SlideShare a Scribd company logo
1 of 36
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................3
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................5
Bảng phân công công việc cụ thể từng bộ phận trong doanh nghiệp .........................5
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
VẬN TẢI KEPLER ....................................................................................................7
1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler .......................7
1.1.1. Tên..............................................................................................................7
1.1.2. Địa điểm .....................................................................................................7
1.1.3. Loại hình.....................................................................................................7
1.1.4. Chức năng hoạt động kinh doanh của Công ty ..........................................7
1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler.....8
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ...................................................................................8
1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy hiện hành ...............................................................9
1.2.3. Hệ thống vị trí việc làm............................................................................10
1.2.4. Cơ chế hoạt động......................................................................................10
1.3. Nguồn nhân lực của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler ....................11
1.4. Tình hình hoạt động của công ty và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty trong giai đoạn 2014-2017 ................................................................12
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI KEPLER........14
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách.........................................................................14
2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách..........................................14
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự...............................................................14
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách .................................14
2.2. Tổ chức nhân sự của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler ...................15
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách .....................................15
2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách
............................................................................................................................15
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING ...................................20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
3.1. Nhà cung ứng..................................................................................................20
3.2. Đối thủ cạnh tranh ..........................................................................................20
3.3. Khách hàng .....................................................................................................21
3.4. Môi trường kinh tế..........................................................................................21
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ...........................................23
4.1 Phân tích bảng cân đối tài khoản kế toán ........................................................23
4.1.1, Tiền và các khoản tương đương tiền........................................................23
4.1.2, Các khoản phải thu...................................................................................24
4.1.3, Tài sản cố định .........................................................................................25
4.1.4, Các khoản phải trả...................................................................................25
4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................26
4.3. Một số chỉ tiêu tài chính .................................................................................28
4.4. Nhận xét chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp :.............................30
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ NHẬN XÉT .............................................31
5.1 : Đánh giá chung về tình hình doanh nghiệp...................................................31
5.2. Lựa chọn hướng đề tài tốt nghiệp...................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................35
PHỤ LỤC..................................................................................................................36
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CTCP
TNHH
GT-VT
HĐLĐ
CBCNV
TSCĐ
Công ty cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Giao thông vận tải
Hợp đồng lao động
Cán bộ công nhân viên
Tài sản cố định
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
DANH MỤC HÌNH
STT NỘI DUNG TRANG
1 Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần giao
nhận vận tải Kelper
2 Biểu đồ chi phí cho logistics theo %GDP
năm 2014 của Việt Nam và các nước trong
khu vực
3 Biểu đồ thời gian vận chuyển hàng hóa
xuất-nhập khẩu của 1 số quốc gia trong
khu vực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
DANH MỤC BẢNG
STT NỘI DUNG TRANG
1.1 Hệ thống vị trí việc làm
1.2 Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần giao nhận vận tải
Kepler giai đoạn 2014–2017
2.1 Thông tin về năng lực chuyên môn của trưởng phòng
2.2 Bảng phân công công việc cụ thể từng bộ phận trong doanh
nghiệp
4.1 So sánh tiền và các khoản tương đương tiền các năm từ 2017-
2019
4.2 So sánh các khoản phải thu của doanh nghiệp giai đoạn 2017-
2019
4.3 Mức tăng giảm TSCĐ của doanh nghiệp
4.4 So sánh các khoản phải trả của doanh nghiệp giai đoạn 2017-
2019
4.5 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
LỜI MỞ ĐẦU
Nhằm mục đích để sinh viên có cái nhìn đầy đủ , rõ ràng hơn đối với đời sống doanh
nghiệp, cũng giúp sinh viên tiếp cận thực tế về những gì đã được thầy cô hướng dẫn
khi còn đi học vào thực tại doanh nghiệp nhà trường đã tổ chức cho sinh viên thực
hiện đi thực tập tại doanh nghiệp.
Vi để có thể dễ dàng xin thực tập cũng như lấy được số liệu sau đợt thực tập. Hơn
nữa trong tình trạng thế giới đang đối mặt với đợt đại dịch covid-19 , các doanh
nghiệp trong nước không có việc làm và khó khăn trong tuyển dụng, em đã lựa chọn
cho mình đơn vị thực tập là công ty vận tải Kelper từ một người quen.
Em xin chân thành cảm ơn các anh ,chị, cô ,chú trong đơn vị thực tập đã giúp đỡ em
trong tháng thực tập vừa qua, cũng cám ơn giáo viên hướng dẫn là thầy Phạm Ngọc
Duy , và cuối cùng là người anh đã giới thiệu em đến cơ sở thực tập cùng toàn thể gia
đình đã hỗ trợ em để hoàn thành thời gian thực tập của mình.
Trong báo cáo của mình, em có đưa ra sự giới thiệu về công ty vận tải Kelper, tuy chỉ
là công ty có quy mô nhỏ nhưng lại luôn đảm bảo uy tín và sự chuyên nghiệp, cũng
đã đem kiến thức của mình để đánh giá phần nào sự phát triển của công ty trong 3
năm qua từ 2017-2019.
Chúc công ty có thể lớn mạnh hơn trong tương lai, cũng mong muốn có một ngày
được hợp tác với công ty , em xin chân thành cảm ơn.
Bài viết còn nhiều thiếu xót mong được thầy giáo hướng dẫn chỉ ra và góp ý để bài
báo cáo có thể hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
VẬN TẢI KEPLER
1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
1.1.1. Tên
Tên: Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
Tên giao dịch: KEPLER LOGISTICS JSC
Mã số thuế: 0106931418
Đại diện pháp luật: Cao Thị Thu Hiền
Ngày cấp giấy phép: 10/08/2015
Ngày hoạt động: 10/08/2015 (Đã hoạt động 6 năm)
Công ty thành và hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
0106931418 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 10/08/2015
Vốn điều lệ: 4.500.000.000đ
1.1.2. Địa điểm
Địa chỉ: Số 3, ngách 111/21, đường Giáp Bát, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai,
Thành phố Hà Nội
1.1.3. Loại hình
Công ty cổ phần
1.1.4. Chức năng hoạt động kinh doanh của Công ty
Các dịch vụ của Công ty:
a) Dịch vụ vận chuyển container
Khai thác tầu vận chuyển container
Dịch vụ khai thác chỗ (NVOCC)
Dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hoá
Dịch vụ vận tải container đường bộ
Dịch vụ vận tải đa phương thức và kho vận
Đại lý cho các hãng tầu container nước ngoài
b) Khai thác tàu dầu
Năm qua, Kepler đã đầu tư mua một tàu chở dầu thành phẩm, loại MR, trọng tải
35,437 MT, đang khai thác trên các tuyến quốc tế. Tàu hoàn toàn đáp ứng đầy đủ các
điều kiện, yêu cầu vận chuyển khắt khe nhất của các hãng dầu lớn (Oil Major) trên
thế giới.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
c) Vận chuyển và bốc xếp hàng hoá siêu truờng siêu trọng
d) Quản lý tàu - Ship Management
- Đội tàu được quản lý trực tiếp bởi công ty
- Theo dõi và đảm bảo tình trạng kỹ thuật tàu, duy trị giá trị và tuổi tàu
- Cung cấp vật tư thiết bị đáp ứng yêu cầu sửa chữa bảo dưỡng tàu trong nước
cũng như quốc tế
- Bảo hiểm, pháp chế an toàn hàng hải
- Giám sát đóng mới, đảm bảo đáp ứng Qui phạm và Công ước
- Từng bước xây dựng hệ thống tổ chức quản lý tàu một cách chuyên nghiệp,
phát huy khả năng của mỗi cá nhân, mỗi bộ phận trong Công ty, hoà nhập vào
ngành vận tải Hàng hải thế giới
- Phối hợp tốt với các công ty Quản lý tàu có uy tín trên thế giới nâng cao hiệu
quả quản lý tàu, nâng cao đội ngũ cán bộ kỹ thuật
e) Các dịch vụ khác
- Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng cáp treo
- Cho thuê văn phòng và kinh doanh khách sạn
- Dịch vụ kho bãi
- Dịch vụ vận tải
1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ
Giám đốc: là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước pháp luật,
chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về hoạt động của công ty hoạch định
phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho cả công ty. Giám đốc kiểm
tra, đôn đốc chỉ đạo các đơn vị, trưởng các đơn vị trực thuộc kịp thời sửa chữa những
sai sót, hoàn thành tốt chức nặng và nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc: là người trợ giúp cho Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ thể do
Giám đốc giao hay ủy quyền khi vắng mặt.
Phòng quản lý nhân sự:
Chức năng trong công ty: động viên toàn bộ cán bộ công nhân viên đoàn kết,
hăng hái say sưa lao động, hoàn thành mọi chức năng nhiệm vụ được giao; có nhiệm
vụ quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ nhân viên theo phân cấp đúng quy định; tham
mưu và làm thủ tục tiếp nhận cán bộ công nhân viên, đi đến quản lý và giải quyết các
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
mặt công tác trong công ty có liên quan đến công tác hành chính, quản lý văn thư,
quản lý con dấu theo đúng chế độ quy định, chịu trách nhiệm an ninh, an toàn bên
trong công ty .
Phòng kinh doanh:
Là phòng tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh, lựa chọn
phương án kinh doanh phù hợp nhất; điều hoà kế hoạch sản xuất chung của công ty
thích ứng với tình hình thực tế thị trường; nghiên cứu ký kết hợp đồng với các đối
tác. Phòng kinh doanh còn có Ban thị trường, theo quy định Công ty cổ phần giao
nhận vận tải Kepler: Các đơn vị thành lập bộ phận thị trường và khai thác chuyên
trách tìm hiểu nghiên cứu thị trường khách du lịch, cung cấp thông tin kịp thời, chính
xác các sản phẩm, dịch vụ, thương mại phục vụ các đơn vị kinh doanh của công ty.
Nhiệm vụ chính của Ban thị trường công ty: Định hướng thị trường, tìm hiểu
các hoạt động thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng (quảng cáo trên
báo đài, TV…website); Xúc tiến việc tiếp cận và khai thác thị trường các sản phẩm
dịch vụ du lịch, xe ô tô, khách sạn, du lịch quốc tế, xuất nhập khẩu, vé máy bay và
các dịch vụ khác để phục vụ kinh doanh của các đơn vị trong công ty;
Đội xe: thực hiện lái xe, rửa xe, sửa xe theo nhiệm vụ được giao, với tinh thần
làm việc có trách nhiệm cao.
Phòng Kế toán: lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, hạch toán kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trên cơ sở đó tính toán hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
Ngoài trụ sở chính, công ty còn có các chi nhánh tại Hà Nội và Sài Gòn, các
chi nhánh này đều chịu sự quản lý trực tiếp của Ban giám đốc.
1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy hiện hành
Hình 1: Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc
ĐỘI XE Phòng kinh
doanh
Phòng kế
toán
Phòng quản lý
nhân sự
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
1.2.3. Hệ thống vị trí việc làm
Dưới đây là một số vị trí việc làm tại công ty.
Bảng 1. Hệ thống vị trí việc làm
Nhân viên giao
nhận
- Đi giao hàng tại các địa điểm trên Phiếu giao hàng.
- Kiểm tra, nhận đủ số lượng hàng hoá và ký vào Phiếu giao
hàng và sổ giao nhận
- Lưu giữ, vận chuyển hàng hoá cẩn thận. Trong quá trình
giao nhận, mang – vác hàng hoá cẩn thận tránh bị vỡ, rách,
thủng...
- Khi giao hàng cho khách, nhân viên giao hàng yêu cầu
khách hàng kiểm đếm đầy đủ và ký nhận vào Phiếu giao
hàng.
Lái xe Container - Lái xe đầu kéo theo lệnh vận chuyển.
- Lái xe, vận hành xe đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo an
toàn giao thông.
- Giao nhận, bảo quản tốt hàng hóa vận chuyển, chịu trách
nhiệm về hàng hóa vận chuyển trên phương tiện, hướng dẫn
xếp dỡ hàng trên xe.
- Đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch và tiến độ giao hàng theo
lệnh vận chuyển, quay vòng xe nhanh.
- Giữ gìn xe tốt, bảo dưỡng sửa chữa xe đúng định kỳ và đủ
nội dung.
- Ghi chép đầy đủ nội dung và thu nộp chứng từ vận chuyển
chính xác, đúng tiến độ quy định hàng ngày hoặc sau chuyến
vận chuyển.
- Xử lý các thương vụ phát sinh trên đường.
- Quan hệ tốt với các các đơn vị, chủ hàng, chủ kho hàng.
- Bằng lái xe hạng FC
1.2.4. Cơ chế hoạt động
Tổ chức công tác quản lý trong bất kỳ Công ty nào cũng cần thiết và không
thể thiếu, nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của Công ty.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
Để thực hiện tốt chức năng quản lý thì mỗi Công ty cần có một bộ máy tổ
chức quản lý phù hợp. Đối với Công ty Kepler cũng vậy, là một Công ty nhỏ nên
bộ máy tổ chức quản lý hết sức đơn giản, gọn nhẹ nó phù hợp với mô hình và tính
chất kinh doanh của Công ty. Sau đây là sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ
phần giao nhận vận tải Kepler.
Công ty có mối quan hệ hợp tác tốt với các khách hàng, doanh nghiệp và luôn
cam kết cung cấp dịch vụ, giải quyết vấn đề một cách nhanh gọn, tốt nhất.
1.3. Nguồn nhân lực của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
Đội ngũ lao động có đầy đủ cả về số lượng và chất lượng thì sẽ quyết định
đến sự thành công của tổ chức. Vì vậy trong những năm gần đây công ty đã rất chú
trọng việc tuyển dụng đội ngũ nhân viên đông đủ cả về số lượng và chất lượng.
Lao động trong Công ty Kepler được phân làm 3 loại chính sau:
+ Đối với lao động vận tải : Công ty phân cho lái xe theo hình thức mỗi xe
một lái. Từ đó, yêu cầu trong công việc phải có tính độc lập tương đối cao , có khả
năng sáng tạo và xử lý linh hoạt các tình huống nảy sinh trên đường ,đồng thời cũng
phải có trình độ hiểu biết rộng , thể hiện ở chỗ họ phải chịu trách nhiệm về toàn bộ
quá trình vận tải từ khâu khai thác nhu cầu vận chuyển đến việc tổ chức cận chuyển
và thanh toán với khách hàng. Lao động này chính là đầu mối quan trọng giữa công
ty và khách hàng, thực hiện vận chuyển hàng hoá và vận chuyển khách khi nhận
được lệnh điều xe của lãnh do hoạt động vận tải diễn ra bên ngoài phạm vi doanh
nghiệp trong một không gian rộng lớn .
+ Đối với lao động bảo dưỡng sửa chữa: Xưởng sửa chữa của công ty được
đặt ngay trong khuôn viên cụm khu công nghiệp ngay sát bãi xe của công ty tiện lợi
cho việc bảo dưỡng xe của công ty. Cùng với đội ngũ thợ sửa chữa bảo dưỡng được
đào tạo bài bản , có kinh nghiệm làm việc lâu năm trong nghề thì chính bộ phận bảo
dưỡng sửa chữa của công ty cũng góp một phần không nhỏ vào việc nâng cao hệ số
ngày xe tốt cũng như giảm ngày xe nằm chờ bảo dưỡng từ đó làm tăng năng suất của
công ty .
