SlideShare a Scribd company logo
1 of 4
VIETZO.NET
Chương II – Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
A – Tóm tắt lý thuyết
I. Thuyết tiến hóa cổ điển
1. Thuyết tiến hóa của Lamac
Tiến hóa là sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp.
Những biến đổi trên cơ thể do tác động của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của
động vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ, đưa đến sự hình thành loài mới.
Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch
sử không có loài nào bị đào thải. Sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với sự thay
đổi của điều kiện môi trường và mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách
giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới.
Lamac chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp, chưa thành
công trong việc giải thích các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
2. Học thuyết tiến hóa của Đacuyn.
Đacuyn là người đầu tiên dùng khái niệm biến dị cá thể để chỉ sự phát sinh những đặc
điểm khác nhau giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản. Biến dị cá thể là
nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa.
Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quy định chiều hường và tốc độ biến đổi của các
giống vật nuôi, cây trồng.
Ông đưa ra khái niệm chọn lọc tự nhiên (CLTN) để giải thích nguồn gốc của các loài
sinh vật trong tự nhiên. CLTN vừa đào thải những biến dị có hại vừa bảo tồn và tích lũy
các biến dị có lợi cho sinh vật. Tác động của CLTN đã phân hóa về khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Theo Đacuyn, loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác
dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng.
Thuyết CLTN của Đacuyn đã giải thích khá thành công sự hình thành các đặc điểm thích
nghi của sinh vật.
Tuy nhiên, do sự hạn chế của trình độ khoa học đương thời, Đacuyn chưa thể hiểu rõ về
nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
II. Học thuyết tiến hóa hiện đại
1. Thuyết tiến hóa tổng hợp
Học thuyết này dựa trên nền tảng của thuyết CLTN của Đacuyn: tiến hóa sinh vật phải
thông qua chọn lọc để tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại, bảo tồn những biến
dị thích ứng nhất.
Trong các thập niên 30 đến 50 của thế kỷ XX đã hình thành thuyết tiến hóa tổng hợp.
Đây là sự tổng hợp các thành tựu lý thuyết trong nhiều lĩnh vực như phân loiaj học, cổ
sinh vật học, di truyền học quần thể, sinh thái học quần thể, học thuyết về sinh quyển.
2. Thuyết tiến hóa trung tính
Kimura đề ra thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính, nghĩa là sự tiên shoas diễn ra
bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của
CLTN. Thuyết tiến hóa của Kimura không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hóa bằng
con đường CLTN, đào thải các đột biến có hại.
III. Các nhân tố tiến hóa
1. Đột biến
Qúa trình đột biến gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính hình thái, sinh lí, hóa
sinh, tập tính sinh học, theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt, gây ra những sai khác.
Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu tiến hóa sơ cấp.
2. Giao phối không ngẫu nhiên
Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế
hệ.
Qúa trình giao phối ngẫu nhiên làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra
vô số biến dị tổ hợp tạo đa hình về kiểu gen, kiểu hình. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ
cấp, biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp của CLTN.
Ngoài ra, quá trình giao phối còn làm trung hòa tính có hại của đột biến và góp phần tạo
ra những tổ hợp gen thích nghi.
3. Chọn lọc tự nhiên
Thuyết tiến hóa hiện đại, dựa trên cơ sở di truyền học, đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát
sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị, do đó đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về
CLTN.
CLTN không chỉ tác động vào cá thể mà còn tác động ở cả các cấp độ dưới cá thể (phân
tử, NST, giao tử) và trên cá thể (quần thể, quần xã,…) trong đó quan trọng nhất là sự
chọn lọc ở cấp độ cá thể và quần thể.
CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của
quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa thông qua hình thức chọn lọc, vận
động, ổn định và phân hóa.
4. Di nhập gen
Di nhập gen là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác. Các cá thể nhập cư
mang đến các loại alen sẵn óc trong quần thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen
có trong quần thể hoặc mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
nhân. Khi nhóm cá thể di cư khỏi quần thể gốc cũng làm thay đổi tần số tương đối các
alen của quần thể này.
Di nhập gen là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối các alen và vốn gen của quần thể.
5. Các yếu tố ngẫu nhiên
Tần số tương đối của alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngotoj do một yếu tố
