SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
Chủ đề:
KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
GVHD: Phan Thị Bích Vân
SVTH: Nhóm 2 – Lớp 42K02.2
1. Hồ Nhật Linh
2. Nguyễn Thị Thu Hương
3. Trần Mạnh Hùng
4. Nguyễn Huy Hoàn
5. Đặng Văn Ngọc Hiếu
6. Nguyễn Trọng Hiệp
7. Nguyễn Quang Huy
Đà Nẵng, 3/2018.
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
1
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
MỤC LỤC
KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN .................................................................2
ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.........................................................................................2
PHẦN 1. TỔNG QUAN....................................................................................................................2
1.1. Cơ sở hình thành đề tài ..........................................................................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:....................................................................................................3
1.3. Quy trình nghiên cứu: ............................................................................................................3
1.4. Phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................................................3
1.5. Ý nghĩa của đề tài: .................................................................................................................3
PHẦN 2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI........................................3
2.1. Giả thuyết nghiên cứu:...........................................................................................................3
2.2. Phương pháp thu nhập dữ liệu: ..............................................................................................4
2.3. Xây dựng bảng hỏi.................................................................................................................4
a. Hoạch định sơ lược dữ liệu cần thu thập:...................................................................................4
b. Các dạng câu hỏi:.......................................................................................................................4
c. Cách đặt câu hỏi:........................................................................................................................4
PHẦN 3. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .....................................................................................................5
3.1. Phân tích mô tả.......................................................................................................................5
3.1.1 Nhóm câu hỏi chung:........................................................................................................5
3.1.2 Nhóm câu hỏi cho sinh viên có xe máy ..........................................................................10
3.2. Ước lượng trung bình tổng thể.............................................................................................17
3.2.1 Nhóm câu hỏi cho sinh viên chưa có xe máy. ................................................................17
3.3. Kiểm định............................................................................................................................23
3.3.1 Kiểm định tham số..........................................................................................................23
3.3.2 Kiểm định phi tham số ....................................................................................................26
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
2
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHẦN 1. TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Trong xã hội hiện đại như hiện nay, mức sống của người dân ngày càng được cải
thiện. Với sự phát triển của kinh tế xã hội ngày nay, nhu cầu đi lại hay di chuyển là một nhu
cầu thiết yếu và rất quan trọng của con người. Hệ thống hoạt động của người (human
activity system) bao gồm 3 điểm nút hoạt động (activity nodes), hay là 3 nơi đặc trưng cho
các hoạt động này. Ðó là sống, làm việc và vui chơi. Chính sự di chuyển nối liền 3 hoạt
động hay 3 nơi thực hiện các hoạt động trên. Sản phẩm được đề cập ở đây là xe máy và một
trong những đối tượng khách hàng mục tiêu của các công ty xe máy là sinh viên – những
người sử dụng phương tiện đi lại nhằm mục đích phục vụ tốt hơn cho quá trình học tập, làm
việc và giải trí của mình. Ngoài ra, sinh viên còn là lực lượng chiếm một tỷ trọng tương đối
lớn trong xã hội, do đó các hãng sản xuất xe máy luôn muốn tìm hiểu thông tin về sản phẩm
họ sản xuất ra sẽ có mẫu mã, phong cách và tính năng như thế nào để làm sao cho đáp ứng
thỏa mãn nhu cầu của từng đối tượng sinh viên nhằm mở rộng thị phần của mình.
Do yêu cầu ngày càng cao của việc học tập, đi lại vì vậy việc sử dụng phương tiện đi
lại là liên tục và thuận tiện nhất là xe máy. Do đó, việc có một chiếc xe máy sẽ phục vụ cho
việc học của sinh viên được tốt hơn.
Một số lượng khá lớn sinh viên hiện nay đã có xe máy để phục vụ cho yêu cầu của
việc học tập. Tuy nhiên, yêu cầu của sinh viên về sản phẩm xe máy này là rất đa dạng và
phong phú, nên cần biết được một số yêu cầu cần thiết để nhà sản xuất có thể tạo ra những
sản phẩm có giá cả phù hợp với sinh viên nhưng chất lượng cũng phải đảm bảo chất lượng
tốt thỏa mãn nhu cầu của họ. Chính vì những yêu cầu đa dạng như vậy nên nhóm chúng em
đã chọn đề tài “KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC
KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG”.
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
3
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
❖ Khảo sát nhu cầu của sinh viên trường Đại học Kinh tế về việc sử dụng xe
máy.
❖ Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy của sinh viên.
❖ Những ý kiến, nhận định của sinh viên đã có xe máy và chưa có xe máy.
1.3. Quy trình nghiên cứu:
- Bước 1: Lựa chọn đề tài.
- Bước 2: Xây dựng ý tưởng nghiên cứu.
- Bước 3: Xây dựng giả thuyết, thiết kế bảng hỏi.
- Bước 4: Thu thập thông tin, phân tích và xử lý kết quả
- Bước 5: Thực hiện báo cáo kết quả nghiên cứu
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
➢ Không gian nghiên cứu: Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
➢ Đối tượng nghiên cứu: sinh viên
➢ Kích thước mẫu: 100 sinh viên, bao gồm 18 biến (? biến định lượng, ? biến
định tính).
1.5. Ý nghĩa của đề tài:
• Có thể là nguồn tài liệu cung cấp cho các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm
xe máy biết được nhiều hơn nhu cầu của sinh viên Đại học kinh tế về xe máy
để có thể cung ứng tốt hơn.
• Bên cạnh đó, cũng có thể giúp cho nhà sản xuất sản xuất tốt hơn phù hợp với
sinh viên nhằm làm tăng khả năng cạnh tranh của công ty.
• Cũng có thể có nhiều lựa chọn tốt hơn khi mua xe máy phù hợp nhất với thu
nhập, yêu cầu của học tập, làm việc và giải trí.
PHẦN 2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI
2.1. Giả thuyết nghiên cứu:
- Vấn đề nhu cầu sử dụng xe máy hiện nay được hầu hết tất cả các bạn sinh viên đều
quan tâm.
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
4
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
- Sinh viên có nhiều nhu cầu quan trọng liên quan đến việc sử dụng xe máy như đi học,
đi làm…
2.2. Phương pháp thu nhập dữ liệu:
- Nghiên cứu chính thức với phương pháp định lượng thông qua bằng câu hỏi với mẫu là
100 sinh viên.
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và thống kê suy diễn để phân tích kết quả thu
được.
- Dùng google forms thiết kế một bảng hỏi online, đăng tải link bảng hỏi vào các trang
mạng của sinh viên trường ĐHKT – ĐHĐN trên facebook và thu thập câu trả lời của
sinh viên.
2.3. Xây dựng bảng hỏi
a. Hoạch định sơ lược dữ liệu cần thu thập:
- Xác định các khía cạnh cần nghiên cứu của đề tài
- Đặc điểm cá nhân: sử dụng các tiêu thức: sinh viên năm, giới tính, ...Mối quan tâm của
sinh viên đối với xe máy: loại xe nào phù hợp, sử dụng xe như thế nào, tìm hiểu thông
tin từ đâu, yêu cầu về xe như thế nào...
b. Các dạng câu hỏi:
- Sử dụng đồng thời nhiều dạng câu hỏi như câu hỏi đóng, câu hỏi mở,…
c. Cách đặt câu hỏi:
- Từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, tránh diễn đạt dài dòng, rõ ràng, chính xác....
- Trách đạt câu hỏi có tính gợi ý, có tính định kiến, hạn chế câu hỏi mà thông tin trả lời
đòi hỏi sự tổng hợp phức tạp, ...
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
5
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
PHẦN 3. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
3.1. Phân tích mô tả
<Thống kê mô tả tần số và tần suất về tình hình sử dụng xe máy>
3.1.1 Nhóm câu hỏi chung:
❖ Bạn là sinh viên năm mấy? (Câu 1 PKS)
Ban la sinh vien nam may?
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Nam 1 26 26.0 26.0 26.0
Nam 2 38 38.0 38.0 64.0
Nam 3 19 19.0 19.0 83.0
Nam 4 17 17.0 17.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
6
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
Nhận xét: Như phân tích ở trên, kết quả phân tích ở trên thì có mức khá tương quan
(38% người làm khảo sát là sinh viên năm 2, tỉ lệ sinh viên năm 1 chiếm 26%, tỷ lệ sinh
viên năm 3 chiếm 19% và tỷ lệ sinh viên năm 4 ít nhất chiếm 17 %. Vậy sinh viên năm 2
chiếm tỷ lệ lớn nhất.
❖ Bạn thích xe máy màu gì?
Ban thich xe may mau gi?
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Trang 24 24.0 24.0 24.0
Den 30 30.0 30.0 54.0
Do 27 27.0 27.0 81.0
Xanh 11 11.0 11.0 92.0
Khac 8 8.0 8.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Nhận xét: Hầu hết sinh viên thích màu xe trắng, đen, đỏ (chiếm 81%).
❖ Bạn có đang sử dụng xe máy hay không?
Hien tai ban co dang su dung xe may khong?
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Co 49 49.0 49.0 49.0
Khong 51 51.0 51.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
7
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
Nhận xét: Theo khảo sát, có 49% người thực hiện khảo sát là có sử dụng, 51% là
không sử dụng. Qua đó cũng có thể nhận biết được, tỉ lệ sinh viên trường Đại Học Kinh Tế -
Đại học Đà Nẵng có xe máy và không có xe máy là ngang nhau.
❖ Bạn nghĩ những yếu tố nào quyết định khi mua xe máy?
$Yeu_to_quyet_dinh_mua_xe Frequencies
Responses Percent of
Cases
N Percent
Yeu to quyet dinh
mua xea
Gia ca 51 25.1% 51.0%
Tinh nang 60 29.6% 60.0%
Thuong hieu 44 21.7% 44.0%
Thiet ke, dong co,
cong nghe
41 20.2% 41.0%
Khac 7 3.4% 7.0%
Total 203 100.0% 203.0%
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
8
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
a. Group
Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy “tính năng” là yếu tố được lựa chọn nhiều nhất (60%).
Bên cạnh đó “giá cả” cũng là yếu tố được sinh viên lựa chọn khá cao (51%). Điều này cho
thấy khi mua một chiếc xe thì sinh viên coi trọng 2 yếu tố đó là chủ yếu.
❖ Trong những yếu tố trên, đâu là yếu tố quan trọng nhất khi chọn mua xe máy?
Yeu to quan trong nhat khi mua xe may?
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Gia ca 21 21.0 21.0 21.0
Tinh nang 37 37.0 37.0 58.0
Thuong hieu 14 14.0 14.0 72.0
Thiet ke, dong co,
cong nghe
24 24.0 24.0 96.0
Khac 4 4.0 4.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
9
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
Nhận xét: Theo kết quả cho thấy “tính năng” là yếu tố quyết định nhất khi mua xe
máy của sinh viên (37%). “Thương hiệu” là yếu tố ít quyết định nhất. Như vậy hầu hết sinh
viên coi trongnj các tính năng của xe máy hơn là chọn thương hiệu tốt để mua xe.
❖ Bạn thường tìm hiểu thông tin về xe máy trên nguồn nào?
Ban thuong tim hieu thong tin ve xe may tren nguon nao?
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Ban be, nguoi than 25 25.0 25.0 25.0
Tai cua hang, sieu thi
xe may
43 43.0 43.0 68.0
Internet 21 21.0 21.0 89.0
Khac 11 11.0 11.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
10
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, hầu hết sinh viên tìm hiểu thông tin mua xe khi tới cửa
hàng, siêu thị xe máy chiểm tỷ trọng gần 1 nửa (43%).
❖ Bạn có mong muốn gì về một chiếc xe máy trong tương lai?
- Bảo mật cao
- Sơn chống xước
- Mẫu mã đẹp, bền, chạy êm
- Giá cả hợp lý
- Chiếc xe có kiểu dáng gọn nhẹ, động cơ tốt, kiểu dáng đẹp,
- Tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường.
- Đẹp, bền, chạy tốt, không hao xăng, động cơ ngon, bảo hành tốt.
3.1.2 Nhóm câu hỏi cho sinh viên có xe máy
❖ Hãng xe máy mà bạn đang sử dụng?
Hang xe may ban dang su dung?
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Honda 15 15.0 30.6 30.6
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
11
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
Yamaha 16 16.0 32.7 63.3
Suzuki 7 7.0 14.3 77.6
SYM 5 5.0 10.2 87.8
Khac 6 6.0 12.2 100.0
Total 49 49.0 100.0
Missing System 51 51.0
Total 100 100.0
Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, trong 49 sinh viên được khảo sát có sử dụng thì hầu hết
sử dụng xe hàng Honda và Yamaha (30.6% và 32.7%). Nhận thấy đây là 2 hãng xe khá phổ
biến.
❖ Xe máy của bạn có giá bao nhiêu?
Xe may cua ban gia bao nhieu?
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
12
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
<20 trieu 9 9.0 18.4 18.4
20-30 trieu 24 24.0 49.0 67.3
30-40 trieu 10 10.0 20.4 87.8
>40 trieu 6 6.0 12.2 100.0
Total 49 49.0 100.0
Missing System 51 51.0
Total 100 100.0
Nhận xét: Theo kết quả cho thấy giá xe máy trung bình mà sinh viên sử dụng nằm từ 20-30
triệu. Cho thấy mức độ sẵn sãng chi trả cho một chiếc xe máy của sinh viên là khá cao.
❖ Bạn có hài lòng với xe máy của bạn đang sử dụng không?
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
13
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
Nhận xét: Trong số 49 sinh viên có xe máy thì phần lớn sinh viên hài lòng với xe máy
mình đang có. Và chỉ có 36,73% sinh viên không hài lòng, điều này xảy ra có lẽ tác động
bởi nhiều lý do như mua lại xe cũ…
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
14
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
❖ Bạn đã từng sử dụng qua bao nhiêu thương hiệu xe máy?