+ Đối với bộ phận lao động gián tiếp : Lao động gián tiếp cuả Công ty tổ chức
theo các phòng ban nghiệp vụ và phòng ban chức năng . Mỗi phòng đều có một
trưởng phòng phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hoạt động của
phòng mình .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
Tính đến thời điểm hiện nay thì Công ty có số lượng lao động đang làm việc
là 58 người, trong đó:
+ Lao động chính : 42 người.
- Lao động quản lý : 4 người.
- Thợ : : 7 người.
- Lái xe : : 31 người.
+ Lao động phụ : 16 người.
- Lao động gián tiếp : 9 người.
- Thợ : : 3 người.
- Lái xe : : 4 người.
1.4. Tình hình hoạt động của công ty và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty trong giai đoạn 2014-2017
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler giai
đoạn 2014 –2017 được thể hiện ở bảng 1.1 như sau:
Bảng 1.2. Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
giai đoạn 2014–2017
Đơn vị tính: triệu VND
Chỉ
tiêu
2014 2015 2016 2017
2015/2014 2016/2015 2017/2016
Giá
trị
%
Giá
trị
%
Giá
trị
%
Doanh
thu
37.115 40.430 43.656 47.840 3.811 58,74 5.046 32,27 1.274 22,33
Chi
phí
34.496 37.600 40.513 44.252 0,807 43,59 3.035 29,91 0.232 8,77
Lợi
nhuận
sau
thuế
2.019 2.207 2.514 3.061 2.004
68,34
1.741 35,26 1.042 34,04
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 - 2017)
Dựa vào bảng 1.2 có thể thấy:
Thứ nhất, doanh thu từ năm 2015 –2017 đều tăng. Cụ thể doanh thu năm 2016
tăng 3.226 triệu đồng (tương đương 7,98%) so với năm 2015 và doanh thu 9/2017
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
tăng 4.184 triệu đồng (tương đương 9,58%) so với năm 2016. Đây là một sự chuyển
biến tích cực trong hoạt động kinh doanh của công ty. Kết quả đó có được là nhờ lãnh
đạo và nhân viên đã không ngừng nỗ lực, cải thiện được những khó khăn đã gặp phải
những năm trước đó. Hơn nữa, trong những năm hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ
vận tải, DN đã tạo được niềm tin ở khách hàng với nhiều hợp đồng dịch vụ có giá trị
cao. Đồng thời, sự hoạt động sôi nổi trong hoạt động kinh doanh XNK kể từ khi Việt
Nam gia nhập WTO (11/01/2007) cũng đã tạo cơ hội thuận lợi cho các công ty giao
nhận nói chung và Công ty nói riêng.
Thứ hai, chi phí từ năm 2014 –2017 khá cao và chi phí tăng qua các năm. Cụ
thể, chi phí năm 2016 tăng 2.913 triệu đồng (tương đương 7,75%) so với chi phí 2017
và chi phí năm 2016 tăng 3.739 triệu đồng (tương đương 9,23%) so với chi phí năm
2015. Có thể thấy công ty đã không kiểm soát tốt chi phí. Nguyên nhân là do các
công ty giao nhận phát triển ngày càng nhiều, để giữ khách hàng, công ty buộc phải
giảm giá để kí kết hợp đồng. Giá cước vận tải và phụ phí hãng tàu ngày càng tăng
làm chi phí đầu vào tăng. Quy mô của công ty tương đối nhỏ, chưa có hệ thống kho
hàng, chỉ gửi hàng tại cảng hoặc các kho hàng thuê nên tốn rất nhiều chi phí thuê kho
bãi. Trong bối cảnh đó, để có thể tồn tại và phát triển, công ty phải nhìn nhận, đánh
giá lại các đối thủ cạnh tranh để nắm bắt và điều chỉnh chi phí hợp lí.
Thứ ba, lợi nhuận không cao so với doanh thu nhưng cũng tăng qua các năm
từ năm 2015 - 2017. Cụ thể, lợi nhuận trước thuế năm 2016 tăng 313 triệu đồng
(tương đương 11,07%) so với lợi nhuận trước thuế năm 2015 và lợi nhuận trước thuế
2017 tăng 445 triệu đồng (tương đương 14,16%) so với lợi nhuận trước thuế năm
2016. Nguyên nhân là do tận dụng được những điều kiện thuận lợi từ môi trường kinh
tế để phát triển kinh doanh, có nhiều chiến lược tốt để thu hút khách hàng, thực hiện
hiệu quả các biện pháp nhằm làm gia tăng doanh thu, nâng cao sức cạnh tranh. Trong
khi đó, chi phí lại khá cao, áp lực cạnh tranh lớn nên lợi nhuận công ty đạt được còn
hạn chế.
Có thể thấy, công ty đã biết tận dụng những lợi thế của mình để phát triển kinh
doanh. Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng
tốt. Hằng năm công ty đều hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI
KEPLER
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách
2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách
Bộ máy chuyên trách của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler là Phòng
quản lý nhân sự. Phòng tổ chức lao động có trách nhiệm chính về công tác đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực tại Công ty. Phòng có chức năng quản trị, tổ chức nhân sự
và lao động tiền lương, thực thi các vấn đề về chế độ chính sách cho người lao động.
Trước yêu cầu sản xuất ngày càng phát triển, công ty cần có một đội ngũ cán bộ quản
lý, cán bộ kỹ thuật giỏi và công nhân có tay nghề cao. Vì vậy, lãnh đạo công ty luôn
quan tâm chỉ đạo sát sao công tác tuyển dụng lao động nhằm đáp ứng yêu cầu mở
rộng, phát triển sản xuất.
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự
- Quản trị nhân sự
- Xâydựng, phổ biến, thực hiện chế độ chính sách trong toàn công ty
- Thực hiện công tác hành chínhtổnghợp
Nhiệm vụ:
- Thực hiện chức năng quản trị nhân sự: Hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng,
công tác đào tạo- theo dõi- quản lý, giải quyết chế độ, đánh giá nhân sự...
- Thực hiện chứcnăng xâydựng, phổ biến, thực hiện chế độ chính sách: Chính
sách lao động
-Tiền lương, xây dựng định mức lao động...
- Thực hiện chức năngtổ chức công tác hành chínhvăn phòng: quản lý văn thư,
mua sắm trang thiết bị, tài sản, văn phòng phẩm, tổ chức hoạt động đoàn thể
phong trào, hội nghị, công tác hậu cần...
- Tham mưu cho ban lãnh đạo về lĩnh vực chuyên môn
- Các nhiệm vụ khác khi được giao
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách
Các nhân viên được phân chia công việc theo khoản mục đảm bảo sự chuyên
môn hóa và tạo nên sự kiểm soát chéo. Trong công tác nhân sự, thường xuyên có sự
trao đổi, đối chiếu số liệu giữa các nhân viên nhằm phát hiện các sai sót một cách
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
nhanh chóng, tránh để sai sót ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống sổ sách và để
tổng hợp số liệu, để xem xét tính kịp thời, đầy đủ và trọn vẹn của các nghiệp vụ.
2.2. Tổ chức nhân sự của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách
Phòng tổ chức hành chính của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler có 4
người gồm 1 trưởng phòng và 3 nhân viên.
Dưới đây là thông tin năng lực chuyên môn của Phòng.
Bảng 2.1: Thông tin về năng lực chuyên môn của trưởng phòng
Chức vụ Năm kinh nghiệm Trình độ chuyên môn
Trưởng phòng tổ chức hành
chính
8 năm Cao học Đại học Kinh tế
Quốc Dân
Nhân viên phụ trách Tuyển
dụng nhân viên, đào tạo
4 năm Đại học Công đoàn chuyên
ngành quản trị nhân lực
Nhân viên phụ trách Lương,
bảo hiểm
5 năm Đại học Kinh doanh và
Công nghệ chuyên ngành
quản trị nhân lực
Nhân viên hành chính 4 năm Đại học Vận tải chuyên
ngành quản trị nhân lực
2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách
Dưới đây là công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách của Công ty.
Bảng 2.2 : Bảng phân công công việc cụ thể từng bộ phận trong doanh nghiệp
Chức vụ Mô tả công việc
Trưởng phòng
tổ chức hành
chính
- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ của phòng đã được phân công trước giám đốc công
ty. Kiểm tra, đôn đốc các nhân viên trong phòng thực hiện tốt các
nhiệm vụ của mình.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
- Quản lý nhân nhân lực của phòng. Phân công cụ thể nhiệm vụ
các nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất cho nhân viên của phòng
theo lệnh của giám đốc công ty.
- Tham gia làm thư ký các hội đồng do công ty thành lập : Tuyển
dụng, nâng lương, khen thưởng , kỷ luật, bảo hộ lao động, khoa
học kỹ thuật .....
- Chịu trách nhiệm tham mưu, thực hiện các công tác thường
xuyên và đột xuất có liên quan đến những việc cụ thể sau:
+ Tuyển dụng, hợp đồng lao động, bố trí lao động, chấm dứt
HĐLĐ.
+ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể .
+ Giải quyết chế độ chính sách đối với người lao động
+ Trật tự trị an khu vực, trật tự nội vụ
+ Khen thưởng, kỷ luật của phòng cũng như công ty
+ Hồ sơ cán bộ công nhân viên
+ Xây dựng các văn bản có tính pháp quy, quy chế của công ty
+ Đối nội, đối ngoại
+ Cung cấp các nhu yếu phục vụ công tác của lãnh đạo công ty
+ Các công tác có tính đột xuất khác theo sự chỉ đạo của giám đốc,
phó giám đốc công ty
- Quyền hạn:
+ Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong các lĩnh vực trên
+ Thừa lệnh giám đốc ký tên đóng dấu công ty các loại văn bản đã
được giám đốc ủy quyền: giấy giới thiệu khám chũa bệnh, giấy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
công tác của CBCNV và khách, giấy giới thiệu công tác và các
văn bản giải quyết các công việc hành chính khác.
+ Giải quyết cho nhân viên nghỉ việc riêng 1 ngày
Nhân viên
phụ trách
Tuyển dụng
nhân viên,
đào tạo
- Lập và triển khai các kế hoạch tuyển dụng nhằm đáp ứng yêu cầu
nhân lực của các bộ phận về yêu cầu tuyển dụng nhân viên cũng
như các hoạt động công chúng nhằm nâng cao hình ảnh của Công
ty.
- Xây dựng và thực hiện quy trình tuyển dụng như quảng cáo, thu
nhận hồ sơ, thi và phỏng vấn, khám sức khoẻ và thương lượng với
ứng viên.
- Tìm cách tốt nhất để nâng cao các hoạt động tuyển dụng như giới
thiệu tại trường Đại học, Cao đẳng hoặc tham gia hội chợ việc làm
và đăng quảng cáo trên báo, trên Internet .......
- Hướng dẫn đào tạo cấp dưới về hệ thống nhân sự.
- Giữ liên lạc thường xuyên với các trường đại học, cao đẳng và
các cơ quan chức năng cho hoạt động tuyển dụng.
- Đề xuất với cấp trên trực tiếp về mọi ý tưởng sáng tạo nhằm cải
thiện và nâng cao chất lượng công việc của bộ phận.
- Lập và triển khai các kế hoạch đào tạo cho cán bộ công nhân viên
nhằm nâng cao kiến thức hiểu biết & kỹ năng trong công việc.
- Đảm bảo các kế hoạch được triển khai đúng thời hạn.
- Theo dõi và đánh giá chất lượng của các chương trình đào tạo đã
thực hiện.
- Đưa ra giải pháp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng của các
chương trình đào tạo trong công ty.
- Tổ chức các sự kiện liên quan đến đào tạo.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
- Chuẩn bị cơ sở vật chất và trang thiết bị cho các chương trình,
các sự kiện đào tạo.
- Hướng dẫn và đào tạo nội quy, quy định cho cán bộ công nhân
viên mới.
Nhân viên
phụ trách
Lương, bảo
hiểm
- Tính lương và các chế độ chính sách/ phúc lợi có liên quan.
- Tính toán / quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
- Phổ biến chính sách (ca làm việc, tài khoản cá nhân, chính sách
khác).
- Làm quyết định lương, thưởng và các báo cáo có liên quan.
- Thực hiện trích nộp và đăng ký bảo hiểm xã hội.
- Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, chữa bệnh.
- Làm và chốt sổ bảo hiểm, làm thẻ bảo hiểm y tế.
- Theo dõi và thực hiên chế độ nghỉ thai sản.
- Lập các báo cáo có liên quan.
Nhân viên
hành chính
- Chịu trách nhiệm tham mưu, thực hiện các công tác thường
xuyên và đột xuất có liên quan đến những việc cụ thể sau:
+ Bảo hộ lao động, an toàn phòng chống cháy nổ
+ Chăm sóc sức khỏe cho người lao động, theo dõi, thực hiện chế
độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động trong toàn công ty
+ Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho người lao động
+ Định mức lao động
+ Đánh máy, văn thư lưu trữ hồ sơ công văn công ty (trừ hồ sơ
cá nhân, Bảo hiểm xã hội)
+ Công tác xuất nhập khẩu vật tư, nguyên liệu công ty.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
+ Các công tác có tính đột xuất khác theo sự chỉ đạo của giám đốc,
phó giám đốc, trưởng phòng.
+ Thay mặt trưởng phòng giải quyết các công việc của trưởng
phòng khi trưởng phòng đi vắng hoặc được ủy quyền.
- Quyền hạn:
+ Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong các lĩnh vực trên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
3.1. Nhà cung ứng
Một số nhà cung ứng thường xuyên mà công ty đã hợp tác trong thời gian từ khi mới
hoạt động cho đến hiện tại như :
- Công ty TNHH Thương mại và dịch vận tải ASEAN .
- Công ty kho vận miền nam
- Công ty TNHH cơ khí và xây lắp 19/5
- Công ty cổ phần SDB Việt Nam
- Các nhà cung ứng xăng dầu
- Chi nhánh công ty cổ phần xuất nhập khẩu vật tư kĩ thuật REXCO tại Hà Nội.
Các nhà cung ứng đã trợ giúp, tạo điều kiện cho quá trình hoạt động của công ty,
trong thời gian tới , Kelper sẽ tiếp tục đẩy mạnh quan hệ hợp tác, tạo mối liên kết
chặt chẽ hơn với các nhà cung ứng.
3.2. Đối thủ cạnh tranh
Ngành Logistics đầy tiềm năng , hứa hẹn một sự phát triển mạnh mẽ trong tương lai,
là nơi thu hút đông đảo thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động của ngành. Báo
cáo về ngành logistics Việt Nam của CTCP cứng khoán BÁN VIỆT (VCSC) cho biết
, ngành Logistics ở Việt Nam vẫn trong giai đoạn đầu nhưng phát triển rất nhanh với
tốc độ 20% mỗi năm và có thể kéo dài tốc độ này trong 2 thập kỷ tới . Tại Việt Nam
có hơn 1000 doanh nghiệp logistics, trong đó có 25 công ty nước ngoài , đáng chú ý
là Maersk logistics , APL Logistics, NYK logistics,......
