SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
https://thuviengiaoan.com/ 3
TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Phần một
Chương I
TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Bài 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. DÂN SỐ
1. Bùng nổ dân số
- Dân số TG tăng nhanh, nhất là vào nửa sau của thế kỉ XX. Năm 2005 đạt 6477 triệu
người.
- TSGTTN của các nước đang phát triển > mức trung bình của TG và nhóm nước phát
triển ở mọi thời kì.
- Bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển.
* Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường, phát
triển kinh tế và chất lượng cuộc sống....
2. Già hoá dân số
- Dân số thế giới có xu hướng già đi.
- Biểu hiện:
+ Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm
+ Tỉ lệ người > 65 tuổi tăng
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
- Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già, nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số
trẻ.
* Hậu quả:
- Thiếu lao động
- Chi phí lớn cho phúc lợi người già.
II. MÔI TRƯỜNG
Vấn đề môi
trường
Hiện trạng Nguyên
nhân
Hậu quả Giải pháp
https://thuviengiaoan.com/ 4
Biến đổi khí
hậu toàn cầu,
suy giảm
tầng ôdôn
- Trái đất
nóng lên
- Mưa axit
- Tầng ôdôn
bị thủng
- CO2 tăng →
hiệu ứng nhà
kính.
- Khí thải từ
ngành SX điện,
ngành công
nghiệp sử dụng
than đốt
- Khí thải CFCs.
- Băng tan →
nước biển dâng
→ ngập một số
vùng đất thấp
- Ảnh hưởng
đến sức khỏe, SH
và
…SX
- Ảnh hưởng đến
sức khỏe, mùa
màng, sinh vật.
- Cắt giảm lượng
khí thải (CO2,
SO2, CH4…..)
trong sinh hoạt và
sản xuất.
- Giảm lượng
CFCs trong sinh
hoạt và sản xuất.
Ô nhiễm
nguồn nước
ngọt, biển và
đại dương
-Nguồn nước
ngọt bị ô
nhiễm
- Biển,
đại dương bị
ô nhiễm
- Chất thải
công nghiệp,
nông nghiệp và
sinh hoạt
- Việc vận
chuyển dầu và
các sản phẩm từ
dầu mỏ.
- Thiếu nguồn
nước sạch, ảnh
hưởng đến sức
khỏe.
- Ảnh hưởng
đến sinh vật thủy
sinh.
- Tăng cường
xây dựng các nhà
máy xử lí chất
thải.
- Đảm bảo an
toàn hàng hải
Suy giảm đa
dạng sinh vật
- Nhiều
loài sinh vật
bị tuyệt
chủng
- Khai thác
thiên nhiên quá
mức
- Mất đi nhiều
loài sinh vật,
nguồn thực phẩm,
nguồn thuốc chữa
bệnh…
- Mất cân
bằng sinh thái.
- Cấm khai
thác quá mức,
khai thác đi đôi
với bảo vệ
- Xây dựng
các khu bảo tồn
thiên nhiên.
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC
- Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố → hoà bình thế giới.
- Hoạt động kinh tế ngầm ( buôn lậu vũ khí, rửa tiền,...)tội phạm liên quan đến sản xuất
vận chuyển, buôn bán ma tuý...
Bài 4: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA
ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
https://thuviengiaoan.com/ 5
1. Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển
a. Cơ hội (ô 1, 5, 6, 7)
b. Thách thức (ô 2, 3, 4)
2. Trình bày báo cáo
 Gợi ý dàn bài viết báo cáo
“ Cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển”.
1/ Đặt vấn đề:………………………
2/ Nội dung:………………………..
- Cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
- Thách thức đối với các nước đang phát triển.
3/ Kết luận:………………………….
BÀI 5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỰ NHIÊN
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng, quan hoang mạc , bán hoang mạc và
xavan.
- Khoáng sản và rừng đang bị khai thác quá mức → cạn kiệt tài nguyên → môi trường.
- Giải pháp:
+ Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
+ Phát triển thủy lợi.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Vấn đề
dân cư – xã hội
Đặc điểm Ảnh hưởng
Dân cư
-Châu Phi dẫn đầu thế giới về:
+ Tỉ suất sinh thô (38%o)
+ Tỉ suất tử thô (15%o)
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
(2,3%)
- Tuổi thọ trung bình rất thấp (52
tuổi)
- Dân số tăng nhanh→ phát
triển kinh tế, chất lượng cuộc
sống, bảo vệ môi trường.
Xã hội
- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục
chưa được xóa bỏ, nghèo đói phổ
biến (HDI thấp nhất TG.
- Diễn ra nhiều xung đột sắc tộc.
- Vẫn còn nhiều bệnh tật đe dọa
- Đe dọa cuộc sống hàng trăm
triệu người châu Phi
https://thuviengiaoan.com/ 6
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ
- Đa số các nước châu Phi là những nước nghèo, kinh tế kém phát triển.
- Nguyên nhân:
+ Từng bị thực dân thống trị nhiều thế kỉ.
+ Xung đột sắc tộc.
+ Khả năng quản lý yếu kém.
+ Trình độ dân trí thấp…
- Gần đây, nền kinh tế châu Phi phát triển theo chiều hướng tích cực, tốc độ tăng trưởng
GDP tương đối cao.
Tiết 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MỸ LA TINH
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Tự nhiên
- Cảnh quan tiêu biểu: rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm.
- Giàu tài nguyên khoáng sản: quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu → phát
triển công nghiệp nhiều ngành.
- Đất đai, khí hậu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp.
2. Dân cư – xã hội
- Dân cư còn nghèo đói.
- Sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
- Hiện tượng đô thị hóa tự phát diễn ra trầm trọng.
→ tác động tiêu cực đến sự phát triển KTXH.
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ
Một số vấn đề
về kinh tế
Thực trạng nền
kinh tế
Nguyên nhân Giải pháp
- Tốc độ phát triển
kinh tế không đều.
- Nợ nước ngoài
cao.
- Duy trì cơ cấu xã hội
phong kiến lâu dài.
- Các thế lực bảo thủ
của Thiên Chúa giáo
cản trở.
- Đường lối phát triển
kinh tế chưa đúng đắn.
- Tình hình chính trị
thiếu ổn định.
- Phụ thuộc vào tư bản
- Củng cố bộ máy nhà
nước.
- Phát triển giáo dục.
- Cải cách kinh tế
- Quốc hữu hoá một
số ngành kinh tế.
- Tiến hành công
nghiệp hoá.
- Tăng cường và mở
rộng buôn bán với
https://thuviengiaoan.com/ 7
nước ngoài. nước ngoài.
Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
1. Khu vực Tây Nam Á
2. Khu vực Trung Á
Khu vực
Đặc điểm
Khu vực Tây Nam Á Khu vực Trung Á
Vị trí địa lí
Tây Nam châu Á Nằm ở trung tâm lục địa Á - Âu,
không tiếp giáp với đại dương.
Diện tích lãnh
thổ
Khoảng 7 triệu km2
5,6 triệu km2
Số quốc gia
20 6 (5 quốc gia thuộc LB Xô Viết
cũ và Mông Cổ)
Dân số Gần 313 triệu người Hơn 61,3 triệu người
Ý nghĩa của vị
trí địa lí
Tiếp giáp giữa 3 châu lục, án
ngữ kênh đào Xuy-ê, có vị trí
địa - chính trị rất quan trọng
Có vị trí chiến lược quan trọng:
Tiếp giáp với các cường quốc
lớn: Nga, Trung Quốc, Ấn Độ và
khu vực Tây Nam Á đầy biến
động.
Nét đặc trưng
về điều kiện tự
nhiên
Khí hậu khô, nóng, nhiều núi
cao, cao nguyên và hoang
mạc
Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới
lục địa, nhiều thảo nguyên và
hoang mạc
Tài nguyên
thiên nhiên,
khoáng sản
Khu vực giàu dầu mỏ, chiếm
50% trữ lượng dầu mỏ thế
giới
Nhiều loại khoáng sản, có trữ
lượng dầu mỏ khá lớn
https://thuviengiaoan.com/ 8
Đặc điểm xã hội
nổi bật
- Là cái nôi của nền văn minh
nhân loại
- Phần lớn dân cư theo đạo
Hồi
- Chịu nhiều ảnh hưởng của LB
Xô Viết.
- Là nơi có con đường tơ lụa đi
qua.
- Phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
3. Hai khu vực có cùng điểm chung:
- Cùng có vị trí địa – chính trị chiến lược.
- Có nhiều dầu mỏ.
- Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.
- Đang tồn tại những mâu thuẫn dẫn tới các xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ
- Giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp dầu mỏ cho thế giới → nguyên nhân sâu xa
dẫn đến sự cạnh tranh ảnh hưởng của các thế lực khác nhau.
2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố
a. Hiện trạng:
- Luôn xảy ra các cuộc chiến tranh, xung đột giữa các quốc gia, các dân tộc, các tôn giáo,
nạn khủng bố.
b. Nguyên nhân:
- Do tranh chấp quyền lợi: Đất đai, tài nguyên, môi trường sống.
- Do khác biệt về tư tưởng, định kiến về tôn giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch sử.
- Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi.
c. Hậu quả:
- Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong khu vực và làm ảnh hưởng tới các khu vực khác.
- Đời sống nhân dân bị đe doạ và không được cải thiện, kinh tế bị huỷ hoại và chậm phát
triển.
- Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế của thế giới.
https://thuviengiaoan.com/ 9
B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
------------------…---------------
Bài 6
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Diện tích: 9629 nghìn km2
Dân số: 296, 5 triệu người (2005)
Thủ đô: Oa-sin-ton
Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
1. Lãnh thổ
- Phần rộng lớn ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
- Phần trung tâm:
+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu km2
, Đông→ Tây: 4500km, Bắc→ Nam:
2500km.
+ Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa.→ thuận lợi cho phân bố
sản xuất và phát triển giao thông.
2. Vị trí địa lí
- Nằm ở bán cầu Tây.
- Giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh.
Thuận lợi:
https://thuviengiaoan.com/ 10
- Cho giao thông, mở rộng thị trường.
- Phát triển kinh tế biển, ít bị cạnh tranh bởi các nước khác.
- Không bị chiến tranh tàn phá.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Lãnh thổ Hoa Kì có sự phân hóa đa dạng.
1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên
Miền Tây Trung Tâm Đông
Đặc điểm vị trí
và địa hình
Gồm các dãy núi cao
trung bình trên 2000m,
chạy song song, hướng
Bắc Nam xen kẽ có
bồn địa và cao nguyên
-Phía bắc: gò đồi
thấp
-Phía nam: đồng
bằng phù sa sông
Mit-xi-xi-pi
-Dãy núi cổ Apalat
-Các đồng bằng ven
Đại Tây Dương
Đặc điểm khí hậu
Khí hậu khô hạn, phân
hoá phức tạp
Ôn đới lục địa ở
phía Bắc, cận nhiệt
ở phía Nam
Ôn đới hải dương,
cận nhiệt đới.
Tài nguyên phát
triển công nghiệp
-Nhiều kim loại màu:
vàng, đồng, chì, bôxit.
-Tài nguyên năng
lượng phong phú.
-Than đá và quặng
sắt ở phía bắc; dầu
mỏ, khí đốt ở phía
nam.
-Than đá, quặng sắt
nhiều nhất.
-Thuỷ năng phong
phú.
Tài nguyên phát
triển nông nghiệp
-Ven Thái Bình Dương
có các đồng bằng ven
biển nhỏ, đất tốt.
-Diện tích rừng lớn.
Đồng bằng phù sa
màu mỡ thuận lợi
phát triển nông
nghiệp.
Đồng bằng phù sa
ven biển diện tích
khá lớn, phát triển
cây trồng ôn đới.
2. A-la-xca và Ha-oai
- A-la-xca: bán đảo rộng lớn, ở tây bắc của Bắc Mĩ, chủ yếu đồi núi, nhiều dầu mỏ và khí
tự nhiên.
- Ha-oai: quần đảo giữa TBD → tiểm năng về hải sản và du lịch.
III. DÂN CƯ HOA KÌ
1. Gia tăng dân số
- Đứng thứ 3 thế giới (sau TQ, Ấn Độ), tăng nhanh chủ yếu do nhập cư → đem lại tri
thức, nguồn vốn, lực lượng lao động lớn.
- Có xu hướng già hoá.
2. Thành phần dân cư
- Đa dạng:
+ Âu: 83%
+ Phi: 11%
+ Á, Mĩ La Tinh: 5%
+ Bản địa: 1%
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: tạo nên nền văn hóa phong phú.
https://thuviengiaoan.com/ 11
+ Khó khăn: sự bất bình đẳng, phân biệt đối xử giữa các nhóm dân cư.
3. Phân bố dân cư
- Phân bố không đều:
+ Đông đúc ở vùng Đông Bắc, ven biển đại Tây Dương; Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
+ Thưa thớt ở vùng trung tâm và vùng núi hiểm trở phía Tây.
+ Dân thành thị chiếm 79% (2004). 91,8% dân tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ → hạn
chế những mặt tiêu cực của đô thị.
- Nguyên nhân: lịch sử khai phá lãnh thổ, điều kiện tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế….
Tiết 2: KINH TẾ
I. QUY MÔ NỀN KINH TẾ
- Nền kinh tế đứng đầu thế giới
+ Tổng GDP lớn nhất: 11667, 5 tỉ USD.
+ GDP bình quân đầu người cao vào loại nhất thế giới: 39739 USD.
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
Các ngành
dịch vụ
Đặc điểm
Ngoại thương
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2004: 2344,2 tỉ USD.
- Chiếm 12% tổng kim ngạch ngoại thương thế giới.
+ Thường xuyên nhập siêu.
+ Năm 2004 nhập siêu 707, 2 tỉ USD.
Giao thông vận tải
- Hiện đại nhất thế giới.
+ Hàng không: nhiều sân bay nhất thế giới, 30 hãng hàng
không, 1/3 tổng số hành khách so với thế giới.
+ Đường bộ: 6,443 triệu km đường ôtô, 226,6 nghìn km
đường sắt.
+ Vận tải biển và đường ống rất phát triển.
- Tài chính:
+ Tổ chức ngân hàng: 600 000 tổ chức ngân hàng.
+ Thu hút 7 triệu lao động.
https://thuviengiaoan.com/ 12
Tài chính, thông tin
liên lạc, du lịch
→ Hoạt động: Có mặt trên toàn thế giới → nguồn thu lớn,
nhiều lợi thế.
- Thông tin liên lạc:
+ Rất hiện đại, cung cấp cho nhiều nước.
+ Nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị toàn cầu.
- Du lịch:
+ Phát triển mạnh: 1,4 tỉ lượt người du lịch trong nước, hơn
46 triệu khách nước ngoài (2004).
+ Doanh thu năm 2004: 74,5 tỉ USD.
Các ngành
Công nghiệp
Đặc điểm
Công nghiệp chế biến - Chiếm 82,4% giá trị hàng xuất khẩu của cả nước.
- Thu hút 40 triệu lao động (2004).
Công nghiệp điện lực - Gồm: nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử.
- Các loại khác: điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời...
Công nghiệp khai
thác
- Nhất thế giới: phốt phát, môlip đen.
- Nhì thế giới: vàng, bạc, đồng, chì...
