SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO D CỤ VÀ ĐÀO T OẠ TRƯỜNG Đ IẠ H CỌ CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH –
NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIỆN CÔNG NGHỆ
XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Hà Minh Phước
Sinh viên thực hiện : Đặng Thị Phương Uyên
MSSV: 1054031136 Lớp: 10DKTC7
TP. Hồ Chí Minh, 2014
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thức hiện tại Viện Công Nghệ Xây Dựng
Cầu Đường Phía Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 3 năm 2014
Tác giả
Đặng Thị Phương Uyên
iii
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Hà Minh Phước đã nhiệt tình truyền đạt cho
chúng em những kiến thức, kinh nghiệm về thực tiễn vô cùng quý báu. Xin cảm ơn
Giám Đốc, Trưởng phòng Kế Toán và tập thể Cán bộ, công nhân viên Viện Công
Nghệ Xây Dựng Cầu Đường Phía Nam đã tạo điều kiện cho em trong thời gian tìm
hiểu thực tiễn về các hoạt động trong lĩnh vực kế toán về đề tài Kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Cảm ơn toàn thể Giảng viên, cán bộ công nhân viên trong Khoa Kế Toán đã tạo
điều kiện và dạy dỗ cho chúng em có được những kiến thức và thời gian thực hiện
chuyên đề bổ ích này. Đây là một cơ hội giúp cho chúng em rà soát lại kiến thức,
tìm hiểu thực tiễn để từ đó có thể vận dụng các kiến thức đã tiếp thu được của mình
vào trong thực tiễn công việc hàng ngày. Qua đó giúp cho chúng em trong công tác
sau này được tốt hơn, chất lượng và hiệu quả công việc được cao hơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 3 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Phương Uyên
iv
v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
TP. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm ......
Giảng viên hướng dẫn
vi
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ VIỆN VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN ..................3
1.1. Lịch sử hình thành: .....................................................................................3
1.1.1. Giới thiệu Viện:......................................................................................3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Viện.......................................3
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của Viện........................4
1.1.3.1. Chức năng:.......................................................................................4
1.1.3.2. Nhiệm vụ: .........................................................................................5
1.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động: .........................................................................6
1.1.4. Quy mô của Viện....................................................................................6
1.2. Bộ máy tổ chức của Viện.............................................................................7
1.3. Tình hình nhân sự........................................................................................9
1.4. Doanh số .....................................................................................................10
1.5. Giới thiệu Phòng kế toán tài vụ ................................................................11
1.6. Hệ thống thông tin kế toán của Viện .......................................................12
1.7. Tổ chức nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Viện ......................................................................................................15
1.7.1. Kế toán Doanh thu...............................................................................15
1.7.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng ..............................................................15
1.7.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng .............................................................15
1.7.1.3. Phương thức ghi sổ ........................................................................15
1.7.2. Kế toán Giá vốn hàng bán ...................................................................21
1.7.3. Hạch toán chi phí bán hàng ................................................................24
1.7.4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................24
1.7.4.1. Nội dung .........................................................................................24
1.7.4.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ ................................................24
1.7.4.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................24
1.7.4.4. Trình tự hạch toán..........................................................................24
1.7.5. Kế toán hoạt động tài chính ................................................................29
vii
vii
1.7.5.1. Hạch toán doanh thu tài chính.......................................................29
1.7.5.2. Hạch toán chi phí tài chính............................................................31
1.7.6. Kế toán hoạt động khác .......................................................................32
1.7.6.1. Nội dung .........................................................................................32
1.7.6.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ ................................................32
1.7.6.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................32
1.7.6.4. Trình tự hạch toán..........................................................................33
1.7.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................35
1.7.7.1. Nội dung .........................................................................................35
1.7.7.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ ................................................35
1.7.7.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................35
1.7.7.4. Trình tự hạch toán..........................................................................35
1.8. Nghệp vụ lập báo cáo tài chính của Viện ................................................40
1.9. Kết luận về công tác kế toán tại Viện ......................................................41
1.9.1. Những mặt tốt ......................................................................................41
1.9.1.1. Về hình thức kế toán và hình thức tổ chức kế toán mà Viện đang áp
dụng 41
1.9.1.2. Về đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp kế toán chi phí ..41
1.9.1.3. Về cách lưu chứng từ, sổ sách .......................................................42
1.9.2. Những tồn tại .......................................................................................42
1.9.3. Kiến nghị về công tác kế toán .............................................................42
CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO VÀ CÁC CHUYÊN
VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH TẠI NƠI SINH VIÊN
THỰC TẬP
..............................................................................................................43
2.1. Thực hiện phỏng vấn .................................................................................43
2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1 ........................................................................43
2.1.1.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn ......................................43
2.1.1.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí..............................................44
2.1.1.3. Thuận lợi trong công việc ..............................................................44
2.1.1.4. Khó khăn trong công việc ..............................................................45
viii
viii
2.1.1.5. Điều tâm đắc nhất của lãnh đạo được phỏng vấn .........................45
2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp........45
2.1.1.7. Nhận định về sự phát triển của nghề kế toán sau này ...................46
2.1.1.8. Lời khuyên của lành đạo phụ trách tốt nghiệp cho sinh viên sắp tốt
nghiệp ngành kế toán .....................................................................................46
2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2 ........................................................................47
2.1.2.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn ......................................47
2.1.2.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí..............................................47
2.1.2.3. Thuận lợi trong công việc ..............................................................48
2.1.2.4. Khó khăn trong công việc ..............................................................48
2.1.2.5. Điều tâm đắc nhất của lãnh đạo được phỏng vấn .........................48
2.1.2.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp........48
2.1.2.7. Nhận định về sự phát triển của nghề kế toán sau này ...................49
2.1.2.8. Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán ................49
2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên kế toán sau đợt thực tập .....50
2.2.1. Bài học về xin thực tập ........................................................................50
2.2.2. Bài học về thu thập thông tin tại phòng kế toán ở Viện ....................50
2.2.3. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn .........................................51
2.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn hai đối tượng ......51
2.2.5. Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán
52
2.3. Đề xuất cho ngành học tại trường HUTECH, khoa KTTCNH.............52
2.3.1. Đề xuất kiến nghị về các môn học ......................................................52
2.3.2. Đề xuất về cách tổ chức thực tập ........................................................52
CHƯƠNG 3: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CHUYÊN NGÀNH .............................59
3.1. Bài tập .........................................................................................................59
3.2. Giải quyết tình huống................................................................................59
PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................60
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GTGT Giá trị gia tăng
TK Tài khoản
GTVT Giao thông vận tải
SHTK Số hiệu tài khoản
ĐVT Đơn vị tính
TSCĐ Tài sản cố định
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghệp
QLDN Quản lý doanh nghệp
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
BCTC Báo cáo tài chính
x
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình doanh thu của Viện (2010-2012) ......................................... 10
Bảng 1.2: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra ngày 02/12/2012 ................................. 17
Bảng 1.3: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra ngày 07/12/2012 ................................. 18
Bảng 1.4: Sổ cái TK 5113 ..................................................................................... 19
Bảng 1.5: Sổ nhật ký ............................................................................................. 20
Bảng 1.6: Sổ cái TK 632 ....................................................................................... 22
Bảng 1.7: Sổ nhật ký ............................................................................................. 23
Bảng 1.8: Hóa đơn GTGT đầu vào ngày 01/12/2012 ........................................... 25
Bảng 1.9: Hóa đơn GTGT đầu vào ngày 11/12/2012 ........................................... 26
Bảng 1.10: Sổ cái TK 642 ..................................................................................... 27
Bảng 1.11: Sổ nhật ký ........................................................................................... 28
Bảng 1.12: Sổ cái TK 515 ..................................................................................... 30
Bảng 1.13: Sổ nhật ký .......................................................................................... 30
Bảng 1.14: Sổ cái TK 635 ..................................................................................... 31
Bảng 1.15: Sổ nhật ký .......................................................................................... 32
Bảng 1.16: Sổ cái TK 711 ..................................................................................... 33
Bảng 1.17: Sổ cái TK 811 ..................................................................................... 34
Bảng 1.18: Sổ nhật ký .......................................................................................... 34
Bảng 1.19: Sổ cái TK 911 ..................................................................................... 37
Bảng 1.20: Sổ nhật ký ........................................................................................... 38
Bảng 1.21: Bảng xác định kết quả kinh doanh năm 2012 .................................... 39
xi
DANH SÁCH HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Viện ............................................................7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế toán của Viện ............................................11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ....................13
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ quy trình công tác kế toán trong hệ thống kế toán máy ...........14
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, cơ chế quản lý kinh tế của nước ta có sự đổi mới sâu
sắc và toàn diện. Công cuộc đổi mới này tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự
tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. Hạch toán kế toán với tư cách là một bộ
phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế, tài chính đã có những cải
tiến, hoàn thiện từng bước theo mức độ phát triển của nền kinh tế. Để phù hợp với
cơ chế thị trường, hạch toán kế toán phải hết sức chặt chẽ và phát huy tối đa tác
dụng của nó đối với nền kinh tế, đồng thời hạn chế được các khe hở gây khó khăn
cho quá trình quản lý kinh tế - tài chính.
Là một trong những phần quan trọng của công tác kế toán, kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh với chức năng giám sát và phản ánh trung
thực, kịp thời các thông tin về doanh thu, chi phí và tình hình lãi lỗ của doanh
nghiệp sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra được các phương án thích hợp để bảo
đảm kinh doanh tốt hơn.
Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại Viện Công Nghệ Xây
Dựng Cầu Đường Phía Nam, nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, được sự giúp đỡ của
phòng kế toán và sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo, em đã chọn đề tài “Kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Viện Công Nghệ Xây
Dựng Cầu Đường Phía Nam” để làm đề tài cho Báo cáo thực tập tốt nghiệp của
mình.
tập
Bố cục bài báo cáo ngoài lời mở đầu và kết luận gồm ba chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu về Viện với công tác kế toán
Chương 2: Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo và các chuyên giá nơi sinh viên thực
Chương 3: Bài tập tình huống chuyên ngành
2
Mặc dù đã rất cố gắng, song vì khả năng và kinh nghiệm của bản thân còn hạn
chế nên chắc chắn Báo cáo thực tập tốt nghiệp không tránh khỏỉ những sai sót. Rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của giáo viên hướng dẫn.
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ VIỆN VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1.1. Lịch sử hình thành:
1.1.1. Giới thiệu Viện:
- Tên cơ quan: VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA
NAM
- Tên tiếng Anh: SOUTH VIETNAM BRIDGE ROAD BUILDING
TECHNOLOGY INSTITUTE
- Tên giao dịch: VIBROBIS
- Địa chỉ: 237 Quốc lộ 13, phường 26, quận Bình Thạnh, TP. HCM
- Điện thoại: (08) 511 0993; (08) 511 0994;
- Fax: (08) 898 4887
- Mã số thuế: 030 148 1120-1
- Tài khoản: 540.B.02046 tại ngân hàng Sài Gòn Công Thương chi nhánh
Bà Chiểu
Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu Đường Phía Nam (dưới đây gọi tắt là
Viện) là một doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, được hạch toán
độc lập, chủ động về tài chính, có quyền quyết định trong kinh doanh, có con
dấu riêng, có tài khoản riêng tại kho bạc nhà nước và ở các ngân hàng trong
nước và nước ngoài.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Viện
Năm 1995 Hội Khoa Học Kỹ Thuật Cầu đường Việt Nam Quyết định thành lập
Chi nhánh Viện Cầu đường Phía Nam, đặt trụ sở tại 33 Hải Nam 2, Phường 7,
Quận 7, Tp.HCM.
Ngày 19/11/1999 Hội Khoa Học Kỹ Thuật Cầu đường Việt Nam ra Quyết định
số 135/QĐ-TCCB chuyển đổi Chi nhánh Viện Cầu đường Phía Nam thành Viện
Cầu đường Phía Nam đặt trụ sở tại 348B Phan Văn Trị, Quận Bình Thạnh,
Tp.HCM.
4
Đến tháng 05 năm 2002 Viện chuyển về địa chỉ 237 Quốc lộ 13, Phường 26,
Quận Bình Thạnh, TP.HCM với ngành nghề kinh doanh chính là khảo sát, thiết kế,
thí nghiệm giám sát các công trình xây dựng trong phạm vi cả nước, nghiên cứu
khoa học, hợp tác chuyển giao công nghệ, đạo tạo chuyên nghành.
+ Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Hội Khoa Học Kỹ Thuật Cầu Đường Việt
Nam ra Quyết định số 142/HCĐ-QĐ của về việc chuyển đổi tổ chức Viện
Cầu đường Phía Nam thành Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu Đường Phía
Nam.
+ Ngày 10 tháng 12 năm 2007 Sở Khoa học Và Công nghệ TP.HCM cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ số 29/ĐK-
KHCN.
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của Viện
1.1.3.1. Chức năng:
Viện là tổ chức Khoa học & Công nghệ trực thuộc Hội Khoa Học Kỹ
Thuật Cầu đường Việt Nam thực hiện chức năng nghiên cứu ứng dụng đưa
các công nghệ khoa học công nghệ mới trong xây dựng, giao thông.
Liên danh liên kết với các cá nhân, tổ chức, tập hợp các nhà khoa học
chuyên ngành xây dựng, giao thông vận tải dưới hình thức hợp đồng cộng
tác viên khoa học để khai thác tiềm năng của các Nhà khoa học trong công
nghệ xây dựng ở các tỉnh Phía Nam.
Liên danh liên kết với các trường Đại học và Viện Nghiên cứu Khoa học
công nghệ trong xây dựng để tổ chức:
+ Báo cáo các chuyên đề khoa học.
+ Mở các lớp đào tạo bồi dưỡng, phổ biến kiến thức khoa học công
nghệ.
5
+ Phối hợp thực hiện công tác nghiên cứu khoa học công nghệ ứng dụng
khoa học công nghệ mới trong xây dựng, chuyển giao công nghệ.
Thông qua mối quan hệ sẵn có với các đơn vị kinh tế, Viện tiến hành
cung cấp các dịch vụ khoa học công nghệ trong lĩnh vực xây dựng, giao
thông (khảo sát, thiết kế, giám sát, thí nghiệm kiểm định chất lượng các công
trình xây dựng) trong phạm vi cả nước.
1.1.3.2. Nhiệm vụ:
- Tổ chức bộ máy với nhân lực phù hợp chức năng nhiệm vụ được giao.
- Xây dựng chiến lược phát triển Viện, đăng ký mở thêm chức năng
hoạt động khi có nhu cầu và khi Viện đã hội đủ các điều kiện về nhân
lực cũng như cơ sở vật chất.
- Chủ động tạo nguồn vốn thông qua các hợp đồng kinh tế nghiên cứu
khoa học, triển khai các dịch vụ khoa học và công nghệ.
- Chủ động hợp tác, liên kết với các cơ quan, các doanh nghiệp, các tổ
chức tài trợ trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo, chấp hành nghiêm chỉnh các
nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật
- Tổ chức nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ
các đề tài về cầu đường, an toán giao thông và môi trường thiết thực
và phù hợp với khả năng, điều kiện của Viện.
- Tổ chức các loại hình đào tạo nâng cao trình độ nghề nghiệp, tổng kết
và phổ biến kinh nghiệm nhằm góp phần xây dựng xã hội học tập, đào
tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân lực về lĩnh vực cầu đường theo quy định
của Pháp luật.
- Tham gia ký kết các hợp đồng với các Chủ đầu tư nhằm thực hiện
dịch vụ Tư vấn về khảo sát thiết kế, giám sát, thí nghiệm kiểm định
chất lượng công trình xây dựng.
6
1.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động:
 Nghiên cứu khoa học công nghệ phục vụ phát triển xây dựng, giao
thông.
 Dịch vụ khoa học và công nghệ:
 Tư vấn: Đấu thầu, lập dự án đầu tư, quản lý dự án, khảo sát,
thiết kế, thẩm tra, thẩm định thiết kế và dự toán các công trình
giao thông, thuỷ lợi, dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ
thuật; đánh giá tác động môi trường trong công trình xây dựng,
giao thông.
 Tư vấn giám sát, khảo sát địa chất công trình, thí nghiệm, kiểm
định chất lượng các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân dụng,