Ở Việt Nam, nhà nước đưa ra nhiều các chính sách hỗ trỡ về vốn và kĩ thuật cho các
công ty quốc doanh, nhưng cũng chưa có chính sách rõ ràng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh, làm cho tính chất của cạnh tranh trở nên gay gắt và thiếu công
bằng hơn cho các doanh nghiệp ngoài quốc donh, điều này phần nào làm giảm bớt
tốc độ phát triển ngành . Hình thức cạnh tranh chủ yếu là cạnh tranh về giá hay các
dịch vụ đi kèm, song chủ yếu vẫn là cạnh tranh về giá. Thông thường chưa có mức
giá chung , cố định nên các doanh nghiệp có thể linh hoạt hơn cho từng loại khách
hàng, từng loại mặt hàng , và đây được xem là công cụ cạnh tranh hữu hiệu nhất trên
thị trường vận tải hiện nay. Chỉ có một số ít các công ty lớn đã bắt đầu xem xét và
đưa vào các yếu tố khác của marketing mix như quảng cáo, hậu mãi..... Điều này là
phù hợp với xu thế khi mà nhu cầu ngày càng tăng và có đôi khí giá không phải yếu
tố quyết định với khách hàng.
Cạnh tranh giữa các loại hình vận tải ở Việt Nam bao gồm : đường sắt, đường thủy,
đường bộ và đường hàng không thì không cao vì các loại hình vận tải này các có ưu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
điểm riêng , khả năng thay thế thấp. Điều quan trọng là cần thiết có sự kết hợp, hợp
tác giữa các công ty vận tải để có thể mang đến dịch vụ hoàn thiện hơn cho khách
hàng.
Tại Hà Nội, các công ty vận tải có lợi thế về giao thông , bởi nơi đây được coi là cổng
cảng chính của miền Bắc, vì thế đối với các công ty mà địa bàn hoạt động còn nhỏ
hẹp trong miền Bắc và chủ yếu tại Hà Nội như Kelper thì sự cạnh tranh khá gay gắt.
Các đối thủ chính như Công ty TNHH VIệt Hương, công ty TNHH Song Hồng, công
ty TNHH Thương mại và vận tải Hồng Hà ,..... và mỗi công ty có điểm mạnh riêng
của mình tạo nên sự khó khăn nhất định tới hoạt động của Kelper.
3.3. Khách hàng
Luôn luôn là những người quyết định thành bại của Doanh nghiệp vì vậy công ty cần
tìm cách cải thiện quan hệ với khách hàng càng thêm bền vững, chặt chẽ và giữ được
lòng trong thành của khách hàng. Khách hàng của Kepler chủ yếu là các doanh nghiệp
uy tín, chất lượng tốt và ổn định, phân bố rộng ở nhiều khu vực miền Bắc đáng kể
đến như công ty cổ phần TRANSIMEX Hà Nội, công ty TNHH Hà Trung, công ty
Cổ phần thương mại tổng hợp và dịch vụ vận tải Kiều Trinh,..... đều là các công ty
lâu năm của Kelper. Kelper vẫn luôn thực hiện phục vụ uy tín và chuyên nghiệp, cũng
cần tìm ra các phương thức marketing mới thu hút và giữ chân khách hàng. Ngoài ra,
nhiều tuyến đường vận chuyển đã được mở rộng như Hải Phòng- Hà Nội, Hải Phòng-
Quảng Ninh, Hải Phòng- Xuân Mai và đặc biệt là Hải Phòng-Phủ Lý Hà Nam .
3.4. Môi trường kinh tế
Vai trò của vận tải đường bộ nói chung và vận tải ô tô nói riêng ngày càng trở nên
quan trọng trong vận chuyển nội địa. Tuy nhiên, so với nhu cầu ngày một tăng của
vận tải đường bộ trong nước thì cơ sở hạ tầng còn yếu kém, không đáp ứng kịp yêu
cầu của sự phát triển ngành, có nhiều tuyến đường không thể vận chuyển cả 4 mùa,
có nhiều tuyến đường lại không thể đưa xe cso trọng tải lớn hay Container vào được
do vậy ảnh hưởng tới năng suất vận tải đường bộ trong nước. Và để tạo điều kiện cho
vận tải đường bộ phát triển trong tương lai, nhà nước có kế hoạch mở rộng, tu sửa và
nâng cấp hoàn thiện nhiều tuyến đường.
Mạng lưới đường bộ phân bố khắp cả nước :
- Quốc lộ 1, 14, 15 chạy dọc cả nước
- Quốc lộ 2, 4, 5, 6, 32 nối liền các tỉnh miền Bắc
- Quốc lộ 20, 22, 51 nối các tỉnh phía nam với thành phố Hồ Chí Minh.
- Quốc lộ 7, 8, 9 , 19, 22, 51 nối các vùng duyên hải với miền Bắc.
Ngày nay , nhờ sự chuyển hướng theo cơ chế thị trường, nước ta nền kinh tế tăng
trưởng rõ rệt, đời sống nhân dân cũng được cải thiện nhiều. Trong lĩnh vực kinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
doanh, dịch vụ có sự gia tăng ồ ạt về số lượng các doanh nghiệp trong đó có khoảng
10 000 doanh nghiệp nhà nước, gần 30 000 doanh nghiệp ngoài nhà nước, cùng với
hàng triệu hộ kinh doanh cá thể và thêm cả các công ty liên doanh, công ty nước
ngoài,..... điều này làm cho lượng hàng hóa, dịch vụ theo đó mà tăng lên, tạo cơ hội
cho các công ty vận tải như Kelper có cơ hội phát triển , đẩy nhanh các phương thức
trao đổi hàng hóa hiệu quả , song bên cạnh đó, nó cũng là yếu tố làm cho các đối thủ
cạnh tranh xuất hiện ngày một nhiều, tạo ra môi trường cạnh tranh gay gắt, quyết liệt
hơn.
Như vậy có thể thấy , Logistics là một ngành tuy còn mới nhưng tiềm năng trong
tương lai lại vô cùng lớn, việc cạnh tranh sẽ ngày càng trở nên khốc liệt hơn khi nhà
nước ta có những chính sách quản lý, hỗ trợ ,..... Trong bối cảnh như vậy, các doanh
nghiệp hiện này cần phải nhanh chóng lớn mạnh để có thể có cho mình chỗ đứng
vững vàng, quan trọng là có thể có cho mình những đối tác trung thành, bền vững,
cũng cần có các phương thức marketing phù hợp để thu hút khách hàng mới. Tuy
nhiên marketing đối với các công ty nhỏ lẻ như Kelper lại chưa thực sự đem lại hiệu
quả hay thậm chí họ còn chưa có cho mình một phương thức marketing hợp lí làm
cho tên tuổi doanh nghiệp chưa được biết đến dù cho họ luôn đảm bảo về uy tín và
chất lượng phục vụ của mình. Đây là một thiếu sót trong quá trình hoạt đông, mở
rộng và quản lý công ty cần được cải thiện trong thời gian tới.
.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
4.1 Phân tích bảng cân đối tài khoản kế toán
4.1.1, Tiền và các khoản tương đương tiền
Bảng 4.1 . So sánh tiền và các khoản tương đương tiền các năm từ 2017-2019
ĐV :
ngàn
đồng
2017 2018 2019 Tỷ trọng Chênh lệch (2018/2017) Chênh lệch
(2019/2018)
2017 2018 2019 Mức % Mức %
01.
Tiền
và các
khoản
tương
đương
tiền
2.052.908 262.039 1.847.670 (1.790.869) (87,23) 1.585.631 605,11
Tiền
mặt:
1.109.752 17.180 66.921 54,06 6,56 3,62 (1.092.572) (98,45) 49.741 289,53
Tiền
gửi
ngân
hàng
943.156 244.859 1.770.749 45,94 93,44 96,38 (698.297) (74,04) 1.525.890 623,17
Tương
đương
tiền:
- - -
( Bảng cân đối tài khoản 2017-2019)
Có thể thấy , vào năm 2018 Tiền và các khoản tương đương tiền bị giảm mạnh đến
87,23% tương đương 1 790 869 000 đồng, và đến năm 2019 thì tiền và khoản tương
đương tiền tăng trở lại mạnh mẽ với mức trên 600%
Tỉ trọng về tiền ở các năm cũng có sự khác biệt, khác với mức phân bố đều giữa tiền
và các khoản tương đương như năm 2017 ( chênh lệch nhỏ hơn 10%) thì ở năm 2018
và 2019 phần tiền chiếm tỷ trọng lần lượt là 6,56 % và 3,62% . Điều này cho thấy
tiền của doanh nghiệp có thể được đầu tư ngắn hạn khác mà không phải được giữ ở
dạng tiền .
Như vậy không thể nói doanh nghiệp đang thâm hụt hay kinh doanh kém hiệu mà có
thể doanh nghiệp đang mạnh dạn hơn trong việc sử dụng tiền để đem lại các nguồn
lợi to lớn hơn trong tương lai.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
4.1.2, Các khoản phải thu
Bảng 4.2 : So sánh các khoản phải thu của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019
Đơn
vị :
ngàn
đồng
2017 2018 2019 Tỷ trọng (%) Chênh lệch
(2018/2017)
Chênh lêch
( 2019/2018)
2017 2018 2019 Mức % Mức %
Phải
thu
khách
hàng
1.156.623 7.284.847 8.114.984 61,94 99,32 90,11 6.128.224 530 830.137 11,4
Trả
trước
cho
người
bán
709.833 49.774 890.516 38,01 0,68 9,89 (660.059) (93) 840.742 1689
Khoản
phải
thu
khác
876 - - 0,05 - - (876) - - -
Tổng
cộng
1.867.332 7.334.621 9.005.500 5.467.289 293 1.670.879 22,8
( Bảng cân đối tài khoản 2017-2019)
Thông thường các khoản phải thu từ khách tăng nghĩa là quy mô doanh nghiệp sẽ lớn
mạnh hơn, có nhiều khách hàng hơn. Nếu xét về khía cạnh này thì năm 2018 là một
năm nhảy vọt , tăng mạnh về quy mô doanh nghiệp khi khoản phải thu từ khách tăng
từ 1 156 623000 đồng lên đến 7 284 847 000 đồng, tăng 530%. Trong khi đó từ năm
2018-2019 thì mức tăng này chỉ dừng ở con số 11,4% ứng với 840 742 000 đồng, có
thể công ty đã đi vào giai đoạn phát triển ổn định nên lượng khách hàng phần nào cố
định , không có sự thay đổi. Để thu hút thêm khách hàng từ dịch vụ vận tại của doanh
nghiệp cần có các chính sách hỗ trợ khác, các hình thức marketing hiệu quả hơn
Việt Nam là một nước mà ngành logistics còn mới với chỉ có hơn 3000 doanh nghiệp
trong lĩnh vực này và 70% trong số đó tập trung ở Miền Nam ( theo báo CAND).
Như vậy có thể thấy rằng đây là một ngành có thị trường rất tiềm năng, để có thể tận
dụng tối đa tiềm năng này kiếm về các khoản lợi nhuận doanh nghiệp cần phải có các
biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và hình ảnh doanh nghiệp trong mắt
người tiêu dùng cả trong nước và quốc tế.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
4.1.3, Tài sản cố định
Bảng 4.3: Mức tăng giảm TSCĐ của doanh nghiệp
Đơn vị : ngàn
đồng
2017 2018 2019 Tăng/giảm
(2018/2017)
Tăng/giảm
(2019/2018)
Tài sản cố
định
598.182 598.182 675.182 - 77.000
Giá trị hao
mòn lũy kế
137.083 137.083 149.545 - 12.462
Doanh nghiệp vận tải hàng hóa nhưng có TSCĐ tương đối thấp, có thể thấy DN chủ
yếu sử dụng tài sản thuê ngoài.
4.1.4, Các khoản phải trả
Bảng 4.4 : So sánh các khoản phải trả của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019
Đơn
vị :
ngàn
đồng
2017 2018 2019 Tỷ trọng Chênh lệch
(2018/2017)
Chênh lệch
(2019/2018)
2017 2018 2019 Mức % Mức %
Phải
trả
ngườ
i bán
1.749.850 3.768.280 3.883.408 69,59 90,48 87,02 2.018.430 115 115.128 3,1
Ngư
ời
mua
trả
trước
763.920 694.273 408.464 30,37 9,52 12,98 (69.647) (9) (285.809) (41)
Khoả
n
phải
trả
khác
876 - - 0,04 - - (876) - - -
Tổng
cộng
2.514.646 4.462.553 4.291.872 1.947.907 77,5 (170.681) (3,8)
( Bảng cân đối tài khoản 2017-2019)
Tương đương với việc khách hàng tăng lên làm khoản phải thu tăng thì các khoản
phải trả cũng sẽ tăng khi hoạt động của doanh nghiệp phát triển hơn về quy mô. Các
khoản phải trả của năm 2018 so với 2017 tăng đến gần 80% ứng với số tiền gần 2 tỷ
đông cho thấy doanh nghiệp đã có nhiều hoạt động hơn . Như vậy cũng có thể giải
thích phần nào tại sao tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp lại giảm
mạnh trong năm 2018, có thể doanh nghiệp đang sử dụng tiền vào nhiều hoạt động
phát triển doanh nghiệp hơn.
Từ năm 2018 sang năm 2019, các khoản phải trả của doanh nghiệp có phần ổn định
hơn, thậm chí giảm nhẹ khoảng 3,8% ứng với số tiền 170 681 000 đồng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
Có 1 chú ý là các khoản phải thu của doanh nghiệp trong năm 2017 thậm chí còn thấp
hơn các khoản phải trả cụ thể là thấp hơn 647 314 000 đồng. Do doanh nghiệp mới
hoạt động từ năm 2015 , và ban đầu doanh nghiệp còn khó khăn trong quá trình giải
quyết các vấn đề tài chính, khó khăn trong việc đi tìm các đối tác lâu dài nên các
khoản thu còn nhỏ hẹp. Phải đến năm 2018, sau gần 4 năm hoạt động, doanh nghiệp
mới có thể vững vàng hơn, có các đối tác lâu dài hơn và sự phát triển của doanh
nghiệp trở nên rõ ràng hơn.
4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp và
chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách khác báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho việc quyết
định xây dựng các kế hoạch cho tương lai phù hợp
Bảng 4.5: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị :
ngàn đồng
2017 2018 2019 MS Chênh lệch
(2018/2017)
Chênh lệch
(2019/2018)
Mức % Mức %
1.Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
14.404.890 27.488.956 64.842.789 01 13.084.066 90,83 37.393.833 135,89
2. Các
khoản giảm
trừ doanh
thu
0 0 0 02
3.Doanh
thu thuần
về bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
(10=01-02)
14.404.890 27.488.956 64.842.789 10 13.084.066 90,83 37.393.833 135,89
4. Giá vốn
hàng bán
13.195.978 25.648.598 60.999.864 11 12.452.620 94,36 35.351.266 137,82
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
5. Lợi
nhuận gộp
về bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
(20=10-11)
1.208.912 1.840.358 3.842.925 20 631.446 52,23 2.002.567 108.81
6. Doanh
thu từ hoạt
động tài
chính
23.193 2.480 1.480 21
7. Chi phí
tài chính:
-Trong đó :
Chi phí lãi
vay
11.516
11.516
7.139
0
681
0
22
23
8. Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
1.168.290 1.757.493 3.670.320 24 589.203 50,43 1.912.827 108,84
9. Lợi
nhuận
thuần
( 30= 20
+21 – 22 –
24)
52.299 78.207 173.405 30 25.908 49,54 95.198 121,73
10. Thu
nhập khác
6.902 22.056 2 31
11. Chi phí
khác
33.946 171 25.079 32
12. Lợi
nhuận khác
(40= 31-
32)
(27.044) 21.886 (25.077) 40
13. Lợi
nhuận
trước thuế
(50=30+40)
25.255 100.092 148.327 50
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
14.Thuế
thu nhập
doanh
nghiệp
11.840 20.052 34.681 51
15. Lợi
nhuận sau
thuế
( 60=50-
51)
13.415 80.040 113.646 60 66.625 496,6 33.606 41,97
(Báo cáo hoạt động kinh doanh 2017-2019)
Rõ ràng, có thể thấy, doanh nghiệp đang phát triển, doanh thu hàng năm vẫn tăng ,
khoảng 13 084 066 000 đồng trong năm 2018 và 37 393 833 000 trong năm 2019.