Ban da tung su dung qua bao nhieu thuong hieu xe may?
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
1 19 19.0 38.8 38.8
2 16 16.0 32.7 71.4
3 9 9.0 18.4 89.8
>3 5 5.0 10.2 100.0
Total 49 49.0 100.0
Missing System 51 51.0
Total 100 100.0
Nhận xét: Theo kết quả cho thấy hầu hết sinh viên sử dụng 1 đến 2 thương hiệu xe
máy lần lượt là 38,8% và 32,7%.
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
15
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
❖ Bạn dùng xe máy để phục vụ nhu cầu nào là chính?
Nhận xét: Theo kết quả cho thấy tỷ trọng sinh viên sử dụng xe máy đi học chiếm hơn
nửa số sinh viên. Lý do là vì có 64% sinh viên đều là sinh viên năm 1 và 2 nên chủ yếu là đi
học.
❖ Trung bình 1 tuần bạn đổ bao nhiêu lít xăng?
Trung binh mot tuan ban do bao nhieu lit xang?
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
< 1 lit 4 4.0 8.2 8.2
1-2 lit 14 14.0 28.6 36.7
2-3 lit 22 22.0 44.9 81.6
> 3 lit 9 9.0 18.4 100.0
Total 49 49.0 100.0
Missing System 51 51.0
Total 100 100.0
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
16
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, trung bình lít xăng sinh viên sử dụng 1 tuần là 2-3 lít
chiếm 44,9%. Đây là con số khá cao cho thấy mức độ sinh viên ĐHKT đi học và đi làm
khá nhiều.
❖ Tần suất sửa chữa, vệ sinh xe máy một năm?
Nhận xét: Theo kết quả cho thấy chủ yếu sinh viên sửa chữa vệ sinh máy từ 2-5 lần
mỗi năm chiếm 38,78%. Cho thấy nhu cầu baaox dưỡng sửa chữa xe máy khá cấn thiết.
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
17
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
3.1.3 Nhóm câu hỏi cho sinh viên chưa có xe máy.
❖ Lý do mà bạn chưa sử dụng xe máy?
Ly do ma ban chua su dung xe may
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
do dieu kien kinh te 22 22.0 43.1 43.1
Do chua co nhu cau 16 16.0 31.4 74.5
Chua tim thay xe may
phu hop
11 11.0 21.6 96.1
Khac 2 2.0 3.9 100.0
Total 51 51.0 100.0
Missing System 49 49.0
Total 100 100.0
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
18
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
Nhận xét: theo kết quả cho thấy, trong 51 sinh viên chưa có xe máy chủ yếu là do điều
kiện kinh tế chưa cho phép (22 SV). Bên cạnh đó, nhu cầu chưa cần xe máy của sinh viên
cũng khá cao (16 SV) vì có thể họ sử dụng các phương tiện đi lại khác như xe đạp, xe
buýt…
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
19
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
❖ Trong những năm đại học bạn có ý định mua xe máy không?
Nhận xét: Theo kết quả cho thấy nhu cầu mua xe máy trong tương lai của sinh viên là
rất lớn (68,63%) vì nhận thấy được xe máy là một phương tiện rất cần thiết và phổ biến, nhu
cầu cũng nhiều theo giai đoạn.
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
20
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
❖ Bạn nghĩ một chiếc xe máy có mức giá bao nhiêu là phù hợp với sinh viên?
Ban nghi mot chiec xe may co muc gia bao nhieu la phu hop?
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
< 20 trieu 16 16.0 31.4 31.4
20-30
trieu
31 31.0 60.8 92.2
30-40
trieu
4 4.0 7.8 100.0
Total 51 51.0 100.0
Missing System 49 49.0
Total 100 100.0
Nhận xét: theo kết quả cho thấy được sự tương quan giữa sv chưa có xe máy và đã có
xe máy về mức giá xe phù hợp nằm trong khoảng từ 20-30 triệu.
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
21
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
3.2. Ước lượng trung bình tổng thể
<Ước lượng trung bình giá xe máy của sinh viên sở hữu.>
Case Processing Summary
Cases
Valid Missing Total
N Percent N Percent N Percent
Xe may cua ban gia
bao nhieu?
49 49.0% 51 51.0% 100 100.0%
Descriptives
Statistic Std.
Error
Xe may cua ban gia
bao nhieu?
Mean 27.65 1.297
95% Confidence
Interval for Mean
Lower
Bound
25.05
Upper
Bound
30.26
5% Trimmed Mean 27.39
Median 25.00
Variance 82.398
Std. Deviation 9.077
Minimum 15
Maximum 45
Range 30
Interquartile Range 10
Skewness .482 .340
Kurtosis -.400 .668
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
22
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
Xe may cua ban gia bao nhieu? Stem-and-Leaf Plot
Frequency Stem & Leaf
9.00 1 . 555555555
.00 1 .
.00 1 .
.00 2 .
.00 2 .
24.00 2 . 555555555555555555555555
.00 2 .
.00 2 .
.00 3 .
.00 3 .
10.00 3 . 5555555555
.00 3 .
.00 3 .
.00 4 .
.00 4 .
6.00 4 . 555555
Stem width: 10
Each leaf: 1 case(s)
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
23
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
Nhận xét: Với độ tin cậy 95%, giá trị trung bình tổng thể về giá xe của sinh viên nằm
trong khoảng 25.05 đến 30.26 triệu đồng.
3.3. Kiểm định
3.3.1 Kiểm định tham số
a. Kiểm định trung bình 1 tổng thể:
Kiểm định nhận định: Xe máy của sinh viên có giá trung bình là 25 triệu với độ tin cậy
95%.
Giả thuyết:
H0: µ = 25 triệu
H1: µ ≠ 25 triệu
One-Sample Statistics
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
24
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Xe may cua ban gia
bao nhieu?
49 27.65 9.077 1.297
One-Sample Test
Test Value = 25
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Xe may cua ban gia
bao nhieu?
2.046 48 .046 2.653 .05 5.26
Nhận xét: Ta có giá trị kiểm định T = 2.046 ứng với giá trị Sig.(2-tailed) = 0.046 <
0.05 nên bác bỏ giả thuyết Ho: Xe máy của sinh viên có giá trung bình là 25 triệu. Căn
cứ trung bình mẫu và kết quả kiểm định vừa rồi, có thể nói rằng xe máy của sinh viên có
giá trung bình trên 25 triệu đồng.
b. Kiểm định trung bình 2 tổng thể
Kiểm định nhận định: “Hãng xe máy không ảnh hưởng tới giá xe của sinh viên đang
dùng” Với độ tin cậy 95% nhận định trên có đáng tin cậy không?
Giả thuyết:
H0: Giá xe máy sinh viên đang sử dụng giữa hãng xe Honda và Yamaha là như nhau.
H1: Giá xe máy sinh viên đang sử dụng giữa hãng xe Honda và Yamaha là không bằng
nhau.