ngẫu nhiên nào đó (hiện tượng này còn gọi là biến động di truyền hay phiêu bạt di
truyền). Hiện tượng tần số tương đối của các alen trong một quần thể ngẫu nhiên thay đổi
đột ngột thường xảy ra trong những quần thể nhỏ.
IV. Sự hình thành đặc điểm thích nghi
1. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen
Thích nghi kiểu hình (thích nghi sinh thái) là sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành
những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của các yếu tố môi trường.
Đây chính là những thường biến trong đời cá thể, bảo đảm sự thích nghi thụ động của cơ
thể trước môi trường.
Thích nghi kiểu gen (thích nghi lịch sử) là sự hình thành những kiểu gen quy định những
tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài.
Đây là những đặc điểm thích nghi bẩm sinh đã được hình thành trong lịch sử của loài
dưới tác dụng của CLTN.
2. Qúa trình hình thành đặc điểm thích nghi
Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật (thích nghi kiểu gen) là kết
quả của một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến,
quá trình giao phối, quá trình CLTN.
3. Sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi
Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong một hoàn cảnh nhất định. Khi
hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc
điểm khác thích nghi hơn.
V. Các vấn đề cơ bản của loài.
1. Loài sinh học.
a. Khái niệm loài sinh học
Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối
trong tự nhiên và sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các
nhóm quần thể thuộc loài khác.
b. Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc.
Đối với những loài khác xa nhau có thể căn cứ vào những đặc điểm sai khác bên ngoài
của chúng để phân biệt dễ dàng. Nhưng để phân biệt 2 loài thân thuộc, rất giống nhau, thì
phải dựa vào một số tiêu chuẩn: tiêu chuẩn hình thái, tiêu chuẩn địa lí – sinh thái, tiêu
chuẩn sinh lí – hóa sinh, tiêu chuẩn di truyền – cách li sinh sản.
2. Cấu trúc của loài.
Trong thiên nhiên, loài tồn tại như một hệ thống quần thể. Quần thể là đơn vị cơ bản
trong cấu trúc của loài. Các quần thể hay nhóm quần thể có thể phân bố gián đoạn hoặc
liên tục thành các nòi. Các cá thể thuộc các nòi khác nhau trong một loài vẫn có thể giao
phối với nhau.
Trên thực tế, loài là một hệ thống tổ chức phức tạp. Giữa cá thể và quần thể, giữa nòi với
loài, người ta còn phân biệt một số cấp độ tổ chức khác nữa.
3. Các cơ chế cách li
CLTN tiến hành theo những hướng khác nhau sẽ dẫn tới sự phân li tính trạng.
Qúa trình phân li tính trạng sẽ được thúc đẩy do các cơ chế cách li. Sự cách li ngăn ngừa
sự giao phối tự do, do đó củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc.
Có thể phân biệt mấy dạng cách li: cách li địa lý, cách li sinh thái, cách li sinh sản, cách
li di truyền
4. Qúa trình hình thành loài
a. Loài được hình thành bằng con đường địa lí
Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp
theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.
b. Loài được hình thành bằng con đường sinh thái
Trong cùng một khu phân bố địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng
thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến
loài mới.
c. Loài được hình thành bằng đột biến lớn
Đa bội hóa cùng nguồn và khác nguồn là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật,
ít gặp ở động vật vì ở động vật, cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp, nhất là ở
nhóm có hệ thần kinh phát triển, sự đa bội hóa lại thường gây nên những rối loạn về giới
tính.
Cấu trúc lại bộ NST do đột biến cấu trúc NST.
VI. Nguồn gốc chung và các chiều hướng tiến hóa.
1. Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại
Nhiều tác giả hiện đại cho rằng nếu sự hình thành các nòi và loài đã diễn ra theo con
đường phân li từ một quần thể gốc thì các nhóm phân loại cũng hình thành theo con
đường phân li, mỗi nhóm bắt nguồn từ một loài phổ biến.
2. Hiện tượng đồng quy tính trạng.
Một số loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau, có kiểu gen khác nhau, nhưng vì
sống trong điều kiện giống nhau đã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích lũy những
đột biến tương tự, kết quả là mang những đặc điểm giống nhau. Những dấu hiện đồng
quy thường chỉ là những nét đại cương trong hình dạng cơ thể hoặc là hình thái tương tự
của một vài cơ quan.
3. Các chiều hướng tiến hóa của sinh giới
Từ một gốc chung, dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, đặc biệt là CLTN và theo con
đường phân li tính trạng, sinh giới đã tiến hóa theo những chiều hướng chung sau đây:
Sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú, cơ thể tổ chức ngày càng cao, sự thích nghi ngày
càng hợp lí
4. Chiều hướng tiến hóa trong từng nhóm loài
Theo con đường tiến bộ sinh học và thoái bộ sinh học thể hiện đang tăng hoặc giảm ở 3
dấu hiệu: số lượng cá thể, tỉ lệ sống sót, khu phân bố thay đổi, mức độ phân hóa nội bộ

