Luận văn kế toán: Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần sơn Hải Phòng
1. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
LỜI MỞ ĐẦU
Hệ thống tài chính – kế toán của một doanh nghiệp là cực kỳ quan
trọng nó cung cấp thông tin về kinh tế tài chính, theo dõi những hoạt động
kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp. Để làm quen, tìm hiểu và nắm
vững về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của hệ thống tài chính - kế toán của
doanh nghiệp, em đã có quá trình thực tập tại Công ty cổ phần sơn Hải
Phòng - một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành công nghiệp
sản xuất và cung ứng sơn tại Việt Nam.
Sau một thời gian tham gia thực tập tìm hiểu và thu thập số liệu tại
Công ty cổ phần Sơn Hải Phòng, được sự giúp đỡ chỉ bảo của các cô chú,
anh chị trong công ty và sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo Nguyễn Thị Vũ
Khuyên, em đã hoàn thành Báo cáo thực tập kinh tế chuyên ngành Tài chính
- kế toán. Qua đây em đã vận dụng kiến thức đã học để dánh giá phân tích
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và phần nào nắm được tình
hình hoạt động tổ chức kế toán của doanh nghiệp.
Trong quá trình viết, do sự hiểu biết thực tế có hạn nên bản báo cáo
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý
của các thầy, cô trong khoa để báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn. Qua
đây em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong Công ty cổ phần
sơn Hải Phòng, đặc biệt cô giáo Nguyễn Thị Vũ Khuyên, đã tận tình giúp đỡ
em hoàn thành bản báo cáo thực tập này!
Hải Phòng,ngày 28 tháng 6 năm 2010
Sinh viên thực hiện
LÊ ANH TÚ
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 1
2. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Phần 1:
Giới thiệu chung về công ty CP Sơn Hải Phòng
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Sôn Hải Phòng
1.1.1. Tên,địa chỉ của doanh nghiệp
• Tên công ty: Công ty cổ phần Sơn Hải Phòng
• Tên giao dịch: Hai Phong Paint Join Stock Company
• Địa chỉ: 12 Lạch Tray,Ngô Quyền,Hải Phòng
• Điện thoại:84 031 3843287
• Email: sonhpdung@hn.vnn.vn
• Website: http:// www.sonhaiphong.com.vn
• ĐKKD số: 020 3000 681
1.1.2. Sự thành lập,các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
Công ty Sơn Hải Phòng là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập
ngày 25/01/1960,và được chuyển đổi thành công ty Cổ phần Sơn Hải Phòng
năm 2004 theo quyết định số 3419 QĐ/UB ngày 26/12/2003 của UBND
thành phố Hải Phòng,giấy phép kinh doanh số 020300681 ngày 02/01/2004
do Sở Kế Hoạch và Đầu tư Hải phòng cấp.
Công ty cổ phần Sơn Hải Phòng là doanh nghiệp hoạch toán độc lập,
được hình thành từ việc cổ phần hoá công ty Sơn Hải Phòng, tiền thân là xí
nghiệp hoá chất sơn dầu được thành lập dưới hình thức công ty Hợp danh,
bao gồm 7 nhà tư sản và tiểu chủ. Xí nghiệp là 1 trong 7 thành viên của Sở
Công nghiệp và Thủ công nghiệp Hải Phòng lúc bấy giờ. Với các nguyên
liệu trong nước, xí nghiệp đã bắt đầu sản xuất các sản phẩm sơn gốc dầu là
chủ yếu.
- Từ năm 1965-1975: Trong điều kiện chiến tranh,hầu hết các doanh
nghiệp phải sơ tán,Xí nghiệp Xăng dầu phải chọn địa điểm tại xã Mỹ Cụ
thuộc huyện Thuỷ Nguyên để sơ tán, đồng thời huy động mọi nguồn lực để
duy trì sản xuất và sẵn sàng chiến đấu.
Trong suốt 10 năm chiến đấu trong điều kiện vô cùng khó khăn, xí
nghiệp vẫn đoàn kết bám máy,bám xưởng,tổ chức sản xuất ngay tại nơi sơ
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 2
3. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
tán góp phần phục vụ chiến đấu với các sản phẩm sơn cho các cầu phao, phà
ghép, tàu thuyền, xà lan…
Kết thúc chiến tranh phá hoại miền bắc năm 1975, xí nghiệp lại khẩn
trương di chuyển máy móc thiết bị từ nơi sơ tán về để ổn định sản xuất. Xí
nghiệp cũng được tiếp nhận 1 số máy móc, thiết bị viện trợ để tăng cường
năng lực sản xuất.
- Từ năm 1976-1989:Nhờ có máy móc thiết bị được tăng cường và lực
lượng lao động được bổ sung, đồng thời thực hiện chủ trương và lãnh đạo
của thành phố về phát triển công nghiệp, ưu tiên các sản phẩm phục vụ cho
tiềm năng, thế mạnh của thành phố công nghiệp có cảng biển.Vì vậy,nhiệm
vụ được thành phố giao cho những năm 80-90 là nghiên cứu sản xuất các
loại sơn phục vụ cho tàu biển và công trình biển.Chính vì vậy,năm 1984
công ty đã nghiên cứu và sản xuất thành công sản phẩm sơn chống hà gốc bi
tum,thời hạn sử dụng 12 tháng.
-Từ năm 1989-2005: Công ty đã xác định sản phẩm mũi nhọn là sơn
tàu biển,công trình biển. Công ty kết hợp với viện giao thôngvới các nhà
khoa học đầu ngành của Việt Nam nghiên cứu sản xuất và cho ra đời tàu
biển gốc cao su Clo hoá. Là đơn vị đầu tiên trong cả nước tổ chức sản xuất
thành công sơn tàu biển có độ bền từ 18 đến 24 tháng.
Không dừng lại ở đó, để đa dạng hoá các loại sản phẩm,năm 1994
công ty đã vay vốn SIDA đầu tư dây chuyền sản xuất nhựa Alkyd của nước
CHLB Đức. Dây chuyền được đưa vào sản xuất đã đáp ứng được trên 60%
nguyên liệu cho việc thay đổi công nghệ,chuyển hẳn sản phẩm sơn gốc dầu
sang sơn gốc nhựa Alkyd.Từ 1 số loại sản phẩm đơn đơn điệu, nay đã có
hàng chục loại sản phẩm sơn gốc nhựa khác nhau đạt chất lượng cao phục
vụ các nghành kinh tế quan trọng như giao thông vận tải,công nghiệp, xây
dựng và tàu biển.
-Năm 2003, công ty tiếp tục nhận chuyển giao công nghệ của hãng
Chugoku, tổ chức sản xuất sơn chống hà mới phù hợp với công ước quốc tế
và sơn chống rỉ mới ra đời.
-Năm 2004, công ty chuyển giao công nghệ sơn tĩnh điện của
ARSONSISI của Italia.Ngoài ra, công ty còn đầu tư sản xuất sơn giao thông
phản quang nóng chảy,thành lập công ty cổ phần SIVICO,tham gia góp vốn
với công ty Cổ phần tôn mạ màu Việt Pháp.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 3
4. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
-Năm 2005, Công ty góp vốn liên doanh với tập đoàn Vinashin-được
Nhà nươc thành lập và đầu tư vào lĩnh vục đóng tàu Việt Nam đứng thứ 4
trên thế giới-thành lập công ty cổ phần Vinashin. Đây sẽ là 1 cơ hội lớn cho
Công ty cổ phần sơn Hải Phòng.
- Năm 2006, công ty đã mở rộng dây chuyền sản xuất sơn tàu biển cao
cấp, năng công suất nhà máy lên 10000 tấn/năm.
- Năm 2008, công ty tiếp tục đầu tư dây chuyền sản xuất sơn tấm lợp
hiện đại,năng công suất nhà máy lên 15000 tấn/năm.
Công ty đang thực hiện hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO
9001-2000 được BVQI công nhận.Phòng thử nghiệm được VILAS cấp
chứng chỉ ISO/IEC17025.
Với kinh nghiệm nhiều năm xây dựng và trưởng thành, cùng với lòng
quyết tâm và tinh thần đoàn kết của tập thể ban lãnh đạo cũng như đội ngũ
công nhân viên,Công ty Cổ phần Sơn Hải Phòng đã phát triển nhanh chóng
về mọi mặt,luôn hoàn thành kế hoạch của công ty và của cấp trên đề ra,vốn
hoạt động của sản xuất kinh doanh luôn được bảo toàn và phát triển,cán bộ
công nhân viên luôn có việc làm, ổn định được đời sống.
