Thông tư 41/2011/TT-BGTVT sửa đổi thông tư 23/2009/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Nguồn: http://vanbanphapluat.com/thong-tu-41-2011-tt-bgtvt-sua-doi-thong-tu-23-2009-tt-bgtvt-quy-dinh-ve-kiem-tra-chat-luong-an-toan-ky-thuat-va-bao-ve-moi-truong-xe-may-chuyen-dung-do-bo-truong-bo-giao-thong-van-tai-ban-hanh-79108.html
#vanbanphapluat #thongtu
1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỐ: 41/2011/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2011
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hoá;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
23/2009/TT-BGTVT
1. Sửa đổi Điều 4 như sau:
“Điều 4. Hồ sơ kiểm tra
1. Hồ sơ kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu được lập thành
01 bộ bao gồm các tài liệu sau:
a) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của
Thông tư này có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của từng xe máy
chuyên dùng;
b) Bản sao chụp Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá
nhân nhập khẩu;
c) Bản sao chụp Hóa đơn mua bán (Invoice) hoặc chứng từ tương đương
có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu;
d) Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật cơ bản của từng loại xe máy
chuyên dùng nhập khẩu (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá
1
2. nhân nhập khẩu) hoặc Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng nhập
khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư này;
đ) Bản chính giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) của nhà sản xuất cấp đối
với xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng nhập khẩu (nếu có).
2. Miễn nộp tài liệu quy định tại điểm d khoản 1 Điều này đối với những
kiểu loại xe máy chuyên dùng đã được xác nhận kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử
của Cục về danh mục kiểu loại xe máy chuyên dùng được miễn nộp tài liệu giới
thiệu tính năng kỹ thuật hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật.”
2. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:
“Điều 4a. Trình tự, cách thức thực hiện
1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp
cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
- Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện lại;
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập
khẩu trong vòng 01 ngày làm việc và thống nhất về thời gian, địa điểm kiểm tra
thực tế.
3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm đã
thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
4. Trong phạm vi 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra thực tế
và nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ xử lý kết quả
kiểm tra và cấp Thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Thông
báo không đạt chất lượng theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 6 của Thông tư
này.”
3. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Hồ sơ thẩm định thiết kế
Hồ sơ thẩm định thiết kế được lập thành 01 bộ gồm:
1. Giấy đề nghị thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng theo mẫu tại Phụ
lục 12 của Thông tư này.
2. Hồ sơ thiết kế (03 bộ):
a) Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp gồm có:
- B¶n vÏ kü thuËt: b¶n vÏ tæng thÓ cña xe m¸y chuyªn dïng; b¶n vÏ vµ
th«ng sè kü thuËt cña tæng thµnh, hÖ thèng ®îc s¶n xuÊt trong níc; tµi liÖu
kü thuËt cña tæng thµnh, hÖ thèng nhËp khÈu.
2
3. - B¶n thuyÕt minh, tÝnh to¸n: thuyÕt minh ®Æc tÝnh kü thuËt c¬ b¶n
cña xe m¸y chuyªn dïng; tÝnh to¸n thiÕt kÕ xe m¸y chuyªn dïng.
b) Đối với xe máy chuyên dùng cải tạo gồm có:
- B¶n vÏ tæng thÓ cña xe m¸y chuyªn dïng tríc vµ sau c¶i t¹o;
- B¶n vÏ, tµi liÖu kü thuËt cña tæng thµnh, hÖ thèng ®îc sö dông ®Ó c¶i
t¹o;
- B¶n thuyÕt minh, tÝnh to¸n liªn quan ®Õn néi dung c¶i t¹o.”
4. Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 8 như sau:
“4. Trình tự, cách thức thực hiện:
a) Cơ sở thiết kế hoàn thiện hồ sơ thẩm định thiết kế theo quy định và
nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ thẩm định thiết kế, kiểm tra
thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ thành phần theo quy định thì hướng dẫn cơ
sở thiết kế hoàn thiện lại; nếu hồ sơ thẩm định thiết kế đầy đủ thành phần theo
quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện thẩm định thiết kế: nếu hồ sơ thẩm
định thiết kế chưa đạt yêu cầu thì trả lời bằng văn bản cho cơ sở thiết kế để bổ
sung, sửa đổi; nếu hồ sơ thẩm định thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông tư này.
d) Cơ sở thiết kế nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt
Nam.”