Group Statistics
Hang xe may ban
dang su dung?
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Xe may cua ban gia
bao nhieu?
Honda 15 29.00 10.556 2.726
Yamaha 16 25.00 7.303 1.826
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
25
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
Giá trị sig của kiểm định Levene's Test là 0.053>0.05 nên có cơ sở kết luận phương
sai về giá xe Honda và Yamaha bằng nhau.
Giá trị Sig.(2-tailed) kiểm T-test ở cột Equal variances assumed là 0.227>0.05 cho
thấy không đủ điều kiện để bác bỏ H0, hay nói với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận rằng
hãng xe không tác động đến giá xe sinh viên đang sử dụng
c. Kiểm định trung bình nhiều tổng thể
Nhận định: Với độ tin cậy 95% thì nhận định “sinh viên năm khác nhau không ảnh
hưởng tới sở thích màu xe” có đáng tin cậy hay không? (1)
Giả thuyết:
H0: Sở thích màu xe của các sinh viên khác năm là giống nhau
H1: Sở thích màu xe của các sinh viên khác năm là khác nhau
Trước khi kiểm định nhận định (1), ta kiểm định nhận định: “ phương sai của sinh viên
năm khác nhau có khác biệt với sở thích màu sắc xe máy của sinh viên hay không”
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Differe
nce
Std. Error
Differenc
e
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Xe may
cua ban
gia bao
nhieu?
Equal
variances
assumed
4.061 .053 1.234 29 .227 4.000 3.242 -2.631 10.631
Equal
variances not
assumed
1.219
24.73
5
.234 4.000 3.281 -2.760 10.760
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
26
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
H0 : Phương sai sở thích màu xe của các sv khác năm bằng nhau
H1 : Phương sai sở thích màu xe của các sv khác năm là khác nhau
Nhận xét: Sig của thống kê Levene = 0.272 (>0.05) nên ở độ tin cậy 95% giả thuyết H0:
“Phương sai bằng nhau” được chấp nhận, và bác bỏ giả thuyết H1: “Phương sai khác nhau”.
Và do đó kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng.
ANOVA
Ban thich xe may mau gi?
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 7.601 3 2.534 1.797 .153
Within Groups 135.389 96 1.410
Total 142.990 99
Với giá trị sig=0,153>0.05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0, hay nói với mức ý
nghĩa 5% có thể kết luận số năm học của sinh viên không tác động đến sở thích màu xe của
họ.
3.3.2 Kiểm định phi tham số
a. Kiểm định chi bình phương
Nhận định: “Độ hài lòng sử dụng xe không ảnh hưởng tới nhu cầu sử dụng xe.” Với
mức ý nghĩa 5% nhận định trên có đáng tin cậy hay không?
Giả thuyết.
H0: Độ hài lòng sử dụng và nhu cầu sử dụng xe là không có mối liên hệ.
H1: Độ hài lòng sử dụng và nhu cầu sử dụng xe là có mối liên hệ.
Test of Homogeneity of Variances
Ban thich xe may mau gi?
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.322 3 96 .272
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
27
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
Ban co hai long voi xe may cua ban dang su dung khong? * Ban su dung xe may phuc vu nhu cau
nao la chinh? Crosstabulation
Count
Ban su dung xe may phuc vu nhu cau nao la chinh? Total
Di hoc Di lam Di choi
Ban co hai long voi xe may
cua ban dang su dung
khong?
Co 15 13 3 31
Khong 11 3 4 18
Total 26 16 7 49
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 3.829a
2 .147
Likelihood Ratio 4.009 2 .135
Linear-by-Linear Association .000 1 .993
N of Valid Cases 49
a. 2 cells (33.3%) have expected count less than 5. The minimum
expected count is 2.57.
Giá trị sig(2-sided) của kiểm định Chi-Square Tests là 0.147>0.05 nên không đủ điều
kiện bác bỏ giả thuyết H0. Hay nói cách với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận giữa độ hài
lòng sử dụng và nhu cầu sử dụng xe là không có mối liên hệ.
b. Kiểm định tương quan tuyến tính cửa 2 biến ( pearson)
Nhận định: Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định có hay không mối quan hệ tương
quan tuyến tính giữa giá xe SV đang sử dụng và số lít xăng SV đổ mỗi tuần.
Giả thuyết:
H0: Không mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa giá xe SV đang sử dụng và số lít
xăng SV đổ mỗi tuần. (R=0)
H1: Có mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa giá xe SV đang sử dụng và số lít xăng
SV đổ mỗi tuần.(R≠0)
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
28
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
Correlations
Xe may cua
ban gia bao
nhieu?
Trung binh
mot tuan
ban do bao
nhieu lit
xang?
Xe may cua ban gia
bao nhieu?
Pearson
Correlation
1 .465**
Sig. (2-tailed) .001
N 49 49
Trung binh mot tuan
ban do bao nhieu lit
xang?
Pearson
Correlation
.465**
1
Sig. (2-tailed) .001
N 49 49
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Giá trị Sig=0.001<5% cho phép bác bỏ giả thuyết H0 thừa nhận đối thuyết H1, hay
nói với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận giá xe sinh viên đang sử dụng và số lít xăng sinh
viên đổ mỗi tuần có mối quan hệ tương quan với nhau.
R=0.465 > 0 mối liên hệ là tuyến tính thuận
PHẦN 4. KẾT LUẬN
4.1. Kết quả nghiên cứu:
Đề tài đã đáp ứng được các mục tiêu đã đề ra của cuộc nghiên cứu, đưa ra thực trạng
sử dụng xe máy của sinh viên hiện nay, về cả nhu cầu, lí do, mong muốn hay là những nhận
định của sinh viên về việc mua xe máy.
4.2. Hạn chế của nghiên cứu
Vì giới hạn về thời gian và nguồn kinh phí cũng như kinh nghiệm và kiến thức còn
hạn chế nên nghiên cứu còn nhiều thiếu sót và phân tích còn hạn chế ở một số mặt. Các số
liệu cũng không chắc chắn nói lên được chính xác 100% kết quả thu được, bởi tính chính
xác của các đáp án lựa chọn của sinh viên, cũng như quy mô khảo sát và đối tượng khảo sát
còn nhỏ và hạn chế.
Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế
29
https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân
4.3. Hướng phát triền
Nếu điều kiện cho phép về thời gian và nguồn kinh phí, thì đề tài sẽ mở rộng về quy
mô mẫu (200-300 sinh viên), địa bàn nghiên cứu (toàn thể sinh viên trên địa bàn Đà Nẵng
chứ không chỉ sinh viên Đh Kinh tế ĐN),về nội dung và phương pháp nghiên cứu.

More Related Content

Featured

Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Pixeldarts
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
ThinkNow
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
marketingartwork
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
Skeleton Technologies
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
Neil Kimberley
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
contently
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
Albert Qian
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Kurio // The Social Media Age(ncy)
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Search Engine Journal
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
SpeakerHub
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
Tessa Mero
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Lily Ray
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
Rajiv Jayarajah, MAppComm, ACC
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
Christy Abraham Joy
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
Vit Horky
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
MindGenius
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
RachelPearson36
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Applitools
 
12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work
GetSmarter
 

Featured (20)

Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
 
12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work
 

Chuyên đề Khảo sát việc sử dụng xe máy của sinh viên trường đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng

  • 1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ Chủ đề: KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG GVHD: Phan Thị Bích Vân SVTH: Nhóm 2 – Lớp 42K02.2 1. Hồ Nhật Linh 2. Nguyễn Thị Thu Hương 3. Trần Mạnh Hùng 4. Nguyễn Huy Hoàn 5. Đặng Văn Ngọc Hiếu 6. Nguyễn Trọng Hiệp 7. Nguyễn Quang Huy Đà Nẵng, 3/2018.
  • 2. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 1 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân MỤC LỤC KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN .................................................................2 ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG.........................................................................................2 PHẦN 1. TỔNG QUAN....................................................................................................................2 1.1. Cơ sở hình thành đề tài ..........................................................................................................2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:....................................................................................................3 1.3. Quy trình nghiên cứu: ............................................................................................................3 1.4. Phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................................................3 1.5. Ý nghĩa của đề tài: .................................................................................................................3 PHẦN 2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI........................................3 2.1. Giả thuyết nghiên cứu:...........................................................................................................3 2.2. Phương pháp thu nhập dữ liệu: ..............................................................................................4 2.3. Xây dựng bảng hỏi.................................................................................................................4 a. Hoạch định sơ lược dữ liệu cần thu thập:...................................................................................4 b. Các dạng câu hỏi:.......................................................................................................................4 c. Cách đặt câu hỏi:........................................................................................................................4 PHẦN 3. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .....................................................................................................5 3.1. Phân tích mô tả.......................................................................................................................5 3.1.1 Nhóm câu hỏi chung:........................................................................................................5 3.1.2 Nhóm câu hỏi cho sinh viên có xe máy ..........................................................................10 3.2. Ước lượng trung bình tổng thể.............................................................................................17 3.2.1 Nhóm câu hỏi cho sinh viên chưa có xe máy. ................................................................17 3.3. Kiểm định............................................................................................................................23 3.3.1 Kiểm định tham số..........................................................................................................23 3.3.2 Kiểm định phi tham số ....................................................................................................26
  • 3. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 2 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG PHẦN 1. TỔNG QUAN 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Trong xã hội hiện đại như hiện nay, mức sống của người dân ngày càng được cải thiện. Với sự phát triển của kinh tế xã hội ngày nay, nhu cầu đi lại hay di chuyển là một nhu cầu thiết yếu và rất quan trọng của con người. Hệ thống hoạt động của người (human activity system) bao gồm 3 điểm nút hoạt động (activity nodes), hay là 3 nơi đặc trưng cho các hoạt động này. Ðó là sống, làm việc và vui chơi. Chính sự di chuyển nối liền 3 hoạt động hay 3 nơi thực hiện các hoạt động trên. Sản phẩm được đề cập ở đây là xe máy và một trong những đối tượng khách hàng mục tiêu của các công ty xe máy là sinh viên – những người sử dụng phương tiện đi lại nhằm mục đích phục vụ tốt hơn cho quá trình học tập, làm việc và giải trí của mình. Ngoài ra, sinh viên còn là lực lượng chiếm một tỷ trọng tương đối lớn trong xã hội, do đó các hãng sản xuất xe máy luôn muốn tìm hiểu thông tin về sản phẩm họ sản xuất ra sẽ có mẫu mã, phong cách và tính năng như thế nào để làm sao cho đáp ứng thỏa mãn nhu cầu của từng đối tượng sinh viên nhằm mở rộng thị phần của mình. Do yêu cầu ngày càng cao của việc học tập, đi lại vì vậy việc sử dụng phương tiện đi lại là liên tục và thuận tiện nhất là xe máy. Do đó, việc có một chiếc xe máy sẽ phục vụ cho việc học của sinh viên được tốt hơn. Một số lượng khá lớn sinh viên hiện nay đã có xe máy để phục vụ cho yêu cầu của việc học tập. Tuy nhiên, yêu cầu của sinh viên về sản phẩm xe máy này là rất đa dạng và phong phú, nên cần biết được một số yêu cầu cần thiết để nhà sản xuất có thể tạo ra những sản phẩm có giá cả phù hợp với sinh viên nhưng chất lượng cũng phải đảm bảo chất lượng tốt thỏa mãn nhu cầu của họ. Chính vì những yêu cầu đa dạng như vậy nên nhóm chúng em đã chọn đề tài “KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG XE MÁY CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG”.
  • 4. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 3 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân 1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài: ❖ Khảo sát nhu cầu của sinh viên trường Đại học Kinh tế về việc sử dụng xe máy. ❖ Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy của sinh viên. ❖ Những ý kiến, nhận định của sinh viên đã có xe máy và chưa có xe máy. 1.3. Quy trình nghiên cứu: - Bước 1: Lựa chọn đề tài. - Bước 2: Xây dựng ý tưởng nghiên cứu. - Bước 3: Xây dựng giả thuyết, thiết kế bảng hỏi. - Bước 4: Thu thập thông tin, phân tích và xử lý kết quả - Bước 5: Thực hiện báo cáo kết quả nghiên cứu 1.4. Phạm vi nghiên cứu: ➢ Không gian nghiên cứu: Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng. ➢ Đối tượng nghiên cứu: sinh viên ➢ Kích thước mẫu: 100 sinh viên, bao gồm 18 biến (? biến định lượng, ? biến định tính). 1.5. Ý nghĩa của đề tài: • Có thể là nguồn tài liệu cung cấp cho các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm xe máy biết được nhiều hơn nhu cầu của sinh viên Đại học kinh tế về xe máy để có thể cung ứng tốt hơn. • Bên cạnh đó, cũng có thể giúp cho nhà sản xuất sản xuất tốt hơn phù hợp với sinh viên nhằm làm tăng khả năng cạnh tranh của công ty. • Cũng có thể có nhiều lựa chọn tốt hơn khi mua xe máy phù hợp nhất với thu nhập, yêu cầu của học tập, làm việc và giải trí. PHẦN 2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI 2.1. Giả thuyết nghiên cứu: - Vấn đề nhu cầu sử dụng xe máy hiện nay được hầu hết tất cả các bạn sinh viên đều quan tâm.