công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.
 Tư vấn kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công
trình xây dựng theo Luật định.
Liên kết đào tạo bồi dưỡng, phổ biến kiến thức khoa học công
nghệ và quản lý công trình xây dựng - giao thông, chuyển giao
công nghệ mới về quản lý công trình xây dựng và giao thông.
 Hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước theo lĩnh vực đăng ký
1.1.4. Quy mô của Viện
Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu Đường Phía Nam.Tổng số vốn kinh
doanh là : 10,000,000,000VNĐ (Mười tỷ đồng). Trong đó vốn cố định là
702,017,000VNĐ, vốn lưu động là 9,297,983,000VNĐ.
7
1.2. Bộ máy tổ chức của Viện
Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA VIỆN
VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
PHỤ TRÁCH
KHẢO SÁT THIẾT KẾ
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
PHỤ TRÁCH GIÁM
SÁT
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
PHỤ TRÁCH TỔNG
HỢP
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
PHỤ TRÁCH
THÍ NGHIỆM, ĐIỂM
ĐỊNH
PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG QUẢN LÝ DỰ ÁN
& GIÁM SÁT
PHÒNG THÍ NGHIỆM,
KIỂM ĐỊNH
PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG TÀI CHÍNH –
HÀNH CHÍNH
PHÒNG KINH
DOANH
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
Đứng đầu Viện là Ban giám đốc gồm:
- Viện trưởng: : là người do Hội Khoa Học Kỹ Thuật Cầu Đường Việt Nam bổ
nhiệm, lãnh đạo tổ chức điều hành mọi hoạt động của Viện tạo điều kiện
thuận lợi cho các phòng làm sao kinh doanh có hiệu quả, kịp thời giải quyết
các khó khăn phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đồng thời chịu
trách nhiệm trước bộ phận chủ quản, quản lý cấp trên và tập thể cán bộ công
nhân viên của Viện.
- Phó Viện trưởng: là cánh tay đắc lực của Giám Đốc, từng phó Giám đốc phụ
trách riêng từng mảng kỹ thuật, đóng góp ý kiến cho những quyết định quan
trong trong việc điều hành các phòng ban và các hoạt động sản xuất,tham
mưu cho giám đốc và các trưởng phòng.
Chức năng các phòng ban:
- Phòng kế toán : Đứng đầu là kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo và
hướng dẫn toàn bộ các kế toán viên khác thực hiện công tác kế toán ở đơn vị.
 Phòng kế toán chịu trách nhiệm theo dõi nguồn vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh và thực hiện đúng các chế độ kế toán nhà nước qui định.
Quản lý toàn bộ tài sản, hàng hóa, công nợ, tiền vốn và các quỹ của công
ty tổng hợp việc thu chi tài chính, báo cáo quyết toán chính xác.
 Phân tích tình hình kinh doanh và hiệu quả sử dụng đồng vốn cố định,
tăng nhanh vòng quay vốn lưu động, giảm chi phí lưu thông, nghiên cứu
xây dựng và đề xuất các định mức kinh tế kỷ thuật cho các đơn vị trực
thuộc. Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán thống nhất bằng biểu chứng từ kế
toán.
- Phòng Kỹ thuật: Đứng đầu là Trưởng phòng có nhiệm vụ thực hiện những
hợp đồng khảo sát thiết thiết kế, giám sát khi Viện ký được hợp đồng với
Chủ đầu tư.
- Phòng Thí nghiệm: Trực tiếp tham gia thí nghiệm kiểm định chất lượng các
công trình tại hiện trường hoặc trong phòng khi Viện ký hợp đồng với chủ
đầu tư. Thực hiện các điều khoản về kỹ thuật quy định trong Hợp đồng, tham
mưu thêm cho Ban giám đốc về cách thức thực hiện hợp đồng.
- Phòng tổ chức hành chính: Gíúp Giám Đốc trong việc tuyển chọn, bố trí
nhân sự cho phù hợp với năng lực từng người, giúp quy hoạch đào tạo cán bộ
quản lý và kỹ thuật, thực hiện công tác thanh tra bảo vệ nội bộ, tổ chức thực
hiện và chỉ đạo hướng dẫn cho các đơn vị thành viên trong việc tuyển dụng
nâng bậc cho công nhân viên. Đưa các định mức lao động tiền lương, phổ
biến các chính sách và các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, luôn quan
tâm đến các vấn đề về bảo hộ lao động thi đua khen thưởng và kỷ luật…
Ngoài ra còn thực hiện các công việc hành chính, quản trị văn thư, đánh
máy tiếp tân, Fax, photocopy, tổng hợp pháp chế, lái xe con, tạp vụ trang bị
văn phòng.
1.3. Tình hình nhân sự
Ban lãnh đạo : Trên tinh thần đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng Viện luôn
tạo điều kiện thuận lợi cho các phòng làm sao kinh doanh có hiệu quả, kịp thời giải
quyết các khó khăn phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.. Ban lãnh đạo có
chuyên môn rộng và luôn trao dồi vốn kiến thức của mình. Ngoài ra, lãnh đạo Viện
còn quan tâm tới nhân viên, luôn tạo điều kiện cho nhân viên có môi trường làm
việc tốt nhất .
Tuyển chọn nhân sự: Nguồn nhân lực được tuyển chọn một cách kĩ lưỡng về
trình độ chuyên môn và đáp ứng được yêu cầu đặc thù của từng bộ phận. Mỗi bộ
phận đảm nhiệm một số công việc được giao và xử lý một cách hợp lí.
Đào tạo thêm chuyên môn: Viện tạo điều kiện cho nhân viên trao dồi thêm kiến
thức chuyên môn bằng các khóa học ngắn hạn để luôn cập nhật những thông tin mới
từ tình hình thực tế.
Kĩ năng nghề nghiệp : Tác phong làm việc có trách nhiệm là yếu tố hàng đầu
của Viện. Từ bộ phận lãnh đạo đến bộ phận bên dưới đều được đào tạo tốt về
chuyên môn.
1.4. Doanh số
Trong những năm gần đây, các công trình của Viện luôn gia tăng, các hợp
đồng lớn về giá trị, quy mô ngày càng nhiều, được chủ đầu tư đánh giá cao về
hoàn thành tiến độ và chất lượng công trình, Viện luôn đăng ký mở rộng thêm các
lĩnh vực hoạt động đáp ứng được nhu cầu của chủ đầu tư và thị trường.
Có thể thấy rõ hơn tình hình hoạt động kinh doanh của Viện qua ba năm gần
nhất với bảng số liệu sau:
Bảng 1.1: Tình hình doanh thu của Viện (2010-2012)
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tổng doanh thu 24,440,971,110 16,806,604,937 21,329,937,957
- Khảo sát thiết kế 4,536,053,246 3,338,618,382 3,828,450,403
- Thí nghiệm 9,460,058,415 6,677,236,765 11,553,716,393
- Giám sát 6,535,497,769 4,139,886,794 4,717,197,817
- Lĩnh vực khác 3,909,361,679 2,650,862,996 1,230,573,344
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
Nhìn từ đây ta thấy, tổng doanh thu cảu Viện giảm mạnh từ năm 2010 là
24,440,971,110VNĐ xuống còn 16,806,604,937 năm 2011. Tuy nhiên, tổng
doanh thu năm 2012 đã có chiều hướng tăng mạnh trở lại.
1.5. Giới thiệu Phòng kế toán tài vụ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế toán của Viện
Kế toán trưởng
(trưởng phòng)
Kế toán tổng hợp
(phó phòng)
Kế toán giá thành
Kế toán tiền mặt,
tiền lương, tạm ứng
Kế toán tín dụng
thanh toán, công nợ
Thủ quỹ
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Chức năng của từng cán bộ kế toán:
 Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo
công tác hạch toán kế toán ở Viện, là người hổ trợ đắc lực cho Giám đốc,
giúp Giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, xây dựng kế hoạch
tài chính, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên
về mặt hoạt động tài chính kế toán của Viện.
 Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng kế toán : là người trực tiếp hướng dẫn
kiểm tra các kế toán khác làm việc. Căn cứ vào các sổ sách của nhân viên
kế toán ở các phần hành để tổng hợp lên báo cáo kế toán định kỳ, xác
định kết quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Kế toán tổng
hợp còn phụ trách phần hạch toán TSCĐ, theo dõi biến động về TSCĐ
cũnh như việc tính khấu hao hàng tháng, năm, đồng thời kiêm luôn công
tác tính giá thành sản phẩm. Cán bộ kế toán này có quyền giải quyết công
việc khi kế toán trưởng đi vắng và chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng
về công việc của phòng kế toán.
 Kế toán giá thành : Phụ trách việc theo dõi tính toán, phân bổ các khoản
mục chi phí cho từng công trình, lập bảng tính giá giành.
 Kế toán bộ phận công nợ : Theo dõi tình hình công nợ của Viện với các
đơn vị và ngược lại, trình kế toán trưởng kế hoạch thu hồi nợ và thanh
toán cho các khoản nợ….
 Kế toán tiền mặt, tạm ứng, tiền lương : Phụ trách việc theo dõi tiền mặt từ
quỹ, tình hình thanh toán lương, trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, của
từng cán bộ công nhân viên, tình hình tạm ứng thanh toán.Thường xuyên
theo dõi các biến động liên quan đến thu chi tiền mặt, phối hợp với thủ
quỹ kiểm tra chặt chẽ vốn bằng tiền quỹ và trực tiếp lên sổ với các chứng
từ liên quan đến một số tài khoản như 111, 136, 141, 138, 331,336 …
 Thủ quĩ: Phụ trách khâu thu chi tiền mặt theo chứng từ hợp lệ, theo dõi
và phản ảnh kịp thời việc cấp phát và nhận tiền mặt vào quĩ. Thường
xuyên đối chiếu sổ sách kế toán có liên quan để kịp thời phát hiện và sửa
chữa những sai sót thiếu sót khi ghi chép.
1.6. Hệ thống thông tin kế toán của Viện
Hình thức kế toán sử dụng tại Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu đường Phía
Nam là hình thức Chứng Từ Ghi Sổ.
Công việc kế toán được thực hiện trên phần mềm kế toán, công tác làm sổ, tính
giá thành và in ra các bảng biểu đều có sự trợ giúp của máy tính.
Việc sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán kế toán. Giá trị
công trình dở dang áp dụng theo giai đoạn xây lắp hoàn thành.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GỐC
Sổ Quỹ
Chứng Từ Ghi Sổ
Sổ Chi Tiết
Sổ Đăng Ký CTGS SỔ CÁI
Bảng Tổng Hợp
Chi Tiết
Bảng Cân Đối Tài
Khoản
Báo Cáo Kế Toán
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối quý:
- Đối chiếu:
Theo hình thức này thì tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều được ghi vào
sổ chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán các
nghệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái theo từng nghiệp cụ
kinh tế phát sinh. Tuy nhiên tất cả các định khoản và tạo lập các sổ sách đều được
thưc hiện trên máy tính theo chu trình sau:
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ quy trình công tác kế toán trong hệ thống kế toán máy
Nghiệp vụ phát sinh
Xử lý nghiệp vụ
Nhập chứng từ
Máy thực hiện in các sổ sách liên quan:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái, sổ chi tiết
- Bảng cân đối tài khoản
- Báo cáo kế toán
In tài liệu và lưu giữ
Khóa sổ kết chuyển kỳ sau
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành phân loại chứng từ, định
khoản (xử lý nghiệp vụ) sau đó nhập chứng từ vào máy, toàn bộ dữ liệu kế toán
được xử lý tự động trên máy: vào sổ Nhật ký chung, sổ Chi tiết tài khoản, Sổ cái,
sổ Tổng hợp tài khoản, các bảng kê và các Báo cáo kế toán.
1.7. Tổ chức nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Viện
1.7.1. Kế toán Doanh thu
1.7.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Trong công tác kế toán doanh thu, chứng từ ban đầu được sử dụng để hạch toán
là: Hóa đơn thuế GTGT, phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng...
Ngoài ra kế toán còn sử dụng: Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua
vào bán ra, tờ khai thuế GTGT...
Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết bán hàng và cung cấp dịch vụ, ...
Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài
khoản chi phí, doanh thu...
1.7.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán doanh thu và thuế GTGT, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
TK 131 – Phải thu của khách hàng
1.7.1.3. Phương thức ghi sổ
cái
.
chung
Ví dụ:
 Ngày 02/12/2012 xuất hóa đơn thực hiện dịch vụ Thí nghiệm công trình
xây dựng cầu Bản, Quốc lộ 57, tỉnh Bến Tre thuộc dự án tín dụng ngành
GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia gói thầu số B2 – 33 trị giá
48,690,000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT) theo hóa đơn ký hiệu PN/11P
Nợ 1121 422,742,143
Có 5113 384,311,039
Có 3331 38,431,104
số 0000554 cho công ty Cổ phần Cầu 11 Thăng Long, đã thu bằng tiền
gửi ngân hàng.
Nợ 1121 48,690,000
Có 5113 44,263,636
Có 3331 4,426,364
 Ngày 07/12/2012 xuất hóa đơn thực hiện Khảo sát thiết kế cải tạo nâng
cấp Quốc lộ 53 đoạn Km 67, Km 114 tỉnh Trà Vinh, xây dựng đoạn Km
103+300, Km 113+956 và xây dựng mới cầu Lệ Đá trị giá 422,742,143
(đã bao gồm thuế GTGT) theo hóa đơn ký hiệu PN/11P số 0000559 cho
công ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại và Xây Dựng Giao Thông 1, đã thu
bằng tiền gửi ngân hàng.
Bảng 1.2: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra ngày 02/12/2012
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
Mã số thuế: 0301481120
Địa chỉ: 237 Quốc lộ 13, P. 26, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 35110993
Email: vibrobis@gmail.com
Mẫu số:
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 01GTKT2/001
Liên 1: Lưu Ký hiệu: PN/11P
Ngày 02 tháng 12 năm 2012 Số: 0000554
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Cầu 11 Thăng Long
Địa chỉ: 134 Phạm Văn Đồng, Xuân Đỉnh, Từ Liêm, TP. Hà
Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 01 - 00105951
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Thí nghiệm công trình xây dựng Cầu
Bản, Quốc lộ 57, tỉnh Bến Tre thuộc
dự án tín dụng ngành GTVT để cải
tạo mạng lưới đường quốc gia gói
thầu số B2 – 33
44,263,636
Cộng tiền hàng 44,263,636
Thuế suất: 10%
Tiền thuế
GTGT:
ng tiền thanh toán:
4,426,364
Tổng cộ 48,690,000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi tám triệu, sáu trăm chín mươi ngàn đồng chẵn
Thủ trưởng
Người mua hàng Người bán hàng đơn vị
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
Bảng 1.3: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra ngày 07/12/2012
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
Mã số thuế: 0301481120
Địa chỉ: 237 Quốc lộ 13, P. 26, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 35110993
Email: vibrobis@gmail.com
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Mẫu số:
01GTKT2/001
Ký hiệu:
PN/11P
Ngày 07 tháng 12 năm 2012 Số: 0000559
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại và Xây Dựng Giao Thông 1
Địa chỉ: 548 Nguyễn Văn Cừ, Q. Long Biên, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 01 - 00104132
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ
Khảo sát thiết kế cải tạo nâng cấp Quốc
lộ 53 đoạn Km 67, Km 114 tỉnh Trà
Vinh, xây dựng đoạn Km 103+300, Km
113+956 và xây dựng mới cầu Lệ Đá
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
384,311,039
Cộng tiền hàng 384,311,039
Thuế suất: 10%
Tiền thuế
GTGT:
38,431,104
Tổng cộng tiền thanh toán: 422,742,143
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm hai mươi hai triệu, bảy trăm bốn mươi hai ngàn,
một trăm bốn mươi ba đồng.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Bảng 1.4: SỔ CÁI TK 5113
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
SỔ CÁI TK 5113
Tháng 12/2012
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Nội dung
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
chứng từ
Nợ Có
02/12 0000554
Thí nghiệm công trình
xây dựng Cầu Bản,
Quốc lộ 57, tỉnh Bến
Tre thuộc dự án tín
dụng ngành GTVT để
cải tạo mạng lưới
đường quốc gia gói
thầu số B2 – 33
112 44,263,636
….
07/12 0000559
Khảo sát thiết kế cải
tạo nâng cấp Quốc lộ
53 đoạn Km 67, Km
114 tỉnh Trà Vinh, xây
dựng đoạn Km
103+300, Km
113+956 và xây dựng
mới cầu Lệ Đá
112 384,311,039
....
31/12 KC/T12
Kết chuyển doanh thu
cuối kỳ 911 21,329,937,957
Cộng số phát sinh
tháng 12/2012 21,329,937,957 21,329,937,957
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
Bảng 1.5: SỔ NHẬT KÝ
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
SỔ NHẬT KÝ
Tháng 12/2012
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
02/12 0000554 02/12
Thí nghiệm công
trình xây dựng Cầu
Bản, Quốc lộ 57,
tỉnh Bến Tre thuộc
dự án tín dụng ngành
GTVT để cải tạo
mạng lưới đường
quốc gia gói thầu số
B2 – 33
5113 44,263,636
112 48,263,636
3331 4,426,364
....
07/12 0000559 07/12
Khảo sát thiết kế cải
tạo nâng cấp Quốc
lộ 53 đoạn Km 67,
Km 114 tỉnh Trà
Vinh, xây dựng đoạn
Km 103+300, Km
113+956 và xây
dựng mới cầu Lệ Đá
112
422,742,143
5113
384,311,039
3331
38,431,104
....
31/12 KC/T12 31/12
Kết chuyển doanh
thu thuần sang TK
911
911 21,329,937,957
5113 21,329,937,957
Cộng số phát sinh
tháng 12/2013
42,659,875,914 42,659,875,914
Số dư cuối kỳ 0 0
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
1.7.2. Kế toán Giá vốn hàng bán
 Kế toán theo dõi khoản giá vốn trên TK 632
 Sổ sách kế toán:
- Sổ chi tiết TK 632
- Nhật ký – Sổ cái
 Do Viện không tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, ở các tháng
đều không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ, nên toàn bộ chi
phí sản xuất trong kỳ được coi là giá thành sản xuất và đưa vào tài khoản
154, với tên gọi là “chi phí sản phẩm dở dang”.
Khi cung cấp dịch vụ, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi
tiết 632. Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của dịch vụ đó sẽ
được kết chuyển từ TK 154 vào TK 632.
Ví dụ:
 Ngày 02/12/2012 xuất hóa đơn thực hiện dịch vụ Thí nghiệm công trình
xây dựng cầu Bản, Quốc lộ 57, tỉnh Bến Tre thuộc dự án tín dụng ngành
GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia gói thầu số B2 – 33 trị giá
48,690,000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT) theo hóa đơn ký hiệu PN/11P
số 0000554 cho công ty Cổ phần Cầu 11 Thăng Long, đã thu bằng tiền
gửi ngân hàng.
Nợ 632 30,460,356
Có 154 30,460,356
 Ngày 07/12/2012 xuất hóa đơn thực hiện Khảo sát thiết kế cải tạo nâng
cấp Quốc lộ 53 đoạn Km 67, Km 114 tỉnh Trà Vinh, xây dựng đoạn Km
103+300, Km 113+956 và xây dựng mới cầu Lệ Đá trị giá 422,742,143
(đã bao gồm thuế GTGT) theo hóa đơn ký hiệu PN/11P số 0000559 cho
công ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại và Xây Dựng Giao Thông 1, đã thu
bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ 632 264,466,716
Có 154 264,466,716
Bảng 1.6 : Sổ cái TK632
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
SỔ CÁI TK 632
Tháng 12/2012
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Nội dung
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Ngày
Số chứng
từ
Nợ Có
02/12 0000554
Thí nghiệm công trình xây
dựng Cầu Bản, Quốc lộ 57,
tỉnh Bến Tre thuộc dự án tín
dụng ngành GTVT để cải tạo
mạng lưới đường quốc gia gói
thầu số B2 – 33
154 30,460,356
......
07/12 0000559
Khảo sát thiết kế cải tạo nâng
cấp Quốc lộ 53 đoạn Km 67,
Km 114 tỉnh Trà Vinh, xây
dựng đoạn Km 103+300, Km
113+956 và xây dựng mới cầu
Lệ Đá
154 264,466,716
….
07/12 KC/T12
Kết chuyể
tháng
911 14,678,358,244
Cộng số phát sinh tháng
12/2012
14,678,358,244 14,678,358,244
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
Bảng 1.7: SỔ NHẬT KÝ
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
SỔ NHẬT KÝ
Tháng 12/2012
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
02/12 0000554 02/12
Thí nghiệm công
trình xây dựng Cầu
Bản, Quốc lộ 57,
tỉnh Bến Tre thuộc
dự án tín dụng
ngành GTVT để cải
tạo mạng lưới
đường quốc gia gói
thầu số B2 – 33
632 30,460,356
154 30,460,356
....
07/12 0000559 07/12
Khảo sát thiết kế
cải tạo nâng cấp
Quốc lộ 53 đoạn
Km 67, Km 114
tỉnh Trà Vinh, xây
dựng đoạn Km
103+300, Km
113+956 và xây
dựng mới cầu Lệ
Đá
632 264,466,716
154 264,466,716
....
31/12 KC/T12 31/12
Kết chuyển giá vốn
hàng bán sang TK
911
911 14,678,358,244
632 14,678,358,244
Cộng số phát sinh
tháng 12/2012
29,356,716,488 29,356,716,488
Số dư cuối kỳ 0 0
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
Nợ 642 1,013,182
Nợ 1331 101,318
Có 1111 1,114,500
1.7.3. Hạch toán chi phí bán hàng
Vì đặc thù hoạt động của Viện là nghiên cứu khoa học, dịch vụ tư vấn khoa học
và công nghệ nên không phát sinh chi phí bán hàng nên phòng kế toán không theo
dõi chi phí bán hàng tại Viện.
1.7.4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.7.4.1. Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh trong quá trình quản lý
kinh doanh, điều hành doanh nghiệp như: lương và các khoản phụ cấp của bộ phận
quản lý, đồ dùng văn phòng, chi phí tiếp khách, tiền nước, tiền điện thoại, tiền
internet,…
1.7.4.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ
- Bảng khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn tính tiền
- Bảng lương
Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán
ghi nhận vào sổ nhật ký chung. Sau đó các số liệu được chuyển vào các số cái tổng
hợp các TK trên sổ nhật ký chung.
Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
1.7.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.7.4.4. Trình tự hạch toán
 Ngày 01/12/2012 căn cứ hóa đơn ký hiệu HT/11P số 00002966 của doanh
nghiệp tư nhân Thương Mại Hữu Thanh, chi phí xăng dầu cho bộ phận quản
lý là 1,114,500đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã trả bằng tiền mặt.
25
Nợ 642 18,173,000
Nợ 133 1,817,300
Có 112 19,990,300
Bảng 1.8: Hóa đơn GTGT đầu vào ngày 01/12/2012
Mẫu số:
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 01GTKT3/001
Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: HT/11P
Ngày 01 tháng 12 năm 2012 Số: 0002966
Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI HỮU THÀNH
Mã số thuế: 3400794419
Địa chỉ: KP3, Thị trấn Tân Minh, Huyện Hàm Tân, Tỉnh Bình Thuận
Điện thoại: (062) 387914
Tài khoản: 0621003823425 tại Ngân hàng Vietcombank - Phòng giao dịch Lagi
Tên đơn vị: Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu Đường Phía Nam
Mã số thuế: 0301481120
Địa chỉ: 237 Quốc lộ 13, P. 26, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Dầu Lít 50 20,263.6 1,013,182
Cộng tiền hàng 1,013,182
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 101,318
Tổng tiền thanh toán 1,114,500
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm mười bốn ngàn năm trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
 Ngày 11/12/2012 căn cứ hóa đơn ký hiệu AA/13P số 0000411 của công ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Đức Trí Vi NA, chi phí văn phòng phẩm để sử
dụng cho văn phòng là 18,173,000đ (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã trả
bằng tền gửi ngân hàng.
26
Bảng 1.9: Hóa đơn GTGT đầu vào ngày 11/12/2012
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỨC TRÍ VI NA
Mã số thuế: 0310083581
Địa chỉ: 159/6 Bạch Đằng, Phường 2, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 39976601
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 11 tháng 12 năm 2012
Tên đơn vị: Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu Đường Phía Nam
Địa chỉ:237 Quốc lộ 13, P. 26, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
1 Giấy 70A3 R 80 102,000 8,160,000
2 Giấy 80A4 R 150 55,000 8,250,000
3 Bút TL 027 C 80 2,500 200,000
4 Bút xóa TL C 12 16,000 192,000
5 Note 3x3 X 18 4,500 81,000
6 Bìa kiếng A4 X 9 60,000 540,000
7 Bìa kiếng A3 X 5 126,000 630,000
8 Bút TL gc108 C 30 4,000 120,000
Cộng tiền hàng 18,173,000
Thuế suất: 10% 27 1,817,300
Tổng cộng tiền thanh toán: 19,990,300
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu chín trăm chín mươi ngàn ba trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
27
 Ngày 31/12/2012 căn cứ vào bảng lương tiền lương phải trả cho nhân viên ở
bộ phận quản lý tháng 12/2012 là 115,700,000 và trích các khoản theo
lương.
• Nợ 642 115,700,000
Có 334 115,700,000
• Nợ 642 24,297,000
Có 3383 19,669,000
Có 3384 3,471,000
Có 3389 1,157,000
Bảng 1.10: Sổ cái TK 642
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
SỔ CÁI TK 642
Tháng 12/2012
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Nội dung
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
chứng
từ
Nợ Có
01/12 0002699
nghiệp tư nhân Thương Mại Hữu Thành
111 1,013,182
.....
11/12 0000411
Mại Dịch Vụ Đức Trí Vi NA
112 18,173,000
...
31/12 BL/12 334 115,700,000
31/12 BL/12
Trích BHXH cho nhân viên tính vào chi
phí
3383 19,669,000
31/12 BL/12
Trích BHYT cho nhân viên tính vào chi
phí
3384 3,471,000
31/12 BL/12
Trích BHTN cho nhân viên tính vào chi
phí
3389 1,157,000
31/12 KC/T12 Kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 911 6,281,137,279
Cộng số phát sinh tháng 12/2012 6,281,137,279 6,281,137,279
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
Bảng 1.11: SỔ NHẬT KÝ
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
SỔ NHẬT KÝ
Tháng 12/2012
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
01/12 0002699 01/12
nghiệp tư nhân
Thương Mại Hữu
Thành
642 1,013,182
133 101,318
112 1,114,500
...
11/12 0000411 11/12
ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Đức Trí Vi
NA
642 18,173,000
133 1,817,300
112 19,990,300
....
07/12 0000559 07/12
ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Đức Trí Vi
NA
642 264,466,716
112 264,466,716
....
31/12 BL/12 31/12
Thanh
cho nhân viên
642 115,700,000
334 115,700,000
31/12 BL/12 31/12
Trích lương tính vào
chi phí
642 24,297,000
3383 19,669,000
3384 3,471,000
3389 1,157,000
....
31/12 KC/T12 31/12 Kết chuyển chi phí 911 6,281,137,279
642 6,281,137,279
Cộng số phát sinh 12,562,274,558 12,562,274,558
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
1.7.5. Kế toán hoạt động tài chính
1.7.5.1. Hạch toán doanh thu tài chính
1.7.5.1.1. Nội dung
Trong kỳ doanh nghiệp không có đầu tư tài chính bên ngoài nên không phát sinh
doanh thu tài chính từ bên ngoài mà chỉ có phần lãi phát sinh từ tiền gửi ngân hàng
với mức lãi suất không kỳ hạn.
1.7.5.1.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ
- Giấy báo có của ngân hàng
Từ chứng từ gốc, kế toán tiến hành ghi sổ nhật kí chung và ghi vào sổ cái tài
khoản.
1.7.5.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
1.7.5.1.4. Trình tự hạch toán
 Ngày 20/12/2012 căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng Thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam số NH45/12 trả lãi tiền gửi ngân hàng số
tiền 28,358,586đ.
Nợ 112 28,358,586
Có 515 28,358,586
 Ngày 30/12/2012 căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng Vietcombank số
NH98/12 trả lãi tiền gửi ngân hàng số tiền 35,251,151đ.
Nợ 112 35,251,151
Có 515 35,251,151
Bảng 1.12: Sổ cái TK 515
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
SỔ CÁI TK 515
Tháng 12/2012
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Nội dung
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Ngày
Số chứng
từ
Nợ Có
20/12 NH45/12 Lãi tiền gửi 112 28,358,586
.....
30/12 NH98/12 Lãi tiền gửi 112 35,251,151
...
31/12 KC/T12
Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính sang TK 911
911 68,497,908
Cộng số phát sinh tháng 12/2012 132,107,645 132,107,645
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
Bảng 1.13: SỔ NHẬT KÝ
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
SỔ NHẬT KÝ
Tháng 12/2012
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
20/12 NH45/12 20/12
Lãi tiền gửi
112 28,358,586
515 28,358,586
...
30/12 NH98/12 30/12
Lãi tiền gửi
112 35,251,151
515 35,251,151
31/12 KC/T12 31/12
Kết chuyển doanh
thu tài chính
515 68,497,908
911 68,497,908
Cộng số phát sinh 132,107,645 132,107,645
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
1.7.5.2. Hạch toán chi phí tài chính
1.7.5.2.1. Nội dung
Chi phí tài chính của Viện là khoản tiền dùng để duy trì tài khoản tại ngân hàng.
1.7.5.2.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ
- Giấy nộp tiền vào ngân hàng.
Từ chứng từ gốc, kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung, và ghi vào sổ cái tài
khoàn.
1.7.5.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 635 : Chi phí tài chính
1.7.5.2.4. Trình tự hạch toán
Ngày 31/12/2012 căn cứ vào giấy nộp tiền số 642111L000002264 của ngân
hàng Vietcombank đóng phí duy trì tài khoản là 753,377đ, đã nộp bằng tiền mặt.
Nợ 635 753,377
Có 111 753,377
Bảng 1.14: Sổ cái TK 635
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
SỔ CÁI TK 635
Tháng 12/2012
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Nội dung
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Ngày Số chứng từ Nợ Có
31/12 642111L000002264 Phí duy trì tài khoản 111 753,377
31/12 KC/T12
Kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính sang TK
911
911 753,377
Cộng số phát sinh tháng
12/2012
753,377 753,377
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
Bảng 1.15: SỔ NHẬT KÝ
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
SỔ NHẬT KÝ
Tháng 12/2012
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
31/12 642111L000002264 31/12
Phí duy trì tài khoản
635 753,377
111 753,377
31/12 KC/T12 31/12 Kết chuyển chi phí
TC
911 753,377
635 753,377
Cộng số phát sinh 1,506,754 1,506,754
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
1.7.6. Kế toán hoạt động khác
1.7.6.1. Nội dung
Thu nhập khác là khoản thu nhập bất thường như thanh lý TSCĐ, tiền thu được
do khách hàng vi phạm hợp đồng,...
Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh bất thường như: phạt nộp chậm thuế
GTGT hàng tháng; phạt nộp chậm BHXH, BHYT, BHTN; phạt vi phạm hợp đồng
kinh tế; chi phí liên quan đến quá trình thanh lý tài sản;…
1.7.6.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Các chứng từ khác có liên quan
Từ chứng từ gốc, kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung, và ghi vào sổ cái TK
711, TK 811.
1.7.6.3. Tài khoản sử dụng
- TK 711: Thu nhập khác
- TK 811: Chi phí khác
1.7.6.4. Trình tự hạch toán
Ngày 19/ 12/2012 nhượng bán một máy thi công nguyên giá 1,350,000,000đ với
giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 480,832,791đ theo hóa đơn số 0000678 ký
hiệu PN/11P . Máy thi công đã khấu hao hết giá trị. Chi phí tháo dỡ máy thi công
này là 34,516,175đ (bao gồm thuế GTGT 10%) theo hóa đơn 0001581. Tiền
nhượng bán đã thu bằng tiền gửi ngân hàng và chi phí tháo dỡ được thanh toán bằng
tiền mặt.
Nợ 112 528,916,070
Có 711 480,832,791
Có 333 48,083,279
Nợ 811 31,378,341
Nợ 133 3,137,834
Có 111 34,516,175
Bảng 1.16: Sổ cái TK 711
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
SỔ CÁI TK 711
Tháng 12/2012
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Nội dung
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Ngày Số chứng từ Nợ Có
19/12 0000678 Nhượng bán máy thi công 112 480,832,791
31/12 KC/T12 Kết chuyển thu nhập khác 911 480,832,791
Cộng số phát sinh tháng
12/2012
480,832,791 480,832,791
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
Bảng 1.17: Sổ cái TK 811
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
SỔ CÁI TK 811
Tháng 12/2012
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Nội dung
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Ngày Số chứng từ Nợ Có
19/12 0001581 Chi phí tháo dỡ máy thi công 111 31,378,341
31/12 KC/T12
Kết chuyển chi phí khác 911 31,378,341
Cộng số phát sinh tháng
12/2012
31,378,341 31,378,341
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
Bảng 1.18: SỔ NHẬT KÝ
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
SỔ NHẬT KÝ
Tháng 12/2012
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
19/12 0000678 19/12
Nhượng bán máy
thi công
112 528,916,070
711 480,832,791
333 48,083,279
19/12 0001581 19/12
Chi phí tháo dỡ
máy thi công
811
31,378,341
133 3,137,834
111 34,516,175
31/12 KC/T12 31/12 Kết chuyển thu
nhập khác
711 480,832,791
911 480,832,791
31/12 KC/T12 31/12 Kết chuyển chi phí
khác
911 31,378,341
811 31,378,341
Cộng số phát sinh 1,075,643,377 1,075,643,377
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
1.7.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.7.7.1. Nội dung
Để biết được tình hình kinh doanh của Viện như thế nào, lời hay lỗ để báo cáo
cho Ban giám đốc công ty và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Kết thúc một kỳ
kế toán thì bộ phận kế toán phải xác định kết quả kinh doanh trong kỳ để chốt lại số
liệu trong kỳ kế toán và lập các báo cáo tài chính theo quy định của luật kế toán
Việt Nam.
1.7.7.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ
- Sổ cái các tài khoản 511; ; 515; 632; 635; 642; 711; 811
Từ bảng tổng hợp các tài khoản kết chuyển kế toán lên sổ nhật ký chung và sổ
cái tài khoản 911
1.7.7.3. Tài khoản sử dụng
- TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
1.7.7.4. Trình tự hạch toán
Xác định kết quả kinh doanh từ các nghiệp vụ phát sinh trong bài :
 Kết chuyển các khoản doanh thu
- Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ 511 21,329,937,957
Có 911 21,329,937,957
- Doanh thu từ hoạt động tài chính
Nợ 515 68,497,908
Có 911 68,497,908
- Doanh thu từ hoạt động khác
Nợ 711 480,832,791
Có 911 480,832,791
 Kết chuyển các khoản chi phí
- Giá vốn hàng bán
Nợ 911 14,678,358,244
Có 632 14, 678,358,244
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ 911 6,281,137,279
Có 642 6,281,137,279
- Chi phí tài chính
Nợ 911 753,377
Có 635 753,377
- Chi phí khác
Nợ 911 31,378,341
Có 811 31,378,341
 Xác định kết quả kinh doanh
- Lợi nhuận trước thuế:
21,329,937,957 + 68,497,908 + 480,832,791 - 14,678,358,244 -
6,281,137,279 - 753,377 - 31,378,341 = 887,641,415
- Thuế TNDN phải nộp
887,641,415 x 25% = 221,910,354
Nợ 8211 221,910,354
Có 3334 221,910,354
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ 911 221,910,354
Có 8211 221,910,354
- Kết chuyển lợi nhuận sau thuế
887,641,415 - 221,910,354 = 665,731,061
Nợ 911 665,731,061
Có 421 665,731,061
Bảng 1.19: Sổ cái TK 911
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
SỔ CÁI TK 911
Tháng 12/2012
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Nội dung
TK đối
ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
chứng
từ
Nợ Có
31/12 KC/T12
Kết chuyển doanh thu
thuần
511 21,329,937,957
31/12 KC/T12
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
515 68,497,908
31/12 KC/T12
Kết chuyển doanh thu
từ hoạt động khác
711
480,832,791
31/12 KC/T12
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
632 14,678,358,244
31/12 KC/T12
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
642 6,281,137,279
31/12 KC/T12
Kết chuyển chi phí tài
chính
635 753,377
31/12 KC/T12
Kết chuyển chi phí
khác
811 31,378,341
31/12 KC/T12
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
8211 221,910,354
31/12 KC/T12
Kết chuyển lợi nhuân
sau thuế
421 665,731,061
Cộng số phát sinh
tháng 12/2012
21,879,268,656 21,879,268,656
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
Bảng 1.20: Sổ nhật ký
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
SỔ NHẬT KÝ
Tháng 12/2012
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Nội dung
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
chứng
từ
Nợ Có
31/12 KC/T12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 21,329,937,957
911 21,329,937,957
31/12 KC/T12
Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính
515 68,497,908
911 68,497,908
31/12 KC/T12
Kết chuyển doanh thu từ hoạt
động khác
711 480,832,791
911 480,832,791
31/12 KC/T12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 14,678,358,244
632 14,678,358,244
31/12 KC/T12
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
911 6,281,137,279
642 6,281,137,279
31/12 KC/T12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 753,377
635 753,377
31/12 KC/T12 Kết chuyển chi phí khác 911 31,378,341
811 31,378,341
Chi phí thuế TNDN 8211 31,378,341
3334 31,378,341
31/12 KC/T12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 221,910,354
8211 221,910,354
31/12 KC/T12 Kết chuyển lợi nhuân sau thuế 911 665,731,061
421 665,731,061
Cộng số phát sinh tháng 12/2012 43,789,915,653 43,789,915,653
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
Bảng 1.21: Bảng xác định kết quả kinh doanh năm 2012
VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM
237 Quốc lộ 13 - Phường 26 - Q. Bình Thạnh - Tp. Hồ Chí Minh
BẢNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm 2012
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 21,329,937,957
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 21,329,937,957
4. Giá vốn hàng bán 11 14,678,358,244
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 6,651,579,713
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 68,497,908
7. Chi phí tài chính 22 753,377
trong đó, chi phí lãi vay 23 -
8. Chi phí bán hàng 24 -
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 6,281,137,279
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 438,186,965
11. Thu nhập khác 31 480,832,791
12. Chi phí khác 32 31,378,341
13. Lợi nhuận khác 40 449,454,450
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 887,641,415
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 221,910,354
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 -
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 665,731,061
18. Lãi (lỗ) cơ bản trên cổ phần 70
Nguồn: Phòng kế toán (2012)
1.8. Nghệp vụ lập báo cáo tài chính của Viện
 Danh mục báo cáo tài chính và ý nghĩa của từng báo cáo
- Bảng cân đối kế toán: bao gồm phần tài sản và nguồn vốn của doanh
nghiệp giúp ta nhận định nhanh về quy mô của doanh nghiệp, tính tự chủ
về mặt tài chính, cơ cấu sử dụng nguồn vốn.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: thể hiện kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Nó cho
biết liệu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi nhận hay
không. Đồng thời nó còn cho biết công ty đã chi tiêu bao nhiêu tiền để
sinh lợi.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin như lượng tiền mặt có
được hiện tại là do đâu, tiền được sử dụng chủ yếu cho những hoạt động
nào, sự khác biệt giữa lợi nhuận và lượng tiền mặt hiện có.
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: cho chúng ta cái nhìn cụ thể, chi tiết
về báo cáo tài chính để giải thích và bổ sung thông tin về doanh nghiệp.
 Căn cứ để lập BCTC: công ty tuân thủ theo chuẩn mực số 21 - Lập và trình
bày BCTC được ban hành và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).
 Nguồn dữ liệu lập BCTC: Để lập BCTC, kế toán căn cứ vào sổ cái của các
tài khoản từ loại 1 đến loại 9.
 Cách lập được BCTC
- Trong kỳ khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế, kế toán tiến hành hạch toán
vào phần mềm kế toán.
- Cuối kỳ phần mềm sẽ tự động kết chuyển số dư và dữ liệu sẽ được
chuyển sang bảng cân đối số phát sinh.
- Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh (cụ thể là số dư cuối kỳ), kế toán
trưởng sẽ tổng hợp lại dữ liệuđể lên BCTC.
1.9. Kết luận về công tác kế toán tại Viện
1.9.1. Những mặt tốt
1.9.1.1. Về hình thức kế toán và hình thức tổ chức kế toán mà Viện
đang áp dụng
Thuận lợi lớn nhất hiện nay của Viện là có đội ngũ kế toán đầy đủ năng lực,
giàu kinh nghiệm nhanh nhẹn trong việc xử lý và cập nhật thông tin kế toán, phối
hợp hoạt động một cách hệ thống và có hiệu quả. Bên cạnh đó có sự trợ giúp đắc
lực của hệ thống máy vi tính đã giúp cho việc xử lý thông tin kế toán diễn ra nhanh
chóng và hiệu quả hơn. Từ đó giúp cho các cấp lãnh đạo Viện nhận được báo cáo
một cách nhanh nhất, sớm biết được tình hình hoạt động của đơn vị, đồng thời cho
ra các quyết định kinh tế kịp thời nhờ đó mà người kế toán có thể tham gia nhiều
hơn vào công việc quản lý Viện
Viện là một đơn vị trực tiếp tổ chức sản xuất kinh doanh cho nên việc lựa chọn
hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung có sự trợ giúp của hệ thống thông tin
bưu chính và hệ thống máy tính là hợp lý, nó không những phù hợp với quy mô sản
xuất, đặc điểm hoạt động mà còn làm tăng khả năng xử lý thông tin của đơn vị,
giúp cho ban lãnh đạo của Viện thực hiện việc chỉ đạo và kiểm tra sát sao tình hình
hoạt động của đơn vị mình trên cơ sở thông tin của từng bộ phận là chính xác mà cụ
thể là thông tin của phòng kế toán phải đảm bảo tuyệt đối chính xác.
1.9.1.2. Về đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp kế toán chi phí
Công tác kế toán chi phí ở Viện nói chung được tổ chức khá tốt từ khâu lập
chứng từ ban đầu cho tới việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Ở Viện đã
có một quá trình luân chuyển chứng từ rất là hợp lý, đó là kết quả của một sự quản
lý thống nhất nhịp nhàng và đầy linh hoạt của phòng kế toán
Nét nổi bật trong công tác hạch toán chi phí tại Viện là sự đơn giản, nhẹ nhàng
và có hiệu qủa cao. Ở đây kế toán không theo dõi chi tiết cũng không mở tài khoản
chi tiết cho từng công trình, mà trên cơ sở mở tổng hợp các tài khoản về chi phí, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung kế toán sẽ tiến hành tập hợp toàn bộ
chi phí sản xuất và phân bổ cho từng công trình theo những tiêu thức được chọn để
tính giá thành sản phẩm trong kỳ.
1.9.1.3. Về cách lưu chứng từ, sổ sách
Do chứng từ trong tháng phát sinh với số lượng lớn nên cuối tháng kế toán sẽ
tập hợp phân loại sau đó kẹp lại rồi lưu mỗi tháng riêng từng hộp, khi cần xem lại
chứng từ rất nhanh gọn, không bị nhầm lẫn.
1.9.2. Những tồn tại
Phần mềm kế toán chưa đáp ứng hết yêu cầu nên kế toán viên gặp áp lực trong
thời gian báo cáo.
1.9.3. Kiến nghị về công tác kế toán
Báo cáo tài chính của công ty chủ yếu là báo cáo tài chính định kỳ. Ngoài các
báo cáo tài chính tổng hợp phải lập, kế toán có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm
cung cấp thông tin kịp thời cho người quản lý.
Tóm lại, để hoàn thiên công tác doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng, điều
đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính người là công tác quản lý và những người
thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu thị trường mà đáp ứng dể tăng kết quả
sản xuất, kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để