1.2. Chức năng,nhiệm vụ của công ty CP Sơn Hải Phòng.
1.2.1. Chưc năng:
Công ty cổ phần Sơn Hải Phòng là một doanh nghiệp sản xuất của Nhà
nước,tiến hành hoạch toán độc lập và có đủ tư cách pháp nhân,hoạt động sản
xuất sơn các loại,kinh doanh vật tư thiết bị,hoá chất,kinh doanh thương mại,
dịch vụ xuất nhập khẩu và dịch vụ khác.
1.2.2. Nhiệm vụ:
Cho đến nay,công ty đã sản xuất và cung cấp trên 200 chủng loại sản
phẩm sơn gốc Aklyd,cao su Clo hoá,Epoxy, Acrylic,Polyurethane,sơn tấm
lợp,sơn tĩnh điện…phục vụ cho các lĩnh vực công nghiệp như:
- Tàu biển, công trình biển, giàn khoan giàu khí.
- Công nghiệp nặng: Nhà máy lọc dầu, Nhà máy thuỷ điện,Xi
măng,giấy, đường,hoá chất…
- Cấu thép, chỉ giới giao thông.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 4
5. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
- Các lĩnh vực công nghiệp xây dựng và dân dụng.
- Sơn tĩnh điện.
1.3. Một số sản phẩm,dịch vụ chủ yếu và quy trình công nghệ của Công
ty CP Sơn Hải Phòng.
1.3.1. Sản phẩm dịch vụ chính của công ty:
-Sơn tàu biển:
Sơn tàu biển là sản phẩm mũi nhọn của Công ty CP Sơn Hải Phòng
trên cơ sở liên doanh với hãng Chugoku Marine Paints (CMP) - Nhật Bản
- 1 trong 3 hãng sơn hàng đầu thế giới trong lĩnh vực này.
Hiện nay, Công ty CP Sơn Tàu Biển là nhà cung cấp hàng đầu về sơn
tàu biển, chiếm hơn 70% thị trường sơn tàu biển và công trình biển tại Việt
Nam.
- Sơn bảo vệ chống ăn mòn công trình công nghiệp:
Sản phẩm sơn công nghiệp sản xuất theo công nghệ tiên tiến của hãng
CMP - Nhật Bản. Trong những năm qua, sản phẩm sơn công nghiệp đã phục
vụ hầu hết các công trình trọng điểm của đất nước như:
+ Sơn cho các dự án nhà máy công nghiệp: xi măng, nhiệt điện, thuỷ
điện, điện gió, giấy, hoá chất, cán thép, lọc dầu...
+ Sơn cho các hệ thống bồn bể của tổng kho xăng dầu, khí hoả lỏng
+ Sơn cho các dự án giao thông: cầu thép, cầu đường sắt, toa xe, sân
bay...
+ Sơn container.
- Sơn tấm lợp.
- Sơn trang trí.
Sơn tấm lợp và sơn trang trí của công ty cùng dần chiếm lĩnh thị trường
tiêu thụ với chất lượng sản phẩm tốt, màu sắc đẹp.Công ty đang nghiên cứu
và sản xuất nhiều sản phẩm chất lượng cao để đáp ứng được nhu cầu sản
phẩm của khách hàng.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 5
6. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
1.3.2.Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Với công nghệ sơn chất lượng cao mang nhãn hiệu CMP (Chugoku
Marine Paint)-Nhật Bản,công ty lắp đặt hệ thống sản xuất trong 1 phân
xưởng lớn có đặc điểm sau:
- Dây chuyền sản xuất đồng bộ khép kín.
- Công nghệ sản xuất tiên tiến được chuyển giao từ CMP.
- Công nghệ Sơn tĩnh điện được chuyển giao từ hãng ARSONSISI-
Italia,sản phẩm sản xuất đạt tiêu chuẩn quốc tế JIS K5400 và tiêu
chuẩn châu ÂU.
- Hệ thống quản lý tiên tiến đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
- Công ty có phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO?IEC 17025.
Toàn bộ quy trình sản xuất chính của công ty cổ phần Sơn Hải Phòng sẽ
được mô tả theo sơ đồ dưới đây:
Khuấy Nghiền Trộn Chỉnh màu
Lập KHSX
Lọc
Sản phẩm
Kiểm tra
Phê duyệt
Kiểm soát
chất lượng
Đóng gói
Thiết kế SP
Kiểm tra
Nghiên cứu
thị trường Marketing
Khách hàng Đại lý Nhập kho
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm sơn - công ty CP Sơn Hải Phòng
(Nguồn: Phòng Kỹ thuật thử nghiệm)
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 6
7. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
1.3.3.Nội dung cơ bản các bước trong quy trình:
Theo như sơ đồ, chúng ta có thể thấy quy trình công nghệ sản xuất sơn
của công ty cổ phần Sơn Hải Phòng là một chu trình khép kín và việc kiểm
soát chất lượng được thực hiện ở tất cả các khâu trong quá trình sản xuất,
đảm bảo cho các sản phẩm sơn đạt được các tiêu chuẩn đã đề ra. Nói chung,
quy trình sản xuất sơn phải trải qua 5 bước cơ bản sau đây:
• Khuấy: Nguyên liệu sản xuất sơn là bột màu được trộn, khuấy đều
cùng chất tạo màng, bột phụ trợ và các phụ gia. Đây là quá trình trộn
sơ bộ nhằm tạo hỗn hợp đồng đều, giúp quá trình nghiền đạt kết quả
tốt.
• Nghiền: Quá trình này sẽ giúp phá vỡ kích thước hạt nhằm đạt độ mịn
theo yêu cầu sản phẩm. Sản phẩm sau khi nghiền, có các đặc tính như:
mịn hơn nên độ phủ cao hơn, trắng hơn ...
• Trộn: Đây là quá trình pha loãng hỗn hợp nguyên liệu đã nghiền để
sơn đạt được độ đặc - loãng đúng theo yêu cầu của sản phẩm.
• Chỉnh màu: Việc điều chỉnh màu sắc sơn, pha màu tự động bằng máy
sẽ giúp các sản phẩm đa dạng hơn, đáp ứng được các nhu cầu về màu
sắc của khách hàng.
• Lọc: Quá trình này giúp loại bỏ các tạp chất trong sơn, làm cho sơn
mịn hơn. Đây cũng là công đoạn cuối cùng trong quy trình sản xuất
sơn, trước khi đóng gói.
1.4.Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp.
Hệ thống sản xuất ở công ty Sơn Hải Phòng có dây chuyền sản xuất
hiện đại, đồng bộ,khép kín.Công nghệ sản xuất tiên tiến được chuyển giao từ
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 7
8. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
CMP-Nhật Bản,là một trong số 6 hãng sơn hàng đầu thế giới về sơn tàu
biểnvà công trình biển.Công ty thường xuyên đầu tư đổi mới công nghệ,thiết
bị để nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của thị trường, đồng
thời đảm bảo yêu cầu an toàn và cải thiện điều kiện làm việc của người lao
động.Công ty đã tập trung đầu tư máy móc thiết bị hiện đại từ Đức,Nhật
Bản,Italia,Malaysia,…
Công ty có dây chuyền đa tụ nhựa Alkyd từ CHLB Đức, đầu tư xây
dựng hàng trăm m2 nhà xưởng.Thiết bị này cho sản phẩm là nguyên liệu sản
xuất sơn cao cấp được nấu trong thiết bị kín nên không ảnh hưởng đến môi
trường xung quanh và người lao động.
Ngoài ra,Công ty còn đầu tư 2 dây chuyền mới:Sơn nhiệt dẻo phản
quang công nghệ Malaysia và sơn tĩnh điện công nghệ Italia.
Đầu tư đồng bộ thử nghiệm như máy pha màu,tủ khí hậu,máy đo dộ
cứng, độ dày,và các loại độ nhớt,bền kéo đứt…
Nhà xưởng,kho hàng, đường lưu thông nội bộ được đầu tư cải tạo theo
thiết kế của ngành hoá chất, đảm bảo yêu cầu quy mô và khối lượng sản
phẩm của từng giai đoạn.
Công ty xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng ISO
9000-2008,hiện nay đang duy trì và ngày càng hoàn thiện đảm bảo yêu cầu
và chất lượng sản phẩm cho từng khách hàng.
