2. GINA là gì?
* Global Initiative for Asthma (GINA)
=Phòng chống hen toàn cầu
=Khởi động toàn cầu điều trị HPQ
=Chương trình quốc tế phòng chống HPQ
* NHLBI + WHO GINA (1992)
* Hướng dẫn điều trị của GINA được xuất
bản và truyền bá từ 1995
3. MỤC TIÊU ĐiỀU TRỊ HEN CỦA GINA
6 mục tiờu:
Khụng cỳ biểu hiện hen
Khụng nhập viện, cấp cứu
Không dùng thuốc cắt cơn
Không nghỉ việc, nghỉ học, khụng giới hạn hoạt
động
Khụng tỏc dụng phụ do thuốc
Thụng khớ phổi gần bỡnh thường
4. VÌ SAO PHẢI ÁP DỤNG GINA?
Thế giới: 300 triệu người hen (2003), dự
kiến: 400 triệu người hen (2005); 6-8%
người lớn, 10-12% TE
+ Hàng năm có 20 vạn T/H tử vong do hen.
+ Cứ 250 người chết cú 1 người do HPQ
+Chi phí điều trị hen bằng chi phí do lao và
HIV/AID cộng lại.(Hoa kỳ 1990: 6,2 tỉ USD)
Khu vực Đông Nam Á: Inđônêxia (8,2%);
Thái Lan (9,23%); Malaixia(9,7%), Philippin
(11,8%) Singapore (14,33%), Việt Nam
(5%)
6. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ CƠN HPQ CẤP
Dấu hiệu Nhẹ Vừa Nặng Nguy kịch
Khó thở khi đi lại nói, khi ngồi,
bú kém
Khi nghỉ, bỏ ăn,
ngồi cúi
Liên tục
Nói trọn câu cụm từ từng từ Không nói được
Tri giác BT kích động kích động manh lơ mơ
Nhịp thở >20, <25 tăng<30,co kéo
ít
>30, co kéo
nhiều
nghịch thường
Khò khè cuối thở
ra
lớn lớn mất
Mạch <100 L/1’ 100-120 >120, mạch đảo rất chậm
LLĐ( %) >80 60-80 <60
Pa02(mmHg) BT > 60 < 60
PaC02(mmHg) < 45 < 45 > 45
Sa02 ( %) >95 91-95 <90
7. NHỮ NG HIỂU BIẾT VỀ
HPQ,PHÂN LOẠI VÀ ĐIỀU TRỊ
TẠI CỘNG ĐỒNG(GINA)
8. NHỮNG QUAN NIỆM HiỆN NAY VỀ HPQ
HPQ là viêm mãn tính đường hô hấp
Thuốc giãn PQ là thuốc cắt cơn
Thuốc chống viêm dạng hít là thuốc điều
trị dự phòng có hiệu quả nhất
Chiến lược điều trị HPQ
Giáo dục người bệnh là vấn đề cơ bản
nhất để dự phòng và kiểm soát HPQ
10. PHÂN LOẠI HPQ 4 BẬC THEO GINA
Mức độ Số cơn
ban ngày
Số cơn
về đêm
PEF or
FEV1%
PEForFEV1
Dao động %
Bậc 1: Nhẹ
cách quãng
< 1 lần/tuần
Giữa cơn BT
<2lần/tháng >80 LT <20
Bậc 2: Nhẹ
dai dẳng
>1 lần/tuần
nhưng<1lần/ngày
>2lần/tháng 60-80 20-30
Bậc 3: Vừa
dai dẳng
Hàng ngày, ảnh
hưởng hoạt động BT
>1lần/tuần 60-80 20-30
Bậc4: Nặng
dai dẳng
Liên tục, hạn chế mọi
h/đ thể lực
Thường
xuyên
<60 >30
11. THUỐC ĐIỀU TRỊ HPQ
1. ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG:
– Corticoid: Khí dung, toàn thân (Beclomethason, Budesonide,
Fluticasone)
– Cromones: Cromoglycat, Nedocronil
– MethylXanthin giải phóng chậm
– Cường β2 tác dụng kéo dài (LABA)
– Kháng Histamin (Ketotifen…)
– Kháng Leukotriene (Montelukast)
2. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG:
– Cường β2 tác dụng ngắn (SABA): Xịt, uống, tiêm
(SALBUTAMOL…)
– Kháng giao cảm
– MethylXanthin TD nhanh (theophyllin viên, TM)
12. CÁCH PHÂN LOẠI HIỆN ĐẠI THUỐC
ĐiỀU TRỊ HPQ
1. Thuốc dự phòng HPQ (ICS)
2. Thuốc cắt cơn khó thở (SABA)
3. Thuốc kiểm soát triệu chứng (LABA)
4. Thuốc quản lý và kiểm soát bệnh HPQ:
ICS + LABA
(Salmeterol+Fluticasone)
13. ĐIỀU TRỊ HPQ THEO GINA
ICS liều cao +
LABA + 1 or các
thuốc sau:
The. GP chậm
Leukotriene
LABA uống
G-C uống
ICS liều vừa
+ LABA
ICS liều thấp
Không cần thiết
Theophyllin
GP chậm or
Cromone or
Leukotriene