  • 5. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 4 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân - Sinh viên có nhiều nhu cầu quan trọng liên quan đến việc sử dụng xe máy như đi học, đi làm… 2.2. Phương pháp thu nhập dữ liệu: - Nghiên cứu chính thức với phương pháp định lượng thông qua bằng câu hỏi với mẫu là 100 sinh viên. - Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và thống kê suy diễn để phân tích kết quả thu được. - Dùng google forms thiết kế một bảng hỏi online, đăng tải link bảng hỏi vào các trang mạng của sinh viên trường ĐHKT – ĐHĐN trên facebook và thu thập câu trả lời của sinh viên. 2.3. Xây dựng bảng hỏi a. Hoạch định sơ lược dữ liệu cần thu thập: - Xác định các khía cạnh cần nghiên cứu của đề tài - Đặc điểm cá nhân: sử dụng các tiêu thức: sinh viên năm, giới tính, ...Mối quan tâm của sinh viên đối với xe máy: loại xe nào phù hợp, sử dụng xe như thế nào, tìm hiểu thông tin từ đâu, yêu cầu về xe như thế nào... b. Các dạng câu hỏi: - Sử dụng đồng thời nhiều dạng câu hỏi như câu hỏi đóng, câu hỏi mở,… c. Cách đặt câu hỏi: - Từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, tránh diễn đạt dài dòng, rõ ràng, chính xác.... - Trách đạt câu hỏi có tính gợi ý, có tính định kiến, hạn chế câu hỏi mà thông tin trả lời đòi hỏi sự tổng hợp phức tạp, ...
  • 6. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 5 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân PHẦN 3. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 3.1. Phân tích mô tả <Thống kê mô tả tần số và tần suất về tình hình sử dụng xe máy> 3.1.1 Nhóm câu hỏi chung: ❖ Bạn là sinh viên năm mấy? (Câu 1 PKS) Ban la sinh vien nam may? Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 1 26 26.0 26.0 26.0 Nam 2 38 38.0 38.0 64.0 Nam 3 19 19.0 19.0 83.0 Nam 4 17 17.0 17.0 100.0 Total 100 100.0 100.0
  • 7. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 6 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân Nhận xét: Như phân tích ở trên, kết quả phân tích ở trên thì có mức khá tương quan (38% người làm khảo sát là sinh viên năm 2, tỉ lệ sinh viên năm 1 chiếm 26%, tỷ lệ sinh viên năm 3 chiếm 19% và tỷ lệ sinh viên năm 4 ít nhất chiếm 17 %. Vậy sinh viên năm 2 chiếm tỷ lệ lớn nhất. ❖ Bạn thích xe máy màu gì? Ban thich xe may mau gi? Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trang 24 24.0 24.0 24.0 Den 30 30.0 30.0 54.0 Do 27 27.0 27.0 81.0 Xanh 11 11.0 11.0 92.0 Khac 8 8.0 8.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Nhận xét: Hầu hết sinh viên thích màu xe trắng, đen, đỏ (chiếm 81%). ❖ Bạn có đang sử dụng xe máy hay không? Hien tai ban co dang su dung xe may khong? Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 49 49.0 49.0 49.0 Khong 51 51.0 51.0 100.0 Total 100 100.0 100.0
  • 8. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 7 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân Nhận xét: Theo khảo sát, có 49% người thực hiện khảo sát là có sử dụng, 51% là không sử dụng. Qua đó cũng có thể nhận biết được, tỉ lệ sinh viên trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng có xe máy và không có xe máy là ngang nhau. ❖ Bạn nghĩ những yếu tố nào quyết định khi mua xe máy? $Yeu_to_quyet_dinh_mua_xe Frequencies Responses Percent of Cases N Percent Yeu to quyet dinh mua xea Gia ca 51 25.1% 51.0% Tinh nang 60 29.6% 60.0% Thuong hieu 44 21.7% 44.0% Thiet ke, dong co, cong nghe 41 20.2% 41.0% Khac 7 3.4% 7.0% Total 203 100.0% 203.0%
  • 9. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 8 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân a. Group Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy “tính năng” là yếu tố được lựa chọn nhiều nhất (60%). Bên cạnh đó “giá cả” cũng là yếu tố được sinh viên lựa chọn khá cao (51%). Điều này cho thấy khi mua một chiếc xe thì sinh viên coi trọng 2 yếu tố đó là chủ yếu. ❖ Trong những yếu tố trên, đâu là yếu tố quan trọng nhất khi chọn mua xe máy? Yeu to quan trong nhat khi mua xe may? Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Gia ca 21 21.0 21.0 21.0 Tinh nang 37 37.0 37.0 58.0 Thuong hieu 14 14.0 14.0 72.0 Thiet ke, dong co, cong nghe 24 24.0 24.0 96.0 Khac 4 4.0 4.0 100.0 Total 100 100.0 100.0
  • 10. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 9 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân Nhận xét: Theo kết quả cho thấy “tính năng” là yếu tố quyết định nhất khi mua xe máy của sinh viên (37%). “Thương hiệu” là yếu tố ít quyết định nhất. Như vậy hầu hết sinh viên coi trongnj các tính năng của xe máy hơn là chọn thương hiệu tốt để mua xe. ❖ Bạn thường tìm hiểu thông tin về xe máy trên nguồn nào? Ban thuong tim hieu thong tin ve xe may tren nguon nao? Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Ban be, nguoi than 25 25.0 25.0 25.0 Tai cua hang, sieu thi xe may 43 43.0 43.0 68.0 Internet 21 21.0 21.0 89.0 Khac 11 11.0 11.0 100.0 Total 100 100.0 100.0
  • 11. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 10 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, hầu hết sinh viên tìm hiểu thông tin mua xe khi tới cửa hàng, siêu thị xe máy chiểm tỷ trọng gần 1 nửa (43%). ❖ Bạn có mong muốn gì về một chiếc xe máy trong tương lai? - Bảo mật cao - Sơn chống xước - Mẫu mã đẹp, bền, chạy êm - Giá cả hợp lý - Chiếc xe có kiểu dáng gọn nhẹ, động cơ tốt, kiểu dáng đẹp, - Tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường. - Đẹp, bền, chạy tốt, không hao xăng, động cơ ngon, bảo hành tốt. 3.1.2 Nhóm câu hỏi cho sinh viên có xe máy ❖ Hãng xe máy mà bạn đang sử dụng? Hang xe may ban dang su dung? Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Honda 15 15.0 30.6 30.6
  • 12. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 11 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân Yamaha 16 16.0 32.7 63.3 Suzuki 7 7.0 14.3 77.6 SYM 5 5.0 10.2 87.8 Khac 6 6.0 12.2 100.0 Total 49 49.0 100.0 Missing System 51 51.0 Total 100 100.0 Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, trong 49 sinh viên được khảo sát có sử dụng thì hầu hết sử dụng xe hàng Honda và Yamaha (30.6% và 32.7%). Nhận thấy đây là 2 hãng xe khá phổ biến. ❖ Xe máy của bạn có giá bao nhiêu? Xe may cua ban gia bao nhieu?
  • 13. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 12 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <20 trieu 9 9.0 18.4 18.4 20-30 trieu 24 24.0 49.0 67.3 30-40 trieu 10 10.0 20.4 87.8 >40 trieu 6 6.0 12.2 100.0 Total 49 49.0 100.0 Missing System 51 51.0 Total 100 100.0 Nhận xét: Theo kết quả cho thấy giá xe máy trung bình mà sinh viên sử dụng nằm từ 20-30 triệu. Cho thấy mức độ sẵn sãng chi trả cho một chiếc xe máy của sinh viên là khá cao. ❖ Bạn có hài lòng với xe máy của bạn đang sử dụng không?
