 
3 
Q 
3 
3 
3 
4 
Thay các giá trị chuyển vị trên vào (5.14), ta tìm được phản lực liên 
kết: 
R R R R R   3 0 3 1P 1 1 5 6    
6. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH HỆ THANH PHẲNG 
Ví dụ 
Khảo sát hệ thanh chịu lực như sau (Hình 5.4). Các thanh có cùng 
diện tích mặt cắt ngang A = 2,5cm2 và cùng vật liệu, với E = 
2105N/cm2. Xác định chuyển vị tại điểm đặt lực. Xác định ma trận độ 
cứng của các phần tử và ma trận độ cứng chung; chuyển vị tại điểm đặt 
lực và ứng suất trong các thanh và các phản lực liên kết. 
75 cm 
x 
y 
Chương trình nguồn 
Q8 
4 
Q7 Q5 
Q2 
1 
P=100KN 
4 3 
2 
Q6 
2 
3 
1 
Q3 
Q4 
Q1 
100 cm 
Hình 5.4. Tính kết cấu bằng phương pháp PTHH 
SinhVienKyThuat.Com
%---------------------------------------------------------------------------- 
% Chuong trinh so 1, chuong 5 - (P5_1) 
%---------------------------------------------------------------------------- 
% Tinh toan chuyen vi nut, ung suat trong cac thanh cua he thanh 
phang 
% tinh phan luc lien ket tai cac lien ket cua he thanh phang chiu luc 
% su dung phan tu thanh 
% (Hinh. 5.4 mo ta mo hinh PTHH tinh he thanh phang) 
% 
% Mo ta cac bien 
% k = ma tran do cung phan tu 
% f = vecto luc nut phan tu 
% kk = ma tran do cung tong the 
% ff = vecto luc nut tong the 
% disp = vecto chuyen vi nut tong the 
% eldisp = (element_disp) – vecto chuyen vi nut phan tu 
% stress = ma tran ung suat 
% strain = ma tran bien dang 
% gcoord = toa do nut 
% nodes = ma tran chi so nut cua moi phan tu 
% index = vecto chuyen vi nut chung o moi phan tu 
%---------------------------------------------------------------------------- 
%------------------------------------ 
% Cac tham so dau vao 
%------------------------------------ 
clear 
% Type of geometric construction 
type_geometric =1; 
switch (type_geometric) 
case 1 
58 
length=1000; % mm 
emodul=100e3; % MPa (N/mm^2) 
area=(2.5^2)e2; % mm^2 
force=100e3; % N 
noe=4; % noe = Number Of Elements(segments) 
non=4; % non = Number Of Nodes 
lcoord(1,1,1)=0; 
SinhVienKyThuat.Com
59 
lcoord(1,2,1)=0; 
lcoord(2,1,1)=length; 
lcoord(2,2,1)=0; 
lcoord(1,1,2)=lcoord(2,1,1); 
lcoord(1,2,2)=lcoord(2,2,1); 
lcoord(2,1,2)=lcoord(2,1,1); 
lcoord(2,2,2)=length*3/4; 
lcoord(1,1,3)=0; 
lcoord(1,2,3)=0; 
lcoord(2,1,3)=length; 
lcoord(2,2,3)=length*3/4; 
lcoord(1,1,4)=0; 
lcoord(1,2,4)=length*3/4; 
lcoord(2,1,4)=length; 
lcoord(2,2,4)=length*3/4; 
% Chi so nut phan tu theo chi so nut chung 
index(1,1)=1; 
index(1,2)=2; 
index(2,1)=2; 
index(2,2)=3; 
index(3,1)=1; 
index(3,2)=3; 
index(4,1)=4; 
index(4,2)=3; 
end 
% Tinh chieu dai cac thanh l(e) va ma tran chuyen doi he co so: 
% trans_mat(e). 
for i=1:noe 
L(i)=sqrt((lcoord(2,1,i)-lcoord(1,1,i))^2+(lcoord(2,2,i)- 
lcoord(1,2,i))^2); 
l(i)=(lcoord(2,1,i)-lcoord(1,1,i))/L(i); 
m(i)=(lcoord(2,2,i)-lcoord(1,2,i))/L(i); 
% Ma tran chuyen doi he toa do 
trans_mat(1,1,i)=l(i); 
trans_mat(1,2,i)=m(i); 
trans_mat(1,3,i)=0; 
trans_mat(1,4,i)=0; 
SinhVienKyThuat.Com
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10

More Related Content

What's hot

Luận văn: Một nghiên cứu của Didactic về việc dạy học khái niệm tổ hợp ở trườ...
Luận văn: Một nghiên cứu của Didactic về việc dạy học khái niệm tổ hợp ở trườ...Luận văn: Một nghiên cứu của Didactic về việc dạy học khái niệm tổ hợp ở trườ...
Luận văn: Một nghiên cứu của Didactic về việc dạy học khái niệm tổ hợp ở trườ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Bài tập lớn Lý thuyết điều khiển - Đề tài lò nhiệt
Bài tập lớn Lý thuyết điều khiển - Đề tài lò nhiệtBài tập lớn Lý thuyết điều khiển - Đề tài lò nhiệt
Bài tập lớn Lý thuyết điều khiển - Đề tài lò nhiệtMan_Ebook
 
Giáo trình Điện động lực học
Giáo trình Điện động lực họcGiáo trình Điện động lực học
Giáo trình Điện động lực họcVuTienLam
 

What's hot (18)

Tính toán nội lực và chuyển vị của dầm bằng sai phân hữu hạn, HAY
Tính toán nội lực và chuyển vị của dầm bằng sai phân hữu hạn, HAYTính toán nội lực và chuyển vị của dầm bằng sai phân hữu hạn, HAY
Tính toán nội lực và chuyển vị của dầm bằng sai phân hữu hạn, HAY
 
Đề tài: Nội lực và chuyển vị của hệ khung bằng phần tử hữu hạn
Đề tài: Nội lực và chuyển vị của hệ khung bằng phần tử hữu hạnĐề tài: Nội lực và chuyển vị của hệ khung bằng phần tử hữu hạn
Đề tài: Nội lực và chuyển vị của hệ khung bằng phần tử hữu hạn
 
Đề tài: Bài toán dầm chịu uốn có xét biến dạng trượt ngang, HOT
Đề tài: Bài toán dầm chịu uốn có xét biến dạng trượt ngang, HOTĐề tài: Bài toán dầm chịu uốn có xét biến dạng trượt ngang, HOT
Đề tài: Bài toán dầm chịu uốn có xét biến dạng trượt ngang, HOT
 
Luận văn: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm liên tục, HAY
Luận văn: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm liên tục, HAYLuận văn: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm liên tục, HAY
Luận văn: Xác định nội lực và chuyển vị của dầm liên tục, HAY
 
Luận văn: Xây dựng hệ điều khiển mờ cho động cơ điện một chiều
Luận văn: Xây dựng hệ điều khiển mờ cho động cơ điện một chiềuLuận văn: Xây dựng hệ điều khiển mờ cho động cơ điện một chiều
Luận văn: Xây dựng hệ điều khiển mờ cho động cơ điện một chiều
 
Luận văn: Tính toán kết cấu bằng phương pháp so sánh, HAY
Luận văn: Tính toán kết cấu bằng phương pháp so sánh, HAYLuận văn: Tính toán kết cấu bằng phương pháp so sánh, HAY
Luận văn: Tính toán kết cấu bằng phương pháp so sánh, HAY
 
Tính chất phi cổ điển, dò tìm đan rối của trạng thái phi cổ điển, HAY
Tính chất phi cổ điển, dò tìm đan rối của trạng thái phi cổ điển, HAYTính chất phi cổ điển, dò tìm đan rối của trạng thái phi cổ điển, HAY
Tính chất phi cổ điển, dò tìm đan rối của trạng thái phi cổ điển, HAY
 
Luận văn: Một nghiên cứu của Didactic về việc dạy học khái niệm tổ hợp ở trườ...
Luận văn: Một nghiên cứu của Didactic về việc dạy học khái niệm tổ hợp ở trườ...Luận văn: Một nghiên cứu của Didactic về việc dạy học khái niệm tổ hợp ở trườ...
Luận văn: Một nghiên cứu của Didactic về việc dạy học khái niệm tổ hợp ở trườ...
 
Luận văn: Bài toán tuyến tính ổn định cục bộ kết cấu dàn, HOT
Luận văn: Bài toán tuyến tính ổn định cục bộ kết cấu dàn, HOTLuận văn: Bài toán tuyến tính ổn định cục bộ kết cấu dàn, HOT
Luận văn: Bài toán tuyến tính ổn định cục bộ kết cấu dàn, HOT
 
Vật lý đại cương
Vật lý đại cươngVật lý đại cương
Vật lý đại cương
 
Luanvan caohoc pmh
Luanvan caohoc pmhLuanvan caohoc pmh
Luanvan caohoc pmh
 
Bài tập lớn Lý thuyết điều khiển - Đề tài lò nhiệt
Bài tập lớn Lý thuyết điều khiển - Đề tài lò nhiệtBài tập lớn Lý thuyết điều khiển - Đề tài lò nhiệt
Bài tập lớn Lý thuyết điều khiển - Đề tài lò nhiệt
 
Luận văn: Thuật toán nội suy nhằm tăng cường chất lượng video
Luận văn: Thuật toán nội suy nhằm tăng cường chất lượng videoLuận văn: Thuật toán nội suy nhằm tăng cường chất lượng video
Luận văn: Thuật toán nội suy nhằm tăng cường chất lượng video
 
Luận văn: Sử dụng các công cụ của entropy để đánh giá phổ điểm tốt nghiệp
Luận văn: Sử dụng các công cụ của entropy để đánh giá phổ điểm tốt nghiệpLuận văn: Sử dụng các công cụ của entropy để đánh giá phổ điểm tốt nghiệp
Luận văn: Sử dụng các công cụ của entropy để đánh giá phổ điểm tốt nghiệp
 
Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3 − 2 − 3 − 1 và 3 − 3 − 3 − 1
Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3 − 2 − 3 − 1 và 3 − 3 − 3 − 1Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3 − 2 − 3 − 1 và 3 − 3 − 3 − 1
Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3 − 2 − 3 − 1 và 3 − 3 − 3 − 1
 
Đề tài: Xử lí song song trong phương pháp RBF - FD giải toán
Đề tài: Xử lí song song trong phương pháp RBF - FD giải toánĐề tài: Xử lí song song trong phương pháp RBF - FD giải toán
Đề tài: Xử lí song song trong phương pháp RBF - FD giải toán
 
Giáo trình Điện động lực học
Giáo trình Điện động lực họcGiáo trình Điện động lực học
Giáo trình Điện động lực học
 
Phương pháp giải bài tập điện động lực học
Phương pháp giải bài tập điện động lực họcPhương pháp giải bài tập điện động lực học
Phương pháp giải bài tập điện động lực học
 

Viewers also liked

Ip. guia de investigacion
Ip. guia de investigacionIp. guia de investigacion
Ip. guia de investigacionPame Jimenez
 
Pornified Presentation
Pornified PresentationPornified Presentation
Pornified PresentationMatt Farrar
 
นาย ศรายุทธ สุขุม
นาย ศรายุทธ สุขุมนาย ศรายุทธ สุขุม
นาย ศรายุทธ สุขุมsarayut_sukhum
 
Aprendiendo uml-en-24-horas
Aprendiendo uml-en-24-horasAprendiendo uml-en-24-horas
Aprendiendo uml-en-24-horasCarlos Ruiz
 
Profile bengkel central motor
Profile bengkel central motorProfile bengkel central motor
Profile bengkel central motordylanolov
 
Profile bengkel cahaya motor
Profile bengkel cahaya motorProfile bengkel cahaya motor
Profile bengkel cahaya motordylanolov
 
Презентация ТОО "Азимут Геология"
Презентация ТОО "Азимут Геология"Презентация ТОО "Азимут Геология"
Презентация ТОО "Азимут Геология"Дмитрий Мади
 
Silabo evaluacion educativa pato tobar
Silabo evaluacion educativa pato tobarSilabo evaluacion educativa pato tobar
Silabo evaluacion educativa pato tobarPame Jimenez
 
Daftar Nama Koperasi
Daftar Nama KoperasiDaftar Nama Koperasi
Daftar Nama Koperasidylanolov
 

Viewers also liked (16)

Slidedeck test
Slidedeck testSlidedeck test
Slidedeck test
 
Ip. guia de investigacion
Ip. guia de investigacionIp. guia de investigacion
Ip. guia de investigacion
 
Lesson2
Lesson2Lesson2
Lesson2
 
DOES THIS WORK
DOES THIS WORKDOES THIS WORK
DOES THIS WORK
 
Pornified Presentation
Pornified PresentationPornified Presentation
Pornified Presentation
 
นาย ศรายุทธ สุขุม
นาย ศรายุทธ สุขุมนาย ศรายุทธ สุขุม
นาย ศรายุทธ สุขุม
 
Aprendiendo uml-en-24-horas
Aprendiendo uml-en-24-horasAprendiendo uml-en-24-horas
Aprendiendo uml-en-24-horas
 
Principles of Management
Principles of ManagementPrinciples of Management
Principles of Management
 
Profile bengkel central motor
Profile bengkel central motorProfile bengkel central motor
Profile bengkel central motor
 
Profile bengkel cahaya motor
Profile bengkel cahaya motorProfile bengkel cahaya motor
Profile bengkel cahaya motor
 
Lease finance
Lease financeLease finance
Lease finance
 
Презентация ТОО "Азимут Геология"
Презентация ТОО "Азимут Геология"Презентация ТОО "Азимут Геология"
Презентация ТОО "Азимут Геология"
 
Silabo evaluacion educativa pato tobar
Silabo evaluacion educativa pato tobarSilabo evaluacion educativa pato tobar
Silabo evaluacion educativa pato tobar
 
Misión y visión
Misión y visiónMisión y visión
Misión y visión
 
Daftar Nama Koperasi
Daftar Nama KoperasiDaftar Nama Koperasi
Daftar Nama Koperasi
 
Vat (Value Added Tax)
Vat (Value Added Tax)Vat (Value Added Tax)
Vat (Value Added Tax)
 

