SlideShare a Scribd company logo
1 of 52
Trang 1
https://thuviengiaoan.com/
ĐỊA L Í TỰ NHIÊN
Chương I
BẢN ĐỒ
Bài 1
CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN
I. PHÉP CHIẾU BẢN ĐỒ
1. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ
- Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng.
- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng để mỗi
điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm trên mặt phẳng.
2. Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
a. Phép chiếu phương vị b. Phép chiếu hình nón c. Phép chiếu hình trụ
- Là phương pháp thể hiện
mạng lưới kinh vĩ tuyến trên
quả địa cầu lên mặt chiếu là
mặt phẳng.
- Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của
mặt phẳng với quả cầu có
các phép chiếu phương vị
khác nhau:
 Phép chiếu phương
vị đứng
 Phép chiếu phương
vị ngang
 Phép chiếu phương
vị nghiêng
- Là Phương pháp thể hiện
mạng lới kinh vĩ tuyến trên
quả cầu lên mặt chiếu hình
nón.
- Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của
mặt phẳng với quả cầu có
các phép chiếu hình nón
khác nhau:
 Phép chiếu hình nón
đứng
 Phép chiếu hình nón
ngang
 Phép chiếu hình nón
nghiêng
- Là phương pháp thể hiện
mạng lới kinh vĩ tuyến trên
quả cầu lên mặt chiếu hình
trụ.
- Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của
mặt phẳng với quả cầu có
các phép chiếu hình trụ khác
nhau:
 Phép chiếu hình trụ
đứng
 Phép chiếu hình trụ
ngang
 Phép chiếu hình trụ
nghiêng
Phép chiếu phương vị đứng
- Mặt phẳng tiếp xúc với quả
cầu ở cực
- Kinh tuyến là những
đường thẳng đồng tâm ở
cực, vĩ tuyến là những
đường tròn đồng tâm ở cực.
- Những khu vực ở gần cực
tương đối chính xác.
- Dùng để vẽ những vùng
quanh cực.
Phép chiếu hình nón đứng
- Hình nón tiếp xúc với quả
cầu tại một vòng vĩ tuyến.
- Kinh tuyến là những đoạn
thẳng đồng quy tại đỉnh hình
nón. Vĩ tuyến là những cung
tròn đồng tâm là đỉnh hình
nón.
- Những khu vực ở vĩ tuyến
tiếp xúc tương đối chính
xác.
- Dùng để vẽ những khu vực
ở vĩ độ trung bình.
Phép chiếu hình trụ đứng
- Hình trụ tiếp xúc với quả
cầu theo vòng xích đạo
- Kinh tuyến và vĩ tuyến đều
là những đường thẳng song
song và thẳng góc nhau.
- Những khu vực ở xích đạo
tương đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực
gần xích đạo.
Trang 2
https://thuviengiaoan.com/
Bài 2
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
1.Phương pháp
ký hiệu
2.Phương pháp
đường chuyển
động
3.Phương pháp
chấm điểm
4.Phương pháp
bản đồ biểu đồ
Đối tượng
biểu hiện
- Các đối tượng
phân bố theo
những điểm cụ thể
như: các trung tâm
công nghiệp, các
mỏ khoáng sản…
-Sự di chuyển
của các hiện
tượng tự nhiên
(hướng gió,
dòng biển) và
các hiện tượng
kinh tế – xã hội
(các luồng di
dân, vận chuyển
hàng hóa) trên
bản đồ.
-Các đối tượng
phân bố phân
tán, lẻ tẻ như
các điểm dân
cư, cơ sở chăn
nuôi.
-Giá trị tổng
cộng của một
hiện tượng địa lí
trên một đơn vị
lãnh thổ (đơn vị
hành chính).
Cách thể
hiện
-Những ký hiệu
được đặt chính xác
vào vị trí phân bố
của đối tượng trên
bản đồ.
- Có 3 dạng kí
hiệu: Hình học,
Chữ và tượng hình
-Sự di chuyển
các hiện tượng
được thể hiện
bằng các mũi
tên chỉ hướng di
chuyển.
-Các đối tượng
được thể hiện
trên bản đồ
bằng các điểm
chấm, mỗi điểm
chấm có một
giá trị nào đó.
-Sử dụng các
biểu đồ đặt vào
phạm vi các đơn
vị lãnh thổ đó.
Trang 3
https://thuviengiaoan.com/
Bài 3
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I. VAI TRÒ CỦA BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ TRONG ĐỜI
1. Trong học tập
- Là phương tiện trong học tập và rèn luyện các kỹ năng địa lý tại lớp, ở nhà và trả lời các
câu hỏi kiểm tra .
- Biết được hình dạng, quy mô các châu lục, sự phân bố độ cao các dãy núi …sự phân bố
dân cư và các trung tâm kinh tế .
2. Trong đời sống
- Bảng chỉ đường
- Phục vụ các ngành sản xuất
- Trong quân sự
II. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ, ATLAT TRONG HỌC TẬP
1. Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình học tập địa lí trên cơ sở bản đồ
- Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu.
- Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỷ lệ và ký hiệu trên bản đồ.
- Biết xác định phương hướng trên bản đồ
2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trong bản đồ , trong Atlat
- Giải thích một sự vật và một hiện tượng địa lý chúng ta cần tìm hiểu các bản đồ có nội
dung có liên quan
- Cần tìm hiểu đặc điểm, bản chất của một đối tượng địa lý, sau đó so sánh bản đồ cùng
loại với khu vực khác.
Trang 4
https://thuviengiaoan.com/
Bài 4
THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
Tên bản đồ
Nội dung
bản đồ
Phương pháp biểu hiện
Tên phương
pháp biểu
hiện
Đối tượng biểu
hiện
Khả năng biểu
hiện
Hình 2.2
Công
nghiệp
điện Việt
Nam
Tình hình phân
bố, quy mô,
đặc điểm
ngành công
nghiệp điện
Việt Nam.
-Kí hiệu điểm
-Kí hiệu đường
-Nhà máy nhiệt
điện, nhà máy thủy
điện, nhà máy thủy
điện đang xây
dựng, trạm biến
áp…
- Đường dây
220KC,
500KV,biên giới
lãnh thổ.
-Tên,vị trí, quy
mô, chất lượng đối
tượng.
-Tên,vị trí, chất
lượng đối tượng.
Hình 2.3
Gió và bão
Việt Nam
Đặc điểm gió,
bão ở Việt
Nam.
-Kí hiệu
chuyển động
-Kí hiệu đường
-Kí hiệu điểm.
-Gió, bão
-Biên giới, đường
bờ biển,sông
-Các thành phố
-Hướng,tần suất
gió,bão trên lãnh
thổ nước ta.
-Hình dạng đường
biên giới, bờ biển,
phân bố mạng lưới
sông ngòi.
-Vị trí thủ đô Hà
Nội,tp Hồ Chí
Minh.
Hình 2.4
Bản đồ
phân bố
dân cư
Châu Á
Đặc điểm phân
bố dân cư
Châu Á.
-Phương pháp
chấm điểm.
-Kí hiệu điểm
-Kí hiệu đường
-Dân cư
-Các đô thị đông
dân
-Biên giới,đường
bờ biển.
-Sự phân bố dân
cư châu Á nơi nào
đông dân, nơi nào
thưa dân.
-Vị trí các đô thị
đông dân ở Châu
Á.
-Hình dạng đường
biên giới, bờ biển,
các con sông.
Trang 5
https://thuviengiaoan.com/
Chương II
VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG
CỦA TRÁI ĐẤT
Bài 5
VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT
I. KHÁI QUÁT VỀ VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI
1. Vũ Trụ
- Vũ Trụ là khoảng không gian vô tận, chứa các thiên hà.
- Thiên hà là một tập hợp nhiều thiên thể cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ.
- Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó được gọi là Dải Ngân Hà.
2. Hệ Mặt Trời
- Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm cùng với các thiên thể chuyển động xung
quanh và các đám mây bụi khí.
- Có 8 hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình Ê-Líp: 1- Thủy tinh; 2-
Kim tinh; 3-Trái Đất; 4-Hỏa tinh; 5- Mộc tinh; 6- Thổ tinh; 7- Thiên vương tinh; 8- Hải
vương tinh
3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời:
- Trái Đất là hành tinh ở vị trí thứ 3 (theo thứ tự xa dần Mặt Trời) trong Hệ Mặt Trời.
- Trái Đất vừa tự quay quanh trục, vừa chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời.
II. HỆ QUẢ CỦA VẬN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI
1. Sự luân phiên ngày và đêm:
- Trái Đất có hình cầu : ½ được Mặt Trời chiếu sáng là ngày, ½ không được Mặt Trời
chiếu sáng là đêm.
- Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông → hiện tượng luân phiên ngày đêm.
2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế
*Giờ trên Trái Đất
+ Giờ địa phương (giờ Mặt Trời): Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ
khác nhau.
+ Giờ múi: Các địa điểm nằm trong cùng một múi sẽ thống nhất một giờ.
+ Giờ quốc tế: múi giờ số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT ( có đường kinh tuyến
gốc đi qua đài thiên văn Greenwich).
*Đường chuyển ngày quốc tế: kinh tuyến 180o
đi qua giữa múi giờ số 12 được lấy làm
đường chuyển ngày quốc tế.
Qui ước:
+ Nếu đi từ Đông sang Tây qua kinh tuyến 180o
: lùi lại một ngày lịch.
+ Nếu đi từ Tây sang Đông qua kinh tuyến 180o
: tăng thêm một ngày lịch.
Trang 6
https://thuviengiaoan.com/
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
- Biểu hiện: So với hướng chuyển động thì:
+ Nửa cầu Bắc: lệch về bên phải.
+ Nửa cầu Nam: lệch về bên trái.
- Nguyên nhân: Do Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông đã sinh ra một lực làm
lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
Bài 6
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT
I. CHUYỂN ĐỘNG BIỂU KIẾN HẰNG NĂM CỦA HỆ MẶT TRỜI
- Hiện tượng Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa được gọi là Mặt Trời lên thiên
đỉnh.
- Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời là chuyển động có thể nhìn thấy bằng mắt thường
nhưng không có thật của Mặt Trời.
II. CÁC MÙA TRONG NĂM
- Mùa: là một phần thời gian trong một năm, nhưng có những đặc điểm riêng về thời tiết
và khí hậu.
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương nên bán cầu Nam và bán
cầu Bắc lần lượt ngả về phía Mặt Trời khi Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo.
- Sự phân mùa:
+ Một năm có 4 mùa: xuân, hạ, thu và đông.
+ Mùa ở 2 bán cầu trái ngược nhau.
III. NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA VÀ THEO VĨ ĐỘ
1. Ngày đêm dài ngắn theo mùa
- Biểu hiện:
+ Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm ngắn.
+ Mùa thu và đông có ngày ngắn đêm dài.
+ Ngày 21/3 và 23/9: ngày dài bằng đêm.
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động quanh
Mặt Trời nên tùy vị trí Trái Đất mà ngày đêm dài ngắn theo mùa.
2. Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ:
- Biểu hiện:
+ Ở xích đạo: độ dài ngày và đêm bằng nhau.
+ Càng xa xích đạo về 2 cực độ dài ngày đêm càng chênh lệch.
+ Từ vòng cực về cực, có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ.
+ Tại 2 cực có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm.
- Nguyên nhân: Do trục của Trái Đất không trùng với đường phân chia sáng tối.
Trang 7
https://thuviengiaoan.com/
Chương III
CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT.
CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
Bài 7
CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN.
THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT
Gồm 3 lớp chính:
1. Lớp vỏ Trái đất: (1% thể tích; 0,5% khối lượng)
- Là lớp vỏ cứng, mỏng, độ dày từ 5-70 km
- Cấu tạo: gồm 3 tầng.
+ Tầng trầm tích: gồm vật liệu vụn, nhỏ.
+ Tầng granit: gồm đá granit và các loại đá nhẹ.
+ Tầng bazan: gồm đá bazan và các loại đá nặng.
2. Lớp Manti ( 82% thể tích và 68,5% khối lượng Trái Đất)
- Độ dày: từ vỏ Trái Đất đến độ sâu 2900 km, - Cấu tạo: gồm 2 tầng.
+ Tầng Manti trên: có trạng thái quánh dẻo.
+ Tầng Manti dưới: có trạng thái rắn.
3. Nhân Trái Đất (17% thể tích; 31% khối lượng)
- Độ dày: 3470 km, thành phần chủ yếu là niken và sắt (còn gọi là nhân Nife).
- Cấu tạo: gồm 3 lớp.
+ Nhân ngoài: từ 2900-> 5100km, ở trạng thái lỏng.
+ Nhân trong: từ 5100-> 6370 km, ở trạng thái rắn.
* Thạch quyển: là lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của Trái Đất được cấu tạo bởi các loại đá
khác nhau bao gồm cả vỏ Trái Đất và phần trên lớp Manti (độ sâu đến 100km).
II. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
- Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ: 1- Mảng Thái Bình
Dương; 2- Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a; 3- Mảng Âu – Á; 4- Mảng Phi; 5- Mảng Bắc Mĩ; 6-
Mảng Nam Mĩ; 7; Mảng Nam Cực.
- Các mảng luôn di chuyển một cách chậm chạp trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc lớp
Manti trên.
- Trong khi di chuyển các mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau gây ra các hiện
tượng kiến tạo, động đất và núi lửa.
Trang 8
https://thuviengiaoan.com/
Bài 8
TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. NỘI LỰC
- Khái niệm: Nội lực là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.
- Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất
II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC
1. Vận động theo
phương thẳng đứng
2. Vận động theo phương nằm ngang
Khái niệm
Là những vận động nâng
lên, hạ xuống của vỏ Trái
Đất, xảy ra rất chậm và
trên một diện tích lớn.
là hiện tượng vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực
này, tách giãn ở khu vực kia → hiện tượng
uốn nếp, đứt gãy.
Hệ quả
Làm cho một bộ phận lục
địa được nâng lên (biển
thoái), một bộ phận lục
địa khác hạ xuống (biển
tiến).
a.Hiện tượng
uốn nếp
b. Hiện tượng
đứt gãy
- Hiện tượng uốn nếp
là hiện tượng các lớp
đá uốn thành nếp
nhưng không phá vỡ
tính liên tục của nó.
- Hệ quả: hình thành
các miền núi uốn nếp.
- Hiện tượng đứt gãy
xảy ra do sự dịch
chuyển ngược hướng
nhau của các lớp đá
tại những vùng đá
cứng,
- Hệ quả: tạo ra các
hẽm vực, thung lũng,
địa hào, địa luỹ.
Trang 9
https://thuviengiaoan.com/
BÀI 9
TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. NGOẠI LỰC
- Khái niệm: Ngoại lực có nguồn gốc bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
- Nguyên nhân: chủ yếu là do nguồn năng lượng bức xạ của Mặt Trời.
II. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC
1. Qúa trình phong hoá
- Là quá trình phá hủy và làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
Quá
trình
Khái niệm Tác nhân chủ yếu Kết quả
Lí
học
- Là quá trình phá hủy
đá nhưng không làm biến
đổi màu sắc, thành phần
khoáng vật, hóa học của đá.
- Do thay đổi nhiệt độ,
đóng băng hay tác động
ma sát va đập của gió,
sóng…
- Đá bị rạn nứt,
vỡ thành tảng và
mảnh vụn.
Hóa
học
- Là quá trình phá hủy
làm biến đổi thành phần,
tính chất hóa học của đá và
khoáng vật.
- Do các hợp chất hòa
tan trong nước, khí
cacbonic, ôxy và axit hữu
cơ của sinh vật…
- Tạo thành
những dạng địa hình
khác nhau trên mặt
đất và ở dưới sâu
(quá trình Cacxtơ).
Sinh
học
- Là sự phá hủy đá và
khoáng vật dưới tác động
của sinh vật.
- Do sự lớn lên của rễ
cây, sự bài tiết của sinh vật,
các vi khuẩn, nấm…
- Do sự lớn lên của rễ
cây, sự bài tiết của sinh
vật, các vi khuẩn, nấm…
- Đá và khoáng
vật bị phá hủy về
mặt cơ giới và hóa
học.
2. Quá trình bóc mòn
- Khái niệm: Quá trình bóc mòn là quá trình các tác nhân của ngoại lực làm các sản phẩm
phong hóa dời khỏi vị trí ban đầu của nó.
a. Xâm thực b. Thổi mòn c. Mài mòn
Tác nhân Do tác động của nước
chảy trên bề mặt địa
hình
Do tác động xâm thực
của gió.
Do tác động của sóng
biển.
Các dạng
địa hình
Rãnh nông, khe rãnh
xói mòn, thung lũng
sông-suối.
Hình thành những hố
trũng, bề mặt đá rỗ tổ
ong, nấm đá.
Hình thành các dạng địa
hình: bậc thềm sóng vỗ,
hàm ếch sóng vỗ, vách
biển.
Trang 10
https://thuviengiaoan.com/
3. Qúa trình vận chuyển 4. Quá trình bồi tụ
Khái niệm
Quá trình vận chuyển là qúa trình
di chuyển vật liệu từ nơi này đến
nơi khác.
Quá trình bồi tụ là qúa trình tích tụ
các vật liệu bị phá huỷ.
Hình thức
Có 2 hình thức vận chuyển:
+ Vật liệu nhỏ, nhẹ được động
năng của các tác nhân ngoại lực
cuốn đi.
+ Vật liệu lớn, nặng thì lăn trên
mặt đất dốc.
Có 2 hình thức bồi tụ
+ Khi động năng giảm dần thì vật
liệu sẽ tích tụ dần trên đường di
chuyển theo thứ tự kích thước và
trọng lượng của vật liệu giảm dần.
+ Khi động năng giảm đột ngột
thì tất cả vật liệu tích tụ lại một chổ
và phân lớp theo trọng lượng (vật liệu
nặng ở dưới, vật liệu nhẹ bên trên)
Kết quả
Tạo nên các dạng địa hình bóc
mòn
Tạo nên các dạng địa hình bồi tụ
Bài 10
THỰC HÀNH
NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT,
NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ
1. Xác định trên bản đồ các vành đai động đất, núi lửa; các vùng núi trẻ.
- Các vành đai động đất: kéo dài từ Địa Trung Hải→ Tây Nam Á→Nam Á→Đông Nam
Á→Nhật Bản→Khu vực bắc TBD→tây châu Mĩ; dọc sống núi ngầm Địa Tây Dương.
- Vành đai lửa: Thái Bình Dương, Địa Trung Hải…
- Vùng núi trẻ: Himalaya, Coocdie, Andet…
2. Nhận xét về sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ.
- Có sự trùng hợp về vị trí các vùng có nhiều động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ.
- Các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ thường phân bố ở nơi tiếp xúc của các
mảng kiến tạo. Cụ thể:
+ Himalaya (Ấn Độ - Autralia + Á - Âu)
+ Vành đai lửa tây TBD (TBD + Á - Âu)
+ Vành đai động đất Địa Trung Hải ( Phi + Á – Âu)
Trang 11
https://thuviengiaoan.com/
Bài 11
KHÍ QUYỂN SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
I. KHÍ QUYỂN: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất
2. Các khối khí
- Nguyên nhân: Không khí tầng đối lưu, tùy theo vĩ độ và bề mặt Trái đất là lục địa hay
đại dương mà hình thành các khối khí khác nhau.
- Tính chất của các khối khí:
+ Khối khí bắc cực và nam cực: rất lạnh (A).
+ Khối khí ôn đới: lạnh (P).
+ Khối khí chí tuyến: rất nóng (T).
+ Khối khí xích đạo: nóng ẩm (E).
- Mỗi khối khí chia thành kiểu hải dương (ẩm, kí hiệu là m) và kiểu lục địa (khô, kí hiệu là
c). Riêng khối khí xích đạo chỉ có một là khối khí hải dương (Em)
3. Frông
- Khái niệm: Frông là mặt ngăn cách giữa hai khối khí có sự khác biệt nhau về nhiệt độ và
hướng gió.
- Mỗi bán cầu có hai frông cơ bản:
+ Frông địa cực (FA): ngăn cách giữa khối khí cực và ôn đới.
+ Frông ôn đới (FP): ngăn cách giữa khối khí ôn đới và chí tuyến.
- Ở Xích đạo chỉ tạo thành dải hội tụ nhiệt đới chung cho cả hai nữa cầu.
- Các khối khí, frông không đứng yên một chỗ, mà luôn di chuyển, làm biến đổi thời tiết
nơi nó đi qua.
II. SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí
- Bức xạ Mặt Trời là nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho Trái Đất.
- Nhiệt cung cấp chủ yếu ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt
nóng
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí:
a. Phân bố theo vĩ độ địa lý:
- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Xích đạo về cực (từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao).
- Biên độ nhiệt trung bình năm tăng dần từ Xích đạo về cực (từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao).
b. Phân bố theo lục địa và đại dương:
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
- Đại dương có biên độ nhiệt năm nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt năm lớn .
c. Phân bố theo địa hình:
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sừơn núi.
Trang 12
https://thuviengiaoan.com/
Bài 12
SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
I.SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP
Khí áp là sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất.
1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất
- Mỗi bán cầu có 4 đai khí áp:
+ Áp thấp xích đạo.
+ Áp cao chí tuyến.
+ Áp thấp ôn đới.
+ Áp cao địa cực.
- Các đai áp cao, áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp
a. Độ cao: Càng lên cao khí áp càng giảm do không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ.
b. Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng, không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi làm khí áp giảm và ngược lại.
c. Độ ẩm: Khí áp giảm khi không khí chứa nhiều hơi nước (độ ẩm không khí tăng)
II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
1. Gió Tây ôn đới 2. Gió Mậu dịch 3. Gió mùa
Nguyên nhân
Do sự chênh lệch khí
áp giữa áp cao chí
tuyến và áp thấp ôn
đới.
Do sự chênh lệch
khí áp giữa áp cao
chí tuyến và áp thấp
xích đạo.
Do sự nóng lên và
lạnh đi không đều
giữa lục địa và đại
dương theo mùa.
Đặc
điểm
Phạm vi
hoạt động
Thổi từ áp cao cận
nhiệt về áp thấp ôn
đới.
Thổi từ hai cao áp
cận chí tuyến về khu
vực áp thấp xích
đạo.
Nam Á, Đông Nam
Á, Đông Nam Hoa
Kì…
Thời gian
hoạt động
Quanh năm. Quanh năm Gió thổi theo mùa,
hướng gió hai mùa
ngược chiều nhau.
Hướng
Tây (BBC lệch hướng
Tây nam, NBC lệch
hướng Tây bắc).
Đông bắc ở BCB và
đông nam ở BCN.
Tính chất
Ẩm, mưa nhiều. Khô, ít mưa. Gió tây nam: ẩm,
mưa nhiều.
Gió đông bắc: lạnh
khô.
Trang 13
https://thuviengiaoan.com/
4. Gió địa phương
a. Gió đất, gió biển: b. Gió fơn (phơn)
Nguyên nhân
Do sự hấp thu nhiệt khác nhau
giữa biển và đất liền.
Gió mát và ẩm thổi vượt qua một
dãy núi, bị núi chặn lại.
Đặc điểm
+ Hình thành ở vùng ven biển.
+Thay đổi hướng theo ngày và
đêm: Ban ngày gió từ biển thổi
vào đất liền (gió biển) và ngược
lại (gió đất)
+ Sườn đón gió hơi nước ngưng tụ,
gây mưa.
+ Sườn khuất gió có gió khô, rất
nóng.
Trang 14
https://thuviengiaoan.com/
Bài 13
NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA
I. NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN
II.NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA
Các nhân tố Đặc điểm
Mưa
Nhiều Ít
1. Khí áp
Khu vực áp thấp: Hút gió, đẩy không khí ẩm lên cao
sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa
X
Khu vực áp cao: Không khí ẩm không bốc lên được,
lại chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến
X
2. Frông
Do sự tranh chấp giữa khối không khí nóng và khối
không khí lạnh nên gây nhiễu loạn thời tiết.
X
Miền có frông và dải hội tụ nhiệt đới đi qua. X
3. Gió
Những vùng nằm sâu trong lục địa không có gió từ
đại dương thổi vào
X
Miền chịu ảnh hưởng của gió mùa X
Miền chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch X
4. Dòng biển Ở ven bờ các đại dương
Nơi có dòng biển nóng đi
qua
X
Nơi có dòng biển lạnh đi
qua
X
5. Địa hình
Cùng một dãy núi
Sườn đón gió X
Sườn khuất gió X
Cùng một sườn núi đón
gió
Càng lên cao X
Đến một cao nào đó không
III. SỰ PHÂN BỐ MƯA TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Theo vĩ độ
Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ:
- Khu vực xích đạo: mưa nhiều nhất.
- Hai khu vực chí tuyến: mưa ít .
- Hai khu vực ôn đới : mưa nhiều
- Hai khu vực ở cực : mưa ít nhất
2. Theo đại dương
Mưa nhiều hay ít phụ thuộc vào vị trí gần hay xa đại dương và dòng biển nóng hay lạnh
chảy ven bờ.
Trang 15
https://thuviengiaoan.com/
Bài 14
THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU
TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
1. Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất
a. Xác định phạm vi từng đới khí hậu trên bản đồ
- Các đới khí hậu trên Trái Đất: Từ Xích đạo về cực có 7 đới khí hậu:
- Đới khí hậu xích đạo.
- Đới khí hậu cận xích đạo.
- Đới khí hậu nhiệt đới.
- Đới khí hậu cận nhiệt.
- Đới khí hậu ôn đới.
- Đới khí hậu cận cực.
- Đới khí hậu cực.
b. Đọc bản đồ, tìm hiểu sự phân hóa khí hậu ở một số đới
 Các kiểu khí hậu ở các đới:
- Đới khí hậu ôn đới: Kiểu khí hậu ôn đới lục địa và kiểu khí hậu ôn đới hải dương.
- Đới khí hậu cận nhiệt đới: Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt
Địa trung Hải.
- Đới khí hậu nhiệt đới: Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa và nhiệt đới gió mùa.
→ Sự phân hóa của các kiểu khí hậu ở nhiệt đới chủ yếu theo vĩ độ, ở đới ôn hòa chủ yếu
theo kinh độ.
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu
Đọc bản đồ
Biểu đồ khí hậu
nhiệt đới gió
mùa (Hà Nội).
Biểu đồ khí hậu
cận nhiệt Địa
Trung Hải
(Palecmô).
Biểu đồ khí hậu
ôn đới hải dương
(Valenxia)
Biểu đồ khí
hậu ôn đới lục
địa (U-pha)
Đới khí hậu Nhiệt đới Cận nhiệt Ôn đới Ôn đới
Nhiệt độ
tháng thấp
nhất
Khoảng 180
C,
nhiệt độ tháng
cao nhất 300
C
Khoảng 110
C ,
nhiệt độ cao
nhất khoảng
220
C
Khoảng 70
C,
nhiệt độ cao nhất
khoảng 150
C
Khoảng -70
C,
nhiệt độ cao
nhất khoảng
190
C
Biên độ nhiệt
năm
Khoảng 120
C Khoảng 110
C Khoảng 80
C Lớn (Khoảng
260
C)
Mưa
1694mm/ năm,
mưa tập trung
vào mùa hạ (5-
10)
692mm/năm,
mưa nhiều vào
thu đông (10-4).
1416 mm/năm,
mưa nhiều quanh
năm, nhất là mùa
đông
584 mm/ năm,
mưa nhiều vào
mùa hạ(5-9)
Trang 16
https://thuviengiaoan.com/
Bài 15
THUỶ QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT
I. THỦY QUYỂN
1. Khái niệm: lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên
lục địa và hơi nước trong khí quyển.
2. Tuần hoàn của nước trên Trái Đất
a. Vòng tuần hoàn nhỏ: Nước biển và đại dương dưới tác dụng của nhiệt Mặt Trời bốc lên
cao tạo thành mây, mây gặp lạnh tạo thành mưa rơi xuống biển, tiếp tục vòng tuần hoàn.
b. Vòng tuần hoàn lớn:
- Nước biển bốc hơi lên cao tạo thành mây, mây được gió đưa sâu vào trong lục địa gặp
lạnh tạo thành mưa (đối với vùng vĩ độ thấp và núi thấp). Đối với vùng vĩ độ cao và núi
cao mây gặp lạnh thành tuyết.
- Nước do băng tuyết tan và nước rơi xuống lục địa:
+ Một phần bốc hơi ngay lên khí quyển
+ Một phần tạo thành nước mặt ao, hồ, sông suối
+ Một phần thấm qua các tầng đá không thấm nước tạo thành dòng nước ngầm
- Các dòng chảy ngầm và trên mặt cuối cùng lại đưa nước về biển và đại dương.
II. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG
1. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm:
- Ở miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới nguồn cung cấp nước cho
sông chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa.
- Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nước ngầm có vai trò điều hòa chế độ nước của
sông.
- Ở miền ôn đới lạnh và những miền núi cao, nguồn cung cấp nước cho sông ngòi là băng
tuyết tan nên sông nhiều nước vào mùa xuân.
2. Địa thế thực vật và hồ đầm:
- Độ dốc của địa hình làm tăng tốc độ dòng chảy, qua trình tập trung lũ khiến nước dâng
nhanh.
- Thực vật có tác dụng điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, giảm lũ lụt.
- Hồ, đầm có tác dụng điều hoà nước sông
+ Khi nước sông dâng cao một phần chảy vào hồ đầm.
+ Khi nước sông hạ thấp nước ở hồ đầm chảy ra làm cho sông đỡ cạn.
Trang 17
https://thuviengiaoan.com/
III. MỘT SỐ CON SÔNG LỚN TRÊN THẾ GIỚI
Tên
sông
Nơi bắt
nguồn
Diện tích
lưu vực
(km2
)
Chiều dài
(km)
Vị trí
Nguồn cung
cấp nước chính
Nin Hồ Victoria 2 881 000 6 685
Khu vực xích
đạo, cận xích
đạo,cận nhiệt;
châu Phi.
Mưa và nước
ngầm
Amazôn Dãy Anđét 7 170 000 6 437
Khu vực xích
đạo, Châu Mỹ.
Mưa và nước
ngầm.
Iênitxây Dãy Xaian 2 580 000 4 102
Khu vực xích
đạo, Châu Mỹ.
Băng, tuyết tan.
Bài 16
SÓNG. THUỶ TRIỀU. DÒNG BIỂN
I. SÓNG BIỂN
- Sóng biển là một hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
-> Nguyên nhân: chủ yếu tạo nên sóng là do gió.
- Sóng thần là sóng có chiều cao khoảng 20 - 40 km truyền theo chiều ngang với tốc độ
400 – 800 km/h.
-> Nguyên nhân gây ra sóng thần chủ yếu là do động đất, núi lửa ngầm dưới đáy biển và
do bão.
II. THUỶ TRIỀU
- Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên của các khối nước trong các biển và đại
dương.
- Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều: do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
III. DÒNG BIỂN
- Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên Xích đạo, chảy về hướng Tây, khi gặp
lục địa thì chuyển hướng chảy về cực.
- Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 300
- 400
, gần bờ đông các đại dương
chảy về phía Xích đạo.
- Các dòng biển nóng và lạnh đối xứng qua hai bờ của các đại dương.
Trang 18
https://thuviengiaoan.com/
Bài 17
THỔ NHƯỠNG QUYỂN.
CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG
I. THỔ NHƯỠNG
- Thổ nhưỡng (đất): Là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.
- Thổ nhưỡng quyển: Là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt các lục địa.
II. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT
1. Đá mẹ
Là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khóang vật, thành phần
cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp tới các tính chất lý, hóa của đất.
2. Khí hậu
Nhiệt, ẩm là các yếu tố của khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất.
3. Sinh vật
Đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất.
4. Địa hình
- Ở vùng núi: nhiệt độ thấp, đá bị phá hủy chậm quá trình hình thành đất yếu; địa hình dốc
đất bị xói mòn nên tầng đất mỏng.
- Ở nơi bằng phẳng: quá trình bồi tụ là chủ yếu nên tầng đất dày và màu mỡ.
- Độ cao khác nhau hình thành các vành đai đất khác nhau.
5. Thời gian
- Thời gian hình thành đất là tuổi của đất.
- Tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian và cường độ tác động của các yếu tố hình thành
đất dài hay ngắn, mạnh hay yếu.
6. Con người
Hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp của con người có thể làm biến đổi tính chất
của đất, làm tăng hoặc giảm độ phì của đất.
Trang 19
https://thuviengiaoan.com/
Bài 18
SINH QUYỂN.
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
CỦA SINH VẬT
I. SINH QUYỂN
- Khái niệm: Sinh quyển là quyển chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống.
- Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ
thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hóa.
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT
1. Khí hậu
Ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật qua các yếu tố:
- Nhiệt độ: mỗi loài sinh vật chỉ thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định.
- Nước và độ ẩm: Quyết định sự sống và phát triển của sinh vật.
- Ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của thực vật.
2. Đất
Các đặc tính lí, hoá và độ phì ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố thực vật.
3. Địa hình
Độ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng núi.
4. Sinh vật
Thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố của động vật, nơi nào có thực vật phong phú
thì động vật phong phú và ngược lại.
5. Con người
Con người đã có làm thu hẹp hay mở rộng, làm đa dạng hay suy giảm và tuyệt chủng các
loài sinh vật.
Trang 20
https://thuviengiaoan.com/
Bài 19
SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT
Thảm thực vật (TTV): Là toàn bộ các loài thực vật khác nhau của một vùng rộng lớn.
I. SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT THEO VĨ ĐỘ
 Một số thảm thực vật và nhóm đất chính:
Môi trường
địa lí
Kiểu khí hậu chính
Kiểu thảm thực vật
chính
Nhóm đất chính
Đới lạnh -Cận cực lục địa -Đài nguyên -Đài nguyên
Đới ôn hòa
-Ôn đới lục địa (lạnh)
-Ôn đới hải dương
-Ôn đới lục địa
(nửa khô hạn)
-Cận nhiệt gió mùa
-Cận nhiệt địa trung hải
-Cận nhiệt lục địa
-Rừng lá kim
-Rừng lá rộng và rừng
hỗn hợp
- Thảo nguyên
-Rừng cận nhiệt ẩm
-Rừng và cây bụi lá cứng
cận nhiệt
- Hoang mạc và bán
hoang mạc
-Pôtdôn
-Nâu và xám
-Đen
-Đỏ vàng cận nhiệt
ẩm
-Đỏ nâu
-Xám
Đới nóng
-Nhiệt đới lục địa
-Nhiệt đới gió mùa
-Xích đạo
-Xavan
-Rừng nhiệt đới ẩm
-Rừng xích đạo
-Đỏ, nâu đỏ
-Đỏ vàng (Feralit)
-Đỏ vàng (Feralit)
 Nguyên nhân :
- Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu của khí hậu, vì vậy
mới mỗi kiểu khí hậu sẽ có kiểu thảm thực vật và nhóm đất tương ứng.
II. SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT THEO ĐỘ CAO
- Ở vùng núi, khí hậu có sự thay đổi theo độ cao
- Chính sự thay đổi về nhiệt và ẩm khi lên cao đã tạo nên các vành đai thực vật và đất khác
nhau theo độ cao.
Trang 21
https://thuviengiaoan.com/
Chương IV
MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
Bài 20
LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT
VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
I. LỚP VỎ ĐỊA LÍ (lớp vỏ cảnh quan)
- Khái niệm: Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các lớp vỏ bộ phận xâm nhập và
tác động lẫn nhau.
- Chiều dày và giới hạn:
+ Dày khoảng 30 -35 km.
+ Tính từ giới hạn dưới của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương và xuống hết lớp vỏ
phong hóa ở lục địa.
II. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
1. Khái niệm
- Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định
lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lý.
- Nguyên nhân: là do tất cả những thành phần của lớp vỏ địa lý đều đồng thời chịu tác
động trực tiếp hay gián tiếp của nội lực và ngoại lực.
2. Biểu hiện
- Trong tự nhiên bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần tự nhiên ảnh hưởng qua
lại và phụ thuộc nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành
phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
3. Ý nghĩa thực tiễn
- Quy luật thống nhất và hòan chỉnh của lớp vỏ địa lí cho thấy cần phải nghiên cứu kĩ càng
và toàn diện điều kiện địa lý của bất cứ lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng.
Trang 22
https://thuviengiaoan.com/
Bài 21
QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
1. Khái
niệm
Là sự thay đổi có quy luật
của tất cả các thành phần
địa lí và cảnh quan địa lý
theo vĩ độ.
Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính
chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa
lý và cảnh quan.
2.Nguyên
nhân
Do dạng hình cầu của
Trái Đất và sự thay đổi
của bức xạ Mặt Trời từ
xích đạo → cực.
Do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất → sự
phân chia bề mặt Trái Đất thành: lục địa, đại
dương và địa hình núi cao.
3. Biểu
hiện của
quy luật
- Sự phân bố của các vòng
đai nhiệt trên Trái Đất.
- Sự phân các đai khí áp
và các đới gió chính trên
Trái Đất.
- Sự phân bố các đới khí
hậu trên Trái Đất.
- Sự phân bố các kiểu
thảm thực vật và các
nhóm đất chính trên Trái
Đất.
a. Quy luật đai
cao
b. Quy luật địa ô
Khái
niệm
Sự thay đổi có
quy luật của các
thành phần tự
nhiên theo độ
cao của địa hình.
Là sự thay đổi có
quy luật của các
thành phần tự
nhiên và các cảnh
quan theo kinh
độ
Nguyên
nhân
Do sự thay đổi
khí hậu theo độ
cao .
Do sự thay đổi
của khí hậu theo
kinh độ (Đông →
Tây).
Biểu hiện Sự phân bố các
vành đai thực
vật theo độ cao.
Sự thay đổi của
các thảm thực vật
theo kinh độ.
Trang 23
https://thuviengiaoan.com/
Phần hai
ĐỊA L Í KINH TẾ - XÃ HỘI
Chương V
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 22
DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI
1. Dân số thế giới
- Năm 2005, dân số thế giới là 6477 triệu người
- Quy mô dân số giữa các nước khác nhau:
+ Có 11 nước đông dân với trên 100 triệu người mỗi nước (chiếm 61% dân số thế giới)
+ Có 17 nước chỉ có số dân thấp hơn 0,1 triệu người mỗi nước (chiếm khoảng 0,18% dân
số thế giới)
2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới
- Quy mô dân số thế giới tăng nhanh.
- Thời gian dân số tăng thêm một tỷ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút
ngắn lại.
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
1. Gia tăng tự nhiên
a. Tỷ suất sinh thô b. Tỷ suất tử thô
c. Tỷ suất gia tăng
dân số tự nhiên
Khái niệm
Tỷ suất sinh thô là tương
quan giữa số trẻ em được
sinh ra trong năm so với
số dân trung bình cùng
thời điểm. Đơn vị tính là
o
/oo.
Tỷ suất tử thô là tương
quan giữa số người
chết trong năm so với
số dân trung bình cùng
thời điểm. Đơn vị tính
là o
/oo.
Tỷ suất gia tăng dân
số tự nhiên được xác
định bằng hiệu số
giữa tỷ suất sinh thô
và tỷ suất tử thô.
Đơn vị tính là %.
*Ý nghĩa: Tỷ suất
gia tăng dân số tự
nhiên được coi là
động lực phát triển
dân số.
*Công thức
GTDSTT=TSS-TST
(Đơn vị: %)
Công thức
Sinh
TSS = x 1000
Số dân
(Đơn vị: %)
Tử
TSS = x 1000
Số dân
(Đơn vị: %)
Các nhân tố
ảnh hưởng
+Tự nhiên – sinh học.
+Phong tục tập quán và
tâm lí xã hội.
+Trình độ phát triển kinh
+Kinh tế– xã hội: chiến
tranh, bệnh tật, đói
kém.
+Thiên tai: động đất,
núi lửa, sóng thần, bão
Trang 24
https://thuviengiaoan.com/
tế – xã hội.
+Chính sách phát triển
dân số của từng nước.
lụt.
d. Hậu quả của gia tăng dân số
- Dân số tăng nhanh gây sức ép lên sự phát triển KT – XH, chất lượng cuộc sống và tài
nguyên môi trường.
2. Gia tăng cơ học
- Gia tăng cơ học bao gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư. Sự sự chênh lệch giữa số người
xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học.
- Gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số trên toàn thế giới, nhưng lại có ý
nghĩa quan trọng đối với từng khu vực và quốc gia, làm thay đổi số lượng dân cư, cơ cấu
tuổi, giới và các hiện tượng kinh tế xã hội.
*Công thức
N - X
TSS = x 100 (Đơn vị: %)
Số dân TB
3. Gia tăng dân số
- Thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học (tình bằng
%).
*Công thức: GTDS = GTTN + GTCH
Trang 25
https://thuviengiaoan.com/
Bài 23
CƠ CẤU DÂN SỐ
I . CƠ CẤU SINH HỌC
1. Cơ cấu dân số theo giới 2. Cơ cấu dân số theo tuổi
Khái niệm Cơ cấu dân số theo giới biểu thị sự
tương quan giữa giới nam so với
giới nữ hoặc so với tổng số dân
(đơn vị %).
Là tập hợp những nhóm người được sắp
xếp theo những lứa tuổi nhất định.
Đặc điểm - Cơ cấu dân số theo giới có sự
biến động theo thời gian và không
gian.
- Cơ cấu dân số theo giới ảnh
hưởng tới sự phân bố sản xuất, tổ
chức đời sống xã hội và hoạch
định chiến lược phát triển KT -
XH.
- Cách phân chia:
+ Theo nhóm tuổi:
Nhóm dưới tuổi lao động: 0 – 14 tuổi.
Nhóm tuổi lao động: 15 – 59 tuổi.
Nhóm trên tuổi lao động: 60 tuổi (hoặc
65 tuổi) trở lên.
+ Theo tỉ lệ dân cư trong từng nhóm tuổi:
Dân số già.
Dân số trẻ.
Để nghiên cứu cơ cấu sinh học, người ta thường dùng tháp dân số với 3 kiểu cơ bản:
- Kiểu mở rộng.
- Kiểu thu hẹp.
- Kiểu ổn định.
II. CƠ CẤU XÃ HỘI CỦA DÂN SỐ
1. Cơ cấu dân số theo lao động
2. Cơ cấu dân số theo trình
độ văn hóa
a. Nguồn lao động
b. Dân số hoạt động theo khu
vực kinh tế.
- Cơ cấu dân số theo trình độ
văn hoá phản ánh trình độ dân
trí và học vấn của dân cư.
- Có 2 tiêu chí phân chia:
+Tỉ lệ người biết chữ ( từ 15
tuổi trở lên)
+Số năm đi học của những
người từ 25 tuổi trở lên.
- Khái niệm: Là bộ phận
dân số từ 15 tuổi trở lên có
khả năng tham gia lao
động.
-Chia thành 2 nhóm:
+Nhóm dân số hoạt động
kinh tế.
+Nhóm dân số không hoạt
động kinh tế.
- Chia làm 3 khu vực:
+ Khu vực I: Nông – lâm –
ngư nghiệp.
+ Khu vực II: Công nghiệp –
xây dựng.
+ Khu vực III: Dịch vụ.
- Dân số hoạt động theo khu
vực kinh có sự khác nhau
giữa các nhóm nước.
Trang 26
https://thuviengiaoan.com/
Bài 24
PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Khái niệm: Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một
lãnh thổ nhất định.
Số người trên lãnh thổ
MĐDS = (Đơn vị: người/ km2
)
Diện tích lãnh thổ
- Mật độ dân số là số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích (thường là 1km2
)
2. Đặc điểm phân bố dân cư thế giới.
a. Phân bố không đều theo không gian: Mật độ dân số trung bình trên thế giới là 48
người/km2
, không đều giữa các khu vực trên thế giới:
+ Khu vực có mật độ dân số cao: Tây Âu, Ca-ri-bê, Trung - Nam Á,...
+ Khu vực có mật độ dân số thấp: Châu Đại Dương, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Trung Phi, …
b. Phân bố dân cư thế giới biến động theo thời gian: Sự phân bố dân cư có sự khác nhau
qua các thời kì.
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư
- Trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
- Tính chất của nền kinh tế.
- Các nhân tố khác: điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ và chuyển cư.
III. ĐÔ THỊ HÓA
1. Khái niệm: Là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về
số lượng quà quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố,
nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
2. Đặc điểm
- Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh.
- Dân cư tập trung vào các thành phố lớn, cực lớn.
- Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trường
- Tích cực:
+ Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động...
- Tiêu cực:
Đô thị hóa không xuất phát từ công nghiệp hóa sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng: việc
làm, nhà ở, tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường...
Trang 27
https://thuviengiaoan.com/
Bài 25
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI
I. CHUẨN BỊ
II. NỘI DUNG
1. Sự phân bố dân cư trên thế giới không đồng đều, đại bộ phận cư trú ở Bắc bán cầu
- Các khu vực đông dân: Đông Á, Đông Nam Á, châu Âu...
- Các khu vực thưa dân: Châu Đại Dương, Bắc và Trung Á, Bắc Mỹ (Canađa), Amazôn
(Nam Mỹ), Bắc Phi...
2. Giải thích
Sự phân bố dân cư không đều là do tác động của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội.
- Nhân tố tự nhiên: ở vùng có khí hậu thuận lợi, mưa nhiều (Đông Á, Nam Á Đông Nam
Á), ôn hoà, ấm áp (châu Âu), châu thổ các con sông, đất đai màu mỡ, địa hình bằng
phẳng... → dân cư tập trung đông đúc. Những vùng như Châu Đại Dương, Bắc và Trung
Á, Bắc Mỹ (Canađa), châu Phi khí hậu khắc nghiệt hoặc địa hình núi cao → dân cư thưa
thớt.
- Nhân tố kinh tế - xã hội:
+Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất → Thay đổi phân bố dân cư.
+Tính chất của nền kinh tế.
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ: những khu vực khai thác lâu đời có dân cư đông đúc hơn...
Trang 28
https://thuviengiaoan.com/
Chương VI
CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
Bài 26
CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
I. CÁC NGUỒN NHÂN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Khái niệm
Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn TNTN, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân
lực, đường lối chính sách, vốn, thị trường…ở cả trong nước và nước ngoài có thể được
khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.
2. Các loại nguồn lực
- Căn cứ vào nguồn gốc, có 3 loại nguồn
lực:
+ Vị trí địa lí: tự nhiên, kinh tế, chính trị,
giao thông.
+ Tự nhiên: đất, khí hậu, nước, biển, sinh
vật, biển, khoáng sản.
+ Kinh tế – xã hội: dân số và nguồn lao
động, vốn, thị trường, KHKT và công nghệ,
chính sách và xu thế phát triển.
- Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có 2 loại
nguồn lực:
+ Nguồn lực trong nước (nội lực): nguồn
lực tự nhiên và nhân văn, kinh nghiệm tổ
chức, quản lí sản xuất và kinh doanh, đường
lối chính sách.
+ Nguồn lực nước ngoài (ngoại lực): khoa
học kỹ thuật và công nghệ, nguồn vốn.
3. Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế
- Vị trí địa lí: tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát
triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau.
- Nguồn lực tự nhiên: là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
- Nguồn lực KT – XH: có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển, phù hợp với
điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.
II. Cơ cấu nền kinh tế
1. Khái niệm
Cơ cấu nền kinh tế là tổng thể các ngành, các lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ
tương đối ổn định.
2.Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế
Nông –
lâm –
ngư
nghiệp
Công
nghiệp
xây
dựng
Dịch
vụ
Khu
vực
kinh
tế
trong
nước
Khu
vực
KT có
vốn
đầu tư
nước
ngoài
Toàn
cầu và
khu
vực
Quốc
gia
Vùng
CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
Cơ cấu ngành kinh tế Cơ cấu thành phần kinh tế Cơ cấu lãnh thổ
Trang 29
https://thuviengiaoan.com/
a. Cơ cấu ngành kinh tế b. Cơ cấu thành phần kinh tế c. Cơ cấu lãnh thổ
- Là tập hợp tất cả các ngành
hình thành nên nền kinh tế
và các mối quan hệ tương
đối ổn định giữa chúng.
- Là bộ phận cơ bản nhất của
cơ cấu kinh tế.
- Được hình thành dựa trên
cơ sở chế độ sở hữu, bao
gồm nhiều thành phần kinh
tế có tác động qua lại với
nhau, vừa hợp tác lại vừa
cạnh tranh với nhau trên cơ
sở bình đẳng trước pháp luật.
- Là sản phẩm của quá trình
phân công lao động theo
lãnh thổ. Những khác biệt
điều kiện tự nhiên, điều kiện
kinh tế - xã hội, những
nguyên nhân lịch sử...đã dẫn
đến sự phát triển không
giống nhau giữa các vùng.
→ Các bộ phận trên có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau,
trong đó cơ cấu ngành kinh
tế có vai trò quan trọng hơn
cả.
Trang 30
https://thuviengiaoan.com/
Chương VII
ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
Bài 27
VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
TỚI PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP.
MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG NGHIỆP
1. Vai trò
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.
- Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu nông sản, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ.
2. Đặc điểm
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Cây trồng và vật nuôi là đối tượng lao động.
- Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai, nước).
- Nông nghiệp ngày càng trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG
NGHIỆP
1. Nhân tố tự nhiên: là tiền đề cơ bản để phát triển và phân bố nông nghiệp. Bao gồm:
- Đất: ảnh hưởng tới quy mô sản xuất, cơ cấu và phân bố cây trồng, vật nuôi, năng suất.
- Khí hậu: ảnh hưởng đến thời vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi, khả năng xen canh tăng vụ,
tính ổn định hay bấp bênh của sản xuất nông nghiệp.
- Sinh vật: là cơ sở tạo nên các giống cây trồng - vật nuôi, cơ sở thức ăn cho gia súc.
2. Nhân tố kinh tế – xã hội: gồm có 4 nhân tố:
- Dân cư và nguồn lao động: vừa là lực lượng sx vừa là nguồn tiêu thụ sản phẩm.
- Các quan hệ sở hữu ruộng đất: ảnh hưởng hướng phát triển nông nghiệp.
- Tiến bộ khoa học – kỹ thuật: Giúp chủ động trong sản xuất, nâng cao năng suất và chất
lượng nông sản.
- Thị trường tiêu thụ: ảnh hưởng đến giá cả nông sản, điều tiết sản xuất và hướng chuyên
môn hóa.
III. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
1. Trang trại
- Là hình thức sản xuất cơ sở trong nông nghiệp, được hình thành và phát triển trong thời
kì công nghiệp hoá, thay thế cho kinh tế tiểu nông tự cung, tự cấp.
- Đặc điểm nổi bật:
+ Mục đích chủ yếu là sản xuất nông phẩm hàng hoá.
Trang 31
https://thuviengiaoan.com/
+ Cách thức tổ chức sản xuất tiến bộ, đẩy mạnh chuyên môn hoá.
+ Các trang trại đều có thuê mướn lao động.
2. Vùng nông nghiệp
- Là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
- Có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tương đối đồng nhất.
- Hình thành các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.
Trang 32
https://thuviengiaoan.com/
Bài 28
ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT
I. CÂY LƯƠNG THỰC
1. Vai trò:
- Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho người và gia súc.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến LTTP.
- Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
2. Các cây lương thực chính
Cây lương thực Đặc điểm sinh thái Phân bố chủ yếu
Lúa gạo
- Ưa khí hậu nóng ẩm, chân
ruộng ngập nước.
- Đất phù sa, cần nhiều phân
bón.
- Miền nhiệt đới gió.
- Nước trồng nhiều: TQ, Ấn
Độ, Indonexia, Việt Nam, Thái
Lan.
Lua mì
- Ưa khí hậu ấm, khô, nhiệt
độ thấp vào thời kỳ đầu sinh
trưởng.
- Đất màu mỡ, cần nhiều
phân bón.
- Miền ôn đới và cận nhiệt.
- Các nước sản xuất nhiều:
Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, LB
Nga, Pháp...
Ngô
- Ưa khí hậu nóng, đễ thích
nghi với sự dao động của khí
hậu.
- Đất ẩm, nhiều mùn, dễ
thoát nước.
- Miền nhiệt đới, cận nhiệt và
ôn đới nóng.
- Các nước trồng nhiều: Hoa,
Trung Quốc, Braxin, Mêhicô,
Pháp,...
3. Cây lương thực khác
- Được trồng chủ yếu để làm thức ăn cho chăn nuôi và nguyên liệu cho sản xuất rượu,
bia.
- Đặc điểm sinh thái: dễ tính, không kén đất, không cần nhiều công chăm sóc, chịu
hạn giỏi.
- Phân bố:
+ Miền ôn đới: đại mạch yến mạch, khoai tây...
+ Miền nhiệt đới, cận nhiệt: kê, khoai lang, sắn, cao lương.
II. ĐỊA LÍ CÂY CÔNG NGHIỆP
1. Vai trò và đặc điểm
a. Vai trò
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Khắc phục tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh và góp phần bảo vệ
môi trường.
- Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
Trang 33
https://thuviengiaoan.com/
b.Đặc điểm
- Cây ưa nhiệt, ưa ẩm, đất trồng thích hợp.
- Cần lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm → Chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện
thuận lợi nhất.
2. Các cây công nghiệp chủ yếu
(Xem SGK/trang 110)
III. NGÀNH TRỒNG RỪNG
1. Vai trò
- Điều hòa lượng nước trên mặt đất, là lá phổi xanh của Trái Đất, bảo vệ đất, chống xói
mòn.
- Cung cấp lâm sản, đặc sản quí phục vụ sản xuất và đời sống.
2. Tình hình trồng rừng
- Rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng → ảnh hưởng môi trường.
- Diện tích trồng rừng trên thế giớingày càng tăng đạt 187 triệu ha (2000).
- Diện trồng rừng mới hàng năm khoảng 4,5 triệu ha.
- Nước trồng rừng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kỳ, Nhật bản, Braxin, …
Trang 34
https://thuviengiaoan.com/
Bài 29
ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH CHĂN NUÔI
1. Vai trò
- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt.
2. Đặc điểm
- Phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn.
- Cơ sở thức ăn chăn nuôi có những tiến bộ vượt bậc nhờ thành tựu KH – KT.
- Có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa.
II. CÁC NGÀNH CHĂN NUÔI
Vật nuôi Vùng phân bố Giải thích
Bò Hoa Kì, Bra-xin, các nước EU, TQ, Ac-
hen-ti-na. Miền nhiệt đới nóng ẩm
Trâu TQ, Nam Á, Đông Nam Á..
Lợn TQ, Hoa Kì, Bra-xin, Đức, VN… Vùng lương thực thâm canh
Cừu TQ, Úc, Ấn Độ, Iran.. Vùng khô hạn, điều kiện tự
nhiên khắc nghiệt
Dê Ấn Độ, TQ, một số nước châu Phi..
Gia cầm (gà) Có mặt khắp thế giới: TQ, Hoa Kì, EU,
Bra-xin, LB Nga, Mêhicô…
Các khu đông dân cư
III. NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
1. Vai trò
- Là nguồn cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người.
- Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, và là mặt hàng xuất khẩu có
giá trị.
2. Tình hình nuôi trồng thủy sản
- Nuôi trồng thuỷ sản ngày càng phát triển và có vị trí đáng kể.
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt 35 triệu tấn. Nhiều loài có giá trị kinh tế cao trở thành
đối tượng nuôi trồng để xuất khẩu.
- Những nước có ngành nuôi trồng thủy sản phát triển là: Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp,
Hoa Kỳ, Đông Nam Á.
Trang 35
https://thuviengiaoan.com/
Bài 30
THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC.
DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA
1. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực và dân số của một số nước trên thế giới
2.Tính bình quân lương thực trên đầu người của thế giới và ở một số nước
Nước
Bình quân lương thực đầu
người năm 2002 (kg/ người)
Trung Quốc
Hoa Kỳ
Pháp
Inđônexia
An Độ
Việt Nam
Toàn thế giới
312.1
1040.7
1161.3
266.8
212.3
460.5
327.0
3. Nhận xét
- Bình quân lương thực đầu người có sự chênh lệch giữa các nước:
+ Hoa Kỳ và Pháp là những nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất, gấp 3 lần
bình quân lương thực đầu người của toàn thế giới.
+ Trung Quốc, Inđônêxia và Ấn Độ tuy có sản lượng lương thực cao nhưng vì dân số đông
nên bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân của toàn thế giới.
+Việt Nam tuy là một quốc gia đông dân nhưng nhờ có sản lượng lương thực ngày càng
tăng nên bình quân lương thực đấu người vào loại khá.
Trang 36
https://thuviengiaoan.com/
Chương VIII
ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
Bài 31
VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP.
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP
1. Vai trò
- Là ngành chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân:
+ Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội.
+ Tạo ra tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế khác.
+ Tạo ra sản phẩm tiêu dùng có giá trị.
→ Góp phần phát triển kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội.
- Thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác phát triển, củng cố an ninh quốc phòng.
- Tạo điều kiện khai thác tài nguyên thiên nhiên ở các vùng khác nhau, làm thay đổi phân
công lao động, giảm mức chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
- Tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo việc làm, tăng thu nhập.
2. Đặc điểm
a. SXCN bao gồm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu.
+ Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu để tạo ra sản phẩm.
(Cả 2 giai đoạn đều sản xuất bằng máy móc)
b. Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ:
Thể hiện rõ ở việc tập trung tư liệu sản xuất, nhân công, sản phẩm.
c. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối
hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Hình thức chuyên môn hoá, hợp tác hoá và liên hợp hoá có vai trò đặc biệt trong sản xuất
công nghiệp.
* Phân loại ngành công nghiệp:
- Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động:
+ Công nghiệp khai thác.
+ Công nghiệp chế biến.
- Dựa vào công dụng kinh tế:
+ Nhóm A: Công nghiệp nặng.
+ Nhóm B: Công nghiệp nhẹ.
Trang 37
https://thuviengiaoan.com/
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG
NGHIỆP
- Vị trí địa lí: bao gồm tự nhiên, kinh tế, chính trị, có tác động rất lớn đến việc lựa chọn để
xây dựng các nhà máy, các khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên:
+ Khoáng sản: Cùng với trữ lượng và chất lượng khoáng sản thì sự kết hợp các loại
khoáng sản trên cùng lãnh thổ sẽ chi phối quy mô, cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp công
nghiệp.
+ Khí hậu – nước:
Tính chất đa dạng và phức tạp của khí hậu kết hợp với nguồn sinh vật phong phú→ tập
đoàn cây trồng, vật nuôi phong phú→ CN chế biến thực phẩm.
Nước là điều kiện quan trọng cho việc phân bố các XN của nhiều ngành CN (luyện kim,
dệt, nhuộm, giấy, CBTP..)
+ Đất - rừng – biển:
Đất: địa chất công trình cho xây dựng XNCN.
Rừng: cung cấp nguyên liệu cho CNCB lâm sản.
Biển: →XNCNCB thủy sản, khai thác, lọc dầu, đóng tàu và sữa chữa tàu.
- Kinh tế xã hội:
+ Dân cư – lao động: Số lượng và chất lượng lao động có ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố các ngành công nghiệp.
+ Tiến bộ KHKT: Làm cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành
công nghiệp, làm thay đổi quy luật phân bố các XNCN.
+ Thị trường: có tác động mạnh mẽ tới việc lựa chọn vị trí xây dựng xí nghiệp, hướng
chuyên môn hóa sản xuất.
+ CSHT, CSVCKT: gồm đường giao thông, thông tin, cấp điện, nước.
+ Đường lối chính sách: Đường lối công nghiệp hóa.
NHÓM GIÁO VIÊN ĐỊA- SƯU TẦM VÀ CHỈNH SỬA
ĐĂNG CÁC TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Trang 38
https://thuviengiaoan.com/
Bài 32
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I. CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
1. Vai trò và cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng
- Vai trò:
+ Công nghiệp năng lượng là một trong những ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một
quốc gia.
+ Năng lượng là tiền đề của tiến bộ KHKT.
- Cơ cấu: bao gồm các ngành khai thác than, khai thác dầu khí, công nghiệp điện lực.
2. Các ngành công nghiệp năng lượng
Khai thác than Khai thác dầu Công nghiệp điện lực
Vai trò
- Dùng làm nhiên liệu
cho nhà máy nhiệt điện,
nhà máy luyện kim (than
được cốc hóa)
- Là nguyên liệu quý cho
công nghiệp hóa học,
dược phẩm.
- Là nhiên liệu quan
trọng, được xem là
“vàng đen” của nhiều
quốc gia.
- Từ dầu mỏ, SX ra
nhiều loại hóa phẩm,
dược phẩm.
- Là cơ sở để phát triển
nền công nghiệp hiện
đại, đẩy mạnh tiến bộ
KH – KT và đáp ứng
yêu cầu của cuộc sống
văn minh hiện đại.
Trữ lượng
- Ước tính 13000 tỉ tấn
(3/4 là than đá)
- Tập trung chủ yếu ở
BBC, đặc biệt các nước
Hoa Kì, LBN, TQ, Ba
Lan, CHLB Đức,
Ôtraylia…
- Trữ lượng khoảng 400
- 500 tỉ tấn.
- Nước khai thác nhiều:
tập trung ở các nước
đang phát triển thuộc
khu vực Trung Đông,
Bắc Phi, Mỹ La tinh,
Đông Nam Á …
- Điện được sản xuất từ
nhiều nguồn khác nhau:
nhiệt điện, thủy điện,
điện nguyên tử, tubin
khí…
Sản
lượng,
phân bố
- Sản lượng: khai thác
khoảng 5 tỉ tấn/năm.
- Ở các nước có trữ
lượng than lớn
Trung Quốc (1357 triệu
tấn)
Hoa Kì (992 triệu tấn)
Ấn Độ/ LBN/ Pháp…
- Sản lượng khai thác
khoảng 3,8 tỉ tấn/năm.
- Ở các nước đang phát
triển.
- Sản lượng khoảng
15000 tỉ kWh.
- Các nước sản xuất
điện lớn chủ yếu ở các
nước phát triển như
Hoa Kì, Nhật Bản,
Trung Quốc, LB Nga…
Trang 39
https://thuviengiaoan.com/
III. CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ (SGK)
V. CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT (SGK)
IV.CÔNG NGHIỆP
ĐIỆN TỬ - TIN HỌC
VI.CÔNG NGHIỆP
SẢN XUẤT HÀNG
TIÊU DÙNG
VII.CÔNG NGHIỆP
THỰC PHẨM
Vai trò
+ Là ngành kinh tế mũi
nhọn của nhiều nước.
+ Là thước đo trình độ
phát triển kinh tế – kĩ
thuật của mọi quốc gia
trên thế giới.
Giữ vai trò chủ đạo trong
hệ thống công nghiệp hiện
đại.
Góp phần làm cho nền
KTTG tạo bước ngoặc lịch
sử trong việc chuyển từ
nền kinh tế công nghiệp
sang nền kinh tế tri thức.
+ Phục vụ cho nhu cầu
của nhân dân.
+ Thúc đẩy nông nghiệp
và các ngành công
nghiệp nặng phát triển.
+ Cung cấp hàng xuất
khẩu.
+ Giải quyết việc làm.
+ Cung cấp thực phẩm,
đáp ứng nhu cầu hàng
ngày của con người về ăn,
uống.
+ Tạo điều kiện tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp →
thúc đẩy nông nghiệp phát
triển.
+ Làm tăng thêm giá trị
sản phẩm → tạo khả năng
xuất khẩu, tích lũy vốn →
cải thiện đời sống.
Đặc
điểm
+ Ít gây ô nhiễm môi
trường, không chiếm diện
tích rộng, không tiêu thụ
nhiều kim loại, điện và
nước.
+ Yêu cầu người lao động
trẻ có trình độ chuyên môn
cao.
+ Phân thành 4 nhóm
ngành: máy tính, thiết bị
điện tử, điện tử tiêu dùng
và thiết bị viễn thông.
+ Đòi hỏi vốn đầu tư ít,
khả năng thu hồi vốn
nhanh.
+ Cần nhiều lao động,
nguyên liệu và thị trường
tiêu thụ.
+ Cơ cấu ngành đa dạng
gồm dệt may, da giày,
nhựa, sành sứ, thủy tinh.
Ngành dệt may giữ vai
trò chủ đạo.
+ Tốn ít vốn đầu tư, quay
vòng vốn nhanh.
+ Chia làm 3 nhóm ngành
chính:
Chế biến sản phẩm trồng
trọt.
Chế biến sản phẩm chăn
nuôi.
Chế biến sản phẩm thủy
sản.
Phân
bố
Đứng đầu là Hoa Kì, Nhật
Bản, Eu…
Các nước có ngành dệt
may phát triển : Trung
Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ,
Nhật Bản…
Có mặt ở mọi quốc gia
trên thế giới, nhất là ở các
nước đang phát triển.
Trang 40
https://thuviengiaoan.com/
Bài 33
MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU
CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
I. VAI TRÒ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
- Sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động.
- Góp phần thực hiện công việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
II. MỘT SỐ HÌNH THỨC CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
1. Điểm công
nghiệp 2. Khu công
nghiệp tập trung
3. Trung tâm
công nghiệp
4. Vùng công
nghiệp
Vị trí
Đồng nhất với một
điểm dân cư.
Có vị trí thuận lợi
(gần cảng, quốc lộ
lớn), ranh giới rõ
ràng.
Gắn với đô thị vừa
và lớn, có vị trí
thuận lợi.
Gồm một vùng
lãnh thổ rộng lớn.
Quy
mô
Gồm 1 đến 2 xí
nghiệp nằm gần
nguồn nguyên liệu
công nghiệp hoặc
vùng nguyên liệu
nông sản.
Tập trung nhiều xí
nghiệp với khả
năng hợp tác sản
xuất cao.
Bao gồm nhiều
KCN, ĐCN và
nhiều xí nghiệp
công nghiệp có
mối liên hệ chặt
chẽ về sản xuất, kĩ
thuật và công
nghệ.
Bao gồm nhiều
ĐCN, KCN,
TTCN có mối liên
hệ về sản xuất và
có những nét
tương đồng trong
quá trình hình
thành công
nghiệp.
Đặc
điểm
Không có mối liên
hệ giữa các xí
nghiệp.
+Sản xuất các sản
phẩm vừa để tiêu
dùng trong nước,
vừa xuất khẩu.
+Có các xí nghiệp
hỗ trợ sản xuất
công nghiệp.
Có các xí nghiệp
nòng cốt và các xí
nghiệp bổ trợ,
phục vụ.
+Có một vài
ngành công
nghiệp chủ yếu
tạo nên hướng
chuyên môn hóa
+ Có các ngành
phục vụ bổ trợ.
Liên
hệ Việt
Nam
Trang 41
https://thuviengiaoan.com/
Bài 34
THỰC HÀNH
VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP THẾ GIỚI
1. Vẽ biểu đồ
* Bảng xử lí số liệu (đơn vị: %)
Sản phẩm 1950 1960 1970 1980 1990 2003
Than 100 143 161 207 186 291
Dầu 100 201 447 586 637 746
Điện 100 238 513 823 1224 1535
Thép 100 183 314 361 407 460
* Biểu đồ
2. Nhận xét biểu đồ
- Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp quan trọng: năng lượng và luyện kim.
- Nhìn chung giai đoạn từ năm 1950 – 2003, một số sản phẩm công nghiệp của thế giới đều
tăng. Trong đó:
+ Than: là năng lượng truyền thống. Trong vòng 50 năm, nhịp độ tăng trưởng khá đều.
Đến thời kì 1980 – 1990, tốc độ tăng trưởng có chững lại do tìm được các nguồn năng
lượng khác thay thế (dầu khí, hạt nhân..).
Cuối những năm 1990, ngành lại phát triển do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn, do
phát triển mạnh công nghiệp hóa học.
+ Dầu mỏ: Tuy phát triển muộn hơn Cn than, nhưng do những ưu điểm (khả năng sinh
nhiệt lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho CN hóa dầu) có tốc độ tăng
trưởng khá nhanh, trung bình năm là 14,3%.
+ Điện: có tốc độ tăng nhanh nhất, trung bình năm là 33%. Đây ngành công nghiệp năng
lượng trẻ, rất giàu tiềm năng.
Trang 42
https://thuviengiaoan.com/
+ Thép: có tốc độ tăng trưởng khá đều, trung bình năm gần 9%. Do được sử dụng rộng
rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và đời
sống.
Chương IX
ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
BÀI 35
VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI
I. CƠ CẤU VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH DỊCH VỤ
1. Cơ cấu
Cơ cấu ngành dịch vụ hết sức phức tạp, chia thành 3 nhóm:
- Dịch vụ kinh doanh: GTVT, TTLL, tài chính, bảo hiểm…
- Dịch vụ tiêu dùng: buôn bán, du lịch, y tế, giáo dục, TDTT…
- Dịch vụ công: các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể…
2. Vai trò
- Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất.
- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo thêm việc làm cho người dân.
- Cho phép khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nhân văn, các thành tựu
của cuộc cách mạng KH – KT hiện đại để phục vụ cho con người.
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH
DỊCH VỤ
(Sơ đồ trang 135 - SGK)
III. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI
- Ở các nước phát triển, ngành DV chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP.
- Các thành phố cực lớn chính là các trung tâm dịch vụ lớn, có vai trò to lớn trong nền kinh
tế toàn cầu.
Trang 43
https://thuviengiaoan.com/
Bài 36
VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Vai trò
- Tham gia vào việc cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu, nhiên liệu cho các cơ sở sản xuất
và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
- Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương.
- Góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở những vùng xa xôi, tăng cường sức mạnh
quốc phòng của đất nước và tạo mối giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các nước trên thế giới.
2. Đặc điểm
- Sản phẩm của ngành là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, thường căn cứ vào các tiêu chí:
+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hóa).
+ Khối lượng luân chuyển (người.km; tấn.km).
+ Cự li vận chuyển trung bình (km).
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH
GTVT
1. Điều kiện tự nhiên
- Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
- Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
- Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải.
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế ảnh hưởng đến phát triển và phân bố các
ngành giao thông vận tải.
- Sự phân bố dân cư ảnh hưởng đến vận tải hành khách nhất là phương tiện vận tải ô tô
- Trong các thành phố lớn hình thành giao thông vận tải đường phố
Trang 44
https://thuviengiaoan.com/
Bài 37
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. ĐƯỜNG SẮT II. ĐƯỜNG Ô TÔ III. ĐƯỜNG ỐNG
1. Ưu điểm
- Vận chuyển được các
hàng nặng, đi xa, tốc độ
nhanh, ổn định và giá rẻ.
- Tiện lợi, cơ động,
thích ứng cao với điều
kiện địa hình.
- Có hiệu quả kinh tế
cao ở các cự li ngắn
và trung bình. Đáp
ứng với nhu cầu vận
chuyển đa dạng của
khách hàng.
- Phối hợp tốt với các
phương tiện vận tải
khác.
Giá rẻ, gắn liền với nhu
cầu vận chuyển dầu và
khí đốt.
2. Nhược
điểm
- Chỉ hoạt động trên các
tuyến đường đều cố định
có đặt sẵn đường rây,
vốn đầu tư lớn.
-Gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng.
-Mặt hàng vận chuyển
hạn chế, chỉ vận chuyển
dầu và khí đốt.
3. Đặc điểm
phát triển
- Tổng chiều dài đường
sắt trên thế giới lên
khoảng 1,2 triệu km.
- Từ chạy bằng đầu máy
hơi nước → đầu máy
chạy dầu, chạy điện.
- Các toa tàu ngày càng
tiện nghi.
- Khổ đường ray tăng lên:
1,0m → 1,4 - 1,6m
- Tốc độ tàu ngày càng
tăng.
- Phương tiện vận tải
và hệ thống đường
ngày càng được cải
tiến.
- Khối lượng luân
chuyển ngày càng
tăng.
- Đã chế tạo các loại ô
tô ít tốn nhiên liệu và
ít gây ô nhiễm môi
trường.
- Là loại hình vận tải
trẻ, mới xây dựng vào
thế kỷ XX.
- Chiều dài đường ống
không ngừng tăng lên.
4. Phân bố Phát triển mạnh ở châu
Âu, Hoa Kỳ.
Phát triển mạnh ở Tây
Âu, Hoa Kỳ.
- Tập trung ở Trung
Đông, LB Nga, Trung
Quốc, Hoa Kì.
- Việt Nam: hệ thống
đường ống đang được
phát triển.
Trang 45
https://thuviengiaoan.com/
IV. ĐƯỜNG
SÔNG, HỒ
V. ĐƯỜNG BIỂN
VI. ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG
1. Ưu điểm
- Rẻ, thích hợp vận
chuyển các loại hàng
hoá cồng kềnh, không
cần nhanh.
- Đảm đương việc
vận tải trên tuyến
đường quốc tế.
- Khối lượng hàng
hoá luân chuyển lớn
- Đảm bảo các mối giao
lưu quốc tế.
- Tốc độ nhanh.
2. Nhược
điểm
-Không nhanh, cần cải
tạo sông ngòi, đào kênh.
-Ô nhiễm môi trường
biển.
-Giá rất đắt, trọng tải
thấp, gây ô nhiễm môi
trường không khí.
3. Đặc điểm
phát triển
-Đã tiến hành cải tạo
sông ngòi, xây dựng
kênh đào, nâng tốc độ
tàu sông.
- Đang phát triển
mạnh các cảng
côngtainơ.
- Các kênh đào đã
giúp rút ngắn khoảng
cách vận chuyển.
- Đội tàu buôn trên
thế giới không ngừng
tăng lên.
-Là ngành trẻ, sử dụng
có hiệu quả các thành
tựu mới nhất của khoa
học kĩ thuật.
4. Phân bố
- Châu Âu: 2 đường
sông quan trọng là sông
Rai-nơ và sông Đa-
nuýp.
- Phát triển mạnh ở Hoa
Kỳ, Liên Bang Nga,
Canađa.
- 2/3 số hải cảng nằm
ở hai bờ đối diện Đại
Tây Dương và Thái
Bình Dương. Lớn
nhất là cảng Rôt-tec-
đam (Hà Lan), ngoài
ra còn có Mac-xây
(Pháp), Niu Iooc và
Phi-la-den-phi-a (Hoa
Kì)
- Các kênh biển: Xuy-
ê, Pa-na-ma, Ki-en.
- Các đội tàu buôn
lớn: Nhật, Li-bê-ri-a,
Pa-na-ma, Hy Lạp.
- Các nước phát triển
ngành hàng không: Hoa
Kì, Anh, Pháp đức, LB
Nga.
- Các tuyến hàng không
sầm uất: tuyến xuyên
Đại Tây dương, nối châu
Âu với Bắc Mỹ, Nam
Mỹ, nối Hoa Kỳ với
châu Á - Thái Bình
Dương.
Trang 46
https://thuviengiaoan.com/
Bài 38: THỰC HÀNH
VIẾT BÁO CÁO NGẮN
VỀ KÊNH ĐÀO XUY- Ê VÀ KÊNH ĐÀO PA-NA-MA
I. KÊNH ĐÀO XUY-Ê
1. Xác định vị trí của kênh đào Xuy-ê
2. Tính quãng đường rút ngắn khi đi qua kênh đào Xuy-ê
Tuyến
Khoảng cách (hải lí)
Quãng đường được rút
ngắn
Vòng qua
châu Phi
Qua
Xuy-ê
Hải lí %
Odessa – Mumbai 11.818 4.198 7.620 64,5
Mina al Ahmadi –
Genoa
11.069 4.705 6.364 57,5
Mina al Ahmadi –
Rotterdam
11.932 5.560 6.372 53,4
Mina al Ahmadi –
Baltimore
12.039 8.681 3.358 27,9
Bakipapan – Rotterdam 12.081 9.303 2.778 23,0
3. Vai trò của kênh đào Xuy-ê
- Lợi ích của kênh đào Xuy-ês:
+ Rút ngắn đường đi và thời gian vận chuyển, giảm chi phí vận tải, hạ giá thành sản phẩm.
+ Tạo điều kiện mở rộng thị trường.
+ Đảm bảo an toàn hơn, có thể tránh được thiên tai so với vòng qua phía Nam châu Phi.
+ Mang lại nguồn thu nhập lớn cho Ai Cập.
- Những tổn thất nếu như bị đóng cửa:
+ Đối với Ai Cập, mất nguồn thu nhập thông qua thuế hải quan, dịch vụ, hạn chế to lớn đối
với việc giao lưu trao đổi buôn bán với các nước trên thế giới.
+ Đối với các nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen, chi phí vận chuyển tăng, kém an toàn,
nguy kiểm khi phải đi vòng qua phía Nam châu Phi.
4. Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-e
Vị trí
- Thuộc quốc gia nào
- Nối liền giữa các biển và đại dương nào
Thời gian xây dựng
- Năm khởi công
- Năm được đưa vào vận hành
Thông số kĩ thuật - Chiều dài, chiều rộng
Trang 47
https://thuviengiaoan.com/
- Trọng tải tàu có thể đi qua
- Thời gian qua kênh trung bình
Nước quản lí kênh
- Từ 11/1869 đến 6/1956
- Từ 6/1956 đến nay
Vai trò của kênh
- Đối với ngành hàng hải thế giới
- Đối với Ai Cập và các nước ven kênh
II. KÊNH ĐÀO PANAMA
* Quãng đường được rút ngắn khi qua kênh đào Panama:
Tuyến
Khoảng cách (hải lí)
Quãng đường được rút
ngắn
Vòng qua
Nam Mĩ
Qua
Panama
Hải lí %
New York – San
Francisco
13.107 5.263 7.844 59,9
New York –
Vancouver
13.907 6.050 7.857 56,5
New York –
Valparaiso
8.337 1.627 6.710 80,5
Liverpool – San
Francisco
13.507 7.930 5.577 41,3
New York –
Yokohama
13.042 9.700 3.342 25,6
New York – Sydney 13.051 9.692 3.359 25,7
New York – Thượng
Hải
12.321 10.584 1.737 14,1
New York –
Singapore
10.141 8.885 1.256 12,4
* Đề cương báo cáo về kênh đào Panama:
Vị trí
- Thuộc quốc gia nào?
- Nối liền giữa các biển và đại dương nào?
Thời gian xây dựng
- Năm khởi công
- Năm được đưa vào vận hành
Thông số kĩ thuật
- Chiều dài, chiều rộng
- Trọng tải tàu có thể đi qua
- Thời gian qua kênh trung bình
- Vì sao phải xây dựng các âu tàu, hạn chế việc sử dụng nó
Nước quản lí kênh
- Từ 1904 đến 12/1999
- Từ 12/1999 đến nay
Vai trò của kênh - Đối với sự tăng cường giao lưu giữa các nền kinh tế vùng
Trang 48
https://thuviengiaoan.com/
châu Á – TBD với nền kinh tế Hoa Kì
-Tại sao nói việc HK phải trao trả cho Panama là 1 thắng
lợi lớn của Panama
Bài 40
ĐỊA LÝ NGÀNH THƯƠNG MẠI
I. KHÁI NIỆM VỀ THỊ TRƯỜNG
1. Thị trường
- Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán.
- Hàng hóa là vật mang ra trao đổi trên thị trường
- Thị trường hoạt động được nhờ sự trao đổi giữa người bán và người mua về những sản
phẩm hàng hoá và dịch vụ.
- Để đo giá trị của hàng hoá và dịch vụ, cần có vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là
tiền, vàng.
2. Quy luật cung cầu
- Cung > cầu → giá cả có chiều hướng giảm → sản xuất đình đốn.
- Cầu > cung → hàng hóa khan hiếm → giá cả có chiều hướng tăng.
- Cung đáp ứng được cầu → giá cả ổn định
→ Tiếp cận thị trường, tạo nên sự phù hợp giữa cung và cầu → ổn định thị trường.
II. NGÀNH THƯƠNG MẠI
1. Vai trò
- Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
- Đối với nhà sản xuất, hoạt động thương mại có tác động từ việc cung ứng nguyên liệu,
vật tư máy móc đến việc tiêu thụ sản phẩm.
- Đối với người tiêu dùng, hoạt động thương mại không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của họ mà còn có tác dụng tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới.
- Thương mại được chia thành hai ngành lớn: nội thương và ngoại thương.
2. Cán cân XNK và cơ cấu XNK
a. Cán cân xuất nhập khẩu.
- Cán cân xuất nhập khẩu: là hiệu số giữa giá trị xuất khẩu (còn gọi là kim ngạch xuất
khẩu) và giá trị nhập khẩu (còn gọi là kim ngạch nhập khẩu).
- Phân loại:
+ Nếu giá trị xuất khẩu > giá trị nhập khẩu  xuất siêu.
+ Nếu giá trị xuất khẩu < giá trị nhập khẩu  nhập siêu.
b. Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Các mặt hàng xuất khẩu chia thành hai nhóm: nguyên liệu chưa qua chế biến và các sản
phẩm đã qua chế biến.
- Các mặt hàng nhập khẩu chia thành hai nhóm: tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị…) và
sản phẩm tiêu dùng.
Trang 49
https://thuviengiaoan.com/
III. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
- Thị trường thế giới hiện nay là một hệ thống toàn cầu. Trong những năm qua thị trường
thế giới có nhiều biến động.
- Hoạt động buôn bán trên thị trường thế giới tập trung vào các nước TBCN phát triển.
- Các cường quốc về xuất nhập, khẩu (Hoa Kì, CHLB Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp) chi phối
mạnh mẽ nền kinh tế thế giới và đồng tiền của những nước này là những ngoại tệ mạnh.
- Trong cơ cấu hàng xuất khẩu trên thế giới, chiếm tỉ trọng ngày càng cao là các sản phẩm
công nghiệp chế biến, các mặt hàng nông sản có xu hướng giảm tỉ trọng.
Trang 50
https://thuviengiaoan.com/
Chương X
MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Bài 41
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MÔI TRƯỜNG
- Môi trường địa lí: là không gian bao quanh Trái đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và
phát triển của xã hội loài người.
- Môi trường sống của con người: là tất cả hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng
đến sự sống và phát triển của con người(như là một sinh vật và như là một thực thể xã hội),
đến chất lượng cuộc sống của con người. Bao gồm: MT tự nhiên, MT xã hội và MT nhân
tạo.
- Con người vừa là một thực thể tự nhiên vừa là một thực thể xã hội
II. Chức năng của môi trường. Vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội
loài người
1. Chức năng
- Môi trường địa lý có 3 chức năng chính:
+ Là không gian sống của con người.
+ Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên.
+ Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra.
2. Vai trò
- Môi trường địa lí có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người, nhưng không có vai
trò quyết định đến sự phát triển của xã hội.
- Con người có thể nâng cao chất lượng hoặc làm suy giảm chất lượng của môi trường.
III. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Khái niệm
TNTN là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ nhất định của LLSX chúng được sử
dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện SX và đối tượng tiêu dùng.
2. Phân loại
- Theo thuộc tính tự nhiên: đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.
- Theo công dụng kinh tế: TN nông nghiệp, TN công nghiệp, TN du lịch.
- Theo khả năng có thể bị hao kiệt:
+ Tài nguyên có thể bị hao kiệt gồm
Tài nguyên không khôi phục được: khoáng sản.
Tài nguyên khôi phục được: đất trồng, các loài động vật và thực vật.
+ Tài nguyên không bị hao kiệt: năng lượng mặt trời, không khí, nước…
Trang 51
https://thuviengiaoan.com/
Bài 42
MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
I. SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀ ĐIỀU KIỆN ĐỂ
PHÁT TRIỂN
- Hiện nay con người đang đứng trước những thách thức môi trường mang tính toàn cầu: ô
nhiễm không khí, nước, cạn kiệt TNTN.
→Cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường để phát triển bền vững.
- Yêu cầu sự phát triển nền SX xã hội ngày càng tăng trong khi nguồn tài nguyên có hạn.
- Khái niệm phát triển bền vững: Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu
cầu của hiện tại mà không làm thiệt hại đến khả năng của các thế hệ tương lai được thỏa
mãn nhu cầu của chính họ.
- Viêc giải quyết vấn đề môi trường cần phải có những nổ lực lớn về chính trị, kinh tế và
KH-KT và có phải có sự hợp tác giữa các quốc gia.
II. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
- Vấn đề môi trường và phát triển bền vững ở các nước phát triển chủ yếu gắn với những
tác động môi trường của sự phát triển công nghiệp và những vấn đề đô thị.
- Các nước công nghiệp phát triển chính là những nước phát thải chất khí (CO2, SO2…)
nhiều nhất thế giới do việc sử dụng nhiều năng lượng, do sản xuất công nghiệp…dẫn đến
hiện tượng thủng tầng ôdôn, hiệu ứng nhà kính, mưa axit… Các trung tâm phát thải khí
lớn của thế giới là các nước EU, Nhật Bản, Hoa Kì.
- Ở các nước phát triển, vấn đề ô nhiễm nguồn nước vẫn còn tồn tại, chủ yếu do hoạt động
công nghiệp và khai thác mỏ.
III. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT
TRIỂN
1. Các nước đang phát triển là nơi tập trung nhiều vấn đề môi trường và phát triển
- Môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng do trình độ chậm phát
triển, thiếu vốn, thiếu công nghệ, gánh nặng nợ nước ngoài, hậu quả của chiến tranh và
xung đột triền miên, sức ép của dân số nạn đói…
- Các nước đang phát triển chiếm hơn ½ diện tích các lục địa và ¾ dân số thế giới, là nơi
giàu tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là TN k/s, TN rừng và đất trồng.
- Những vấn đề môi trường ở khu vực này là sự suy giảm tài nguyên k/s, thu hẹp TN rừng,
tình trạng khan hiếm nước và tranh chấp nguồn nước.
2. Khai thác và chế biến k/s ở các nước đang phát triển
- Việc khai thác và chế biến k/s có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế, đã là cho
nguồn TN k/s ngày càng suy giảm, một số loại k/s có nguy cơ cạn kiệt.
- Việc khai thác các mỏ lớn mà không chú trọng đến các biện pháp bảo vệ môi trường đã
làm cho nguồn nước, đất, KK, SV…bị ô nhiễm.
Trang 52
https://thuviengiaoan.com/
3. Việc khai thác tài nguyên nông, lâm nghiệp ở các nước đang phát triển
- Việc đốn rừng với quy mô lớn để lấy gỗ, củi, đốt nương làm rẫy, phá rừng để lấy đất canh
tác đã làm suy giảm diện tích rừng và thay vào đó là đất trống, đồi núi trọc; việc phát
quang rừng làm đồng cỏ và việc chăn thả gia súc quá mức, nhất là ở các vùng khí hậu nhiệt
đới khô hạn đã thúc đẩy quá trình hoang mạc hóa.
NHÓM GIÁO VIÊN ĐỊA- SƯU TẦM VÀ CHỈNH SỬA
ĐĂNG CÁC TÀI LIỆU MIỄN PHÍ

More Related Content

Featured

How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
ThinkNow
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Kurio // The Social Media Age(ncy)
 

Featured (20)

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPT
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 

Kiến thức cơ bản môn Địa lý 10 (Bản đầy đủ)

  • 1. Trang 1 https://thuviengiaoan.com/ ĐỊA L Í TỰ NHIÊN Chương I BẢN ĐỒ Bài 1 CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN I. PHÉP CHIẾU BẢN ĐỒ 1. Khái niệm phép chiếu hình bản đồ - Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng. - Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm trên mặt phẳng. 2. Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản a. Phép chiếu phương vị b. Phép chiếu hình nón c. Phép chiếu hình trụ - Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến trên quả địa cầu lên mặt chiếu là mặt phẳng. - Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có các phép chiếu phương vị khác nhau:  Phép chiếu phương vị đứng  Phép chiếu phương vị ngang  Phép chiếu phương vị nghiêng - Là Phương pháp thể hiện mạng lới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt chiếu hình nón. - Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có các phép chiếu hình nón khác nhau:  Phép chiếu hình nón đứng  Phép chiếu hình nón ngang  Phép chiếu hình nón nghiêng - Là phương pháp thể hiện mạng lới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt chiếu hình trụ. - Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của mặt phẳng với quả cầu có các phép chiếu hình trụ khác nhau:  Phép chiếu hình trụ đứng  Phép chiếu hình trụ ngang  Phép chiếu hình trụ nghiêng Phép chiếu phương vị đứng - Mặt phẳng tiếp xúc với quả cầu ở cực - Kinh tuyến là những đường thẳng đồng tâm ở cực, vĩ tuyến là những đường tròn đồng tâm ở cực. - Những khu vực ở gần cực tương đối chính xác. - Dùng để vẽ những vùng quanh cực. Phép chiếu hình nón đứng - Hình nón tiếp xúc với quả cầu tại một vòng vĩ tuyến. - Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy tại đỉnh hình nón. Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm là đỉnh hình nón. - Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp xúc tương đối chính xác. - Dùng để vẽ những khu vực ở vĩ độ trung bình. Phép chiếu hình trụ đứng - Hình trụ tiếp xúc với quả cầu theo vòng xích đạo - Kinh tuyến và vĩ tuyến đều là những đường thẳng song song và thẳng góc nhau. - Những khu vực ở xích đạo tương đối chính xác. - Dùng để vẽ những khu vực gần xích đạo.
  • 2. Trang 2 https://thuviengiaoan.com/ Bài 2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ 1.Phương pháp ký hiệu 2.Phương pháp đường chuyển động 3.Phương pháp chấm điểm 4.Phương pháp bản đồ biểu đồ Đối tượng biểu hiện - Các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể như: các trung tâm công nghiệp, các mỏ khoáng sản… -Sự di chuyển của các hiện tượng tự nhiên (hướng gió, dòng biển) và các hiện tượng kinh tế – xã hội (các luồng di dân, vận chuyển hàng hóa) trên bản đồ. -Các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ như các điểm dân cư, cơ sở chăn nuôi. -Giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ (đơn vị hành chính). Cách thể hiện -Những ký hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ. - Có 3 dạng kí hiệu: Hình học, Chữ và tượng hình -Sự di chuyển các hiện tượng được thể hiện bằng các mũi tên chỉ hướng di chuyển. -Các đối tượng được thể hiện trên bản đồ bằng các điểm chấm, mỗi điểm chấm có một giá trị nào đó. -Sử dụng các biểu đồ đặt vào phạm vi các đơn vị lãnh thổ đó.
  • 3. Trang 3 https://thuviengiaoan.com/ Bài 3 SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG I. VAI TRÒ CỦA BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ TRONG ĐỜI 1. Trong học tập - Là phương tiện trong học tập và rèn luyện các kỹ năng địa lý tại lớp, ở nhà và trả lời các câu hỏi kiểm tra . - Biết được hình dạng, quy mô các châu lục, sự phân bố độ cao các dãy núi …sự phân bố dân cư và các trung tâm kinh tế . 2. Trong đời sống - Bảng chỉ đường - Phục vụ các ngành sản xuất - Trong quân sự II. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ, ATLAT TRONG HỌC TẬP 1. Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình học tập địa lí trên cơ sở bản đồ - Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu. - Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỷ lệ và ký hiệu trên bản đồ. - Biết xác định phương hướng trên bản đồ 2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trong bản đồ , trong Atlat - Giải thích một sự vật và một hiện tượng địa lý chúng ta cần tìm hiểu các bản đồ có nội dung có liên quan - Cần tìm hiểu đặc điểm, bản chất của một đối tượng địa lý, sau đó so sánh bản đồ cùng loại với khu vực khác.
  • 4. Trang 4 https://thuviengiaoan.com/ Bài 4 THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ Tên bản đồ Nội dung bản đồ Phương pháp biểu hiện Tên phương pháp biểu hiện Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện Hình 2.2 Công nghiệp điện Việt Nam Tình hình phân bố, quy mô, đặc điểm ngành công nghiệp điện Việt Nam. -Kí hiệu điểm -Kí hiệu đường -Nhà máy nhiệt điện, nhà máy thủy điện, nhà máy thủy điện đang xây dựng, trạm biến áp… - Đường dây 220KC, 500KV,biên giới lãnh thổ. -Tên,vị trí, quy mô, chất lượng đối tượng. -Tên,vị trí, chất lượng đối tượng. Hình 2.3 Gió và bão Việt Nam Đặc điểm gió, bão ở Việt Nam. -Kí hiệu chuyển động -Kí hiệu đường -Kí hiệu điểm. -Gió, bão -Biên giới, đường bờ biển,sông -Các thành phố -Hướng,tần suất gió,bão trên lãnh thổ nước ta. -Hình dạng đường biên giới, bờ biển, phân bố mạng lưới sông ngòi. -Vị trí thủ đô Hà Nội,tp Hồ Chí Minh. Hình 2.4 Bản đồ phân bố dân cư Châu Á Đặc điểm phân bố dân cư Châu Á. -Phương pháp chấm điểm. -Kí hiệu điểm -Kí hiệu đường -Dân cư -Các đô thị đông dân -Biên giới,đường bờ biển. -Sự phân bố dân cư châu Á nơi nào đông dân, nơi nào thưa dân. -Vị trí các đô thị đông dân ở Châu Á. -Hình dạng đường biên giới, bờ biển, các con sông.
  • 5. Trang 5 https://thuviengiaoan.com/ Chương II VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT Bài 5 VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT I. KHÁI QUÁT VỀ VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI 1. Vũ Trụ - Vũ Trụ là khoảng không gian vô tận, chứa các thiên hà. - Thiên hà là một tập hợp nhiều thiên thể cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ. - Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó được gọi là Dải Ngân Hà. 2. Hệ Mặt Trời - Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm cùng với các thiên thể chuyển động xung quanh và các đám mây bụi khí. - Có 8 hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình Ê-Líp: 1- Thủy tinh; 2- Kim tinh; 3-Trái Đất; 4-Hỏa tinh; 5- Mộc tinh; 6- Thổ tinh; 7- Thiên vương tinh; 8- Hải vương tinh 3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời: - Trái Đất là hành tinh ở vị trí thứ 3 (theo thứ tự xa dần Mặt Trời) trong Hệ Mặt Trời. - Trái Đất vừa tự quay quanh trục, vừa chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời. II. HỆ QUẢ CỦA VẬN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI 1. Sự luân phiên ngày và đêm: - Trái Đất có hình cầu : ½ được Mặt Trời chiếu sáng là ngày, ½ không được Mặt Trời chiếu sáng là đêm. - Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông → hiện tượng luân phiên ngày đêm. 2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế *Giờ trên Trái Đất + Giờ địa phương (giờ Mặt Trời): Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau. + Giờ múi: Các địa điểm nằm trong cùng một múi sẽ thống nhất một giờ. + Giờ quốc tế: múi giờ số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT ( có đường kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Greenwich). *Đường chuyển ngày quốc tế: kinh tuyến 180o đi qua giữa múi giờ số 12 được lấy làm đường chuyển ngày quốc tế. Qui ước: + Nếu đi từ Đông sang Tây qua kinh tuyến 180o : lùi lại một ngày lịch. + Nếu đi từ Tây sang Đông qua kinh tuyến 180o : tăng thêm một ngày lịch.
  • 6. Trang 6 https://thuviengiaoan.com/ 3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể - Biểu hiện: So với hướng chuyển động thì: + Nửa cầu Bắc: lệch về bên phải. + Nửa cầu Nam: lệch về bên trái. - Nguyên nhân: Do Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông đã sinh ra một lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất. Bài 6 HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT I. CHUYỂN ĐỘNG BIỂU KIẾN HẰNG NĂM CỦA HỆ MẶT TRỜI - Hiện tượng Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh. - Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời là chuyển động có thể nhìn thấy bằng mắt thường nhưng không có thật của Mặt Trời. II. CÁC MÙA TRONG NĂM - Mùa: là một phần thời gian trong một năm, nhưng có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu. - Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương nên bán cầu Nam và bán cầu Bắc lần lượt ngả về phía Mặt Trời khi Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo. - Sự phân mùa: + Một năm có 4 mùa: xuân, hạ, thu và đông. + Mùa ở 2 bán cầu trái ngược nhau. III. NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA VÀ THEO VĨ ĐỘ 1. Ngày đêm dài ngắn theo mùa - Biểu hiện: + Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm ngắn. + Mùa thu và đông có ngày ngắn đêm dài. + Ngày 21/3 và 23/9: ngày dài bằng đêm. - Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng khi chuyển động quanh Mặt Trời nên tùy vị trí Trái Đất mà ngày đêm dài ngắn theo mùa. 2. Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ: - Biểu hiện: + Ở xích đạo: độ dài ngày và đêm bằng nhau. + Càng xa xích đạo về 2 cực độ dài ngày đêm càng chênh lệch. + Từ vòng cực về cực, có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ. + Tại 2 cực có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm. - Nguyên nhân: Do trục của Trái Đất không trùng với đường phân chia sáng tối.
  • 7. Trang 7 https://thuviengiaoan.com/ Chương III CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ Bài 7 CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG I. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT Gồm 3 lớp chính: 1. Lớp vỏ Trái đất: (1% thể tích; 0,5% khối lượng) - Là lớp vỏ cứng, mỏng, độ dày từ 5-70 km - Cấu tạo: gồm 3 tầng. + Tầng trầm tích: gồm vật liệu vụn, nhỏ. + Tầng granit: gồm đá granit và các loại đá nhẹ. + Tầng bazan: gồm đá bazan và các loại đá nặng. 2. Lớp Manti ( 82% thể tích và 68,5% khối lượng Trái Đất) - Độ dày: từ vỏ Trái Đất đến độ sâu 2900 km, - Cấu tạo: gồm 2 tầng. + Tầng Manti trên: có trạng thái quánh dẻo. + Tầng Manti dưới: có trạng thái rắn. 3. Nhân Trái Đất (17% thể tích; 31% khối lượng) - Độ dày: 3470 km, thành phần chủ yếu là niken và sắt (còn gọi là nhân Nife). - Cấu tạo: gồm 3 lớp. + Nhân ngoài: từ 2900-> 5100km, ở trạng thái lỏng. + Nhân trong: từ 5100-> 6370 km, ở trạng thái rắn. * Thạch quyển: là lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của Trái Đất được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau bao gồm cả vỏ Trái Đất và phần trên lớp Manti (độ sâu đến 100km). II. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG - Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ: 1- Mảng Thái Bình Dương; 2- Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a; 3- Mảng Âu – Á; 4- Mảng Phi; 5- Mảng Bắc Mĩ; 6- Mảng Nam Mĩ; 7; Mảng Nam Cực. - Các mảng luôn di chuyển một cách chậm chạp trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc lớp Manti trên. - Trong khi di chuyển các mảng có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau gây ra các hiện tượng kiến tạo, động đất và núi lửa.
  • 8. Trang 8 https://thuviengiaoan.com/ Bài 8 TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. NỘI LỰC - Khái niệm: Nội lực là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất. - Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC 1. Vận động theo phương thẳng đứng 2. Vận động theo phương nằm ngang Khái niệm Là những vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất, xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn. là hiện tượng vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này, tách giãn ở khu vực kia → hiện tượng uốn nếp, đứt gãy. Hệ quả Làm cho một bộ phận lục địa được nâng lên (biển thoái), một bộ phận lục địa khác hạ xuống (biển tiến). a.Hiện tượng uốn nếp b. Hiện tượng đứt gãy - Hiện tượng uốn nếp là hiện tượng các lớp đá uốn thành nếp nhưng không phá vỡ tính liên tục của nó. - Hệ quả: hình thành các miền núi uốn nếp. - Hiện tượng đứt gãy xảy ra do sự dịch chuyển ngược hướng nhau của các lớp đá tại những vùng đá cứng, - Hệ quả: tạo ra các hẽm vực, thung lũng, địa hào, địa luỹ.
  • 9. Trang 9 https://thuviengiaoan.com/ BÀI 9 TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. NGOẠI LỰC - Khái niệm: Ngoại lực có nguồn gốc bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. - Nguyên nhân: chủ yếu là do nguồn năng lượng bức xạ của Mặt Trời. II. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC 1. Qúa trình phong hoá - Là quá trình phá hủy và làm biến đổi các loại đá và khoáng vật. Quá trình Khái niệm Tác nhân chủ yếu Kết quả Lí học - Là quá trình phá hủy đá nhưng không làm biến đổi màu sắc, thành phần khoáng vật, hóa học của đá. - Do thay đổi nhiệt độ, đóng băng hay tác động ma sát va đập của gió, sóng… - Đá bị rạn nứt, vỡ thành tảng và mảnh vụn. Hóa học - Là quá trình phá hủy làm biến đổi thành phần, tính chất hóa học của đá và khoáng vật. - Do các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic, ôxy và axit hữu cơ của sinh vật… - Tạo thành những dạng địa hình khác nhau trên mặt đất và ở dưới sâu (quá trình Cacxtơ). Sinh học - Là sự phá hủy đá và khoáng vật dưới tác động của sinh vật. - Do sự lớn lên của rễ cây, sự bài tiết của sinh vật, các vi khuẩn, nấm… - Do sự lớn lên của rễ cây, sự bài tiết của sinh vật, các vi khuẩn, nấm… - Đá và khoáng vật bị phá hủy về mặt cơ giới và hóa học. 2. Quá trình bóc mòn - Khái niệm: Quá trình bóc mòn là quá trình các tác nhân của ngoại lực làm các sản phẩm phong hóa dời khỏi vị trí ban đầu của nó. a. Xâm thực b. Thổi mòn c. Mài mòn Tác nhân Do tác động của nước chảy trên bề mặt địa hình Do tác động xâm thực của gió. Do tác động của sóng biển. Các dạng địa hình Rãnh nông, khe rãnh xói mòn, thung lũng sông-suối. Hình thành những hố trũng, bề mặt đá rỗ tổ ong, nấm đá. Hình thành các dạng địa hình: bậc thềm sóng vỗ, hàm ếch sóng vỗ, vách biển.
  • 10. Trang 10 https://thuviengiaoan.com/ 3. Qúa trình vận chuyển 4. Quá trình bồi tụ Khái niệm Quá trình vận chuyển là qúa trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. Quá trình bồi tụ là qúa trình tích tụ các vật liệu bị phá huỷ. Hình thức Có 2 hình thức vận chuyển: + Vật liệu nhỏ, nhẹ được động năng của các tác nhân ngoại lực cuốn đi. + Vật liệu lớn, nặng thì lăn trên mặt đất dốc. Có 2 hình thức bồi tụ + Khi động năng giảm dần thì vật liệu sẽ tích tụ dần trên đường di chuyển theo thứ tự kích thước và trọng lượng của vật liệu giảm dần. + Khi động năng giảm đột ngột thì tất cả vật liệu tích tụ lại một chổ và phân lớp theo trọng lượng (vật liệu nặng ở dưới, vật liệu nhẹ bên trên) Kết quả Tạo nên các dạng địa hình bóc mòn Tạo nên các dạng địa hình bồi tụ Bài 10 THỰC HÀNH NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ 1. Xác định trên bản đồ các vành đai động đất, núi lửa; các vùng núi trẻ. - Các vành đai động đất: kéo dài từ Địa Trung Hải→ Tây Nam Á→Nam Á→Đông Nam Á→Nhật Bản→Khu vực bắc TBD→tây châu Mĩ; dọc sống núi ngầm Địa Tây Dương. - Vành đai lửa: Thái Bình Dương, Địa Trung Hải… - Vùng núi trẻ: Himalaya, Coocdie, Andet… 2. Nhận xét về sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ. - Có sự trùng hợp về vị trí các vùng có nhiều động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ. - Các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ thường phân bố ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo. Cụ thể: + Himalaya (Ấn Độ - Autralia + Á - Âu) + Vành đai lửa tây TBD (TBD + Á - Âu) + Vành đai động đất Địa Trung Hải ( Phi + Á – Âu)
  • 11. Trang 11 https://thuviengiaoan.com/ Bài 11 KHÍ QUYỂN SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT I. KHÍ QUYỂN: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất 2. Các khối khí - Nguyên nhân: Không khí tầng đối lưu, tùy theo vĩ độ và bề mặt Trái đất là lục địa hay đại dương mà hình thành các khối khí khác nhau. - Tính chất của các khối khí: + Khối khí bắc cực và nam cực: rất lạnh (A). + Khối khí ôn đới: lạnh (P). + Khối khí chí tuyến: rất nóng (T). + Khối khí xích đạo: nóng ẩm (E). - Mỗi khối khí chia thành kiểu hải dương (ẩm, kí hiệu là m) và kiểu lục địa (khô, kí hiệu là c). Riêng khối khí xích đạo chỉ có một là khối khí hải dương (Em) 3. Frông - Khái niệm: Frông là mặt ngăn cách giữa hai khối khí có sự khác biệt nhau về nhiệt độ và hướng gió. - Mỗi bán cầu có hai frông cơ bản: + Frông địa cực (FA): ngăn cách giữa khối khí cực và ôn đới. + Frông ôn đới (FP): ngăn cách giữa khối khí ôn đới và chí tuyến. - Ở Xích đạo chỉ tạo thành dải hội tụ nhiệt đới chung cho cả hai nữa cầu. - Các khối khí, frông không đứng yên một chỗ, mà luôn di chuyển, làm biến đổi thời tiết nơi nó đi qua. II. SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT 1. Bức xạ và nhiệt độ không khí - Bức xạ Mặt Trời là nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho Trái Đất. - Nhiệt cung cấp chủ yếu ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng 2. Sự phân bố nhiệt độ không khí: a. Phân bố theo vĩ độ địa lý: - Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Xích đạo về cực (từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao). - Biên độ nhiệt trung bình năm tăng dần từ Xích đạo về cực (từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao). b. Phân bố theo lục địa và đại dương: - Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. - Đại dương có biên độ nhiệt năm nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt năm lớn . c. Phân bố theo địa hình: - Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm. - Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sừơn núi.
  • 12. Trang 12 https://thuviengiaoan.com/ Bài 12 SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH I.SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP Khí áp là sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất. 1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất - Mỗi bán cầu có 4 đai khí áp: + Áp thấp xích đạo. + Áp cao chí tuyến. + Áp thấp ôn đới. + Áp cao địa cực. - Các đai áp cao, áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo. 2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp a. Độ cao: Càng lên cao khí áp càng giảm do không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ. b. Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng, không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi làm khí áp giảm và ngược lại. c. Độ ẩm: Khí áp giảm khi không khí chứa nhiều hơi nước (độ ẩm không khí tăng) II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH 1. Gió Tây ôn đới 2. Gió Mậu dịch 3. Gió mùa Nguyên nhân Do sự chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới. Do sự chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo. Do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa. Đặc điểm Phạm vi hoạt động Thổi từ áp cao cận nhiệt về áp thấp ôn đới. Thổi từ hai cao áp cận chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo. Nam Á, Đông Nam Á, Đông Nam Hoa Kì… Thời gian hoạt động Quanh năm. Quanh năm Gió thổi theo mùa, hướng gió hai mùa ngược chiều nhau. Hướng Tây (BBC lệch hướng Tây nam, NBC lệch hướng Tây bắc). Đông bắc ở BCB và đông nam ở BCN. Tính chất Ẩm, mưa nhiều. Khô, ít mưa. Gió tây nam: ẩm, mưa nhiều. Gió đông bắc: lạnh khô.
  • 13. Trang 13 https://thuviengiaoan.com/ 4. Gió địa phương a. Gió đất, gió biển: b. Gió fơn (phơn) Nguyên nhân Do sự hấp thu nhiệt khác nhau giữa biển và đất liền. Gió mát và ẩm thổi vượt qua một dãy núi, bị núi chặn lại. Đặc điểm + Hình thành ở vùng ven biển. +Thay đổi hướng theo ngày và đêm: Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền (gió biển) và ngược lại (gió đất) + Sườn đón gió hơi nước ngưng tụ, gây mưa. + Sườn khuất gió có gió khô, rất nóng.
  • 14. Trang 14 https://thuviengiaoan.com/ Bài 13 NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA I. NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN II.NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA Các nhân tố Đặc điểm Mưa Nhiều Ít 1. Khí áp Khu vực áp thấp: Hút gió, đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa X Khu vực áp cao: Không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến X 2. Frông Do sự tranh chấp giữa khối không khí nóng và khối không khí lạnh nên gây nhiễu loạn thời tiết. X Miền có frông và dải hội tụ nhiệt đới đi qua. X 3. Gió Những vùng nằm sâu trong lục địa không có gió từ đại dương thổi vào X Miền chịu ảnh hưởng của gió mùa X Miền chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch X 4. Dòng biển Ở ven bờ các đại dương Nơi có dòng biển nóng đi qua X Nơi có dòng biển lạnh đi qua X 5. Địa hình Cùng một dãy núi Sườn đón gió X Sườn khuất gió X Cùng một sườn núi đón gió Càng lên cao X Đến một cao nào đó không III. SỰ PHÂN BỐ MƯA TRÊN TRÁI ĐẤT 1. Theo vĩ độ Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ: - Khu vực xích đạo: mưa nhiều nhất. - Hai khu vực chí tuyến: mưa ít . - Hai khu vực ôn đới : mưa nhiều - Hai khu vực ở cực : mưa ít nhất 2. Theo đại dương Mưa nhiều hay ít phụ thuộc vào vị trí gần hay xa đại dương và dòng biển nóng hay lạnh chảy ven bờ.
  • 15. Trang 15 https://thuviengiaoan.com/ Bài 14 THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU 1. Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất a. Xác định phạm vi từng đới khí hậu trên bản đồ - Các đới khí hậu trên Trái Đất: Từ Xích đạo về cực có 7 đới khí hậu: - Đới khí hậu xích đạo. - Đới khí hậu cận xích đạo. - Đới khí hậu nhiệt đới. - Đới khí hậu cận nhiệt. - Đới khí hậu ôn đới. - Đới khí hậu cận cực. - Đới khí hậu cực. b. Đọc bản đồ, tìm hiểu sự phân hóa khí hậu ở một số đới  Các kiểu khí hậu ở các đới: - Đới khí hậu ôn đới: Kiểu khí hậu ôn đới lục địa và kiểu khí hậu ôn đới hải dương. - Đới khí hậu cận nhiệt đới: Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cận nhiệt gió mùa và cận nhiệt Địa trung Hải. - Đới khí hậu nhiệt đới: Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa và nhiệt đới gió mùa. → Sự phân hóa của các kiểu khí hậu ở nhiệt đới chủ yếu theo vĩ độ, ở đới ôn hòa chủ yếu theo kinh độ. 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu Đọc bản đồ Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội). Biểu đồ khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải (Palecmô). Biểu đồ khí hậu ôn đới hải dương (Valenxia) Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa (U-pha) Đới khí hậu Nhiệt đới Cận nhiệt Ôn đới Ôn đới Nhiệt độ tháng thấp nhất Khoảng 180 C, nhiệt độ tháng cao nhất 300 C Khoảng 110 C , nhiệt độ cao nhất khoảng 220 C Khoảng 70 C, nhiệt độ cao nhất khoảng 150 C Khoảng -70 C, nhiệt độ cao nhất khoảng 190 C Biên độ nhiệt năm Khoảng 120 C Khoảng 110 C Khoảng 80 C Lớn (Khoảng 260 C) Mưa 1694mm/ năm, mưa tập trung vào mùa hạ (5- 10) 692mm/năm, mưa nhiều vào thu đông (10-4). 1416 mm/năm, mưa nhiều quanh năm, nhất là mùa đông 584 mm/ năm, mưa nhiều vào mùa hạ(5-9)
  • 16. Trang 16 https://thuviengiaoan.com/ Bài 15 THUỶ QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT I. THỦY QUYỂN 1. Khái niệm: lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển. 2. Tuần hoàn của nước trên Trái Đất a. Vòng tuần hoàn nhỏ: Nước biển và đại dương dưới tác dụng của nhiệt Mặt Trời bốc lên cao tạo thành mây, mây gặp lạnh tạo thành mưa rơi xuống biển, tiếp tục vòng tuần hoàn. b. Vòng tuần hoàn lớn: - Nước biển bốc hơi lên cao tạo thành mây, mây được gió đưa sâu vào trong lục địa gặp lạnh tạo thành mưa (đối với vùng vĩ độ thấp và núi thấp). Đối với vùng vĩ độ cao và núi cao mây gặp lạnh thành tuyết. - Nước do băng tuyết tan và nước rơi xuống lục địa: + Một phần bốc hơi ngay lên khí quyển + Một phần tạo thành nước mặt ao, hồ, sông suối + Một phần thấm qua các tầng đá không thấm nước tạo thành dòng nước ngầm - Các dòng chảy ngầm và trên mặt cuối cùng lại đưa nước về biển và đại dương. II. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG 1. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm: - Ở miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa. - Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nước ngầm có vai trò điều hòa chế độ nước của sông. - Ở miền ôn đới lạnh và những miền núi cao, nguồn cung cấp nước cho sông ngòi là băng tuyết tan nên sông nhiều nước vào mùa xuân. 2. Địa thế thực vật và hồ đầm: - Độ dốc của địa hình làm tăng tốc độ dòng chảy, qua trình tập trung lũ khiến nước dâng nhanh. - Thực vật có tác dụng điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, giảm lũ lụt. - Hồ, đầm có tác dụng điều hoà nước sông + Khi nước sông dâng cao một phần chảy vào hồ đầm. + Khi nước sông hạ thấp nước ở hồ đầm chảy ra làm cho sông đỡ cạn.
  • 17. Trang 17 https://thuviengiaoan.com/ III. MỘT SỐ CON SÔNG LỚN TRÊN THẾ GIỚI Tên sông Nơi bắt nguồn Diện tích lưu vực (km2 ) Chiều dài (km) Vị trí Nguồn cung cấp nước chính Nin Hồ Victoria 2 881 000 6 685 Khu vực xích đạo, cận xích đạo,cận nhiệt; châu Phi. Mưa và nước ngầm Amazôn Dãy Anđét 7 170 000 6 437 Khu vực xích đạo, Châu Mỹ. Mưa và nước ngầm. Iênitxây Dãy Xaian 2 580 000 4 102 Khu vực xích đạo, Châu Mỹ. Băng, tuyết tan. Bài 16 SÓNG. THUỶ TRIỀU. DÒNG BIỂN I. SÓNG BIỂN - Sóng biển là một hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. -> Nguyên nhân: chủ yếu tạo nên sóng là do gió. - Sóng thần là sóng có chiều cao khoảng 20 - 40 km truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 – 800 km/h. -> Nguyên nhân gây ra sóng thần chủ yếu là do động đất, núi lửa ngầm dưới đáy biển và do bão. II. THUỶ TRIỀU - Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên của các khối nước trong các biển và đại dương. - Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều: do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. III. DÒNG BIỂN - Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên Xích đạo, chảy về hướng Tây, khi gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về cực. - Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 300 - 400 , gần bờ đông các đại dương chảy về phía Xích đạo. - Các dòng biển nóng và lạnh đối xứng qua hai bờ của các đại dương.
  • 18. Trang 18 https://thuviengiaoan.com/ Bài 17 THỔ NHƯỠNG QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG I. THỔ NHƯỠNG - Thổ nhưỡng (đất): Là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì. - Thổ nhưỡng quyển: Là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt các lục địa. II. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT 1. Đá mẹ Là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khóang vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp tới các tính chất lý, hóa của đất. 2. Khí hậu Nhiệt, ẩm là các yếu tố của khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất. 3. Sinh vật Đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất. 4. Địa hình - Ở vùng núi: nhiệt độ thấp, đá bị phá hủy chậm quá trình hình thành đất yếu; địa hình dốc đất bị xói mòn nên tầng đất mỏng. - Ở nơi bằng phẳng: quá trình bồi tụ là chủ yếu nên tầng đất dày và màu mỡ. - Độ cao khác nhau hình thành các vành đai đất khác nhau. 5. Thời gian - Thời gian hình thành đất là tuổi của đất. - Tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian và cường độ tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, mạnh hay yếu. 6. Con người Hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp của con người có thể làm biến đổi tính chất của đất, làm tăng hoặc giảm độ phì của đất.
  • 19. Trang 19 https://thuviengiaoan.com/ Bài 18 SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT I. SINH QUYỂN - Khái niệm: Sinh quyển là quyển chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống. - Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hóa. II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT 1. Khí hậu Ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật qua các yếu tố: - Nhiệt độ: mỗi loài sinh vật chỉ thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. - Nước và độ ẩm: Quyết định sự sống và phát triển của sinh vật. - Ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của thực vật. 2. Đất Các đặc tính lí, hoá và độ phì ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố thực vật. 3. Địa hình Độ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng núi. 4. Sinh vật Thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố của động vật, nơi nào có thực vật phong phú thì động vật phong phú và ngược lại. 5. Con người Con người đã có làm thu hẹp hay mở rộng, làm đa dạng hay suy giảm và tuyệt chủng các loài sinh vật.
  • 20. Trang 20 https://thuviengiaoan.com/ Bài 19 SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT Thảm thực vật (TTV): Là toàn bộ các loài thực vật khác nhau của một vùng rộng lớn. I. SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT THEO VĨ ĐỘ  Một số thảm thực vật và nhóm đất chính: Môi trường địa lí Kiểu khí hậu chính Kiểu thảm thực vật chính Nhóm đất chính Đới lạnh -Cận cực lục địa -Đài nguyên -Đài nguyên Đới ôn hòa -Ôn đới lục địa (lạnh) -Ôn đới hải dương -Ôn đới lục địa (nửa khô hạn) -Cận nhiệt gió mùa -Cận nhiệt địa trung hải -Cận nhiệt lục địa -Rừng lá kim -Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp - Thảo nguyên -Rừng cận nhiệt ẩm -Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt - Hoang mạc và bán hoang mạc -Pôtdôn -Nâu và xám -Đen -Đỏ vàng cận nhiệt ẩm -Đỏ nâu -Xám Đới nóng -Nhiệt đới lục địa -Nhiệt đới gió mùa -Xích đạo -Xavan -Rừng nhiệt đới ẩm -Rừng xích đạo -Đỏ, nâu đỏ -Đỏ vàng (Feralit) -Đỏ vàng (Feralit)  Nguyên nhân : - Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu của khí hậu, vì vậy mới mỗi kiểu khí hậu sẽ có kiểu thảm thực vật và nhóm đất tương ứng. II. SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT THEO ĐỘ CAO - Ở vùng núi, khí hậu có sự thay đổi theo độ cao - Chính sự thay đổi về nhiệt và ẩm khi lên cao đã tạo nên các vành đai thực vật và đất khác nhau theo độ cao.
  • 21. Trang 21 https://thuviengiaoan.com/ Chương IV MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ Bài 20 LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ I. LỚP VỎ ĐỊA LÍ (lớp vỏ cảnh quan) - Khái niệm: Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các lớp vỏ bộ phận xâm nhập và tác động lẫn nhau. - Chiều dày và giới hạn: + Dày khoảng 30 -35 km. + Tính từ giới hạn dưới của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương và xuống hết lớp vỏ phong hóa ở lục địa. II. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ 1. Khái niệm - Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lý. - Nguyên nhân: là do tất cả những thành phần của lớp vỏ địa lý đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của nội lực và ngoại lực. 2. Biểu hiện - Trong tự nhiên bất cứ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần tự nhiên ảnh hưởng qua lại và phụ thuộc nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. 3. Ý nghĩa thực tiễn - Quy luật thống nhất và hòan chỉnh của lớp vỏ địa lí cho thấy cần phải nghiên cứu kĩ càng và toàn diện điều kiện địa lý của bất cứ lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng.
  • 22. Trang 22 https://thuviengiaoan.com/ Bài 21 QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI 1. Khái niệm Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lý theo vĩ độ. Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lý và cảnh quan. 2.Nguyên nhân Do dạng hình cầu của Trái Đất và sự thay đổi của bức xạ Mặt Trời từ xích đạo → cực. Do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất → sự phân chia bề mặt Trái Đất thành: lục địa, đại dương và địa hình núi cao. 3. Biểu hiện của quy luật - Sự phân bố của các vòng đai nhiệt trên Trái Đất. - Sự phân các đai khí áp và các đới gió chính trên Trái Đất. - Sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất. - Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên Trái Đất. a. Quy luật đai cao b. Quy luật địa ô Khái niệm Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao của địa hình. Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo kinh độ Nguyên nhân Do sự thay đổi khí hậu theo độ cao . Do sự thay đổi của khí hậu theo kinh độ (Đông → Tây). Biểu hiện Sự phân bố các vành đai thực vật theo độ cao. Sự thay đổi của các thảm thực vật theo kinh độ.
  • 23. Trang 23 https://thuviengiaoan.com/ Phần hai ĐỊA L Í KINH TẾ - XÃ HỘI Chương V ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 22 DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI 1. Dân số thế giới - Năm 2005, dân số thế giới là 6477 triệu người - Quy mô dân số giữa các nước khác nhau: + Có 11 nước đông dân với trên 100 triệu người mỗi nước (chiếm 61% dân số thế giới) + Có 17 nước chỉ có số dân thấp hơn 0,1 triệu người mỗi nước (chiếm khoảng 0,18% dân số thế giới) 2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới - Quy mô dân số thế giới tăng nhanh. - Thời gian dân số tăng thêm một tỷ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại. II. GIA TĂNG DÂN SỐ 1. Gia tăng tự nhiên a. Tỷ suất sinh thô b. Tỷ suất tử thô c. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên Khái niệm Tỷ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm. Đơn vị tính là o /oo. Tỷ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm. Đơn vị tính là o /oo. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô. Đơn vị tính là %. *Ý nghĩa: Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số. *Công thức GTDSTT=TSS-TST (Đơn vị: %) Công thức Sinh TSS = x 1000 Số dân (Đơn vị: %) Tử TSS = x 1000 Số dân (Đơn vị: %) Các nhân tố ảnh hưởng +Tự nhiên – sinh học. +Phong tục tập quán và tâm lí xã hội. +Trình độ phát triển kinh +Kinh tế– xã hội: chiến tranh, bệnh tật, đói kém. +Thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão
  • 24. Trang 24 https://thuviengiaoan.com/ tế – xã hội. +Chính sách phát triển dân số của từng nước. lụt. d. Hậu quả của gia tăng dân số - Dân số tăng nhanh gây sức ép lên sự phát triển KT – XH, chất lượng cuộc sống và tài nguyên môi trường. 2. Gia tăng cơ học - Gia tăng cơ học bao gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư. Sự sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học. - Gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số trên toàn thế giới, nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực và quốc gia, làm thay đổi số lượng dân cư, cơ cấu tuổi, giới và các hiện tượng kinh tế xã hội. *Công thức N - X TSS = x 100 (Đơn vị: %) Số dân TB 3. Gia tăng dân số - Thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học (tình bằng %). *Công thức: GTDS = GTTN + GTCH
  • 25. Trang 25 https://thuviengiaoan.com/ Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ I . CƠ CẤU SINH HỌC 1. Cơ cấu dân số theo giới 2. Cơ cấu dân số theo tuổi Khái niệm Cơ cấu dân số theo giới biểu thị sự tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân (đơn vị %). Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những lứa tuổi nhất định. Đặc điểm - Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian và không gian. - Cơ cấu dân số theo giới ảnh hưởng tới sự phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển KT - XH. - Cách phân chia: + Theo nhóm tuổi: Nhóm dưới tuổi lao động: 0 – 14 tuổi. Nhóm tuổi lao động: 15 – 59 tuổi. Nhóm trên tuổi lao động: 60 tuổi (hoặc 65 tuổi) trở lên. + Theo tỉ lệ dân cư trong từng nhóm tuổi: Dân số già. Dân số trẻ. Để nghiên cứu cơ cấu sinh học, người ta thường dùng tháp dân số với 3 kiểu cơ bản: - Kiểu mở rộng. - Kiểu thu hẹp. - Kiểu ổn định. II. CƠ CẤU XÃ HỘI CỦA DÂN SỐ 1. Cơ cấu dân số theo lao động 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa a. Nguồn lao động b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. - Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư. - Có 2 tiêu chí phân chia: +Tỉ lệ người biết chữ ( từ 15 tuổi trở lên) +Số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên. - Khái niệm: Là bộ phận dân số từ 15 tuổi trở lên có khả năng tham gia lao động. -Chia thành 2 nhóm: +Nhóm dân số hoạt động kinh tế. +Nhóm dân số không hoạt động kinh tế. - Chia làm 3 khu vực: + Khu vực I: Nông – lâm – ngư nghiệp. + Khu vực II: Công nghiệp – xây dựng. + Khu vực III: Dịch vụ. - Dân số hoạt động theo khu vực kinh có sự khác nhau giữa các nhóm nước.
  • 26. Trang 26 https://thuviengiaoan.com/ Bài 24 PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA I. PHÂN BỐ DÂN CƯ 1. Khái niệm: Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định. Số người trên lãnh thổ MĐDS = (Đơn vị: người/ km2 ) Diện tích lãnh thổ - Mật độ dân số là số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích (thường là 1km2 ) 2. Đặc điểm phân bố dân cư thế giới. a. Phân bố không đều theo không gian: Mật độ dân số trung bình trên thế giới là 48 người/km2 , không đều giữa các khu vực trên thế giới: + Khu vực có mật độ dân số cao: Tây Âu, Ca-ri-bê, Trung - Nam Á,... + Khu vực có mật độ dân số thấp: Châu Đại Dương, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Trung Phi, … b. Phân bố dân cư thế giới biến động theo thời gian: Sự phân bố dân cư có sự khác nhau qua các thời kì. 3. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư - Trình độ phát triển lực lượng sản xuất. - Tính chất của nền kinh tế. - Các nhân tố khác: điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ và chuyển cư. III. ĐÔ THỊ HÓA 1. Khái niệm: Là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng quà quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. 2. Đặc điểm - Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh. - Dân cư tập trung vào các thành phố lớn, cực lớn. - Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. 3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trường - Tích cực: + Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. + Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động. + Phân bố lại dân cư và nguồn lao động... - Tiêu cực: Đô thị hóa không xuất phát từ công nghiệp hóa sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng: việc làm, nhà ở, tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường...
  • 27. Trang 27 https://thuviengiaoan.com/ Bài 25 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI I. CHUẨN BỊ II. NỘI DUNG 1. Sự phân bố dân cư trên thế giới không đồng đều, đại bộ phận cư trú ở Bắc bán cầu - Các khu vực đông dân: Đông Á, Đông Nam Á, châu Âu... - Các khu vực thưa dân: Châu Đại Dương, Bắc và Trung Á, Bắc Mỹ (Canađa), Amazôn (Nam Mỹ), Bắc Phi... 2. Giải thích Sự phân bố dân cư không đều là do tác động của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội. - Nhân tố tự nhiên: ở vùng có khí hậu thuận lợi, mưa nhiều (Đông Á, Nam Á Đông Nam Á), ôn hoà, ấm áp (châu Âu), châu thổ các con sông, đất đai màu mỡ, địa hình bằng phẳng... → dân cư tập trung đông đúc. Những vùng như Châu Đại Dương, Bắc và Trung Á, Bắc Mỹ (Canađa), châu Phi khí hậu khắc nghiệt hoặc địa hình núi cao → dân cư thưa thớt. - Nhân tố kinh tế - xã hội: +Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất → Thay đổi phân bố dân cư. +Tính chất của nền kinh tế. + Lịch sử khai thác lãnh thổ: những khu vực khai thác lâu đời có dân cư đông đúc hơn...
  • 28. Trang 28 https://thuviengiaoan.com/ Chương VI CƠ CẤU NỀN KINH TẾ Bài 26 CƠ CẤU NỀN KINH TẾ I. CÁC NGUