SlideShare a Scribd company logo
1 of 1
Download to read offline
Giải thuật Kĩ thuật phân tích giải thuật
Với phương pháp tính độ phức tạp đã trình bày trong mục 1.5.4 thì không thể thực
hiện được. Bởi vì nếu theo phương pháp đó thì, để tính thời gian thực hiên của
chương trình A, ta phải tính thời gian thực hiện của chương trình A và cái vòng luẩn
quẩn ấy không thể kết thúc được.
Với các chương trình đệ quy, trước hết ta cần thành lập các phương trình đệ quy,
sau đó giải phương trình đệ quy, nghiệm của phương trình đệ quy sẽ là thời gian
thực hiện của chương trình đệ quy.
1.6.1 Thành lập phương trình đệ quy
Phương trình đệ quy là một phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa T(n) và T(k),
trong đó T(n) là thời gian thực hiện chương trình với kích thước dữ liệu nhập là n,
T(k) thời gian thực hiện chương trình với kích thước dữ liệu nhập là k, với k < n. Ðể
thành lập được phương trình đệ quy, ta phải căn cứ vào chương trình đệ quy.
Thông thường một chương trình đệ quy để giải bài toán kích thước n, phải có ít nhất
một trường hợp dừng ứng với một n cụ thể và lời gọi đệ quy để giải bài toán kích
thước k (k<n).
Để thành lập phương trình đệ quy, ta gọi T(n) là thời gian để giải bài toán kích
thước n, ta có T(k) là thời gian để giải bài toán kích thước k. Khi đệ quy dừng, ta
phải xem xét khi đó chương trình làm gì và tốn hết bao nhiêu thời gian, chẳng hạn
thời gian này là c(n). Khi đệ quy chưa dừng thì phải xét xem có bao nhiêu lời gọi đệ
quy với kích thước k ta sẽ có bấy nhiêu T(k). Ngoài ra ta còn phải xem xét đến thời
gian để phân chia bài toán và tổng hợp các lời giải, chẳng hạn thời gian này là d(n).
Dạng tổng quát của một phương trình đệ quy sẽ là:
T(n) =
d(n)+F(T(k))
C(n)
Trong đó C(n) là thời gian thực hiện chương trình ứng với trường hợp đệ quy dừng.
F(T(k)) là một đa thức của các T(k). d(n) là thời gian để phân chia bài toán và tổng
hợp các kết quả.
Ví dụ 1-10: Xét hàm tính giai thừa viết bằng giải thuật đệ quy như sau:
FUNCTION Giai_thua(n:Integer): Integer;
BEGIN
IF n=0 then Giai_thua :=1
ELSE Giai_thua := n* Giai_thua(n-1);
END;
Gọi T(n) là thời gian thực hiện việc tính n giai thừa, thì T(n-1) là thời gian thực hiện
việc tính n-1 giai thừa. Trong trường hợp n = 0 thì chương trình chỉ thực hiện một
lệnh gán Giai_thua:=1, nên tốn O(1), do đó ta có T(0) = C1. Trong trường hợp n>0
chương trình phải gọi đệ quy Giai_thua(n-1), việc gọi đệ quy này tốn T(n-1), sau
khi có kết quả của việc gọi đệ quy, chương trình phải nhân kết quả đó với n và gán
cho Giai_thua. Thời gian để thực hiện phép nhân và phép gán là một hằng C2. Vậy
ta có
Nguyễn Văn Linh Trang 8

More Related Content

Similar to Giao trinhgiaithuat13

Câu 3 đề đợt 2 năm 2011
Câu 3 đề đợt 2 năm 2011Câu 3 đề đợt 2 năm 2011
Câu 3 đề đợt 2 năm 2011Hồ Lợi
 
Bai tap lap trinh
Bai tap lap trinhBai tap lap trinh
Bai tap lap trinhHồ Lợi
 
Ctdl va gt_hồ_sĩ_đàm
Ctdl va gt_hồ_sĩ_đàmCtdl va gt_hồ_sĩ_đàm
Ctdl va gt_hồ_sĩ_đàmvinhduchanh
 
KBDH-Trần Ký Lịnh - Bài 17 - CVI-Lớp 11
KBDH-Trần Ký Lịnh - Bài 17 - CVI-Lớp 11KBDH-Trần Ký Lịnh - Bài 17 - CVI-Lớp 11
KBDH-Trần Ký Lịnh - Bài 17 - CVI-Lớp 11K33LA-KG
 
Ctdl+va+gt chuong+1 4
Ctdl+va+gt chuong+1 4Ctdl+va+gt chuong+1 4
Ctdl+va+gt chuong+1 4Do Ngoc Tuan
 