Similar to Giaotrinh pppthh v10

Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu hanGiao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu hanCửa Hàng Vật Tư
 
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.ssuser499fca
 
giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...
giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...
giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...Man_Ebook
 
Luận Văn Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn Tính Khung Một Nhịp Có Xét Đến Biến Dạng...
Luận Văn Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn Tính Khung Một Nhịp Có Xét Đến Biến Dạng...Luận Văn Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn Tính Khung Một Nhịp Có Xét Đến Biến Dạng...
Luận Văn Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn Tính Khung Một Nhịp Có Xét Đến Biến Dạng...sividocz
 
Luận Văn Tính Toán Kết Cấu Bằng Phương Pháp So Sánh.doc
Luận Văn Tính Toán Kết Cấu Bằng Phương Pháp So Sánh.docLuận Văn Tính Toán Kết Cấu Bằng Phương Pháp So Sánh.doc
Luận Văn Tính Toán Kết Cấu Bằng Phương Pháp So Sánh.docsividocz
 
Luận Văn Các Nguyên Lý Biến Phân Thường Dùng Trong Cơ Học Công Trình.docx
Luận Văn Các Nguyên Lý Biến Phân Thường Dùng Trong Cơ Học Công Trình.docxLuận Văn Các Nguyên Lý Biến Phân Thường Dùng Trong Cơ Học Công Trình.docx
Luận Văn Các Nguyên Lý Biến Phân Thường Dùng Trong Cơ Học Công Trình.docxsividocz
 
Báo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khí
Báo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khíBáo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khí
Báo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khíCơ Khí Chế Tạo
 
Giáo trình toán dành cho kinh tế và quản trị.pdf
Giáo trình toán dành cho kinh tế và quản trị.pdfGiáo trình toán dành cho kinh tế và quản trị.pdf
Giáo trình toán dành cho kinh tế và quản trị.pdfLMPHNGCHU
 
Phuong trinh he pt
Phuong trinh   he ptPhuong trinh   he pt
Phuong trinh he ptcongbang12vn
 
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdfNguyễn Thái
 
VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HỆ ĐIỀU KHIỂN MỜ DÙNG MẠNG NƠRON ỨNG DỤNG TRONG C...
VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HỆ ĐIỀU KHIỂN MỜ DÙNG MẠNG NƠRON ỨNG DỤNG TRONG C...VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HỆ ĐIỀU KHIỂN MỜ DÙNG MẠNG NƠRON ỨNG DỤNG TRONG C...
VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HỆ ĐIỀU KHIỂN MỜ DÙNG MẠNG NƠRON ỨNG DỤNG TRONG C...Man_Ebook
 

Similar to Giaotrinh pppthh v10 (20)

Giao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu hanGiao trinh phuong phap phan tu huu han
Giao trinh phuong phap phan tu huu han
 
Luận án: Dao động phi tuyến yếu của hệ cấp ba có đạo hàm, HAY
Luận án: Dao động phi tuyến yếu của hệ cấp ba có đạo hàm, HAYLuận án: Dao động phi tuyến yếu của hệ cấp ba có đạo hàm, HAY
Luận án: Dao động phi tuyến yếu của hệ cấp ba có đạo hàm, HAY
 
Xác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn chịu tải trọng tĩnh, HAY
Xác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn chịu tải trọng tĩnh, HAYXác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn chịu tải trọng tĩnh, HAY
Xác định nội lực và chuyển vị của dầm đơn chịu tải trọng tĩnh, HAY
 
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
 
Luận văn: Phân tích bài toán tuyến tính kết cấu dàn, HOT
Luận văn: Phân tích bài toán tuyến tính kết cấu dàn, HOTLuận văn: Phân tích bài toán tuyến tính kết cấu dàn, HOT
Luận văn: Phân tích bài toán tuyến tính kết cấu dàn, HOT
 
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của hệ khung, HAY
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của hệ khung, HAYLuận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của hệ khung, HAY
Luận văn: Nghiên cứu nội lực và chuyển vị của hệ khung, HAY
 
giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...
giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...
giao-trinh-phuong-phap-tinh-va-matlab-ly-thuyet-bai-tap-va-chuong-trinh-minh-...
 
Luận Văn Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn Tính Khung Một Nhịp Có Xét Đến Biến Dạng...
Luận Văn Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn Tính Khung Một Nhịp Có Xét Đến Biến Dạng...Luận Văn Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn Tính Khung Một Nhịp Có Xét Đến Biến Dạng...
Luận Văn Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn Tính Khung Một Nhịp Có Xét Đến Biến Dạng...
 
Thiết kế, chế tạo và thử nghiệm robot ổn định thế khâu cuối.doc
Thiết kế, chế tạo và thử nghiệm robot ổn định thế khâu cuối.docThiết kế, chế tạo và thử nghiệm robot ổn định thế khâu cuối.doc
Thiết kế, chế tạo và thử nghiệm robot ổn định thế khâu cuối.doc
 
Luận Văn Tính Toán Kết Cấu Bằng Phương Pháp So Sánh.doc
Luận Văn Tính Toán Kết Cấu Bằng Phương Pháp So Sánh.docLuận Văn Tính Toán Kết Cấu Bằng Phương Pháp So Sánh.doc
Luận Văn Tính Toán Kết Cấu Bằng Phương Pháp So Sánh.doc
 
Luận án: Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3-3-1, HAY
Luận án: Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3-3-1, HAYLuận án: Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3-3-1, HAY
Luận án: Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3-3-1, HAY
 
Luận Văn Các Nguyên Lý Biến Phân Thường Dùng Trong Cơ Học Công Trình.docx
Luận Văn Các Nguyên Lý Biến Phân Thường Dùng Trong Cơ Học Công Trình.docxLuận Văn Các Nguyên Lý Biến Phân Thường Dùng Trong Cơ Học Công Trình.docx
Luận Văn Các Nguyên Lý Biến Phân Thường Dùng Trong Cơ Học Công Trình.docx
 
Báo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khí
Báo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khíBáo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khí
Báo cáo tot nghiep chuyên ngành cơ khí
 
Giáo trình toán dành cho kinh tế và quản trị.pdf
Giáo trình toán dành cho kinh tế và quản trị.pdfGiáo trình toán dành cho kinh tế và quản trị.pdf
Giáo trình toán dành cho kinh tế và quản trị.pdf
 
Đề tài: Nội lực và chuyển vị của hệ dàn theo nguyên lý cực trị, HAY
Đề tài: Nội lực và chuyển vị của hệ dàn theo nguyên lý cực trị, HAYĐề tài: Nội lực và chuyển vị của hệ dàn theo nguyên lý cực trị, HAY
Đề tài: Nội lực và chuyển vị của hệ dàn theo nguyên lý cực trị, HAY
 
Phuong trinh he pt
Phuong trinh   he ptPhuong trinh   he pt
Phuong trinh he pt
 
Nghiên cứu mô phỏng sự kết hợp các nguồn động lực trên ô tô hybrid kiểu hỗn h...
Nghiên cứu mô phỏng sự kết hợp các nguồn động lực trên ô tô hybrid kiểu hỗn h...Nghiên cứu mô phỏng sự kết hợp các nguồn động lực trên ô tô hybrid kiểu hỗn h...
Nghiên cứu mô phỏng sự kết hợp các nguồn động lực trên ô tô hybrid kiểu hỗn h...
 
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
 
VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HỆ ĐIỀU KHIỂN MỜ DÙNG MẠNG NƠRON ỨNG DỤNG TRONG C...
VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HỆ ĐIỀU KHIỂN MỜ DÙNG MẠNG NƠRON ỨNG DỤNG TRONG C...VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HỆ ĐIỀU KHIỂN MỜ DÙNG MẠNG NƠRON ỨNG DỤNG TRONG C...
VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HỆ ĐIỀU KHIỂN MỜ DÙNG MẠNG NƠRON ỨNG DỤNG TRONG C...
 
Đề tài: Phương pháp giải một số lớp mô hình cân bằng, HAY
Đề tài: Phương pháp giải một số lớp mô hình cân bằng, HAYĐề tài: Phương pháp giải một số lớp mô hình cân bằng, HAY
Đề tài: Phương pháp giải một số lớp mô hình cân bằng, HAY
 

Giaotrinh pppthh v10

  • 1. i TRẦN ÍCH THỊNH – NGÔ NHƯ KHOA PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN  Lý thuyết  Bài tập  Chương trình MATLAB SinhVienKyThuat.Com HÀ NỘI 2007
  • 2. TRẦN ÍCH THỊNH NGÔ NHƯ KHOA PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN p P  Lý thuyết  Bài tập  Chương trình MATLAB SinhVienKyThuat.Com HÀ NỘI 2007
  • 3. GS, TS Trần Ích Thịnh TS. Ngô Như Khoa PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN Lý thuyết Bài tập Chương trình MATLAB HÀ NỘI 2007 SinhVienKyThuat.Com
  • 4. i MỞ ĐẦU Giáo trình Phương pháp Phần tử hữu hạn (PP PTHH) được biên soạn dựa trên nội dung các bài giảng và kinh nghiệm giảng dạy môn học cùng tên trong những năm gần đây cho sinh viên khoa Cơ khí, trường Đại học Bách khoa Hà Nội và học viên cao học ngành Cơ học Kỹ thuật, trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên. Nội dung giáo trình có mục đích trang bị cho sinh viên các ngành kỹ thuật: Công nghệ chế tạo máy, Cơ tin kỹ thuật, Kỹ thuật hàng không, Kỹ thuật tàu thuỷ, Máy thuỷ khí, Ô tô, Động cơ, Tạo hình biến dạng, Công nghệ chất dẻo & composite, Công nghệ & kết cấu hàn v.v.: - Những kiến thức cơ bản nhất của PP PTHH ứng dụng, - Áp dụng phương pháp để giải quyết một số bài toán kỹ thuật khác nhau, - Nâng cao kỹ năng lập trình Matlab trên cơ sở thuật toán PTHH. Giáo trình biên soạn gồm 13 chương. Sau phần giới thiệu phương pháp PTHH, một số loại phần tử thực và phần tử qui chiếu hay gặp (Chương 1), giáo trình đề cập đến một số phép tính ma trận, phương pháp khử Gauss (Chương 2) và thuật toán xây dựng ma trận độ cứng và véctơ lực nút chung cho kết cấu (Chương 3). Phương pháp Phần tử hữu hạn trong bài toán một chiều chịu kéo (nén) được giới thiệu trong Chương 4 và ứng dụng vào tính toán hệ thanh phẳng (Chương 5). Tiếp theo, giáo trình tập trung vào mô tả phần tử hữu hạn tam giác biến dạng hằng số trong bài toán phẳng của lý thuyết đàn hồi (Chương 6) và ứng dụng vào tính toán kết cấu đối xứng trục (Chương 7). Chương 8 giới thiệu phần tử tứ giác kèm theo khái niệm tích phân số. Chương 9 mô tả phần tử Hermite trong bài toán tính dầm và khung. Chương 10 trình bày phần tử hữu hạn trong bài toán dẫn nhiệt một và hai chiều. Chương 11 xây dựng thuật toán PTHH tính tấm-vỏ chịu uốn. Phần áp dụng phần tử hữu hạn trong tính toán vật liệu và kết cấu composite được giới thiệu trong chương 12. Chương 13 mô tả phần tử hữu hạn trong tính toán động lực học một số kết cấu. SinhVienKyThuat.Com
  • 5. Cuối mỗi chương (từ chương 4 đến chương 13) đều có chương trình Matlab kèm theo và một lượng bài tập thích đáng để người đọc tự kiểm tra kiến thức của mình. Giáo trình được biên soạn bởi: - GS. TS Trần Ích Thịnh (chủ biên): Chương 1, 3, 4, 5, 6, 8 và 9. - TS Ngô Như Khoa: Chương 2, 7, 10, 11, 12, 13 và các chương trình ii Matlab. Giáo trình được trình bày một cách hệ thống và nhất quán từ đầu đến cuối nhờ Nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần. Các quan hệ được xây dựng trong "không gian qui chiếu", do đó rất thuận lợi trong tính toán và lập trình. Có thể dùng giáo trình này làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên Cao học và nghiên cứu sinh các ngành kỹ thuật liên quan. Rất mong nhận được những góp ý xây dựng của bạn đọc. Tập thể tác giả SinhVienKyThuat.Com
  • 6. iii MỤC LỤC Chương 1 GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN 1. Giới thiệu chung ................................................................................ 1 2. Xấp xỉ bằng phần tử hữu hạn ............................................................. 1 3. Định nghĩa hình học các phần tử hữu hạn .......................................... 2 3.1. Nút hình học ............................................................................................... 2 3.2. Qui tắc chia miền thành các phần tử............................................................ 2 4. Các dạng phần tử hữu hạn ................................................................. 3 5. Phần tử quy chiếu, phần tử thực ......................................................... 4 6. Một số dạng phần tử quy chiếu .......................................................... 5 7. Lực, chuyển vị, biến dạng và ứng suất ............................................... 6 8. Nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần ........................................ 7 9. Sơ đồ tính toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn ........................... 8 Chương 2 ĐẠI SỐ MA TRẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHỬ GAUSSIAN 1. Đại số ma trận ................................................................................. 11 1.1. Véctơ ....................................................................................................... 11 1.2. Ma trận đơn vị .......................................................................................... 12 1.3. Phép cộng và phép trừ ma trận. ................................................................. 12 1.4. Nhân ma trận với hằng số ......................................................................... 12 1.5. Nhân hai ma trận ...................................................................................... 13 1.6. Chuyển vị ma trận .................................................................................... 13 1.7. Đạo hàm và tích phân ma trận................................................................... 14 1.8. Định thức của ma trận .............................................................................. 14 1.9. Nghịch đảo ma trận .................................................................................. 15 1.10. Ma trận đường chéo .............................................................................. 16 1.11. Ma trận đối xứng .................................................................................. 16 1.12. Ma trận tam giác ................................................................................... 16 2. Phép khử Gauss ............................................................................... 17 2.1. Mô tả........................................................................................................ 17 2.2. Giải thuật khử Gauss tổng quát ................................................................. 18 Chương 3 THUẬT TOÁN XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỘ CỨNG VÀ VÉCTƠ LỰC NÚT CHUNG 1. Các ví dụ ......................................................................................... 22 1.1. Ví dụ 1 ..................................................................................................... 22 1.2. Ví dụ 2 ..................................................................................................... 24 2. Thuật toán ghép K và F ................................................................... 28 SinhVienKyThuat.Com
  • 7. 2.1. Nguyên tắc chung ..................................................................................... 28 2.2. Thuật toán ghép nối phần tử: .................................................................... 29 iv Chương 4 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN MỘT CHIỀU 1. Mở đầu ............................................................................................ 31 2. Mô hình phần tử hữu hạn ................................................................. 31 3. Các hệ trục toạ độ và hàm dạng ....................................................... 32 4. Thế năng toàn phần ......................................................................... 35 5. Ma trận độ cứng phần tử .................................................................. 36 6. Qui đổi lực về nút ............................................................................ 37 7. Điều kiện biên, hệ phương trình phần tử hữu hạn ............................. 38 8. Ví dụ ............................................................................................... 40 9. Chương trình tính kết cấu một chiều – 1D ....................................... 46 10. Bài tập ............................................................................................. 50 Chương 5 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN HỆ THANH PHẲNG 1. Mở đầu ............................................................................................ 52 2. Hệ toạ độ địa phương, hệ toạ độ chung ............................................ 52 3. Ma trận độ cứng phần tử .................................................................. 54 4. Ứng suất .......................................................................................... 55 5. Ví dụ ............................................................................................... 55 6. Chương trình tính hệ thanh phẳng .................................................... 57 7. Bài tập ............................................................................................. 67 Chương 6 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN HAI CHIỀU 1. Mở đầu ............................................................................................ 71 1.1. Trường hợp ứng suất phẳng ...................................................................... 72 1.2. Trường hợp biến dạng phẳng .................................................................... 72 2. Rời rạc hoá kết cấu bằng phần tử tam giác ....................................... 73 3. Biểu diễn đẳng tham số.................................................................... 76 4. Thế năng ......................................................................................... 79 5. Ma trận độ cứng của phần tử tam giác ............................................. 79 6. Qui đổi lực về nút ............................................................................ 80 7. Ví dụ ............................................................................................... 83 8. Chương trình tính tấm chịu trạng thái ứng suất phẳng ...................... 88 9. Bài tập ............................................................................................. 99 SinhVienKyThuat.Com
  • 8. v Chương 7 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN ĐỐI XỨNG TRỤC CHỊU TẢI TRỌNG ĐỐI XỨNG 1. Mở đầu .......................................................................................... 103 2. Mô tả đối xứng trục ....................................................................... 103 3. Phần tử tam giác ............................................................................ 104 4. Chương trình tính kết cấu đối xứng trục ......................................... 114 5. Bài tập ........................................................................................... 122 Chương 8 PHẦN TỬ TỨ GIÁC 1. Mở đầu .......................................................................................... 126 2. Phần tử tứ giác............................................................................... 126 3. Hàm dạng ...................................................................................... 127 4. Ma trận độ cứng của phần tử.......................................................... 129 5. Qui đổi lực về nút .......................................................................... 131 6. Tích phân số .................................................................................. 132 7. Tính ứng suất................................................................................. 136 8. Ví dụ ............................................................................................. 136 9. Chương trình ................................................................................. 138 10. Bài tập ........................................................................................... 150 Chương 9 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU DẦM VÀ KHUNG 1. Giới thiệu ...................................................................................... 152 2. Thế năng ....................................................................................... 153 3. Hàm dạng Hermite ........................................................................ 153 4. Ma trận độ cứng của phần tử dầm .................................................. 155 5. Quy đổi lực nút .............................................................................. 157 6. Tính mômen uốn và lực cắt............................................................ 158 7. Khung phẳng ................................................................................. 159 8. Ví dụ ............................................................................................. 161 9. Chương trình tính dầm chịu uốn .................................................... 166 10. Bài tập ........................................................................................... 175 Chương 10 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN DẪN NHIỆT 1. Giới thiệu ...................................................................................... 178 2. Bài toán dẫn nhiệt một chiều.......................................................... 178 2.1. Mô tả bài toán ........................................................................................ 178 SinhVienKyThuat.Com