Tuy nhiên, khi so sánh doanh thu giữa các năm với mức tăng của giá vốn hàng bán ,
ta thấy được mực tăng thực té của doanh nghiệp vào năm 2018 là – 548 663 đồng,
ứng với khoảng -1,96% , nghĩa là với mức tăng của giá vốn hàng bán trong năm 2018
so với 2017 thì mức tăng của doanh thu vẫn còn thiếu hụt. Tương tự, với năm 2019,
ta sẽ có mức tăng thực tế của doanh thu khi có sự tham gia của giá vốn hàng bán là -
0,82% ứng với số tiền là -533 817. Điều này nói lên rằng doanh nghiệp đang có chính
sách về giá không hề tốt.
Ngoài ra việc giá vốn hàng bán và giá bán hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp là gần
như không có nhiều chênh lệch làm cho doanh thu tăng chậm. Có thể doanh nghiệp
đang cố gắng sử dụng chiến lược về giá để có thể thâm nhập sâu vào thị trường
logistics trong nước, hi vọng trong những năm tới, doanh nghiệp sẽ được đón chào
hơn cả trong nước và ngoài nước.
Một vấn đề nữa trong doanh nghiệp làm cho doanh thu của doanh nghiệp không thể
tăng mạnh như mong muốn là chi phí cho quản lí doanh nghiệp quá cao, đặc biệt là
năm 2019, chi phí này tăng gấp hơn 2 lần so với năm 2018, mà điều này không xảy
ra khi so sánh năm 2018 với 2017. Như vậy trình độ quản trị của doanh nghiệp đang
gặp khó khăn lớn khi quy mô công ty tăng cao. Để khắc phục tình trạng này, cần thiết
đào tạo nâng cao trình độ của đội ngũ quản trị cũng như ý thức của từng nhân viên
trong doanh nghiệp nhằm giảm thiểu tối đa những phát sinh không cần thiết trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
4.3. Một số chỉ tiêu tài chính
- Tỷ số thanh toán bằng tiền (2017) =
𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
= 0,816
- Tỷ số thanh toán bằng tiền (2018) = 0,055
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
- Tỷ số thanh toán bằng tiền (2019) = 0,43
Do khoản phải thu của khách trong năm 2018 quá lớn nên tiền và các khoản tương
đương tiền ở doanh nghiệp bị thiếu hụt làm giảm khả năng thanh toán bằng tiền cảu
doanh nghiệp trong năm 2018. Ngược lại, năm 2017 ,tiền dự trữ của doanh nghiệp
khá lớn nên khả năng thanh toán bằng tiền của doanh nghiệp cao hơn rất nhiều so với
2018 và 2019.
- Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
ROA 2017= 0,3%
ROA 2018= 1%
ROA 2019 = 1,01%
ROA cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận từ 1 đồng tài sản .So
sánh với trung bình ngành năm 2019 là 10,28% ( SSI) thì thấy được rằng doanh nghiệp
đang sử dụng tài sản 1 cách chưa thật sự hiệu quả .
- Tỷ suất lợi nhuận =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
Tỷ suất lợi nhuận 2017 = 0,01
Tỷ suất lợi nhuận 2018 = 0,03
Tỷ suất lợi nhuận 2019 =0,02
Như đã nói, mặc dù lợi nhuận hàng năm tăng nhưng do chi phí phát sinh trong quá
trình quản lí cao cũng như giá thành sản phẩm lớn làm cho tỷ suất lợi nhuận của
doanh nghiệp thấp và thậm chí còn giảm đi ở năm 2019 so với 2018, hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp vẫn còn thấp.
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
ROE 2017 = 0,7%
ROE 2018 = 3.4%
ROE 2019 = 5,36 %
ROE cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu có thể kiếm lời bao nhiêu. Và khi so sánh với
lĩa suất năm của Vietcombank năm 2017 là 6,5% thì ta thấy được với số vốn chủ sở
hữu là 2 tỷ đồng thì Kepler logistics đã phải chịu 116 000 000 đ chi phí cơ hội nếu
đem tiền đi gửi ngân hàng , tương tự năm 2019 , lãi suất ngân Vietcombank là 6,8%
một năm thì Kelper đã phải chịu mất đi chi phí cơ hội là khoảng 28 800 000 đồng.
Mặc dù vẫn có thể thấy được tỷ suất sinh lời này đang có xu hướng tăng lên tương
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
đối ổn định, nhưng để có thể đạt được chỉ số ROE trung bình ngành năm 2019 là
28,83% thì Kepler logistics cần phải có các biện pháp tốt hơn trong quản lí, vận hành
cũng như marketing cho dịch vụ của mình.
4.4. Nhận xét chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp :
Kelper logistic không gặp các vấn đề lớn về tài chính, không khó khăn trong chi trả
các khoản nợ ngắn hạn và đang có chiều hướng tăng về lợi nhuận . Tuy nhiên trong
xu thế tăng lên nhanh chóng của ngành logistic Việt Nam thì tăng trưởng của doanh
nghiệp vẫn còn rất chậm và trì trệ. Trong thời gian sắp tới , các đối thủ cạnh tranh
của Kepler logistics có thể sẽ xuất hiện nhiều hơn vì thế doanh nghiệp cần nhanh
chóng khắc phục các điểm yếu , tăng cường các lợi thế của bản thân để có thể tiếp
tục tăng trưởng trong tương lai.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ NHẬN XÉT
5.1 : Đánh giá chung về tình hình doanh nghiệp
Về ngành Logistics Việt Nam nói chung tuy đang trong gia đoạn phát triển nhanh
chóng nhưng vẫn có những khó khăn chung , hiện nay , logistics Việt Nam còn khá
kém hiệu quả khi chưa thể có các dịch vụ và giải pháp trọn gói mà chỉ cung cấp các
dịch vụ cơ bản như GT-VT hay kho bãi. Do đó qúa trình phục vụ vận chuyển cần
tham gia của nhiều các nhà cung ứng khác nhau theo từng giai đoạn làm tăng chi phí
và tốn thêm thời gian phục vụ, dẫn đến sự kém hiệu quả ở mức độ hệ thống. Điều này
cùng với cơ sở hạ tầng chưa phù hợp cùng với quy trình hải quan kéo dài khiến cho
chi phí logistic trên GDP cả nước lên đến 25%, cao hơn nhiều so với các công ty cùng
ngành trong khu vực
Hình 2. Biểu đồ chi phí cho logistics theo %GDP năm 2014 của Việt Nam và
các nước trong khu vực
Thủ tục hải quan và quy trình pháp lý cầu kì ở Việt Nam khiến chi phí logistics ra
tăng và gây ra một số rủi ro nhất định cho DN
Hình 3. Biểu đồ về thời gian vận chuyển hàng hóa xuất- nhập khẩu một số
nước trong khu vực
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
Mặt khác, các hiệp định thương mại chung được kí sẽ thúc đẩy nhu cầu của ngành
Logistics trong các năm tới. Tận dụng được đà tăng trưởng mạnh của tiêu dùng
trong nước điển hình là lĩnh vực tổ chức bán lẻ và trực tuyến, Việt Nam đang trở
thành một trong những thị trường bán lẻ có mức tăng trưởng mạnh nhất thế giới,
điều này kích thích dịch vụ Logistics trong nước.
Công ty vận tải Kepler logistics là một công ty vận tải có quy mô nhỏ và mới hoạt
động được 6 năm. Công ty đã qua khỏi giai đoạn trả nợ ban đầu và bắt đầu bước vào
giai đoạn phát triển. DO còn một số bất cập trong vấn đề quản lý và chưa có hình
thức marketing phù hợp nên sự phát triển của doanh nghiệp còn khá chậm trễ so với
sự tăng trưởng ngành.
Ngành logistics trong tương lai sẽ còn phát triển rất mạnh mẽ đến nhiều năm tới,
nhưng cũng như tình hình chung tại Việt Nam , kepler logistics gặp phải những khó
khăn cơ bản như chi phí vận tải ở Việt Nam thuộc hàng cao nhất thế giới ( Theo VOV
giao thông ) và nguồn nhân lực có trình độ còn khan hiếm. Theo thời báo kinh doanh,
dự báo Việt Nam sẽ cần đào tạo mới đến 250 000 nhân sự trong ngành logistic, nhưng
hiện tại mỗi năm mới có thể cung cấp 1 000 lao động có trình độ đại học cho ngành.
Chính bởi còn những khó khăn nên hiện tại Kepler logistics vẫn không thể đủ hoàn
thiện cho mình một đội ngũ nhân lực như ý từ quản lý cho đến các nhân viên , chi phí
cho đào tạo lại cũng khiến doanh nghiệp chưa có đủ tài chính để mở rộng quy mô.
Mặc dù vậy, Kepler logistics ít mà tinh vẫn cam đoan đến khách hàng của mình về
sự uy tín và chuyên nghiệp, nhờ đó, Kelper logistics cũng có thể có cho mình những
đối tác bền vững, lâu dài để có thể tiếp tục hoạt động, phát triển và có một chỗ đứng
trong ngành logistics Việt Nam.
Sự tăng trưởng của Kelper tuy còn thấp nhưng vẫn khá khả quan khi họ mới thoát
khỏi tình trạng thiếu nợ đã có thể đem về khoản lợi nhuận nhất định cho doanh nghiệp,
nếu có thể tiếp tục tăng trưởng trong tương lai thì doanh nghiệp hoàn toàn có thể trở
nên đủ lớn mạnh để mở rộng hơn nữa quy mô của mình .
5.2. Lựa chọn hướng đề tài tốt nghiệp
Hiện tại các vấn đề trong doanh nghiệp còn rất nhiều, cũng như các khó khăn trong
ngành cũng có thể thấy ở mọi nơi, vì thế có thể chọn cho mình một đề tài tốt nghiệp
có thể đề xuất được í kiến bản thân trong việc khắc phục các khó khăn, bất cập tại
doanh nghiệp và ngành logistics tại Việt Nam.
Vấn đề thứ nhất ở ngành logistics nói chung là chi phí vận tải của Việt Nam khá cao,
chủ yếu là do nhu cầu tăng mà cơ sở hạ tầng không đủ đáp ứng lượng lớn hàng hóa
vận chuyển . Vấn đề này các doanh nghiệp không thể can thiệp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
Vấn đề thứ hai là cơ cấu các doanh nghiệp vận tải ở Việt Nam chủ yếu là nhỏ lẻ, tự
phát dẫn đến việc xuất hiện nhiều dịch vụ trung gian như thuê xe, thuê tàu, thuê kho
bãi làm tăng chi phí vận chuyển.
Thứ ba là vấn đề nhân lực, tại Việt Nam lái xe thì không thiếu nhưng thiếu ở trình độ.
Cần thiết đào tạo được 1 đội ngũ nhân viên có năng lực chuyên môn, có trình độ
ngoại ngữ, có thái độ phục vụ tốt và có sự tận tâm trong công việc. Ở đây em xin
phép đề xuất đề tài : “Hoàn thiện công tác đào tạo nhân lực tại doanh nghiêp”.
Đánh giá đây là một đề tài khó vì người viết cần có chuyên môn tốt mới có thể đề
xuất được những phương án thật sự hữu hiệu. Nếu bản thân người viết còn cần đào
tạo thì không thể có một bản phương án đủ tốt, đủ hoàn thiện và có giá trị sử dụng.
Thứ tư là vấn đề tại kelper logistics như đã trình bày ở trên, doanh nghiệp đang phải
chịu chi phí quản lí tăng rất cao khi mà doanh nghiệp bước vào giai đoạn phát triển.
Để có thể khắc phụ vấn đề này , xin được đề xuất các đề tài như : “Phân tích tình
hình quản trị tại doanh nghiệp và đề xuất các biện pháp khắc phục khó khăn”,
“Hoàn thiện công tác hoạch định tổng hợp”, “Xây dựng kế hoạch hàng năm cho
doanh nghiệp”,..... Các đề tài ở vấn đề này có lẽ là phù hợp nhất cho các sinh viên
ngành quản trị kinh doanh.
Thứ năm , cũng là một khó khăn đã nhắc đến tại kelper và các doanh nghiệp logistics
nhỏ lẻ tự phát là vấn đề marketing. Hình thức marketing chủ yếu của doanh nghiệp
là trực tiếp gọi điện , giới thiệu doanh nghiệp đến các đối tác mà chưa có phương án
để các đối tác tự tìm đến mình. Ở đây, em xin phép đề xuất một đề tài : “Lập kế
hoạch marketing thương mại điện tử cho doanh nghiệp” bởi lẽ thương mại điện
tử cũng là không thể thiếu đối với các doanh nghiệp logistics. Đề tài này cũng khá
phù hợp với ngành quản trị doanh nghiệp.
Cuối cùng là các vấn đề khác bên trong bản thân doanh nghiệp. Do đã được học và
biết đến bộ môn “văn hóa doanh nghiệp” , em nhận định đây là công tác vô cùng quan
trọng ở mọi thể loại doanh nghiệp. Cần phải có một môi trường thật sự thoải mái cho
nhân viên mới có thể có được sự trung thành cũng như đào tạo được thái độ tốt của
các nhân viên, Không thể để nhân viên sau khi được công ty đào tạo lại đi tìm một
công việc khác . Như vậy vừa lãng phí thời gian, nhân lực và cả tiền bạc của doanh
nghiệp.Ngoài ra làm tốt văn hóa doanh nghiệp cũng đem lại cho doanh nghiệp một
bộ mặt đẹp hơn trong mắt khách hàng. Em xin phép đưuọc đưa ra các đề tài : “Nghiên
cứu cá yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp”, “Đề xuất xây dựng văn
hóa trong hoạt động của doanh nghiệp”, “Quản lý sự thay đổi trong văn hóa
doanh nghiệp”, “Nghiên cứu văn hóa trong hoạt động quảng cáo”, Ảnh hưởng
của văn hóa dân tộc trong xây dựng văn hóa doanh nghiệp”. Các đề tài này cũng
đã được đào tạo cơ bản tại trường đại học, có thể là lựa chọn tốt cho sinh viên.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
Dưạ trên sự tự đánh giá kiến thức bản thân , từ nhận xét trong quá trình học của giảng
viên cũng như góp ý của giáo viên hướng dẫn, em cảm thấy đề tài về marketing và
văn hóa doanh nghiệp là phù hợp nhất, có thể được sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(1) . Hồng Nhung (2018) , “Khan hiếm nhân lực Logistics” , Thời báo kinh tế
(2) Nguyễn Tiến Dũng (2015), Bài Giảng Quản trị Marketing, Viện Kinh tế và
Quản lý, Trường đại học Bách khoa Hà Nội.
