Nghị định 07/2023/ND-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/202...
Pháp luật kinh tế
1. NHÓM 1
PHÁP LUẬT KINH TẾ
Giảng viên : Võ Sỹ Mạnh
Công ty
TNHH
bệnh viện
Trọng Việt
2. MỤC LỤC
I . Giới thiệu chung
II . Căn cứ pháp lý liên
quan của TTHC
III . Điều kiện hành nghề
IV . Thành phần, số lượng
hồ sơ
V . Bản sao các giấy tờ
liên quan
3. I . Giới thiệu chung
Công ty TNHH bệnh viện
Trọng Việt
5 thành viên :
- Nguyễn Đức Việt (TV góp
vốn- Chủ tịch hội đồng thành
viên kiêm Giám đốc)
- Trần Đức Trọng (TV góp vốn-
Phó giám đốc)
- Nguyễn Minh Tâm (TV góp
vốn)
- Nguyễn Tất Thành (TV góp
vốn)
- Trần Tô Minh Trí (TV góp vốn)
4.
5.
6. II . Căn cứ pháp lý
liên quan của TTHC
1/ Các Luật:
- Luật Doanh nghiệp 2014;
- Luật Đầu tư năm 2014;
2/ Các văn bản của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương:
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 về Chứng minh nhân dân;
Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng
minh nhân dân. Nghị định 106/2013/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 17/9/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính
phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung
bằng Nghị định 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của
Chính phủ;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp. Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày
09/8/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 176/2012/TT-BTC quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ
kinh doanh;
- Thông tư số 20/2015 /TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/05/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo
Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi Tiết một số Điều của Luật Doanh nghiệp;
- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 ban hành hệ thống ngành
kinh tế của Việt Nam.
- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH 10/4/2007 về việc ban hành quy định nội
dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan khác.
7. III . Điều kiện hành
nghề
1.Quy định thành lập
2.Điều kiện thành lập công
ty TNHH
3. Điều kiện về giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ y tế:Giấy
phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh
4. Điều kiện về vốn góp
8. 1.Quy định thành lập
Theo quy định tại Điều 13 Luật doanh nghiệp 2005, các cá
nhân muốn thành lập công ty tư nhân phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước
ngoài có quyền thành lập và quản lý công ty TNHH tại
Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không đủ điều kiện thành
lập và quản lý công ty TNHH tại Việt Nam
3. Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm
lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản
tỉnh, thành phố (đáp ứng các điều kiện theo quy định
điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp).
4. Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc,
giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt
Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ
phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
9. 2.Điều kiện thành lập công ty
TNHH
Tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp
ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi
đăng ký kinh doanh
Vốn điều lệ và Vốn pháp định
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước
ngoài có quyền thành lập công ty và quản lý doanh
nghiệp tại Việt Nam, trừ một số trường hợp pháp luật có
quy định.
Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của
công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty hợp danh theo quy định của thành lập
doanh nghiệp:
10. 3. Điều kiện về giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ y
tế:
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
- Luật Khám bệnh, Chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009 của Quốc Hội;
- Nghị định 87/2011/NĐ-CP ngày 27/09/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế
hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề và cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh;
- Thông tư 41/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 của Bộ Y
Tế sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
41/2011/TT-BYT.
11. 4. Điều kiện về vốn góp
Điều cần biết về thành viên góp vốn/cơ cấu góp vốn
Công ty TNHH Hai thành viên trở lên (Luật doanh
nghiệp 2014):
Điều 48. Thực hiện góp vốn thành lập công ty và cấp
giấy chứng nhận phần vốn góp
Điều 50. Quyền của thành viên
Điều 51. Nghĩa vụ của thành viên
Điều 52. Mua lại phần vốn góp
Điều 53. Chuyển nhượng phần vốn góp
Điều 54. Xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp
đặc biệt
Điều 55. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
Điều 56. Hội đồng thành viên
12. 4. Điều kiện về vốn góp
Điều cần biết về việc góp vốn trong công ty TNHH 1
Thành Viên (luật doanh nghiệp 2014):
Điều 74. Thực hiện góp vốn thành lập công ty
Điều 75. Quyền của chủ sở hữu công ty
Điều 76. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
13. IV . Thành phần, số lượng hồ sơ
1. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp;
14. Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do
tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
15.
16.
17.
18.
19.
20. V . Bản
sao các
giấy tờ liên
quan
1. Giấy chứng nhận
đăng kí doanh nghiệp
23. Công ty TNHH bệnh
viện Trọng Việt thành
lập bệnh viện.