  • 9. 2.2. Phần tử một chiều ................................................................................... 178 2.3. Ví dụ ...................................................................................................... 180 3. Bài toán dẫn nhiệt hai chiều ........................................................... 182 3.1. Phương trình vi phân quá trình dẫn nhiệt hai chiều .................................. 182 3.2. Điều kiện biên ........................................................................................ 183 3.3. Phần tử tam giác ..................................................................................... 184 3.4. Xây dựng phiếm hàm ............................................................................. 185 3.5. Ví dụ ...................................................................................................... 189 4. Các chương trình tính bài toán dẫn nhiệt ........................................ 192 4.1. Ví dụ 10.1 .............................................................................................. 192 4.2. Ví dụ 10.2 .............................................................................................. 197 5. Bài tập ........................................................................................... 203 vi Chương 11 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU TẤM - VỎ CHỊU UỐN 1. Giới thiệu ...................................................................................... 206 2. Lý thuyết tấm Kirchhof ................................................................. 206 3. Phần tử tấm Kirchhof chịu uốn ...................................................... 209 4. Phần tử tấm Mindlin chịu uốn ........................................................ 215 5. Phần tử vỏ ..................................................................................... 218 6. Chương trình tính tấm chịu uốn ..................................................... 221 7. Bài tập ........................................................................................... 231 Chương 12 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN VẬT LIỆU, KẾT CẤU COMPOSITE 1. Giới thiệu ...................................................................................... 234 2. Phân loại vật liệu Composite ......................................................... 234 3. Mô tả PTHH bài toán trong trạng thái ứng suất phẳng ................... 236 3.1. Ma trận D đối với trạng thái ứng suất phẳng ........................................... 236 3.2. Ví dụ ...................................................................................................... 238 4. Bài toán uốn tấm Composite lớp theo lý thuyết Mindlin ................ 241 4.1. Mô hình hóa vật liệu composite nhiều lớp theo lý thuyết Mindlin ........... 241 4.2. Mô hình hóa PTHH bài toán tấm composite lớp chịu uốn ....................... 246 5. Chương trình tính tấm Composite lớp chịu uốn.............................. 250 6. Bài tập ........................................................................................... 267 Chương 13 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU 1. Giới thiệu ...................................................................................... 268 SinhVienKyThuat.Com
  • 10. 2. Mô tả bài toán................................................................................ 268 3. Vật rắn có khối lượng phân bố ....................................................... 270 4. Ma trận khối lượng của phần tử có khối lượng phân bố.................. 272 4.1. Phần tử một chiều ................................................................................... 272 4.2. Phần tử trong hệ thanh phẳng.................................................................. 272 4.3. Phần tử tam giác ..................................................................................... 273 4.4. Phần tử tam giác đối xứng trục ............................................................... 274 4.5. Phần tử tứ giác ....................................................................................... 275 4.6. Phần tử dầm ........................................................................................... 275 4.7. Phần tử khung ........................................................................................ 276 5. Ví dụ ............................................................................................. 276 6. Chương trình tính tần số dao động tự do của dầm và khung .................. 277 6.1. Chương trình tính tần số dao động tự do của dầm ................................... 277 6.2. Chương trình tính tần số dao động tự do của khung ................................ 282 7. Bài tập ........................................................................................... 287 vii TÀI LIỆU THAM KHẢO SinhVienKyThuat.Com
  • 11. 1 Chương 1 GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN 1. GIỚI THIỆU CHUNG Sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật đòi hỏi người kỹ sư thực hiện những đề án ngày càng phức tạp, đắt tiền và đòi hỏi độ chính xác, an toàn cao. 7.1. Phương pháp phần tử hữu hạn (PTHH) là một phương pháp rất tổng quát và hữu hiệu cho lời giải số nhiều lớp bài toán kỹ thuật khác nhau. Từ việc phân tích trạng thái ứng suất, biến dạng trong các kết cấu cơ khí, các chi tiết trong ô tô, máy bay, tàu thuỷ, khung nhà cao tầng, dầm cầu, v.v, đến những bài toán của lý thuyết trường như: lý thuyết truyền nhiệt, cơ học chất lỏng, thuỷ đàn hồi, khí đàn hồi, điện-từ trường v.v. Với sự trợ giúp của ngành Công nghệ thông tin và hệ thống CAD, nhiều kết cấu phức tạp cũng đã được tính toán và thiết kế chi tiết một cách dễ dàng. Trên thế giới có nhiều phần mềm PTHH nổi tiếng như: NASTRAN, ANSYS, TITUS, MODULEF, SAP 2000, CASTEM 2000, SAMCEF v.v. Để có thể khai thác hiệu quả những phần mềm PTHH hiện có hoặc tự xây dựng lấy một chương trình tính toán bằng PTHH, ta cần phải nắm được cơ sở lý thuyết, kỹ thuật mô hình hoá cũng như các bước tính cơ bản của phương pháp. 2. XẤP XỈ BẰNG PHẦN TỬ HỮU HẠN Giả sử V là miền xác định của một đại lượng cần khảo sát nào đó (chuyển vị, ứng suất, biến dạng, nhiệt độ, v.v.). Ta chia V ra nhiều miền con ve có kích thước và bậc tự do hữu hạn. Đại lượng xấp xỉ của đại lượng trên sẽ được tính trong tập hợp các miền ve. Phương pháp xấp xỉ nhờ các miền con ve được gọi là phương pháp xấp xỉ bằng các phần tử hữu hạn, nó có một số đặc điểm sau: SinhVienKyThuat.Com
  • 12. - Xấp xỉ nút trên mỗi miền con ve chỉ liên quan đến những biến 2 nút gắn vào nút của ve và biên của nó, - Các hàm xấp xỉ trong mỗi miền con ve được xây dựng sao cho chúng liên tục trên ve và phải thoả mãn các điều kiện liên tục giữa các miền con khác nhau. - Các miền con ve được gọi là các phần tử. 3. ĐỊNH NGHĨA HÌNH HỌC CÁC PHẦN TỬ HỮU HẠN 3.1. Nút hình học Nút hình học là tập hợp n điểm trên miền V để xác định hình học các PTHH. Chia miền V theo các nút trên, rồi thay miền V bằng một tập hợp các phần tử ve có dạng đơn giản hơn. Mỗi phần tử ve cần chọn sao cho nó được xác định giải tích duy nhất theo các toạ độ nút hình học của phần tử đó, có nghĩa là các toạ độ nằm trong ve hoặc trên biên của nó. 3.2. Qui tắc chia miền thành các phần tử Việc chia miền V thành các phần tử ve phải thoả mãn hai qui tắc sau: - Hai phần tử khác nhau chỉ có thể có những điểm chung nằm trên biên của chúng. Điều này loại trừ khả năng giao nhau giữa hai phần tử. Biên giới giữa các phần tử có thể là các điểm, đường hay mặt (Hình 1.1). - Tập hợp tất cả các phần tử ve phải tạo thành một miền càng gần với miền V cho trước càng tốt. Tránh không được tạo lỗ hổng giữa các phần tử. biên giới biên giới v1 v2 biên giới v2 v1 v1 v2 Hình 1.1. Các dạng biên chung giữa các phần tử SinhVienKyThuat.Com
  • 13. Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba 3 4. CÁC DẠNG PHẦN TỬ HỮU HẠN Có nhiều dạng phần tử hữu hạn: phần tử một chiều, hai chiều và ba chiều. Trong mỗi dạng đó, đại lượng khảo sát có thể biến thiên bậc nhất (gọi là phần tử bậc nhất), bậc hai hoặc bậc ba v.v. Dưới đây, chúng ta làm quen với một số dạng phần tử hữu hạn hay gặp. Phần tử một chiều Phần tử hai chiều Phần tử ba chiều Phần tử tứ diện Phần tử lăng trụ SinhVienKyThuat.Com
  • 14. Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba (4) (1) (5) (3) (2)  r3 r2 r1  x 4 5. PHẦN TỬ QUY CHIẾU, PHẦN TỬ THỰC Với mục đích đơn giản hoá việc xác định giải tích các phần tử có dạng phức tạp, chúng ta đưa vào khái niệm phần tử qui chiếu, hay phần tử chuẩn hoá, ký hiệu là vr. Phần tử qui chiếu thường là phần tử đơn giản, được xác định trong không gian qui chiếu mà từ đó, ta có thể biến đổi nó thành từng phần tử thực ve nhờ một phép biến đổi hình học re. Ví dụ trong trường hợp phần tử tam giác (Hình 1.2). vr v3 v2 v1 0,1 0,0 1,0 y Hình 1.2. Phần tử quy chiếu và các phần tử thực tam giác Các phép biến đổi hình học phải sinh ra các phần tử thực và phải thoả mãn các qui tắc chia phần tử đã trình bày ở trên. Muốn vậy, mỗi phép biến đổi hình học phải được chọn sao cho có các tính chất sau: a. Phép biến đổi phải có tính hai chiều (song ánh) đối với mọi điểm  trong phần tử qui chiếu hoặc trên biên; mỗi điểm của vr ứng với một và chỉ một điểm của ve và ngược lại. SinhVienKyThuat.Com
  • 15. b. Mỗi phần biên của phần tử qui chiếu được xác định bởi các nút hình học của biên đó ứng với phần biên của phần tử thực được xác định bởi các nút tương ứng. Chú ý: - Một phần tử qui chiếu vr được biến đổi thành tất cả các phần tử thực ve cùng loại nhờ các phép biến đổi khác nhau. Vì vậy, phần tử qui chiếu còn được gọi là phần tử bố-mẹ. - Có thể coi phép biến đổi hình học nói trên như một phép đổi biến đơn 5 giản. -  (, ) được xem như hệ toạ độ địa phương gắn với mỗi phần tử. 6. MỘT SỐ DẠNG PHẦN TỬ QUI CHIẾU Phần tử qui chiếu một chiều -1 0 1  -1 0 1  -1 -1/2 0 1/2 1  Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba Phần tử qui chiếu hai chiều     vr 1 0,0 1 1 ,2/3 2/3 Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba Phần tử qui chiếu ba chiều Phần tử tứ diện  vr 0,0 1 1  vr 0,0 1 1/2 ,1/2 1/2 1/2 1/3 ,1/3 2/3 1/3 1/3 2/3 SinhVienKyThuat.Com
  • 16. 6 vr  0,0,1 0,0,0 1,0,0 Phần tử sáu mặt vr    0,1,0 0,1,1  0,1,0 1,0,0   0,1,1 vr 0,0,1    vr  1,1,0 1,1,0  vr vr 7. LỰC, CHUYỂN VỊ, BIẾN DẠNG VÀ ỨNG SUẤT Có thể chia lực tác dụng ra ba loại và ta biểu diễn chúng dưới dạng véctơ cột: - Lực thể tích f : f = f[ fx, fy , fz]T - Lực diện tích T : T = T[ Tx, Ty , Tz]T - Lực tập trung Pi: Pi= Pi [ Px, Py , Pz]T  Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba   0,1,1 1,1,0  Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba   0,1,0 1,0,0 0,0,1 SinhVienKyThuat.Com
  • 17. , yz, xz, xy] T (1.2)   (1.3) ,  yz,  xz,  xy] T (1.4) 7 Chuyển vị của một điểm thuộc vật được ký hiệu bởi: u = [u, v, w] T (1.1) Các thành phần của tenxơ biến dạng được ký hiệu bởi ma trận cột:  = [x , y, z Trường hợp biến dạng bé: v T x u y w x u    z w y v    z w z v  y u x                     Các thành phần của tenxơ ứng suất được ký hiệu bởi ma trận cột:  = [x ,  y, z Với vật liệu đàn hồi tuyến tính và đẳng hướng, ta có quan hệ giữa ứng suất với biến dạng:  = D  (1.5) Trong đó:              1 0 0 0           1 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 5 0 0 0 0 0 0 0 5 0                        0 0 0 0 0 0 5 1 1 2 , , , D E E là môđun đàn hồi,  là hệ số Poisson của vật liệu. 8. NGUYÊN LÝ CỰC TIỂU HOÁ THẾ NĂNG TOÀN PHẦN Thế năng toàn phần  của một vật thể đàn hồi là tổng của năng lượng biến dạng U và công của ngoại lực tác dụng W:  = U + W (1.6) Với vật thể đàn hồi tuyến tính thì năng lượng biến dạng trên một 1 đơn vị thể tích được xác định bởi:  T 2 Do đó năng lượng biến dạng toàn phần: SinhVienKyThuat.Com