(3) TS Nguyễn Tiến Dũng và TS Ngô Trần Ánh (2012), Hướng dẫn thực tập tốt
nghiệp, Ngành QTKD, Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội.
(4) Báo cáo tài chính công ty vận tải Kelper logistics 2017-2018-2019
(5) http://www.keplerlogistics.com.vn/
(6) www.ssi.com.vn
(7) www.cafef.vn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý
https://www.zun.vn/
PHỤ LỤC
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối tài khoản của Công ty cổ phần
giao nhận vận tải Kelper năm 2017
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối tài khoản của Công ty cổ phần
giao nhận vận tải Kelper năm 2018
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối tài khoản của Công ty cổ phần
giao nhận vận tải Kelper năm 2019

More Related Content

Featured

How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthThinkNow
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfmarketingartwork
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024Neil Kimberley
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)contently
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024Albert Qian
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsKurio // The Social Media Age(ncy)
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Search Engine Journal
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summarySpeakerHub
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Tessa Mero
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentLily Ray
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best PracticesVit Horky
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementMindGenius
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...RachelPearson36
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Applitools
 
12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at WorkGetSmarter
 

Featured (20)

How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
 
12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work
 
ChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slidesChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slides
 

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler

  • 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ MỤC LỤC MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................3 DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................4 DANH MỤC BẢNG...................................................................................................5 Bảng phân công công việc cụ thể từng bộ phận trong doanh nghiệp .........................5 LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI KEPLER ....................................................................................................7 1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler .......................7 1.1.1. Tên..............................................................................................................7 1.1.2. Địa điểm .....................................................................................................7 1.1.3. Loại hình.....................................................................................................7 1.1.4. Chức năng hoạt động kinh doanh của Công ty ..........................................7 1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler.....8 1.2.1. Chức năng nhiệm vụ...................................................................................8 1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy hiện hành ...............................................................9 1.2.3. Hệ thống vị trí việc làm............................................................................10 1.2.4. Cơ chế hoạt động......................................................................................10 1.3. Nguồn nhân lực của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler ....................11 1.4. Tình hình hoạt động của công ty và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2014-2017 ................................................................12 CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI KEPLER........14 2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách.........................................................................14 2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách..........................................14 2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự...............................................................14 2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách .................................14 2.2. Tổ chức nhân sự của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler ...................15 2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách .....................................15 2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách ............................................................................................................................15 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING ...................................20
  • 2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ 3.1. Nhà cung ứng..................................................................................................20 3.2. Đối thủ cạnh tranh ..........................................................................................20 3.3. Khách hàng .....................................................................................................21 3.4. Môi trường kinh tế..........................................................................................21 CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ...........................................23 4.1 Phân tích bảng cân đối tài khoản kế toán ........................................................23 4.1.1, Tiền và các khoản tương đương tiền........................................................23 4.1.2, Các khoản phải thu...................................................................................24 4.1.3, Tài sản cố định .........................................................................................25 4.1.4, Các khoản phải trả...................................................................................25 4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................26 4.3. Một số chỉ tiêu tài chính .................................................................................28 4.4. Nhận xét chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp :.............................30 CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ NHẬN XÉT .............................................31 5.1 : Đánh giá chung về tình hình doanh nghiệp...................................................31 5.2. Lựa chọn hướng đề tài tốt nghiệp...................................................................32 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................35 PHỤ LỤC..................................................................................................................36
  • 3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CTCP TNHH GT-VT HĐLĐ CBCNV TSCĐ Công ty cổ phần Trách nhiệm hữu hạn Giao thông vận tải Hợp đồng lao động Cán bộ công nhân viên Tài sản cố định
  • 4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ DANH MỤC HÌNH STT NỘI DUNG TRANG 1 Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kelper 2 Biểu đồ chi phí cho logistics theo %GDP năm 2014 của Việt Nam và các nước trong khu vực 3 Biểu đồ thời gian vận chuyển hàng hóa xuất-nhập khẩu của 1 số quốc gia trong khu vực
  • 5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ DANH MỤC BẢNG STT NỘI DUNG TRANG 1.1 Hệ thống vị trí việc làm 1.2 Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler giai đoạn 2014–2017 2.1 Thông tin về năng lực chuyên môn của trưởng phòng 2.2 Bảng phân công công việc cụ thể từng bộ phận trong doanh nghiệp 4.1 So sánh tiền và các khoản tương đương tiền các năm từ 2017- 2019 4.2 So sánh các khoản phải thu của doanh nghiệp giai đoạn 2017- 2019 4.3 Mức tăng giảm TSCĐ của doanh nghiệp 4.4 So sánh các khoản phải trả của doanh nghiệp giai đoạn 2017- 2019 4.5 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • 6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ LỜI MỞ ĐẦU Nhằm mục đích để sinh viên có cái nhìn đầy đủ , rõ ràng hơn đối với đời sống doanh nghiệp, cũng giúp sinh viên tiếp cận thực tế về những gì đã được thầy cô hướng dẫn khi còn đi học vào thực tại doanh nghiệp nhà trường đã tổ chức cho sinh viên thực hiện đi thực tập tại doanh nghiệp. Vi để có thể dễ dàng xin thực tập cũng như lấy được số liệu sau đợt thực tập. Hơn nữa trong tình trạng thế giới đang đối mặt với đợt đại dịch covid-19 , các doanh nghiệp trong nước không có việc làm và khó khăn trong tuyển dụng, em đã lựa chọn cho mình đơn vị thực tập là công ty vận tải Kelper từ một người quen. Em xin chân thành cảm ơn các anh ,chị, cô ,chú trong đơn vị thực tập đã giúp đỡ em trong tháng thực tập vừa qua, cũng cám ơn giáo viên hướng dẫn là thầy Phạm Ngọc Duy , và cuối cùng là người anh đã giới thiệu em đến cơ sở thực tập cùng toàn thể gia đình đã hỗ trợ em để hoàn thành thời gian thực tập của mình. Trong báo cáo của mình, em có đưa ra sự giới thiệu về công ty vận tải Kelper, tuy chỉ là công ty có quy mô nhỏ nhưng lại luôn đảm bảo uy tín và sự chuyên nghiệp, cũng đã đem kiến thức của mình để đánh giá phần nào sự phát triển của công ty trong 3 năm qua từ 2017-2019. Chúc công ty có thể lớn mạnh hơn trong tương lai, cũng mong muốn có một ngày được hợp tác với công ty , em xin chân thành cảm ơn. Bài viết còn nhiều thiếu xót mong được thầy giáo hướng dẫn chỉ ra và góp ý để bài báo cáo có thể hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn
  • 7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI KEPLER 1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler 1.1.1. Tên Tên: Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler Tên giao dịch: KEPLER LOGISTICS JSC Mã số thuế: 0106931418 Đại diện pháp luật: Cao Thị Thu Hiền Ngày cấp giấy phép: 10/08/2015 Ngày hoạt động: 10/08/2015 (Đã hoạt động 6 năm) Công ty thành và hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0106931418 do Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 10/08/2015 Vốn điều lệ: 4.500.000.000đ 1.1.2. Địa điểm Địa chỉ: Số 3, ngách 111/21, đường Giáp Bát, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội 1.1.3. Loại hình Công ty cổ phần 1.1.4. Chức năng hoạt động kinh doanh của Công ty Các dịch vụ của Công ty: a) Dịch vụ vận chuyển container Khai thác tầu vận chuyển container Dịch vụ khai thác chỗ (NVOCC) Dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hoá Dịch vụ vận tải container đường bộ Dịch vụ vận tải đa phương thức và kho vận Đại lý cho các hãng tầu container nước ngoài b) Khai thác tàu dầu Năm qua, Kepler đã đầu tư mua một tàu chở dầu thành phẩm, loại MR, trọng tải 35,437 MT, đang khai thác trên các tuyến quốc tế. Tàu hoàn toàn đáp ứng đầy đủ các điều kiện, yêu cầu vận chuyển khắt khe nhất của các hãng dầu lớn (Oil Major) trên thế giới.
  • 8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ c) Vận chuyển và bốc xếp hàng hoá siêu truờng siêu trọng d) Quản lý tàu - Ship Management - Đội tàu được quản lý trực tiếp bởi công ty - Theo dõi và đảm bảo tình trạng kỹ thuật tàu, duy trị giá trị và tuổi tàu - Cung cấp vật tư thiết bị đáp ứng yêu cầu sửa chữa bảo dưỡng tàu trong nước cũng như quốc tế - Bảo hiểm, pháp chế an toàn hàng hải - Giám sát đóng mới, đảm bảo đáp ứng Qui phạm và Công ước - Từng bước xây dựng hệ thống tổ chức quản lý tàu một cách chuyên nghiệp, phát huy khả năng của mỗi cá nhân, mỗi bộ phận trong Công ty, hoà nhập vào ngành vận tải Hàng hải thế giới - Phối hợp tốt với các công ty Quản lý tàu có uy tín trên thế giới nâng cao hiệu quả quản lý tàu, nâng cao đội ngũ cán bộ kỹ thuật e) Các dịch vụ khác - Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng cáp treo - Cho thuê văn phòng và kinh doanh khách sạn - Dịch vụ kho bãi - Dịch vụ vận tải 1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler 1.2.1. Chức năng nhiệm vụ Giám đốc: là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về hoạt động của công ty hoạch định phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho cả công ty. Giám đốc kiểm tra, đôn đốc chỉ đạo các đơn vị, trưởng các đơn vị trực thuộc kịp thời sửa chữa những sai sót, hoàn thành tốt chức nặng và nhiệm vụ được giao. Phó giám đốc: là người trợ giúp cho Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc giao hay ủy quyền khi vắng mặt. Phòng quản lý nhân sự: Chức năng trong công ty: động viên toàn bộ cán bộ công nhân viên đoàn kết, hăng hái say sưa lao động, hoàn thành mọi chức năng nhiệm vụ được giao; có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ nhân viên theo phân cấp đúng quy định; tham mưu và làm thủ tục tiếp nhận cán bộ công nhân viên, đi đến quản lý và giải quyết các
  • 9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ mặt công tác trong công ty có liên quan đến công tác hành chính, quản lý văn thư, quản lý con dấu theo đúng chế độ quy định, chịu trách nhiệm an ninh, an toàn bên trong công ty . Phòng kinh doanh: Là phòng tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh, lựa chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất; điều hoà kế hoạch sản xuất chung của công ty thích ứng với tình hình thực tế thị trường; nghiên cứu ký kết hợp đồng với các đối tác. Phòng kinh doanh còn có Ban thị trường, theo quy định Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler: Các đơn vị thành lập bộ phận thị trường và khai thác chuyên trách tìm hiểu nghiên cứu thị trường khách du lịch, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác các sản phẩm, dịch vụ, thương mại phục vụ các đơn vị kinh doanh của công ty. Nhiệm vụ chính của Ban thị trường công ty: Định hướng thị trường, tìm hiểu các hoạt động thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng (quảng cáo trên báo đài, TV…website); Xúc tiến việc tiếp cận và khai thác thị trường các sản phẩm dịch vụ du lịch, xe ô tô, khách sạn, du lịch quốc tế, xuất nhập khẩu, vé máy bay và các dịch vụ khác để phục vụ kinh doanh của các đơn vị trong công ty; Đội xe: thực hiện lái xe, rửa xe, sửa xe theo nhiệm vụ được giao, với tinh thần làm việc có trách nhiệm cao. Phòng Kế toán: lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trên cơ sở đó tính toán hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước. Ngoài trụ sở chính, công ty còn có các chi nhánh tại Hà Nội và Sài Gòn, các chi nhánh này đều chịu sự quản lý trực tiếp của Ban giám đốc. 1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy hiện hành Hình 1: Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler GIÁM ĐỐC Phó giám đốc ĐỘI XE Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng quản lý nhân sự
  • 10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ 1.2.3. Hệ thống vị trí việc làm Dưới đây là một số vị trí việc làm tại công ty. Bảng 1. Hệ thống vị trí việc làm Nhân viên giao nhận - Đi giao hàng tại các địa điểm trên Phiếu giao hàng. - Kiểm tra, nhận đủ số lượng hàng hoá và ký vào Phiếu giao hàng và sổ giao nhận - Lưu giữ, vận chuyển hàng hoá cẩn thận. Trong quá trình giao nhận, mang – vác hàng hoá cẩn thận tránh bị vỡ, rách, thủng... - Khi giao hàng cho khách, nhân viên giao hàng yêu cầu khách hàng kiểm đếm đầy đủ và ký nhận vào Phiếu giao hàng. Lái xe Container - Lái xe đầu kéo theo lệnh vận chuyển. - Lái xe, vận hành xe đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo an toàn giao thông. - Giao nhận, bảo quản tốt hàng hóa vận chuyển, chịu trách nhiệm về hàng hóa vận chuyển trên phương tiện, hướng dẫn xếp dỡ hàng trên xe. - Đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch và tiến độ giao hàng theo lệnh vận chuyển, quay vòng xe nhanh. - Giữ gìn xe tốt, bảo dưỡng sửa chữa xe đúng định kỳ và đủ nội dung. - Ghi chép đầy đủ nội dung và thu nộp chứng từ vận chuyển chính xác, đúng tiến độ quy định hàng ngày hoặc sau chuyến vận chuyển. - Xử lý các thương vụ phát sinh trên đường. - Quan hệ tốt với các các đơn vị, chủ hàng, chủ kho hàng. - Bằng lái xe hạng FC 1.2.4. Cơ chế hoạt động Tổ chức công tác quản lý trong bất kỳ Công ty nào cũng cần thiết và không thể thiếu, nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của Công ty.
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ Để thực hiện tốt chức năng quản lý thì mỗi Công ty cần có một bộ máy tổ chức quản lý phù hợp. Đối với Công ty Kepler cũng vậy, là một Công ty nhỏ nên bộ máy tổ chức quản lý hết sức đơn giản, gọn nhẹ nó phù hợp với mô hình và tính chất kinh doanh của Công ty. Sau đây là sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler. Công ty có mối quan hệ hợp tác tốt với các khách hàng, doanh nghiệp và luôn cam kết cung cấp dịch vụ, giải quyết vấn đề một cách nhanh gọn, tốt nhất. 1.3. Nguồn nhân lực của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler Đội ngũ lao động có đầy đủ cả về số lượng và chất lượng thì sẽ quyết định đến sự thành công của tổ chức. Vì vậy trong những năm gần đây công ty đã rất chú trọng việc tuyển dụng đội ngũ nhân viên đông đủ cả về số lượng và chất lượng. Lao động trong Công ty Kepler được phân làm 3 loại chính sau: + Đối với lao động vận tải : Công ty phân cho lái xe theo hình thức mỗi xe một lái. Từ đó, yêu cầu trong công việc phải có tính độc lập tương đối cao , có khả năng sáng tạo và xử lý linh hoạt các tình huống nảy sinh trên đường ,đồng thời cũng phải có trình độ hiểu biết rộng , thể hiện ở chỗ họ phải chịu trách nhiệm về toàn bộ quá trình vận tải từ khâu khai thác nhu cầu vận chuyển đến việc tổ chức cận chuyển và thanh toán với khách hàng. Lao động này chính là đầu mối quan trọng giữa công ty và khách hàng, thực hiện vận chuyển hàng hoá và vận chuyển khách khi nhận được lệnh điều xe của lãnh do hoạt động vận tải diễn ra bên ngoài phạm vi doanh nghiệp trong một không gian rộng lớn . + Đối với lao động bảo dưỡng sửa chữa: Xưởng sửa chữa của công ty được đặt ngay trong khuôn viên cụm khu công nghiệp ngay sát bãi xe của công ty tiện lợi cho việc bảo dưỡng xe của công ty. Cùng với đội ngũ thợ sửa chữa bảo dưỡng được đào tạo bài bản , có kinh nghiệm làm việc lâu năm trong nghề thì chính bộ phận bảo dưỡng sửa chữa của công ty cũng góp một phần không nhỏ vào việc nâng cao hệ số ngày xe tốt cũng như giảm ngày xe nằm chờ bảo dưỡng từ đó làm tăng năng suất của công ty . + Đối với bộ phận lao động gián tiếp : Lao động gián tiếp cuả Công ty tổ chức theo các phòng ban nghiệp vụ và phòng ban chức năng . Mỗi phòng đều có một trưởng phòng phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hoạt động của phòng mình .