  • 14. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 13 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân Nhận xét: Trong số 49 sinh viên có xe máy thì phần lớn sinh viên hài lòng với xe máy mình đang có. Và chỉ có 36,73% sinh viên không hài lòng, điều này xảy ra có lẽ tác động bởi nhiều lý do như mua lại xe cũ…
  • 15. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 14 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân ❖ Bạn đã từng sử dụng qua bao nhiêu thương hiệu xe máy? Ban da tung su dung qua bao nhieu thuong hieu xe may? Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 19 19.0 38.8 38.8 2 16 16.0 32.7 71.4 3 9 9.0 18.4 89.8 >3 5 5.0 10.2 100.0 Total 49 49.0 100.0 Missing System 51 51.0 Total 100 100.0 Nhận xét: Theo kết quả cho thấy hầu hết sinh viên sử dụng 1 đến 2 thương hiệu xe máy lần lượt là 38,8% và 32,7%.
  • 16. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 15 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân ❖ Bạn dùng xe máy để phục vụ nhu cầu nào là chính? Nhận xét: Theo kết quả cho thấy tỷ trọng sinh viên sử dụng xe máy đi học chiếm hơn nửa số sinh viên. Lý do là vì có 64% sinh viên đều là sinh viên năm 1 và 2 nên chủ yếu là đi học. ❖ Trung bình 1 tuần bạn đổ bao nhiêu lít xăng? Trung binh mot tuan ban do bao nhieu lit xang? Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < 1 lit 4 4.0 8.2 8.2 1-2 lit 14 14.0 28.6 36.7 2-3 lit 22 22.0 44.9 81.6 > 3 lit 9 9.0 18.4 100.0 Total 49 49.0 100.0 Missing System 51 51.0 Total 100 100.0
  • 17. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 16 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân Nhận xét: Theo kết quả cho thấy, trung bình lít xăng sinh viên sử dụng 1 tuần là 2-3 lít chiếm 44,9%. Đây là con số khá cao cho thấy mức độ sinh viên ĐHKT đi học và đi làm khá nhiều. ❖ Tần suất sửa chữa, vệ sinh xe máy một năm? Nhận xét: Theo kết quả cho thấy chủ yếu sinh viên sửa chữa vệ sinh máy từ 2-5 lần mỗi năm chiếm 38,78%. Cho thấy nhu cầu baaox dưỡng sửa chữa xe máy khá cấn thiết.
  • 18. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 17 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân 3.1.3 Nhóm câu hỏi cho sinh viên chưa có xe máy. ❖ Lý do mà bạn chưa sử dụng xe máy? Ly do ma ban chua su dung xe may Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid do dieu kien kinh te 22 22.0 43.1 43.1 Do chua co nhu cau 16 16.0 31.4 74.5 Chua tim thay xe may phu hop 11 11.0 21.6 96.1 Khac 2 2.0 3.9 100.0 Total 51 51.0 100.0 Missing System 49 49.0 Total 100 100.0
  • 19. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 18 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân Nhận xét: theo kết quả cho thấy, trong 51 sinh viên chưa có xe máy chủ yếu là do điều kiện kinh tế chưa cho phép (22 SV). Bên cạnh đó, nhu cầu chưa cần xe máy của sinh viên cũng khá cao (16 SV) vì có thể họ sử dụng các phương tiện đi lại khác như xe đạp, xe buýt…
  • 20. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 19 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân ❖ Trong những năm đại học bạn có ý định mua xe máy không? Nhận xét: Theo kết quả cho thấy nhu cầu mua xe máy trong tương lai của sinh viên là rất lớn (68,63%) vì nhận thấy được xe máy là một phương tiện rất cần thiết và phổ biến, nhu cầu cũng nhiều theo giai đoạn.
  • 21. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 20 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân ❖ Bạn nghĩ một chiếc xe máy có mức giá bao nhiêu là phù hợp với sinh viên? Ban nghi mot chiec xe may co muc gia bao nhieu la phu hop? Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < 20 trieu 16 16.0 31.4 31.4 20-30 trieu 31 31.0 60.8 92.2 30-40 trieu 4 4.0 7.8 100.0 Total 51 51.0 100.0 Missing System 49 49.0 Total 100 100.0 Nhận xét: theo kết quả cho thấy được sự tương quan giữa sv chưa có xe máy và đã có xe máy về mức giá xe phù hợp nằm trong khoảng từ 20-30 triệu.
  • 22. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 21 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân 3.2. Ước lượng trung bình tổng thể <Ước lượng trung bình giá xe máy của sinh viên sở hữu.> Case Processing Summary Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent Xe may cua ban gia bao nhieu? 49 49.0% 51 51.0% 100 100.0% Descriptives Statistic Std. Error Xe may cua ban gia bao nhieu? Mean 27.65 1.297 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound 25.05 Upper Bound 30.26 5% Trimmed Mean 27.39 Median 25.00 Variance 82.398 Std. Deviation 9.077 Minimum 15 Maximum 45 Range 30 Interquartile Range 10 Skewness .482 .340 Kurtosis -.400 .668
  • 23. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 22 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân Xe may cua ban gia bao nhieu? Stem-and-Leaf Plot Frequency Stem & Leaf 9.00 1 . 555555555 .00 1 . .00 1 . .00 2 . .00 2 . 24.00 2 . 555555555555555555555555 .00 2 . .00 2 . .00 3 . .00 3 . 10.00 3 . 5555555555 .00 3 . .00 3 . .00 4 . .00 4 . 6.00 4 . 555555 Stem width: 10 Each leaf: 1 case(s)
  • 24. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 23 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân Nhận xét: Với độ tin cậy 95%, giá trị trung bình tổng thể về giá xe của sinh viên nằm trong khoảng 25.05 đến 30.26 triệu đồng. 3.3. Kiểm định 3.3.1 Kiểm định tham số a. Kiểm định trung bình 1 tổng thể: Kiểm định nhận định: Xe máy của sinh viên có giá trung bình là 25 triệu với độ tin cậy 95%. Giả thuyết: H0: µ = 25 triệu H1: µ ≠ 25 triệu One-Sample Statistics
  • 25. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 24 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Xe may cua ban gia bao nhieu? 49 27.65 9.077 1.297 One-Sample Test Test Value = 25 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Xe may cua ban gia bao nhieu? 2.046 48 .046 2.653 .05 5.26 Nhận xét: Ta có giá trị kiểm định T = 2.046 ứng với giá trị Sig.(2-tailed) = 0.046 < 0.05 nên bác bỏ giả thuyết Ho: Xe máy của sinh viên có giá trung bình là 25 triệu. Căn cứ trung bình mẫu và kết quả kiểm định vừa rồi, có thể nói rằng xe máy của sinh viên có giá trung bình trên 25 triệu đồng. b. Kiểm định trung bình 2 tổng thể Kiểm định nhận định: “Hãng xe máy không ảnh hưởng tới giá xe của sinh viên đang dùng” Với độ tin cậy 95% nhận định trên có đáng tin cậy không? Giả thuyết: H0: Giá xe máy sinh viên đang sử dụng giữa hãng xe Honda và Yamaha là như nhau. H1: Giá xe máy sinh viên đang sử dụng giữa hãng xe Honda và Yamaha là không bằng nhau. Group Statistics Hang xe may ban dang su dung? N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Xe may cua ban gia bao nhieu? Honda 15 29.00 10.556 2.726 Yamaha 16 25.00 7.303 1.826
  • 26. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 25 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân Giá trị sig của kiểm định Levene's Test là 0.053>0.05 nên có cơ sở kết luận phương sai về giá xe Honda và Yamaha bằng nhau. Giá trị Sig.(2-tailed) kiểm T-test ở cột Equal variances assumed là 0.227>0.05 cho thấy không đủ điều kiện để bác bỏ H0, hay nói với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận rằng hãng xe không tác động đến giá xe sinh viên đang sử dụng c. Kiểm định trung bình nhiều tổng thể Nhận định: Với độ tin cậy 95% thì nhận định “sinh viên năm khác nhau không ảnh hưởng tới sở thích màu xe” có đáng tin cậy hay không? (1) Giả thuyết: H0: Sở thích màu xe của các sinh viên khác năm là giống nhau H1: Sở thích màu xe của các sinh viên khác năm là khác nhau Trước khi kiểm định nhận định (1), ta kiểm định nhận định: “ phương sai của sinh viên năm khác nhau có khác biệt với sở thích màu sắc xe máy của sinh viên hay không” Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Differe nce Std. Error Differenc e 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Xe may cua ban gia bao nhieu? Equal variances assumed 4.061 .053 1.234 29 .227 4.000 3.242 -2.631 10.631 Equal variances not assumed 1.219 24.73 5 .234 4.000 3.281 -2.760 10.760
  • 27. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 26 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân H0 : Phương sai sở thích màu xe của các sv khác năm bằng nhau H1 : Phương sai sở thích màu xe của các sv khác năm là khác nhau Nhận xét: Sig của thống kê Levene = 0.272 (>0.05) nên ở độ tin cậy 95% giả thuyết H0: “Phương sai bằng nhau” được chấp nhận, và bác bỏ giả thuyết H1: “Phương sai khác nhau”. Và do đó kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng. ANOVA Ban thich xe may mau gi? Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 7.601 3 2.534 1.797 .153 Within Groups 135.389 96 1.410 Total 142.990 99 Với giá trị sig=0,153>0.05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0, hay nói với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận số năm học của sinh viên không tác động đến sở thích màu xe của họ. 3.3.2 Kiểm định phi tham số a. Kiểm định chi bình phương Nhận định: “Độ hài lòng sử dụng xe không ảnh hưởng tới nhu cầu sử dụng xe.” Với mức ý nghĩa 5% nhận định trên có đáng tin cậy hay không? Giả thuyết. H0: Độ hài lòng sử dụng và nhu cầu sử dụng xe là không có mối liên hệ. H1: Độ hài lòng sử dụng và nhu cầu sử dụng xe là có mối liên hệ. Test of Homogeneity of Variances Ban thich xe may mau gi? Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.322 3 96 .272
  • 28. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 27 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân Ban co hai long voi xe may cua ban dang su dung khong? * Ban su dung xe may phuc vu nhu cau nao la chinh? Crosstabulation Count Ban su dung xe may phuc vu nhu cau nao la chinh? Total Di hoc Di lam Di choi Ban co hai long voi xe may cua ban dang su dung khong? Co 15 13 3 31 Khong 11 3 4 18 Total 26 16 7 49 Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2- sided) Pearson Chi-Square 3.829a 2 .147 Likelihood Ratio 4.009 2 .135 Linear-by-Linear Association .000 1 .993 N of Valid Cases 49 a. 2 cells (33.3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 2.57. Giá trị sig(2-sided) của kiểm định Chi-Square Tests là 0.147>0.05 nên không đủ điều kiện bác bỏ giả thuyết H0. Hay nói cách với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận giữa độ hài lòng sử dụng và nhu cầu sử dụng xe là không có mối liên hệ. b. Kiểm định tương quan tuyến tính cửa 2 biến ( pearson) Nhận định: Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định có hay không mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa giá xe SV đang sử dụng và số lít xăng SV đổ mỗi tuần. Giả thuyết: H0: Không mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa giá xe SV đang sử dụng và số lít xăng SV đổ mỗi tuần. (R=0) H1: Có mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa giá xe SV đang sử dụng và số lít xăng SV đổ mỗi tuần.(R≠0)
  • 29. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 28 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân Correlations Xe may cua ban gia bao nhieu? Trung binh mot tuan ban do bao nhieu lit xang? Xe may cua ban gia bao nhieu? Pearson Correlation 1 .465** Sig. (2-tailed) .001 N 49 49 Trung binh mot tuan ban do bao nhieu lit xang? Pearson Correlation .465** 1 Sig. (2-tailed) .001 N 49 49 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Giá trị Sig=0.001<5% cho phép bác bỏ giả thuyết H0 thừa nhận đối thuyết H1, hay nói với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận giá xe sinh viên đang sử dụng và số lít xăng sinh viên đổ mỗi tuần có mối quan hệ tương quan với nhau. R=0.465 > 0 mối liên hệ là tuyến tính thuận PHẦN 4. KẾT LUẬN 4.1. Kết quả nghiên cứu: Đề tài đã đáp ứng được các mục tiêu đã đề ra của cuộc nghiên cứu, đưa ra thực trạng sử dụng xe máy của sinh viên hiện nay, về cả nhu cầu, lí do, mong muốn hay là những nhận định của sinh viên về việc mua xe máy. 4.2. Hạn chế của nghiên cứu Vì giới hạn về thời gian và nguồn kinh phí cũng như kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên nghiên cứu còn nhiều thiếu sót và phân tích còn hạn chế ở một số mặt. Các số liệu cũng không chắc chắn nói lên được chính xác 100% kết quả thu được, bởi tính chính xác của các đáp án lựa chọn của sinh viên, cũng như quy mô khảo sát và đối tượng khảo sát còn nhỏ và hạn chế.
  • 30. Thống Kê Kinh Doanh – Kinh Tế 29 https://luanvan.net.vn/ GVHD: Phan Thị Bích Vân 4.3. Hướng phát triền Nếu điều kiện cho phép về thời gian và nguồn kinh phí, thì đề tài sẽ mở rộng về quy mô mẫu (200-300 sinh viên), địa bàn nghiên cứu (toàn thể sinh viên trên địa bàn Đà Nẵng chứ không chỉ sinh viên Đh Kinh tế ĐN),về nội dung và phương pháp nghiên cứu.