  • 18. 1   (1.9) 8 1   U  T dv V 2 (1.7) Công của ngoại lực được xác định bởi:    W uT FdV u TdS u P      n i i T i S T V 1 (1.8) Thế năng toàn phần của vật thể đàn hồi sẽ là:           n i i T i S T V T V T dV u f dV u TdS u P 2 1 Trong đó: u là véctơ chuyển vị và Pi là lực tập trung tại nút i có chuyển vị là ui Áp dụng nguyên lý cực tiểu thế năng: Đối với một hệ bảo toàn, trong tất cả các di chuyển khả dĩ, di chuyển thực ứng với trạng thái cân bằng sẽ làm cho thế năng đạt cực trị. Khi thế năng đạt giá trị cực tiểu thì vật (hệ) ở trạng thái cân bằng ổn định. 9. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN Một chương trình tính bằng PTHH thường gồm các khối chính sau: Khối 1: Đọc các dữ liệu đầu vào: Các dữ liệu này bao gồm các thông tin mô tả nút và phần tử (lưới phần tử), các thông số cơ học của vật liệu (môđun đàn hồi, hệ số dẫn nhiệt...), các thông tin về tải trọng tác dụng và thông tin về liên kết của kết cấu (điều kiện biên); Khối 2: Tính toán ma trận độ cứng phần tử k và véctơ lực nút phần tử f của mỗi phần tử; Khối 3: Xây dựng ma trận độ cứng tổng thể K và véctơ lực nút F chung cho cả hệ (ghép nối phần tử); Khối 4: Áp đặt các điều kiện liên kết trên biên kết cấu, bằng cách biến đổi ma trận độ cứng K và vec tơ lực nút tổng thể F; Khối 5: Giải phương trình PTHH, xác định nghiệm của hệ là véctơ chuyển vị chung Q; Khối 6: Tính toán các đại lượng khác (ứng suất, biến dạng, gradiên nhiệt độ, v.v.) ; SinhVienKyThuat.Com
  • 19. Khối 7: Tổ chức lưu trữ kết quả và in kết quả, vẽ các biểu đồ, đồ thị 9 của các đại lượng theo yêu cầu. Sơ đồ tính toán với các khối trên được biểu diễn như hình sau (Hình 1.3); Đọc dữ liệu đầu vào - Các thông số cơ học của vật liệu - Các thông số hình học của kết cấu - Các thông số điều khiển lưới - Tải trọng tác dụng - Thông tin ghép nối các phần tử - Điều kiện biên Tính toán ma trận độ cứng phần tử k Tính toán véctơ lực nút phần tử f Xây dựng ma trận độ cứng K và véctơ lực chung F Áp đặt điều kiện biên (Biến đổi các ma trận K và vec tơ F) Giải hệ phương trình KQ = F (Xác định véctơ chuyển vị nút tổng thể Q) Tính toán các đại lượng khác (Tính toán ứng suất, biến dạng, kiểm tra bền, v.v) In kết quả - In các kết quả mong muốn - Vẽ các biểu đồ, đồ thị Hình 1.3. Sơ đồ khối của chương trình PTHH SinhVienKyThuat.Com
  • 21. 11 Chương 2 ĐẠI SỐ MA TRẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHỬ GAUSSIAN Áp dụng phương pháp PTHH trong các bài toán kỹ thuật thường liên quan đến một loạt các phép toán trên ma trận. Vì vậy, các phép toán cơ bản trên ma trận và phương pháp khử Gaussian (Gauss) để giải hệ phương trình tuyến tính sẽ là 2 nội dung chính được đề cập trong chương này. 1. ĐẠI SỐ MA TRẬN Các công cụ toán học về ma trận được đề cập trong phần này là các công cụ cơ bản để giải bài toán tìm nghiệm của hệ phương trình tuyến tính, có dạng như sau: a x  a x  a x  b n n  11 1 12 2 1 1 a x  a x  a x  b n n  21 1 22 2 2 2  a x  a x   a x  b n 1 1 n 2 2 nn n n (2.1) trong đó, x1, x2, …, xn là các nghiệm cần tìm. Hệ phương trình (2.1) có thể được biểu diễn ở dạng thu gọn: Ax = b (2.2) trong đó, A là ma trận vuông có kích thước (n n), và x và b là các véctơ (n1), được biển diễn như sau:              n n a a  a 11 12 1 a a  a 21 22 2     a a a n n nn A  1 2                x x 1 2 n x x             1 b    2 n b  b b  1.1. Véctơ Một ma trận có kích thước (1 n) được gọi là véctơ hàng, ma trận có kích thước (n 1) được gọi là véctơ cột. Ví dụ một véctơ hàng (1 4): r  2  2 12 6 SinhVienKyThuat.Com
  • 22. 12 và véctơ cột (3 1): 11   34      2 c 1.2. Ma trận đơn vị Ma trận đơn vị là ma trận đường chéo với các phần tử trên đường chéo chính bằng 1, ví dụ:    1 0 0   0 0 1   0 1 0 I 1.3. Phép cộng và phép trừ ma trận. Cho 2 ma trận A và B, cùng có kích thước là (m n). Tổng của chúng là 1 ma trận C = A + B và được định nghĩa như sau: cij = aij + bij (2.3) Ví dụ:     5 7         8 5        3 2  1 2 4 3 5 1 phép trừ được định nghĩa tương tự. 1.4. Nhân ma trận với hằng số Nhân 1 ma trận A với hằng số c được định nghĩa như sau: cA=[caij] (2.4) Ví dụ:   300 200       3 2   5 1  500 100 102 SinhVienKyThuat.Com
  • 23. 13 1.5. Nhân hai ma trận Tích của ma trận A kích thước (m n) với ma trận B kích thước (n p) là 1 ma trận C kích thước (m p), được định nghĩa như sau: A  B = C (2.5) (m n) (n p) (m p) trong đó, phần tử thứ (ij) của C là (cij) được tính theo biểu thức:  c  a b ij ik kj n k 1 (2.6) Ví dụ:   54 70                   38 36 4 5 2 5 6 4 2 8 5 3 1 4 Chú ý: - Điều kiện để tồn tại phép nhân 2 ma trận AB là số cột của ma trận A phải bằng số hàng của ma trận B. - Trong phần lớn các trường hợp, nếu tồn tại tích 2 ma trận AB và BA, thì tích 2 ma trận không có tính chất giao hoán, có nghĩa là AB  BA. 1.6. Chuyển vị ma trận Chuyển vị của ma trận A = [aij] kích thước (m n) là 1 ma trận, ký hiệu là AT có kích thước là (n m), được tạo từ ma trận A bằng cách chuyển hàng của ma trận A thành cột của ma trận AT. Khi đó, (AT)T = A. Ví dụ:     4 2 6 AT   5 5 4 A thì:   4 5   6 4     2 5   Chuyển vị của một tích các ma trận là tích các chuyển vị của ma trận thành phần theo thứ tự đảo ngược, có nghĩa là: (ABC)T=CTBT AT. (2.7) SinhVienKyThuat.Com
  • 24. 14 1.7. Đạo hàm và tích phân ma trận Trong nhiều bài toán kỹ thuật, các phần tử của ma trận không phải là 1 hằng số, chúng là các hàm số 1 biến hay nhiều biến. Ví dụ:           2 5 2 x  y x  xy x y    x x y A 2 6 4 Trong các trường hợp đó, các ma trận có thể được đạo hàm hay tích phân. Phép đạo hàm (hay phép tích phân) của 1 ma trận, đơn giản là lấy đạo hàm (hay lấy tích phân) đối với mỗi phần tử của ma trận:   d ij ( )    da x dx A x dx ( ) (2.8)  Adxdy  a dxdy ij (2.9) Chúng ta sẽ sử dụng thường xuyên biểu thức (2.8) để xây dựng hệ phương trình PTHH trong các chương sau. Xét ma trận vuông A, kích thước (n n) với các hệ số hằng, véctơ cột x = {x1 x2 ... xn}T chứa các biến. Khi đó, đạo hàm của Ax theo 1 biến xp sẽ là: p d ( )  p Ax a dx (2.10) trong đó, ap là véctơ cột và chính là cột thứ p của ma trận A. 1.8. Định thức của ma trận Cho ma trận vuông A = [aij], kích thước (n n). Định thức của ma trận A được định nghĩa như sau:   A a A a A a A det( )  det( )  det( )    1 det( ) n        j ij ij i j n n n a A 1 1 1 1 11 11 12 12 1 det( ) (2.11) trong đó, Aij là ma trận kích thước (n-1 n-1) thu được bằng cách loại đi hàng i cột j của ma trận A. Ví dụ: SinhVienKyThuat.Com
  • 25. 15                            n n a a  a 22 23 2 a a  a 32 33 3     n n nn n n a a  a 11 12 1 a a  a 21 22 2     n n nn a a a A a a a A   2 3 11 1 2 Công thức (2.11) là công thức tổng quát. Theo công thức này, định thức của ma trận vuông có kích thước (n n) được xác định theo phương pháp truy hồi từ định thức các ma trận có kích thước (n-1 n-1). Trong đó, ma trận chỉ có 1 phần tử (1 1) có: det(apq) = apq (2.12) 1.9. Nghịch đảo ma trận Cho ma trận vuông A, nếu det(A)  0, thì A có ma trận nghịch đảo và ký hiệu là A-1. Ma trận nghịch đảo thỏa mãn quan hệ sau: A-1A = AA-1 = I (2.13) Nếu det(A) = 0, A là ma trận suy biến và không tồn tại ma trận nghịch đảo. Nếu det(A)  0 ta gọi A là ma trận không suy biến. Khi đó, nghịch đảo của A được xác định như sau: A adjA A det 1  (2.14) Trong đó, adjA là ma trận bù của A, có các phần tử aij    1 i  j det( A ji ) và Aji là ma trận thu được từ A bằng cách loại đi hàng thứ j và cột thứ i. Ví dụ: Nghịch đảo của ma trận A kích thước (2 2) là:   a a          a a 1 11 12    22 12 21 11 1 21 22 1 det a a a a A A SinhVienKyThuat.Com
  • 26. 16 1.10. Ma trận đường chéo Một ma trận vuông có các phần tử bằng không ngoại trừ các phần tử trên đường chéo chính được gọi là ma trận đường chéo. Ví dụ:    2 0 0   0 0 5   0 3 0 D 1.11. Ma trận đối xứng Ma trận đối xứng là một ma trận vuông có các phần tử thoả mãn điều kiện: aij = aji (2.15a) hay: A = AT (2.15b) Như vậy, ma trận đối xứng là ma trận có các phần tử đối xứng qua đường chéo chính. Ví dụ, ma trận A sau đây là ma trận đối xứng:           2 3 11 3 4 0     11 0 9 A 1.12. Ma trận tam giác Ma trận được gọi là ma trận tam giác trên hay ma trận tam giác dưới, tương ứng là các ma trận có tất cả các phần tử nằm dưới hay nằm trên đường chéo chính bằng không. Ví dụ, các ma trận được minh hoạ dưới đây tương ứng là ma trận tam giác trên A và ma trận tam giác dưới B:           2 3 11 0 4 0    0 0 9 A          2 0 0 3 4 0   11 0 9   B SinhVienKyThuat.Com
  • 27. 17 2. PHÉP KHỬ GAUSS Xét hệ phương trình tuyến tính được biểu diễn ở dạng ma trận như sau: Ax = b trong đó, A là ma trận vuông kích thước (n n). Nếu detA  0, thì ta có thể thực hiện phép biến đổi phương trình trên bằng cách nhân 2 vế với A-1 và nhận được nghiệm: x = A-1b. Tuy nhiên, trong hầu hết các bài toán kỹ thuật, kích thước của ma trận A là rất lớn và các phần tử của A thường là số thực với miền xác định rất rộng; do đó, việc tính toán ma trận nghịch đảo của A là rất phức tạp và dễ gặp phải sai số do việc làm tròn trong các phép tính. Vì vậy, phương pháp khử Gauss là một công cụ rất hữu ích cho việc giải hệ phương trình đại số tuyến tính. 2.1. Mô tả Chúng ta sẽ bắt đầu mô tả phương pháp khử Gauss thông qua một ví dụ minh hoạ sau đây; sau đó tìm hiểu giải thuật khử Gauss tổng quát. Xét hệ phương trình: 2 5 1 1 2 3 x  x  x  (1) 2 5 3 2 1 2 3 x  x  x   (2) 15 4 1 2 3  x  x  x  (3) Bước 1: bằng các phép biến đổi tương đương để khử x1 trong các phương trình (2) và (3), ta được hệ: 2 5 1 1 2 3 x  x  x  (1) 0 7 4 1 2 3 x  x  x  (21) 0 20 5 1 2 3 x  x  x  (31) Bước 2: khử x2 trong phương trình (31), ta được hệ: 2 5 1 1 2 3 x  x  x  (1) 0 7 4 1 2 3 x  x  x  (21) 0 0 27 9 1 2 3 x  x  x  (32) Ở đây, ta nhận được hệ phương trình mà ma trận các hệ số lập thành ma trận tam giác trên. Từ phương trình cuối cùng (32), ta tìm được nghiệm x3, lần lượt thế các nghiệm tìm được vào phương trình SinhVienKyThuat.Com
  • 28. trên nó, (21) và (1). Sẽ nhận được các ẩn số cần tìm như sau: 18 ; 8 3 3 1 ; 5 3 3 2 1 x  x   x  . Phương pháp tìm nghiệm khi ma trận các hệ số là ma trận tam giác trên này được gọi là phương pháp thế ngược. Các thao tác trên có thể được biểu diễn dưới dạng ngắn gọn như sau:      1 2 5 1     0 1 7 4         1 2 5 1     0 1 7 4              1 2 5 1 2 5 3 2    0 0 27 9 0 1 20 5 1 1 15 4 bằng phương pháp thế ngược, cuối cùng ta nhận được các nghiệm: ; 8 3 3 1 ; 5 3 x3  x2   x1  2.2. Giải thuật khử Gauss tổng quát Giải thuật khử Gauss tổng quát sẽ được biểu diễn thông qua các bước thực hiện đối với một hệ phương trình tuyến tính tổng quát như sau:                 b 1 b                                                    2 b  b i n x x 1 2 x  x i n a a a  a  a j n 11 12 13 1 1 a a a  a  a j n 21 22 23 2 2 a a a  a  a j n 31 32 33 3 3        a a a  a  a i 1 i 2 i 3 ij in        n n n nj nn b x a a a a a     3 3 1 2 3 (2.16) Để thực hiện phương pháp khử Gauss, ta xét các thủ tục tác động đến các ma trận hệ số A và ma trận các số hạng tự do b như sau: SinhVienKyThuat.Com
  • 29.  (2.19) 19                       a a a  a  a j n 11 12 13 1 1 a a a  a  a j n 21 22 23 2 2 a a a  a  a j n 31 32 33 3 3        a a a  a  a i 1 i 2 i 3 ij in        a a a  a  a n 1 n 2 n 3 nj nn                 b 1 b 2 b      3  b  b  i n (2.17) Bước 1. Sử dụng phương trình thứ nhất (hàng 1) để loại x1 ra khỏi các phương trình còn lại. Bước này sẽ tác động đến các phần tử nằm trong vùng đã đánh dấu và làm cho các phần tử từ hàng 2 đến hàng thứ n của cột 1 bằng không nhờ phép biến đổi (2.18) sau: a   a a 1 1 a b   b a          a 1 1 b i j n a   i  i i j i ij ij ; , 2,..., 1 11 1 11 (2.18) Bước 2. Sử dụng phương trình thứ hai (hàng 2) để loại x2 ra khỏi các phương trình còn lại. Bước này sẽ tác động đến các phần tử nằm trong vùng đã đánh dấu dưới đây và làm cho các phần tử từ hàng 3 đến hàng thứ n của cột 2 bằng không.  a a a  a  a j n 11 12 13 1 1                                 a a  a  a j n a a  a  a j n                            a a  a  a i i ij in        1 1 1 3 1 2 1 1 13 1 2 1 3 1 3 1 33 1 32 1 2 1 2 1 23 1 22 0 0 0 0 a a  a  a n n nj nn b 1     1 2 b 1 3                    b      b b  1  1 i n Các bước như trên sẽ được lặp lại đến khi trong vùng đánh dấu chỉ còn 1 phần tử. Một cách tổng quát, tại bước thứ k ta có: SinhVienKyThuat.Com