1.4.2.Kết cấu sản xuất của công ty
Công ty có 2 phân xưởng sản xuất bao gồm:Phân xưởng cơ điện,bao
bì,sửa chữavà phân xưởn sản xuất sơn,nhựa.Các phân xưởng hoạt động theo
sự phân công của Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật,giám sát thực hiện
các quy trình sản xuất;lập kế hoạch thực hiện kiểm tra,bảo dưỡng,sửa
chữa,xử lý các sự cố thông thường về thiết bị của phân xưởng,chịu trách
nghiệm về an toàn sức khoẻ và môi trường tại phân xưởng phụ trách.Các
phân xưởng hoạt động tương đối độc lập,nhưng vẫn có sự phối hợp,liên hệ
chặt chẽ với nhau cùng thực hiện tốt các kế hoạch sản xuất của công ty.
1.5.Bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
1.5.1.Tổ chức nhân sự
Lực lượng lao động trong công ty là một trong những yếu tố quan
trọng,quyết định quá trình sản xuất.Trong 15 năm qua,nguồn nhân lực phát
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 8
9. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
triển liên tục bằng giải pháp đầu tư cả chiều rộng và chiều sâu.Đào tạo
nguồn nhân lực có kỹ năng chuyên sâu về sơn và dịch vụ sơn với hình thức
tự đào tạo nội bộ cùng với các chuyên gia nước ngoài như: Malaysia,
Singapore, Nhật Bản.Chọn lựa các nhà công nghệ trẻ tuổi để tiếp bước duy
trì sự phát triển của công ty.
Hiện tại,nguồn nhân lực theo hợp đồng ngắn hạn và dài hạn của công ty
là 280 người,trong đó tỷ lệ lao động trực tiếp chiếm đa số. Số lao động của
công ty so với các doanh nghiệp sản xuất là tương đối ít do quy trình công
nghệ của công ty gần như tự động và khép kín hoàn toàn.Công ty có đội ngũ
cán bộ qản lý năng động và có trình độ,đội ngũ công nhân lành nghề,chấp
hành tốt kỷ cương cũng như an toàn lao động.Chúng ta có thể thấy cơ cấu cụ
thể về đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty thong qua thống kê dưới
đây:
Ban giám đốc 4 người
Phòng tổ chức hành chính 5 người
Phòng kế toán tài vụ 7 người
Phòng kế hoạc vật tư 9 người
Phòng Mảrketing –Dịch vụ kỹ thuật 15 người
Phòng kinh doanh và tiêu thụ 22 người
Phòng kỹ thuật thử nghiệm và
Phòng đảm bảo chất lượng 30 người
Bộ phận kho và sản xuất 188 người
1.5.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Cùng với sự phát triển chung của sản xuất đã hình thành những hình
thức cơ cấu tổ chức quản trị khác nhau.Mỗi hình thức chứa đựng những ưu
nhược điểm và được áp dụng trong những điều kiện nhất định.Công ty cổ
phần Sơn Hải Phòng có cơ cấu tổ chức mỏng.Hội đồng quản trị bao gồm 5
thành viên do ông Nguyễn Văn Viện làm chủ tịch hội đồng quản trị-Tổng
giám đốc điều hành,2 Phó tổng giám đốc và hệ thống phòng ban chức năng
thống nhất từ trên xuống dưới theo sơ đồ sau:
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 9
10. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
- Hội Đồng Quản Trị: Hội đồng Quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của
Công ty, có đầy đủ quyền hạn để thay mặt Công ty quyết định các vấn đề
liên quan đến mục tiêu và lợi ích của Công ty, ngoại trừ các vấn đề thuộc
quyền hạn của Đại hội đồng Cổ đông. Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng
Cổ đông bầu ra.
- Ban giám đốc: Ban Giám đốc bao gồm Giám đốc và các phó Giám đốc, do
HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Giám đốc là người đại diện theo
pháp luật của Công ty và là người điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh
doanh hàng ngày của Công ty. Cơ cấu Ban Giám đốc hiện tại gồm 1 Giám
đốc và 2 Phó giám đốc
Các Phòng, Ban nghiệp vụ :
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 10
11. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
- Phòng Tổ chức – Hành chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác tổ chức, quản lý lao động,
tiền lương và công tác hành chính. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
quản trị nhân sự và hành chính trong Công ty.
- Phòng Tài chính - Kế toán : Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty và
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác Tài chính, Kế toán. Nhiệm vụ
cụ thể: lập kế hoạch tài chính trong năm kế hoạch và kế hoạch trung, dài
hạn; tìm kiếm các nguồn vốn để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của đơn vị; thực hiện các quy định về kế toán, kiểm toán và thuế theo quy
định của Nhà nước; thực hiện quản lý tài chính của Công ty như quản lý các
khoản công nợ, chi phí sản xuất kinh doanh; phân phối lợi nhuận và lập kế
hoạch phân phối lợi nhuận cho năm kế hoạch, phân phối và sử dụng các quỹ
của đơn vị.
- Phòng Kế hoạch - Vật tư: Là phòng nghiệp vụ, tham mưu giúp việc Giám
đốc và Phó Giám đốc Công ty trong lĩnh vực như lập kế hoạch, điều độ sản
xuất. Nhiệm vụ cụ thể: lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho hàng tháng,
quý, năm của Công ty, đôn đốc và theo dõi việc thực hiện tiến độ kế hoạch
của các bộ phận sản xuất.
- Phòng Kỹ thuật : Là phòng nghiệp vụ, tham mưu giúp việc Giám đốc và
Phó Giám đốc Công ty về công tác kỹ thuật, quy trình sản xuất, công tác
sáng kiến cái tiến kỹ thuật và chất lượng sản phẩm,công tác an toàn lao
động.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 11
12. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Phần II:
Hệ thống kế toán-Tài chính của doanh nghiệp
2.1. Hệ thống kế toán của doanh nghiệp
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Công ty cổ phần Sơn Hải Phòng là công ty sản xuất có quy mô vừa , tổ
chức sản xuất kinh doanh tập trung nên công ty đã chọn hình thức tổ chức bộ
máy kế toán tập trung. Phòng kế toán –tài chính của công ty thực hiện việc
tổng hợp số liệu và lập báo cáo kế toán định kỳ.
Tổ chức quản lý của phòng kế toán:
Kế toán trưởng
( KT tổng hợp + TSCĐ )
Kế Kế Kế Kế Kế
toán toán toán toán toán
thủ tiêu tiền giá ngân Kế
quỹ thụ mặt thành hàng toán
+ + + + + thanh
Vật Công Công Lương Công toán
tư nợ nợ + nợ
ngườ nội Bảo nội
mua bộ(141) hiểm bộ
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 12
13. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Phòng kế toán – tài chính : có nhiệm vụ giám sát đồng tiền đối với tài
sản và các hoạt động sản xuất chung cua công ty. Phòng kế toán – tài chính
có 7 người và làm 7 nhiệm vụ khác nhau:
- Kế toán trưởng: Là người giúp giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo toàn
bộ công tác tài chính kế toán, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh
tế trong công ty, trực tiếp phụ trách công tác tài chính, thống kê và thông tin
kinh tế. Tổ chức chỉ đạo công tác hoạch toán kế toán thống kê trong phạm vi
toàn công ty.
- Kế toán vật tư + thủ quỹ : có nhiệm vụ theo dõi việc nhập xuất tồn
kho nguyên vật liệu của công ty và việc hạch toán nội bộ
- Kế toán tiêu thụ : có nhiệm vụ theo dõi và hoạch toán đối với khâu
tiêu thụ sản phẩm.
- Kế toán giá thành + lương +bảo hiểm : có nhiệm vụ hoạch toán giá
thành sản phẩm , chi phí lương công nhân viên , và các khoản bảo hiểm.
- Kế toán tiền mặt : có nhiệm vụ hoạch toán và theo dõi dòng tiền của
công ty.
- Kế toán ngân hàng : có nhiệm vụ hoạch toán các khoản tiền phải vay
và cho vay lien quan đến ngân hàng.
- Kế toán thanh toán : có nhiệm vụ hoạch toán các khoản phải thanh
toán của doanh nghiệp.