- Ba thế giới: dầu mỏ.
Sự thay đổi trong công nghiệp
Cơ cấu ngành
- Giảm: dệt, luyện kim, đồ nhựa...
- Tăng: công nghiệp hàng không, vũ trụ, điện tử...
Phân bố
- Trước đây: chủ yếu ở vùng Đông Bắc (luyện kim, đóng tàu, ôtô, hoá
chất).
- Hiện nay: Mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương
(công nghiệp hàng không vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông).
Nông nghiệp Hoa Kì
Đặc điểm
chung
Sản
lượng
Chuyển
dịch cơ cấu
Hình thức
tổ chức sản
xuất
Xuất khẩu
-Nền nông
nghiệp đứng
hàng đầu thế
giới.
-Nền nông
nghiệp hàng
hóa được hình
thành sớm và
phát triển
-105 tỉ
USD.
-Chiếm
0.9% GDP.
- Giảm: Giá trị
hoạt động thuần
nông.
- Tăng: giá trị
dịch vụ nông
nghiệp.
- Trang trại.
-Số lượng:
giảm
-Diện tích TB:
tăng.
- Lớn nhất thế giới.
- Lúa mì: 10 triệu
tấn.
- Ngô: 61 triệu tấn.
- Đậu tương 17 -
18triệu tấn.
- Doanh thu 61.4 tỉ
USD.
https://thuviengiaoan.com/ 13
mạnh.
Tiết 3: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ
1. Phân hoá lãnh thổ nông nghiệp
Nông sản chính
Khu vực
Cây
lương thực
Cây công nghiệp
và cây ăn quả
Gia súc
Phía Đông Lúa mì Đỗ tương, rau quả Bò thịt, bò
sữa
Tr
ung
tâm
Các bang phía
Bắc
Lúa mạch Củ cải đường Bò lợn
Các bang ở
giữa
Lúa mì và
ngô
Đỗ tương, bông,
thuốc lá
Bò
Các bang phía
Nam
Lúa gạo Nông sản nhiệt đới Bò, lợn
Phía Tây Lúa mạch Lâm nghiệp, đa
canh
Chăn nuôi
bò, lợn
2. Phân hoá lãnh thổ công nghiệp
Vùng
Các
ngành CN chính
Vùng Đông
Bắc
Vùng phía Nam
Vùng phía
Tây
Các ngành công
nghiệp truyền thống
Hoá chất, thực
phẩm, luyện kim
đen, luyện kim
Đóng tàu, thực
phẩm, dệt
Đóng tàu,
luyện kim màu
https://thuviengiaoan.com/ 14
màu, đóng tàu
biển, dệt, cơ khí
Các ngành công
nghiệp hiện đại
Điện tử viễn
thông, sản xuất
ôtô
Chế tạo máy bay,
tên lửa, vũ trụ, hoá
dầu, điện tử, viễn
thông, ôtô
Điện tử,
viễn thông, chế
tạo máy bay,
ôtô
Bài 7
LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Dân số : 459,7 triệu người
Trụ sở : Bruc-xen
Tiết 1: EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1. Sự ra đời và phát triển
- Lý do hình thành : tăng khả năng cạnh tranh, thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ 1967 : Cộng đồng Châu Âu (EC), được thành lập trên cơ sở hợp nhất một số tổ chức
kinh tế (1967 - được coi là năm ra đời của EU)
+ 1993 : Với hiệp ước Maxtrich, Cộng đồng Châu Âu đổi tên thành Liên minh Châu Âu
(EU)
- Quy mô : EU ngày càng mở rộng về số lượng các thành viên và phạm vi lãnh thổ.
+ Từ 6 thành viên (1957) lên 27 thành viên (2007).
+ Mức độ liên kết thống nhất ngày càng cao.
2. Mục đích và thể chế
- Mục đích của EU:
+ Xây dựng, phát triển một khu vực được tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, con người,
tiền vốn.
+ Đồng thời tăng cường hợp tác, liên kết về kinh tế, luật pháp, nội vụ, an ninh và đối ngoại
giữa các nước thành viên.
- Thể chế: Các cơ quan quan trọng nhất của EU là:
+ Hội đồng Châu Âu.
+ Nghị viện Châu Âu.
https://thuviengiaoan.com/ 15
+ Hội đồng bộ trưởng EU.
+ Ủy ban Liên minh Châu Âu.
+ Tòa Án Châu Âu.
+ Cơ quan kiểm toán.
→ Nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị của các nước thành viên do các cơ quan
của EU quyết định.
II. VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
1. EU – trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
- EU đứng đầu thế giới về:
+ GDP: 12690, 5 tỉ USD (2005).
+ Tỉ trọng XNK trong GDP 26.5% (2004).
+ Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới 37.7% (2004)
→ EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
2. Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới
- EU dẫn đầu thế giới về thương mại.
- Bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
Tiết 2: EU – HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN
I. THỊ TRƯỜNG CHUNG CHÂU ÂU
1. Tự do lưu thông
EU thiết lập thị trường chung Châu Âu từ 01/01/1993.
- Bốn mặt tự do lưu thông là:
+ Tự do di chuyển
+ Tự do lưu thông dịch vụ
+ Tự do lưu thông hàng hoá
+ Tự do lưu thông tiền vốn
- Ý nghĩa của tự do lưu thông:
+ Xoá bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện 4 mặt của tự do lưu
thông.
+ Thực hiện một chính sách thương mại với các nước ngoài liên minh Châu Âu.
+ Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh
tế lớn trên thế giới.
2. Euro (ơ-rô) - đồng tiền chung của EU
- Đồng tiền chung ơ-rô được sử dụng từ năm 1999 đến nay ở EU.
- Lợi ích:
+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa châu Âu.
+ Thủ tiêu rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
+ Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
+ Đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
https://thuviengiaoan.com/ 16
II. HỢP TÁC TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
1. Sản xuất máy bay E-bơt
- Trụ sở: Tu-lu-dơ (Pháp).
- Cạnh tranh có hiệu quả với các hãng sản xuất máy bay hàng đầu của Hoa Kì.
2. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ
- Hoàn thành vào năm 1994, là tuyến giao thông rất quan trọng ở Châu Âu → vận chuyển
hàng hoá thuận lợi từ Anh sang lục địa Châu Âu và ngược lại.
III. LIÊN KẾT VÙNG CHÂU ÂU
1. Khái niệm
- Khái niệm: Liên kết vùng châu Âu là khu vực biên biới ở Châu Âu mà ở đó các hoạt
động hợp tác liên kết về các mặt giữa các nước khác nhau được thực hiện và đem lại lợi
ích cho các thành viên tham gia.
- Ý nghĩa:
+ Tăng cường liên kết và nhất thể hoá thể chế ở Châu Âu.
+ Chính quyền và nhân dân vùng biên giới cùng thực hiện các dự án chung trong kinh tế,
văn hoá, giáo dục, an ninh nhằm tận dụng lợi thế của mỗi nước.
+ Tăng cường tính đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực biên giới.
2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ
- Vị trí: Khu vực biên giới ba nước Hà Lan, Đức, Bỉ.
- Lợi ích: Tăng cường quá trình giao lưu liên kết giữa các nước EU trên nhiều lĩnh vực.
Tiết 3: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
I. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HÌNH THÀNH MỘT EU THỐNG NHẤT
- Thuận lợi:
+ Tăng cường tự do lưu thông về người, hàng hoá, tiền tệ và dịch vụ.
+ Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hoá EU về các mặt kinh tế – xã hội.
+ Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối.
+ Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo
điều kiện thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh
nghiệp đa quốc gia.
- Khó khăn: Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô có thể xảy tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng
cao và dẫn tới lạm phát.
II. TÍM HIỂU VAI TRÒ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
https://thuviengiaoan.com/ 17
1. Vẽ biểu đồ
2. Nhận xét
+ EU chỉ chiếm 2,2% diện tích lục địa của Trái Đất và 7,1% dân số của thế giới nhưng
chiếm tới:
30,9% GDP của thế giới (2004)
26% sản lượng ôtô của thế giới.
37,7% xuất khẩu của thế giới.
19,9% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế giới.
Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỉ trọng xuất khẩu/GDP đứng đầu thế
giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản.
+ Xét về nhiều chỉ tiêu, EU đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản.
Bài 8
LIÊN BANG NGA
Diện tích: 17,1 triệu km2
Dân số: 143 triệu người – 2005
Thủ đô: Mát-xcơ-va
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
- Đất nước rộng lớn, diện tích lớn nhất thế giới (trên 17 triệu km2
)
- Nằm ở cả hai châu lục Á, Âu (lãnh thổ trải dài ở phần Đông Âu và Bắc Á)
- Có đường biên giới chung với nhiều quốc gia (14 nước).
- Đường bờ biển dài.
→Thuận lợi: Giao lưu thuận tiện với nhiều nước trên biển và đất liền.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Địa hình: dòng sông Ê-nit-xây chia LB Nga thành 2 phần:
+ Phần phía tây: chủ yếu là đồng bằng và vùng trũng.
Đồng bằng Đông Âu cao, màu mỡ.
https://thuviengiaoan.com/ 18
Đồng bằng Tây Xi-bia nhiều đầm lầy, nhiều dầu mỏ, khí đốt.
Dãy U-ran giàu khoáng sản: than, dầu mỏ, quặng sắt, kim loại màu,...thuận lợi cho phát
triển công nghiệp.
+ Phần phía đông: phần lớn là núi và cao nguyên, giàu tài nguyên khoáng sản, lâm sản.
- Khoáng sản: đa dạng và phong phú (than đá, dầu mỏ, vàng, kim cương, sắt, kẽm, thiếc,
vônfram...), trữ lượng lớn nhất nhì thế giới.
- Rừng: có diện tích đứng đầu thế giới.
- Sông, hồ: nhiều sông lớn có giá trị về nhiều mặt nhất là thuỷ điện, hồ Baican - là hồ
nước ngọt sâu nhất thế giới.- Khí hậu: ôn đới lục địa chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ,
phía Bắc khí hậu hàn đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt, phía Tây có khí hậu ôn hòa hơn
phía Đông.
 Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: đồng bằng rộng, tương đối màu mỡ, sông ngòi có giá trị lớn về thủy điện,
giao thông, nhiều khoáng sản với trữ lượng lớn, nhiều rừng.
+ Khó khăn:
Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn.
Vùng phía Bắc lạnh giá.
Tài nguyên tập trung ở miền núi hoặc vùng lạnh giá.
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
- Dân số đông: 143 triệu người (2005), đứng thứ 8 thế giới.
- Dân số ngày càng giảm do tỉ suất gia tăng tự nhiên có chỉ số âm và dân di cư ra nước
ngoài. → thiếu nguồn lao động.
- Đa số dân sống ở thành phố (70%), chủ yếu tập trung ở miền Tây, trong khi miền Đông
có tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên nhưng lại thiếu lao động.
- Đa dân tộc (người Nga chiếm 80% dân số).
- Trình độ văn hóa của dân cư cao, thuận lợi cho phát triển kinh tế.
2. Xã hội
- Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật, nhiều công trình khoa học lớn
có giá trị.
- Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề đông đảo, nhiều chuyên gia giỏi.
- Trình độ học vấn cao.
→ Thuận lợi cho LB Nga tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút đầu tư
nước ngoài.
https://thuviengiaoan.com/ 19
Tiết 2: KINH TẾ
I. QÚA TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. LB Nga đã từng là trụ cột của LB Xô Viết
Đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành siêu cường.
2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 thế kỉ XX).
- Khủng hoảng kinh tế, chính trị, vị trí vai trò cường quốc giảm.
- Tốc độ tăng trưởngkinh tế âm.
- Nợ nước ngoài nhiều.
- Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn
3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc
a. Chiến lược kinh tế mới
- Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng.
- Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường.
- Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.
- Nâng cao đời sống nhân dân.
- Khôi phục lại vị trí cường quốc.
b. Thành tựu
https://thuviengiaoan.com/ 20
- Sản lượng các ngành kinh tế tăng.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
Giá trị xuất siêu tăng liên tục.
- Thanh toán xong nợ nước ngoài.
- Nằm trong 8 nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8).
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Công nghiệp
- Vai trò: Là ngành xương sống của nền kinh tế.
+ Các ngành công nghiệp truyền thống: Khai thác dầu khí, điện, khai thác kim loại, luyện
kim, cơ khí, đóng tàu biển, sản xuất gỗ...
+ Khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.
+ Các ngành công nghiệp hiện đại: Điện tử, tin học, hàng không... là cường quốc công
nghiệp vũ trụ.
- Phân bố: Tập trung chủ yếu ở Đông Âu, Tây Xibia, Uran.
2. Nông nghiệp
- Sản lượng nhiều ngành tăng, đặc biệt lương thực tăng nhanh.
- Các nông sản chính: Lúa mì, khoai tây, củ cải đường, hướng dương, rau quả.
3. Dịch vụ
- Cơ sở hạ tầng phát triển với đủ loại hình.
- Kinh tế đối ngoại là ngành quan trọng; là nước xuất siêu.
- Các trung tâm dịch vụ lớn nhất: Mat-xcơ-va, Xanh Pê-tec-pua.
III. MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ QUAN TRỌNG
- Vùng Trung ương:
+ Phát triển nhất, tập trung nhiều ngành công nghiệp, sản xuất nhiều lương thực, thực
phẩm.
+ Có thủ đô Mat-xcơ-va.
- Vùng Trung tâm đất đen:
+ Đất đen thuận lợi phát triển nông nghiệp, phát triển mạnh công nghiệp, đặc biệt là công
nghiệp phục vụ nông nghiệp.
- Vùng U- ran:
+ Giàu tài nguyên, Công nghiệp phát triển
+ Nông nghiệp còn hạn chế
- Vùng Viễn Đông:
+ Giàu tài nguyên
+ Phát triển công nghiệp khia thác khoáng sản, khai thác gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản.
IV. QUAN HỆ NGA – VIỆT TRONG BỐI CẢNH KINH TẾ MỚI
- Quan hệ truyền thống ngày càng mở rộng, hợp tác toàn diện, Việt Nam là đối tác chiến
lược của LB Nga.
https://thuviengiaoan.com/ 21
Tiết 3: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LB NGA
1. Tìm hiểu sự thay đổi GDP của LB Nga
a. Vẽ biểu đồ
b. Nhận xét
https://thuviengiaoan.com/ 22
- Giai đoạn 1900 – 2000 kinh tế LB Nga suy giảm mạnh:
+ Năm 1900: 967,3 tỉ USD
+ Năm 2000: giảm xuống 259,7 tỉ USD
- Giai đoạn 2000 – 2004 kinh tế LB Nga khôi phục và phát triển trở lại
+ Năm 2000: 259,7 tỉ USD
+ Năm 2004 tăng lên 582,4tỉ USD .
→ Kinh tế Nga đã vượt qua khủng hoảng, đã phục hồi và đi vào phát triển nhanh chóng.
II. SỰ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP LB NGA
Phân bố Nguyên nhân
-Lúa mì
-Củ cải đường
-Rừng Taiga
-ĐB Đông Âu, Nam ĐB Tây Xi-
bia
-Đông nam ĐB Đông Âu.
-Vùng núi và cao nguyên phía
đông sông Ê-nit- xây
-Khí hậu ôn hòa, đất đai khá màu
mỡ, đông dân cư.
-Khí hậu ấm, đất tốt, có các
ngành công nghiệp chế biến.
-Khí hậu ôn đới
- Bò
- Lợn
- Cừu
-Thú có lông quý
- Tây Nam và Nam LB Nga
- Tây Nam ĐB Đông Âu
- Chủ yếu ở phía Nam LB Nga
- Phía bắc LB Nga
- Khí hậu cận nhiệt, khí hậu ôn
hòa
- Khí hậu ôn hòa,
- Khí hậu cận nhiệt
- khí hậu cận cực lạnh giá
Bài 9
NHẬT BẢN
Diện tích: 378 nghìn km2
Dân số: 127, 7 triệu người (2005)
Thủ đô: Tôkiô.
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Quần đảo Nhật bản nằm ở Đông Á, gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu, và
hàng nghìn đảo nhỏ. - Thủ đô: Tôkiô.
 Đặc điểm tự nhiên:
- Địa hình: chủ yếu là núi trung bình và núi thấp, ít đồng bằng.
- Khí hậu; gió mùa, mưa nhiều.
+ Phía bắc: có khí hậu ôn đới.
+ Phía nam: có khí hậu cận nhiệt đới.
- Sông ngòi: chủ yếu là sông nhỏ, ngắn dốc.
- Bờ biển: dài, phần lớn nước biển không đóng băng, nhiều ngư trường lớn…
- TNTN nghèo nàn, đặc biệt là khoáng sản.
- Nhiều thiên tai: động đất, sóng thần, núi lửa…
https://thuviengiaoan.com/ 23
 Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế.
- Thuận lợi: Là quốc đảo, dễ giao lưu với các nước, có nhiều ngư trường lớn, vùng biển có
các dòng biển nóng, lạnh gặp nhau nên có nhiều cá.
- Khó khăn: thiếu nguyên vật liệu, đất nông nghiệp hạn chế, nhiều thiên tai.
II. DÂN CƯ
- Nhật bản là nước đông dân.
- Tốc độ gia tăng dân số hàng năm thấp và đang giảm dần, tỉ lệ người già trong dân cư
ngày càng lớn (DS đang già đi), → thiếu nhân công và nảy sinh nhiều vấn đề xã hội.
- Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
- Người dân lao động cần cù, trình độ dân trí và khoa học cao là động lực phát triển kinh
tế.
III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- Kinh tế Nhật Bản đã trãi qua các giai đoạn phát triển thăng trầm khác nhau.
+ Giai đoạn 1945 – 1952: suy sụp nghiêm trọng sau chiến tranh thế giới II.
+ Giai đoạn 1955 – 1973: khôi phục và phát triển với tốc độ cao, do:
Chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp, tăng vốn, áp dụng kĩ thuật mới.
Tập trung cao độ phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.
Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.
- Giai đoạn 1973 – 1974 và 1979 – 1980 tốc độ tăng trưởng nền kinh tế giảm xuống do
khủng hoảng dầu mỏ. Sau đó phục hồi do điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế (1986 -
1990).
- Giai đoạn 1991 → nay: tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản đã chậm lại.
→ Hiện nay, Nhật Bản là nước đứng thứ 2 thế giới về kinh tế, tài chính (sau Hoa Kì).
Tiết 2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
I. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Công nghiệp
- Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2/ TG (sau Hoa Kì).
- Nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới:
+ CN chế tạo ( 40% giá trị hàng CN XK).
+ SX điện tử (ngành mũi nhọn của Nhật Bản).
+ Xây dựng và công trình công cộng.
+ Ngành dệt.
- Phân bố:
+ Công nghiệp tập trung ở duyên hải TBD của các đảo Honsu, Kiuxiu.
+ Các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế: Tôkiô, Côbê, Hirosima….
2. Dịch vụ
Là khu vực kinh tế quan trọng (chiếm gần 70% GDP)
- Thương mại và tài chính có vai trò to lớn trong nền kinh tế.
+ Thương mại: đứng thứ 4/TG (sau Hoa Kì, CHLB Đức và TQ)
https://thuviengiaoan.com/ 24
+ Tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu TG.
- GTVT biển có vị trí đặc biệt quan trọng đứng thứ 3/ Tg. Với các cảng lớn như: Côbê,
Iôcôhama, Tôkiô, Ôxaca…
3. Nông nghiệp
- Có vị trí thứ yếu trong nền kinh tế (1% GDP), do diện tích đất canh tác ít.
- NN phát triển theo hướng thâm canh, chú trọng tăng năng suất và chất lượng nông sản.
- Các sản phẩm nông nghiệp chính:
+ Lúa gạo là cây trồng chính (chiếm 50% diện tích đất canh tác).
+ Chè, thuốc lá, dâu tằm là những loại cây trồng phổ biến.
+ Chăn nuôi tương đối phát triển: bò, lợn, gà.
- Sản lượng hải sản đánh bắt lớn, nuôi trồng hải sản được chú trọng.
II. BỐN VÙNG KINH TẾ GẮN VỚI BỐN ĐẢO LỚN
(Bảng thông tin – Trang 83)
Tiết 3: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
I. VẼ BIỂU ĐỒ
II. NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
1. Nhật Bản là cường quốc về thương mại
- Nhật Bản có tổng trị giá XNK rất lớn. Cụ thể:
+ Năm 1990: đạt 523 tỉ USD.
+ Năm 2004: đạt 1020,2 tỉ USD.
- Nhìn chung, trị giá XK, NK và tổng trị giá XNK đều tăng và mức tăng khá đều so với
nhau. Cụ thể năm 2004/1990:
+ XK đạt 196,7 %.
+ NK đạt 193,1 %.
+ Tổng trị giá XNK đạt 195 %.
- Nhật Bản luôn nhập siêu, cán cân thương mại luôn dương.
2. Chính sách phát triển kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
https://thuviengiaoan.com/ 25
- Tích cực nhập khẩu công nghệ và kĩ thuật của nước ngoài.
- Tận dụng và khai thác triệt để những thành tựu KHKT, nguồn vốn đầu tư của Hoa Kì và
các nước khác → rút ngắn được khoảng cách và vươn lên dẫn đầu thế giới trong nhiều
ngành kinh tế.
3. Cơ cấu XNK của Nhật Bản
- Nhập khẩu:
+ Sản phẩm nông nghiệp: Lúa mì, lúa gạo, đỗ tương…
+ Năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên…
+ Nguyên liệu công nghiệp: quặng, gỗ, cao su, bông, vải, len…
- Xuất khẩu: chủ yếu là sản phẩm công nghiệp chế biến (chiếm 99 % giá trị XK): tàu biển,
ô tô, xe gắn máy, sản phẩm tin học….
- Bạn hàng của Nhật Bản: khắp các châu lục..
4. Đầu tư của Nhật Bản vào ASEAN và Việt Nam
- Hiện nay, Nhật Bản là nước đứng đầu thế giới về FDI và ODA.
+ Nhật Bản chiếm một vị trí quan trọng trong đầu tư vào ASEAN.
Chiếm 15,7% tổng đầu tư nước ngoài gđ 1995 – 2001 với 22,1 tỉ USD.
Chiếm 60% tổng viện trợ ODA quốc tế.
- Đối với Việt Nam, từ 1991 – 2004, Nhật Bản chiếm 40% nguồn vốn ODA các nước đầu
tư vào việt Nam với gần 1 tỉ USD.
Bài 10
CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
DT: 9572,8 nghìn km2
DS: 1303,7 triệu người
Thủ đô: Bắc Kinh
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
- Là nước có diện tích lớn thứ tư TG sau LBN, Canada, Hoa Kì), nằm ở Đông và Trung Á.
Thủ đô: Bắc Kinh.
- Gần một số nước và vùng lãnh thổ có nền kinh tế phát triển.
- Có đường bờ biển dài (khoảng 9000 km) → tạo thuận lợi cho việc giao lưu với thế giới.
- Cả nước có:
22 tỉnh.
5 khu tự trị.
4 thành phố trực thuộc trung ương.
Ven biển có 2 đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao.
Đảo Đài Loan.
https://thuviengiaoan.com/ 26
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Thiên nhiên đa dạng với 2 miền Đông, tây khác biệt.
+ Miền Đông: chiếm khoảng 50% diện tích cả nước.
Địa hình: gồm vùng núi thấp và các đồng bằng châu thổ phù sa màu mỡ (ĐB. Đông bắc,
Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam)
Khoáng sản: kim loại màu là chủ yếu.
Khí hậu: cận nhiệt đới gió mùa (phía nam), ôn đới gió mùa (phía bắc).
Sông ngòi: có nhiều sông lớn (S. Hoàng Hà, S. Trường Giang)
+ Miền Tây:
Địa hình: gồm núi cao (D. Himalaya, D. Côn Luân..), sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa (SN.
Tây Tạng, BĐ. Duy Ngô Nhĩ, BĐ. Tarim…)
Khoáng sản: nhiều loại (than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng…). Ngoài ra còn có tài nguyên rừng
và đồng cỏ.
Khí hậu: ôn đới luc địa khắc nghiệt, ít mưa.
Sông ngòi: thượng lưu của các con sông Hoàng Hà, Trường Giang..
* Ảnh hưởng của ĐKTN đối với sự phát triển kinh tế
- Thuận lợi:
+ Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và khí hậu gió mùa thuận lợi cho
nông nghiệp phát triển.
+ Nhiều sông lớn có giá trị về thủy lợi và thủy điện.
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú tạo điều kiện cho công nghiệp khai thác và luyện
kim.
- Khó khăn:
+ Địa hình gây khó khăn cho giao thông Đông – Tây.
+ Thiên tai gây khó khăn cho đời sống và sản xuất (động đất, lũ, lụt, bão cát…)
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
- Là nước có số dân lớn nhất thế giới (trên 1,3 tỉ người - 2005), chiếm 1/5 DS thế giới.
- Đa dân tộc (người Hán chiếm 90% số dân cả nước, Choang, Tạng, Hồi, mông Cổ…).
- Đã triệt để áp dụng chính sách dân số, bên cạnh những kết quả đạt được còn dẫn đến mất
cân bằng giới tính.
- Phân bố dân cư: dân cư phân bố không đều.
+ 63% dân sống ở nông thôn, dân thành thị chỉ chiếm 37%. Tỉ lệ dân thành thị đang tăng
nhanh.
+ Dân cư tập trung đông ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây.
2. Xã hội
- Chú ý đầu tư cho phát triển giáo dục: tỉ lệ người biết chữ từ 15t trở lên gần 90% - 2005
→ tạo đội ngũ lao động có chất lượng cao.
- Một quốc gia có nền văn minh lâu đời:
+ Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: cung điện, lâu đài, đền chùa…(Vạn Lí Trường
Thành, Thiên Đàn…)
+ Có nhiều phát minh nổi bật thời cổ, trung đại: la bàn, giấy, kĩ thuật in, thuốc súng…
https://thuviengiaoan.com/ 27
* Ảnh hưởng của dân cư – xã hội đến sự phát triển kinh tế
- Thuân lợi: tạo nguồn lao động dồi dào, có truyền thống, chất lượng lao động ngày càng
được cải thiện → kinh tế phát triển.
- Khó khăn: Giải quyết việc làm, ô nhiễm môi trường…→ gánh nặng cho nền kinh tế.
KINH TẾ
I. KHÁI QUÁT
- Đặc điểm phát triển kinh tế: Công cuộc hiện đại hóa (từ năm 1978) mang lại thay đổi
quan trọng:
+ Kinh tế phát triển mạnh, liên tục trong nhiều năm.
Mức tăng trưởng GDP cao, tổng GDP lớn (1649,3 tỉ USD - 2004)
Đời sống của nhân dân được cải thiện.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng hiện đại.
- Nguyên nhân: ổn định chính trị; khai thác nguồn lực trong, ngoài nước; phát triển và vận
dụng KH – KT; chính sách phát triển kinh tế hợp lí.
Tiết 2. KINH TẾ
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Công nghiệp
a. Nguyên nhân
- Cơ chế thị trường tạo điều kiện phát triển SX.
- Thực hiện chính sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài.
- Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao cho các ngành
công nghiệp.
b. Kết quả
- Công nghiệp phát triển mạnh, một số ngành tăng, sản lượng đứng hàng đầu thế giới.
- Phát triển một số ngành công nghiệp hiện đại: điện tử, hóa dầu…Đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng.
c. Phân bố
- Các trung tâm công nghiệp lớn như: Bắc Kinh, Thượng Hải…tập trung ở miền Đông, nơi
có nguồn lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng phát triển, giàu nguồn nguyên, vật liệu.
https://thuviengiaoan.com/ 28
- Vùng duyên hải với các đặc khu kinh tế: phát triển các ngành kĩ thuật cao.
- Công nghiệp nông thôn được quan tâm phát triển.
2. Nông nghiệp
a. Nguyên nhân
- Tài nguyên đất đai, nguồn nước, khí hậu thuận lợi.
- Nguồn lao động dồi dào.
- Chính sách khuyến khích SX, biện pháp cải cách trong nông nghiệp.
b. Kết quả
- Một số nông phẩm có sản lượng đứng đầu thế giới.
c. Phân bố
- Các ngành trồng trọt tập trung ở đồng bằng miền Đông, là nơi có đất đai màu mỡ, khí
hậu và nguồn nước thích hợp, có nguồn nhân công dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Phía bắc: trồng các loại cây ôn đới (đb. Đông Bắc, Hoa Bắc)
+ Phía nam: trồng cây nhiệt đới (đb. Hoa Trung, Hoa Nam)
III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC – VIỆT NAM
- Mối quan hệ lâu đời, ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực.
- Phương châm: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương
lai”
Tiết 3: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC
I. THAY ĐỔI TRONG GIÁ TRỊ GDP
a. Tỉ trọng GDP của TQ/TG:
Năm 1985 1995 2004
Tỉ trọng
(%)
1,93 2,37 4,03
b. Nhận xét:
- GDP của Trung Quốc tăng nhanh, sau 19 năm tăng gần 7 lần.
- Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng đều qua các năm, từ
1,93% (1985) tăng lên 4,03% (2004).
- Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
II. THAY ĐỔI TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
a. Bảng sự thay đổi sản lượng nông sản của Trung Quốc qua các năm
https://thuviengiaoan.com/ 29
(Đơn vị triệu tấn; tăng: +; giảm: -)
Nông sản Sản lượng
1995/1985
Sản lượng
2000/1995
Sản lượng
2004/2000
Lương thực
Bông (sợi)
Lạc
Mía
Thịt lợn
Thịt bò
Thịt cừu
+ 78,8
+ 0,6
+ 3,6
+ 11,5
-
-
-
- 11,3
- 0,3
+ 4,2
- 0,9
+ 8,7
+ 1,8
+ 0,9
+ 15,3
+ 1,3
- 0,1
+ 23,9
+ 6,7
+ 1,4
+ 1,3
b. Nhận xét sự thay đổi sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm.
- Nhìn chung, 1985 - 2004, sản lượng nông sản tăng. Cụ thể:
+ Lương thực tăng 82,7 triệu tấn
+ Lạc tăng 2,2 lần.
- Từ năm 1995 đến 2004 các sản phẩm chăn nuôi như thịt lợn, thịt bò, thịt cừu đều tăng
(thịt bò 14,5 triệu tấn).
- Tuy nhiên, từ 1995 – 2000 một số nông sản giảm sản lượng (lương thực, bông, mía).
- Một số nông sản có sản lượng cao nhất thế giới (lương thực, bông, thịt lợn).
III. SỰ THAY ĐỔI TRONG CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT – NHẬP KHẨU
a. Vẽ biểu đồ
b. Nhận xét
- Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại giảm vào năm 2004.
Nhưng nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng.
- Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại tăng vào năm 2004.
Nhưng nhìn chung cả thời kì giảm.
https://thuviengiaoan.com/ 30
- Năm 1985, Trung Quốc nhập siêu (21,4%). Các năm 1995, 2004, Trung Quốc xuất siêu.
- Cán cân xuất, nhập khẩu thể hiện sự phát triển của nền kinh tế Trung Quốc.
Bài 11
KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I – TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Nằm ở đông nam châu Á, có lãnh thổ, lãnh hải rộng lớn, gồm 11 quốc gia, trong đó có
Việt Nam.
- Nơi tiếp giáp giữa TBD và ÂĐD.
- Nằm trong KV nội chí tuyến gió mùa.
- Tiếp giáp với 2 nền văn minh lớn là Trung Quốc và Ấn Độ → ĐNA có vị trí địa – chính
trị rất quan trọng.
- ĐNA gồm 2 bộ phận: ĐNA lục địa và ĐNA biển đảo.
2. Đặc điểm tự nhiên
(Phần phụ lục)
https://thuviengiaoan.com/ 31
3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của ĐNA
* Thuận lợi
- Khí hậu nóng ẩm + hệ đất trồng phong phú + mạng lưới sông ngòi dày đặc → thuận lợi
phát triển nền NN nhiệt đới.
- Có lợi thế về biển → thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển, thương mại và hàng hải.
- Giàu tài nguyên KS do nằm trong vành đai sinh khoáng.
- ĐNA có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm lớn.
* Khó khăn
- Chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai: động đất, sóng thần, bão, lũ lụt…
- Rừng và khoáng sản giàu chủng loại nhưng hạn chế về tiềm năng khai thác.
→ Cần tích cực phòng chống, khắc phục thiên tai; khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài
nguyên.
Đặc điểm tự
nhiên
Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo
Địa hình Hướng địa hình chủ yếu là
TB - ĐN hoặc B – N, nhiều
núi, nhiều đồng bằng lớn phù
sa màu mỡ.
Hướng địa hình không thể
hiện rõ nét. Nhiều đảo với
nhiều núi lửa, đảo hẹp, ít đồng
bằng lớn.
Khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa Xích đạo và nhiệt đới ẩm
Khoáng sản Đa dạng: than đá, dầu mỏ,
sắt, thiếc...
Giàu KS, đặc biệt là dầu
mỏ và khí tự nhiên..
Sông ngòi Nhiều sông lớn: S.
MêKông, S. Mênam…
Nhiều sông nhưng ít sông
lớn.
Sinh vật Thảm thực vật rừng nhiệt
đới ẩm gió mùa
Thảm thực vật nhiệt đới và
xích đạo phong phú.
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
II – DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
- ĐNA có số dân đông (DS: 556,2 triệu người - 2005), MĐDS cao (124 người/km2
)
- DS gia tăng tương đối nhanh, dân số trẻ.
- Phân bố dân cư rất không đồng đều.
* Ảnh hưởng của dân cư đến phát triển kinh tế
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn → KT phát triển.
- Khó khăn: Chất lượng lao động còn hạn chế, xã hội chưa thật ổn định → gây khó khăn
cho tạo việc làm và phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực.
2. Xã hội
- Các quốc gia ĐNA có nhiều dân tộc.
- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (VH Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật
Bản, Âu, Mĩ)
- KV đa tôn giáo (Phật giáo, Thiên chúa giáo, Hồi giáo…)
https://thuviengiaoan.com/ 32
- Phong tục, tập quán sinh hoạt văn hóa của người dân ĐNA có nhiều nét tương đồng
* Ảnh hưởng
- Thuận lợi:
+ Tạo cho KV ĐNA có bản sắc văn hóa phong phú, đa dạng → phát triển kinh tế, nhất là
du lịch.
+ Phong tục, tập quán văn hóa có nhiều nét tương đồng → Đây là cơ sở thuận lợi cho các
quốc gia trong khu vực hợp tác cùng phát triển.
- Khó khăn: Vấn đề đoàn kết, giữa các dân tộc, tôn giáo, giữ gìn an ninh chính trị XH của
khu vực trở thành vấn đề nhạy cảm → một số xáo trộn.
KINH TẾ
I. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
1. Đặc điểm nền kinh tế
- Có sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế theo hướng: giảm tỉ trọng của NN và tăng tỉ trọng của
CN và DV trong GDP.
2. Nguyên nhân: Do phát triển nhanh CN và DV. Tuy nhiên NN nhiệt đới vẫn có vai trò
quan trọng đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản phát triển.
Tiết : KINH TẾ
II – CÔNG NGHIỆP
1. Xu hướng phát triển
- Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
- Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động.
- Chú trọng SX các mặt hàng XK.
→ để tranh thủ nguồn vốn, công nghệ và phát triển thị trường.
2. Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp truyền thống và một số ngành công
nghiệp hiện đại:
- Chế biến và lắp ráp ôtô, xe máy, điện tử (Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái lan, In-đô-nê-xi-a,
Việt Nam).
- Khai thác than, dầu (Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây) và khoáng sản kim loại (Việt
Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a).
- Sản xuất giày da, dệt may, tiểu thủ công nghiệp, hàng tiêu dùng.
https://thuviengiaoan.com/ 33
- SX điện (SL: 439 tỉ Kwh - 2003)
III. DỊCH VỤ
1. Hướng phát triển
- Phát triển cơ sở hạ tầng cho các khu công nghiệp.
- Xây dựng đường sá, phát triển giao thông.
- Hiện đại hoá mạng lưới thông tin, dịch vụ ngân hàng, tín dụng.
2. Mục đích: Phục vụ đời sống, nhu cầu phát triển trong nước và thu hút các nhà đầu tư.
IV . NÔNG NGHIỆP
* Khái quát:
- ĐNA có nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Các ngành chính: trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, chăn nuôi, đánh
bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
1. Trồng lúa nước: Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của KV.
- Được phát triển ở tất cả các nước nhưng sản lượng nhiều nhất ở Thái Lan, Việt Nam,
Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a (Thái Lan, Việt Nam trở thành các nước đứng hàng đầu thế giới về
xuất khẩu gạo).
- Do áp dụng tiến bộ KHKT, năng suất lúa ngày càng tăng.
- Đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực.
2. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả
- Cây công nghiệp là loại cây trồng phổ biến của khu vực.
+ Cao su được trồng ở Thái Lan, Indonexia, Malayxia, Việt Nam.
+ Cà phê – hồ tiêu có nhiều ở Việt Nam, Indonexia, Malayxia, Thái Lan.
+ Các loại cây lấy dầu, cây lấy sợi cũng được trồng nhiều ở KV.
- Cây ăn quả được trồng ở hầu hết các nước.
→ Đông Nam Á là nguồn cung cấp chính cho thế giới về cao su, cà phê, hồ tiêu.
Việt Nam là nước xuất khẩu hồ tiêu nhiều nhất thế giới.
3. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản
- Chăn nuôi gia súc vẫn chưa trở thành ngành chính.
- Các sản phẩm chính:
+ Trâu, bò được nuôi nhiều ở Mianma, Indonexia, Thái Lan, Việt Nam.
+ Lợn thấy nhiều ở Việt Nam, Philippin, Thái Lan, Indonexia.
- Gia cầm cũng được nuôi nhiều ở ĐNA.
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản phát triển. Tuy nhiên sản lượng đánh bắt còn rất
khiêm tốn so với các khu vực khác trên thế giới.
https://thuviengiaoan.com/ 34
Tiết 3: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)
I. MỤC TIÊU VÀ CƠ CHẾ HỢP TÁC CỦA ASEAN
* Lịch sử hình thành và phát triển
- 8/8/1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), Hiệp hội các nước ĐNA được thành lập – ASEAN
gồm 5 nước: Thái Lan, Indonexia, Malayxia, Philippin, Xingapo.
- Số lượng thành viên ngày càng tăng lên → đến nay đã có 10 quốc gia thành viên.
1. Các mục tiêu chính của ASEAN
- Có 3 mục tiêu chính:
+ Thúc dẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước thành viên.
+ Xây dựng khu vực có nền hoà bình, ổn định.
+ Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ và bất đồng, khác biệt giữa nội bộ với
bên ngoài.
https://thuviengiaoan.com/ 35
→ Đích cuối cùng ASEAN hướng tới là “Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn
định, cùng phát triển”.
2. Cơ chế hợp tác của ASEAN
- Thông qua các hội nghị, các diễn đàn, các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá,
thể thao...
- Thông qua kí kết các hiệp ước hai bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chung.
- Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
- Xây dựng khu vực thương mại tự do.
→ Thực hiện cơ chế hợp tác sẽ bảo đảm cho ASEAN đạt được các mục tiêu chính và mục
đích cuối cùng là hoà bình, ổn định và cùng phát triển.
II. THÀNH TỰU CỦA ASEAN
- 10/11 quốc gia ĐNA trở thành thành viên của ASEAN.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khối khá cao, song không đều.
- Đời sống nhân dân được cải thiện. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại.
- Tạo dựng được một môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
III. THÁCH THỨC CỦA ASEAN
1. Tăng trưởng không đều, trình độ phát triển chênh lệch dẫn tới một số nước có nguy cơ
tụt hậu.
2. Vẫn còn tình trạng đói nghèo; dịch bệnh, thất nghiệp làm cản trở sự phát triển → dễ gây
mất ổn định xã hội.
3. Các vấn đề xã hội khác
- Đô thị hóa diễn ra nhanh.
- Vẫn còn tình trạng bạo loạn, khủng bố ở một số quốc gia, gây nên mất ổn định cục bộ.
- Sử dụng TNTN và khai thác môi trường chưa hợp lí.
IV – VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ASEAN
- Sự hợp tác đa dạng của Việt Nam với các nước trong Hiệp hội: hợp tác trong lĩnh vực
KT, VH, GD, KH-CN, trật tự an toàn xã hội…tạo cơ hội cho nước ta phát triển.
- Việt Nam đã đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố , nâng cao vị thế của ASEAN trên
trường quốc tế.
- Tham gia vào ASEAN, nước ta có nhiều cơ hội để phát triển, nhưng cũng có nhiều thách
thức cần phải vượt qua:
+ Cơ hội: Xuất khẩu được hàng trên thị trường rộng lớn, giao lưu học hỏi kinh nghiệm
quản lí, phát triển kinh tế, KHKT
+ Thách thức:
Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, công nghệ, khác biệt về chính trị.
Phải cạnh tranh với các thương hiệu có tên tuổi, uy tín hơn, các sản phẩm có trình độ công
nghệ cao hơn.
→ Giải pháp: Đón đầu đầu tư và áp dụng các công nghệ tiên tiến để tăng sức cạnh tranh
của sản phẩm hàng hoá.
https://thuviengiaoan.com/ 36
Tiết 4: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA ĐÔNG NAM Á
1. Hoạt động du lịch
https://thuviengiaoan.com/ 37
- Vẽ biểu đồ
- Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch ở từng quốc gia
Đáp án: Đông Á: 1050 USD/người; Đông Nam Á: 477 USD/người; Tây Nam Á: 445
USD/người.
- So sánh:
+ Số lượng khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á ít nhất (2003) trong 3 khu vực.
+ Tổng chi tiêu của khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Nam Á cũng thấp nhất, chỉ
xấp xỉ khu vực Tây Nam Á, nhưng thua nhiều lần so với khu vực Đông Á.
+ Mức chi tiêu bình quân của khách du lịch còn cho thấy các sản phẩm du lịch cũng như
trình độ phát triển du lịch của khu vực Đông Nam Á chỉ ngang bằng so với khu vực Tây
Nam Á và còn thua xa so với khu vực Đông Á. Nếu tính tới khu vực Tây Nam Á còn chịu
ảnh hưởng bởi chiến tranh, mất ổn định do nạn khủng bố làm hạn chế sự phát triển du lịch
của khu vực trong nhiều năm thì thực sự trong ba khu vực trên, Đông Nam Á tuy giàu tiềm
năng nhưng vẫn là khu vực có các sản phảm du lịch còn hạn chế.
2. Tình hình xuất, nhập khẩu của Đông Nam Á
* Nhận xét:
- Giá trị xuất, nhập khẩu của tất cả các nước đều tăng trong giai đoạn từ 1990 – 2004.
- Xing-ga-po và Thái Lan có cán cân thương mại dương ở hai thời điểm năm 2000 và
2004, ngược lại Việt Nam có cán cân thương mại âm ở cả ba thời điểm.
- Việt Nam là nước có tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất trong khu vực
(tăng hơn 10 lần trong 14 năm: xuất khẩu từ 2,4 lên 26,5; nhập khẩu từ 2,75 lên 31,9), mặc
dù giá trị tuyệt đối ở mọi thời điểm đều thua so với Xing-ga-po và Thái Lan.
- Xing-ga-po là nước có giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất và Mi-an-ma có giá trị xuất, nhập
khẩu thấp nhất ở cả 3 thời điểm, còn Việt Nam đứng vị trí thứ 3 trong số 4 quốc gia,
Bài 12
Ô-XTRÂY-LI-A
https://thuviengiaoan.com/ 38
Tiết 2- Thực hành: TÌM HIỂU DÂN CƯ Ô-XTRÂY-LI-A
I – HƯỚNG DẪN
II – NỘI DUNG CHÍNH TRONG BÁO CÁO
1. Dân số và quá trình phát triển dân số
a. Dân số ít: 20,4 triệu người (2005) trên diện tích 7,7 triệu km2
.
b. Quá trình phát triển dân số:
- Dân số tăng chậm và không đều giữa các thời kì. Năm 1850 là 1,2 triệu người, đến 2005
số dân tăng lên 17 lần. Giai đoạn có tốc độ tăng nhanh nhất là 1939 – 1985 (trong 46 năm
dân số tăng thêm 8,7 triệu người, trung bình 0,2 triệu người/năm).
- Tỉ suất gia tăng dân số thấp: 1,3%/năm (1975 – 2000); 0,6% (2005).
- Dân số tăng chủ yếu do nhập cư.
- Thành phần dân nhập cư:
+ Trước 1973: Người da trắng là chủ yếu.
+ Sau năm 1973 có thêm người châu Á. Gần đây tới 40% dân nhập cư là người châu Á.
2. Sự phân bố dân cư
- Ô-xtrây-li-a là lục địa có mật độ dân cư thưa thớt nhất: 3 người/km2
.
- Dân cư phân bố không đều:
+ 90% dân cư sống tập trung trên khoảng 3% diện tích đất liền ở ven biển phía Đông,
Đông Nam và Tây Nam.
+ 97% diện tích còn lại hầu như không có dân. Mật độ dân cư trung bình vùng Nội địa là
0,3 người/km2
.
+ 85% dân số sống ở thành phố và thị trấn.
- Có sự khác nhau về địa bàn cư trú của người bản địa và dân nhập cư.
+ Người bản địa sống ở hoang mạc, phía Tây, Tây Bắc của đất nước.
+ Dân nhập cư sống ở phía Đông, Đông Nam và Tây Nam.
- Cơ cấu chủng tộc và tôn giáo:
+ Chủng tộc chủ yếu là người da trắng gốc Âu (95%), người bản địa chỉ chiếm 1%.
+ Tôn giáo đa dạng, song chủ yếu là Thiên chúa (26%), giáo phái Anh (26%), Cơ đốc giáo
(24%)...
- Phân bố lao động theo các khu vực kinh tế (2004):
+ Khu vực I: 3%
+ Khu vực II: 26%
+ Khu vực III: 71%.
Và có xu hướng giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng khu vực III.
3. Chất lượng dân cư
- Học vấn cao, tỉ lệ phổ cập giáo dục và tốt nghiệp THPT đứng hàng đầu thế giới.
- Chỉ số phát triển con người ở thứ hạng cao trên thế giới và nâng cao không ngừng.
- Một trong 10 nước hàng đầu thế giới về lao động kĩ thuật cao. Các chuyên gia tin học và
tài chính có chất lượng cao. Nhiều nhà khoa học có trình độ cao.
https://thuviengiaoan.com/ 39
- Đó là những điều kiện hết sức thuận lợi cho việc phát triển kinh tế – xã hội.
NHÓM GIÁO VIÊN ĐỊA- SƯU TẦM VÀ CHỈNH SỬA
ĐĂNG CÁC TÀI LIỆU MIỄN PHÍ

More Related Content

Featured

How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
ThinkNow
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Kurio // The Social Media Age(ncy)
 

Featured (20)

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPT
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 

Kiến thức cơ bản môn Địa lí Lớp 10 (Đầy đủ, chi tiết)

  • 1. https://thuviengiaoan.com/ 3 TÀI LIỆU MIỄN PHÍ Phần một Chương I TÀI LIỆU MIỄN PHÍ Bài 3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I. DÂN SỐ 1. Bùng nổ dân số - Dân số TG tăng nhanh, nhất là vào nửa sau của thế kỉ XX. Năm 2005 đạt 6477 triệu người. - TSGTTN của các nước đang phát triển > mức trung bình của TG và nhóm nước phát triển ở mọi thời kì. - Bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển. * Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống.... 2. Già hoá dân số - Dân số thế giới có xu hướng già đi. - Biểu hiện: + Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm + Tỉ lệ người > 65 tuổi tăng + Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. - Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già, nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ. * Hậu quả: - Thiếu lao động - Chi phí lớn cho phúc lợi người già. II. MÔI TRƯỜNG Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
  • 2. https://thuviengiaoan.com/ 4 Biến đổi khí hậu toàn cầu, suy giảm tầng ôdôn - Trái đất nóng lên - Mưa axit - Tầng ôdôn bị thủng - CO2 tăng → hiệu ứng nhà kính. - Khí thải từ ngành SX điện, ngành công nghiệp sử dụng than đốt - Khí thải CFCs. - Băng tan → nước biển dâng → ngập một số vùng đất thấp - Ảnh hưởng đến sức khỏe, SH và …SX - Ảnh hưởng đến sức khỏe, mùa màng, sinh vật. - Cắt giảm lượng khí thải (CO2, SO2, CH4…..) trong sinh hoạt và sản xuất. - Giảm lượng CFCs trong sinh hoạt và sản xuất. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương -Nguồn nước ngọt bị ô nhiễm - Biển, đại dương bị ô nhiễm - Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt - Việc vận chuyển dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ. - Thiếu nguồn nước sạch, ảnh hưởng đến sức khỏe. - Ảnh hưởng đến sinh vật thủy sinh. - Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lí chất thải. - Đảm bảo an toàn hàng hải Suy giảm đa dạng sinh vật - Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng - Khai thác thiên nhiên quá mức - Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh… - Mất cân bằng sinh thái. - Cấm khai thác quá mức, khai thác đi đôi với bảo vệ - Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC - Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố → hoà bình thế giới. - Hoạt động kinh tế ngầm ( buôn lậu vũ khí, rửa tiền,...)tội phạm liên quan đến sản xuất vận chuyển, buôn bán ma tuý... Bài 4: THỰC HÀNH TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
  • 3. https://thuviengiaoan.com/ 5 1. Những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển a. Cơ hội (ô 1, 5, 6, 7) b. Thách thức (ô 2, 3, 4) 2. Trình bày báo cáo  Gợi ý dàn bài viết báo cáo “ Cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển”. 1/ Đặt vấn đề:……………………… 2/ Nội dung:……………………….. - Cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. - Thách thức đối với các nước đang phát triển. 3/ Kết luận:…………………………. BÀI 5 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC Tiết 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỰ NHIÊN - Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng, quan hoang mạc , bán hoang mạc và xavan. - Khoáng sản và rừng đang bị khai thác quá mức → cạn kiệt tài nguyên → môi trường. - Giải pháp: + Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên. + Phát triển thủy lợi. II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI Vấn đề dân cư – xã hội Đặc điểm Ảnh hưởng Dân cư -Châu Phi dẫn đầu thế giới về: + Tỉ suất sinh thô (38%o) + Tỉ suất tử thô (15%o) + Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (2,3%) - Tuổi thọ trung bình rất thấp (52 tuổi) - Dân số tăng nhanh→ phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường. Xã hội - Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ, nghèo đói phổ biến (HDI thấp nhất TG. - Diễn ra nhiều xung đột sắc tộc. - Vẫn còn nhiều bệnh tật đe dọa - Đe dọa cuộc sống hàng trăm triệu người châu Phi
  • 4. https://thuviengiaoan.com/ 6 III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ - Đa số các nước châu Phi là những nước nghèo, kinh tế kém phát triển. - Nguyên nhân: + Từng bị thực dân thống trị nhiều thế kỉ. + Xung đột sắc tộc. + Khả năng quản lý yếu kém. + Trình độ dân trí thấp… - Gần đây, nền kinh tế châu Phi phát triển theo chiều hướng tích cực, tốc độ tăng trưởng GDP tương đối cao. Tiết 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MỸ LA TINH I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Tự nhiên - Cảnh quan tiêu biểu: rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm. - Giàu tài nguyên khoáng sản: quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu → phát triển công nghiệp nhiều ngành. - Đất đai, khí hậu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp. 2. Dân cư – xã hội - Dân cư còn nghèo đói. - Sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn. - Hiện tượng đô thị hóa tự phát diễn ra trầm trọng. → tác động tiêu cực đến sự phát triển KTXH. III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ Một số vấn đề về kinh tế Thực trạng nền kinh tế Nguyên nhân Giải pháp - Tốc độ phát triển kinh tế không đều. - Nợ nước ngoài cao. - Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến lâu dài. - Các thế lực bảo thủ của Thiên Chúa giáo cản trở. - Đường lối phát triển kinh tế chưa đúng đắn. - Tình hình chính trị thiếu ổn định. - Phụ thuộc vào tư bản - Củng cố bộ máy nhà nước. - Phát triển giáo dục. - Cải cách kinh tế - Quốc hữu hoá một số ngành kinh tế. - Tiến hành công nghiệp hoá. - Tăng cường và mở rộng buôn bán với
  • 5. https://thuviengiaoan.com/ 7 nước ngoài. nước ngoài. Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á I. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á 1. Khu vực Tây Nam Á 2. Khu vực Trung Á Khu vực Đặc điểm Khu vực Tây Nam Á Khu vực Trung Á Vị trí địa lí Tây Nam châu Á Nằm ở trung tâm lục địa Á - Âu, không tiếp giáp với đại dương. Diện tích lãnh thổ Khoảng 7 triệu km2 5,6 triệu km2 Số quốc gia 20 6 (5 quốc gia thuộc LB Xô Viết cũ và Mông Cổ) Dân số Gần 313 triệu người Hơn 61,3 triệu người Ý nghĩa của vị trí địa lí Tiếp giáp giữa 3 châu lục, án ngữ kênh đào Xuy-ê, có vị trí địa - chính trị rất quan trọng Có vị trí chiến lược quan trọng: Tiếp giáp với các cường quốc lớn: Nga, Trung Quốc, Ấn Độ và khu vực Tây Nam Á đầy biến động. Nét đặc trưng về điều kiện tự nhiên Khí hậu khô, nóng, nhiều núi cao, cao nguyên và hoang mạc Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên và hoang mạc Tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản Khu vực giàu dầu mỏ, chiếm 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới Nhiều loại khoáng sản, có trữ lượng dầu mỏ khá lớn
  • 6. https://thuviengiaoan.com/ 8 Đặc điểm xã hội nổi bật - Là cái nôi của nền văn minh nhân loại - Phần lớn dân cư theo đạo Hồi - Chịu nhiều ảnh hưởng của LB Xô Viết. - Là nơi có con đường tơ lụa đi qua. - Phần lớn dân cư theo đạo Hồi. 3. Hai khu vực có cùng điểm chung: - Cùng có vị trí địa – chính trị chiến lược. - Có nhiều dầu mỏ. - Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao. - Đang tồn tại những mâu thuẫn dẫn tới các xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố. II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á 1. Vai trò cung cấp dầu mỏ - Giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp dầu mỏ cho thế giới → nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự cạnh tranh ảnh hưởng của các thế lực khác nhau. 2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố a. Hiện trạng: - Luôn xảy ra các cuộc chiến tranh, xung đột giữa các quốc gia, các dân tộc, các tôn giáo, nạn khủng bố. b. Nguyên nhân: - Do tranh chấp quyền lợi: Đất đai, tài nguyên, môi trường sống. - Do khác biệt về tư tưởng, định kiến về tôn giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch sử. - Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi. c. Hậu quả: - Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong khu vực và làm ảnh hưởng tới các khu vực khác. - Đời sống nhân dân bị đe doạ và không được cải thiện, kinh tế bị huỷ hoại và chậm phát triển. - Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế của thế giới.
  • 7. https://thuviengiaoan.com/ 9 B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA ------------------…--------------- Bài 6 HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Diện tích: 9629 nghìn km2 Dân số: 296, 5 triệu người (2005) Thủ đô: Oa-sin-ton Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ 1. Lãnh thổ - Phần rộng lớn ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai. - Phần trung tâm: + Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu km2 , Đông→ Tây: 4500km, Bắc→ Nam: 2500km. + Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa.→ thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông. 2. Vị trí địa lí - Nằm ở bán cầu Tây. - Giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. - Giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh. Thuận lợi:
  • 8. https://thuviengiaoan.com/ 10 - Cho giao thông, mở rộng thị trường. - Phát triển kinh tế biển, ít bị cạnh tranh bởi các nước khác. - Không bị chiến tranh tàn phá. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Lãnh thổ Hoa Kì có sự phân hóa đa dạng. 1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên Miền Tây Trung Tâm Đông Đặc điểm vị trí và địa hình Gồm các dãy núi cao trung bình trên 2000m, chạy song song, hướng Bắc Nam xen kẽ có bồn địa và cao nguyên -Phía bắc: gò đồi thấp -Phía nam: đồng bằng phù sa sông Mit-xi-xi-pi -Dãy núi cổ Apalat -Các đồng bằng ven Đại Tây Dương Đặc điểm khí hậu Khí hậu khô hạn, phân hoá phức tạp Ôn đới lục địa ở phía Bắc, cận nhiệt ở phía Nam Ôn đới hải dương, cận nhiệt đới. Tài nguyên phát triển công nghiệp -Nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì, bôxit. -Tài nguyên năng lượng phong phú. -Than đá và quặng sắt ở phía bắc; dầu mỏ, khí đốt ở phía nam. -Than đá, quặng sắt nhiều nhất. -Thuỷ năng phong phú. Tài nguyên phát triển nông nghiệp -Ven Thái Bình Dương có các đồng bằng ven biển nhỏ, đất tốt. -Diện tích rừng lớn. Đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi phát triển nông nghiệp. Đồng bằng phù sa ven biển diện tích khá lớn, phát triển cây trồng ôn đới. 2. A-la-xca và Ha-oai - A-la-xca: bán đảo rộng lớn, ở tây bắc của Bắc Mĩ, chủ yếu đồi núi, nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên. - Ha-oai: quần đảo giữa TBD → tiểm năng về hải sản và du lịch. III. DÂN CƯ HOA KÌ 1. Gia tăng dân số - Đứng thứ 3 thế giới (sau TQ, Ấn Độ), tăng nhanh chủ yếu do nhập cư → đem lại tri thức, nguồn vốn, lực lượng lao động lớn. - Có xu hướng già hoá. 2. Thành phần dân cư - Đa dạng: + Âu: 83% + Phi: 11% + Á, Mĩ La Tinh: 5% + Bản địa: 1% - Ảnh hưởng: + Thuận lợi: tạo nên nền văn hóa phong phú.
  • 9. https://thuviengiaoan.com/ 11 + Khó khăn: sự bất bình đẳng, phân biệt đối xử giữa các nhóm dân cư. 3. Phân bố dân cư - Phân bố không đều: + Đông đúc ở vùng Đông Bắc, ven biển đại Tây Dương; Nam và ven bờ Thái Bình Dương. + Thưa thớt ở vùng trung tâm và vùng núi hiểm trở phía Tây. + Dân thành thị chiếm 79% (2004). 91,8% dân tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ → hạn chế những mặt tiêu cực của đô thị. - Nguyên nhân: lịch sử khai phá lãnh thổ, điều kiện tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế…. Tiết 2: KINH TẾ I. QUY MÔ NỀN KINH TẾ - Nền kinh tế đứng đầu thế giới + Tổng GDP lớn nhất: 11667, 5 tỉ USD. + GDP bình quân đầu người cao vào loại nhất thế giới: 39739 USD. II. CÁC NGÀNH KINH TẾ Các ngành dịch vụ Đặc điểm Ngoại thương - Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2004: 2344,2 tỉ USD. - Chiếm 12% tổng kim ngạch ngoại thương thế giới. + Thường xuyên nhập siêu. + Năm 2004 nhập siêu 707, 2 tỉ USD. Giao thông vận tải - Hiện đại nhất thế giới. + Hàng không: nhiều sân bay nhất thế giới, 30 hãng hàng không, 1/3 tổng số hành khách so với thế giới. + Đường bộ: 6,443 triệu km đường ôtô, 226,6 nghìn km đường sắt. + Vận tải biển và đường ống rất phát triển. - Tài chính: + Tổ chức ngân hàng: 600 000 tổ chức ngân hàng. + Thu hút 7 triệu lao động.
  • 10. https://thuviengiaoan.com/ 12 Tài chính, thông tin liên lạc, du lịch → Hoạt động: Có mặt trên toàn thế giới → nguồn thu lớn, nhiều lợi thế. - Thông tin liên lạc: + Rất hiện đại, cung cấp cho nhiều nước. + Nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị toàn cầu. - Du lịch: + Phát triển mạnh: 1,4 tỉ lượt người du lịch trong nước, hơn 46 triệu khách nước ngoài (2004). + Doanh thu năm 2004: 74,5 tỉ USD. Các ngành Công nghiệp Đặc điểm Công nghiệp chế biến - Chiếm 82,4% giá trị hàng xuất khẩu của cả nước. - Thu hút 40 triệu lao động (2004). Công nghiệp điện lực - Gồm: nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử. - Các loại khác: điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời... Công nghiệp khai thác - Nhất thế giới: phốt phát, môlip đen. - Nhì thế giới: vàng, bạc, đồng, chì... - Ba thế giới: dầu mỏ. Sự thay đổi trong công nghiệp Cơ cấu ngành - Giảm: dệt, luyện kim, đồ nhựa... - Tăng: công nghiệp hàng không, vũ trụ, điện tử... Phân bố - Trước đây: chủ yếu ở vùng Đông Bắc (luyện kim, đóng tàu, ôtô, hoá chất). - Hiện nay: Mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương (công nghiệp hàng không vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông). Nông nghiệp Hoa Kì Đặc điểm chung Sản lượng Chuyển dịch cơ cấu Hình thức tổ chức sản xuất Xuất khẩu -Nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới. -Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển -105 tỉ USD. -Chiếm 0.9% GDP. - Giảm: Giá trị hoạt động thuần nông. - Tăng: giá trị dịch vụ nông nghiệp. - Trang trại. -Số lượng: giảm -Diện tích TB: tăng. - Lớn nhất thế giới. - Lúa mì: 10 triệu tấn. - Ngô: 61 triệu tấn. - Đậu tương 17 - 18triệu tấn. - Doanh thu 61.4 tỉ USD.
  • 11. https://thuviengiaoan.com/ 13 mạnh. Tiết 3: THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ 1. Phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Nông sản chính Khu vực Cây lương thực Cây công nghiệp và cây ăn quả Gia súc Phía Đông Lúa mì Đỗ tương, rau quả Bò thịt, bò sữa Tr ung tâm Các bang phía Bắc Lúa mạch Củ cải đường Bò lợn Các bang ở giữa Lúa mì và ngô Đỗ tương, bông, thuốc lá Bò Các bang phía Nam Lúa gạo Nông sản nhiệt đới Bò, lợn Phía Tây Lúa mạch Lâm nghiệp, đa canh Chăn nuôi bò, lợn 2. Phân hoá lãnh thổ công nghiệp Vùng Các ngành CN chính Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam Vùng phía Tây Các ngành công nghiệp truyền thống Hoá chất, thực phẩm, luyện kim đen, luyện kim Đóng tàu, thực phẩm, dệt Đóng tàu, luyện kim màu
  • 12. https://thuviengiaoan.com/ 14 màu, đóng tàu biển, dệt, cơ khí Các ngành công nghiệp hiện đại Điện tử viễn thông, sản xuất ôtô Chế tạo máy bay, tên lửa, vũ trụ, hoá dầu, điện tử, viễn thông, ôtô Điện tử, viễn thông, chế tạo máy bay, ôtô Bài 7 LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Dân số : 459,7 triệu người Trụ sở : Bruc-xen Tiết 1: EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 1. Sự ra đời và phát triển - Lý do hình thành : tăng khả năng cạnh tranh, thúc đẩy kinh tế phát triển. + 1967 : Cộng đồng Châu Âu (EC), được thành lập trên cơ sở hợp nhất một số tổ chức kinh tế (1967 - được coi là năm ra đời của EU) + 1993 : Với hiệp ước Maxtrich, Cộng đồng Châu Âu đổi tên thành Liên minh Châu Âu (EU) - Quy mô : EU ngày càng mở rộng về số lượng các thành viên và phạm vi lãnh thổ. + Từ 6 thành viên (1957) lên 27 thành viên (2007). + Mức độ liên kết thống nhất ngày càng cao. 2. Mục đích và thể chế - Mục đích của EU: + Xây dựng, phát triển một khu vực được tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, con người, tiền vốn. + Đồng thời tăng cường hợp tác, liên kết về kinh tế, luật pháp, nội vụ, an ninh và đối ngoại giữa các nước thành viên. - Thể chế: Các cơ quan quan trọng nhất của EU là: + Hội đồng Châu Âu. + Nghị viện Châu Âu.
  • 13. https://thuviengiaoan.com/ 15 + Hội đồng bộ trưởng EU. + Ủy ban Liên minh Châu Âu. + Tòa Án Châu Âu. + Cơ quan kiểm toán. → Nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị của các nước thành viên do các cơ quan của EU quyết định. II. VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI 1. EU – trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới - EU đứng đầu thế giới về: + GDP: 12690, 5 tỉ USD (2005). + Tỉ trọng XNK trong GDP 26.5% (2004). + Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới 37.7% (2004) → EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới. 2. Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới - EU dẫn đầu thế giới về thương mại. - Bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển. Tiết 2: EU – HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN I. THỊ TRƯỜNG CHUNG CHÂU ÂU 1. Tự do lưu thông EU thiết lập thị trường chung Châu Âu từ 01/01/1993. - Bốn mặt tự do lưu thông là: + Tự do di chuyển + Tự do lưu thông dịch vụ + Tự do lưu thông hàng hoá + Tự do lưu thông tiền vốn - Ý nghĩa của tự do lưu thông: + Xoá bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện 4 mặt của tự do lưu thông. + Thực hiện một chính sách thương mại với các nước ngoài liên minh Châu Âu. + Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. 2. Euro (ơ-rô) - đồng tiền chung của EU - Đồng tiền chung ơ-rô được sử dụng từ năm 1999 đến nay ở EU. - Lợi ích: + Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa châu Âu. + Thủ tiêu rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. + Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU. + Đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
  • 14. https://thuviengiaoan.com/ 16 II. HỢP TÁC TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ 1. Sản xuất máy bay E-bơt - Trụ sở: Tu-lu-dơ (Pháp). - Cạnh tranh có hiệu quả với các hãng sản xuất máy bay hàng đầu của Hoa Kì. 2. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ - Hoàn thành vào năm 1994, là tuyến giao thông rất quan trọng ở Châu Âu → vận chuyển hàng hoá thuận lợi từ Anh sang lục địa Châu Âu và ngược lại. III. LIÊN KẾT VÙNG CHÂU ÂU 1. Khái niệm - Khái niệm: Liên kết vùng châu Âu là khu vực biên biới ở Châu Âu mà ở đó các hoạt động hợp tác liên kết về các mặt giữa các nước khác nhau được thực hiện và đem lại lợi ích cho các thành viên tham gia. - Ý nghĩa: + Tăng cường liên kết và nhất thể hoá thể chế ở Châu Âu. + Chính quyền và nhân dân vùng biên giới cùng thực hiện các dự án chung trong kinh tế, văn hoá, giáo dục, an ninh nhằm tận dụng lợi thế của mỗi nước. + Tăng cường tính đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực biên giới. 2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ - Vị trí: Khu vực biên giới ba nước Hà Lan, Đức, Bỉ. - Lợi ích: Tăng cường quá trình giao lưu liên kết giữa các nước EU trên nhiều lĩnh vực. Tiết 3: THỰC HÀNH TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU I. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HÌNH THÀNH MỘT EU THỐNG NHẤT - Thuận lợi: + Tăng cường tự do lưu thông về người, hàng hoá, tiền tệ và dịch vụ. + Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hoá EU về các mặt kinh tế – xã hội. + Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối. + Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. - Khó khăn: Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô có thể xảy tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát. II. TÍM HIỂU VAI TRÒ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
  • 15. https://thuviengiaoan.com/ 17 1. Vẽ biểu đồ 2. Nhận xét + EU chỉ chiếm 2,2% diện tích lục địa của Trái Đất và 7,1% dân số của thế giới nhưng chiếm tới: 30,9% GDP của thế giới (2004) 26% sản lượng ôtô của thế giới. 37,7% xuất khẩu của thế giới. 19,9% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế giới. Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỉ trọng xuất khẩu/GDP đứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản. + Xét về nhiều chỉ tiêu, EU đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản. Bài 8 LIÊN BANG NGA Diện tích: 17,1 triệu km2 Dân số: 143 triệu người – 2005 Thủ đô: Mát-xcơ-va Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ - Đất nước rộng lớn, diện tích lớn nhất thế giới (trên 17 triệu km2 ) - Nằm ở cả hai châu lục Á, Âu (lãnh thổ trải dài ở phần Đông Âu và Bắc Á) - Có đường biên giới chung với nhiều quốc gia (14 nước). - Đường bờ biển dài. →Thuận lợi: Giao lưu thuận tiện với nhiều nước trên biển và đất liền. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - Địa hình: dòng sông Ê-nit-xây chia LB Nga thành 2 phần: + Phần phía tây: chủ yếu là đồng bằng và vùng trũng. Đồng bằng Đông Âu cao, màu mỡ.
  • 16. https://thuviengiaoan.com/ 18 Đồng bằng Tây Xi-bia nhiều đầm lầy, nhiều dầu mỏ, khí đốt. Dãy U-ran giàu khoáng sản: than, dầu mỏ, quặng sắt, kim loại màu,...thuận lợi cho phát triển công nghiệp. + Phần phía đông: phần lớn là núi và cao nguyên, giàu tài nguyên khoáng sản, lâm sản. - Khoáng sản: đa dạng và phong phú (than đá, dầu mỏ, vàng, kim cương, sắt, kẽm, thiếc, vônfram...), trữ lượng lớn nhất nhì thế giới. - Rừng: có diện tích đứng đầu thế giới. - Sông, hồ: nhiều sông lớn có giá trị về nhiều mặt nhất là thuỷ điện, hồ Baican - là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới.- Khí hậu: ôn đới lục địa chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ, phía Bắc khí hậu hàn đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt, phía Tây có khí hậu ôn hòa hơn phía Đông.  Ảnh hưởng: + Thuận lợi: đồng bằng rộng, tương đối màu mỡ, sông ngòi có giá trị lớn về thủy điện, giao thông, nhiều khoáng sản với trữ lượng lớn, nhiều rừng. + Khó khăn: Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn. Vùng phía Bắc lạnh giá. Tài nguyên tập trung ở miền núi hoặc vùng lạnh giá. III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư - Dân số đông: 143 triệu người (2005), đứng thứ 8 thế giới. - Dân số ngày càng giảm do tỉ suất gia tăng tự nhiên có chỉ số âm và dân di cư ra nước ngoài. → thiếu nguồn lao động. - Đa số dân sống ở thành phố (70%), chủ yếu tập trung ở miền Tây, trong khi miền Đông có tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên nhưng lại thiếu lao động. - Đa dân tộc (người Nga chiếm 80% dân số). - Trình độ văn hóa của dân cư cao, thuận lợi cho phát triển kinh tế. 2. Xã hội - Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật, nhiều công trình khoa học lớn có giá trị. - Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề đông đảo, nhiều chuyên gia giỏi. - Trình độ học vấn cao. → Thuận lợi cho LB Nga tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • 17. https://thuviengiaoan.com/ 19 Tiết 2: KINH TẾ I. QÚA TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. LB Nga đã từng là trụ cột của LB Xô Viết Đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành siêu cường. 2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 thế kỉ XX). - Khủng hoảng kinh tế, chính trị, vị trí vai trò cường quốc giảm. - Tốc độ tăng trưởngkinh tế âm. - Nợ nước ngoài nhiều. - Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn 3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc a. Chiến lược kinh tế mới - Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng. - Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường. - Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á. - Nâng cao đời sống nhân dân. - Khôi phục lại vị trí cường quốc. b. Thành tựu
  • 18. https://thuviengiaoan.com/ 20 - Sản lượng các ngành kinh tế tăng. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Giá trị xuất siêu tăng liên tục. - Thanh toán xong nợ nước ngoài. - Nằm trong 8 nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8). II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. Công nghiệp - Vai trò: Là ngành xương sống của nền kinh tế. + Các ngành công nghiệp truyền thống: Khai thác dầu khí, điện, khai thác kim loại, luyện kim, cơ khí, đóng tàu biển, sản xuất gỗ... + Khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn. + Các ngành công nghiệp hiện đại: Điện tử, tin học, hàng không... là cường quốc công nghiệp vũ trụ. - Phân bố: Tập trung chủ yếu ở Đông Âu, Tây Xibia, Uran. 2. Nông nghiệp - Sản lượng nhiều ngành tăng, đặc biệt lương thực tăng nhanh. - Các nông sản chính: Lúa mì, khoai tây, củ cải đường, hướng dương, rau quả. 3. Dịch vụ - Cơ sở hạ tầng phát triển với đủ loại hình. - Kinh tế đối ngoại là ngành quan trọng; là nước xuất siêu. - Các trung tâm dịch vụ lớn nhất: Mat-xcơ-va, Xanh Pê-tec-pua. III. MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ QUAN TRỌNG - Vùng Trung ương: + Phát triển nhất, tập trung nhiều ngành công nghiệp, sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm. + Có thủ đô Mat-xcơ-va. - Vùng Trung tâm đất đen: + Đất đen thuận lợi phát triển nông nghiệp, phát triển mạnh công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp phục vụ nông nghiệp. - Vùng U- ran: + Giàu tài nguyên, Công nghiệp phát triển + Nông nghiệp còn hạn chế - Vùng Viễn Đông: + Giàu tài nguyên + Phát triển công nghiệp khia thác khoáng sản, khai thác gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản. IV. QUAN HỆ NGA – VIỆT TRONG BỐI CẢNH KINH TẾ MỚI - Quan hệ truyền thống ngày càng mở rộng, hợp tác toàn diện, Việt Nam là đối tác chiến lược của LB Nga.
  • 19. https://thuviengiaoan.com/ 21 Tiết 3: THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LB NGA 1. Tìm hiểu sự thay đổi GDP của LB Nga a. Vẽ biểu đồ b. Nhận xét
  • 20. https://thuviengiaoan.com/ 22 - Giai đoạn 1900 – 2000 kinh tế LB Nga suy giảm mạnh: + Năm 1900: 967,3 tỉ USD + Năm 2000: giảm xuống 259,7 tỉ USD - Giai đoạn 2000 – 2004 kinh tế LB Nga khôi phục và phát triển trở lại + Năm 2000: 259,7 tỉ USD + Năm 2004 tăng lên 582,4tỉ USD . → Kinh tế Nga đã vượt qua khủng hoảng, đã phục hồi và đi vào phát triển nhanh chóng. II. SỰ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP LB NGA Phân bố Nguyên nhân -Lúa mì -Củ cải đường -Rừng Taiga -ĐB Đông Âu, Nam ĐB Tây Xi- bia -Đông nam ĐB Đông Âu. -Vùng núi và cao nguyên phía đông sông Ê-nit- xây -Khí hậu ôn hòa, đất đai khá màu mỡ, đông dân cư. -Khí hậu ấm, đất tốt, có các ngành công nghiệp chế biến. -Khí hậu ôn đới - Bò - Lợn - Cừu -Thú có lông quý - Tây Nam và Nam LB Nga - Tây Nam ĐB Đông Âu - Chủ yếu ở phía Nam LB Nga - Phía bắc LB Nga - Khí hậu cận nhiệt, khí hậu ôn hòa - Khí hậu ôn hòa, - Khí hậu cận nhiệt - khí hậu cận cực lạnh giá Bài 9 NHẬT BẢN Diện tích: 378 nghìn km2 Dân số: 127, 7 triệu người (2005) Thủ đô: Tôkiô. Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Quần đảo Nhật bản nằm ở Đông Á, gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu, và hàng nghìn đảo nhỏ. - Thủ đô: Tôkiô.  Đặc điểm tự nhiên: - Địa hình: chủ yếu là núi trung bình và núi thấp, ít đồng bằng. - Khí hậu; gió mùa, mưa nhiều. + Phía bắc: có khí hậu ôn đới. + Phía nam: có khí hậu cận nhiệt đới. - Sông ngòi: chủ yếu là sông nhỏ, ngắn dốc. - Bờ biển: dài, phần lớn nước biển không đóng băng, nhiều ngư trường lớn… - TNTN nghèo nàn, đặc biệt là khoáng sản. - Nhiều thiên tai: động đất, sóng thần, núi lửa…
  • 21. https://thuviengiaoan.com/ 23  Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế. - Thuận lợi: Là quốc đảo, dễ giao lưu với các nước, có nhiều ngư trường lớn, vùng biển có các dòng biển nóng, lạnh gặp nhau nên có nhiều cá. - Khó khăn: thiếu nguyên vật liệu, đất nông nghiệp hạn chế, nhiều thiên tai. II. DÂN CƯ - Nhật bản là nước đông dân. - Tốc độ gia tăng dân số hàng năm thấp và đang giảm dần, tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn (DS đang già đi), → thiếu nhân công và nảy sinh nhiều vấn đề xã hội. - Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển. - Người dân lao động cần cù, trình độ dân trí và khoa học cao là động lực phát triển kinh tế. III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Kinh tế Nhật Bản đã trãi qua các giai đoạn phát triển thăng trầm khác nhau. + Giai đoạn 1945 – 1952: suy sụp nghiêm trọng sau chiến tranh thế giới II. + Giai đoạn 1955 – 1973: khôi phục và phát triển với tốc độ cao, do: Chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp, tăng vốn, áp dụng kĩ thuật mới. Tập trung cao độ phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn. Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng. - Giai đoạn 1973 – 1974 và 1979 – 1980 tốc độ tăng trưởng nền kinh tế giảm xuống do khủng hoảng dầu mỏ. Sau đó phục hồi do điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế (1986 - 1990). - Giai đoạn 1991 → nay: tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản đã chậm lại. → Hiện nay, Nhật Bản là nước đứng thứ 2 thế giới về kinh tế, tài chính (sau Hoa Kì). Tiết 2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ I. CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. Công nghiệp - Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2/ TG (sau Hoa Kì). - Nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới: + CN chế tạo ( 40% giá trị hàng CN XK). + SX điện tử (ngành mũi nhọn của Nhật Bản). + Xây dựng và công trình công cộng. + Ngành dệt. - Phân bố: + Công nghiệp tập trung ở duyên hải TBD của các đảo Honsu, Kiuxiu. + Các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế: Tôkiô, Côbê, Hirosima…. 2. Dịch vụ Là khu vực kinh tế quan trọng (chiếm gần 70% GDP) - Thương mại và tài chính có vai trò to lớn trong nền kinh tế. + Thương mại: đứng thứ 4/TG (sau Hoa Kì, CHLB Đức và TQ)
  • 22. https://thuviengiaoan.com/ 24 + Tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu TG. - GTVT biển có vị trí đặc biệt quan trọng đứng thứ 3/ Tg. Với các cảng lớn như: Côbê, Iôcôhama, Tôkiô, Ôxaca… 3. Nông nghiệp - Có vị trí thứ yếu trong nền kinh tế (1% GDP), do diện tích đất canh tác ít. - NN phát triển theo hướng thâm canh, chú trọng tăng năng suất và chất lượng nông sản. - Các sản phẩm nông nghiệp chính: + Lúa gạo là cây trồng chính (chiếm 50% diện tích đất canh tác). + Chè, thuốc lá, dâu tằm là những loại cây trồng phổ biến. + Chăn nuôi tương đối phát triển: bò, lợn, gà. - Sản lượng hải sản đánh bắt lớn, nuôi trồng hải sản được chú trọng. II. BỐN VÙNG KINH TẾ GẮN VỚI BỐN ĐẢO LỚN (Bảng thông tin – Trang 83) Tiết 3: THỰC HÀNH TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN I. VẼ BIỂU ĐỒ II. NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI 1. Nhật Bản là cường quốc về thương mại - Nhật Bản có tổng trị giá XNK rất lớn. Cụ thể: + Năm 1990: đạt 523 tỉ USD. + Năm 2004: đạt 1020,2 tỉ USD. - Nhìn chung, trị giá XK, NK và tổng trị giá XNK đều tăng và mức tăng khá đều so với nhau. Cụ thể năm 2004/1990: + XK đạt 196,7 %. + NK đạt 193,1 %. + Tổng trị giá XNK đạt 195 %. - Nhật Bản luôn nhập siêu, cán cân thương mại luôn dương. 2. Chính sách phát triển kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
  • 23. https://thuviengiaoan.com/ 25 - Tích cực nhập khẩu công nghệ và kĩ thuật của nước ngoài. - Tận dụng và khai thác triệt để những thành tựu KHKT, nguồn vốn đầu tư của Hoa Kì và các nước khác → rút ngắn được khoảng cách và vươn lên dẫn đầu thế giới trong nhiều ngành kinh tế. 3. Cơ cấu XNK của Nhật Bản - Nhập khẩu: + Sản phẩm nông nghiệp: Lúa mì, lúa gạo, đỗ tương… + Năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên… + Nguyên liệu công nghiệp: quặng, gỗ, cao su, bông, vải, len… - Xuất khẩu: chủ yếu là sản phẩm công nghiệp chế biến (chiếm 99 % giá trị XK): tàu biển, ô tô, xe gắn máy, sản phẩm tin học…. - Bạn hàng của Nhật Bản: khắp các châu lục.. 4. Đầu tư của Nhật Bản vào ASEAN và Việt Nam - Hiện nay, Nhật Bản là nước đứng đầu thế giới về FDI và ODA. + Nhật Bản chiếm một vị trí quan trọng trong đầu tư vào ASEAN. Chiếm 15,7% tổng đầu tư nước ngoài gđ 1995 – 2001 với 22,1 tỉ USD. Chiếm 60% tổng viện trợ ODA quốc tế. - Đối với Việt Nam, từ 1991 – 2004, Nhật Bản chiếm 40% nguồn vốn ODA các nước đầu tư vào việt Nam với gần 1 tỉ USD. Bài 10 CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) DT: 9572,8 nghìn km2 DS: 1303,7 triệu người Thủ đô: Bắc Kinh Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ - Là nước có diện tích lớn thứ tư TG sau LBN, Canada, Hoa Kì), nằm ở Đông và Trung Á. Thủ đô: Bắc Kinh. - Gần một số nước và vùng lãnh thổ có nền kinh tế phát triển. - Có đường bờ biển dài (khoảng 9000 km) → tạo thuận lợi cho việc giao lưu với thế giới. - Cả nước có: 22 tỉnh. 5 khu tự trị. 4 thành phố trực thuộc trung ương. Ven biển có 2 đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao. Đảo Đài Loan.
  • 24. https://thuviengiaoan.com/ 26 II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Thiên nhiên đa dạng với 2 miền Đông, tây khác biệt. + Miền Đông: chiếm khoảng 50% diện tích cả nước. Địa hình: gồm vùng núi thấp và các đồng bằng châu thổ phù sa màu mỡ (ĐB. Đông bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam) Khoáng sản: kim loại màu là chủ yếu. Khí hậu: cận nhiệt đới gió mùa (phía nam), ôn đới gió mùa (phía bắc). Sông ngòi: có nhiều sông lớn (S. Hoàng Hà, S. Trường Giang) + Miền Tây: Địa hình: gồm núi cao (D. Himalaya, D. Côn Luân..), sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa (SN. Tây Tạng, BĐ. Duy Ngô Nhĩ, BĐ. Tarim…) Khoáng sản: nhiều loại (than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng…). Ngoài ra còn có tài nguyên rừng và đồng cỏ. Khí hậu: ôn đới luc địa khắc nghiệt, ít mưa. Sông ngòi: thượng lưu của các con sông Hoàng Hà, Trường Giang.. * Ảnh hưởng của ĐKTN đối với sự phát triển kinh tế - Thuận lợi: + Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và khí hậu gió mùa thuận lợi cho nông nghiệp phát triển. + Nhiều sông lớn có giá trị về thủy lợi và thủy điện. + Tài nguyên khoáng sản phong phú tạo điều kiện cho công nghiệp khai thác và luyện kim. - Khó khăn: + Địa hình gây khó khăn cho giao thông Đông – Tây. + Thiên tai gây khó khăn cho đời sống và sản xuất (động đất, lũ, lụt, bão cát…) III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư - Là nước có số dân lớn nhất thế giới (trên 1,3 tỉ người - 2005), chiếm 1/5 DS thế giới. - Đa dân tộc (người Hán chiếm 90% số dân cả nước, Choang, Tạng, Hồi, mông Cổ…). - Đã triệt để áp dụng chính sách dân số, bên cạnh những kết quả đạt được còn dẫn đến mất cân bằng giới tính. - Phân bố dân cư: dân cư phân bố không đều. + 63% dân sống ở nông thôn, dân thành thị chỉ chiếm 37%. Tỉ lệ dân thành thị đang tăng nhanh. + Dân cư tập trung đông ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây. 2. Xã hội - Chú ý đầu tư cho phát triển giáo dục: tỉ lệ người biết chữ từ 15t trở lên gần 90% - 2005 → tạo đội ngũ lao động có chất lượng cao. - Một quốc gia có nền văn minh lâu đời: + Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: cung điện, lâu đài, đền chùa…(Vạn Lí Trường Thành, Thiên Đàn…) + Có nhiều phát minh nổi bật thời cổ, trung đại: la bàn, giấy, kĩ thuật in, thuốc súng…
  • 25. https://thuviengiaoan.com/ 27 * Ảnh hưởng của dân cư – xã hội đến sự phát triển kinh tế - Thuân lợi: tạo nguồn lao động dồi dào, có truyền thống, chất lượng lao động ngày càng được cải thiện → kinh tế phát triển. - Khó khăn: Giải quyết việc làm, ô nhiễm môi trường…→ gánh nặng cho nền kinh tế. KINH TẾ I. KHÁI QUÁT - Đặc điểm phát triển kinh tế: Công cuộc hiện đại hóa (từ năm 1978) mang lại thay đổi quan trọng: + Kinh tế phát triển mạnh, liên tục trong nhiều năm. Mức tăng trưởng GDP cao, tổng GDP lớn (1649,3 tỉ USD - 2004) Đời sống của nhân dân được cải thiện. + Cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng hiện đại. - Nguyên nhân: ổn định chính trị; khai thác nguồn lực trong, ngoài nước; phát triển và vận dụng KH – KT; chính sách phát triển kinh tế hợp lí. Tiết 2. KINH TẾ II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. Công nghiệp a. Nguyên nhân - Cơ chế thị trường tạo điều kiện phát triển SX. - Thực hiện chính sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài. - Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao cho các ngành công nghiệp. b. Kết quả - Công nghiệp phát triển mạnh, một số ngành tăng, sản lượng đứng hàng đầu thế giới. - Phát triển một số ngành công nghiệp hiện đại: điện tử, hóa dầu…Đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. c. Phân bố - Các trung tâm công nghiệp lớn như: Bắc Kinh, Thượng Hải…tập trung ở miền Đông, nơi có nguồn lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng phát triển, giàu nguồn nguyên, vật liệu.
  • 26. https://thuviengiaoan.com/ 28 - Vùng duyên hải với các đặc khu kinh tế: phát triển các ngành kĩ thuật cao. - Công nghiệp nông thôn được quan tâm phát triển. 2. Nông nghiệp a. Nguyên nhân - Tài nguyên đất đai, nguồn nước, khí hậu thuận lợi. - Nguồn lao động dồi dào. - Chính sách khuyến khích SX, biện pháp cải cách trong nông nghiệp. b. Kết quả - Một số nông phẩm có sản lượng đứng đầu thế giới. c. Phân bố - Các ngành trồng trọt tập trung ở đồng bằng miền Đông, là nơi có đất đai màu mỡ, khí hậu và nguồn nước thích hợp, có nguồn nhân công dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Phía bắc: trồng các loại cây ôn đới (đb. Đông Bắc, Hoa Bắc) + Phía nam: trồng cây nhiệt đới (đb. Hoa Trung, Hoa Nam) III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC – VIỆT NAM - Mối quan hệ lâu đời, ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực. - Phương châm: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” Tiết 3: THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC I. THAY ĐỔI TRONG GIÁ TRỊ GDP a. Tỉ trọng GDP của TQ/TG: Năm 1985 1995 2004 Tỉ trọng (%) 1,93 2,37 4,03 b. Nhận xét: - GDP của Trung Quốc tăng nhanh, sau 19 năm tăng gần 7 lần. - Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng đều qua các năm, từ 1,93% (1985) tăng lên 4,03% (2004). - Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. II. THAY ĐỔI TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP a. Bảng sự thay đổi sản lượng nông sản của Trung Quốc qua các năm
  • 27. https://thuviengiaoan.com/ 29 (Đơn vị triệu tấn; tăng: +; giảm: -) Nông sản Sản lượng 1995/1985 Sản lượng 2000/1995 Sản lượng 2004/2000 Lương thực Bông (sợi) Lạc Mía Thịt lợn Thịt bò Thịt cừu + 78,8 + 0,6 + 3,6 + 11,5 - - - - 11,3 - 0,3 + 4,2 - 0,9 + 8,7 + 1,8 + 0,9 + 15,3 + 1,3 - 0,1 + 23,9 + 6,7 + 1,4 + 1,3 b. Nhận xét sự thay đổi sản lượng một số nông sản của Trung Quốc qua các năm. - Nhìn chung, 1985 - 2004, sản lượng nông sản tăng. Cụ thể: + Lương thực tăng 82,7 triệu tấn + Lạc tăng 2,2 lần. - Từ năm 1995 đến 2004 các sản phẩm chăn nuôi như thịt lợn, thịt bò, thịt cừu đều tăng (thịt bò 14,5 triệu tấn). - Tuy nhiên, từ 1995 – 2000 một số nông sản giảm sản lượng (lương thực, bông, mía). - Một số nông sản có sản lượng cao nhất thế giới (lương thực, bông, thịt lợn). III. SỰ THAY ĐỔI TRONG CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT – NHẬP KHẨU a. Vẽ biểu đồ b. Nhận xét - Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại giảm vào năm 2004. Nhưng nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng. - Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại tăng vào năm 2004. Nhưng nhìn chung cả thời kì giảm.
  • 28. https://thuviengiaoan.com/ 30 - Năm 1985, Trung Quốc nhập siêu (21,4%). Các năm 1995, 2004, Trung Quốc xuất siêu. - Cán cân xuất, nhập khẩu thể hiện sự phát triển của nền kinh tế Trung Quốc. Bài 11 KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I – TỰ NHIÊN 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ - Nằm ở đông nam châu Á, có lãnh thổ, lãnh hải rộng lớn, gồm 11 quốc gia, trong đó có Việt Nam. - Nơi tiếp giáp giữa TBD và ÂĐD. - Nằm trong KV nội chí tuyến gió mùa. - Tiếp giáp với 2 nền văn minh lớn là Trung Quốc và Ấn Độ → ĐNA có vị trí địa – chính trị rất quan trọng. - ĐNA gồm 2 bộ phận: ĐNA lục địa và ĐNA biển đảo. 2. Đặc điểm tự nhiên (Phần phụ lục)
  • 29. https://thuviengiaoan.com/ 31 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của ĐNA * Thuận lợi - Khí hậu nóng ẩm + hệ đất trồng phong phú + mạng lưới sông ngòi dày đặc → thuận lợi phát triển nền NN nhiệt đới. - Có lợi thế về biển → thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển, thương mại và hàng hải. - Giàu tài nguyên KS do nằm trong vành đai sinh khoáng. - ĐNA có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm lớn. * Khó khăn - Chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai: động đất, sóng thần, bão, lũ lụt… - Rừng và khoáng sản giàu chủng loại nhưng hạn chế về tiềm năng khai thác. → Cần tích cực phòng chống, khắc phục thiên tai; khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. Đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo Địa hình Hướng địa hình chủ yếu là TB - ĐN hoặc B – N, nhiều núi, nhiều đồng bằng lớn phù sa màu mỡ. Hướng địa hình không thể hiện rõ nét. Nhiều đảo với nhiều núi lửa, đảo hẹp, ít đồng bằng lớn. Khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa Xích đạo và nhiệt đới ẩm Khoáng sản Đa dạng: than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc... Giàu KS, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên.. Sông ngòi Nhiều sông lớn: S. MêKông, S. Mênam… Nhiều sông nhưng ít sông lớn. Sinh vật Thảm thực vật rừng nhiệt đới ẩm gió mùa Thảm thực vật nhiệt đới và xích đạo phong phú. Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI II – DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư - ĐNA có số dân đông (DS: 556,2 triệu người - 2005), MĐDS cao (124 người/km2 ) - DS gia tăng tương đối nhanh, dân số trẻ. - Phân bố dân cư rất không đồng đều. * Ảnh hưởng của dân cư đến phát triển kinh tế - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn → KT phát triển. - Khó khăn: Chất lượng lao động còn hạn chế, xã hội chưa thật ổn định → gây khó khăn cho tạo việc làm và phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực. 2. Xã hội - Các quốc gia ĐNA có nhiều dân tộc. - Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (VH Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản, Âu, Mĩ) - KV đa tôn giáo (Phật giáo, Thiên chúa giáo, Hồi giáo…)
  • 30. https://thuviengiaoan.com/ 32 - Phong tục, tập quán sinh hoạt văn hóa của người dân ĐNA có nhiều nét tương đồng * Ảnh hưởng - Thuận lợi: + Tạo cho KV ĐNA có bản sắc văn hóa phong phú, đa dạng → phát triển kinh tế, nhất là du lịch. + Phong tục, tập quán văn hóa có nhiều nét tương đồng → Đây là cơ sở thuận lợi cho các quốc gia trong khu vực hợp tác cùng phát triển. - Khó khăn: Vấn đề đoàn kết, giữa các dân tộc, tôn giáo, giữ gìn an ninh chính trị XH của khu vực trở thành vấn đề nhạy cảm → một số xáo trộn. KINH TẾ I. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ 1. Đặc điểm nền kinh tế - Có sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế theo hướng: giảm tỉ trọng của NN và tăng tỉ trọng của CN và DV trong GDP. 2. Nguyên nhân: Do phát triển nhanh CN và DV. Tuy nhiên NN nhiệt đới vẫn có vai trò quan trọng đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản phát triển. Tiết : KINH TẾ II – CÔNG NGHIỆP 1. Xu hướng phát triển - Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài. - Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động. - Chú trọng SX các mặt hàng XK. → để tranh thủ nguồn vốn, công nghệ và phát triển thị trường. 2. Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp truyền thống và một số ngành công nghiệp hiện đại: - Chế biến và lắp ráp ôtô, xe máy, điện tử (Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam). - Khai thác than, dầu (Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây) và khoáng sản kim loại (Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a). - Sản xuất giày da, dệt may, tiểu thủ công nghiệp, hàng tiêu dùng.
  • 31. https://thuviengiaoan.com/ 33 - SX điện (SL: 439 tỉ Kwh - 2003) III. DỊCH VỤ 1. Hướng phát triển - Phát triển cơ sở hạ tầng cho các khu công nghiệp. - Xây dựng đường sá, phát triển giao thông. - Hiện đại hoá mạng lưới thông tin, dịch vụ ngân hàng, tín dụng. 2. Mục đích: Phục vụ đời sống, nhu cầu phát triển trong nước và thu hút các nhà đầu tư. IV . NÔNG NGHIỆP * Khái quát: - ĐNA có nền nông nghiệp nhiệt đới. - Các ngành chính: trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản. 1. Trồng lúa nước: Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của KV. - Được phát triển ở tất cả các nước nhưng sản lượng nhiều nhất ở Thái Lan, Việt Nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a (Thái Lan, Việt Nam trở thành các nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo). - Do áp dụng tiến bộ KHKT, năng suất lúa ngày càng tăng. - Đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực. 2. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả - Cây công nghiệp là loại cây trồng phổ biến của khu vực. + Cao su được trồng ở Thái Lan, Indonexia, Malayxia, Việt Nam. + Cà phê – hồ tiêu có nhiều ở Việt Nam, Indonexia, Malayxia, Thái Lan. + Các loại cây lấy dầu, cây lấy sợi cũng được trồng nhiều ở KV. - Cây ăn quả được trồng ở hầu hết các nước. → Đông Nam Á là nguồn cung cấp chính cho thế giới về cao su, cà phê, hồ tiêu. Việt Nam là nước xuất khẩu hồ tiêu nhiều nhất thế giới. 3. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản - Chăn nuôi gia súc vẫn chưa trở thành ngành chính. - Các sản phẩm chính: + Trâu, bò được nuôi nhiều ở Mianma, Indonexia, Thái Lan, Việt Nam. + Lợn thấy nhiều ở Việt Nam, Philippin, Thái Lan, Indonexia. - Gia cầm cũng được nuôi nhiều ở ĐNA. - Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản phát triển. Tuy nhiên sản lượng đánh bắt còn rất khiêm tốn so với các khu vực khác trên thế giới.
  • 32. https://thuviengiaoan.com/ 34 Tiết 3: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) I. MỤC TIÊU VÀ CƠ CHẾ HỢP TÁC CỦA ASEAN * Lịch sử hình thành và phát triển - 8/8/1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), Hiệp hội các nước ĐNA được thành lập – ASEAN gồm 5 nước: Thái Lan, Indonexia, Malayxia, Philippin, Xingapo. - Số lượng thành viên ngày càng tăng lên → đến nay đã có 10 quốc gia thành viên. 1. Các mục tiêu chính của ASEAN - Có 3 mục tiêu chính: + Thúc dẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước thành viên. + Xây dựng khu vực có nền hoà bình, ổn định. + Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ và bất đồng, khác biệt giữa nội bộ với bên ngoài.
  • 33. https://thuviengiaoan.com/ 35 → Đích cuối cùng ASEAN hướng tới là “Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển”. 2. Cơ chế hợp tác của ASEAN - Thông qua các hội nghị, các diễn đàn, các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, thể thao... - Thông qua kí kết các hiệp ước hai bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chung. - Thông qua các dự án, chương trình phát triển. - Xây dựng khu vực thương mại tự do. → Thực hiện cơ chế hợp tác sẽ bảo đảm cho ASEAN đạt được các mục tiêu chính và mục đích cuối cùng là hoà bình, ổn định và cùng phát triển. II. THÀNH TỰU CỦA ASEAN - 10/11 quốc gia ĐNA trở thành thành viên của ASEAN. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khối khá cao, song không đều. - Đời sống nhân dân được cải thiện. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại. - Tạo dựng được một môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực. III. THÁCH THỨC CỦA ASEAN 1. Tăng trưởng không đều, trình độ phát triển chênh lệch dẫn tới một số nước có nguy cơ tụt hậu. 2. Vẫn còn tình trạng đói nghèo; dịch bệnh, thất nghiệp làm cản trở sự phát triển → dễ gây mất ổn định xã hội. 3. Các vấn đề xã hội khác - Đô thị hóa diễn ra nhanh. - Vẫn còn tình trạng bạo loạn, khủng bố ở một số quốc gia, gây nên mất ổn định cục bộ. - Sử dụng TNTN và khai thác môi trường chưa hợp lí. IV – VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ASEAN - Sự hợp tác đa dạng của Việt Nam với các nước trong Hiệp hội: hợp tác trong lĩnh vực KT, VH, GD, KH-CN, trật tự an toàn xã hội…tạo cơ hội cho nước ta phát triển. - Việt Nam đã đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố , nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế. - Tham gia vào ASEAN, nước ta có nhiều cơ hội để phát triển, nhưng cũng có nhiều thách thức cần phải vượt qua: + Cơ hội: Xuất khẩu được hàng trên thị trường rộng lớn, giao lưu học hỏi kinh nghiệm quản lí, phát triển kinh tế, KHKT + Thách thức: Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, công nghệ, khác biệt về chính trị. Phải cạnh tranh với các thương hiệu có tên tuổi, uy tín hơn, các sản phẩm có trình độ công nghệ cao hơn. → Giải pháp: Đón đầu đầu tư và áp dụng các công nghệ tiên tiến để tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá.
  • 34. https://thuviengiaoan.com/ 36 Tiết 4: THỰC HÀNH TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA ĐÔNG NAM Á 1. Hoạt động du lịch
  • 35. https://thuviengiaoan.com/ 37 - Vẽ biểu đồ - Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch ở từng quốc gia Đáp án: Đông Á: 1050 USD/người; Đông Nam Á: 477 USD/người; Tây Nam Á: 445 USD/người. - So sánh: + Số lượng khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á ít nhất (2003) trong 3 khu vực. + Tổng chi tiêu của khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Nam Á cũng thấp nhất, chỉ xấp xỉ khu vực Tây Nam Á, nhưng thua nhiều lần so với khu vực Đông Á. + Mức chi tiêu bình quân của khách du lịch còn cho thấy các sản phẩm du lịch cũng như trình độ phát triển du lịch của khu vực Đông Nam Á chỉ ngang bằng so với khu vực Tây Nam Á và còn thua xa so với khu vực Đông Á. Nếu tính tới khu vực Tây Nam Á còn chịu ảnh hưởng bởi chiến tranh, mất ổn định do nạn khủng bố làm hạn chế sự phát triển du lịch của khu vực trong nhiều năm thì thực sự trong ba khu vực trên, Đông Nam Á tuy giàu tiềm năng nhưng vẫn là khu vực có các sản phảm du lịch còn hạn chế. 2. Tình hình xuất, nhập khẩu của Đông Nam Á * Nhận xét: - Giá trị xuất, nhập khẩu của tất cả các nước đều tăng trong giai đoạn từ 1990 – 2004. - Xing-ga-po và Thái Lan có cán cân thương mại dương ở hai thời điểm năm 2000 và 2004, ngược lại Việt Nam có cán cân thương mại âm ở cả ba thời điểm. - Việt Nam là nước có tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất trong khu vực (tăng hơn 10 lần trong 14 năm: xuất khẩu từ 2,4 lên 26,5; nhập khẩu từ 2,75 lên 31,9), mặc dù giá trị tuyệt đối ở mọi thời điểm đều thua so với Xing-ga-po và Thái Lan. - Xing-ga-po là nước có giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất và Mi-an-ma có giá trị xuất, nhập khẩu thấp nhất ở cả 3 thời điểm, còn Việt Nam đứng vị trí thứ 3 trong số 4 quốc gia, Bài 12 Ô-XTRÂY-LI-A
  • 36. https://thuviengiaoan.com/ 38 Tiết 2- Thực hành: TÌM HIỂU DÂN CƯ Ô-XTRÂY-LI-A I – HƯỚNG DẪN II – NỘI DUNG CHÍNH TRONG BÁO CÁO 1. Dân số và quá trình phát triển dân số a. Dân số ít: 20,4 triệu người (2005) trên diện tích 7,7 triệu km2 . b. Quá trình phát triển dân số: - Dân số tăng chậm và không đều giữa các thời kì. Năm 1850 là 1,2 triệu người, đến 2005 số dân tăng lên 17 lần. Giai đoạn có tốc độ tăng nhanh nhất là 1939 – 1985 (trong 46 năm dân số tăng thêm 8,7 triệu người, trung bình 0,2 triệu người/năm). - Tỉ suất gia tăng dân số thấp: 1,3%/năm (1975 – 2000); 0,6% (2005). - Dân số tăng chủ yếu do nhập cư. - Thành phần dân nhập cư: + Trước 1973: Người da trắng là chủ yếu. + Sau năm 1973 có thêm người châu Á. Gần đây tới 40% dân nhập cư là người châu Á. 2. Sự phân bố dân cư - Ô-xtrây-li-a là lục địa có mật độ dân cư thưa thớt nhất: 3 người/km2 . - Dân cư phân bố không đều: + 90% dân cư sống tập trung trên khoảng 3% diện tích đất liền ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây Nam. + 97% diện tích còn lại hầu như không có dân. Mật độ dân cư trung bình vùng Nội địa là 0,3 người/km2 . + 85% dân số sống ở thành phố và thị trấn. - Có sự khác nhau về địa bàn cư trú của người bản địa và dân nhập cư. + Người bản địa sống ở hoang mạc, phía Tây, Tây Bắc của đất nước. + Dân nhập cư sống ở phía Đông, Đông Nam và Tây Nam. - Cơ cấu chủng tộc và tôn giáo: + Chủng tộc chủ yếu là người da trắng gốc Âu (95%), người bản địa chỉ chiếm 1%. + Tôn giáo đa dạng, song chủ yếu là Thiên chúa (26%), giáo phái Anh (26%), Cơ đốc giáo (24%)... - Phân bố lao động theo các khu vực kinh tế (2004): + Khu vực I: 3% + Khu vực II: 26% + Khu vực III: 71%. Và có xu hướng giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng khu vực III. 3. Chất lượng dân cư - Học vấn cao, tỉ lệ phổ cập giáo dục và tốt nghiệp THPT đứng hàng đầu thế giới. - Chỉ số phát triển con người ở thứ hạng cao trên thế giới và nâng cao không ngừng. - Một trong 10 nước hàng đầu thế giới về lao động kĩ thuật cao. Các chuyên gia tin học và tài chính có chất lượng cao. Nhiều nhà khoa học có trình độ cao.
  • 37. https://thuviengiaoan.com/ 39 - Đó là những điều kiện hết sức thuận lợi cho việc phát triển kinh tế – xã hội. NHÓM GIÁO VIÊN ĐỊA- SƯU TẦM VÀ CHỈNH SỬA ĐĂNG CÁC TÀI LIỆU MIỄN PHÍ