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ Tính đến thời điểm hiện nay thì Công ty có số lượng lao động đang làm việc là 58 người, trong đó: + Lao động chính : 42 người. - Lao động quản lý : 4 người. - Thợ : : 7 người. - Lái xe : : 31 người. + Lao động phụ : 16 người. - Lao động gián tiếp : 9 người. - Thợ : : 3 người. - Lái xe : : 4 người. 1.4. Tình hình hoạt động của công ty và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2014-2017 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler giai đoạn 2014 –2017 được thể hiện ở bảng 1.1 như sau: Bảng 1.2. Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler giai đoạn 2014–2017 Đơn vị tính: triệu VND Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2017 2015/2014 2016/2015 2017/2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Doanh thu 37.115 40.430 43.656 47.840 3.811 58,74 5.046 32,27 1.274 22,33 Chi phí 34.496 37.600 40.513 44.252 0,807 43,59 3.035 29,91 0.232 8,77 Lợi nhuận sau thuế 2.019 2.207 2.514 3.061 2.004 68,34 1.741 35,26 1.042 34,04 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 - 2017) Dựa vào bảng 1.2 có thể thấy: Thứ nhất, doanh thu từ năm 2015 –2017 đều tăng. Cụ thể doanh thu năm 2016 tăng 3.226 triệu đồng (tương đương 7,98%) so với năm 2015 và doanh thu 9/2017
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ tăng 4.184 triệu đồng (tương đương 9,58%) so với năm 2016. Đây là một sự chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh của công ty. Kết quả đó có được là nhờ lãnh đạo và nhân viên đã không ngừng nỗ lực, cải thiện được những khó khăn đã gặp phải những năm trước đó. Hơn nữa, trong những năm hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ vận tải, DN đã tạo được niềm tin ở khách hàng với nhiều hợp đồng dịch vụ có giá trị cao. Đồng thời, sự hoạt động sôi nổi trong hoạt động kinh doanh XNK kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO (11/01/2007) cũng đã tạo cơ hội thuận lợi cho các công ty giao nhận nói chung và Công ty nói riêng. Thứ hai, chi phí từ năm 2014 –2017 khá cao và chi phí tăng qua các năm. Cụ thể, chi phí năm 2016 tăng 2.913 triệu đồng (tương đương 7,75%) so với chi phí 2017 và chi phí năm 2016 tăng 3.739 triệu đồng (tương đương 9,23%) so với chi phí năm 2015. Có thể thấy công ty đã không kiểm soát tốt chi phí. Nguyên nhân là do các công ty giao nhận phát triển ngày càng nhiều, để giữ khách hàng, công ty buộc phải giảm giá để kí kết hợp đồng. Giá cước vận tải và phụ phí hãng tàu ngày càng tăng làm chi phí đầu vào tăng. Quy mô của công ty tương đối nhỏ, chưa có hệ thống kho hàng, chỉ gửi hàng tại cảng hoặc các kho hàng thuê nên tốn rất nhiều chi phí thuê kho bãi. Trong bối cảnh đó, để có thể tồn tại và phát triển, công ty phải nhìn nhận, đánh giá lại các đối thủ cạnh tranh để nắm bắt và điều chỉnh chi phí hợp lí. Thứ ba, lợi nhuận không cao so với doanh thu nhưng cũng tăng qua các năm từ năm 2015 - 2017. Cụ thể, lợi nhuận trước thuế năm 2016 tăng 313 triệu đồng (tương đương 11,07%) so với lợi nhuận trước thuế năm 2015 và lợi nhuận trước thuế 2017 tăng 445 triệu đồng (tương đương 14,16%) so với lợi nhuận trước thuế năm 2016. Nguyên nhân là do tận dụng được những điều kiện thuận lợi từ môi trường kinh tế để phát triển kinh doanh, có nhiều chiến lược tốt để thu hút khách hàng, thực hiện hiệu quả các biện pháp nhằm làm gia tăng doanh thu, nâng cao sức cạnh tranh. Trong khi đó, chi phí lại khá cao, áp lực cạnh tranh lớn nên lợi nhuận công ty đạt được còn hạn chế. Có thể thấy, công ty đã biết tận dụng những lợi thế của mình để phát triển kinh doanh. Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng tốt. Hằng năm công ty đều hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
  • 14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI KEPLER 2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách 2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách Bộ máy chuyên trách của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler là Phòng quản lý nhân sự. Phòng tổ chức lao động có trách nhiệm chính về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty. Phòng có chức năng quản trị, tổ chức nhân sự và lao động tiền lương, thực thi các vấn đề về chế độ chính sách cho người lao động. Trước yêu cầu sản xuất ngày càng phát triển, công ty cần có một đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật giỏi và công nhân có tay nghề cao. Vì vậy, lãnh đạo công ty luôn quan tâm chỉ đạo sát sao công tác tuyển dụng lao động nhằm đáp ứng yêu cầu mở rộng, phát triển sản xuất. 2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự - Quản trị nhân sự - Xâydựng, phổ biến, thực hiện chế độ chính sách trong toàn công ty - Thực hiện công tác hành chínhtổnghợp Nhiệm vụ: - Thực hiện chức năng quản trị nhân sự: Hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng, công tác đào tạo- theo dõi- quản lý, giải quyết chế độ, đánh giá nhân sự... - Thực hiện chứcnăng xâydựng, phổ biến, thực hiện chế độ chính sách: Chính sách lao động -Tiền lương, xây dựng định mức lao động... - Thực hiện chức năngtổ chức công tác hành chínhvăn phòng: quản lý văn thư, mua sắm trang thiết bị, tài sản, văn phòng phẩm, tổ chức hoạt động đoàn thể phong trào, hội nghị, công tác hậu cần... - Tham mưu cho ban lãnh đạo về lĩnh vực chuyên môn - Các nhiệm vụ khác khi được giao 2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách Các nhân viên được phân chia công việc theo khoản mục đảm bảo sự chuyên môn hóa và tạo nên sự kiểm soát chéo. Trong công tác nhân sự, thường xuyên có sự trao đổi, đối chiếu số liệu giữa các nhân viên nhằm phát hiện các sai sót một cách
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ nhanh chóng, tránh để sai sót ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống sổ sách và để tổng hợp số liệu, để xem xét tính kịp thời, đầy đủ và trọn vẹn của các nghiệp vụ. 2.2. Tổ chức nhân sự của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler 2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách Phòng tổ chức hành chính của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kepler có 4 người gồm 1 trưởng phòng và 3 nhân viên. Dưới đây là thông tin năng lực chuyên môn của Phòng. Bảng 2.1: Thông tin về năng lực chuyên môn của trưởng phòng Chức vụ Năm kinh nghiệm Trình độ chuyên môn Trưởng phòng tổ chức hành chính 8 năm Cao học Đại học Kinh tế Quốc Dân Nhân viên phụ trách Tuyển dụng nhân viên, đào tạo 4 năm Đại học Công đoàn chuyên ngành quản trị nhân lực Nhân viên phụ trách Lương, bảo hiểm 5 năm Đại học Kinh doanh và Công nghệ chuyên ngành quản trị nhân lực Nhân viên hành chính 4 năm Đại học Vận tải chuyên ngành quản trị nhân lực 2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách Dưới đây là công việc cụ thể trong bộ máy chuyên trách của Công ty. Bảng 2.2 : Bảng phân công công việc cụ thể từng bộ phận trong doanh nghiệp Chức vụ Mô tả công việc Trưởng phòng tổ chức hành chính - Phụ trách chung, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của phòng đã được phân công trước giám đốc công ty. Kiểm tra, đôn đốc các nhân viên trong phòng thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình.
  • 16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ - Quản lý nhân nhân lực của phòng. Phân công cụ thể nhiệm vụ các nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất cho nhân viên của phòng theo lệnh của giám đốc công ty. - Tham gia làm thư ký các hội đồng do công ty thành lập : Tuyển dụng, nâng lương, khen thưởng , kỷ luật, bảo hộ lao động, khoa học kỹ thuật ..... - Chịu trách nhiệm tham mưu, thực hiện các công tác thường xuyên và đột xuất có liên quan đến những việc cụ thể sau: + Tuyển dụng, hợp đồng lao động, bố trí lao động, chấm dứt HĐLĐ. + Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể . + Giải quyết chế độ chính sách đối với người lao động + Trật tự trị an khu vực, trật tự nội vụ + Khen thưởng, kỷ luật của phòng cũng như công ty + Hồ sơ cán bộ công nhân viên + Xây dựng các văn bản có tính pháp quy, quy chế của công ty + Đối nội, đối ngoại + Cung cấp các nhu yếu phục vụ công tác của lãnh đạo công ty + Các công tác có tính đột xuất khác theo sự chỉ đạo của giám đốc, phó giám đốc công ty - Quyền hạn: + Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong các lĩnh vực trên + Thừa lệnh giám đốc ký tên đóng dấu công ty các loại văn bản đã được giám đốc ủy quyền: giấy giới thiệu khám chũa bệnh, giấy
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ công tác của CBCNV và khách, giấy giới thiệu công tác và các văn bản giải quyết các công việc hành chính khác. + Giải quyết cho nhân viên nghỉ việc riêng 1 ngày Nhân viên phụ trách Tuyển dụng nhân viên, đào tạo - Lập và triển khai các kế hoạch tuyển dụng nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực của các bộ phận về yêu cầu tuyển dụng nhân viên cũng như các hoạt động công chúng nhằm nâng cao hình ảnh của Công ty. - Xây dựng và thực hiện quy trình tuyển dụng như quảng cáo, thu nhận hồ sơ, thi và phỏng vấn, khám sức khoẻ và thương lượng với ứng viên. - Tìm cách tốt nhất để nâng cao các hoạt động tuyển dụng như giới thiệu tại trường Đại học, Cao đẳng hoặc tham gia hội chợ việc làm và đăng quảng cáo trên báo, trên Internet ....... - Hướng dẫn đào tạo cấp dưới về hệ thống nhân sự. - Giữ liên lạc thường xuyên với các trường đại học, cao đẳng và các cơ quan chức năng cho hoạt động tuyển dụng. - Đề xuất với cấp trên trực tiếp về mọi ý tưởng sáng tạo nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng công việc của bộ phận. - Lập và triển khai các kế hoạch đào tạo cho cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao kiến thức hiểu biết & kỹ năng trong công việc. - Đảm bảo các kế hoạch được triển khai đúng thời hạn. - Theo dõi và đánh giá chất lượng của các chương trình đào tạo đã thực hiện. - Đưa ra giải pháp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng của các chương trình đào tạo trong công ty. - Tổ chức các sự kiện liên quan đến đào tạo.
  • 18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ - Chuẩn bị cơ sở vật chất và trang thiết bị cho các chương trình, các sự kiện đào tạo. - Hướng dẫn và đào tạo nội quy, quy định cho cán bộ công nhân viên mới. Nhân viên phụ trách Lương, bảo hiểm - Tính lương và các chế độ chính sách/ phúc lợi có liên quan. - Tính toán / quyết toán thuế thu nhập cá nhân. - Phổ biến chính sách (ca làm việc, tài khoản cá nhân, chính sách khác). - Làm quyết định lương, thưởng và các báo cáo có liên quan. - Thực hiện trích nộp và đăng ký bảo hiểm xã hội. - Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, chữa bệnh. - Làm và chốt sổ bảo hiểm, làm thẻ bảo hiểm y tế. - Theo dõi và thực hiên chế độ nghỉ thai sản. - Lập các báo cáo có liên quan. Nhân viên hành chính - Chịu trách nhiệm tham mưu, thực hiện các công tác thường xuyên và đột xuất có liên quan đến những việc cụ thể sau: + Bảo hộ lao động, an toàn phòng chống cháy nổ + Chăm sóc sức khỏe cho người lao động, theo dõi, thực hiện chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động trong toàn công ty + Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho người lao động + Định mức lao động + Đánh máy, văn thư lưu trữ hồ sơ công văn công ty (trừ hồ sơ cá nhân, Bảo hiểm xã hội) + Công tác xuất nhập khẩu vật tư, nguyên liệu công ty.