Nhận xét : Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức phù hợp với quy
mô của công ty và trình độ của nhân viên. Bộ máy kế toán sẽ hoạt động trên
mọi lĩnh vực của công ty và có vai trò then chốt giúp giam đốc định hướng
sự phat triển của công ty.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán:
- Hình thức sổ kế toán đang áp dụng : Căn cứ vào tình hình thực tế sản
xuất kinh doanh, căn cứ vào khả năng cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật,
yêu cầu thong tin kinh tế, Công ty Cổ phần Sơn Hải Phòng đã lựa chọn và
vận dụng hình thức nhật ký chung vào công tác kế toán.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 13
14. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Đặc điểm chủ yếu của hạch toán sổ kế toán nhật ký chung : Các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh được căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào nhật ký chung
theo thứ tự thời gian và nội dung nghiệp vụ kinh tế. Phản ánh đúng mối quan
hệ giữa các đối tượng kế toán (quan hệ đối giữa các tài khoản) rồi ghi vào sổ
cái.
Hệ thống sổ bao gồm :
+> Sổ kế toán tổng hợp : - Sổ nhật ký chung.
- Các sổ nhật ký chuyên dùng.
- Sổ cái các tài khoản
+> Sổ nhật ký chi tiết : Sổ kế toán nguyên vật liệu, Sổ kế toán
thành phẩm...
* Trình tự ghi chép kế toán trong hình thức nhật ký chung như sau :
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào
sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian, sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung
để ghi vào sổ cái. Cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu của
sổ cái ghi vào bảng cân đối phát sinh các tài khoản tổng hợp.
Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì sau khi
ghi sổ nhật ký, phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán
chi tiết liên quan, cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào
sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản
để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu, báng cân đối số phát
sinh được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế
toán khác.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 14
15. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
- Niên độ kế toán: Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm kế toán
trùng với năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - đây là
phương pháp ghi chép phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình
nhập xuất tồn kho các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ trên các
tài khoản.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 15
16. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung:
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Nhật nhật ký Sổ KT chi
Nhật ký chung
đặc biệt tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Đối chiếu kiểm tra
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 16
17. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
2.1.3. Hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp.
Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung thuận tiện cho việc áp dụng kế
toán trên máy vi tính của Công ty cổ phần Xi măng Bỉm Sơn. Hiện nay tại
Công ty phần mềm kế toán CADS đã được đưa vào sử dụng giúp cho việc
truy cập thông tin và sự phản ánh của kế toán hết sức thuận tiện, nâng cao
hiệu quả quản lý của kế toán.
Phần mềm Quản trị Tài chính Kế toán CADS Accounting.Net được
thiết kế trên Công nghệ mới nhất của Microsoft phù hợp với chế đội chính
sách của Bộ tài chính ban hành và theo sát các bước phát triển như vũ bão
của lĩnh vực công nghệ thông tin. Với các công cụ tinh xảo về phát triển
giao diện đồ họa, CADS Accounting.Net trở thành phần mềm dễ học, dễ sử
dụng nhất hiện nay và có khả năng cung cấp phong phú các chức năng kế
toán và báo cáo. Hơn thế nữa phần mềm CADS Accounting.Net đã được sử
dụng và kiểm nghiệm tại hơn 1.000 doanh nghiệp trong vòng gần 10 năm
qua cho thấy sự "An toàn, tính ổn định và Uy tín, Chất lượng của sản phẩm "
Với sản phẩm mới này, CADS nhằm tập trung vào 3 mục tiêu: Gia
tăng hiệu quả ứng dụng các hệ thống Kế toán, Giảm chi phí mua sắm và
giảm rủi ro cho khách hàng.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 17
18. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Sơ đồ 3.3: Trình tự kế toán trên máy vi tính tại
Công ty cổ phần sơn Hải Phòng
1. Chuẩn bị thu thập, xử lý các tài liệu, chứng từ
cần thiết. Định khoản kế toán.
2. Nhập dữ liệu vào máy. Nhập mọi thông tin về
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu
3. Khai báo yêu cầu với máy
4. Máy tự xử lý thông tin
5. In sổ sách, báo cáo theo yêu cầu
Quy trình sử lý số liệu của phần mền kế toán CADS tại Công ty xi
măng Bỉm Sơn: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh -> Lập chứng từ -> Chứng từ kế
toán -> Nhập chứng từ vào các phân hệ nghiệp vụ -> Các tệp nhật ký ->
chuyển sang sổ cái -> Tệp sổ cái -> Lên báo cáo -> Sổ sách kế toán báo cáo
tài chính.
Minh họa quá trình nhập thông tin ta có một số mẫu chứng từ:
Đơn vị: Công ty CP Sơn Hải Phòng Mẫu số 01- TT
Địa chỉ: 12 Lạch Tray, Hải Phòng. Ban hành theo quyết định số
Mã số thuế: 0200575580- 1 141 TC/ QĐ/ CDKT ngày 1
Telefax: 031- 846560 tháng11/ 1995 của Bộ tài chính
Phiếu chi
Ngày 17/06/2010 Số CT 6/292
Tài khoản ghi nợ 1331 18182
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 18
19. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
64172 1662818
Người nhận tiền : Đỗ Văn Tiến
Đại diện đơn vị
Địa chỉ : Tiêu thụ
Về khoản : Chi thanh toán c/t phí chở sơn từ ngày 2/6 12/6/2010
Số tiền : 1681000 VNĐ
Bằng chữ : Một triệu sáu trăm tám mươi mốt ngàn Việt Nam đồng
Kèm theo: ……. Chứng từ gốc
Giấy giới thiệu số Ngày / /
Nhận ngày…tháng…năm…
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng KT thanh toán Thủ quỹ Người nhận
tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CP Sơn Hải Phòng Mẫu số 01- VT
Địa chỉ: 12 Lạch Tray, Hải Phòng. an hành theo quyết định số
Mã số thuế: 0200575580- 1 141 TC/ QĐ/ CDKT ngày 1/11
Telefax: 031- 846560 năm 1995 của Bộ tài chính
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 19
20. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Phiếu nhập kho
Ngày 7 tháng 1 năm 2010 Số T01/004
- Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH INFINTX
- Họ tên người nhập hàng: A Thắng
- Theo hóa đơn số: 159319 ngày 26 tháng 12/ 2009
- Tờ khai hải quan số: ngày 0 tháng 0 / 0
- Biên bản nhập hàng số: 4/1 ngày 7 tháng 1 / 2010
- Nhập tại kho: Kho phụ tùng thiết bị thay thế - Xuất xứ
STT Tên vật tư(hàng hóa) Mã số Mã lô ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Vỏ thùng HP 5L VT002 100107 CAI 12264.00 1.20 14810.01
2 Vỏ thùng CMP 20 L VT004 1254.00 3.16 3965.15
3 Vỏ thùng CMP 5 L VT005 210.00 1.20 253.60
4 Vỏ thùng DM 5 L VT013 829.00 1.23 1019.67
5 Vỏ hộp dung môi 0,7 lít VT025 BO 540.00 0.50 270.00
Tiền trước thuế 20 318.43
Tiền thuế VAT 2 031.84
Tiền chi phí
Tổng tiền 22 350.27
Số tiền bằng chữ: Hai mươi hai nghìn ba trăm năm mươi phẩy hai bẩy
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phòng KH-VT Người nhập hàng Thủ kho
2.2. Phân tích chi phí và giá thành
2.2.1. Đối tượng và phương pháp phân loại chi phí
Đối tượng tập hợp chi phí của công ty là toàn bộ quy trình công nghệ
sản xuất sản phẩm sơn và chi phí sản xuất được tập hợp theo các sản phẩm,
nhóm sản phẩm được sản xuất trong tháng và theo các đơn đặt hàng.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
20
21. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận
tiện cho việc tính giá thành, công ty đã lựa chọn phương pháp phân loại chi
phí theo công dụng kinh tế (theo khoản mục chi phí trong giá thành sản
xuất). Như vậy, các chi phí sẽ được tập hợp theo 5 khoản mục sau:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Chi phí nhân công trực tiếp
• Chi phí sản xuất chung
• Chi phí bán hàng
• Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.2. Phương pháp tập hợp, hạch toán chi phí và tính giá thành thực tế
2.2.2.1. Tập hợp và hạch toán chi phí
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xác định dựa trên phiếu xuất
kho nguyên liệu, tập hợp trên sổ cái TK 621 của công ty, bao gồm các sổ chi
tiết:
TK 6211 : Bột màu
TK 6212 : Chất kết dính
TK 6213 : Bột độn
TK 6214 : Phụ gia
TK 6215 : Dung môi
Đối với nguyên vật liệu phụ được tập hợp trên tài khoản 6212
Đối với nhiên liệu được tập hợp trên tài khoản 6213
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 21
22. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Giá nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp bình quân
gia quyền hoặc gía đích danh.