  • 30.         1 1 2 b 3 3  1 1 b k k          20  a a a    a  a j n 11 12 13 1 1                          a a    a  a j n       2 3 2 3 a    a  a                1 , 1   1 , 1 a a a   1 1, 1                                     1 , 1 , 1 , 1                 1 , a a a 1 , 1 , 1     2 33 1 2 1 2 1 23 1 22 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 k n n k n j k n k k i n k i j k i k k k n k k j k k k j n a a a                     b        b  1  1  k i k n b b  (2.20) Ở bước này, các phần tử trong miền đánh dấu được tác động nhờ phép biến đổi           1  a k k ik ij ; , 1,...,                        1  a k k ik i          b i j k n a b b a i j k n a a a k k k kk k i k k kj kk k ij ; , 1,..., 1 1 1 1 1 1 (2.21) Cuối cùng, sau n-1 bước như trên, chúng ta nhận được hệ (2.16) dưới dạng:                                                              1 ) 1(2 b (2) 3 b ) 3 (4 x 1 2 x x 3 4 n a a a a  a 11 12 13 14 1 n a a a a ) 2 (3 n  a a  a ) 3 (4) 3 (44 b x  ( 1) a a ( 1) ) 2 (34 ) 2 (33 ) 1(2 ) 1(24 ) 1(23 ) 1(22 0 n n n n nn n b b x a   (2.22) Từ hệ (2.22) này, bằng phương pháp thế ngược từ dưới lên ta nhận được các nghiệm của hệ phương trình (2.16) như sau (ở đây, để tiện theo dõi, chúng ta bỏ qua ký hiệu chỉ số trên trong các hệ số của ma trận A và b): b a x i ij j 1 ; i n 1, n 2, ,1 a ; , x x b n      a ii n j i i n nn       (2.23) SinhVienKyThuat.Com
  • 32. 22 Chương 3 THUẬT TOÁN XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỘ CỨNG CHUNG VÀ VÉCTƠ LỰC NÚT CHUNG Việc ghép các ma trận độ cứng k và các véctơ lực f của các phần tử để tạo ra ma trận độ cứng K và véctơ lực nút F chung cho cả hệ, từ đó thiết lập hệ phương trình PTHH là một vấn đề quan trọng. Ta sẽ cộng các số hạng của ma trận độ cứng của mỗi phần tử vào các vị trí tương ứng của ma trận độ cứng chung và cộng các số hạng của véctơ lực vào véctơ lực chung. Cách dễ nhất để ghép các phần tử là gán số cho mỗi dòng và cột của ma trận độ cứng phần tử đúng với bậc tự do của phần tử ấy, sau đó chúng ta sẽ làm việc qua các số hạng của ma trận phần tử; tức là cộng các số hạng này vào ma trận chung mà mỗi dòng, mỗi cột cũng được gán đúng những số trên. Dưới đây ta sẽ xét hai ví dụ. 1. CÁC VÍ DỤ 1.1. Ví dụ 1 Một kết cấu được chia ra 8 phần tử tam giác như Hình 3.1. Mỗi phần tử có 3 nút; mỗi nút có 1 bậc tự do (ví dụ nhiệt độ). 7 8 9 5 6 7 8 4 5 6 1 2 3 4 1 2 3 e 3 1 2 Hình 3.1 Mô tả quá trình ghép nối ma trận độ cứng chung K với giả sử chỉ xét 3 phần tử đầu tiên: 1, 2 và 3 với các ma trận độ cứng đã biết như sau: SinhVienKyThuat.Com
  • 33. 23     k1 ;  7 3 1   1 2 5     3 6 2        2 3 4    1 7 3  8 1 2 k 2 ;      9 4 1   1 0 5     4 6 0 k3 Lời giải 1. Xây dựng bảng ghép nối phần tử (đường đến các nút ngược chiều kim đồng hồ) Bậc tự do Phần tử 1 2 3 1 1 2 4 2 4 2 5 3 2 3 5 2. Xét từng phần tử Với phần tử 1, các dòng và cột được nhận dạng như sau: 1 2 4 1 2 4 7 3 1 3 6 2  1 2 5 1          k  Ma trận này được cộng vào ma trận độ cứng chung và ta sẽ được:                1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7 3 0 1 0 3 6 0 2 0 0 0 0 0 0 1 2 0 5 0 0 0 0 0 0                   K  Ma trận độ cứng của phần tử 2 được gán số bởi: 4 2 5 4 2 5 8 1 2 1 7 3 2 3 4 2           k  Các số hạng của ma trận k2 được cộng thêm vào ma trận chung, cho ta SinhVienKyThuat.Com
  • 34. 24                1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7 3 0 1 0 3 6  7 0 2  1 3 0 0 0 0 0 1 2 1 0 5 8 2 0 3 0 2 4                     K  Với phần tử 3: 2 3 5 2 3 5 9 4 1 4 6 0 1 0 5 3           k  Các số hạng của ma trận k3 được cộng tiếp vào ma trận chung ở trên, cho ta                1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 7 3 0 1 0 3 13  9 4 3 3  1 0 4 6 0 0  0 1 3 0 13 2 0 3 1 0 0 2 4 5                      K  Việc cộng các véctơ lực phần tử vào véctơ lực chung được tiến hành hoàn toàn tương tự. 1.2. Ví dụ 2 Giả sử có hai phần tử 1 và 4 trong bài toán hai chiều; mỗi phần tử có 3 nút, mỗi nút có 2 bậc tự do (Hình 3.2). Hãy mô tả quá trình ghép nối ma trận độ cứng chung K và véctơ lực nút chung, theo các ma trận độ cứng phần tử và véctơ lực nút phần tử k1, k4, f1 và f4 cho trước như sau: SinhVienKyThuat.Com
  • 35. 25          k1 ;            22  3  7  4  6  2 3 29 9 9 1 7      7 9 30 6 3 5      4 9 6 31 4 8      6 1 3 4 16 2            2 7 5 8 2 24                      3 6 4 1 7 5 f 1          k 4 ;            23  1  6  8  3  5 1 19 2 4 7 5      6 2 30 7 8 7      8 6 7 25 2 4      3 7 8 2 27 7            5 5 7 4 7 28           9     7 6        2 4 5 f 4 3 5 6 2 Các nút của phần tử 1 là: (1, 2, 5). Bậc tự do tương ứng của phần tử là:  T  T q i q i q j q j q k q k q q q q q q2 1 2 1 2 1 2 2 1 2 1 2 3 4 9 10      Các hàng và cột của ma trận độ cứng phần tử 1 được gán các số ứng với bậc tự do tương ứng của nó và các số hạng của ma trận được cộng vào các vị trí tương ứng của ma trận độ cứng chung. 1 2 3 4 9 10 1 2 3 4 9 10 22  3  7  4  6  2 3 29 9 9 1 7      7 9 30 6 3 5      4 9 6 31 4 8      6 1 3 4 16 2      2 7 5 8 2 24 1                          k  i 1 2 1 4 1 2 Hình 3.2 SinhVienKyThuat.Com
  • 36. 26                                 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 22  3  7  4 0 0 0 0  6  2 00 0 3 29 9 9 0 0 0 0 1 7 0 0      7 9 30 6 0 0 0 0 3 5 0 0      4 9 6 31 0 0 0 0 4 8 0 0      0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 1 3 4 0 0 0 0 16 2 0 0      2 7 5 8 0 0 0 0 2 24 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0                                         K  Tiến hành tương tự đối với ma trận độ cứng của phần tử 4. Các nút của phần tử 4 là: (5, 2, 6). Bậc tự do tương ứng của phần tử là:  T  T q i q i q j q j q k q k q q q q q q2 1 2 1 2 1 2 2 1 2 9 10 3 4 11 12      9 10 3 4 11 12 9 10 3 4 11 12 23  1  6  8  3  5 1 19 2 4 7 5      6 2 30 7 8 7      8 6 7 25 2 4      3 7 8 2 27 7      5 5 7 4 7 28 4                          k  Các số hạng của ma trận được cộng vào các vị trí tương ứng của ma trận độ cứng chung, ta nhận được kết quả như sau: SinhVienKyThuat.Com
  • 37.              1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 22  3  7  4 0 0 0 0  6  2 0 0 3 29 9 9 0 0 0 0 1 7 0 0      7 9 60 16 0 0 0 0 9 7 8 7        4 9 13 56 0 0 0 0 12 14 2 4        0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 1 9 12 0 0 0 0 39 3 3 5        2 7 7 12 0 0 0 0 3 43 7 5        0 0  8  2 0 0 0 0  3  7 27  7               27  12 0 0 7 4 0 0 0 0 5 5 7 28                                             K  Véctơ lực nút của các phần tử 1 và 4 cũng được cộng vào véctơ lực nút chung theo cách tương tự: 1 2 3 f   4 9 10 3     6 4  1 7 5 1                1 2 3 4 5 6 F  ; 7 8 9 10 11 12 3 6 4           1 0 0 0 0  7 5 0 0                                  9 10 3 f   4 11 12 9 7 6 2 4 5 4                     1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 3 6           10 3 0 0 0 0  16 12 4 5                                  F  SinhVienKyThuat.Com
  • 38. K k e ; F f (3.1) 28 2. THUẬT TOÁN GHÉP K VÀ F 2.1. Nguyên tắc chung Qua hai ví dụ trên ta thấy ma trận độ cứng chung K chính là tổng của các ma trận mở rộng [ke] của các phần tử. Véctơ lực chung F cũng chính là tổng của các véctơ lực mở rộng {fe} của các phần tử:     e e e Để chuẩn hoá các bước ghép nối, ta xây dựng bảng định vị index cho mỗi phần tử. Bảng index sẽ cho biết vị trí của mỗi số hạng của qn trong Qn. Kích thước của bảng index là (noe  edof ), với edof là ký hiệu cho số bậc tự do của phần tử và noe là ký hiệu cho tổng số phần tử. Mỗi nút có một bậc tự do Trở lại ví dụ 3.1, bảng index chính là bảng ghép nối phần tử ở trên. Khi ấy: Q Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 T  - Với phần tử 1 (e =1)   q Q Q Q T 1 2 4  (1,:)  1 2 4 index - Với phần tử 2 (e =2)   q Q Q Q T 4 2 5  (2,:)  4 2 5 index - Với phần tử 3 (e =3)   q Q Q Q T 2 3 5  (3,:)  2 3 5 index Chú ý: ký hiệu (:) trong index(e,:) chỉ các phần tử thuộc hàng e của index. Mỗi nút có hai bậc tự do Trở lại ví dụ 3.2 đã xét ở trên, bảng index là: Bậc tự do Phần tử 1 2 3 4 5 6 1 1 2 3 4 9 10 ... ... ... ... 4 9 10 3 4 11 12 SinhVienKyThuat.Com
  • 39. 29 Khi ấy:  Q Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6 Q7 Q8 Q9 Q10 Q11 Q12 T  - Với phần tử số 1   q Q Q Q Q Q Q T 1 2 3 4 9 10  (1,:)  1 2 3 4 9 10 index - Với phần tử số 4   q Q Q Q Q Q Q T 9 10 3 4 11 12  (4,:)  9 10 3 4 11 12 index Với sự giúp đỡ của bảng index, mỗi số hạng kij của ma trận ke được cộng vào IJ K của [K] sao cho: I = index(e,i), với i = 1.. sdof J = index(e,j), với j = 1.. sdof hoặc: i j e IJ e i e j K  K  k index ( , )index( , ) (3.2) Tương tự, mỗi số hạng fi của {fe}được chuyển sang FI của F sao cho: i e I e i K  F  f index ( , ) (3.3) 2.2. Thuật toán ghép nối phần tử: Bước 1: Khởi tạo ma trận vuông [K] có kích thước (sdof  sdof) và véctơ cột {F} có kích thước (sdof  1), với các số hạng bằng không. Trong đó, sdof là ký hiệu cho tổng số bậc tự do của các nút trong toàn hệ. Bước 2: Với mỗi phần tử e (e = 1:noe), cộng đúng vị trí mỗi số hạng kij của của ma trận phần tử ke vào số hạng K của ma trận [K]: IJ K K k e i j ; i, j 1: edof ; I index(e, i), J index(e, j) IJ IJ      (3.4) Bước 3: Với mỗi phần tử e (e = 1:noe), cộng đúng vị trí mỗi số hạng fi của của véctơ lực phần tử f vào số hạng FI của véctơ lực chung F: e F F f i ; i 1: edof ; I index(e,i) I I     (3.5) Sơ đồ thuật toán được mô tả như Hình 3.3 sau: SinhVienKyThuat.Com
  • 40. 30 ... K=zero(sdof,sodf); F=zero(sdof,1); e =1; i = 1; j = 1; Kindex(e,i),index(e, i)  Kindex(e, i),index(e, i) k e i, j j = j + 1; j  edof T Findex(e,i)  Findex(e, i) f e i i = i+1; i  edof e = e +1; e  noe ... T T F F F Hình 3.3. Sơ đồ thuật toán ghép nối phần tử SinhVienKyThuat.Com
  • 41.   E ;   du (4.2) 31 Chương 4 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN MỘT CHIỀU 1. MỞ ĐẦU Để giải bài toán một chiều (1D) bằng phương pháp phần tử hữu hạn, chúng ta sẽ sử dụng nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần và các quan hệ: quan hệ ứng suất-biến dạng, quan hệ biến dạng-chuyển vị. Với bài toán hai chiều (2D) và ba chiều (3D), cách tiếp cận cũng tương tự. Trong bài toán một chiều, các đại lượng: chuyển vị, biến dạng, ứng suất chỉ phụ thuộc vào biến x. Ta biểu diễn chúng như sau: u  ux;   x;   x (4.1) Quan hệ giữa ứng suất với biến dạng, biến dạng với chuyển vị: dx Với bài toán một chiều, vi phân thể tích dv được viết dưới dạng: dv=Adx (4.2) trong đó, A là diện tích mặt cắt ngang. 2. MÔ HÌNH PHẦN TỬ HỮU HẠN Có thể chia thanh ra nhiều phần tử, mỗi phần tử có tiết diện ngang không đổi (hoặc thay đổi). Chẳng hạn, ta chia thanh ra 5 phần tử với các nút được đánh số từ 1 đến 6, các chỉ số nút này là chỉ số nút toàn cục (Hình 4.1a); mỗi phần tử có hai nút 1 và 2, các chỉ số nút này là chỉ số nút cục bộ (Hình 4.1b). Trong bài toán một chiều, mỗi nút chỉ có một chuyển vị theo phương x . Vì vậy mỗi nút chỉ có một bậc tự do, n nút có n bậc tự do. Chuyển vị tổng thể được kí hiệu là Qi ; i = 1, n; chuyển vị địa phương của mỗi phần tử được ký hiệu là qj; j = 1, 2 Véctơ cộtQ Q  i T  được gọi là véctơ chuyển vị chung (tổng thể). Lực nút được kí hiệu là Fi ; i = 1, n. Véctơ cột F F  i T  được gọi là véctơ lực nút chung (tổng thể). SinhVienKyThuat.Com
  • 42. 1 2 3 4 5 x 1 2 3 4 5 6 Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6 1 e 2 q1 q2 Hình 4.1a. Chỉ số toàn cục Hình 4.1b. Chỉ số cục bộ Để ghép nối các phần tử với nhau, ta sử dụng bảng ghép nối các Chỉ số địa phương Chỉ số chung 32 phần tử như sau: Bảng 3.1. Bảng ghép nối các phần tử Phần tử Nút 1(đầu) 2(cuối) 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 2 3 4 5 6 3. CÁC HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ VÀ HÀM DẠNG Khảo sát một phần tử e như Hình 4.2. Theo sơ đồ đánh số nút cục bộ: Nút thứ nhất là 1 Nút thứ hai là 2 1 e 2 x1  x2 x  = -1  = 1 (a) (b) Hình 4.2. Phần tử trong hệ toạ độ x và  SinhVienKyThuat.Com