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ + Các công tác có tính đột xuất khác theo sự chỉ đạo của giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng. + Thay mặt trưởng phòng giải quyết các công việc của trưởng phòng khi trưởng phòng đi vắng hoặc được ủy quyền. - Quyền hạn: + Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong các lĩnh vực trên
  • 20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING 3.1. Nhà cung ứng Một số nhà cung ứng thường xuyên mà công ty đã hợp tác trong thời gian từ khi mới hoạt động cho đến hiện tại như : - Công ty TNHH Thương mại và dịch vận tải ASEAN . - Công ty kho vận miền nam - Công ty TNHH cơ khí và xây lắp 19/5 - Công ty cổ phần SDB Việt Nam - Các nhà cung ứng xăng dầu - Chi nhánh công ty cổ phần xuất nhập khẩu vật tư kĩ thuật REXCO tại Hà Nội. Các nhà cung ứng đã trợ giúp, tạo điều kiện cho quá trình hoạt động của công ty, trong thời gian tới , Kelper sẽ tiếp tục đẩy mạnh quan hệ hợp tác, tạo mối liên kết chặt chẽ hơn với các nhà cung ứng. 3.2. Đối thủ cạnh tranh Ngành Logistics đầy tiềm năng , hứa hẹn một sự phát triển mạnh mẽ trong tương lai, là nơi thu hút đông đảo thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động của ngành. Báo cáo về ngành logistics Việt Nam của CTCP cứng khoán BÁN VIỆT (VCSC) cho biết , ngành Logistics ở Việt Nam vẫn trong giai đoạn đầu nhưng phát triển rất nhanh với tốc độ 20% mỗi năm và có thể kéo dài tốc độ này trong 2 thập kỷ tới . Tại Việt Nam có hơn 1000 doanh nghiệp logistics, trong đó có 25 công ty nước ngoài , đáng chú ý là Maersk logistics , APL Logistics, NYK logistics,...... Ở Việt Nam, nhà nước đưa ra nhiều các chính sách hỗ trỡ về vốn và kĩ thuật cho các công ty quốc doanh, nhưng cũng chưa có chính sách rõ ràng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, làm cho tính chất của cạnh tranh trở nên gay gắt và thiếu công bằng hơn cho các doanh nghiệp ngoài quốc donh, điều này phần nào làm giảm bớt tốc độ phát triển ngành . Hình thức cạnh tranh chủ yếu là cạnh tranh về giá hay các dịch vụ đi kèm, song chủ yếu vẫn là cạnh tranh về giá. Thông thường chưa có mức giá chung , cố định nên các doanh nghiệp có thể linh hoạt hơn cho từng loại khách hàng, từng loại mặt hàng , và đây được xem là công cụ cạnh tranh hữu hiệu nhất trên thị trường vận tải hiện nay. Chỉ có một số ít các công ty lớn đã bắt đầu xem xét và đưa vào các yếu tố khác của marketing mix như quảng cáo, hậu mãi..... Điều này là phù hợp với xu thế khi mà nhu cầu ngày càng tăng và có đôi khí giá không phải yếu tố quyết định với khách hàng. Cạnh tranh giữa các loại hình vận tải ở Việt Nam bao gồm : đường sắt, đường thủy, đường bộ và đường hàng không thì không cao vì các loại hình vận tải này các có ưu
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ điểm riêng , khả năng thay thế thấp. Điều quan trọng là cần thiết có sự kết hợp, hợp tác giữa các công ty vận tải để có thể mang đến dịch vụ hoàn thiện hơn cho khách hàng. Tại Hà Nội, các công ty vận tải có lợi thế về giao thông , bởi nơi đây được coi là cổng cảng chính của miền Bắc, vì thế đối với các công ty mà địa bàn hoạt động còn nhỏ hẹp trong miền Bắc và chủ yếu tại Hà Nội như Kelper thì sự cạnh tranh khá gay gắt. Các đối thủ chính như Công ty TNHH VIệt Hương, công ty TNHH Song Hồng, công ty TNHH Thương mại và vận tải Hồng Hà ,..... và mỗi công ty có điểm mạnh riêng của mình tạo nên sự khó khăn nhất định tới hoạt động của Kelper. 3.3. Khách hàng Luôn luôn là những người quyết định thành bại của Doanh nghiệp vì vậy công ty cần tìm cách cải thiện quan hệ với khách hàng càng thêm bền vững, chặt chẽ và giữ được lòng trong thành của khách hàng. Khách hàng của Kepler chủ yếu là các doanh nghiệp uy tín, chất lượng tốt và ổn định, phân bố rộng ở nhiều khu vực miền Bắc đáng kể đến như công ty cổ phần TRANSIMEX Hà Nội, công ty TNHH Hà Trung, công ty Cổ phần thương mại tổng hợp và dịch vụ vận tải Kiều Trinh,..... đều là các công ty lâu năm của Kelper. Kelper vẫn luôn thực hiện phục vụ uy tín và chuyên nghiệp, cũng cần tìm ra các phương thức marketing mới thu hút và giữ chân khách hàng. Ngoài ra, nhiều tuyến đường vận chuyển đã được mở rộng như Hải Phòng- Hà Nội, Hải Phòng- Quảng Ninh, Hải Phòng- Xuân Mai và đặc biệt là Hải Phòng-Phủ Lý Hà Nam . 3.4. Môi trường kinh tế Vai trò của vận tải đường bộ nói chung và vận tải ô tô nói riêng ngày càng trở nên quan trọng trong vận chuyển nội địa. Tuy nhiên, so với nhu cầu ngày một tăng của vận tải đường bộ trong nước thì cơ sở hạ tầng còn yếu kém, không đáp ứng kịp yêu cầu của sự phát triển ngành, có nhiều tuyến đường không thể vận chuyển cả 4 mùa, có nhiều tuyến đường lại không thể đưa xe cso trọng tải lớn hay Container vào được do vậy ảnh hưởng tới năng suất vận tải đường bộ trong nước. Và để tạo điều kiện cho vận tải đường bộ phát triển trong tương lai, nhà nước có kế hoạch mở rộng, tu sửa và nâng cấp hoàn thiện nhiều tuyến đường. Mạng lưới đường bộ phân bố khắp cả nước : - Quốc lộ 1, 14, 15 chạy dọc cả nước - Quốc lộ 2, 4, 5, 6, 32 nối liền các tỉnh miền Bắc - Quốc lộ 20, 22, 51 nối các tỉnh phía nam với thành phố Hồ Chí Minh. - Quốc lộ 7, 8, 9 , 19, 22, 51 nối các vùng duyên hải với miền Bắc. Ngày nay , nhờ sự chuyển hướng theo cơ chế thị trường, nước ta nền kinh tế tăng trưởng rõ rệt, đời sống nhân dân cũng được cải thiện nhiều. Trong lĩnh vực kinh
  • 22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ doanh, dịch vụ có sự gia tăng ồ ạt về số lượng các doanh nghiệp trong đó có khoảng 10 000 doanh nghiệp nhà nước, gần 30 000 doanh nghiệp ngoài nhà nước, cùng với hàng triệu hộ kinh doanh cá thể và thêm cả các công ty liên doanh, công ty nước ngoài,..... điều này làm cho lượng hàng hóa, dịch vụ theo đó mà tăng lên, tạo cơ hội cho các công ty vận tải như Kelper có cơ hội phát triển , đẩy nhanh các phương thức trao đổi hàng hóa hiệu quả , song bên cạnh đó, nó cũng là yếu tố làm cho các đối thủ cạnh tranh xuất hiện ngày một nhiều, tạo ra môi trường cạnh tranh gay gắt, quyết liệt hơn. Như vậy có thể thấy , Logistics là một ngành tuy còn mới nhưng tiềm năng trong tương lai lại vô cùng lớn, việc cạnh tranh sẽ ngày càng trở nên khốc liệt hơn khi nhà nước ta có những chính sách quản lý, hỗ trợ ,..... Trong bối cảnh như vậy, các doanh nghiệp hiện này cần phải nhanh chóng lớn mạnh để có thể có cho mình chỗ đứng vững vàng, quan trọng là có thể có cho mình những đối tác trung thành, bền vững, cũng cần có các phương thức marketing phù hợp để thu hút khách hàng mới. Tuy nhiên marketing đối với các công ty nhỏ lẻ như Kelper lại chưa thực sự đem lại hiệu quả hay thậm chí họ còn chưa có cho mình một phương thức marketing hợp lí làm cho tên tuổi doanh nghiệp chưa được biết đến dù cho họ luôn đảm bảo về uy tín và chất lượng phục vụ của mình. Đây là một thiếu sót trong quá trình hoạt đông, mở rộng và quản lý công ty cần được cải thiện trong thời gian tới. .
  • 23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 4.1 Phân tích bảng cân đối tài khoản kế toán 4.1.1, Tiền và các khoản tương đương tiền Bảng 4.1 . So sánh tiền và các khoản tương đương tiền các năm từ 2017-2019 ĐV : ngàn đồng 2017 2018 2019 Tỷ trọng Chênh lệch (2018/2017) Chênh lệch (2019/2018) 2017 2018 2019 Mức % Mức % 01. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.052.908 262.039 1.847.670 (1.790.869) (87,23) 1.585.631 605,11 Tiền mặt: 1.109.752 17.180 66.921 54,06 6,56 3,62 (1.092.572) (98,45) 49.741 289,53 Tiền gửi ngân hàng 943.156 244.859 1.770.749 45,94 93,44 96,38 (698.297) (74,04) 1.525.890 623,17 Tương đương tiền: - - - ( Bảng cân đối tài khoản 2017-2019) Có thể thấy , vào năm 2018 Tiền và các khoản tương đương tiền bị giảm mạnh đến 87,23% tương đương 1 790 869 000 đồng, và đến năm 2019 thì tiền và khoản tương đương tiền tăng trở lại mạnh mẽ với mức trên 600% Tỉ trọng về tiền ở các năm cũng có sự khác biệt, khác với mức phân bố đều giữa tiền và các khoản tương đương như năm 2017 ( chênh lệch nhỏ hơn 10%) thì ở năm 2018 và 2019 phần tiền chiếm tỷ trọng lần lượt là 6,56 % và 3,62% . Điều này cho thấy tiền của doanh nghiệp có thể được đầu tư ngắn hạn khác mà không phải được giữ ở dạng tiền . Như vậy không thể nói doanh nghiệp đang thâm hụt hay kinh doanh kém hiệu mà có thể doanh nghiệp đang mạnh dạn hơn trong việc sử dụng tiền để đem lại các nguồn lợi to lớn hơn trong tương lai.
  • 24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ 4.1.2, Các khoản phải thu Bảng 4.2 : So sánh các khoản phải thu của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019 Đơn vị : ngàn đồng 2017 2018 2019 Tỷ trọng (%) Chênh lệch (2018/2017) Chênh lêch ( 2019/2018) 2017 2018 2019 Mức % Mức % Phải thu khách hàng 1.156.623 7.284.847 8.114.984 61,94 99,32 90,11 6.128.224 530 830.137 11,4 Trả trước cho người bán 709.833 49.774 890.516 38,01 0,68 9,89 (660.059) (93) 840.742 1689 Khoản phải thu khác 876 - - 0,05 - - (876) - - - Tổng cộng 1.867.332 7.334.621 9.005.500 5.467.289 293 1.670.879 22,8 ( Bảng cân đối tài khoản 2017-2019) Thông thường các khoản phải thu từ khách tăng nghĩa là quy mô doanh nghiệp sẽ lớn mạnh hơn, có nhiều khách hàng hơn. Nếu xét về khía cạnh này thì năm 2018 là một năm nhảy vọt , tăng mạnh về quy mô doanh nghiệp khi khoản phải thu từ khách tăng từ 1 156 623000 đồng lên đến 7 284 847 000 đồng, tăng 530%. Trong khi đó từ năm 2018-2019 thì mức tăng này chỉ dừng ở con số 11,4% ứng với 840 742 000 đồng, có thể công ty đã đi vào giai đoạn phát triển ổn định nên lượng khách hàng phần nào cố định , không có sự thay đổi. Để thu hút thêm khách hàng từ dịch vụ vận tại của doanh nghiệp cần có các chính sách hỗ trợ khác, các hình thức marketing hiệu quả hơn Việt Nam là một nước mà ngành logistics còn mới với chỉ có hơn 3000 doanh nghiệp trong lĩnh vực này và 70% trong số đó tập trung ở Miền Nam ( theo báo CAND). Như vậy có thể thấy rằng đây là một ngành có thị trường rất tiềm năng, để có thể tận dụng tối đa tiềm năng này kiếm về các khoản lợi nhuận doanh nghiệp cần phải có các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và hình ảnh doanh nghiệp trong mắt người tiêu dùng cả trong nước và quốc tế.
  • 25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ 4.1.3, Tài sản cố định Bảng 4.3: Mức tăng giảm TSCĐ của doanh nghiệp Đơn vị : ngàn đồng 2017 2018 2019 Tăng/giảm (2018/2017) Tăng/giảm (2019/2018) Tài sản cố định 598.182 598.182 675.182 - 77.000 Giá trị hao mòn lũy kế 137.083 137.083 149.545 - 12.462 Doanh nghiệp vận tải hàng hóa nhưng có TSCĐ tương đối thấp, có thể thấy DN chủ yếu sử dụng tài sản thuê ngoài. 4.1.4, Các khoản phải trả Bảng 4.4 : So sánh các khoản phải trả của doanh nghiệp giai đoạn 2017-2019 Đơn vị : ngàn đồng 2017 2018 2019 Tỷ trọng Chênh lệch (2018/2017) Chênh lệch (2019/2018) 2017 2018 2019 Mức % Mức % Phải trả ngườ i bán 1.749.850 3.768.280 3.883.408 69,59 90,48 87,02 2.018.430 115 115.128 3,1 Ngư ời mua trả trước 763.920 694.273 408.464 30,37 9,52 12,98 (69.647) (9) (285.809) (41) Khoả n phải trả khác 876 - - 0,04 - - (876) - - - Tổng cộng 2.514.646 4.462.553 4.291.872 1.947.907 77,5 (170.681) (3,8) ( Bảng cân đối tài khoản 2017-2019) Tương đương với việc khách hàng tăng lên làm khoản phải thu tăng thì các khoản phải trả cũng sẽ tăng khi hoạt động của doanh nghiệp phát triển hơn về quy mô. Các khoản phải trả của năm 2018 so với 2017 tăng đến gần 80% ứng với số tiền gần 2 tỷ đông cho thấy doanh nghiệp đã có nhiều hoạt động hơn . Như vậy cũng có thể giải thích phần nào tại sao tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp lại giảm mạnh trong năm 2018, có thể doanh nghiệp đang sử dụng tiền vào nhiều hoạt động phát triển doanh nghiệp hơn. Từ năm 2018 sang năm 2019, các khoản phải trả của doanh nghiệp có phần ổn định hơn, thậm chí giảm nhẹ khoảng 3,8% ứng với số tiền 170 681 000 đồng.