24. Các văn bản quy phạm pháp
luật
-Khoản 1 điều 11 mục 3 chương 2 thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011
-Điều 12 mục 3 chương 2 thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011
-Khoản 1a điều 13 mục 3 chương 2 thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011
-Khoản 2 điều 14 mục 3 chương 2 thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011
-Khoản 1 điều 21 mục 5 chương 2 thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011
-Điều 19, 20 mục 5 chương 2 thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011
-Điều 22 mục 5 chương 2 thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011
-Điều 1, 2, 3 Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm
2013
25. Điều kiện hoạt động
QuyMô
Bệnh viện đa khoa: Ít nhất 30 giường bệnh
Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện y học cổ
truyền: ít nhất 20 giường bệnh
bệnh viện chuyên khoa mắt sử dụng kỹ thuật
cao phải có ít nhất 10 giường bệnh.
26. Cơsởvậtchất Quyết định số 32, 33, 34/2005/QĐ –
BYT ngày 31 tháng 10 năm 2005 và số
35/2005/QĐ – BYT ngày 15 tháng 11
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế
An toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế,
phòng cháy chữa cháy theo quy định
của pháp luật
Đủ điện, nước và các điều kiện khác để
phục vụ chăm sóc người bệnh.
27. Thiết bị y tế
Đủ thiết bị, dụng cụ y tế
phù hợp với phạm vi hoạt
động chuyên môn mà
bệnh viện đăng ký
Đủ phương tiện vận
chuyển cấp cứu trong và
ngoài bệnh viện. Trường
hợp không có phương
tiện cấp cứu ngoài bệnh
viện, bệnh viện phải có
hợp đồng với cơ sở có
phương tiện cấp cứu
ngoài bệnh viện
28. Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại, sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa
một khoa lâm sàng phù hợp đối với bệnh viện chuyên khoa
Khoa khám bệnh
Khoa cận lâm sàng
Khoa dược
Các khoa, phòng chuyên môn khác trong bệnh viện phải phù hợp
với quy mô, chức năng nhiệm vụ
Có các phòng chức năng về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, điều
dưỡng, tài chính kế toán
Tổchức
29. Nhân sự
-Số lượng nhân viên cơ hữu trong từng khoa phải đạt tỷ lệ ít
nhất 50% tổng số nhân viên hành nghề trong khoa
-Khoản 1, 2, 3 và 4 Mục II Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT
– BYT _ BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của liên bộ: Bộ Y tế
– Bộ Nội vụ
-Có chứng chỉ hành nghề
-Có thời gian khám chữa bệnh ít nhất là 54 tháng
-Trưởng khoa dược phải đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 7
Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế
-Phẫu thuật viên phải có chứng nhận đào tạo chuyên khoa
ngoại, có văn bản cho phép thực hiện phẫu thuật, can thiệp
ngoại khoa của người đứng đầu bệnh viện
-Các đối tượng khác: phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được
thực hiện việc khám chữa bệnh trong phạm vi được phân công
30. Hồ sơ thành lập
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ
lục 13 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
Công chứng, dịch vụ công chứng, thủ tục công chứng, văn phòng
công chứng
2. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy
chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
3. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người
hành nghề
4. Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6- Thông tư 41/2011/TT-BYT
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2011/TT-
BYT
6. Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở
nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề
31. Hồ sơ thành lập
7. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp
ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân
sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một
trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III -
Thông tư 41/2011/TT-BYT
8. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện Nhà nước
thực hiện theo quy định tại Quyết định số 5571/Q Đ - BYT
ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu Điều
lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế;
đối với bệnh viện tư nhân thực hiện theo mẫu quy định tại
Phụ lục 15 - Thông tư 41/2011/TT-BYT và phương án hoạt
động ban đầu đối với bệnh viện
9. Bản sao có chứng thực hợp đồng vận chuyển người
bệnh đối với bệnh viện không có phương tiện vận chuyển
cấp cứu
10. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn,
danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục
kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
32. Các lưu ý trong ngành nghề
Chứng chỉ hành nghề y, dược tư nhân
Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn
33. Đủ người làm công việc chuyên môn, bảo đảm điều kiện về địa điểm, trang
thiết bị y tế và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của pháp luật
34. Người nước ngoài hành nghề tại Việt Nam:
-Được sự cho phép của Bộ Y tế Việt Nam
-Phải thành thạo hoặc có người phiên dịch
-Có trình độ trung cấp trở lên
Phải biết tiếng Việt
thành thạo hoặc có
người phiên dịch