Ctdl+va+gt chuong+1 4
Ctdl+va+gt chuong+1 4Ctdl+va+gt chuong+1 4
Ctdl+va+gt chuong+1 4Do Ngoc Tuan
 
Ky thuatkhudequy
Ky thuatkhudequyKy thuatkhudequy
Ky thuatkhudequyHồ Lợi
 
Chuong 2 co so phan tich do phuc tap cua giai thuat - sinh vien
Chuong 2   co so phan tich do phuc tap cua giai thuat - sinh vienChuong 2   co so phan tich do phuc tap cua giai thuat - sinh vien
Chuong 2 co so phan tich do phuc tap cua giai thuat - sinh vienHồ Lợi
 
Powerpoint dạy hoc
Powerpoint dạy hocPowerpoint dạy hoc
Powerpoint dạy hocLong Tibbers
 
Bai19 chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11
Bai19  chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11Bai19  chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11
Bai19 chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11Bich Tuyen
 
Bai19 chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11
Bai19  chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11Bai19  chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11
Bai19 chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11Bich Tuyen
 
Đề tài: Điều hành dự án bằng phương pháp PERT-PCM và ứng dụng giải bài toán l...
Đề tài: Điều hành dự án bằng phương pháp PERT-PCM và ứng dụng giải bài toán l...Đề tài: Điều hành dự án bằng phương pháp PERT-PCM và ứng dụng giải bài toán l...
Đề tài: Điều hành dự án bằng phương pháp PERT-PCM và ứng dụng giải bài toán l...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giao trinhgiaithuat15
Giao trinhgiaithuat15Giao trinhgiaithuat15
Giao trinhgiaithuat15Phi Phi
 
Bai toan va thuat toan
Bai toan va thuat toanBai toan va thuat toan
Bai toan va thuat toanHữu Duy Duy
 
Chap1 new (tran dai's conflicted copy 2013 04-02)
Chap1 new (tran dai's conflicted copy 2013 04-02)Chap1 new (tran dai's conflicted copy 2013 04-02)
Chap1 new (tran dai's conflicted copy 2013 04-02)Loc Tran
 
Mô hình mạng pert
Mô hình mạng pertMô hình mạng pert
Mô hình mạng pertHoan Vu
 

Similar to Giao trinhgiaithuat13 (18)

Câu 3 đề đợt 2 năm 2011
Câu 3 đề đợt 2 năm 2011Câu 3 đề đợt 2 năm 2011
Câu 3 đề đợt 2 năm 2011
 
Bai tap lap trinh
Bai tap lap trinhBai tap lap trinh
Bai tap lap trinh
 
Ctdl va gt_hồ_sĩ_đàm
Ctdl va gt_hồ_sĩ_đàmCtdl va gt_hồ_sĩ_đàm
Ctdl va gt_hồ_sĩ_đàm
 
KBDH-Trần Ký Lịnh - Bài 17 - CVI-Lớp 11
KBDH-Trần Ký Lịnh - Bài 17 - CVI-Lớp 11KBDH-Trần Ký Lịnh - Bài 17 - CVI-Lớp 11
KBDH-Trần Ký Lịnh - Bài 17 - CVI-Lớp 11
 
Ctdl+va+gt chuong+1 4
Ctdl+va+gt chuong+1 4Ctdl+va+gt chuong+1 4
Ctdl+va+gt chuong+1 4
 
Ctdl+va+gt chuong+1 4
Ctdl+va+gt chuong+1 4Ctdl+va+gt chuong+1 4
Ctdl+va+gt chuong+1 4
 
Ky thuatkhudequy
Ky thuatkhudequyKy thuatkhudequy
Ky thuatkhudequy
 
Chuong 2 co so phan tich do phuc tap cua giai thuat - sinh vien
Chuong 2   co so phan tich do phuc tap cua giai thuat - sinh vienChuong 2   co so phan tich do phuc tap cua giai thuat - sinh vien
Chuong 2 co so phan tich do phuc tap cua giai thuat - sinh vien
 
Powerpoint dạy hoc
Powerpoint dạy hocPowerpoint dạy hoc
Powerpoint dạy hoc
 
Bai19 chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11
Bai19  chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11Bai19  chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11
Bai19 chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11
 
Bai19 chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11
Bai19  chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11Bai19  chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11
Bai19 chuong trinh con (thu tuc va ham) - tin 11
 
Tin11
Tin11Tin11
Tin11
 
Đề tài: Điều hành dự án bằng phương pháp PERT-PCM và ứng dụng giải bài toán l...
Đề tài: Điều hành dự án bằng phương pháp PERT-PCM và ứng dụng giải bài toán l...Đề tài: Điều hành dự án bằng phương pháp PERT-PCM và ứng dụng giải bài toán l...
Đề tài: Điều hành dự án bằng phương pháp PERT-PCM và ứng dụng giải bài toán l...
 
Giao trinhgiaithuat15
Giao trinhgiaithuat15Giao trinhgiaithuat15
Giao trinhgiaithuat15
 
Bai toan va thuat toan
Bai toan va thuat toanBai toan va thuat toan
Bai toan va thuat toan
 
Vl while
Vl whileVl while
Vl while
 
Chap1 new (tran dai's conflicted copy 2013 04-02)
Chap1 new (tran dai's conflicted copy 2013 04-02)Chap1 new (tran dai's conflicted copy 2013 04-02)
Chap1 new (tran dai's conflicted copy 2013 04-02)
 
Mô hình mạng pert
Mô hình mạng pertMô hình mạng pert
Mô hình mạng pert
 

More from Phi Phi

Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17Phi Phi
 

More from Phi Phi (20)

Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37
 
Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36
 
Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35
 
Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34
 
Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33
 
Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32
 
Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31
 
Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30
 
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29
 
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28
 
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26
 
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25
 
Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24
 
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23
 
Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22
 
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21
 
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20
 
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19
 
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18
 
Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17
 

Giao trinhgiaithuat13

  • 1. Giải thuật Kĩ thuật phân tích giải thuật Với phương pháp tính độ phức tạp đã trình bày trong mục 1.5.4 thì không thể thực hiện được. Bởi vì nếu theo phương pháp đó thì, để tính thời gian thực hiên của chương trình A, ta phải tính thời gian thực hiện của chương trình A và cái vòng luẩn quẩn ấy không thể kết thúc được. Với các chương trình đệ quy, trước hết ta cần thành lập các phương trình đệ quy, sau đó giải phương trình đệ quy, nghiệm của phương trình đệ quy sẽ là thời gian thực hiện của chương trình đệ quy. 1.6.1 Thành lập phương trình đệ quy Phương trình đệ quy là một phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa T(n) và T(k), trong đó T(n) là thời gian thực hiện chương trình với kích thước dữ liệu nhập là n, T(k) thời gian thực hiện chương trình với kích thước dữ liệu nhập là k, với k < n. Ðể thành lập được phương trình đệ quy, ta phải căn cứ vào chương trình đệ quy. Thông thường một chương trình đệ quy để giải bài toán kích thước n, phải có ít nhất một trường hợp dừng ứng với một n cụ thể và lời gọi đệ quy để giải bài toán kích thước k (k<n). Để thành lập phương trình đệ quy, ta gọi T(n) là thời gian để giải bài toán kích thước n, ta có T(k) là thời gian để giải bài toán kích thước k. Khi đệ quy dừng, ta phải xem xét khi đó chương trình làm gì và tốn hết bao nhiêu thời gian, chẳng hạn thời gian này là c(n). Khi đệ quy chưa dừng thì phải xét xem có bao nhiêu lời gọi đệ quy với kích thước k ta sẽ có bấy nhiêu T(k). Ngoài ra ta còn phải xem xét đến thời gian để phân chia bài toán và tổng hợp các lời giải, chẳng hạn thời gian này là d(n). Dạng tổng quát của một phương trình đệ quy sẽ là: T(n) = d(n)+F(T(k)) C(n) Trong đó C(n) là thời gian thực hiện chương trình ứng với trường hợp đệ quy dừng. F(T(k)) là một đa thức của các T(k). d(n) là thời gian để phân chia bài toán và tổng hợp các kết quả. Ví dụ 1-10: Xét hàm tính giai thừa viết bằng giải thuật đệ quy như sau: FUNCTION Giai_thua(n:Integer): Integer; BEGIN IF n=0 then Giai_thua :=1 ELSE Giai_thua := n* Giai_thua(n-1); END; Gọi T(n) là thời gian thực hiện việc tính n giai thừa, thì T(n-1) là thời gian thực hiện việc tính n-1 giai thừa. Trong trường hợp n = 0 thì chương trình chỉ thực hiện một lệnh gán Giai_thua:=1, nên tốn O(1), do đó ta có T(0) = C1. Trong trường hợp n>0 chương trình phải gọi đệ quy Giai_thua(n-1), việc gọi đệ quy này tốn T(n-1), sau khi có kết quả của việc gọi đệ quy, chương trình phải nhân kết quả đó với n và gán cho Giai_thua. Thời gian để thực hiện phép nhân và phép gán là một hằng C2. Vậy ta có Nguyễn Văn Linh Trang 8