ICS liều vừa +
The.GPchậm or
ICS liều vừa +
LABA uống or
ICS liều vừa +
Leucotriene or
ICS liều cao
Bậc 1
Ngắt quãng
Bậc 2
Nhẹ, dai dẳng
Bậc 3
Vừa, dai dẳng
Bậc 4
Nặng, dai dẳng
Thuốc
kiểm
soát
hàng
ngày
Lựa
chọn
điều
trị
khác
14. Bệnh nhân cần hiểu HPQ theo quan niệm
hiện nay
- Là bệnh mạn tính, phổ biến,
- Phải chung sống nhưng kiểm soát
được
- Dùng thuốc cắt cơn và kháng sinh
không giải quyết được bệnh HPQ
- Chiến lược điều trị để đạt và duy
trỡ kiểm soỏt hen
- Dùng corticosteroid hớt liều thấp
15. Phân loại kiểm soát hen
Đặc điểm Kiểm soát
(Tất cả các triệu chứng sau)
Kiểm soát một phần
(Bất cứ triệu chứng nào trong bất
kỳ tuần nào)
Không kiểm
soát
Triệu chứng ban ngày
Không (2 lần hoặc ít
hơn/ tuần)
Hơn 2 lần/ tuần
3 hoặc nhiều
hơn các triệu
chứng của kiểm
soát một phần
hiện diện trong
bất kỳ tuần nào
Giới hạn hoạt động Không Bất kỳ
Triệu chứng ban đêm /
thức giấc
Không Bất kỳ
Nhu cầu dùng thuốc cắt
cơn
Không (2 lần hoặc ít
hơn/ tuần)
Hơn 2 lần/ tuần
Chức năng phổi
(PEF or FEV1)
Bình thường
< 80% giá trị dự đoán
hoặc giá trị tốt nhất (nếu
đã biết) vào bất kỳ ngày
nào
Cơn kịch phát Không
Một hoặc hơn/ năm hoặc một trong bất kỳ
tuần nào
16. Cần phải sử dụng LLĐ kế
-Theo dõi tình trạng bệnh HPQ
-Đánh giá kết quả điều trị
-Tập thở
17.
18.
19.
20.
21. Chọn thuốc điều trị HPQ
phù hợp với từng bậc
Ví dụ chẩn đoán đầu tiờn là HPQ bậc 3
Chọn thuốc phối hợp Salmeterol (LABA) và Fluticason propionate: (ICS)
Quỏ trỡnh điều trị: Vớ dụ từ 3/10/07.
3/10/07 - 2/1/08 (3 thỏng): Salmeterol+Fluticason propionate 25/250 xịt qua
đường miệng ngày 2 lần x 2 xịt (6h và 22h)
3/1/08 - 2/4/08 (3 thỏng): Salmeterol+Fluticason propionate 25/125 xịt qua
đường miệng ngày 2 lần x 2 xịt( 6h và 22h)
3/4/08- 2/8/08 (4 thỏng): Salmeterol+Fluticason propionate 25/125, xịt qua
đường miệng ngày 2 lần x 1 xịt (6h và 22h)
3/8/08 - 2/12/08 (4 thỏng): Salmeterol+Fluticason propionate 25/125, xịt qua
đường miệng ngày 1 lần x 1 xịt (22h)
22. Chuyển bậc điều trị theo mức độ kiểm
soỏt, chọn thuốc phù hợp và theo dừi
bệnh nhõn
23. Mối quan hệ giữa BN vµ ngêi nhµ BN
với thầy thuốc
- Thầy thuốc hướng dÉn BN biÕt sö dông b×nh xÞt
hoÆc hÝt
- BN cần tr¸nh c¸c yÕu tè kÝch ph¸t:
Bá thuèc l¸, bít uèng rîu
BN lËp ®îc danh s¸ch c¸c chÊt và yÕu tè làm
xuÊt hiÖn c¬n khã thë hoÆc khã thë t¨ng lªn
- Thầy thuốc gióp gia ®×nh hç trî BN chèng l¹i HPQ:
HiÓu vÒ bÖnh HPQ và c¸c yÕu tè kÝch ph¸t
Th«ng c¶m, vµ ®éng viªn BN ®iÒu trÞ bÖnh
Sèng hoµ thuËn trong gia ®×nh và víi hµng
24. Tư vấn các vấn đề khác
- Không dùng penicillin và erythromycin
- Đi bộ là hoạt động TDTT phù hợp
- Kh«ng thøc khuya vµ lµm viÖc qu¸ søc
- Hoạt động tình dục bình thường
- Uèng bia: có thể được nhng kh«ng được uống
nhiÒu
- Đi công tác xa hoặc đi máy bay bình thường
- Có thai và cho con bú bình thường
25. Khám lại
Môc ®Ých:
- Kiểm tra việc dùng thuốc, cách dùng thuốc
- Đánh giá kết quả quả điều trị(PEF, LF…)
- Lắng nghe phản ánh của BN(ADR)
- Giúp BN tránh các yếu tố kích thích
- Động viên BN tiếp tục điều trị và chia vui
- Để tăng bậc hoặc giảm bậc
kh¸m l¹i theo lÞch:
- 1 th¸ng
- 2 th¸ng
- 3 th¸ng…