5. Sửa đổi khoản 1 Điều 9 như sau:
“ 1. Hồ sơ kiểm tra
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục 12 của
Thông tư này;
- Hồ sơ thiết kế xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp đã được Cục Đăng
kiểm Việt Nam thẩm định;
- Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp của
cơ sở sản xuất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”
6. Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 9 như sau:
“ 4. Trình tự, thời gian và cách thức thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu
chưa đầy đủ thành phần theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
3
4. thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì viết giấy hẹn về thời
gian và địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế xe máy chuyên
dùng sản xuất, lắp ráp: nếu không đạt thì thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân khắc phục; nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp theo quy định tại
khoản 2 Điều 11 của Thông tư này.
d) Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp được cấp cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.
đ) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt
Nam.”
7. Sửa đổi khoản 1 Điều 10 như sau:
“ 1. Hồ sơ kiểm tra
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục 12 của
Thông tư này;
- Tài liệu thiết kế xe máy chuyên dùng cải tạo đã được Cục Đăng kiểm
Việt Nam thẩm định;
- Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu xe máy chuyên dùng cải tạo của cơ sở sản
xuất, cải tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”
8. Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 10 như sau:
“ 4. Trình tự, thời gian và cách thức thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu
chưa đầy đủ thành phần theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì viết giấy hẹn về thời
gian và địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng cải tạo.
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế xe máy chuyên
dùng cải tạo: nếu không đạt thì thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân khắc
phục; nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe máy chuyên dùng cải tạo theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của
Thông tư này.
4
5. d) Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
máy chuyên dùng cải tạo được cấp cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.
đ) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt
Nam.”
9. Sửa đổi Điều 12 như sau:
“Điều 12. Hồ sơ kiểm tra
1. Hồ sơ kiểm tra lần đầu bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là Sổ kiểm định) do chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng làm theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này.
b) Một trong các tài liệu sau đây:
- Bản chính Thông báo miễn kiểm tra;
- Bản chính Giấy chứng nhận xe nhập khẩu;
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo;
- Bản sao chụp tài liệu kỹ thuật có giới thiệu bản vẽ tổng thể và tính năng
kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật xe
máy chuyên dùng do tổ chức, cá nhân lập (đối với xe máy chuyên dùng chưa
được cấp Thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy chứng nhận xe nhập khẩu hoặc
Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo).
2. Hồ sơ kiểm tra định kỳ bao gồm:
a) Giấy đề nghị kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng yêu cầu kiểm tra
ngoài địa điểm của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của
Thông tư này;
b) Sổ kiểm định (để xuất trình);
c) Giấy đăng ký xe máy chuyên dùng do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp (để xuất trình).”
10. Bổ sung Điều 12a vào sau Điều 12 như sau:
“Điều 12a. Trình tự, cách thức thực hiện
1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ kiểm tra theo quy định và nộp
trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm.
2. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ
theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ
đầy đủ theo quy định thì viết Giấy hẹn kiểm tra thực tế.
3. Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp
hồ sơ yêu cầu: Nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu đạt thì cấp Giấy
chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
5
6. 4. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại đơn vị
đăng kiểm.”
11. Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục như sau:
a) Sửa đổi Phụ lục 2. Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
b) Bổ sung các Phụ lục 11, 12 , 13 và 14:
- Phụ lục 11. Mẫu Bản Đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng
nhập khẩu;
- Phụ lục 12. Mẫu giấy đề nghị thẩm định thiết kế/kiểm tra xe máy
chuyên dùng;
- Phụ lục 13. Mẫu giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe máy chuyên dùng;
- Phụ lục 14. Mẫu giấy đề nghị kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe máy chuyên dùng.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ
Thông tư số 19/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hồ Nghĩa Dũng
6