  • 43. Theo ký hiệu, x = x1 là tọa độ của nút thứ nhất; x = x2 là tọa độ của nút thứ hai. Ta định nghĩa hệ tọa độ qui chiếu (hay chuẩn hoá) được ký hiệu là  như sau: q q2 1 1 e 2 Hình 4.3. Nội suy tuyến tính trường chuyển vị của một phần tử q1 1 2  33 2   1  x x x x   1 2 1       x x     1     1 1 2  x x (4.3) Vậy:     1 2   1:1  x x : x Ta sử dụng hệ tọa độ địa phương này để xác định hàm dạng với mục đích nội suy ra trường chuyển vị trong các phần tử. Bây giờ trường chuyển vị cần tìm cho một phần tử sẽ được nội suy bằng một phép biến đổi tuyến tính (Hình 4.3). u1 u2 1 e 2 Để thực hiện được phép nội suy này, cần đưa vào một hàm dạng tuyến tính:     2 ; 1 2 1 1 2        N  N (4.4) Các hàm dạng được minh hoạ trên Hình 4.4. Đồ thị của hàm dạng N1 trên Hình 4.4a được suy ra từ phương trình (4.4): N1 = 1 tại = -1 và N1 = 0 tại  = 1. Tương tự ta có đồ thị của N2. 1 N1 N  1 N  2 -1 0 1  N2 1  u  2 1  2 1 -1 0 1 Hình 4.4. (a), (b). Hàm dạng N1, N2; (c). Nội suy tuyến tính q2 u=N1q1+N2q2 1 2 1 2 (a) (b) (c) SinhVienKyThuat.Com
  • 44. Một khi các hàm dạng được xác định, trường chuyển vị của phần tử sẽ được biểu diễn qua các chuyển vị nút q1 và q2 như sau: 1 1 2 2 u  N q  N q (4.5)    (4.9) 34 Hoặc dưới dạng ma trận: u = Nq (4.6) Trong đó: N  N N  1 , 2 q q q T 1 1  (4.7) Trong biểu thức trên, q là véctơ chuyển vị của phần tử. Từ (4.5), ta thấy u = q1 tại nút 1; u = q2 tại nút 2 và u biến thiên tuyến tính trong phần tử (Hình 4.4c). N  Ta đã biết: x x 1   1 1 0 2 1 1 u q N          2 1 N  x x   2 1 2 0 1 u q N         Bây giờ ta nội suy tọa độ x nhờ các hàm dạng 1 2 N , N 1 1 2 2 x  N x  N x (4.8) So sánh:    x  N x  N x 1 1 2 2 u  N q  N q 1 1 2 2 ta thấy chuyển vị u và toạ độ x được nội suy trên cùng phần tử nhờ cùng các hàm dạng N1 và N2. Trong trường hợp này, ta có phép biểu diễn đẳng tham số. Chú ý: Các hàm dạng cần thoả mãn: 1) Đạo hàm bậc nhất phải hữu hạn, 2) Chuyển vị phải liên tục trên các biên của phần tử. Mặt khác: du d  dx du d dx  mà: 2 dx x x 2 1 d    (4.10) SinhVienKyThuat.Com
  • 45.   (4.13)  Bq B (4.14) 1   (4.16) 1   (4.17) 35 suy ra u N q N q 1  q 1  q 1 1 2 2 2 1 2 2      (4.11) du   1 2 q q 2   d (4.12) 1 q q x x   1 2 2 1    do đó: ; 1  1 1 2 1     x x Trong đó ma trận B được gọi là ma trận biến dạng-chuyển vị của phần tử. Theo định luật Hooke, ta có biểu thức tính ứng suất:  = EBq (4.15) Chú ý: B, ,  là các đại lượng hằng số; Các biểu thức u = Nq;  = Bq;  = EBq mô tả chuyển vị, biến dạng và ứng suất qua các giá trị chuyển vị nút của phần tử. Ta sẽ thế các biểu thức này vào biểu thức thế năng của thanh để thiết lập ma trận độ cứng và ma trận lực nút của phần tử. 4. THẾ NĂNG TOÀN PHẦN Áp dụng công thức (1.3) - Chương 1, ta tính được thế năng toàn phần của thanh:           n i i T i L T L T L T Adx u f Adx u Tdx u P 2 1 Khi vật thể được chia ra làm nhiều phần tử hữu hạn, thì           n i i i e e T e e T e e T Adx u f Adx u Tdx Q P 2 1 SinhVienKyThuat.Com
  • 46. 1 (4.18) k A E (4.19)  1 (4.20) 36 5. MA TRẬN ĐỘ CỨNG PHẦN TỬ Gọi: 1 e    U Adx e T 2 là thế năng biến dạng của phần tử, ta có: 1 U q B E Bq A dx e e e T T e   2     2 U q B E B A dx q e e e T T  e  Chú ý rằng: Ae, Ee và B là các đại lượng hằng số, và  dx x e2 x d  dx l d  2  2 1   , với:  1   1; l  x  x e 2 1 Khi ấy, ta có biểu thức của năng lượng biến dạng của phần tử:   1 U 1 q A l E BT B d  q  T e e e   e 2 2   1 với: 1   1 1 2 1  x  x B ta có: q U q A E T e e 1 1 1 e l e        1 1 2 Gọi: 1 1       e e e  1 1 e l là ma trận độ cứng của phần tử . Khi đó, biểu thức thế năng (4.18) được biểu diễn ở dạng thu gọn như sau: U qT k e q e 2 SinhVienKyThuat.Com
  • 47. f e Ae f le (4.21) T e T le (4.22) 37 6. QUI ĐỔI LỰC VỀ NÚT Khi vật thể đã được rời rạc hóa bằng các phần tử hữu hạn với các nút xác định, ta phải qui đổi các loại lực tác dụng về nút. Lần lượt xét từng thành phần biểu diễn công của ngoại lực trong biểu thức thế năng  (4.17), ta có: - Công do lực khối:         A f N dx   e e e e T e T 1 A f N dx u f Adx q 2 mà:        N dx l d l             2 2 1 2 2 2 1 2 1 1 2 1 1 1 e e e e e e N dx l  d  l   1       T e e T e e uT f Adx q A f l  q f   2 1 Với: 1        1 2 là lực thể tích quy đổi về nút của phần tử - Công do lực diện tích:   T N dx T e T  1   T e u T dx N q N q T dx q  e e T q T T N dx           2 1 1 2 2 Với: 1        1 2 được gọi là lực diện tích qui đổi về nút của phần tử Cuối cùng, biểu thức  được viết gọn dưới dạng SinhVienKyThuat.Com
  • 48. 1 (4.23) 38   QTKQ QT F 2 Trong đó: Q là véctơ chuyển vị nút chung, K là ma trận độ cứng chung, được xác định từ các ma trận độ cứng ke của các phần tử:  e  k K e F là véctơ lực nút chung, được xác định từ các véctơ lực nút: fe, Te, P của các phần tử: f T  P F  e  e   e Với phần tử một chiều và mỗi nút có một bậc tự do, ta vẫn sử dụng bảng ghép nối phần tử ở trên để thiết lập ma trận độ cứng K và véctơ lực F. 7. ĐIỀU KIỆN BIÊN, HỆ PHƯƠNG TRÌNH PHẦN TỬ HỮU HẠN Sau khi rời rạc hóa vật thể nhờ phương pháp phần tử hữu hạn, ta xác định được biểu thức thế năng toàn phần (4.23). Bây giờ phải xây dựng phương trình cân bằng để từ đó xác định các chuyển vị nút, sau đó tính ứng suất, biến dạng và các phản lực liên kết. Bằng cách cực tiểu biểu thức thế năng  đối với Q, tức là cho cho thế năng biến dạng "chịu" điều kiện biên, ta sẽ thu được phương trình cân bằng. Dưới đây ta trình bày cách nhập điều kiện biên. Phương pháp này được áp dụng không chỉ cho bài toán một chiều mà còn cho cả bài toán hai, ba chiều. Điều kiện biên thường có dạng: Qi = ai Biểu thức trên có nghĩa là chuyển vị Qi phải bằng ai . Ở đây, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp khử để nhập các điều kiện biên. Khảo sát trường hợp đơn giản: Q1 = a1. SinhVienKyThuat.Com
  • 49. 1 (4.25) 1 (4.26) 39 Với một kết cấu có n bậc tự do, ta có  T Q Q1 Q2  Qn   T n F F1 F2  F  Ma trận độ cứng tổng thể có dạng:              n n K K  K 11 12 1 K K  K 21 22 2     K K K n n nn K  1 2 (4.24) K là ma trận đối xứng Ta viết biểu thức của thế năng  dưới dạng khai triển như sau:   n n Q K Q Q K Q Q K Q n n     1 11 1 1 12 2 1 1 Q K Q Q K Q Q K Q n n      2 21 1 2 22 2 2 2    n n n n n nn n Q F Q F Q F Q K Q Q K Q Q K Q                        1 1 2 2 1 1 2 2 2 Thay Q1 = a1 vào phương trình trên, ta được:   n n a K a a K Q a K Q n n     1 11 1 1 12 2 1 1 Q K a Q K Q Q K Q n n      2 21 1 2 22 2 2 2    n n n n n nn n a F Q F Q F Q K a Q K Q Q K Q                        1 1 2 2 1 1 2 2 2 Chú ý rằng chúng ta đã khử chuyển vị Q1 trong biểu thức của thế năng ở trên. Áp dụng điều kiện cực tiểu thế năng: i n  Qi  0;  2,...,  (4.27) ta thu được:        K Q  K Q   K Q  F  K a n n  22 2 23 3 2 2 21 1 K Q  K Q   K Q  F  K a n n  32 2 33 3 3 3 31 1  K Q  K Q    K Q  F  K a n n nn n n n 2 2 3 3 1 1 (4.28) SinhVienKyThuat.Com
  • 50. 40 Khi ấy, hệ phương trình PTHH được biểu diễn như sau:                 F  K a 2 21 1 F  K a 3 31 1          Q    Q                 1 1 2 3 K K  K 22 23 2 K K  K 32 33 3     2 3 F K a Q K K K n n  n n nn n n n (4.29) Nhận xét: Ma trận độ cứng (n-1)(n-1) ở trên được nhận từ ma trận độ cứng (nn) ban đầu (4.23) bằng cách bỏ đi hàng thứ nhất và cột thứ nhất (vì Q1 = a1). Hệ phương trình (4.28) được viết dưới dạng cô đọng: KQ = F (4.30) Ma trận K trong (4.30) là ma trận không kỳ dị còn ma trận K ban đầu (4.24) là ma trận kỳ dị (det K=0). Áp dụng phương pháp khử Gauss (xem chương 2) để giải hệ phương trình (4.30), ta sẽ tìm được chuyển vị Q; Nhờ bảng thông tin ghép nối phần tử đã giới thiệu ở phần đầu, ta sẽ xác định được chuyển vị nút q của phần tử từ chuyển vị chung Q đã tìm được ở trên. Áp dụng công thức   EBq ta tìm được ứng suất; Để xác định phản lực liên kết R1, ta viết phương trình cân bằng cho nút 1: 11 1 12 2 1 1 1 K Q K Q K Q F R n n     (4.31) Trong đó Qi đã được xác định, F1 là lực tác dụng tại nơi đặt liên kết cũng đã biết. 8. VÍ DỤ Ví dụ 4.1. Cho một trục bậc chịu tác dụng của lực P = 10 N (hình 4.5a). Biết tiết diện các đoạn: A1=20 mm2; A2 = 10 mm2; chiều dài các đoạn l1 = l2 = 100 mm; và môđun đàn hồi: E1 = E2 = 200 gPa. Hãy xác định chuyển vị tại B và C; biến dạng, ứng suất trong các đoạn trục AB, BC. SinhVienKyThuat.Com
  • 51. 41 B C 1 2 2 3 (a) (b) Lời giải Chia trục làm hai phần tử: 1 và 2, Hình 4.5b. 1. Bảng ghép nối phần tử được thiết lập như sau: P=10 kN x Phần tử Nút i Nút j 1 1 2 2 2 3 2. Xác định ma trận độ cứng của phần tử 1: k1 và 2: k2 mm N 4 4 1 1       k 1 A E 1 1 10 4 l 1 4 4 1 1          mm N 2 2 1 1       k 2 A E 2 2 10 4 l 2 2 2 1 1          3. Ma trận độ cứng chung K: mm 4 4 0    K  4 4  2  2 104 N 0 2 2            4. Véctơ lực nút chung F: F = [0 0 10]T 5. Hệ phương trình phần tử hữu hạn:                  4 4 0 4 4 2 2             0 10 0 2 2 10 Q 1 Q 2 3 4 R Q A 1 Hình 4.5. (a) Trục bậc chịu kéo đúng tâm; (b) Sơ đồ phần tử SinhVienKyThuat.Com
  • 52. 6. Áp đặt điều kiện biên: Do Q1 = 0 (liên kết ngàm tại A), do đó ta loại dòng 1 và cột 1 trong hệ phương trình trên. Cuối cùng ta thu được hệ phương trình: 42           Q     4 2  6 2      0 10 2 2 10 Q 3 7. Xác định chuyển vị, biến dạng, ứng suất Giải hệ phương trình trên ta được: Q2 = 0,25  10-3 mm Q3 = 0,75  10-3 mm áp dụng công thức (4.31), ta tìm được phản lực liên kết: R1 =104  (-4 Q2 ) = -10 N Biến dạng được tính cho mỗi phần tử 1 = (-q1 + q2 )/l = 0,25 x10-5 /100 = 2,5 x10-6 2 = (-q2 + q3 )/l = 5 x10-6 Ứng suất được tính cho mỗi phần tử 1 = E 1 = 0,5 N/mm2 2 = E 2 = 1 N/mm2 Ví dụ 4.2. Cho một trục bậc chịu liên kết ngàm 2 đầu và tác dụng của lực P = 200 kN (hình 4.6a). Biết tiết diện các đoạn: A1=2400 mm2; A2 = 600 mm2; chiều dài các đoạn l1 = 300mm, l2 = 400 mm; và môđun đàn hồi: E1 = 70 gPa, E2 = 200 gPa. Hãy xác định chuyển vị tại B; ứng suất trong các đoạn trục AB, BC và phản lực tại A và C. Lời giải P=200 KN 2 A Hình 4.6. Trục bậc chịu kéo đúng tâm x 1 B C SinhVienKyThuat.Com
  • 53. 43 Chia trục làm hai phần tử: 1 và 2, như hình 4.5b ở ví dụ 4.1. 1. Bảng ghép nối phần tử được thiết lập như sau: Phần tử Nút i Nút j 1 1 2 2 2 3 2. Xác định ma trận độ cứng của phần tử 1: k1 và 2: k2 mm N 1 1 1 1 3         k 1 A E 1 1 l         1 1 2400 70 10 300 1 1 1 mm N 1 1 1 1 3         k 2 A E 2 2 l         1 1 600 200 10 400 1 1 2 3. Ma trận độ cứng chung K: mm 560 560 0    K  560 860  300 103 N 300 300            4. Véctơ lực nút chung F: F = [R1 200103 R3]T 5. Hệ phương trình phần tử hữu hạn:    R                560 560 0 Q 3 200 10        560 860 300     3 3 1 1 Q 2 3 0 300 300 10 R Q 6. Áp đặt điều kiện biên: Do Q1 = 0 (liên kết ngàm tại A) và Q3 = 0 (liên kết ngàm tại C) , do đó ta loại dòng 1, cột 1 và dòng 3, cột 3 trong hệ phương trình trên. Cuối cùng ta thu được phương trình: 860 Q2 = 200 7. Xác định chuyển vị, biến dạng, ứng suất Giải phương trình trên ta được: SinhVienKyThuat.Com
  • 54. 44 Q2 = 0,23257 mm Áp dụng công thức (4.31), ta tìm được các phản lực liên kết: R1 =103  (-560 Q2 ) = -130,233 KN R3 =103  (-300 Q2 ) = -69,767 KN Biến dạng được tính cho mỗi phần tử 1 = (-q1 + q2 )/l1 = 0,23257 /300 = 7,752 10-4 2 = (-q2 + q3 )/l2 = -0,23257 /400 = 5,81410-4 Ứng suất được tính cho mỗi phần tử 1 = E11 = 54,26 N/mm2 2 = E2 2 = 116,28 N/mm2 Ví dụ 4.3. Cho một trục tròn chịu liên kết ngàm tại A, khe hở giữa đầu C và thành cứng là 1,2mm, chịu tác dụng của lực P = 60 kN tại B (hình 4.7). Biết tiết diện của thanh là A=250 mm2; và môđun đàn hồi: E = 2103N/mm2 Hãy xác định chuyển vị tại B; và phản lực tại A và C. P=60 KN A 2 Hình 4.7. Tính kết cấu bằng phương pháp PTHH Lời giải Ở đây, ta đã xem như đã thực hiện bước kiểm tra để kết luận rằng, trong quá trình biến dạng, đầu C của trục đã tiếp xúc với thành cứng và tiếp tục biến dạng. Tương tự các ví dụ trên, ta chia trục làm hai phần tử (1) và (2). Khi đó, ma trận độ cứng chung K được xác định như sau: mm 3 1 1 0    250 20 10  K 3 N 10 1 2 1   0 1 1 150             Véctơ lực nút chung F: F = [R1 60103 R3]T x 1 B C 150mm 150mm 1,2mm SinhVienKyThuat.Com
  • 55. 45 Hệ phương trình phần tử hữu hạn:    R          1 1 0 Q 3 1       1 2 1            250  20  10 3 3 1 2 3 60 10 0 1 1 150 R Q Q Áp đặt điều kiện biên: Do Q1 = 0 (liên kết ngàm tại A) và Q3 = 1,2 (khe hở tại C) , do đó ta loại dòng 1, cột 1. Cuối cùng ta thu được hệ phương trình: 3,3333104(2 Q2 – 1,2) = 60103 3,3333104(- Q2 + 1,2) = R3 Xác định chuyển vị, biến dạng, ứng suất Giải phương trình trên ta được: Q2 = 1,5 mm; R3 =3,3333104 (-Q2 + 1,2) = - 10 kN R1 =3,3333104 (- Q2) = -50 kN SinhVienKyThuat.Com