Công thức:
Giá thực tế vật liệu xuất kho = Sản lượng xuất kho X Đơn giá xuất
kho
Giá trị thực tế Giá trị thực tế
tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ
Đơn giá xuất kho =
Số lượng tồn kho + Số lượng nhập kho
đầu kỳ trong kỳ
Quy trình hạch toán:
TK 152 TK 621 TK 154
Xuất kho NVL cho SXSP Kết chuyển cuối kỳ
TK 111, 112, 331 TK 152
NVL mua ngoài dùng trực tiếp NVL dùng không hết
không qua kho Nhập lại kho
TK 133
Trên cơ sở tổng hợp các sổ chi tiết Sổ Cái tài khoản 152, 153, 331 ta
có Sổ Cái TK621
Sổ Cái TK 621
Năm 2009
Đơn vị tính:đồng
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 22
23. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Ngày CTGS TK đối Số phát sinh
ghi sổ Số Ng Diễn giải ứng Nợ Có
Dư đầu
Tổng phát sinh 162.512.067 162.512.067
Dư cuối
Nguyên liệu- Vật 1521 123.970.444.139
liệu chính
Bao bì 1522 30.731.689
Vật liệu phụ 1523 340.424.314
Bán thành phẩm tự 1525 38.170.058.712
chế
Công cụ đồ dùng 1531 417198
Vỏ phuy 1545 334.560.442
………
• Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí tiền lương sản xuất là một khoản chi phí có ảnh hưởng trực
tiếp tới kết quả sản xuất. Tiền lương công nhân sản xuất được coi là hợp lý
khi nó kết hợp hài hoà giữa lợi ích của người lao động và lợi ích của công ty.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản
trích theo lương ( KPCĐ, BHXH, BHYT ) phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
23
24. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Từ ngày 1/1/2010, công ty CP Sơn Hải Phòng cũng đã thay đổi tỷ lệ
các khoản trích theo lương theo quy định mới của Nhà nước (Công ty chi trả
22% và người lao động chi trả 8,5% mức lương tham gia bảo hiểm).
Quy trình hạch toán:
TK 334 TK 622
Lương công nhân SX
TK 154
Kết chuyển cuối kỳ
TK 338
Các khoản trích theo lương
TK 334
Tổng hợp tất cả số liệu trên các Sổ Cái TK chi tiết phản ánh trên Sổ
Cái TK622
Sổ cái tk 622
Năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
24
25. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Ngày CT TK Số phát sinh
tháng S N Diễn giải đối Nợ Có
ứng
Dư đầu
Tổng phát sinh 8.337.800.715 8.337.800.715
Dư cuối
Vỏ phuy 1545 18.151.384
Chi phí và phân bổ
3341 8.337.800.715
tiền lương công ty
………
• Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến việc phục vụ, quản
lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng như chi phí về tiền công và các khoản
phải trả khác cho nhân viên phân xưởng, chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ
dùng trong phân xưởng chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua
ngoài... Chi phí sản xuất chung được tập hợp vào TK 627 theo mức phân bổ
ước tính của chúng, gồm 5 tài khoản chi tiết:
TK 6271 : Chi phí nhân công phân xưởng
TK 6272 : Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ
TK 6274 : Khấu hao TSCĐ
TK 6277 : Chi phí mua ngoài
TK 6278 : Chi phí khác bằng tiền
Quy trình hạch toán:
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 25
26. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
TK 334, 338 TK 627
Lương nhân viên
TK 152, 153 TK 154
Xuất kho vật liệu,
công cụ dụng cụ Kết chuyển cuối kỳ
TK 214 TK 152
Vật liệu dùng không hết
Khấu hao TSCĐ Nhập lại kho
TK 111, 112, 331
Chi phí mua ngoài &
Chi phí khác bằng tiền
TK 133
• Chi phí bán hàng
Đây là những chi phí đảm bảo cho việc thực hiện chiến lược và chính
sách bán hàng của công ty. Chi phí bán hàng được tập hợp vào TK 641 với
các tài khoản chi tiết sau:
TK 6411 : Chi phí nhân viên
TK 6413 : Chi phí công cụ, dụng cụ
TK 6414 : Khấu hao TSCĐ
TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 : Chi phí khác bằng tiền
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
26
27. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Quy trình hạch toán:
TK 334, 338 TK 641
Lương nhân viên
TK 153 TK 911
Xuất kho công cụ dụng cụ Kết chuyển cuối kỳ
TK 214
Khấu hao TSCĐ
TK 111, 112, 331
Chi phí mua ngoài &
Chi phí khác bằng tiền
TK 133
• Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến
công việc hành chính, quản lý, quản trị ở phạm vi toàn công ty. Nó được ghi
nhận vào TK 642 với 6 tài khoản chi tiết:
TK 6421 : Chi phí nhân viên
TK 6423 : Chi phí đồ dùng, văn phòng phẩm
TK 6424 : Khấu hao TSCĐ
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
27
28. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 : Chi phí khác bằng tiền
Quy trình hạch toán:
TK 334, 338 TK 642
Lương nhân viên
TK 153
Xuất kho công cụ dụng cụ
TK 214 TK 911
Khấu hao TSCĐ Kết chuyển cuối kỳ
TK 333, 335
Thuế, phí & lệ phí
TK 111, 112, 331
Chi phí mua ngoài &
Chi phí khác bằng tiền
TK 133
Sau khi hạch toán và kết chuyển các chi phí ở TK 621, 622, 627 vào
TK 154, ta có sơ đồ hạch toán cho TK 154 như sau:
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
28
29. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
TK 621 TK 154
Kết chuyển chi phí NVLTT
TK 622 TK 155
Kết chuyển chi phí NCTT Nhập kho thành phẩm
TK 627
Kết chuyển chi phí SXC
Quá trình sản xuất sản phẩm sơn của công ty CP Sơn Hải Phòng không có
sản phẩm dở dang cuối kỳ nên TK 154 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
Do quy trình sản xuất của công ty khép kín từ khi cho nguyên liệu vào sản
xuất đến khi tạo ra sản phẩm. Dây truyền sản xuất của công ty hiện đại các
sản phẩm sản xuất được đều đạt chất lượng tốt. Công ty luôn sản xuất được
sản phẩm đạt yêu cầu lên không có sản phẩm dở dang.
2.2.2.2. Phương pháp tính giá thành thực tế
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu tổng hợp quan trọng của các doanh
nghiệp sản xuất nói chung và của công ty CP Sơn Hải Phòng nói riêng. Việc
xác định giá thành sản phẩm chính xác sẽ giúp cho nhà quản lý biết chi phí
thực sự mà doanh nghiệp phải bỏ ra và so sánh nó với doanh thu mang lại.
Từ đó có những quyết định đúng đắn trong kế hoạch sản xuất sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành : Đối tượng tính giá thành tại Công ty CP
Sơn Hải Phòng là các loại sơn
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
29
30. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Kỳ tính giá tính giá thành được xác định phù hợp với kỳ hoạch toán
và tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất ở công ty thực hiện hạch toán theo quý.
Hiện nay công ty CP Sơn Hải Phòng đang sử dụng phương pháp tính
giá thành giản đơn để tính giá thành đơn vị. Do quy trình sản xuất của công
ty không tạo ra sản phẩm dở dang cuối kỳ nên ta có các công thức tính giá
sau:
Tổng giá thành = Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị =
Lượng sản phẩm được sản xuất
Từ các khoản chi phí sản xuất kinh doanh tập hợp trên các TK621,
622, 627. Cuối tháng kết chuyển sang TK154 để tính giá thành sản phẩm.
2.2.3. Các số liệu về giá thành dòng sản phẩm Sơn tấm lợp FINECOAT
P-3846(VN) PRIMER của công ty
Sơn tấm lợp FINECOAT P-3846(VN) PRIMER là loại sơn bền và đẹp
rất thích hợp để sơn các loại tấm lợp. Đây là mặt hàng sơn bán chạy của
công ty và cũng là mặt hàng chủ lực của công ty.
