3. ĐẶC ĐIỂM
KHÓA TẬP HUẤN BỒI DƯỠNG
Dành cho giáo viên.
Mang tính thực hành (50%
thời gian dành cho thực
hành)
Trang bị năng lực tổng thể
(kiến thức, kỹ năng,
phương pháp dạy…)
Đơn đặt hàng của SỞ GD &
ĐT HÀ NỘI
Triển khai đồng loạt/ đại trà
ở các quận, huyện.
4. Nội
dung
1/ Những vấn đề cơ bản về XHTE
2/ Những văn bản pháp luật liên quan đến
bảo vệ trẻ em và phòng chống XHTE.
3/ Lựa chọn nội dung dạy kỹ năng PC XHTE
phù hợp với lứa tuổi.
4/ Phương pháp, hình thức dạy kỹ năng PC
XHTE.
6/ Thực hành:
- Xây dựng chương trình/ nội dung dạy PC
XHTE.
- Lựa chọn nội dung, soạn giáo án/ kế
hoạch dạy kỹ năng PC XHTE cho trẻ em
theo 2 hình thức: Lồng ghép và dạy như
HĐ độc lập.
7/ Sơ lược về truyền thông PC XHTE.
6. Xâm hại trẻ em là hành
vi gây tổn hại về thể
chất, tình cảm, tâm lý,
danh dự, nhân phẩm của
trẻ em dưới các hình
thức bạo lực, bóc lột,
xâm hại tình dục,
mua bán, bỏ rơi, bỏ
mặc trẻ em và các hình
thức gây tổn hại khác.
(Mục 5, điều 4, Luật trẻ
em 2016)
9. Yếu ớt/ non nớt
về thể chất.
Non dại, ngây
thơ về trí tuệ,
tinh thần.
Phụ thuộc về đời
sống.
Thấp cổ bé họng
về mặt xã hội.
10. THẢO LUẬN
NHÓM Thủ
phạm là
ai?
Hành vi
nào?
Nguyên
nhân
(tại
sao)?
Hậu
quả?
11. Bạo lực trẻ em là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh
đập; xâm hại thân thể, sức khỏe; lăng mạ, xúc phạm
danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi
cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của trẻ
em. (Mục 6, điều 4, LTE 2016)
12. 1/ Thủ phạm gây
BLTE:
Cha mẹ và người
thân (chính)
Người chăm sóc,
nuôi dạy, chữa
bệnh cho trẻ.
Người lạ (ít)
13. HÀNH VI BLTE
1/ BL thể chất (thể xác).
Trực tiếp: Đánh, tát, túm tóc,
vả, díu đầu, ấn đầu vào xô
nước, bắt quỳ, trói chân, khâu
miệng, ném xuống ao…
Dùng vũ khí: Gậy, dao, roi, súng
để đe dọa hoặc hành hạ trẻ.
Bắt cóc và sát hại.
Khác…
2/ BL tinh thần.
Chửi rủa, mắng nhiếc.
Phạt, dọa nạt
Cấm đoán
Ép buộc làm điều trẻ không
muốn…
Khác
14. NGUYÊN NHÂN BLTE
1. Hung tính của người lớn
hoặc có chứng bệnh tâm
thần/ rối nhiễu tâm lý.
2. Bất lực trong giáo dục,
dạy dỗ.
3. Giận cá chém thớt.
4. Trả thù, xả giận của người
lớn.
5. Bản thân người lớn từng
là nạn nhân của BL.
6. Trẻ có một số vấn đề trục
trặc trong phát triển (thể
chất, tâm lý…) gây khó
khăn cho người lớn.
16. CÙNG
SUY
NGẪM
Trẻ ngoan ngoãn, vâng lời người
lớn ít bị bạo lực hơn trẻ hư?
Trẻ có kỹ năng giao tiếp tốt ít bị
bạo lực hơn trẻ lì lợm, chậm
chạp, giao tiếp kém?
Trẻ biết quan tâm, thể hiện tình
cảm với người lớn (cha mẹ, thầy
cô,…) ít bị bạo lực hơn trẻ vô
tâm?
Có gợi ý gì về NỘI DUNG dạy trẻ
phòng, tránh bạo lực?
17.
18.
19.
20.
21.
22. HÌNH THỨC
XHTD TRẺ EM
1.Dâm ô với trẻ em: Sợ mó, chọc
ngoáy, ngậm mút, vỗ , gạ gẫm
tán tỉnh (bằng lời, tin nhắn)
2.Cưỡng dâm.
3.Hiếp dâm.
4.Giao cấu với trẻ (13 – 16)
5.Khiêu dâm.
23. TẠI
SAO
XHTD
TRẺ EM
LẠI
PHỔ
BIẾN?
1/ Yếu tố sinh học:
TD là một tromng những bản năng gốc.
TD con người đã thoát khỏi chức năng sinh
sản, tăng cường chức năng THỎA MÃN…
2/ Yếu tố tâm lý:
Đói ăn vụng, túng làm liều.
Cơ hội.
Tò mò, khám phá mới lạ.
Bất lực TD.
3/ Yếu tố bệnh lý.
Chứng ấu dâm.
Xu hướng TD đồng giới.
4/ Yếu tố XH:
Chưa ý thức đầy đủ về XHTD.
Xử lý chưa nghiêm (từ phía nạn nhân và PL)