  • 56. 9. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH KẾT CẤU MỘT CHIỀU - 1D Chương trình nguồn %---------------------------------------------------------------------------- % Chuong trinh so 1, chuong 4. (P4_1) %---------------------------------------------------------------------------- % Tinh chuyen vi nut trong cac ket cau 1-D % % Mo ta cac bien % k = ma tran do cung phan tu % f = vecto luc nut phan tu % kk = ma tran do cung tong the % ff = vecto luc nut tong the % gcoord = toa do nut % nodes = ma tran chi so nut cua moi phan tu % index = vecto chuyen vi nut chung o moi phan tu %---------------------------------------------------------------------------- %------------------------------------ % Cac tham so dau vao %------------------------------------ clear edof=1; % edof = so bac tu do tai nut noe=input('Nhap so phan tu:'); % noe = so phan tu % Nhap du lieu: cac thong so hinh hoc cua ket cau va co tinh vat lieu for i=1:noe Doan_truc=i los(i)=input('Nhap chieu dai (don vi mm) cua doan '); E(i)=input('Nhap modul dan hoi keo nen (N/mm2) cua doan (phan tu)'); A(i)=input('Nhap tiet dien mat cat ngang (mm2) cua doan (phan tu)'); end % Nhap du lieu: cac thong tin ve chi so nut phan tu tuong ung voi chi so % nut tong the, phuc vu cho viec ghep noi phan tu 46 SinhVienKyThuat.Com
  • 57. 47 for i=1:noe Phan_tu = i index(i,1)=input('Chi so nut toan cuc cua nut 1:'); index(i,2)=input('Chi so nut toan cuc cua nut 2:'); end % Nhap du lieu: cac thong tin ve tai trong tac dung. % 1. Tai trong tap trung nof=input('Nhap so luc tap trung:'); % nof=Number Of Force for i=1:nof Luc_thu =i temp_f(i)=input('Gia tri luc (don vi N): '); force_pos(i)=input('Vi tri dat luc (nut so): '); end % Thong tin ve lien ket noc=0; % noc=Number Of Clamp while ((noc==0)|(noc>2)) noc=input('So luong lien ket (1 hoac 2):'); end for i=1:noc c(i)=input('Vi tri dat lien ket (nut dat lien ket): '); end % Tinh ma tran do cung phan tu for i=1:noe k(1,1,i)=E(i)*A(i)/los(i); k(1,2,i)=-k(1,1,i); k(2,1,i)=-k(1,1,i); k(2,2,i)=k(1,1,i); end for e=1:noe % In ma tran do cung cac phan tu k(e,:) end % Xay dung ma tran do cung tong the SinhVienKyThuat.Com
  • 58. 48 non=noe+1; % non = Number Of Nodes sdof=non*edof; kk=zeros(sdof,sdof); for row_indx=1:non for e=1:noe for n1=1:2 if (index(e,n1)==row_indx) for col_indx=1:non for n2=1:2 if (index(e,n2)==col_indx) kk(row_indx,col_indx)=kk(row_indx,col_indx)+ k(n1,n2,e); end end end end end end end kk % In ma tran do cung tong the % Tinh ma tran luc nut phan tu f=zeros(noe,2); for e=1:noe for i=1:nof if (index(e,1)==force_pos(i)) f(e,1)=temp_f(i); end if (index(e,2)==force_pos(i)) f(e,2)=temp_f(i); end end end for i=e:noe % In vecto luc nut phan tu SinhVienKyThuat.Com
  • 59. 49 f(e,:) end % Xay dung vecto luc nut chung ff=zeros(sdof,1); for node=1:non for e=1:noe for n=1:2 if (index(e,n)==node) ff(node)=f(e,n); end end end end ff % In vecto luc nut chung % Ap dat dieu kien bien for node=1:noc kk(c(node),:)=0; kk(:,c(node))=0; ff(c(node))=0; kk(c(node),c(node))=1; end kk ff Q=kkff; SinhVienKyThuat.Com
  • 60. x 50 10. BÀI TẬP 4.1. Cho kết cấu 1D được rời rạc hoá bởi 2 phần tử một chiều như Hình 4.10.1 dưới đây. a. Hãy chứng tỏ rằng ma trận độ cứng tổng thế K là ma trận kỳ dị. b. Chỉ ra một véctơ chuyển vị Q0  0 mà thoả mãn KQ0 = F = 0. Bằng cách mô tả qua hình vẽ, hãy phân tích ý nghĩa của các chuyển vị này. Và chỉ ra năng lượng biến dạng đàn hồi trong cấu trúc ở trường hợp này ? c. Chứng minh ở dạng tổng quát rằng, với bất kỳ véctơ chuyển vị Q  0 là nghiệm của hệ phương trình KQ = 0, với K là ma trận kỳ dị. 1 2 3 Hình 4.10.1 4.2. Xét kết cấu thanh bằng thép, môđun đàn hồi E=200×109N/m2. Có liên kết và chịu lực như Hình 4.10.2. Xác định các chuyển vị nút (các chấm đen trên hình), ứng suất trong các phần tử và các thành phần phản lực tại ngàm. Hãy giải bài toán bằng tay và nghiên cứu kỹ Chương trình đã cho, sửa đổi lại một số điểm nếu cần thiết và bổ sung phần chương trình tính ứng suất trong các phần tử; thực hành tính toán bằng chương trình và so sánh kết quả. 250mm2 400mm2 P=300 kN x 150mm 150mm 300mm Hình 4.10.2 4.3. Xét kết cấu thanh bằng thép, môđun đàn hồi E=200×109N/m2. Có liên kết và chịu lực như Hình 4.10.3. Xác định các chuyển vị nút, ứng suất trong các phần tử và các thành phần phản lực tại ngàm. SinhVienKyThuat.Com
  • 61. 250mm2 400mm2 P=300 kN P=600 kN x 4.4. Xét kết cấu liên kết và chịu lực như Hình 4.10.4. Thanh nằm ngang được xem như là tuyệt đối cứng, các thanh treo được làm bằng thép và nhôm, có môđun đàn hồi như chỉ ra trên hình vẽ. Tính ứng suất trong mỗi thanh treo. E=70×109 N/m2 51 Thanh tuyệt đối cứng, trọng lượng không đáng kể Hình 4.10.4 thép 2×2 cm E=200×109 N/m2 Nhôm 2×4 cm 50cm 40 cm 30 cm 20 cm 60 KN 150mm 150mm 200mm 200mm 3.5mm Hình 4.10.3 SinhVienKyThuat.Com
  • 62. Q4 Q3 Q15 Q16 Q13 Q14 Q1 Q5 Q7 Q9 52 Chương 5 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN HỆ THANH PHẲNG 1. MỞ ĐẦU Trong chương này chúng ta sẽ áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn để tính toán hệ thanh phẳng (hệ gồm n thanh liên kết với nhau bởi các khớp quay). Hệ thanh phẳng điển hình được trình bày trên Hình 5.1. 6 7 8 2 3 4 5 1 Q2 Trong hệ thanh, tải trọng hoặc phản lực liên kết đặt ở các khớp nối; bỏ qua ma sát trong các khớp nối. Rõ ràng, mỗi phần tử của hệ thanh hoặc chịu kéo, hoặc chịu nén. Ta có thể gặp hệ thanh tĩnh định hoặc siêu tĩnh. 2. HỆ TOẠ ĐỘ ĐỊA PHƯƠNG, HỆ TOẠ ĐỘ CHUNG Hệ thanh khác với các kết cấu một chiều đã xét trong Chương 4 ở chỗ: trong hệ thanh, các phần tử (các thanh) có các phương khác nhau. Để có thể tính đến sự khác nhau về phương của các phần tử trong hệ, ta cần phải đưa ra khái niệm hệ toạ độ địa phương và hệ toạ độ chung. Một phần tử thanh được mô tả trong hệ toạ độ địa phương và hệ toạ độ chung như trong Hình 5.2. Q6 Q8 Q10 Q11 Q12 Hình 5.1. Hệ thanh phẳng SinhVienKyThuat.Com
  • 63. q2sin q4sin Trong sơ đồ đánh số nút địa phương, hai nút của phần tử được đánh số 1 và số 2. Hệ toạ độ địa phương hướng theo trục x’, chạy từ nút 1 đến nút 2. Tất cả các đại lượng trong hệ toạ độ địa phương được ký hiệu bởi dấu (’). Hệ toạ độ chung (x,y) là cố định và không phụ thuộc vào phương của các phần tử. Trong hệ toạ chung, mỗi nút cũng có hai bậc tự do. Chẳng hạn, nút “j” sẽ có hai chuyển vị là Q2j-1 và Q2j. Gọi q1’ và q2’ là các chuyển vị của nút 1 và 2 tương ứng trong hệ toạ độ địa phương. Ta ký hiệu véctơ chuyển vị trong hệ toạ độ địa phương bởi: q’ = [q1’ , q2’]T (5.1) 53 Trong hệ toạ độ chung, véctơ chuyển vị có 4 thành phần: q = [q1, q2 , q3 , q4 ]T (5.2) Ta đi tìm quan hệ giữa q và q’. Dễ thấy q1’ = q1 cos + q2 sin (5.3a) q2’ = q3 cos + q4 sin (5.3b) Ký hiệu  = cos (5.4a) m = sin (5.4b) x y x’ 1 (a)   q1 q2 q4 q3 q1cos q3cos q’1 q’2 (b) Hình 5.2. Phần tử thanh trong hệ toạ độ địa phương (a) và trong hệ toạ độ chung (b) SinhVienKyThuat.Com
  • 64. k E A (5.7)  1 (5.9)  1 (5.10) e e (5.12) 54 Ta có thể viết q’ = L q (5.5) Trong đó L là ma trận chuyển vị, được viết dưới dạng:        l m l m L 0 0 0 0 (5.6) 3. MA TRẬN ĐỘ CỨNG PHẦN TỬ Các phần tử trong hệ thanh đều là các phần tử một chiều. Vì vậy, ta áp dụng những kết quả của chương 4 vào hệ thanh. Trong hệ toạ độ địa phương, ta đã xác định được ma trận độ cứng của phần tử 1 1        1 1 ' e e l e Để thiết lập ma trận độ cứng của phần tử trong hệ toạ độ chung, ta chú ý tới biểu thức năng lượng biến dạng của phần tử U 1 q T k q ' ' ' 2 e  (5.8) Thay q’ = Lq vào biểu thức trên, ta được U qT LT k Lq e ' 2 Cuối cùng, năng lượng biến dạng trong hệ toạ độ chung được viết dưới dạng: U qT k q e 2 Trong đó k là ma trận độ cứng của phần tử trong hệ toạ độ chung và k = LT k' L (5.11) Thay biểu thức của L từ (5.6) và của k' từ (5.7) vào (5.11), ta được               2 2 l lm l lm 2 2 lm m lm m 2 2 l lm l lm         k E A  2 2 lm m lm m l e SinhVienKyThuat.Com
  • 65. Từ các ma trận độ cứng của các phần tử và nhờ bảng ghép nối phần tử, ta sẽ thu được ma trận độ cứng chung của cả hệ thanh. 4. ỨNG SUẤT Như đã lưu ý ở trên, mỗi phần tử trong hệ thanh hoặc chịu kéo, hoặc chịu nén. Do đó, ứng suất trong thanh được xác định bởi: 55  = Ee  Hoặc E q '    Lq 2 1 1   e 1 1 l q E l E q q l e e e e e ' ' ' 1 1 2            Thế biểu thức của L từ (5.6) vào biểu thức trên ta được: E e  l m l mq l   e   (5.13) Như vậy, sau khi tìm được chuyển vị, ta sẽ xác định được ứng suất trong mỗi phần tử của hệ thanh. 5. VÍ DỤ Khảo sát hệ gồm hai thanh chịu lực P như hình dưới. Các thanh có cùng diện tích mặt cắt ngang và cùng vật liệu. Xác định chuyển vị tại điểm đặt lực. x 300 y 300 L, A, E 1 2 P 3 2 1 (a) (b) Hình 5.3. (a) Kết cấu bằng chịu lực, (b) sơ đồ phần tử SinhVienKyThuat.Com
  • 66. Lời giải 1. Mô hình. Ta mô hình hoá hệ thanh bởi 2 phần tử hữu hạn; mỗi nút phần tử có 2 bậc tự do. 2. Xác định ma trận độ cứng của các phần tử Áp dụng công thức (5.12), ta tính được các ma trận độ cứng của 56 các phần tử. Với phần tử 1: l   m   L  L 1 cos 1; sin 0;             1 0 1 0 0 0 0 0   k  EA 1 0 1 0 0 0 0 0 1 L cos 3 2    ; 2 2 Với phần tử 2: l m L L 3 ; sin 1 2                            3   3 3 3 3 3 3 3   3 3 3 3 3 3   3   k  EA 3 3 3 8 3 8 8 3 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 2 L Từ đây, ta thiết lập được ma trận độ cứng chung K và hệ phương trình:               0 0 R R Q 3 0                                                         1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 1 0 1 3 3     3 3 3 3 0 0 3   3 3 3 0 0 3 3 3   3    1 2 P R 5 6 4 0 0 3 3 3 8 3 8 8 0 0 3 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 R Q EA L Áp dụng điều kiện biên: Q1 = Q2 = Q5 = Q6 =0, ta thu được hệ phương trình PTHH: SinhVienKyThuat.Com
  • 67. 57    3 1 3 3 EA 0         Q                  3 Q P L 3 8 3 8 8 8 4 Giải hệ phương trình trên, ta được:           LP   8          Q    LP EA EA 3 Q 3 3 3 4 Thay các giá trị chuyển vị trên vào (5.14), ta tìm được phản lực liên kết: R R R R R   3 0 3 1P 1 1 5 6    6. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH HỆ THANH PHẲNG Ví dụ Khảo sát hệ thanh chịu lực như sau (Hình 5.4). Các thanh có cùng diện tích mặt cắt ngang A = 2,5cm2 và cùng vật liệu, với E = 2105N/cm2. Xác định chuyển vị tại điểm đặt lực. Xác định ma trận độ cứng của các phần tử và ma trận độ cứng chung; chuyển vị tại điểm đặt lực và ứng suất trong các thanh và các phản lực liên kết. 75 cm x y Chương trình nguồn Q8 4 Q7 Q5 Q2 1 P=100KN 4 3 2 Q6 2 3 1 Q3 Q4 Q1 100 cm Hình 5.4. Tính kết cấu bằng phương pháp PTHH SinhVienKyThuat.Com
  • 68. %---------------------------------------------------------------------------- % Chuong trinh so 1, chuong 5 - (P5_1) %---------------------------------------------------------------------------- % Tinh toan chuyen vi nut, ung suat trong cac thanh cua he thanh phang % tinh phan luc lien ket tai cac lien ket cua he thanh phang chiu luc % su dung phan tu thanh % (Hinh. 5.4 mo ta mo hinh PTHH tinh he thanh phang) % % Mo ta cac bien % k = ma tran do cung phan tu % f = vecto luc nut phan tu % kk = ma tran do cung tong the % ff = vecto luc nut tong the % disp = vecto chuyen vi nut tong the % eldisp = (element_disp) – vecto chuyen vi nut phan tu % stress = ma tran ung suat % strain = ma tran bien dang % gcoord = toa do nut % nodes = ma tran chi so nut cua moi phan tu % index = vecto chuyen vi nut chung o moi phan tu %---------------------------------------------------------------------------- %------------------------------------ % Cac tham so dau vao %------------------------------------ clear % Type of geometric construction type_geometric =1; switch (type_geometric) case 1 58 length=1000; % mm emodul=100e3; % MPa (N/mm^2) area=(2.5^2)e2; % mm^2 force=100e3; % N noe=4; % noe = Number Of Elements(segments) non=4; % non = Number Of Nodes lcoord(1,1,1)=0; SinhVienKyThuat.Com
  • 69. 59 lcoord(1,2,1)=0; lcoord(2,1,1)=length; lcoord(2,2,1)=0; lcoord(1,1,2)=lcoord(2,1,1); lcoord(1,2,2)=lcoord(2,2,1); lcoord(2,1,2)=lcoord(2,1,1); lcoord(2,2,2)=length*3/4; lcoord(1,1,3)=0; lcoord(1,2,3)=0; lcoord(2,1,3)=length; lcoord(2,2,3)=length*3/4; lcoord(1,1,4)=0; lcoord(1,2,4)=length*3/4; lcoord(2,1,4)=length; lcoord(2,2,4)=length*3/4; % Chi so nut phan tu theo chi so nut chung index(1,1)=1; index(1,2)=2; index(2,1)=2; index(2,2)=3; index(3,1)=1; index(3,2)=3; index(4,1)=4; index(4,2)=3; end % Tinh chieu dai cac thanh l(e) va ma tran chuyen doi he co so: % trans_mat(e). for i=1:noe L(i)=sqrt((lcoord(2,1,i)-lcoord(1,1,i))^2+(lcoord(2,2,i)- lcoord(1,2,i))^2); l(i)=(lcoord(2,1,i)-lcoord(1,1,i))/L(i); m(i)=(lcoord(2,2,i)-lcoord(1,2,i))/L(i); % Ma tran chuyen doi he toa do trans_mat(1,1,i)=l(i); trans_mat(1,2,i)=m(i); trans_mat(1,3,i)=0; trans_mat(1,4,i)=0; SinhVienKyThuat.Com