thiết kế mô hình quản lý Tài chính- Kế toán cho thích hợp với công ty trong điều
kiện hiện nay.
CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO VÀ CÁC CHUYÊN
VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH TẠI NƠI SINH VIÊN
THỰC TẬP
2.1. Thực hiện phỏng vấn
2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1
 Họ và tên: Đinh Văn Tiếp
 Chức danh: Trưởng phòng kinh doanh và tài chính
 Phòng ban công tác: Kinh doanh và tài chính
 Trình độ học vấn: Cử nhân kinh tế, cử nhân luật
 Năm thâm niên công tác: 12 năm
 Chuyên ngành theo học: Kế toán – Kiểm toán
 Chuyên môn: Kế toán trưởng; Phụ trách kế hoạch, kinh
doanh, tổ chức
 Điện thoại liên hệ: 0916 493 319
2.1.1.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn
- Lãnh đạo, quản lý nhân viên trong bộ phận kế toán.
- Tổ chức công việc kế toán của doanh nghiệp; điều tra, giám sát
việc dùng nguồn tài sản, nguồn tài chính, nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp.
- Phụ trách việc lập và trình duyệt kế hoạch công việc, các mẫu
tài liệu, giấy tờ thuộc bộ phận kế toán để áp dụng cho việc thể
hiện các hoạt động buôn bán của doanh nghiệp.
- Kiểm soát quy trình lập tài liệu sổ sách, các bút toán thanh
toán, các quy trình kiểm kê tài sản, điều tra các báo cáo nguồn
tài chính, bảng cân đối kế toán cũng như các tài liệu khác có
liên quan của doanh nghiệp và của các bộ phận.
- Đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc nguồn tài chính kế toán,
nguyên tắc quỹ cũng như các nguyên tắc khác.
- Tạo điều kiện giúp đỡ, động viên, khuyến khích các nhân viên
dưới quyền trong công việc chuyên ngành.
2.1.1.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí
- Có năng lực chuyên môn: giỏi về nghiệp vụ và vững về luật.
Đây là vị trí khá cao trong doanh nghiệp, do đó bạn phải trải
qua quá trình học tập tích lũy, bạn phải có kiến thức. Bên cạnh
đó, bạn cần phải am hiểu về luật. Đây là điều đương nhiên và
là điều rất quan trọng, bởi vì rủi ro về tuân thủ pháp luật ảnh
hưởng rất lớn đến doanh nghiệp.
- Rèn luyện kỹ năng xử lý tình huống: đòi hỏi bạn cần có tư duy
nhạy bén, quyết định rõ ràng, thống nhất và dứt khoát.
- Tạo dựng mối quan hệ với mọi người không chỉ trong phòng
kế toán mà còn với những phòng ban khác.
- Nắm bắt đầy đủ và kịp thời các thông tin trước sau để áp dụng
sao cho phù hợp với doanh nghiệp của mình.
- Đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc nguồn tài chính kế toán,
nguyên tắc quỹ cũng như các nguyên tắc khác.
- Kỹ năng chịu đựng áp lực công việc, biết cách quản lý thời
gian: Công việc kế toán trưởng là công việc cần nhiều thòi gian
về lâu dài nhất là vào gần cuối tháng hay cuối tuần, khi mà
công ty phải quyết toán. Bên cạnh đó người kế toán trưởng cần
biết cách sắp xếp thời gian sao cho hợp lý để hoàn thành công
việc đúng tiến độ mà không hao tốn nhiều sức lực...
2.1.1.3. Thuận lợi trong công việc
- Nghề kế toán là một công việc về tri thức văn phòng , môi
trường làm việc yên tỉnh, không tốn nhiều về sức lực, công
việc ngày 8 tiếng và thời gian còn lại bạn có thể hoàn toàn
dành cho gia đình và bạn bè
- Thu nhập ổn định tạo điều kiện để họ hoàn thành tốt công việc
được giao, nâng cao hiệu quả công việc .
- Tích lũy được vốn kiến thức dồi dào, nâng cao kinh nghiệm
chuyên môn, nghiệp vụ kế toán, công tác lãnh đạo, quản lý
2.1.1.4. Khó khăn trong công việc
- Áp lực công việc cao, yêu cầu của công việc phải cực kì cẩn
thận và chính xác đến từng chi tiết để đảm bảo hoàn thành
công việc tốt.
- Khả năng bao quát công việc tổng hợp vì thế cần có sự sắp xếp
phân công hợp lí để hoàn thành công việc một cách đúng tiến
độ được giao , đặc biệt là vào cuối tháng, quyết toán quý và
năm.
2.1.1.5. Điều tâm đắc nhất của lãnh đạo được phỏng vấn
Là một kế toán trưởng thì họ cần phải luôn trau dồi, cập nhật kiến thức chuyên
môn, kĩ năng nghề nghiệp vì thế vốn kiến thức ngày càng nhiều. Dần dần đó trở
thành thói quen nên đối với họ vốn kiến thức mà họ tích lũy được chính là điều họ
tâm đắc nhất.
2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp
- Chuyên môn ngành nghề: Không ngừng học hỏi, trau dồi kiến
thức chuyên ngành vì nó là một phần quan trong nhất trong
công việc của một kế toán.
- Kỹ năng sống: Biết giao tiếp hợp lí trong từng trường hợp cụ
thế, cần có một thái độ hòa nhã khi làm việc, biết việc mình
cần làm và những việc không nên làm.
- Bằng cấp: Cần nổ lực học thêm các chứ chỉ kế toán chuyên
ngành để phục vụ tốt cho công việc.
- Ngoại ngữ: Không ngừng trau dồi vốn kiến thức ngoại ngữ, cọ
sát thực tế, sử dụng ngoại ngữ hằng ngày để giao tiếp. Đồng
thời, cần tìm hiểu sâu hơn ngoại ngữ chuyên ngành để phục vụ
công việc tốt hơn.
2.1.1.7. Nhận định về sự phát triển của nghề kế toán sau này
Ngành kế toán là một nghành hiện đang được xã hội quan tâm và chú trong phát
triển. Hiện nay mức cung kế toán quá nhiều dẫn đến dư thừa. Tuy nhiên, nền kinh tế
vẫn luôn luôn cần đến nghề kế toán.
2.1.1.8. Lời khuyên của lành đạo phụ trách tốt nghiệp cho sinh viên
sắp tốt nghiệp ngành kế toán
 Lời khuyên về chuyên môn
Sinh viên cần có một thái độ nghiêm túc trong công việc được giao, cẩn thận
từng chi tiết để hoàn thành tốt công việc. Đồng thời, không ngừng cập nhật thông
tin luật kế toán hiện hành một cách linh hoạt và đảm bảo chính xác để thực hiện
đúng pháp luật.
 Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp
Trong cuộc sống giao tiếp và cách ứng xử cũng giúp ta hoàn thành công việc
một cách thuận lợi hơn. Vì vậy, mỗi chúng ta cần trau dồi học hỏi kỹ năng hằng
ngày cách giao tiếp tinh tế để hài long mọi người và hài long bản thân mình. Đó là
một phần của công việc và cuộc sống.
 Lời khuyên về ngành nghề
Tìm việc: Hiện nay, để tìm được một công việc đúng chuyên ngành và đúng yêu
thích của bản thân rất khó nhưng không phải không làm được vậy nên sinh vi cần
phải kiên trì và chú ý đến hồ sơ xin việc, tác phong khi đến phỏng vấn và kinh
nghiệm của bản thân những yếu tố đó sẽ là chìa khóa để bạn tìm được một công
việc như mong muốn.
Tận tâm với công việc : Để hoàn thành tốt một công việc nào đó chúng ta cần
yêu công việc đó, nếu bạn xác định đó là công việc bạn đang làm thì bạn phải có
trách nhiệm với công việc hiện làm. Bạn sẽ được đánh giá cao khi làm công việc đó
với tâm chứ không phải là đối phó.
Học thêm chuyên môn: Kiến thức là vô bờ bến vậy nên chúng ta cần trau dồi
mỗi ngày, mỗi giờ. Đặc biệt là nghề kế toán cần nâng cao kiến thực nghiệp vụ và
cập nhật thông tin thường xuyên để công việc được hoàn thành đúng pháp luật.
2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2
 Họ và tên: Phạm Thị Kim Loan
 Chức danh: Kế toán viên
 Phòng ban công tác: Kế toán
 Trình độ học vấn: Cử nhân kinh tế
 Năm thâm niên công tác: 2 năm
 Chuyên ngành theo học: Kế toán – Kiểm toán
 Chuyên môn: Kế toán lương
 Điện thoại liên hệ: 01656 988 487
2.1.2.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn
Lập bảng tính lương cho nhân viên công ty, tính các khoản lương và trích
BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ của nhân viên theo đúng luật quy định. Nhập vào tài
khoản chi phí liên quan vào phần mền máy tính.
2.1.2.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí
Kiến thức chuyên ngành: Am hiểu về kế toán tiền lương, có kinh nghiệm về kế
toán tiền lương ít nhất 1năm.
Cẩn thận và trung thực: Vì công việc của kế toán là xử lý các con số liên quan
đến tiền bạc nên chỉ cần sai xót một chút thôi là bạn có thể gây ra những hậu quả
khôn lường cho doanh nghiệp của mình. Cẩn thận từ các bước tính toán cho đến
những chi tiết nhỏ như viết số rõ ràng, dễ đọc. Dấu “chấm” và dấu “phẩy” đảo chỗ
cho nhau trong một con số là giá trị của nó đã thay đổi rất nhiều rồi. Nhưng hậu quả
của việc bất cẩn gây ra còn không nghiêm trọng bằng hậu quả của sự cố tình làm sai
hòng mưu cầu lợi ích riêng. Vì vậy, để có thể phát triển trong nghề kế toán thì bạn
phải là người rất trung thực
2.1.2.3. Thuận lợi trong công việc
Được công ty tạo điều kiện làm việc ưu đãi cho nhân viên, môi trường làm việc
tích cực và thoải mái.
Đang làm công việc đúng chuyên ngành của bản thân nên chị thấy rất hài long
về công việc mình đang làm.
2.1.2.4. Khó khăn trong công việc
Áp lực công việc cao, yêu cầu của công việc phải cực kì cẩn thận và chính xác
đến từng chi tiết để đảm bảo hoàn thành công việc tốt.
Khả năng bao quát công việc tổng hợp vì thế cần có sự sắp xếp phân công hợp lí
để hoàn thành công việc một cách đúng tiến độ được giao , đặc biệt là vào cuối
tháng, quyết toán quý và năm.
2.1.2.5. Điều tâm đắc nhất của lãnh đạo được phỏng vấn
Kế toán tiền lương là một phần quan trọng trong bộ phận kế toán của công ty
vậy nên cần có một tinh thần yêu công việc thì mới hoàn thành được công việc thật
tốt.
2.1.2.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp
Chuyên môn ngành nghề: không ngừng học hỏi và tích lũy kinh nghiệm cho bản
thân thì sinh viên mới tìm cho mình được một công việc ổn định với đúng ngành
nghề mình yêu thích.
Kỹ năng sống: Thái độ làm việc tích cực, tinh thần học hỏi thân thiện với đồng
nghiệp.
Bằng cấp: nếu có thời gian thì tham gia học các khóa học nghiệp vụ vì nó phục
vụ rất nhiều trong quá trình làm việc của sinh viên đồng thời đó còn là bộ mặt của
sinh viên để tìm một công việc tốt.
Ngoại ngữ: Thời đại công nghiệp hóa vì vậy để vươn xa trong lĩnh vực làm việc
chúng ta cần có vốn ngoại ngữ phong phú.
2.1.2.7. Nhận định về sự phát triển của nghề kế toán sau này
Kế toán là một nghề có mức thu nhập khá ổn định và có mức cầu rất lớn hiện
nay. Tuy nhiên, hiện tại mức cung đang lớn hơn mức cầu trong nghành kế toán. Vì
vậy, để muồn tìm được một công việc ổn định thì sinh viên cần có kiến thức chuyên
nghành thật vững chắt để áp dụng chúng vào thực tiễn.
2.1.2.8. Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán
Trau dồi kiến thức chuyên ngành và vân dụng chúng vào thực tế càng nhiều
kinh nghiệm càng tốt. Nên đi học một khóa nghiệp vụ về kế toán nhưng báo cáo
thuế hoặc báo cáo tài chính vì chúng áp dụng rất nhiều cho công việc kết toán.
Đồng thời tạo cho sinh viên xin việc dễ dàng hơn.
Trong môi trường công sở có rất nhiều điều mà một sinh viên chưa thích ứng
được, vậy nên đừng bở ngỡ khi tiếp xúc với môi trường làm việc như vậy mà sinh
viên cần thích nghi và biết ứng xử khéo léo để tránh mất lòng đồng nghiệp và cấp
trên.
Tìm việc: vì mới là sinh viên mới ra trường vậy nên cần có được vốn kinh
nghiệm thật nhiều cho bản thân vậy nên phải hài lòng với nhiều công việc đúng với
ngành nghề của bản thân. Đồng thời, hồ sơ xin việc và tác phong phỏng vấn cũng
quyết định đến việc có được nhận việc hay không vì vậy sinh viên cần lưu ý bước
tuy đơn giản nhưng đầy quyết định này.
2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên kế toán sau đợt thực tập
2.2.1. Bài học về xin thực tập
Đi xin thực tập và xin việc, quan trọng trước hết là quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Trong đó, CV (lý lịch cá nhân) phải chuyên nghiệp trong cách trình bày. Thông
thường một CV chuẩn gồm 4 phần: thông tin cá nhân, thông tin học tập, hoạt động
xã hội, sở thích và tính cách cá nhân. Quan trọng không kém là thư xin thực tập gửi
doanh nghiệp. Thư này cần trình bày chi tiết những mong muốn của bản thân, đóng
góp có thể làm được cho doanh nghiệp, nếu được nên tìm hiểu kỹ và nêu lên các
hướng để phát triển công ty. Không thể thiếu nữa là thư giới thiệu của giáo viên.
Nên gửi nhiều hồ sơ, cả doanh nghiệp có nhu cầu và những doanh nghiệp chưa
có. Nếu được nên gửi trực tiếp hoặc qua mail để thể hiện sự quan tâm chứ không
nên qua một trang giới thiệu việc làm trung gian. Sau một thời gian, nếu chưa thấy
doanh nghiệp phản hồi thì mình nên chủ động liên lạc lại để biết thông tin.
Ở phần phỏng vấn trực tiếp, sinh viên cần thể hiện sự tự tin, hồn nhiên một chút
chứ không nên rập khuôn.
Ngoài kiến thức chuyên môn trong trường, cần trang bị những kỹ năng về giao
tiếp, bồi dưỡng tinh thần học hỏi mọi lúc mọi nơi trong quá trình làm việc. Ngoài
ra, nên tự tin phát huy thế mạnh bản thân và thể hiện tiềm năng phát triển của mình
trong bất cứ công việc nào.
Để thực tập tốt, trước hết sinh viên phải có kiến thức chuyên môn vững vàng,
đồng thời thể hiện tốt các kỹ năng cần thiết.Trong đó, cần phải chú ý ngay từ việc
phát hiện đề tài khi thực tập tại doanh nghiệp.sinh viên cũng cần tìm hiểu trước về
văn hóa, môi trường làm việc tại doanh nghiệp để chuẩn bị sẵn sàng trong nghệ
thuật giao tiếp.
2.2.2. Bài học về thu thập thông tin tại phòng kế toán ở Viện
Để có thể học được những kiến thức, kỹ năng cũng như kinh nghệm của những
người đi trước thì trước hết bạn gây được cảm tình với họ đã, sau đó mới đến thái
độ cầu thị. Hãy tỏ ra “em thật sự muốn, em rất muốn anh chị chỉ bảo giúp”. Hãy
chứng minh cho họ thấy mình là người tự tin, nhiệt tình khi được giao phó, và cũng
thật khát khao để được học hỏi. Hãy thể hiện bản lĩnh bằng sự sáng tạo, kết quả
công việc của bạn là sự đền đáp cho công lao chỉ dạy của người đi trước.
2.2.3. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn
Giao tiếp là một hoạt động mà bạn phải đối mặt thường xuyên, mọi lúc, mọi nơi,
từ đơn giản đến phức tạp, từ với một người đến đám đông. Để hoàn thiện, bạn cần
cả một quá trình và đôi lúc cần được học bài bản. Bởi có được sự thiện cảm trong
giao tiếp, bạn sẽ dễ dàng thực hiện được nhiều điều bạn mong muốn.
Lắng nghe cũng là một nghệ thuật, từ ánh mắt đến tư thế của bạn. Bạn hãy tập
cho mình một cách lắng nghe đúng mực, đôi mắt không quá "dán sát" vào người
đang nói, hoặc lại không có sự tập trung; những cái gật đầu nhè nhẹ khi đang nghe
người khác nói cũng sẽ giúp mọi người đánh giá cao bạn. Quan trọng, bạn cũng nên
ghi nhớ: Nói thật ít và lắng nghe thật nhiều...
2.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn hai đối tượng
Phải kiên trì nhẫn nại chờ đợi vì mọi người trong phòng kế toán rất bận rộn
không có nhiều thời gian.
Chuẩn bị kĩ lượng cho buổi phỏng vấn: Các câu hỏi, bút, giấy, máy ghi âm trong
trường hợp viết không kịp... để đến lúc phỏng vấn không bị lúng túng.
Luôn phải vui vẻ trong suốt quá trình phỏng vấn, tạo cho người đối diện cảm
giác thoải mái.
2.2.5. Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế
toán
Sắp bước vào năm mới em có chút lo lắng về một năm “đầy biến động” sắp tới,
bởi những quyết định trước mắt sẽ làm thay đổi cuộc sống của em rất nhiều.
Hoang mang nhất hiện giờ có lẽ là về nghề nghiệp sau này, vì em biết thực tế
khi đi làm sẽ khác với học rất nhiều.Bản thân em cũng rất cố gắng để học hành, thi
cử cho tốt.
Nghe nhiều anh chị bảo rằng nghề chọn người chứ người không chọn nghề làm
em cũng thấy áp lực, nhất là biết hiện tại có rất nhiều bạn tốt nghiệp ngành kinh tế.
Nói chung là giờ em sẽ cố gắng hết sức để kết thúc năm cuối cho thật tốt, đồng thời
rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp qua thời gian thực tập
Không chỉ em mà hẳn là tất cả các bạn sinh viên năm cuối đều có chung một
mong muốn đó là có được một công việc tốt sau khi ra trường. Riêng bản thân em
thì mong muốn có thể tiếp tục theo đuổi đam mê của mình.
2.3. Đề xuất cho ngành học tại trường HUTECH, khoa KTTCNH
2.3.1. Đề xuất kiến nghị về các môn học
Cần phát triển thêm các môn học chuyên về thực hành để sinh viên có thể tiếp
cận thực tế
Quá trình áp dụng các kiến thức học được trong nhà trường vào thực tế công
việc giúp sinh viên nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình, mình cần trang
bị thêm những kiến thức, kỹ năng gì để đáp ứng nhu cầu công việc.
2.3.2. Đề xuất về cách tổ chức thực tập
Tham gia trực tiếp vào quá trình thực tập chỉ bao gồm 2 đối tượng là sinh viên
và đơn vị tiếp nhận sinh viên thực tập nhưng nhà trường vẫn đóng một vai trò rất
quan trọng. Trước tiên, nhà trường là nơi đã đào tạo, cung cấp cho sinh viên các
kiến thức, kỹ năng sinh viên sẽ sử dụng trong quá trình thực tập.Nếu những kiến
thức, kỹ năng đó thiết thực, gắn liền với thực tế thì sẽ giúp sinh viên dễ dàng hơn
trong quá trình tiếp cận với công việc để có một kỳ thực tập thành công. Ngược lại,
nếu những gì sinh viên nhận được trên giảng đường đại học xa rời với thực tế thì họ
sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi đi thực tập, thậm chí có thể làm thui chột tinh thần lao
động và tình yêu nghề nghiệp của sinh viên. Nhà trường còn là cầu nối giữa sinh
viên và đơn vị tiếp nhận, thể hiện qua việc nhà trường tìm kiếm những nơi thích hợp
để giới thiệu sinh viên tới thực tập, chuẩn bị cho sinh viên các giấy tờ cần thiết để đi
liên hệ, hướng dẫn trước cho sinh viên một số điều họ cần biết khi tham gia vào
công việc thực tế. Có thể nói, sinh viên thực tập thành công hay không phụ thuộc
một phần lớn vào sự đào tạo và chuẩn bị của nhà trường dành cho sinh viên của
mình.
Mối quan hệ giữa nhà trường – sinh viên – đơn vị tiếp nhận thực tập sinh không
chỉ có sự tác động một chiều. Ngược lại, về phía nhà trường cũng nhận được nhiều
ích lợi từ các kỳ thực tập này.Thông qua việc hướng dẫn, kèm cặp sinh viên thực
tập, các cơ quan, doanh nghiệp giúp nhà trường trang bị kinh nghiệm thực tiễn một
cách tốt nhất cho sinh viên, giúp nâng cao chất lượng đầu ra. Qua quá trình sinh
viên thực tập, các doanh nghiệp thường có những góp ý thiết thực về các nội dung
đào tạo mà nhà trường cần bổ sung để hữu ích cho thực tế hơn. Tự bản thân các
trường thường khó lòng nhận ra được sự “vênh” nhau giữa chương trình đào tạo và
thực tiễn công việc sinh viên sẽ làm, vì sự sự góp ý của các đơn vị, doanh nghiệp là
rất cần thiết. Với sự hợp tác giữa nhà trường và doanh nghiệp thì việc theo dõi tình
hình việc làm của sinh viên sau khi ra trường và đánh giá chất lượng đào tạo sẽ dễ
dàng và hiệu quả hơn. Các chương trình thực tập cũng mở ra nhiều cơ hội hợp tác
giữa nhà trường và doanh nghiệp trong các lĩnh vực khác.
Đối với sinh viên, kỳ thực tập tốt nghiệp có vai trò quan trọng không chỉ với quá
trình học tập mà còn với cả sự nghiệp của họ sau này.Thực tập tốt nghiệp thường
được tính điểm một học kỳ, tức là bằng 1/8 (đối với hệ ĐH 4 năm) hoặc 1/10 (đối
với hệ ĐH 5 năm) kết quả tấm bằng tốt nghiệp của sinh viên.Nhưng thực sự, điểm
số chỉ đóng một vai trò nhỏ. Kỳ thực tập này giúp sinh viên được tiếp cận với nghề
nghiệp mà họ đã lựa chọn khi bước chân vào trường đại học.Các hoạt động thực
tiễn thêm một lần nữa giúp sinh viên hiểu được mình sẽ làm công việc như thế nào
sau khi ra trường và mình có thực sự phù hợp với công việc đó hay không. Thực tế,
chương trình đào tạo trong các trường đại học của Việt Nam còn một độ lệch nhất
định đối với thực tế phát triển của ngành nghề, thường thì kiến thức trong nhà
trường nặng tính lý thuyết và không theo kịp với yêu cầu thực tiễn. Vì thế, các kỳ
thực tập càng trở nên cần thiết đối với sinh viên. Những trải nghiệm ban đầu này
khiến họ tự tin hơn sau khi ra trường và đi tìm việc, giúp họ không quá mơ mộng ảo
tưởng dẫn đến thất vọng về thực tế khi thực sự tham gia thị trường lao động. Trong
quá trình thực tập, sinh viên có thể thiết lập được các mối quan hệ trong nghề
nghiệp của mình, điều này rất hữu ích cho sinh viên khi ra trường. Nếu thực tập tốt,
họ còn có cơ hội kiếm được việc làm ngay trong quá trình thực tập.
Về phía các cơ quan, doanh nghiệp thì tiếp nhận sinh viên thực tập là đã đóng
góp một phần vào việc nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ lao động trong ngành
nghề, lĩnh vực mình đang hoạt động. Điều này có thể chưa giúp ích cho doanh
nghiệp ngay trước mắt nhưng về lâu dài thì có tác động tích cực đối với đội ngũ
nhân lực phục vụ cho ngành. Thông qua chương trình thực tập, các cơ quan, doanh
nghiệp có thể nhận thấy đâu là những điểm yếu của chương trình đào tạo trong
trường đại học, đâu là những yêu cầu của thực tiễn mà sinh viên chưa đáp ứng được
để nhận xét, góp ý với nhà trường. Trên cơ sở đó, các trường đại học sẽ điều chỉnh
chương trình đào tạo của mình để nâng cao chất lượng đầu ra. Thông qua chương
trình thực tập, các doanh nghiệp được tự tuyển chọn các sinh viên giỏi, thời gian
thực tập giống như thời gian thử việc, giúp sinh viên tiếp cận với công việc.Sinh
viên nào đạt yêu cầu sẽ được mời ở lại làm việc sau khi kỳ thực tập kết thúc. Cách
thức tuyển dụng này giúp doanh nghiệp “săn” được nhân viên giỏi ngay từ trong
trứng nước lại không tốn kém nhiều chi phí. Đồng thời các sinh viên được giữ lại
làm việc thường có xu hướng gắn bó hơn với doanh nghiệp. Ngoài ra, chương trình
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh

More Related Content

Viewers also liked

Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
Dương Hà
 
Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP Bank
Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP BankThực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP Bank
Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP Bank
Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
Dương Hà
 
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt NamHoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam
Dương Hà
 
Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...
Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...
Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...
Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt NamBáo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Dương Hà
 
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện Lực
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện LựcHướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện Lực
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện Lực
Dương Hà
 
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học TOPICA
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học TOPICAHướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học TOPICA
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học TOPICA
Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Dương Hà
 
Báo cáo thực tập tổng hợp theo nhật ký chung
Báo cáo thực tập tổng hợp theo nhật ký chungBáo cáo thực tập tổng hợp theo nhật ký chung
Báo cáo thực tập tổng hợp theo nhật ký chung
Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại công ty TNHH
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại công ty TNHH Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại công ty TNHH
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại công ty TNHH
Dương Hà
 

Viewers also liked (11)

Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
 
Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP Bank
Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP BankThực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP Bank
Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP Bank
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
 
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt NamHoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam
 
Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...
Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...
Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt NamBáo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
 
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện Lực
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện LựcHướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện Lực
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện Lực
 
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học TOPICA
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học TOPICAHướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học TOPICA
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học TOPICA
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Báo cáo thực tập tổng hợp theo nhật ký chung
Báo cáo thực tập tổng hợp theo nhật ký chungBáo cáo thực tập tổng hợp theo nhật ký chung
Báo cáo thực tập tổng hợp theo nhật ký chung
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại công ty TNHH
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại công ty TNHH Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại công ty TNHH
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại công ty TNHH
 

More from Dương Hà

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Dương Hà
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
Dương Hà
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Dương Hà
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
Dương Hà
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Dương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Dương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
Dương Hà
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
Dương Hà
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Dương Hà
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Dương Hà
 
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Dương Hà
 
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Dương Hà
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Dương Hà
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Dương Hà
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Dương Hà
 
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Dương Hà
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Dương Hà
 
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankGiải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Dương Hà
 

More from Dương Hà (20)

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝBÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...
 
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
 
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiHoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mại
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...
 
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankGiải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
 

Recently uploaded

Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy TiếnBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber NetworkBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk Lắk
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk LắkBáo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk Lắk
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk Lắk
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docx
Đặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docxĐặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docx
Đặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docx
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Recently uploaded (16)

Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy TiếnBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber NetworkBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk Lắk
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk LắkBáo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk Lắk
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk Lắk
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
 
Đặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docx
Đặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docxĐặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docx
Đặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docx
 
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
 

Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh

  • 1. BỘ GIÁO D CỤ VÀ ĐÀO T OẠ TRƯỜNG Đ IẠ H CỌ CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: Th.S Hà Minh Phước Sinh viên thực hiện : Đặng Thị Phương Uyên MSSV: 1054031136 Lớp: 10DKTC7 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thức hiện tại Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu Đường Phía Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 3 năm 2014 Tác giả Đặng Thị Phương Uyên
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Hà Minh Phước đã nhiệt tình truyền đạt cho chúng em những kiến thức, kinh nghiệm về thực tiễn vô cùng quý báu. Xin cảm ơn Giám Đốc, Trưởng phòng Kế Toán và tập thể Cán bộ, công nhân viên Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu Đường Phía Nam đã tạo điều kiện cho em trong thời gian tìm hiểu thực tiễn về các hoạt động trong lĩnh vực kế toán về đề tài Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Cảm ơn toàn thể Giảng viên, cán bộ công nhân viên trong Khoa Kế Toán đã tạo điều kiện và dạy dỗ cho chúng em có được những kiến thức và thời gian thực hiện chuyên đề bổ ích này. Đây là một cơ hội giúp cho chúng em rà soát lại kiến thức, tìm hiểu thực tiễn để từ đó có thể vận dụng các kiến thức đã tiếp thu được của mình vào trong thực tiễn công việc hàng ngày. Qua đó giúp cho chúng em trong công tác sau này được tốt hơn, chất lượng và hiệu quả công việc được cao hơn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 3 năm 2014 Sinh viên thực hiện Đặng Thị Phương Uyên
  • 4. iv
  • 5. v NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN --------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- TP. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm ...... Giảng viên hướng dẫn
  • 6. vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ VIỆN VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN ..................3 1.1. Lịch sử hình thành: .....................................................................................3 1.1.1. Giới thiệu Viện:......................................................................................3 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Viện.......................................3 1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của Viện........................4 1.1.3.1. Chức năng:.......................................................................................4 1.1.3.2. Nhiệm vụ: .........................................................................................5 1.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động: .........................................................................6 1.1.4. Quy mô của Viện....................................................................................6 1.2. Bộ máy tổ chức của Viện.............................................................................7 1.3. Tình hình nhân sự........................................................................................9 1.4. Doanh số .....................................................................................................10 1.5. Giới thiệu Phòng kế toán tài vụ ................................................................11 1.6. Hệ thống thông tin kế toán của Viện .......................................................12 1.7. Tổ chức nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Viện ......................................................................................................15 1.7.1. Kế toán Doanh thu...............................................................................15 1.7.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng ..............................................................15 1.7.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng .............................................................15 1.7.1.3. Phương thức ghi sổ ........................................................................15 1.7.2. Kế toán Giá vốn hàng bán ...................................................................21 1.7.3. Hạch toán chi phí bán hàng ................................................................24 1.7.4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................24 1.7.4.1. Nội dung .........................................................................................24 1.7.4.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ ................................................24 1.7.4.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................24 1.7.4.4. Trình tự hạch toán..........................................................................24 1.7.5. Kế toán hoạt động tài chính ................................................................29
  • 7. vii vii 1.7.5.1. Hạch toán doanh thu tài chính.......................................................29 1.7.5.2. Hạch toán chi phí tài chính............................................................31 1.7.6. Kế toán hoạt động khác .......................................................................32 1.7.6.1. Nội dung .........................................................................................32 1.7.6.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ ................................................32 1.7.6.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................32 1.7.6.4. Trình tự hạch toán..........................................................................33 1.7.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................35 1.7.7.1. Nội dung .........................................................................................35 1.7.7.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ ................................................35 1.7.7.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................35 1.7.7.4. Trình tự hạch toán..........................................................................35 1.8. Nghệp vụ lập báo cáo tài chính của Viện ................................................40 1.9. Kết luận về công tác kế toán tại Viện ......................................................41 1.9.1. Những mặt tốt ......................................................................................41 1.9.1.1. Về hình thức kế toán và hình thức tổ chức kế toán mà Viện đang áp dụng 41 1.9.1.2. Về đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp kế toán chi phí ..41 1.9.1.3. Về cách lưu chứng từ, sổ sách .......................................................42 1.9.2. Những tồn tại .......................................................................................42 1.9.3. Kiến nghị về công tác kế toán .............................................................42 CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO VÀ CÁC CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH TẠI NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP ..............................................................................................................43 2.1. Thực hiện phỏng vấn .................................................................................43 2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1 ........................................................................43 2.1.1.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn ......................................43 2.1.1.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí..............................................44 2.1.1.3. Thuận lợi trong công việc ..............................................................44 2.1.1.4. Khó khăn trong công việc ..............................................................45
  • 8. viii viii 2.1.1.5. Điều tâm đắc nhất của lãnh đạo được phỏng vấn .........................45 2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp........45 2.1.1.7. Nhận định về sự phát triển của nghề kế toán sau này ...................46 2.1.1.8. Lời khuyên của lành đạo phụ trách tốt nghiệp cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán .....................................................................................46 2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2 ........................................................................47 2.1.2.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn ......................................47 2.1.2.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí..............................................47 2.1.2.3. Thuận lợi trong công việc ..............................................................48 2.1.2.4. Khó khăn trong công việc ..............................................................48 2.1.2.5. Điều tâm đắc nhất của lãnh đạo được phỏng vấn .........................48 2.1.2.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp........48 2.1.2.7. Nhận định về sự phát triển của nghề kế toán sau này ...................49 2.1.2.8. Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán ................49 2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên kế toán sau đợt thực tập .....50 2.2.1. Bài học về xin thực tập ........................................................................50 2.2.2. Bài học về thu thập thông tin tại phòng kế toán ở Viện ....................50 2.2.3. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn .........................................51 2.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn hai đối tượng ......51 2.2.5. Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán 52 2.3. Đề xuất cho ngành học tại trường HUTECH, khoa KTTCNH.............52 2.3.1. Đề xuất kiến nghị về các môn học ......................................................52 2.3.2. Đề xuất về cách tổ chức thực tập ........................................................52 CHƯƠNG 3: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CHUYÊN NGÀNH .............................59 3.1. Bài tập .........................................................................................................59 3.2. Giải quyết tình huống................................................................................59 PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................60
  • 9. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản GTVT Giao thông vận tải SHTK Số hiệu tài khoản ĐVT Đơn vị tính TSCĐ Tài sản cố định TNHH Trách nhiệm hữu hạn BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghệp QLDN Quản lý doanh nghệp TNDN Thu nhập doanh nghiệp BCTC Báo cáo tài chính
  • 10. x DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tình hình doanh thu của Viện (2010-2012) ......................................... 10 Bảng 1.2: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra ngày 02/12/2012 ................................. 17 Bảng 1.3: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra ngày 07/12/2012 ................................. 18 Bảng 1.4: Sổ cái TK 5113 ..................................................................................... 19 Bảng 1.5: Sổ nhật ký ............................................................................................. 20 Bảng 1.6: Sổ cái TK 632 ....................................................................................... 22 Bảng 1.7: Sổ nhật ký ............................................................................................. 23 Bảng 1.8: Hóa đơn GTGT đầu vào ngày 01/12/2012 ........................................... 25 Bảng 1.9: Hóa đơn GTGT đầu vào ngày 11/12/2012 ........................................... 26 Bảng 1.10: Sổ cái TK 642 ..................................................................................... 27 Bảng 1.11: Sổ nhật ký ........................................................................................... 28 Bảng 1.12: Sổ cái TK 515 ..................................................................................... 30 Bảng 1.13: Sổ nhật ký .......................................................................................... 30 Bảng 1.14: Sổ cái TK 635 ..................................................................................... 31 Bảng 1.15: Sổ nhật ký .......................................................................................... 32 Bảng 1.16: Sổ cái TK 711 ..................................................................................... 33 Bảng 1.17: Sổ cái TK 811 ..................................................................................... 34 Bảng 1.18: Sổ nhật ký .......................................................................................... 34 Bảng 1.19: Sổ cái TK 911 ..................................................................................... 37 Bảng 1.20: Sổ nhật ký ........................................................................................... 38 Bảng 1.21: Bảng xác định kết quả kinh doanh năm 2012 .................................... 39
  • 11. xi DANH SÁCH HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Viện ............................................................7 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế toán của Viện ............................................11 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ....................13 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ quy trình công tác kế toán trong hệ thống kế toán máy ...........14
  • 12. LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, cơ chế quản lý kinh tế của nước ta có sự đổi mới sâu sắc và toàn diện. Công cuộc đổi mới này tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. Hạch toán kế toán với tư cách là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế, tài chính đã có những cải tiến, hoàn thiện từng bước theo mức độ phát triển của nền kinh tế. Để phù hợp với cơ chế thị trường, hạch toán kế toán phải hết sức chặt chẽ và phát huy tối đa tác dụng của nó đối với nền kinh tế, đồng thời hạn chế được các khe hở gây khó khăn cho quá trình quản lý kinh tế - tài chính. Là một trong những phần quan trọng của công tác kế toán, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh với chức năng giám sát và phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về doanh thu, chi phí và tình hình lãi lỗ của doanh nghiệp sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra được các phương án thích hợp để bảo đảm kinh doanh tốt hơn. Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu Đường Phía Nam, nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, được sự giúp đỡ của phòng kế toán và sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo, em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu Đường Phía Nam” để làm đề tài cho Báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. tập Bố cục bài báo cáo ngoài lời mở đầu và kết luận gồm ba chương như sau: Chương 1: Giới thiệu về Viện với công tác kế toán Chương 2: Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo và các chuyên giá nơi sinh viên thực Chương 3: Bài tập tình huống chuyên ngành
  • 13. 2 Mặc dù đã rất cố gắng, song vì khả năng và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên chắc chắn Báo cáo thực tập tốt nghiệp không tránh khỏỉ những sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của giáo viên hướng dẫn.
  • 14. 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ VIỆN VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN 1.1. Lịch sử hình thành: 1.1.1. Giới thiệu Viện: - Tên cơ quan: VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM - Tên tiếng Anh: SOUTH VIETNAM BRIDGE ROAD BUILDING TECHNOLOGY INSTITUTE - Tên giao dịch: VIBROBIS - Địa chỉ: 237 Quốc lộ 13, phường 26, quận Bình Thạnh, TP. HCM - Điện thoại: (08) 511 0993; (08) 511 0994; - Fax: (08) 898 4887 - Mã số thuế: 030 148 1120-1 - Tài khoản: 540.B.02046 tại ngân hàng Sài Gòn Công Thương chi nhánh Bà Chiểu Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu Đường Phía Nam (dưới đây gọi tắt là Viện) là một doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, được hạch toán độc lập, chủ động về tài chính, có quyền quyết định trong kinh doanh, có con dấu riêng, có tài khoản riêng tại kho bạc nhà nước và ở các ngân hàng trong nước và nước ngoài. 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Viện Năm 1995 Hội Khoa Học Kỹ Thuật Cầu đường Việt Nam Quyết định thành lập Chi nhánh Viện Cầu đường Phía Nam, đặt trụ sở tại 33 Hải Nam 2, Phường 7, Quận 7, Tp.HCM. Ngày 19/11/1999 Hội Khoa Học Kỹ Thuật Cầu đường Việt Nam ra Quyết định số 135/QĐ-TCCB chuyển đổi Chi nhánh Viện Cầu đường Phía Nam thành Viện Cầu đường Phía Nam đặt trụ sở tại 348B Phan Văn Trị, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM.
  • 15. 4 Đến tháng 05 năm 2002 Viện chuyển về địa chỉ 237 Quốc lộ 13, Phường 26, Quận Bình Thạnh, TP.HCM với ngành nghề kinh doanh chính là khảo sát, thiết kế, thí nghiệm giám sát các công trình xây dựng trong phạm vi cả nước, nghiên cứu khoa học, hợp tác chuyển giao công nghệ, đạo tạo chuyên nghành. + Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Hội Khoa Học Kỹ Thuật Cầu Đường Việt Nam ra Quyết định số 142/HCĐ-QĐ của về việc chuyển đổi tổ chức Viện Cầu đường Phía Nam thành Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu Đường Phía Nam. + Ngày 10 tháng 12 năm 2007 Sở Khoa học Và Công nghệ TP.HCM cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ số 29/ĐK- KHCN. 1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của Viện 1.1.3.1. Chức năng: Viện là tổ chức Khoa học & Công nghệ trực thuộc Hội Khoa Học Kỹ Thuật Cầu đường Việt Nam thực hiện chức năng nghiên cứu ứng dụng đưa các công nghệ khoa học công nghệ mới trong xây dựng, giao thông. Liên danh liên kết với các cá nhân, tổ chức, tập hợp các nhà khoa học chuyên ngành xây dựng, giao thông vận tải dưới hình thức hợp đồng cộng tác viên khoa học để khai thác tiềm năng của các Nhà khoa học trong công nghệ xây dựng ở các tỉnh Phía Nam. Liên danh liên kết với các trường Đại học và Viện Nghiên cứu Khoa học công nghệ trong xây dựng để tổ chức: + Báo cáo các chuyên đề khoa học. + Mở các lớp đào tạo bồi dưỡng, phổ biến kiến thức khoa học công nghệ.
  • 16. 5 + Phối hợp thực hiện công tác nghiên cứu khoa học công nghệ ứng dụng khoa học công nghệ mới trong xây dựng, chuyển giao công nghệ. Thông qua mối quan hệ sẵn có với các đơn vị kinh tế, Viện tiến hành cung cấp các dịch vụ khoa học công nghệ trong lĩnh vực xây dựng, giao thông (khảo sát, thiết kế, giám sát, thí nghiệm kiểm định chất lượng các công trình xây dựng) trong phạm vi cả nước. 1.1.3.2. Nhiệm vụ: - Tổ chức bộ máy với nhân lực phù hợp chức năng nhiệm vụ được giao. - Xây dựng chiến lược phát triển Viện, đăng ký mở thêm chức năng hoạt động khi có nhu cầu và khi Viện đã hội đủ các điều kiện về nhân lực cũng như cơ sở vật chất. - Chủ động tạo nguồn vốn thông qua các hợp đồng kinh tế nghiên cứu khoa học, triển khai các dịch vụ khoa học và công nghệ. - Chủ động hợp tác, liên kết với các cơ quan, các doanh nghiệp, các tổ chức tài trợ trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. - Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo, chấp hành nghiêm chỉnh các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật - Tổ chức nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ các đề tài về cầu đường, an toán giao thông và môi trường thiết thực và phù hợp với khả năng, điều kiện của Viện. - Tổ chức các loại hình đào tạo nâng cao trình độ nghề nghiệp, tổng kết và phổ biến kinh nghiệm nhằm góp phần xây dựng xã hội học tập, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân lực về lĩnh vực cầu đường theo quy định của Pháp luật. - Tham gia ký kết các hợp đồng với các Chủ đầu tư nhằm thực hiện dịch vụ Tư vấn về khảo sát thiết kế, giám sát, thí nghiệm kiểm định chất lượng công trình xây dựng.
  • 17. 6 1.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động:  Nghiên cứu khoa học công nghệ phục vụ phát triển xây dựng, giao thông.  Dịch vụ khoa học và công nghệ:  Tư vấn: Đấu thầu, lập dự án đầu tư, quản lý dự án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra, thẩm định thiết kế và dự toán các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật; đánh giá tác động môi trường trong công trình xây dựng, giao thông.  Tư vấn giám sát, khảo sát địa chất công trình, thí nghiệm, kiểm định chất lượng các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.  Tư vấn kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng theo Luật định. Liên kết đào tạo bồi dưỡng, phổ biến kiến thức khoa học công nghệ và quản lý công trình xây dựng - giao thông, chuyển giao công nghệ mới về quản lý công trình xây dựng và giao thông.  Hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước theo lĩnh vực đăng ký 1.1.4. Quy mô của Viện Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu Đường Phía Nam.Tổng số vốn kinh doanh là : 10,000,000,000VNĐ (Mười tỷ đồng). Trong đó vốn cố định là 702,017,000VNĐ, vốn lưu động là 9,297,983,000VNĐ.
  • 18. 7 1.2. Bộ máy tổ chức của Viện Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA VIỆN VIỆN TRƯỞNG PHÓ VIỆN TRƯỞNG PHỤ TRÁCH KHẢO SÁT THIẾT KẾ PHÓ VIỆN TRƯỞNG PHỤ TRÁCH GIÁM SÁT PHÓ VIỆN TRƯỞNG PHỤ TRÁCH TỔNG HỢP PHÓ VIỆN TRƯỞNG PHỤ TRÁCH THÍ NGHIỆM, ĐIỂM ĐỊNH PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG QUẢN LÝ DỰ ÁN & GIÁM SÁT PHÒNG THÍ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG TÀI CHÍNH – HÀNH CHÍNH PHÒNG KINH DOANH : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ phối hợp
  • 19. Đứng đầu Viện là Ban giám đốc gồm: - Viện trưởng: : là người do Hội Khoa Học Kỹ Thuật Cầu Đường Việt Nam bổ nhiệm, lãnh đạo tổ chức điều hành mọi hoạt động của Viện tạo điều kiện thuận lợi cho các phòng làm sao kinh doanh có hiệu quả, kịp thời giải quyết các khó khăn phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đồng thời chịu trách nhiệm trước bộ phận chủ quản, quản lý cấp trên và tập thể cán bộ công nhân viên của Viện. - Phó Viện trưởng: là cánh tay đắc lực của Giám Đốc, từng phó Giám đốc phụ trách riêng từng mảng kỹ thuật, đóng góp ý kiến cho những quyết định quan trong trong việc điều hành các phòng ban và các hoạt động sản xuất,tham mưu cho giám đốc và các trưởng phòng. Chức năng các phòng ban: - Phòng kế toán : Đứng đầu là kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo và hướng dẫn toàn bộ các kế toán viên khác thực hiện công tác kế toán ở đơn vị.  Phòng kế toán chịu trách nhiệm theo dõi nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện đúng các chế độ kế toán nhà nước qui định. Quản lý toàn bộ tài sản, hàng hóa, công nợ, tiền vốn và các quỹ của công ty tổng hợp việc thu chi tài chính, báo cáo quyết toán chính xác.  Phân tích tình hình kinh doanh và hiệu quả sử dụng đồng vốn cố định, tăng nhanh vòng quay vốn lưu động, giảm chi phí lưu thông, nghiên cứu xây dựng và đề xuất các định mức kinh tế kỷ thuật cho các đơn vị trực thuộc. Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán thống nhất bằng biểu chứng từ kế toán. - Phòng Kỹ thuật: Đứng đầu là Trưởng phòng có nhiệm vụ thực hiện những hợp đồng khảo sát thiết thiết kế, giám sát khi Viện ký được hợp đồng với Chủ đầu tư. - Phòng Thí nghiệm: Trực tiếp tham gia thí nghiệm kiểm định chất lượng các công trình tại hiện trường hoặc trong phòng khi Viện ký hợp đồng với chủ
  • 20. đầu tư. Thực hiện các điều khoản về kỹ thuật quy định trong Hợp đồng, tham mưu thêm cho Ban giám đốc về cách thức thực hiện hợp đồng. - Phòng tổ chức hành chính: Gíúp Giám Đốc trong việc tuyển chọn, bố trí nhân sự cho phù hợp với năng lực từng người, giúp quy hoạch đào tạo cán bộ quản lý và kỹ thuật, thực hiện công tác thanh tra bảo vệ nội bộ, tổ chức thực hiện và chỉ đạo hướng dẫn cho các đơn vị thành viên trong việc tuyển dụng nâng bậc cho công nhân viên. Đưa các định mức lao động tiền lương, phổ biến các chính sách và các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, luôn quan tâm đến các vấn đề về bảo hộ lao động thi đua khen thưởng và kỷ luật… Ngoài ra còn thực hiện các công việc hành chính, quản trị văn thư, đánh máy tiếp tân, Fax, photocopy, tổng hợp pháp chế, lái xe con, tạp vụ trang bị văn phòng. 1.3. Tình hình nhân sự Ban lãnh đạo : Trên tinh thần đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng Viện luôn tạo điều kiện thuận lợi cho các phòng làm sao kinh doanh có hiệu quả, kịp thời giải quyết các khó khăn phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.. Ban lãnh đạo có chuyên môn rộng và luôn trao dồi vốn kiến thức của mình. Ngoài ra, lãnh đạo Viện còn quan tâm tới nhân viên, luôn tạo điều kiện cho nhân viên có môi trường làm việc tốt nhất . Tuyển chọn nhân sự: Nguồn nhân lực được tuyển chọn một cách kĩ lưỡng về trình độ chuyên môn và đáp ứng được yêu cầu đặc thù của từng bộ phận. Mỗi bộ phận đảm nhiệm một số công việc được giao và xử lý một cách hợp lí. Đào tạo thêm chuyên môn: Viện tạo điều kiện cho nhân viên trao dồi thêm kiến thức chuyên môn bằng các khóa học ngắn hạn để luôn cập nhật những thông tin mới từ tình hình thực tế.
  • 21. Kĩ năng nghề nghiệp : Tác phong làm việc có trách nhiệm là yếu tố hàng đầu của Viện. Từ bộ phận lãnh đạo đến bộ phận bên dưới đều được đào tạo tốt về chuyên môn. 1.4. Doanh số Trong những năm gần đây, các công trình của Viện luôn gia tăng, các hợp đồng lớn về giá trị, quy mô ngày càng nhiều, được chủ đầu tư đánh giá cao về hoàn thành tiến độ và chất lượng công trình, Viện luôn đăng ký mở rộng thêm các lĩnh vực hoạt động đáp ứng được nhu cầu của chủ đầu tư và thị trường. Có thể thấy rõ hơn tình hình hoạt động kinh doanh của Viện qua ba năm gần nhất với bảng số liệu sau: Bảng 1.1: Tình hình doanh thu của Viện (2010-2012) Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Tổng doanh thu 24,440,971,110 16,806,604,937 21,329,937,957 - Khảo sát thiết kế 4,536,053,246 3,338,618,382 3,828,450,403 - Thí nghiệm 9,460,058,415 6,677,236,765 11,553,716,393 - Giám sát 6,535,497,769 4,139,886,794 4,717,197,817 - Lĩnh vực khác 3,909,361,679 2,650,862,996 1,230,573,344 Nguồn: Phòng kế toán (2012) Nhìn từ đây ta thấy, tổng doanh thu cảu Viện giảm mạnh từ năm 2010 là 24,440,971,110VNĐ xuống còn 16,806,604,937 năm 2011. Tuy nhiên, tổng doanh thu năm 2012 đã có chiều hướng tăng mạnh trở lại.
  • 22. 1.5. Giới thiệu Phòng kế toán tài vụ Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế toán của Viện Kế toán trưởng (trưởng phòng) Kế toán tổng hợp (phó phòng) Kế toán giá thành Kế toán tiền mặt, tiền lương, tạm ứng Kế toán tín dụng thanh toán, công nợ Thủ quỹ Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp Chức năng của từng cán bộ kế toán:  Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo công tác hạch toán kế toán ở Viện, là người hổ trợ đắc lực cho Giám đốc, giúp Giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, xây dựng kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về mặt hoạt động tài chính kế toán của Viện.  Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng kế toán : là người trực tiếp hướng dẫn kiểm tra các kế toán khác làm việc. Căn cứ vào các sổ sách của nhân viên kế toán ở các phần hành để tổng hợp lên báo cáo kế toán định kỳ, xác định kết quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Kế toán tổng hợp còn phụ trách phần hạch toán TSCĐ, theo dõi biến động về TSCĐ cũnh như việc tính khấu hao hàng tháng, năm, đồng thời kiêm luôn công
  • 23. tác tính giá thành sản phẩm. Cán bộ kế toán này có quyền giải quyết công việc khi kế toán trưởng đi vắng và chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về công việc của phòng kế toán.  Kế toán giá thành : Phụ trách việc theo dõi tính toán, phân bổ các khoản mục chi phí cho từng công trình, lập bảng tính giá giành.  Kế toán bộ phận công nợ : Theo dõi tình hình công nợ của Viện với các đơn vị và ngược lại, trình kế toán trưởng kế hoạch thu hồi nợ và thanh toán cho các khoản nợ….  Kế toán tiền mặt, tạm ứng, tiền lương : Phụ trách việc theo dõi tiền mặt từ quỹ, tình hình thanh toán lương, trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, của từng cán bộ công nhân viên, tình hình tạm ứng thanh toán.Thường xuyên theo dõi các biến động liên quan đến thu chi tiền mặt, phối hợp với thủ quỹ kiểm tra chặt chẽ vốn bằng tiền quỹ và trực tiếp lên sổ với các chứng từ liên quan đến một số tài khoản như 111, 136, 141, 138, 331,336 …  Thủ quĩ: Phụ trách khâu thu chi tiền mặt theo chứng từ hợp lệ, theo dõi và phản ảnh kịp thời việc cấp phát và nhận tiền mặt vào quĩ. Thường xuyên đối chiếu sổ sách kế toán có liên quan để kịp thời phát hiện và sửa chữa những sai sót thiếu sót khi ghi chép. 1.6. Hệ thống thông tin kế toán của Viện Hình thức kế toán sử dụng tại Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu đường Phía Nam là hình thức Chứng Từ Ghi Sổ. Công việc kế toán được thực hiện trên phần mềm kế toán, công tác làm sổ, tính giá thành và in ra các bảng biểu đều có sự trợ giúp của máy tính. Việc sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán kế toán. Giá trị công trình dở dang áp dụng theo giai đoạn xây lắp hoàn thành.
  • 24. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GỐC Sổ Quỹ Chứng Từ Ghi Sổ Sổ Chi Tiết Sổ Đăng Ký CTGS SỔ CÁI Bảng Tổng Hợp Chi Tiết Bảng Cân Đối Tài Khoản Báo Cáo Kế Toán Ghi chú: - Ghi hàng ngày: - Ghi cuối quý: - Đối chiếu:
  • 25. Theo hình thức này thì tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều được ghi vào sổ chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán các nghệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái theo từng nghiệp cụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên tất cả các định khoản và tạo lập các sổ sách đều được thưc hiện trên máy tính theo chu trình sau: Sơ đồ 1.4: Sơ đồ quy trình công tác kế toán trong hệ thống kế toán máy Nghiệp vụ phát sinh Xử lý nghiệp vụ Nhập chứng từ Máy thực hiện in các sổ sách liên quan: - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái, sổ chi tiết - Bảng cân đối tài khoản - Báo cáo kế toán In tài liệu và lưu giữ Khóa sổ kết chuyển kỳ sau Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành phân loại chứng từ, định khoản (xử lý nghiệp vụ) sau đó nhập chứng từ vào máy, toàn bộ dữ liệu kế toán được xử lý tự động trên máy: vào sổ Nhật ký chung, sổ Chi tiết tài khoản, Sổ cái, sổ Tổng hợp tài khoản, các bảng kê và các Báo cáo kế toán.
  • 26. 1.7. Tổ chức nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Viện 1.7.1. Kế toán Doanh thu 1.7.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng Trong công tác kế toán doanh thu, chứng từ ban đầu được sử dụng để hạch toán là: Hóa đơn thuế GTGT, phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng... Ngoài ra kế toán còn sử dụng: Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào bán ra, tờ khai thuế GTGT... Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết bán hàng và cung cấp dịch vụ, ... Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản chi phí, doanh thu... 1.7.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán doanh thu và thuế GTGT, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng TK 131 – Phải thu của khách hàng 1.7.1.3. Phương thức ghi sổ cái . chung Ví dụ:  Ngày 02/12/2012 xuất hóa đơn thực hiện dịch vụ Thí nghiệm công trình xây dựng cầu Bản, Quốc lộ 57, tỉnh Bến Tre thuộc dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia gói thầu số B2 – 33 trị giá 48,690,000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT) theo hóa đơn ký hiệu PN/11P
  • 27. Nợ 1121 422,742,143 Có 5113 384,311,039 Có 3331 38,431,104 số 0000554 cho công ty Cổ phần Cầu 11 Thăng Long, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ 1121 48,690,000 Có 5113 44,263,636 Có 3331 4,426,364  Ngày 07/12/2012 xuất hóa đơn thực hiện Khảo sát thiết kế cải tạo nâng cấp Quốc lộ 53 đoạn Km 67, Km 114 tỉnh Trà Vinh, xây dựng đoạn Km 103+300, Km 113+956 và xây dựng mới cầu Lệ Đá trị giá 422,742,143 (đã bao gồm thuế GTGT) theo hóa đơn ký hiệu PN/11P số 0000559 cho công ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại và Xây Dựng Giao Thông 1, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.
  • 28. Bảng 1.2: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra ngày 02/12/2012 VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM Mã số thuế: 0301481120 Địa chỉ: 237 Quốc lộ 13, P. 26, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (08) 35110993 Email: vibrobis@gmail.com Mẫu số: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 01GTKT2/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: PN/11P Ngày 02 tháng 12 năm 2012 Số: 0000554 Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Cầu 11 Thăng Long Địa chỉ: 134 Phạm Văn Đồng, Xuân Đỉnh, Từ Liêm, TP. Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 01 - 00105951 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thí nghiệm công trình xây dựng Cầu Bản, Quốc lộ 57, tỉnh Bến Tre thuộc dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia gói thầu số B2 – 33 44,263,636 Cộng tiền hàng 44,263,636 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: ng tiền thanh toán: 4,426,364 Tổng cộ 48,690,000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi tám triệu, sáu trăm chín mươi ngàn đồng chẵn Thủ trưởng Người mua hàng Người bán hàng đơn vị Nguồn: Phòng kế toán (2012)
  • 29. Bảng 1.3: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra ngày 07/12/2012 VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM Mã số thuế: 0301481120 Địa chỉ: 237 Quốc lộ 13, P. 26, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (08) 35110993 Email: vibrobis@gmail.com HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Mẫu số: 01GTKT2/001 Ký hiệu: PN/11P Ngày 07 tháng 12 năm 2012 Số: 0000559 Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại và Xây Dựng Giao Thông 1 Địa chỉ: 548 Nguyễn Văn Cừ, Q. Long Biên, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 01 - 00104132 ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Khảo sát thiết kế cải tạo nâng cấp Quốc lộ 53 đoạn Km 67, Km 114 tỉnh Trà Vinh, xây dựng đoạn Km 103+300, Km 113+956 và xây dựng mới cầu Lệ Đá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 384,311,039 Cộng tiền hàng 384,311,039 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 38,431,104 Tổng cộng tiền thanh toán: 422,742,143 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm hai mươi hai triệu, bảy trăm bốn mươi hai ngàn, một trăm bốn mươi ba đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Nguồn: Phòng kế toán (2012) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 30. Bảng 1.4: SỔ CÁI TK 5113 VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM SỔ CÁI TK 5113 Tháng 12/2012 ĐVT: VNĐ Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số chứng từ Nợ Có 02/12 0000554 Thí nghiệm công trình xây dựng Cầu Bản, Quốc lộ 57, tỉnh Bến Tre thuộc dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia gói thầu số B2 – 33 112 44,263,636 …. 07/12 0000559 Khảo sát thiết kế cải tạo nâng cấp Quốc lộ 53 đoạn Km 67, Km 114 tỉnh Trà Vinh, xây dựng đoạn Km 103+300, Km 113+956 và xây dựng mới cầu Lệ Đá 112 384,311,039 .... 31/12 KC/T12 Kết chuyển doanh thu cuối kỳ 911 21,329,937,957 Cộng số phát sinh tháng 12/2012 21,329,937,957 21,329,937,957 Nguồn: Phòng kế toán (2012)
  • 31. Bảng 1.5: SỔ NHẬT KÝ VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM SỔ NHẬT KÝ Tháng 12/2012 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 02/12 0000554 02/12 Thí nghiệm công trình xây dựng Cầu Bản, Quốc lộ 57, tỉnh Bến Tre thuộc dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia gói thầu số B2 – 33 5113 44,263,636 112 48,263,636 3331 4,426,364 .... 07/12 0000559 07/12 Khảo sát thiết kế cải tạo nâng cấp Quốc lộ 53 đoạn Km 67, Km 114 tỉnh Trà Vinh, xây dựng đoạn Km 103+300, Km 113+956 và xây dựng mới cầu Lệ Đá 112 422,742,143 5113 384,311,039 3331 38,431,104 .... 31/12 KC/T12 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 911 21,329,937,957 5113 21,329,937,957 Cộng số phát sinh tháng 12/2013 42,659,875,914 42,659,875,914 Số dư cuối kỳ 0 0 Nguồn: Phòng kế toán (2012)
  • 32. 1.7.2. Kế toán Giá vốn hàng bán  Kế toán theo dõi khoản giá vốn trên TK 632  Sổ sách kế toán: - Sổ chi tiết TK 632 - Nhật ký – Sổ cái  Do Viện không tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, ở các tháng đều không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ, nên toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ được coi là giá thành sản xuất và đưa vào tài khoản 154, với tên gọi là “chi phí sản phẩm dở dang”. Khi cung cấp dịch vụ, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết 632. Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của dịch vụ đó sẽ được kết chuyển từ TK 154 vào TK 632. Ví dụ:  Ngày 02/12/2012 xuất hóa đơn thực hiện dịch vụ Thí nghiệm công trình xây dựng cầu Bản, Quốc lộ 57, tỉnh Bến Tre thuộc dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia gói thầu số B2 – 33 trị giá 48,690,000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT) theo hóa đơn ký hiệu PN/11P số 0000554 cho công ty Cổ phần Cầu 11 Thăng Long, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ 632 30,460,356 Có 154 30,460,356  Ngày 07/12/2012 xuất hóa đơn thực hiện Khảo sát thiết kế cải tạo nâng cấp Quốc lộ 53 đoạn Km 67, Km 114 tỉnh Trà Vinh, xây dựng đoạn Km 103+300, Km 113+956 và xây dựng mới cầu Lệ Đá trị giá 422,742,143 (đã bao gồm thuế GTGT) theo hóa đơn ký hiệu PN/11P số 0000559 cho công ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại và Xây Dựng Giao Thông 1, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ 632 264,466,716 Có 154 264,466,716
  • 33. Bảng 1.6 : Sổ cái TK632 VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM SỔ CÁI TK 632 Tháng 12/2012 ĐVT: VNĐ Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số chứng từ Nợ Có 02/12 0000554 Thí nghiệm công trình xây dựng Cầu Bản, Quốc lộ 57, tỉnh Bến Tre thuộc dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia gói thầu số B2 – 33 154 30,460,356 ...... 07/12 0000559 Khảo sát thiết kế cải tạo nâng cấp Quốc lộ 53 đoạn Km 67, Km 114 tỉnh Trà Vinh, xây dựng đoạn Km 103+300, Km 113+956 và xây dựng mới cầu Lệ Đá 154 264,466,716 …. 07/12 KC/T12 Kết chuyể tháng 911 14,678,358,244 Cộng số phát sinh tháng 12/2012 14,678,358,244 14,678,358,244 Nguồn: Phòng kế toán (2012)
  • 34. Bảng 1.7: SỔ NHẬT KÝ VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM SỔ NHẬT KÝ Tháng 12/2012 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 02/12 0000554 02/12 Thí nghiệm công trình xây dựng Cầu Bản, Quốc lộ 57, tỉnh Bến Tre thuộc dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia gói thầu số B2 – 33 632 30,460,356 154 30,460,356 .... 07/12 0000559 07/12 Khảo sát thiết kế cải tạo nâng cấp Quốc lộ 53 đoạn Km 67, Km 114 tỉnh Trà Vinh, xây dựng đoạn Km 103+300, Km 113+956 và xây dựng mới cầu Lệ Đá 632 264,466,716 154 264,466,716 .... 31/12 KC/T12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 911 14,678,358,244 632 14,678,358,244 Cộng số phát sinh tháng 12/2012 29,356,716,488 29,356,716,488 Số dư cuối kỳ 0 0 Nguồn: Phòng kế toán (2012)
  • 35. Nợ 642 1,013,182 Nợ 1331 101,318 Có 1111 1,114,500 1.7.3. Hạch toán chi phí bán hàng Vì đặc thù hoạt động của Viện là nghiên cứu khoa học, dịch vụ tư vấn khoa học và công nghệ nên không phát sinh chi phí bán hàng nên phòng kế toán không theo dõi chi phí bán hàng tại Viện. 1.7.4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.7.4.1. Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh trong quá trình quản lý kinh doanh, điều hành doanh nghiệp như: lương và các khoản phụ cấp của bộ phận quản lý, đồ dùng văn phòng, chi phí tiếp khách, tiền nước, tiền điện thoại, tiền internet,… 1.7.4.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ - Bảng khấu hao TSCĐ - Hóa đơn GTGT, hóa đơn tính tiền - Bảng lương Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi nhận vào sổ nhật ký chung. Sau đó các số liệu được chuyển vào các số cái tổng hợp các TK trên sổ nhật ký chung. Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 1.7.4.3. Tài khoản sử dụng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.7.4.4. Trình tự hạch toán  Ngày 01/12/2012 căn cứ hóa đơn ký hiệu HT/11P số 00002966 của doanh nghiệp tư nhân Thương Mại Hữu Thanh, chi phí xăng dầu cho bộ phận quản lý là 1,114,500đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã trả bằng tiền mặt.
  • 36. 25 Nợ 642 18,173,000 Nợ 133 1,817,300 Có 112 19,990,300 Bảng 1.8: Hóa đơn GTGT đầu vào ngày 01/12/2012 Mẫu số: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: HT/11P Ngày 01 tháng 12 năm 2012 Số: 0002966 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI HỮU THÀNH Mã số thuế: 3400794419 Địa chỉ: KP3, Thị trấn Tân Minh, Huyện Hàm Tân, Tỉnh Bình Thuận Điện thoại: (062) 387914 Tài khoản: 0621003823425 tại Ngân hàng Vietcombank - Phòng giao dịch Lagi Tên đơn vị: Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu Đường Phía Nam Mã số thuế: 0301481120 Địa chỉ: 237 Quốc lộ 13, P. 26, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Dầu Lít 50 20,263.6 1,013,182 Cộng tiền hàng 1,013,182 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 101,318 Tổng tiền thanh toán 1,114,500 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm mười bốn ngàn năm trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguồn: Phòng kế toán (2012)  Ngày 11/12/2012 căn cứ hóa đơn ký hiệu AA/13P số 0000411 của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Đức Trí Vi NA, chi phí văn phòng phẩm để sử dụng cho văn phòng là 18,173,000đ (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã trả bằng tền gửi ngân hàng.
  • 37. 26 Bảng 1.9: Hóa đơn GTGT đầu vào ngày 11/12/2012 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỨC TRÍ VI NA Mã số thuế: 0310083581 Địa chỉ: 159/6 Bạch Đằng, Phường 2, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (08) 39976601 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 11 tháng 12 năm 2012 Tên đơn vị: Viện Công Nghệ Xây Dựng Cầu Đường Phía Nam Địa chỉ:237 Quốc lộ 13, P. 26, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Giấy 70A3 R 80 102,000 8,160,000 2 Giấy 80A4 R 150 55,000 8,250,000 3 Bút TL 027 C 80 2,500 200,000 4 Bút xóa TL C 12 16,000 192,000 5 Note 3x3 X 18 4,500 81,000 6 Bìa kiếng A4 X 9 60,000 540,000 7 Bìa kiếng A3 X 5 126,000 630,000 8 Bút TL gc108 C 30 4,000 120,000 Cộng tiền hàng 18,173,000 Thuế suất: 10% 27 1,817,300 Tổng cộng tiền thanh toán: 19,990,300 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu chín trăm chín mươi ngàn ba trăm đồng Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Nguồn: Phòng kế toán (2012)
  • 38. 27  Ngày 31/12/2012 căn cứ vào bảng lương tiền lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận quản lý tháng 12/2012 là 115,700,000 và trích các khoản theo lương. • Nợ 642 115,700,000 Có 334 115,700,000 • Nợ 642 24,297,000 Có 3383 19,669,000 Có 3384 3,471,000 Có 3389 1,157,000 Bảng 1.10: Sổ cái TK 642 VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM SỔ CÁI TK 642 Tháng 12/2012 ĐVT: VNĐ Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số chứng từ Nợ Có 01/12 0002699 nghiệp tư nhân Thương Mại Hữu Thành 111 1,013,182 ..... 11/12 0000411 Mại Dịch Vụ Đức Trí Vi NA 112 18,173,000 ... 31/12 BL/12 334 115,700,000 31/12 BL/12 Trích BHXH cho nhân viên tính vào chi phí 3383 19,669,000 31/12 BL/12 Trích BHYT cho nhân viên tính vào chi phí 3384 3,471,000 31/12 BL/12 Trích BHTN cho nhân viên tính vào chi phí 3389 1,157,000 31/12 KC/T12 Kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 911 6,281,137,279 Cộng số phát sinh tháng 12/2012 6,281,137,279 6,281,137,279 Nguồn: Phòng kế toán (2012)
  • 39. Bảng 1.11: SỔ NHẬT KÝ VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM SỔ NHẬT KÝ Tháng 12/2012 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 01/12 0002699 01/12 nghiệp tư nhân Thương Mại Hữu Thành 642 1,013,182 133 101,318 112 1,114,500 ... 11/12 0000411 11/12 ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Đức Trí Vi NA 642 18,173,000 133 1,817,300 112 19,990,300 .... 07/12 0000559 07/12 ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Đức Trí Vi NA 642 264,466,716 112 264,466,716 .... 31/12 BL/12 31/12 Thanh cho nhân viên 642 115,700,000 334 115,700,000 31/12 BL/12 31/12 Trích lương tính vào chi phí 642 24,297,000 3383 19,669,000 3384 3,471,000 3389 1,157,000 .... 31/12 KC/T12 31/12 Kết chuyển chi phí 911 6,281,137,279 642 6,281,137,279 Cộng số phát sinh 12,562,274,558 12,562,274,558 Nguồn: Phòng kế toán (2012)
  • 40. 1.7.5. Kế toán hoạt động tài chính 1.7.5.1. Hạch toán doanh thu tài chính 1.7.5.1.1. Nội dung Trong kỳ doanh nghiệp không có đầu tư tài chính bên ngoài nên không phát sinh doanh thu tài chính từ bên ngoài mà chỉ có phần lãi phát sinh từ tiền gửi ngân hàng với mức lãi suất không kỳ hạn. 1.7.5.1.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ - Giấy báo có của ngân hàng Từ chứng từ gốc, kế toán tiến hành ghi sổ nhật kí chung và ghi vào sổ cái tài khoản. 1.7.5.1.3. Tài khoản sử dụng TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính 1.7.5.1.4. Trình tự hạch toán  Ngày 20/12/2012 căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam số NH45/12 trả lãi tiền gửi ngân hàng số tiền 28,358,586đ. Nợ 112 28,358,586 Có 515 28,358,586  Ngày 30/12/2012 căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng Vietcombank số NH98/12 trả lãi tiền gửi ngân hàng số tiền 35,251,151đ. Nợ 112 35,251,151 Có 515 35,251,151
  • 41. Bảng 1.12: Sổ cái TK 515 VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM SỔ CÁI TK 515 Tháng 12/2012 ĐVT: VNĐ Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số chứng từ Nợ Có 20/12 NH45/12 Lãi tiền gửi 112 28,358,586 ..... 30/12 NH98/12 Lãi tiền gửi 112 35,251,151 ... 31/12 KC/T12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 911 68,497,908 Cộng số phát sinh tháng 12/2012 132,107,645 132,107,645 Nguồn: Phòng kế toán (2012) Bảng 1.13: SỔ NHẬT KÝ VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM SỔ NHẬT KÝ Tháng 12/2012 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 20/12 NH45/12 20/12 Lãi tiền gửi 112 28,358,586 515 28,358,586 ... 30/12 NH98/12 30/12 Lãi tiền gửi 112 35,251,151 515 35,251,151 31/12 KC/T12 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 68,497,908 911 68,497,908 Cộng số phát sinh 132,107,645 132,107,645 Nguồn: Phòng kế toán (2012)
  • 42. 1.7.5.2. Hạch toán chi phí tài chính 1.7.5.2.1. Nội dung Chi phí tài chính của Viện là khoản tiền dùng để duy trì tài khoản tại ngân hàng. 1.7.5.2.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ - Giấy nộp tiền vào ngân hàng. Từ chứng từ gốc, kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung, và ghi vào sổ cái tài khoàn. 1.7.5.2.3. Tài khoản sử dụng TK 635 : Chi phí tài chính 1.7.5.2.4. Trình tự hạch toán Ngày 31/12/2012 căn cứ vào giấy nộp tiền số 642111L000002264 của ngân hàng Vietcombank đóng phí duy trì tài khoản là 753,377đ, đã nộp bằng tiền mặt. Nợ 635 753,377 Có 111 753,377 Bảng 1.14: Sổ cái TK 635 VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM SỔ CÁI TK 635 Tháng 12/2012 ĐVT: VNĐ Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số chứng từ Nợ Có 31/12 642111L000002264 Phí duy trì tài khoản 111 753,377 31/12 KC/T12 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 911 753,377 Cộng số phát sinh tháng 12/2012 753,377 753,377 Nguồn: Phòng kế toán (2012)
  • 43. Bảng 1.15: SỔ NHẬT KÝ VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM SỔ NHẬT KÝ Tháng 12/2012 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/12 642111L000002264 31/12 Phí duy trì tài khoản 635 753,377 111 753,377 31/12 KC/T12 31/12 Kết chuyển chi phí TC 911 753,377 635 753,377 Cộng số phát sinh 1,506,754 1,506,754 Nguồn: Phòng kế toán (2012) 1.7.6. Kế toán hoạt động khác 1.7.6.1. Nội dung Thu nhập khác là khoản thu nhập bất thường như thanh lý TSCĐ, tiền thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng,... Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh bất thường như: phạt nộp chậm thuế GTGT hàng tháng; phạt nộp chậm BHXH, BHYT, BHTN; phạt vi phạm hợp đồng kinh tế; chi phí liên quan đến quá trình thanh lý tài sản;… 1.7.6.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Các chứng từ khác có liên quan Từ chứng từ gốc, kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung, và ghi vào sổ cái TK 711, TK 811. 1.7.6.3. Tài khoản sử dụng - TK 711: Thu nhập khác - TK 811: Chi phí khác
  • 44. 1.7.6.4. Trình tự hạch toán Ngày 19/ 12/2012 nhượng bán một máy thi công nguyên giá 1,350,000,000đ với giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 480,832,791đ theo hóa đơn số 0000678 ký hiệu PN/11P . Máy thi công đã khấu hao hết giá trị. Chi phí tháo dỡ máy thi công này là 34,516,175đ (bao gồm thuế GTGT 10%) theo hóa đơn 0001581. Tiền nhượng bán đã thu bằng tiền gửi ngân hàng và chi phí tháo dỡ được thanh toán bằng tiền mặt. Nợ 112 528,916,070 Có 711 480,832,791 Có 333 48,083,279 Nợ 811 31,378,341 Nợ 133 3,137,834 Có 111 34,516,175 Bảng 1.16: Sổ cái TK 711 VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM SỔ CÁI TK 711 Tháng 12/2012 ĐVT: VNĐ Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số chứng từ Nợ Có 19/12 0000678 Nhượng bán máy thi công 112 480,832,791 31/12 KC/T12 Kết chuyển thu nhập khác 911 480,832,791 Cộng số phát sinh tháng 12/2012 480,832,791 480,832,791 Nguồn: Phòng kế toán (2012)
  • 45. Bảng 1.17: Sổ cái TK 811 VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM SỔ CÁI TK 811 Tháng 12/2012 ĐVT: VNĐ Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số chứng từ Nợ Có 19/12 0001581 Chi phí tháo dỡ máy thi công 111 31,378,341 31/12 KC/T12 Kết chuyển chi phí khác 911 31,378,341 Cộng số phát sinh tháng 12/2012 31,378,341 31,378,341 Nguồn: Phòng kế toán (2012) Bảng 1.18: SỔ NHẬT KÝ VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM SỔ NHẬT KÝ Tháng 12/2012 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 19/12 0000678 19/12 Nhượng bán máy thi công 112 528,916,070 711 480,832,791 333 48,083,279 19/12 0001581 19/12 Chi phí tháo dỡ máy thi công 811 31,378,341 133 3,137,834 111 34,516,175 31/12 KC/T12 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 480,832,791 911 480,832,791 31/12 KC/T12 31/12 Kết chuyển chi phí khác 911 31,378,341 811 31,378,341 Cộng số phát sinh 1,075,643,377 1,075,643,377 Nguồn: Phòng kế toán (2012)
  • 46. 1.7.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.7.7.1. Nội dung Để biết được tình hình kinh doanh của Viện như thế nào, lời hay lỗ để báo cáo cho Ban giám đốc công ty và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Kết thúc một kỳ kế toán thì bộ phận kế toán phải xác định kết quả kinh doanh trong kỳ để chốt lại số liệu trong kỳ kế toán và lập các báo cáo tài chính theo quy định của luật kế toán Việt Nam. 1.7.7.2. Chứng từ và luân chuyển chứng từ - Sổ cái các tài khoản 511; ; 515; 632; 635; 642; 711; 811 Từ bảng tổng hợp các tài khoản kết chuyển kế toán lên sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 911 1.7.7.3. Tài khoản sử dụng - TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh 1.7.7.4. Trình tự hạch toán Xác định kết quả kinh doanh từ các nghiệp vụ phát sinh trong bài :  Kết chuyển các khoản doanh thu - Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ 511 21,329,937,957 Có 911 21,329,937,957 - Doanh thu từ hoạt động tài chính Nợ 515 68,497,908 Có 911 68,497,908 - Doanh thu từ hoạt động khác Nợ 711 480,832,791 Có 911 480,832,791  Kết chuyển các khoản chi phí - Giá vốn hàng bán Nợ 911 14,678,358,244 Có 632 14, 678,358,244
  • 47. - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ 911 6,281,137,279 Có 642 6,281,137,279 - Chi phí tài chính Nợ 911 753,377 Có 635 753,377 - Chi phí khác Nợ 911 31,378,341 Có 811 31,378,341  Xác định kết quả kinh doanh - Lợi nhuận trước thuế: 21,329,937,957 + 68,497,908 + 480,832,791 - 14,678,358,244 - 6,281,137,279 - 753,377 - 31,378,341 = 887,641,415 - Thuế TNDN phải nộp 887,641,415 x 25% = 221,910,354 Nợ 8211 221,910,354 Có 3334 221,910,354 - Kết chuyển chi phí thuế TNDN Nợ 911 221,910,354 Có 8211 221,910,354 - Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 887,641,415 - 221,910,354 = 665,731,061 Nợ 911 665,731,061 Có 421 665,731,061
  • 48. Bảng 1.19: Sổ cái TK 911 VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM SỔ CÁI TK 911 Tháng 12/2012 ĐVT: VNĐ Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số chứng từ Nợ Có 31/12 KC/T12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 21,329,937,957 31/12 KC/T12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 68,497,908 31/12 KC/T12 Kết chuyển doanh thu từ hoạt động khác 711 480,832,791 31/12 KC/T12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 14,678,358,244 31/12 KC/T12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 6,281,137,279 31/12 KC/T12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 753,377 31/12 KC/T12 Kết chuyển chi phí khác 811 31,378,341 31/12 KC/T12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 8211 221,910,354 31/12 KC/T12 Kết chuyển lợi nhuân sau thuế 421 665,731,061 Cộng số phát sinh tháng 12/2012 21,879,268,656 21,879,268,656 Nguồn: Phòng kế toán (2012)
  • 49. Bảng 1.20: Sổ nhật ký VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM SỔ NHẬT KÝ Tháng 12/2012 ĐVT: VNĐ Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số chứng từ Nợ Có 31/12 KC/T12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 21,329,937,957 911 21,329,937,957 31/12 KC/T12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 68,497,908 911 68,497,908 31/12 KC/T12 Kết chuyển doanh thu từ hoạt động khác 711 480,832,791 911 480,832,791 31/12 KC/T12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 14,678,358,244 632 14,678,358,244 31/12 KC/T12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 6,281,137,279 642 6,281,137,279 31/12 KC/T12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 753,377 635 753,377 31/12 KC/T12 Kết chuyển chi phí khác 911 31,378,341 811 31,378,341 Chi phí thuế TNDN 8211 31,378,341 3334 31,378,341 31/12 KC/T12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 221,910,354 8211 221,910,354 31/12 KC/T12 Kết chuyển lợi nhuân sau thuế 911 665,731,061 421 665,731,061 Cộng số phát sinh tháng 12/2012 43,789,915,653 43,789,915,653 Nguồn: Phòng kế toán (2012)
  • 50. Bảng 1.21: Bảng xác định kết quả kinh doanh năm 2012 VIỆN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG PHÍA NAM 237 Quốc lộ 13 - Phường 26 - Q. Bình Thạnh - Tp. Hồ Chí Minh BẢNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Mã số Năm 2012 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 21,329,937,957 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 21,329,937,957 4. Giá vốn hàng bán 11 14,678,358,244 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 6,651,579,713 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 68,497,908 7. Chi phí tài chính 22 753,377 trong đó, chi phí lãi vay 23 - 8. Chi phí bán hàng 24 - 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 6,281,137,279 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 438,186,965 11. Thu nhập khác 31 480,832,791 12. Chi phí khác 32 31,378,341 13. Lợi nhuận khác 40 449,454,450 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 887,641,415 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 221,910,354 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 665,731,061 18. Lãi (lỗ) cơ bản trên cổ phần 70 Nguồn: Phòng kế toán (2012)
  • 51. 1.8. Nghệp vụ lập báo cáo tài chính của Viện  Danh mục báo cáo tài chính và ý nghĩa của từng báo cáo - Bảng cân đối kế toán: bao gồm phần tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp giúp ta nhận định nhanh về quy mô của doanh nghiệp, tính tự chủ về mặt tài chính, cơ cấu sử dụng nguồn vốn. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Nó cho biết liệu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi nhận hay không. Đồng thời nó còn cho biết công ty đã chi tiêu bao nhiêu tiền để sinh lợi. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin như lượng tiền mặt có được hiện tại là do đâu, tiền được sử dụng chủ yếu cho những hoạt động nào, sự khác biệt giữa lợi nhuận và lượng tiền mặt hiện có. - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: cho chúng ta cái nhìn cụ thể, chi tiết về báo cáo tài chính để giải thích và bổ sung thông tin về doanh nghiệp.  Căn cứ để lập BCTC: công ty tuân thủ theo chuẩn mực số 21 - Lập và trình bày BCTC được ban hành và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).  Nguồn dữ liệu lập BCTC: Để lập BCTC, kế toán căn cứ vào sổ cái của các tài khoản từ loại 1 đến loại 9.  Cách lập được BCTC - Trong kỳ khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế, kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm kế toán. - Cuối kỳ phần mềm sẽ tự động kết chuyển số dư và dữ liệu sẽ được chuyển sang bảng cân đối số phát sinh. - Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh (cụ thể là số dư cuối kỳ), kế toán trưởng sẽ tổng hợp lại dữ liệuđể lên BCTC.
  • 52. 1.9. Kết luận về công tác kế toán tại Viện 1.9.1. Những mặt tốt 1.9.1.1. Về hình thức kế toán và hình thức tổ chức kế toán mà Viện đang áp dụng Thuận lợi lớn nhất hiện nay của Viện là có đội ngũ kế toán đầy đủ năng lực, giàu kinh nghiệm nhanh nhẹn trong việc xử lý và cập nhật thông tin kế toán, phối hợp hoạt động một cách hệ thống và có hiệu quả. Bên cạnh đó có sự trợ giúp đắc lực của hệ thống máy vi tính đã giúp cho việc xử lý thông tin kế toán diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn. Từ đó giúp cho các cấp lãnh đạo Viện nhận được báo cáo một cách nhanh nhất, sớm biết được tình hình hoạt động của đơn vị, đồng thời cho ra các quyết định kinh tế kịp thời nhờ đó mà người kế toán có thể tham gia nhiều hơn vào công việc quản lý Viện Viện là một đơn vị trực tiếp tổ chức sản xuất kinh doanh cho nên việc lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung có sự trợ giúp của hệ thống thông tin bưu chính và hệ thống máy tính là hợp lý, nó không những phù hợp với quy mô sản xuất, đặc điểm hoạt động mà còn làm tăng khả năng xử lý thông tin của đơn vị, giúp cho ban lãnh đạo của Viện thực hiện việc chỉ đạo và kiểm tra sát sao tình hình hoạt động của đơn vị mình trên cơ sở thông tin của từng bộ phận là chính xác mà cụ thể là thông tin của phòng kế toán phải đảm bảo tuyệt đối chính xác. 1.9.1.2. Về đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp kế toán chi phí Công tác kế toán chi phí ở Viện nói chung được tổ chức khá tốt từ khâu lập chứng từ ban đầu cho tới việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Ở Viện đã có một quá trình luân chuyển chứng từ rất là hợp lý, đó là kết quả của một sự quản lý thống nhất nhịp nhàng và đầy linh hoạt của phòng kế toán Nét nổi bật trong công tác hạch toán chi phí tại Viện là sự đơn giản, nhẹ nhàng và có hiệu qủa cao. Ở đây kế toán không theo dõi chi tiết cũng không mở tài khoản
  • 53. chi tiết cho từng công trình, mà trên cơ sở mở tổng hợp các tài khoản về chi phí, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung kế toán sẽ tiến hành tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất và phân bổ cho từng công trình theo những tiêu thức được chọn để tính giá thành sản phẩm trong kỳ. 1.9.1.3. Về cách lưu chứng từ, sổ sách Do chứng từ trong tháng phát sinh với số lượng lớn nên cuối tháng kế toán sẽ tập hợp phân loại sau đó kẹp lại rồi lưu mỗi tháng riêng từng hộp, khi cần xem lại chứng từ rất nhanh gọn, không bị nhầm lẫn. 1.9.2. Những tồn tại Phần mềm kế toán chưa đáp ứng hết yêu cầu nên kế toán viên gặp áp lực trong thời gian báo cáo. 1.9.3. Kiến nghị về công tác kế toán Báo cáo tài chính của công ty chủ yếu là báo cáo tài chính định kỳ. Ngoài các báo cáo tài chính tổng hợp phải lập, kế toán có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho người quản lý. Tóm lại, để hoàn thiên công tác doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng, điều đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính người là công tác quản lý và những người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu thị trường mà đáp ứng dể tăng kết quả sản xuất, kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế mô hình quản lý Tài chính- Kế toán cho thích hợp với công ty trong điều kiện hiện nay.
  • 54. CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO VÀ CÁC CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH TẠI NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP 2.1. Thực hiện phỏng vấn 2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1  Họ và tên: Đinh Văn Tiếp  Chức danh: Trưởng phòng kinh doanh và tài chính  Phòng ban công tác: Kinh doanh và tài chính  Trình độ học vấn: Cử nhân kinh tế, cử nhân luật  Năm thâm niên công tác: 12 năm  Chuyên ngành theo học: Kế toán – Kiểm toán  Chuyên môn: Kế toán trưởng; Phụ trách kế hoạch, kinh doanh, tổ chức  Điện thoại liên hệ: 0916 493 319 2.1.1.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn - Lãnh đạo, quản lý nhân viên trong bộ phận kế toán. - Tổ chức công việc kế toán của doanh nghiệp; điều tra, giám sát việc dùng nguồn tài sản, nguồn tài chính, nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. - Phụ trách việc lập và trình duyệt kế hoạch công việc, các mẫu tài liệu, giấy tờ thuộc bộ phận kế toán để áp dụng cho việc thể hiện các hoạt động buôn bán của doanh nghiệp. - Kiểm soát quy trình lập tài liệu sổ sách, các bút toán thanh toán, các quy trình kiểm kê tài sản, điều tra các báo cáo nguồn tài chính, bảng cân đối kế toán cũng như các tài liệu khác có liên quan của doanh nghiệp và của các bộ phận. - Đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc nguồn tài chính kế toán, nguyên tắc quỹ cũng như các nguyên tắc khác.
  • 55. - Tạo điều kiện giúp đỡ, động viên, khuyến khích các nhân viên dưới quyền trong công việc chuyên ngành. 2.1.1.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí - Có năng lực chuyên môn: giỏi về nghiệp vụ và vững về luật. Đây là vị trí khá cao trong doanh nghiệp, do đó bạn phải trải qua quá trình học tập tích lũy, bạn phải có kiến thức. Bên cạnh đó, bạn cần phải am hiểu về luật. Đây là điều đương nhiên và là điều rất quan trọng, bởi vì rủi ro về tuân thủ pháp luật ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp. - Rèn luyện kỹ năng xử lý tình huống: đòi hỏi bạn cần có tư duy nhạy bén, quyết định rõ ràng, thống nhất và dứt khoát. - Tạo dựng mối quan hệ với mọi người không chỉ trong phòng kế toán mà còn với những phòng ban khác. - Nắm bắt đầy đủ và kịp thời các thông tin trước sau để áp dụng sao cho phù hợp với doanh nghiệp của mình. - Đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc nguồn tài chính kế toán, nguyên tắc quỹ cũng như các nguyên tắc khác. - Kỹ năng chịu đựng áp lực công việc, biết cách quản lý thời gian: Công việc kế toán trưởng là công việc cần nhiều thòi gian về lâu dài nhất là vào gần cuối tháng hay cuối tuần, khi mà công ty phải quyết toán. Bên cạnh đó người kế toán trưởng cần biết cách sắp xếp thời gian sao cho hợp lý để hoàn thành công việc đúng tiến độ mà không hao tốn nhiều sức lực... 2.1.1.3. Thuận lợi trong công việc - Nghề kế toán là một công việc về tri thức văn phòng , môi trường làm việc yên tỉnh, không tốn nhiều về sức lực, công
  • 56. việc ngày 8 tiếng và thời gian còn lại bạn có thể hoàn toàn dành cho gia đình và bạn bè - Thu nhập ổn định tạo điều kiện để họ hoàn thành tốt công việc được giao, nâng cao hiệu quả công việc . - Tích lũy được vốn kiến thức dồi dào, nâng cao kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ kế toán, công tác lãnh đạo, quản lý 2.1.1.4. Khó khăn trong công việc - Áp lực công việc cao, yêu cầu của công việc phải cực kì cẩn thận và chính xác đến từng chi tiết để đảm bảo hoàn thành công việc tốt. - Khả năng bao quát công việc tổng hợp vì thế cần có sự sắp xếp phân công hợp lí để hoàn thành công việc một cách đúng tiến độ được giao , đặc biệt là vào cuối tháng, quyết toán quý và năm. 2.1.1.5. Điều tâm đắc nhất của lãnh đạo được phỏng vấn Là một kế toán trưởng thì họ cần phải luôn trau dồi, cập nhật kiến thức chuyên môn, kĩ năng nghề nghiệp vì thế vốn kiến thức ngày càng nhiều. Dần dần đó trở thành thói quen nên đối với họ vốn kiến thức mà họ tích lũy được chính là điều họ tâm đắc nhất. 2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp - Chuyên môn ngành nghề: Không ngừng học hỏi, trau dồi kiến thức chuyên ngành vì nó là một phần quan trong nhất trong công việc của một kế toán. - Kỹ năng sống: Biết giao tiếp hợp lí trong từng trường hợp cụ thế, cần có một thái độ hòa nhã khi làm việc, biết việc mình cần làm và những việc không nên làm.
  • 57. - Bằng cấp: Cần nổ lực học thêm các chứ chỉ kế toán chuyên ngành để phục vụ tốt cho công việc. - Ngoại ngữ: Không ngừng trau dồi vốn kiến thức ngoại ngữ, cọ sát thực tế, sử dụng ngoại ngữ hằng ngày để giao tiếp. Đồng thời, cần tìm hiểu sâu hơn ngoại ngữ chuyên ngành để phục vụ công việc tốt hơn. 2.1.1.7. Nhận định về sự phát triển của nghề kế toán sau này Ngành kế toán là một nghành hiện đang được xã hội quan tâm và chú trong phát triển. Hiện nay mức cung kế toán quá nhiều dẫn đến dư thừa. Tuy nhiên, nền kinh tế vẫn luôn luôn cần đến nghề kế toán. 2.1.1.8. Lời khuyên của lành đạo phụ trách tốt nghiệp cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán  Lời khuyên về chuyên môn Sinh viên cần có một thái độ nghiêm túc trong công việc được giao, cẩn thận từng chi tiết để hoàn thành tốt công việc. Đồng thời, không ngừng cập nhật thông tin luật kế toán hiện hành một cách linh hoạt và đảm bảo chính xác để thực hiện đúng pháp luật.  Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp Trong cuộc sống giao tiếp và cách ứng xử cũng giúp ta hoàn thành công việc một cách thuận lợi hơn. Vì vậy, mỗi chúng ta cần trau dồi học hỏi kỹ năng hằng ngày cách giao tiếp tinh tế để hài long mọi người và hài long bản thân mình. Đó là một phần của công việc và cuộc sống.  Lời khuyên về ngành nghề Tìm việc: Hiện nay, để tìm được một công việc đúng chuyên ngành và đúng yêu thích của bản thân rất khó nhưng không phải không làm được vậy nên sinh vi cần phải kiên trì và chú ý đến hồ sơ xin việc, tác phong khi đến phỏng vấn và kinh
  • 58. nghiệm của bản thân những yếu tố đó sẽ là chìa khóa để bạn tìm được một công việc như mong muốn. Tận tâm với công việc : Để hoàn thành tốt một công việc nào đó chúng ta cần yêu công việc đó, nếu bạn xác định đó là công việc bạn đang làm thì bạn phải có trách nhiệm với công việc hiện làm. Bạn sẽ được đánh giá cao khi làm công việc đó với tâm chứ không phải là đối phó. Học thêm chuyên môn: Kiến thức là vô bờ bến vậy nên chúng ta cần trau dồi mỗi ngày, mỗi giờ. Đặc biệt là nghề kế toán cần nâng cao kiến thực nghiệp vụ và cập nhật thông tin thường xuyên để công việc được hoàn thành đúng pháp luật. 2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2  Họ và tên: Phạm Thị Kim Loan  Chức danh: Kế toán viên  Phòng ban công tác: Kế toán  Trình độ học vấn: Cử nhân kinh tế  Năm thâm niên công tác: 2 năm  Chuyên ngành theo học: Kế toán – Kiểm toán  Chuyên môn: Kế toán lương  Điện thoại liên hệ: 01656 988 487 2.1.2.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn Lập bảng tính lương cho nhân viên công ty, tính các khoản lương và trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ của nhân viên theo đúng luật quy định. Nhập vào tài khoản chi phí liên quan vào phần mền máy tính. 2.1.2.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí Kiến thức chuyên ngành: Am hiểu về kế toán tiền lương, có kinh nghiệm về kế toán tiền lương ít nhất 1năm.
  • 59. Cẩn thận và trung thực: Vì công việc của kế toán là xử lý các con số liên quan đến tiền bạc nên chỉ cần sai xót một chút thôi là bạn có thể gây ra những hậu quả khôn lường cho doanh nghiệp của mình. Cẩn thận từ các bước tính toán cho đến những chi tiết nhỏ như viết số rõ ràng, dễ đọc. Dấu “chấm” và dấu “phẩy” đảo chỗ cho nhau trong một con số là giá trị của nó đã thay đổi rất nhiều rồi. Nhưng hậu quả của việc bất cẩn gây ra còn không nghiêm trọng bằng hậu quả của sự cố tình làm sai hòng mưu cầu lợi ích riêng. Vì vậy, để có thể phát triển trong nghề kế toán thì bạn phải là người rất trung thực 2.1.2.3. Thuận lợi trong công việc Được công ty tạo điều kiện làm việc ưu đãi cho nhân viên, môi trường làm việc tích cực và thoải mái. Đang làm công việc đúng chuyên ngành của bản thân nên chị thấy rất hài long về công việc mình đang làm. 2.1.2.4. Khó khăn trong công việc Áp lực công việc cao, yêu cầu của công việc phải cực kì cẩn thận và chính xác đến từng chi tiết để đảm bảo hoàn thành công việc tốt. Khả năng bao quát công việc tổng hợp vì thế cần có sự sắp xếp phân công hợp lí để hoàn thành công việc một cách đúng tiến độ được giao , đặc biệt là vào cuối tháng, quyết toán quý và năm. 2.1.2.5. Điều tâm đắc nhất của lãnh đạo được phỏng vấn Kế toán tiền lương là một phần quan trọng trong bộ phận kế toán của công ty vậy nên cần có một tinh thần yêu công việc thì mới hoàn thành được công việc thật tốt. 2.1.2.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp Chuyên môn ngành nghề: không ngừng học hỏi và tích lũy kinh nghiệm cho bản thân thì sinh viên mới tìm cho mình được một công việc ổn định với đúng ngành nghề mình yêu thích.
  • 60. Kỹ năng sống: Thái độ làm việc tích cực, tinh thần học hỏi thân thiện với đồng nghiệp. Bằng cấp: nếu có thời gian thì tham gia học các khóa học nghiệp vụ vì nó phục vụ rất nhiều trong quá trình làm việc của sinh viên đồng thời đó còn là bộ mặt của sinh viên để tìm một công việc tốt. Ngoại ngữ: Thời đại công nghiệp hóa vì vậy để vươn xa trong lĩnh vực làm việc chúng ta cần có vốn ngoại ngữ phong phú. 2.1.2.7. Nhận định về sự phát triển của nghề kế toán sau này Kế toán là một nghề có mức thu nhập khá ổn định và có mức cầu rất lớn hiện nay. Tuy nhiên, hiện tại mức cung đang lớn hơn mức cầu trong nghành kế toán. Vì vậy, để muồn tìm được một công việc ổn định thì sinh viên cần có kiến thức chuyên nghành thật vững chắt để áp dụng chúng vào thực tiễn. 2.1.2.8. Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán Trau dồi kiến thức chuyên ngành và vân dụng chúng vào thực tế càng nhiều kinh nghiệm càng tốt. Nên đi học một khóa nghiệp vụ về kế toán nhưng báo cáo thuế hoặc báo cáo tài chính vì chúng áp dụng rất nhiều cho công việc kết toán. Đồng thời tạo cho sinh viên xin việc dễ dàng hơn. Trong môi trường công sở có rất nhiều điều mà một sinh viên chưa thích ứng được, vậy nên đừng bở ngỡ khi tiếp xúc với môi trường làm việc như vậy mà sinh viên cần thích nghi và biết ứng xử khéo léo để tránh mất lòng đồng nghiệp và cấp trên. Tìm việc: vì mới là sinh viên mới ra trường vậy nên cần có được vốn kinh nghiệm thật nhiều cho bản thân vậy nên phải hài lòng với nhiều công việc đúng với ngành nghề của bản thân. Đồng thời, hồ sơ xin việc và tác phong phỏng vấn cũng quyết định đến việc có được nhận việc hay không vì vậy sinh viên cần lưu ý bước tuy đơn giản nhưng đầy quyết định này.
  • 61. 2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên kế toán sau đợt thực tập 2.2.1. Bài học về xin thực tập Đi xin thực tập và xin việc, quan trọng trước hết là quá trình chuẩn bị hồ sơ. Trong đó, CV (lý lịch cá nhân) phải chuyên nghiệp trong cách trình bày. Thông thường một CV chuẩn gồm 4 phần: thông tin cá nhân, thông tin học tập, hoạt động xã hội, sở thích và tính cách cá nhân. Quan trọng không kém là thư xin thực tập gửi doanh nghiệp. Thư này cần trình bày chi tiết những mong muốn của bản thân, đóng góp có thể làm được cho doanh nghiệp, nếu được nên tìm hiểu kỹ và nêu lên các hướng để phát triển công ty. Không thể thiếu nữa là thư giới thiệu của giáo viên. Nên gửi nhiều hồ sơ, cả doanh nghiệp có nhu cầu và những doanh nghiệp chưa có. Nếu được nên gửi trực tiếp hoặc qua mail để thể hiện sự quan tâm chứ không nên qua một trang giới thiệu việc làm trung gian. Sau một thời gian, nếu chưa thấy doanh nghiệp phản hồi thì mình nên chủ động liên lạc lại để biết thông tin. Ở phần phỏng vấn trực tiếp, sinh viên cần thể hiện sự tự tin, hồn nhiên một chút chứ không nên rập khuôn. Ngoài kiến thức chuyên môn trong trường, cần trang bị những kỹ năng về giao tiếp, bồi dưỡng tinh thần học hỏi mọi lúc mọi nơi trong quá trình làm việc. Ngoài ra, nên tự tin phát huy thế mạnh bản thân và thể hiện tiềm năng phát triển của mình trong bất cứ công việc nào. Để thực tập tốt, trước hết sinh viên phải có kiến thức chuyên môn vững vàng, đồng thời thể hiện tốt các kỹ năng cần thiết.Trong đó, cần phải chú ý ngay từ việc phát hiện đề tài khi thực tập tại doanh nghiệp.sinh viên cũng cần tìm hiểu trước về văn hóa, môi trường làm việc tại doanh nghiệp để chuẩn bị sẵn sàng trong nghệ thuật giao tiếp. 2.2.2. Bài học về thu thập thông tin tại phòng kế toán ở Viện
  • 62. Để có thể học được những kiến thức, kỹ năng cũng như kinh nghệm của những người đi trước thì trước hết bạn gây được cảm tình với họ đã, sau đó mới đến thái độ cầu thị. Hãy tỏ ra “em thật sự muốn, em rất muốn anh chị chỉ bảo giúp”. Hãy chứng minh cho họ thấy mình là người tự tin, nhiệt tình khi được giao phó, và cũng thật khát khao để được học hỏi. Hãy thể hiện bản lĩnh bằng sự sáng tạo, kết quả công việc của bạn là sự đền đáp cho công lao chỉ dạy của người đi trước. 2.2.3. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn Giao tiếp là một hoạt động mà bạn phải đối mặt thường xuyên, mọi lúc, mọi nơi, từ đơn giản đến phức tạp, từ với một người đến đám đông. Để hoàn thiện, bạn cần cả một quá trình và đôi lúc cần được học bài bản. Bởi có được sự thiện cảm trong giao tiếp, bạn sẽ dễ dàng thực hiện được nhiều điều bạn mong muốn. Lắng nghe cũng là một nghệ thuật, từ ánh mắt đến tư thế của bạn. Bạn hãy tập cho mình một cách lắng nghe đúng mực, đôi mắt không quá "dán sát" vào người đang nói, hoặc lại không có sự tập trung; những cái gật đầu nhè nhẹ khi đang nghe người khác nói cũng sẽ giúp mọi người đánh giá cao bạn. Quan trọng, bạn cũng nên ghi nhớ: Nói thật ít và lắng nghe thật nhiều... 2.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn hai đối tượng Phải kiên trì nhẫn nại chờ đợi vì mọi người trong phòng kế toán rất bận rộn không có nhiều thời gian. Chuẩn bị kĩ lượng cho buổi phỏng vấn: Các câu hỏi, bút, giấy, máy ghi âm trong trường hợp viết không kịp... để đến lúc phỏng vấn không bị lúng túng. Luôn phải vui vẻ trong suốt quá trình phỏng vấn, tạo cho người đối diện cảm giác thoải mái.
  • 63. 2.2.5. Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán Sắp bước vào năm mới em có chút lo lắng về một năm “đầy biến động” sắp tới, bởi những quyết định trước mắt sẽ làm thay đổi cuộc sống của em rất nhiều. Hoang mang nhất hiện giờ có lẽ là về nghề nghiệp sau này, vì em biết thực tế khi đi làm sẽ khác với học rất nhiều.Bản thân em cũng rất cố gắng để học hành, thi cử cho tốt. Nghe nhiều anh chị bảo rằng nghề chọn người chứ người không chọn nghề làm em cũng thấy áp lực, nhất là biết hiện tại có rất nhiều bạn tốt nghiệp ngành kinh tế. Nói chung là giờ em sẽ cố gắng hết sức để kết thúc năm cuối cho thật tốt, đồng thời rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp qua thời gian thực tập Không chỉ em mà hẳn là tất cả các bạn sinh viên năm cuối đều có chung một mong muốn đó là có được một công việc tốt sau khi ra trường. Riêng bản thân em thì mong muốn có thể tiếp tục theo đuổi đam mê của mình. 2.3. Đề xuất cho ngành học tại trường HUTECH, khoa KTTCNH 2.3.1. Đề xuất kiến nghị về các môn học Cần phát triển thêm các môn học chuyên về thực hành để sinh viên có thể tiếp cận thực tế Quá trình áp dụng các kiến thức học được trong nhà trường vào thực tế công việc giúp sinh viên nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình, mình cần trang bị thêm những kiến thức, kỹ năng gì để đáp ứng nhu cầu công việc. 2.3.2. Đề xuất về cách tổ chức thực tập Tham gia trực tiếp vào quá trình thực tập chỉ bao gồm 2 đối tượng là sinh viên và đơn vị tiếp nhận sinh viên thực tập nhưng nhà trường vẫn đóng một vai trò rất quan trọng. Trước tiên, nhà trường là nơi đã đào tạo, cung cấp cho sinh viên các
  • 64. kiến thức, kỹ năng sinh viên sẽ sử dụng trong quá trình thực tập.Nếu những kiến thức, kỹ năng đó thiết thực, gắn liền với thực tế thì sẽ giúp sinh viên dễ dàng hơn trong quá trình tiếp cận với công việc để có một kỳ thực tập thành công. Ngược lại, nếu những gì sinh viên nhận được trên giảng đường đại học xa rời với thực tế thì họ sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi đi thực tập, thậm chí có thể làm thui chột tinh thần lao động và tình yêu nghề nghiệp của sinh viên. Nhà trường còn là cầu nối giữa sinh viên và đơn vị tiếp nhận, thể hiện qua việc nhà trường tìm kiếm những nơi thích hợp để giới thiệu sinh viên tới thực tập, chuẩn bị cho sinh viên các giấy tờ cần thiết để đi liên hệ, hướng dẫn trước cho sinh viên một số điều họ cần biết khi tham gia vào công việc thực tế. Có thể nói, sinh viên thực tập thành công hay không phụ thuộc một phần lớn vào sự đào tạo và chuẩn bị của nhà trường dành cho sinh viên của mình. Mối quan hệ giữa nhà trường – sinh viên – đơn vị tiếp nhận thực tập sinh không chỉ có sự tác động một chiều. Ngược lại, về phía nhà trường cũng nhận được nhiều ích lợi từ các kỳ thực tập này.Thông qua việc hướng dẫn, kèm cặp sinh viên thực tập, các cơ quan, doanh nghiệp giúp nhà trường trang bị kinh nghiệm thực tiễn một cách tốt nhất cho sinh viên, giúp nâng cao chất lượng đầu ra. Qua quá trình sinh viên thực tập, các doanh nghiệp thường có những góp ý thiết thực về các nội dung đào tạo mà nhà trường cần bổ sung để hữu ích cho thực tế hơn. Tự bản thân các trường thường khó lòng nhận ra được sự “vênh” nhau giữa chương trình đào tạo và thực tiễn công việc sinh viên sẽ làm, vì sự sự góp ý của các đơn vị, doanh nghiệp là rất cần thiết. Với sự hợp tác giữa nhà trường và doanh nghiệp thì việc theo dõi tình hình việc làm của sinh viên sau khi ra trường và đánh giá chất lượng đào tạo sẽ dễ dàng và hiệu quả hơn. Các chương trình thực tập cũng mở ra nhiều cơ hội hợp tác giữa nhà trường và doanh nghiệp trong các lĩnh vực khác. Đối với sinh viên, kỳ thực tập tốt nghiệp có vai trò quan trọng không chỉ với quá trình học tập mà còn với cả sự nghiệp của họ sau này.Thực tập tốt nghiệp thường được tính điểm một học kỳ, tức là bằng 1/8 (đối với hệ ĐH 4 năm) hoặc 1/10 (đối
  • 65. với hệ ĐH 5 năm) kết quả tấm bằng tốt nghiệp của sinh viên.Nhưng thực sự, điểm số chỉ đóng một vai trò nhỏ. Kỳ thực tập này giúp sinh viên được tiếp cận với nghề nghiệp mà họ đã lựa chọn khi bước chân vào trường đại học.Các hoạt động thực tiễn thêm một lần nữa giúp sinh viên hiểu được mình sẽ làm công việc như thế nào sau khi ra trường và mình có thực sự phù hợp với công việc đó hay không. Thực tế, chương trình đào tạo trong các trường đại học của Việt Nam còn một độ lệch nhất định đối với thực tế phát triển của ngành nghề, thường thì kiến thức trong nhà trường nặng tính lý thuyết và không theo kịp với yêu cầu thực tiễn. Vì thế, các kỳ thực tập càng trở nên cần thiết đối với sinh viên. Những trải nghiệm ban đầu này khiến họ tự tin hơn sau khi ra trường và đi tìm việc, giúp họ không quá mơ mộng ảo tưởng dẫn đến thất vọng về thực tế khi thực sự tham gia thị trường lao động. Trong quá trình thực tập, sinh viên có thể thiết lập được các mối quan hệ trong nghề nghiệp của mình, điều này rất hữu ích cho sinh viên khi ra trường. Nếu thực tập tốt, họ còn có cơ hội kiếm được việc làm ngay trong quá trình thực tập. Về phía các cơ quan, doanh nghiệp thì tiếp nhận sinh viên thực tập là đã đóng góp một phần vào việc nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ lao động trong ngành nghề, lĩnh vực mình đang hoạt động. Điều này có thể chưa giúp ích cho doanh nghiệp ngay trước mắt nhưng về lâu dài thì có tác động tích cực đối với đội ngũ nhân lực phục vụ cho ngành. Thông qua chương trình thực tập, các cơ quan, doanh nghiệp có thể nhận thấy đâu là những điểm yếu của chương trình đào tạo trong trường đại học, đâu là những yêu cầu của thực tiễn mà sinh viên chưa đáp ứng được để nhận xét, góp ý với nhà trường. Trên cơ sở đó, các trường đại học sẽ điều chỉnh chương trình đào tạo của mình để nâng cao chất lượng đầu ra. Thông qua chương trình thực tập, các doanh nghiệp được tự tuyển chọn các sinh viên giỏi, thời gian thực tập giống như thời gian thử việc, giúp sinh viên tiếp cận với công việc.Sinh viên nào đạt yêu cầu sẽ được mời ở lại làm việc sau khi kỳ thực tập kết thúc. Cách thức tuyển dụng này giúp doanh nghiệp “săn” được nhân viên giỏi ngay từ trong trứng nước lại không tốn kém nhiều chi phí. Đồng thời các sinh viên được giữ lại làm việc thường có xu hướng gắn bó hơn với doanh nghiệp. Ngoài ra, chương trình