Số liệu về giá thành toàn bộ sản lượng và giá thành đơn vị của sản
phẩm FINECOAT P-3846(VN) PRIMER trong năm 2009 được tập hợp
trong bảng sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
30
31. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Năm 2009
Kế hoạch Thực hiện So sánh
Sản lượng Sản lượng TH09/KH09
STT
Khoản mục chi phí 650 tấn 680 tấn
Giá Giá
Tổng Tổng
thành thành +;- %
giá thành giá thành
đơn vị đơn vị
Chi phí NVL trực
1
tiếp 5.949,45 9,153 6247,16 9,187 297,71 5
Chi phí nhân công
2
trực tiếp 492,7 0,758 595,68 0,876 102,98 20,9
Chi phí sản xuất
3
chung 3.790,15 5,831 4.430,2 6,515 640,05 16,88
4 Giá thành sản xuất 10.232,3 15,742 11.273,04 16,578 1.040,74 10,17
Bảng tập hợp tính giá thành sản xuất sản phẩm FINECOAT P-3846(VN) PRIMER2009
Đơn vị tính: %
Khoản mục Tháng 10/2009
STT
chi phí Kế hoạch Thực hiện
1 Chi phí NVL trực tiếp 58,14 55,42
2 Chi phí NC trực tiếp 4,82 5,28
3 Chi phí sản xuất chung 37,04 39,3
4 Giá thành sản xuất 100 100
Bảng phân tích kết cấu giá thành sản phẩm FINECOAT P-3846(VN) PRIMER - 2009
Về tổng thể ta thấy rằng giá thành sản xuất năm 2009 tăng so với kế
hoạch năm 2009 là 1.040,74 triệu đồng. Điều này cũng hợp lý với mức tăng
sản lượng là 30 tấn. Với mức tăng sản lượng trên ta thấy rằng % chi phí
NVL trực tiếp giảm đi và % chi phí nhân công trực tiếp và % chi phí sản
xuất chung tăng lên. Nguyên nhân sản xuất sản lượng lớn phải bỏ nhiều sức
lao động và chi phí quản lý nhiều hơn, sẽ ít NVL dư thừa.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 31
32. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Số liệu kế hoạch đưa ra khá sát với thực tế. Điều này rất tốt cho công
ty có thể dựa vào số liệu kế hoạch để xác định được khoảng chi phí thực tế
sản xuất sản phẩm. Với cách tính giá thành giản đơn việc tính chi phí cho
200 loại sản phẩm là khá phức tạp. Tuy nhiên nhờ có đội ngũ nhân viên kế
toán giàu kinh nghiệm và nhiệt tình trong công việc, công ty vẫn quản lý tốt
các sản phẩm và kiểm soát tốt tình hình tài chính của mình.
2.3. Phân tích hoạt động tài chính của công ty
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản,
nguồn vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình
hình lưu chuyển tiền tệ và khả năng sinh lời trong kỳ của doanh nghiệp. Báo
cáo tài chính giúp cung cấp các thông tin kinh tế- tài chính chủ yếu cho
người sử dụng thông tin kế toán trong việc đánh giá , phân tích và dự đoán
tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3.1. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
2.3.1.1. Bảng cân đối kế toán
Ta có bảng cân đối kế toán rút gọn:
Đơn vị: triệu đồng
Tài sản Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 167.484 167.921 178.090
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 11.427 8.449 5.339
2. Các khoản đầu tư TC ngắn hạn
3. Các khoản phải thu 61.875 74.966 92.869
4. Hàng tồn kho 91.624 84.133 79.102
5. Tài sản ngắn hạn khác 2.558 372 779
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 56.595 85.319 88.967
1. Các khoản phải thu dài hạn
2. Tài sản cố định 33.741 54.545 45.416
3. Bất động sản đầu tư
4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 21.767 29.813 43.230
5. Tài sản dài hạn khác 1.087 961 322
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
32
33. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
TỔNG TÀI SẢN 224.078 253.240 267.057
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 160.456 181.108 161.295
1. Nợ ngắn hạn 142.344 155.961 143.313
2. Nợ dài hạn 18.111 25.147 17.982
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 63.622 72.132 105.762
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 224.078 253.240 257.057
Nhìn qua bảng cân đối kế toán của Công ty ta nhận thấy rõ ràng là
Công ty có sự tăng trưởng về quy mô hoạt động. Thể hiện là tổng tài sản của
Công ty tăng liên tục trong 3 năm. Thêm vào đó là cơ cấu của các loại Tài
sản và Nguồn vốn trong mỗi năm cũng có sự biến đổi qua các năm tài chính.
Cụ thể ta quan sát thấy như sau:
Bảng cơ cấu tài sản ngắn hạn:
2007 2008 2009
Tỷ trọng TSNH/ Tổng TS 75% 66% 67%
Tiền/ TSNH 6.8% 4.9% 2.9%
Khoản phải thu/ TSNH 37% 45% 52%
Hàng tồn kho/ TSNH 55% 50% 44%
TSNH khác/ TSNH 1.2% 0.1% 0.1%
Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty Sơn Hải Phòng:
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
33
34. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
60
50
40
Tiền/TSNH
30 KPT/TSNH
HTK/TSNH
20 TSNH khác/TSNH
10
0
2007 2008 2009
Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy cơ cấu tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản
của năm 2008, 2009 giảm đi 8- 9% so với năm 2007.Điều này là do tiền và
hàng tôn kho giảm( từ năm 2007 đến năm 2009, tiền giảm 3.9%, hàng tồn
kho giảm 11%).Điều này cho thấy công ty ít giữ tiền mặt và công ty đã có
chính sách hợp lý để giảm lượng hàng tồn kho mỗi năm.Khoản phải thu
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
34
35. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
cũng dần tăng theo năm( năm 2008 tăng 8% năm 2009 tăng 7%). Điều này
cho ta thấy công ty có nhiều khách hàng và để làm ăn lâu dài công ty đã có
chính sachs thu chi hợp lý.
Tài sản dài hạn:
90000
80000
70000
60000
50000 2007
40000 2008
30000 2009
20000
10000
0
TSDH
Nhìn vào biểu đồ ta thấy tài sản dài hạn của công ty tăng dần theo từng năm,
năm 2008 tài sản dài hạn của công ty tăng 28724 triệu đồng đến năm 2009
tài sản dài hạn của công ty tăng them 3648 triệu đồng. Điều này do năm
2008 công ty đầu tư dây chuyền sản xuất sơn tấm lợp hiện đại,năng công
suất nhà máy lên 15000 tấn/năm. Năm 2009 công ty cũng đã mua một số
máy móc mới thay thế cho máy cũ. Công ty Sơn Hải Phòng đang được đầu
tư mạnh mẽ cơ sở hạ tầng để sản xuất được sản phẩm tốt đáp ứng được nhu
cầu của thị trường và ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn nữa.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
35
36. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Tiếp theo chúng ta xem xét cơ cấu của các loại nguồn vốn đối ứng
với số TS có trên.
2007 2008 2009
NPT/NV 72% 72% 62%
NNH/ NV 64% 62% 55%
NDH/ NV 8% 10% 7%
VCSH/ NV 28% 28% 38%
80
70
60
50
NPT/ NV
40 NNH/ NV
NDH/ NV
30
VCSH/ NV
20
10
0
2007 2008 2009
Nguồn vốn chủ yếu mà Công ty dùng cho hoạt động của mình chính
là nợ phải trả. Đây là hướng kinh doanh sinh lãi từ việc chiếm dụng vốn từ
nhà cung cấp. Tỷ lệ nợ phải trả rất cao trong các năm và đặc biệt là trong
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
36
37. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
năm 2007 và 2008. Nợ ngắn hạn luôn trên 50 %, nợ dài hạn < 10%. Năm
2009 vốn chủ sở hữu tăng 10 % lên 38 %, nợ phải trả giảm 10 % điều này do
lợi nhuận công ty tăng, tiền tái đầu tư tăng.
Tuy nhiên để nhìn rõ hơn sự đối ứng giữa TS và NV trong mỗi năm
chúng ta xem tiếp các sơ đồ minh hoạ sau:
Năm 2007
TSNH NNH
75%
64%
NDH
VCSH 8%
TSDH 28%
25%
Năm 2008
TSNH NNH
66% 62%
NDH
10%TSDH 10%
34% Năm 2009 VCSH
28%
TSNH NNH
67% 55%
NDH
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
TSDH 37
33% VCSH
38%
38. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
7%
Chúng ta nhận thấy rằng sự chính sách tài trợ cho TS của Công ty qua
các năm là không thay đổi. Cả 3 năm đều sử dụng hết nguồn vốn ngắn hạn
và một phần VCSH để đầu tư cho TSNH, phần TSDH thì nguồn VCSH+
NDH đều đủ để tài trợ hết. Điều này cho thấy khả năng tự chủ của Công ty
rất cao và sự rủi ro là thấp.
2.3.1.2. Phân tích khái quát BCKQHĐKD
Đơn vị: triệu đồng
BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
38
39. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
CHỈ TIÊU Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 355.548 387.326 343.418
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 2.244 926 471
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 353.304 386.400 342.947
4. Giá vốn hàng bán 286.518 300.010 231.709
5. Lợi nhuận gộp 66.786 86.391 111.238
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.543 2.415 4.168
7.Chi phí tài chính 7.749 24.387 20.496
- Trong đó: chi phí lãi vay 161 18.085 10.425
8.Chi phí bán hàng 25.837 26.456 25.172
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 9.357 10.965 26.982
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 25.385 26.997 42.756
11. Thu nhập khác 1.291 780 3.830
12. Chi phí khác 124 38 274
13. Lợi nhuận khác 1.167 742 3.556
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 26.553 27.739 46.312
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 3.547 1.920 4.519
16. Chi phí thuế TNDN hoàn lại 257 316
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 23.006 26.076 41.476
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 5 8
Đơn vị: triệu đồng
BÁO CÁO THU NHẬP
CHỈ TIÊU Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1.Doanh thu ròng 358.382 390.521 351.416
2.Giá vốn hàng bán 286.518 300.010 231.709
3.Chi phí khác 23.311 44.687 62.970
Trong đó khấu hao 4.015 4.290 6.766
4.Tổng chi phí 311.829 344.697 294.679
5.EBIT 46.553 45.824 56.737
6.Lãi vay 20.000 18.085 10.425
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
39
40. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
7.EBT 26.553 27.739 46.312
8.Thuế TNDN phải nộp 3.547 1.663 4.203
9.Lãi trước cổ tức ưu đãi 23.006 26.076 42.109
Nhận xét chung:
Nhìn vào báo cáo thu nhập doanh thu ròng tăng mạnh năm 2008 tăng
32.139 triệu đồng, nhưng đến năm 2009 doanh thu lại giảm đi 39.105 triệu
đồng so với năm 2008. Điều này có thể do chi phí thay đổi qua các năm do
chính sách và chiến lược của công ty, năm 2008 chi phí tăng 32.868 triệu
đồng, đến năm 2009 tổng chi phí giảm 50.018 triệu đồng so với năm 2008.
Lãi vay năm 2008 đã giảm 1915 triệu đồng so với năm 2007, năm
2009 lãi vay đã giảm 7660 triệu đồng so với năm 2008. Điều này cho thấy
doanh nghiệp đang muốn sử dụng nhiều hơn nguồn vốn tư doanh nghiệp, tạo
sự cân bằng và an toàn hơn cho doanh nghiệp.
Nói chung năm 2008 có bước nhảy vọt cả về doanh thu và chi phí so
với năm 2007, năm 2009 do có điều chỉnh về chính sách chiến lược lên chi
phí giảm dẫn đến doanh thu giảm. Điều này là do năm 2008 công ty đã đầu
tư mạnh mẽ máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại dẫn đến chi phí
vàdoanh thu tăng. Công ty đang dần giảm lãi vay thay vao đó sử dụng nguồn
vốn chủ sở hữu để kinh doanh, điều này dẫn đến sự an toàn cho công ty.
2.3.1.3 Phân tích khái quát báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về khả năng thanh
toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra tiền trong quá trình hoạt
động.
Đơn vị : triệu đồng
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
40
41. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008
I. LC tiền từ HĐKD
1. Lợi nhuận trước thuế 46.311 27.739
2. Điều chỉnh cho các khoản
• Khấu hao TSCĐ 6.766 4.290
• Các khoản dự phòng 20.037 4
• Chênh lệch tỷ giá hối đoái 408 1.026
• Hoạt động đầu tư (5.008) (2.406)
• Chi phí lãi vay 10.425 18.085
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 78.940 48.738
trước thay đổi vốn lưu động
• Tăng giảm các khoản phải thu (28.152) (11.995)
• Tăng giảm hàng tồn kho 5.031 7.491
• Tăng giảm khoản phải trả 9.085 (25.020)
• Tăng giảm chi phí trả trước 383 484
• Tiền lãi vay đã trả (9.835) (18.283)
• Thuế TNDN đã nộp (263) (2.274)
• Tiền thu khác từ hoạt động kinh 101
doanh
• Tiền chi khác từ hoạt động kinh (3.288) (1.718)
doanh
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh 51.900 (2.476)
doanh
II. LC tiền từ HĐĐT
1. Tiền mua TSCĐ và TSDH khác (13.596) (28.351)
5. Tiền đầu tư vốn góp vào đơn vị khác (15.300) (4.502)
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức, LN được 3.492 2.122
chia
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư (25.404) (30.731)
III. LC tuền từ HĐTC
1. Tiền thu từ phát hanh cổ phiếu, nhận 17.831
vốn góp từ CSH
2. Tiền chi trả vốn góp cho các CSH
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 187.290 276.408
4. Tiền chi trả nợ gốc vay (224.562) (231.518)
6. Cổ túc, lợi nhuận đã trả cho CSH (10.163) (14.609)
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính (29.605) 30.281
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (3.109) (2.927)
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 41
42. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 8.449 11.437
Ảnh hưởng thay đổi tỷ giá hối đoái (1) (61)
Tiền và tương đương tiền cuôí kỳ 5.339 8.449
Nhìn vào bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2008 và năm 2009 ta
thấy : lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh tăng mạnh : năm 2008 là
-2.476 triệu đồng đến năm 2009 là 51.900 triệu đồng. Nguyên nhân lợi
nhuận trước thuế năm 2009 tăng 18.572 triệu đống so năm 2008, khoản phải
trả tăng giảm đột ngột năm 2008 là -25.020 triệu đồng thì đến năm 2009 là
9.085 triệu đồng, khoản dự phòng tăng 20.033 triệu đồng. Qua đây ta thấy
năm 2009 công ty bán được nhiều sản phẩm và việc trả nợ cũng tốt hơn, các
khoản dự phòng tăng lên, đảm bảo tính an toàn trong kinh doanh của công
ty.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính cũng có sự thay đổi lớn năm
2008 là 30.281 triệu đồng đến năm 2009 là -29.605 triệu đồng. Nguyên nhân
tiền vay ngắn hạn và dài hạn nhận được năm 2009 giảm mạnh so năm 2008
( giảm 89.118 triệu đồng). Nhưng năm 2009 công ty thu được tiền từ phát
hành cổ phiếu và nhận vốn góp từ CSH là 17.831 triệu đồng. Điều này cho
thấy công ty ít vay mượn mà chủ yếu dùng nguồn lực của công ty để hoạt
động, tính an toàm tăng cao.
2.3.2. Phân tích hiệu quả tài chính
Việc quản lý và sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả vừa là
yêu cầu, vừa là mục tiêu của các nhà quản lý doanh nghiệp. Đây cũng là vấn
đề được hầu hết các đối tượng có lợi ích liên quan đến doanh nghiệp quan
tâm tới. Hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
42
43. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
đến sự sống còn của doanh nghiệp, đến lợi ích kinh tế của các đối tượng liên
quan.
2.3.2.1 Phân tích khả năng quản lý tài sản
• Vòng quay hàng tồn kho:
Doanh thu tiêu thụ thuần
Số vòng quay của HTK =
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Ta có số liệu vòng quay của HTK qua các năm:
2007 2008 2009
Vòng quay HTK 3.9 4.6 4.4
Qua 3 năm vòng quay HTK đạt 4,4 vòng/ năm điều này cho thấy chất lượng
của công tác quản lý vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, hàng hóa;
chất lượng của công tác tổ chức bán hàng và tiến độ thực hiện dự án là khá
tốt.
• Vòng quay khoản phải thu ngắn hạn:
Khoản phải thu bình quân x 360
Vòng quay KPT ngắn hạn ==
Doanh thu
Theo số liệu trong báo cáo tài chính ta có kỳ thu nợ bán chịu của Công ty
qua 3 năm như sau:
2007 2008 2009
Vòng quay KPT 62,15 69,11 95,14
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
43
44. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
(ngày)
Ta nhận thấy rằng vòng quay khoản phải thu ngắn hạn của Công ty là
lớn và có xu hướng tăng dần. Năm 2007 là 62,15 ngày thì đến năm 2009
tăng vọt lên 95,14 ngày đây là một dấu hiệu không tốt của công ty, công ty
đang bị chiếm dung nguồn vốn và gặp khó khăn trong việc đòi nợ. Đây là
chính sách của công ty bán chịu để có nhiều bạn hàng mới và làm ăn lâu dài.
• Vòng quay TSNH:
Doanh thu
Vòng quay TSNH ==
Tài sản ngắn hạn bình quân
2007 2008 2009
Vòng quay TSNH 2.14 2.33 1.97
Ta thấy vòng quay TSNH của công ty tương đối thấp. Nguyên nhân
do tài sản ngắn hạn công ty lớn, chủ yếu do lượng hàng tồn kho lớn. Một
phần là do khoản phải thu cao do chính sách bán chịu của công ty. Năm
2008 vòng quay TSNH tăng so với năm 2007 tải sản ngắn hạn được sử dụng
nhiều hơn, ít bị nhàn rỗi và bị giam giữ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Năm 2009 do lương tài sản ngắn hạn lớn và lượng hàng tồn kho nhiều làm
vòng quay TSNH giảm xuống.
2.3.2.2 Phân tích khả năng sinh lời
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thể hiện qua năng lực tạo ra
giá trị sản xuất, doanh thu và khả năng sinh lợi của vốn. Các chỉ tiêu về sức
sinh lời của vốn dưới đây sẽ đánh giá được khả năng sinh lời của từng yếu
tố.
Công thức tính các chỉ số:
Lãi ròng của cổ đông đại chúng
Lợi nhuận biên (ROS) =
Doanh thu thuần
Lãi ròng của cổ đông đại chúng
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
ROA = 44
Tổng tài sản bình quân
45. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Lãi ròng của cổ đông đại chúng
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ số 2007 2008 2009
ROS 6,4% 6,7% 11,98%
ROA 10,27% 10,3% 15,77%
ROE 36,16% 36,15% 39,81%
Ta thấy rằng cả 3 chỉ số ROS, ROA, ROE đều tăng, đây là một điều
đáng mừng cho công ty. Mức tăng các năm gần đây có xu hướng nhanh hơn
chứng tỏ Công ty hoạt động ngày càng hiệu quả. Lợi nhuận thu được tăng
cao và nhà đầu tư được hưởng lợi nhiều, công ty sẽ còn phát triển nhanh hơn
nũa trong tương lai.
2.3.3 Phân tích rủi ro tài chính
2.3.3.1 Phân tích khả năng thanh khoản
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp cho biết năng lực tài chính
trước mắt và lâu dài của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán càng cao thì
năng lực tài chính càng lớn, an ninh tài chính càng vững chắc và ngược lại.
Chỉ số Công thức 2007 2008 2009
Khả năng thanh toán hiện
hành 1.18 1.08 1.24
Khả năng thanh toán nhanh 0.53 0.54 0.69
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
45
46. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Khả năng thanh toán tức thời 0.08 0.05 0.04
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy tài sản ngắn hạn mà Công ty đang
dự trữ đủ để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn. Qua số liệu của Công ty
ta nhận thấy rằng khả năng thanh toán hiện hành luôn lớn hơn 1. Vì vậy
công ty luôn an toàn trong việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn đến hạn phải trả. Khả năng thanh toán nhanh của Công ty lại thấp
hơn rất nhiều so với khả năng thanh toán hiện hành. Đây là điều khá nguy
hiểm của công ty do lượng hàng tồn kho khá nhiều, nghĩa vụ trả nợ đến hạn
của công ty gặp khó khăn. Công ty cần phải có biện pháp thích hợp để giảm
lượng hàng tồn kho xuống, đảm bảo an toàn trả khoản nợ đến hạn. Việc hệ
số khả năng thanh toán tức thời giảm dần cho thấy công ty đang thắt chặt
lượng tiền công ty, lượng tiền mặt thấp, đây là một chính sách công ty trong
việc trả nợ.
2.3.3.2 Phân tích khả năng quản lý nợ
Chỉ số Công thức 2007 2008 2009
Hệ số nợ 0.72 0.72 0.6
2.32 2.53 5.44
Khả năng thanh toán lãi vay
Nhìn vào bảng số liệu ta co thể thấy hệ số nợ của công ty khá ổn định,
công ty có nguồn đầu tư khá ổn định thu được nhờ những khoản nợ. Đây là
một nguồn vốn rất quan trọng trong việc knih doanh của công ty. Khả năng
thanh toán lãi vay của công ty đều lớn hơn 2 cho thấy công ty có đủ khả
năng trả các khoản lãi vay của mình. Hệ số này ngày càng tăng cho thấy
chính sách tài chính của công ty là rất tốt. Điều này cho thấy công ty ngày
càng huy động các nguồn vốn tốt làm tăng khả năng đầu tư và kinh doanh
của công ty.
2.3.4. Đẳng thức DUPONT
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
46
47. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Đẳng thức Du Pont tổng hợp:
ROE = = x x
= ROS x VQTTS x
Chỉ
tiêu 2007 2008 2009
0.36 0.36 0.4
ROE 0.064 * 1.56 * 3.522 0.067 * 1.54 * 3.51 0.12 * 1.32 * 2.53
Phần III: Đánh giá chung hệ thống kế toán- tài chính của doanh nghiệp
3.1. Đánh giá, nhận xét chung hoạt động kế toán tài chính
Công ty cổ phần Sơn Hải Phòng là một công ty sản xuất sơn lớn tại Hải
Phòng, công ty đang từng bước chiếm lĩnh và mở rộng thị trường. Để làm
điều đó công ty phải có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và giỏi về
chuyên môn. Phòng tài chính- kế toán của công ty đã đáp ứng được yêu cầu
cấp thiết đó, nhân viên phòng tài chính- kế toán đã không ngừng phấn đấu
để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, đánh giá đúng tình hình hoạt động của
công ty và đưa ra kế hoạch phát triển công ty trong tương lai.
Công ty cổ phần sơn Hải Phòng có hệ thống kế toán tập trung và được
tổ chức theo mô hình trực tuyến. Mọi nhân viên kế toán đều được đặt dưới
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
47
48. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
sự điều hành và chỉ đạo của Kế toán trưởng mà không qua một khâu trung
gian nào. Công ty CP Sơn Hải Phòng hiện đang áp dụng hình thức kế toán
máy với 100% công việc kế toán được thực hiện trên máy vi tính, sử dụng
phần mềm kế toán CADS. Công ty dùng hình thức Nhật ký chung làm hình
thức ghi sổ kế toán, sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ ban hành theo quyết
định 15/2006-QĐ/BTC của bộ trưởng Bộ Tài Chính ngày 20/03/2006.
Đối tượng tập hợp chi phí của công ty là toàn bộ quy trình công nghệ
sản xuất sản phẩm sơn và chi phí sản xuất được tập hợp theo các sản phẩm,
nhóm sản phẩm được sản xuất trong tháng và theo các đơn đặt hàng. Căn cứ
vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc
tính giá thành, công ty đã lựa chọn phương pháp phân loại chi phí theo công
dụng kinh tế (theo khoản mục chi phí trong giá thành sản xuất).
Đi cùng với những điểm mạnh của hoạt động tài- chính kế toán của
công ty cũng còn một số vấn đề hạn chế cần được khắc phục như:
• Tổ chức bộ máy kế toán tập trung tại phòng tài chính- kế toán của
công ty chưa có nhân viên kế toán tại phân xưởng dẫn tới chưa nắm
bắt chính xác tình hình tại phân xưởng.
• Chưa hoạch định tài chính doanh nghiệp để xác định nguồn vốn bổ
sung.
3.2. Phương hướng giải quyết các điểm yếu và hạn chế trong hoạt động
kế toán tài chính của công ty
Để giải quyết các điểm yếu và hạn chế trong hoạt động kế toán tài
chính của công ty, công ty cần có một số biện pháp sau:
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
48
49. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
• Công ty cần cử một vài nhân viên kế toán xuống giám sát tình hình tại
phân xưởng và gửi thông tin lên phòng kế toán- tài chính của công ty
để có thể nhập thông tin một cách chính xác.
• Cần lập các báo cáo hoạch định tài chính để xác định nguồn vốn cần
bổ sung trong kỳ hoạt động tiếp theo
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
49