More Related Content

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 

Featured

How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
ThinkNow
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Kurio // The Social Media Age(ncy)
 

Featured (20)

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPT
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 

Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa vietzo.net

  • 1. VIETZO.NET Chương II – Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa A – Tóm tắt lý thuyết I. Thuyết tiến hóa cổ điển 1. Thuyết tiến hóa của Lamac Tiến hóa là sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp. Những biến đổi trên cơ thể do tác động của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ, đưa đến sự hình thành loài mới. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải. Sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi của điều kiện môi trường và mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới. Lamac chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp, chưa thành công trong việc giải thích các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật 2. Học thuyết tiến hóa của Đacuyn. Đacuyn là người đầu tiên dùng khái niệm biến dị cá thể để chỉ sự phát sinh những đặc điểm khác nhau giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản. Biến dị cá thể là nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa. Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quy định chiều hường và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng. Ông đưa ra khái niệm chọn lọc tự nhiên (CLTN) để giải thích nguồn gốc của các loài sinh vật trong tự nhiên. CLTN vừa đào thải những biến dị có hại vừa bảo tồn và tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật. Tác động của CLTN đã phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. Theo Đacuyn, loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng. Thuyết CLTN của Đacuyn đã giải thích khá thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật. Tuy nhiên, do sự hạn chế của trình độ khoa học đương thời, Đacuyn chưa thể hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. II. Học thuyết tiến hóa hiện đại 1. Thuyết tiến hóa tổng hợp Học thuyết này dựa trên nền tảng của thuyết CLTN của Đacuyn: tiến hóa sinh vật phải thông qua chọn lọc để tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại, bảo tồn những biến dị thích ứng nhất. Trong các thập niên 30 đến 50 của thế kỷ XX đã hình thành thuyết tiến hóa tổng hợp. Đây là sự tổng hợp các thành tựu lý thuyết trong nhiều lĩnh vực như phân loiaj học, cổ sinh vật học, di truyền học quần thể, sinh thái học quần thể, học thuyết về sinh quyển. 2. Thuyết tiến hóa trung tính Kimura đề ra thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính, nghĩa là sự tiên shoas diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của CLTN. Thuyết tiến hóa của Kimura không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hóa bằng con đường CLTN, đào thải các đột biến có hại. III. Các nhân tố tiến hóa 1. Đột biến
  • 2. Qúa trình đột biến gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính hình thái, sinh lí, hóa sinh, tập tính sinh học, theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt, gây ra những sai khác. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu tiến hóa sơ cấp. 2. Giao phối không ngẫu nhiên Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. Qúa trình giao phối ngẫu nhiên làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra vô số biến dị tổ hợp tạo đa hình về kiểu gen, kiểu hình. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp của CLTN. Ngoài ra, quá trình giao phối còn làm trung hòa tính có hại của đột biến và góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. 3. Chọn lọc tự nhiên Thuyết tiến hóa hiện đại, dựa trên cơ sở di truyền học, đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị, do đó đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về CLTN. CLTN không chỉ tác động vào cá thể mà còn tác động ở cả các cấp độ dưới cá thể (phân tử, NST, giao tử) và trên cá thể (quần thể, quần xã,…) trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ cá thể và quần thể. CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa thông qua hình thức chọn lọc, vận động, ổn định và phân hóa. 4. Di nhập gen Di nhập gen là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác. Các cá thể nhập cư mang đến các loại alen sẵn óc trong quần thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen có trong quần thể hoặc mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể nhân. Khi nhóm cá thể di cư khỏi quần thể gốc cũng làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể này. Di nhập gen là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối các alen và vốn gen của quần thể. 5. Các yếu tố ngẫu nhiên Tần số tương đối của alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngotoj do một yếu tố ngẫu nhiên nào đó (hiện tượng này còn gọi là biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền). Hiện tượng tần số tương đối của các alen trong một quần thể ngẫu nhiên thay đổi đột ngột thường xảy ra trong những quần thể nhỏ. IV. Sự hình thành đặc điểm thích nghi 1. Thích nghi kiểu hình và thích nghi kiểu gen Thích nghi kiểu hình (thích nghi sinh thái) là sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của các yếu tố môi trường. Đây chính là những thường biến trong đời cá thể, bảo đảm sự thích nghi thụ động của cơ thể trước môi trường. Thích nghi kiểu gen (thích nghi lịch sử) là sự hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài. Đây là những đặc điểm thích nghi bẩm sinh đã được hình thành trong lịch sử của loài dưới tác dụng của CLTN. 2. Qúa trình hình thành đặc điểm thích nghi
  • 3. Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật (thích nghi kiểu gen) là kết quả của một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình CLTN. 3. Sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong một hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn. V. Các vấn đề cơ bản của loài. 1. Loài sinh học. a. Khái niệm loài sinh học Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối trong tự nhiên và sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc loài khác. b. Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc. Đối với những loài khác xa nhau có thể căn cứ vào những đặc điểm sai khác bên ngoài của chúng để phân biệt dễ dàng. Nhưng để phân biệt 2 loài thân thuộc, rất giống nhau, thì phải dựa vào một số tiêu chuẩn: tiêu chuẩn hình thái, tiêu chuẩn địa lí – sinh thái, tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh, tiêu chuẩn di truyền – cách li sinh sản. 2. Cấu trúc của loài. Trong thiên nhiên, loài tồn tại như một hệ thống quần thể. Quần thể là đơn vị cơ bản trong cấu trúc của loài. Các quần thể hay nhóm quần thể có thể phân bố gián đoạn hoặc liên tục thành các nòi. Các cá thể thuộc các nòi khác nhau trong một loài vẫn có thể giao phối với nhau. Trên thực tế, loài là một hệ thống tổ chức phức tạp. Giữa cá thể và quần thể, giữa nòi với loài, người ta còn phân biệt một số cấp độ tổ chức khác nữa. 3. Các cơ chế cách li CLTN tiến hành theo những hướng khác nhau sẽ dẫn tới sự phân li tính trạng. Qúa trình phân li tính trạng sẽ được thúc đẩy do các cơ chế cách li. Sự cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc. Có thể phân biệt mấy dạng cách li: cách li địa lý, cách li sinh thái, cách li sinh sản, cách li di truyền 4. Qúa trình hình thành loài a. Loài được hình thành bằng con đường địa lí Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới. b. Loài được hình thành bằng con đường sinh thái Trong cùng một khu phân bố địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới. c. Loài được hình thành bằng đột biến lớn Đa bội hóa cùng nguồn và khác nguồn là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật, cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp, nhất là ở nhóm có hệ thần kinh phát triển, sự đa bội hóa lại thường gây nên những rối loạn về giới tính. Cấu trúc lại bộ NST do đột biến cấu trúc NST. VI. Nguồn gốc chung và các chiều hướng tiến hóa.
  • 4. 1. Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại Nhiều tác giả hiện đại cho rằng nếu sự hình thành các nòi và loài đã diễn ra theo con đường phân li từ một quần thể gốc thì các nhóm phân loại cũng hình thành theo con đường phân li, mỗi nhóm bắt nguồn từ một loài phổ biến. 2. Hiện tượng đồng quy tính trạng. Một số loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau, có kiểu gen khác nhau, nhưng vì sống trong điều kiện giống nhau đã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích lũy những đột biến tương tự, kết quả là mang những đặc điểm giống nhau. Những dấu hiện đồng quy thường chỉ là những nét đại cương trong hình dạng cơ thể hoặc là hình thái tương tự của một vài cơ quan. 3. Các chiều hướng tiến hóa của sinh giới Từ một gốc chung, dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, đặc biệt là CLTN và theo con đường phân li tính trạng, sinh giới đã tiến hóa theo những chiều hướng chung sau đây: Sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú, cơ thể tổ chức ngày càng cao, sự thích nghi ngày càng hợp lí 4. Chiều hướng tiến hóa trong từng nhóm loài Theo con đường tiến bộ sinh học và thoái bộ sinh học thể hiện đang tăng hoặc giảm ở 3 dấu hiệu: số lượng cá thể, tỉ lệ sống sót, khu phân bố thay đổi, mức độ phân hóa nội bộ