  • 26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ Có 1 chú ý là các khoản phải thu của doanh nghiệp trong năm 2017 thậm chí còn thấp hơn các khoản phải trả cụ thể là thấp hơn 647 314 000 đồng. Do doanh nghiệp mới hoạt động từ năm 2015 , và ban đầu doanh nghiệp còn khó khăn trong quá trình giải quyết các vấn đề tài chính, khó khăn trong việc đi tìm các đối tác lâu dài nên các khoản thu còn nhỏ hẹp. Phải đến năm 2018, sau gần 4 năm hoạt động, doanh nghiệp mới có thể vững vàng hơn, có các đối tác lâu dài hơn và sự phát triển của doanh nghiệp trở nên rõ ràng hơn. 4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách khác báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho việc quyết định xây dựng các kế hoạch cho tương lai phù hợp Bảng 4.5: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị : ngàn đồng 2017 2018 2019 MS Chênh lệch (2018/2017) Chênh lệch (2019/2018) Mức % Mức % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 14.404.890 27.488.956 64.842.789 01 13.084.066 90,83 37.393.833 135,89 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 02 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 14.404.890 27.488.956 64.842.789 10 13.084.066 90,83 37.393.833 135,89 4. Giá vốn hàng bán 13.195.978 25.648.598 60.999.864 11 12.452.620 94,36 35.351.266 137,82
  • 27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 1.208.912 1.840.358 3.842.925 20 631.446 52,23 2.002.567 108.81 6. Doanh thu từ hoạt động tài chính 23.193 2.480 1.480 21 7. Chi phí tài chính: -Trong đó : Chi phí lãi vay 11.516 11.516 7.139 0 681 0 22 23 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.168.290 1.757.493 3.670.320 24 589.203 50,43 1.912.827 108,84 9. Lợi nhuận thuần ( 30= 20 +21 – 22 – 24) 52.299 78.207 173.405 30 25.908 49,54 95.198 121,73 10. Thu nhập khác 6.902 22.056 2 31 11. Chi phí khác 33.946 171 25.079 32 12. Lợi nhuận khác (40= 31- 32) (27.044) 21.886 (25.077) 40 13. Lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 25.255 100.092 148.327 50
  • 28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ 14.Thuế thu nhập doanh nghiệp 11.840 20.052 34.681 51 15. Lợi nhuận sau thuế ( 60=50- 51) 13.415 80.040 113.646 60 66.625 496,6 33.606 41,97 (Báo cáo hoạt động kinh doanh 2017-2019) Rõ ràng, có thể thấy, doanh nghiệp đang phát triển, doanh thu hàng năm vẫn tăng , khoảng 13 084 066 000 đồng trong năm 2018 và 37 393 833 000 trong năm 2019. Tuy nhiên, khi so sánh doanh thu giữa các năm với mức tăng của giá vốn hàng bán , ta thấy được mực tăng thực té của doanh nghiệp vào năm 2018 là – 548 663 đồng, ứng với khoảng -1,96% , nghĩa là với mức tăng của giá vốn hàng bán trong năm 2018 so với 2017 thì mức tăng của doanh thu vẫn còn thiếu hụt. Tương tự, với năm 2019, ta sẽ có mức tăng thực tế của doanh thu khi có sự tham gia của giá vốn hàng bán là - 0,82% ứng với số tiền là -533 817. Điều này nói lên rằng doanh nghiệp đang có chính sách về giá không hề tốt. Ngoài ra việc giá vốn hàng bán và giá bán hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp là gần như không có nhiều chênh lệch làm cho doanh thu tăng chậm. Có thể doanh nghiệp đang cố gắng sử dụng chiến lược về giá để có thể thâm nhập sâu vào thị trường logistics trong nước, hi vọng trong những năm tới, doanh nghiệp sẽ được đón chào hơn cả trong nước và ngoài nước. Một vấn đề nữa trong doanh nghiệp làm cho doanh thu của doanh nghiệp không thể tăng mạnh như mong muốn là chi phí cho quản lí doanh nghiệp quá cao, đặc biệt là năm 2019, chi phí này tăng gấp hơn 2 lần so với năm 2018, mà điều này không xảy ra khi so sánh năm 2018 với 2017. Như vậy trình độ quản trị của doanh nghiệp đang gặp khó khăn lớn khi quy mô công ty tăng cao. Để khắc phục tình trạng này, cần thiết đào tạo nâng cao trình độ của đội ngũ quản trị cũng như ý thức của từng nhân viên trong doanh nghiệp nhằm giảm thiểu tối đa những phát sinh không cần thiết trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. 4.3. Một số chỉ tiêu tài chính - Tỷ số thanh toán bằng tiền (2017) = 𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 = 0,816 - Tỷ số thanh toán bằng tiền (2018) = 0,055
  • 29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ - Tỷ số thanh toán bằng tiền (2019) = 0,43 Do khoản phải thu của khách trong năm 2018 quá lớn nên tiền và các khoản tương đương tiền ở doanh nghiệp bị thiếu hụt làm giảm khả năng thanh toán bằng tiền cảu doanh nghiệp trong năm 2018. Ngược lại, năm 2017 ,tiền dự trữ của doanh nghiệp khá lớn nên khả năng thanh toán bằng tiền của doanh nghiệp cao hơn rất nhiều so với 2018 và 2019. - Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 ROA 2017= 0,3% ROA 2018= 1% ROA 2019 = 1,01% ROA cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận từ 1 đồng tài sản .So sánh với trung bình ngành năm 2019 là 10,28% ( SSI) thì thấy được rằng doanh nghiệp đang sử dụng tài sản 1 cách chưa thật sự hiệu quả . - Tỷ suất lợi nhuận = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 Tỷ suất lợi nhuận 2017 = 0,01 Tỷ suất lợi nhuận 2018 = 0,03 Tỷ suất lợi nhuận 2019 =0,02 Như đã nói, mặc dù lợi nhuận hàng năm tăng nhưng do chi phí phát sinh trong quá trình quản lí cao cũng như giá thành sản phẩm lớn làm cho tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp thấp và thậm chí còn giảm đi ở năm 2019 so với 2018, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vẫn còn thấp. - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 ROE 2017 = 0,7% ROE 2018 = 3.4% ROE 2019 = 5,36 % ROE cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu có thể kiếm lời bao nhiêu. Và khi so sánh với lĩa suất năm của Vietcombank năm 2017 là 6,5% thì ta thấy được với số vốn chủ sở hữu là 2 tỷ đồng thì Kepler logistics đã phải chịu 116 000 000 đ chi phí cơ hội nếu đem tiền đi gửi ngân hàng , tương tự năm 2019 , lãi suất ngân Vietcombank là 6,8% một năm thì Kelper đã phải chịu mất đi chi phí cơ hội là khoảng 28 800 000 đồng. Mặc dù vẫn có thể thấy được tỷ suất sinh lời này đang có xu hướng tăng lên tương
  • 30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ đối ổn định, nhưng để có thể đạt được chỉ số ROE trung bình ngành năm 2019 là 28,83% thì Kepler logistics cần phải có các biện pháp tốt hơn trong quản lí, vận hành cũng như marketing cho dịch vụ của mình. 4.4. Nhận xét chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp : Kelper logistic không gặp các vấn đề lớn về tài chính, không khó khăn trong chi trả các khoản nợ ngắn hạn và đang có chiều hướng tăng về lợi nhuận . Tuy nhiên trong xu thế tăng lên nhanh chóng của ngành logistic Việt Nam thì tăng trưởng của doanh nghiệp vẫn còn rất chậm và trì trệ. Trong thời gian sắp tới , các đối thủ cạnh tranh của Kepler logistics có thể sẽ xuất hiện nhiều hơn vì thế doanh nghiệp cần nhanh chóng khắc phục các điểm yếu , tăng cường các lợi thế của bản thân để có thể tiếp tục tăng trưởng trong tương lai.
  • 31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ NHẬN XÉT 5.1 : Đánh giá chung về tình hình doanh nghiệp Về ngành Logistics Việt Nam nói chung tuy đang trong gia đoạn phát triển nhanh chóng nhưng vẫn có những khó khăn chung , hiện nay , logistics Việt Nam còn khá kém hiệu quả khi chưa thể có các dịch vụ và giải pháp trọn gói mà chỉ cung cấp các dịch vụ cơ bản như GT-VT hay kho bãi. Do đó qúa trình phục vụ vận chuyển cần tham gia của nhiều các nhà cung ứng khác nhau theo từng giai đoạn làm tăng chi phí và tốn thêm thời gian phục vụ, dẫn đến sự kém hiệu quả ở mức độ hệ thống. Điều này cùng với cơ sở hạ tầng chưa phù hợp cùng với quy trình hải quan kéo dài khiến cho chi phí logistic trên GDP cả nước lên đến 25%, cao hơn nhiều so với các công ty cùng ngành trong khu vực Hình 2. Biểu đồ chi phí cho logistics theo %GDP năm 2014 của Việt Nam và các nước trong khu vực Thủ tục hải quan và quy trình pháp lý cầu kì ở Việt Nam khiến chi phí logistics ra tăng và gây ra một số rủi ro nhất định cho DN Hình 3. Biểu đồ về thời gian vận chuyển hàng hóa xuất- nhập khẩu một số nước trong khu vực
  • 32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ Mặt khác, các hiệp định thương mại chung được kí sẽ thúc đẩy nhu cầu của ngành Logistics trong các năm tới. Tận dụng được đà tăng trưởng mạnh của tiêu dùng trong nước điển hình là lĩnh vực tổ chức bán lẻ và trực tuyến, Việt Nam đang trở thành một trong những thị trường bán lẻ có mức tăng trưởng mạnh nhất thế giới, điều này kích thích dịch vụ Logistics trong nước. Công ty vận tải Kepler logistics là một công ty vận tải có quy mô nhỏ và mới hoạt động được 6 năm. Công ty đã qua khỏi giai đoạn trả nợ ban đầu và bắt đầu bước vào giai đoạn phát triển. DO còn một số bất cập trong vấn đề quản lý và chưa có hình thức marketing phù hợp nên sự phát triển của doanh nghiệp còn khá chậm trễ so với sự tăng trưởng ngành. Ngành logistics trong tương lai sẽ còn phát triển rất mạnh mẽ đến nhiều năm tới, nhưng cũng như tình hình chung tại Việt Nam , kepler logistics gặp phải những khó khăn cơ bản như chi phí vận tải ở Việt Nam thuộc hàng cao nhất thế giới ( Theo VOV giao thông ) và nguồn nhân lực có trình độ còn khan hiếm. Theo thời báo kinh doanh, dự báo Việt Nam sẽ cần đào tạo mới đến 250 000 nhân sự trong ngành logistic, nhưng hiện tại mỗi năm mới có thể cung cấp 1 000 lao động có trình độ đại học cho ngành. Chính bởi còn những khó khăn nên hiện tại Kepler logistics vẫn không thể đủ hoàn thiện cho mình một đội ngũ nhân lực như ý từ quản lý cho đến các nhân viên , chi phí cho đào tạo lại cũng khiến doanh nghiệp chưa có đủ tài chính để mở rộng quy mô. Mặc dù vậy, Kepler logistics ít mà tinh vẫn cam đoan đến khách hàng của mình về sự uy tín và chuyên nghiệp, nhờ đó, Kelper logistics cũng có thể có cho mình những đối tác bền vững, lâu dài để có thể tiếp tục hoạt động, phát triển và có một chỗ đứng trong ngành logistics Việt Nam. Sự tăng trưởng của Kelper tuy còn thấp nhưng vẫn khá khả quan khi họ mới thoát khỏi tình trạng thiếu nợ đã có thể đem về khoản lợi nhuận nhất định cho doanh nghiệp, nếu có thể tiếp tục tăng trưởng trong tương lai thì doanh nghiệp hoàn toàn có thể trở nên đủ lớn mạnh để mở rộng hơn nữa quy mô của mình . 5.2. Lựa chọn hướng đề tài tốt nghiệp Hiện tại các vấn đề trong doanh nghiệp còn rất nhiều, cũng như các khó khăn trong ngành cũng có thể thấy ở mọi nơi, vì thế có thể chọn cho mình một đề tài tốt nghiệp có thể đề xuất được í kiến bản thân trong việc khắc phục các khó khăn, bất cập tại doanh nghiệp và ngành logistics tại Việt Nam. Vấn đề thứ nhất ở ngành logistics nói chung là chi phí vận tải của Việt Nam khá cao, chủ yếu là do nhu cầu tăng mà cơ sở hạ tầng không đủ đáp ứng lượng lớn hàng hóa vận chuyển . Vấn đề này các doanh nghiệp không thể can thiệp.
  • 33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ Vấn đề thứ hai là cơ cấu các doanh nghiệp vận tải ở Việt Nam chủ yếu là nhỏ lẻ, tự phát dẫn đến việc xuất hiện nhiều dịch vụ trung gian như thuê xe, thuê tàu, thuê kho bãi làm tăng chi phí vận chuyển. Thứ ba là vấn đề nhân lực, tại Việt Nam lái xe thì không thiếu nhưng thiếu ở trình độ. Cần thiết đào tạo được 1 đội ngũ nhân viên có năng lực chuyên môn, có trình độ ngoại ngữ, có thái độ phục vụ tốt và có sự tận tâm trong công việc. Ở đây em xin phép đề xuất đề tài : “Hoàn thiện công tác đào tạo nhân lực tại doanh nghiêp”. Đánh giá đây là một đề tài khó vì người viết cần có chuyên môn tốt mới có thể đề xuất được những phương án thật sự hữu hiệu. Nếu bản thân người viết còn cần đào tạo thì không thể có một bản phương án đủ tốt, đủ hoàn thiện và có giá trị sử dụng. Thứ tư là vấn đề tại kelper logistics như đã trình bày ở trên, doanh nghiệp đang phải chịu chi phí quản lí tăng rất cao khi mà doanh nghiệp bước vào giai đoạn phát triển. Để có thể khắc phụ vấn đề này , xin được đề xuất các đề tài như : “Phân tích tình hình quản trị tại doanh nghiệp và đề xuất các biện pháp khắc phục khó khăn”, “Hoàn thiện công tác hoạch định tổng hợp”, “Xây dựng kế hoạch hàng năm cho doanh nghiệp”,..... Các đề tài ở vấn đề này có lẽ là phù hợp nhất cho các sinh viên ngành quản trị kinh doanh. Thứ năm , cũng là một khó khăn đã nhắc đến tại kelper và các doanh nghiệp logistics nhỏ lẻ tự phát là vấn đề marketing. Hình thức marketing chủ yếu của doanh nghiệp là trực tiếp gọi điện , giới thiệu doanh nghiệp đến các đối tác mà chưa có phương án để các đối tác tự tìm đến mình. Ở đây, em xin phép đề xuất một đề tài : “Lập kế hoạch marketing thương mại điện tử cho doanh nghiệp” bởi lẽ thương mại điện tử cũng là không thể thiếu đối với các doanh nghiệp logistics. Đề tài này cũng khá phù hợp với ngành quản trị doanh nghiệp. Cuối cùng là các vấn đề khác bên trong bản thân doanh nghiệp. Do đã được học và biết đến bộ môn “văn hóa doanh nghiệp” , em nhận định đây là công tác vô cùng quan trọng ở mọi thể loại doanh nghiệp. Cần phải có một môi trường thật sự thoải mái cho nhân viên mới có thể có được sự trung thành cũng như đào tạo được thái độ tốt của các nhân viên, Không thể để nhân viên sau khi được công ty đào tạo lại đi tìm một công việc khác . Như vậy vừa lãng phí thời gian, nhân lực và cả tiền bạc của doanh nghiệp.Ngoài ra làm tốt văn hóa doanh nghiệp cũng đem lại cho doanh nghiệp một bộ mặt đẹp hơn trong mắt khách hàng. Em xin phép đưuọc đưa ra các đề tài : “Nghiên cứu cá yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp”, “Đề xuất xây dựng văn hóa trong hoạt động của doanh nghiệp”, “Quản lý sự thay đổi trong văn hóa doanh nghiệp”, “Nghiên cứu văn hóa trong hoạt động quảng cáo”, Ảnh hưởng của văn hóa dân tộc trong xây dựng văn hóa doanh nghiệp”. Các đề tài này cũng đã được đào tạo cơ bản tại trường đại học, có thể là lựa chọn tốt cho sinh viên.
  • 34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ Dưạ trên sự tự đánh giá kiến thức bản thân , từ nhận xét trong quá trình học của giảng viên cũng như góp ý của giáo viên hướng dẫn, em cảm thấy đề tài về marketing và văn hóa doanh nghiệp là phù hợp nhất, có thể được sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp.
  • 35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ TÀI LIỆU THAM KHẢO (1) . Hồng Nhung (2018) , “Khan hiếm nhân lực Logistics” , Thời báo kinh tế (2) Nguyễn Tiến Dũng (2015), Bài Giảng Quản trị Marketing, Viện Kinh tế và Quản lý, Trường đại học Bách khoa Hà Nội. (3) TS Nguyễn Tiến Dũng và TS Ngô Trần Ánh (2012), Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp, Ngành QTKD, Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. (4) Báo cáo tài chính công ty vận tải Kelper logistics 2017-2018-2019 (5) http://www.keplerlogistics.com.vn/ (6) www.ssi.com.vn (7) www.cafef.vn
  • 36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Viện kinh tế và Quản lý https://www.zun.vn/ PHỤ LỤC Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối tài khoản của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kelper năm 2017 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối tài khoản của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kelper năm 2018 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối tài khoản của Công ty cổ phần giao nhận vận tải Kelper năm 2019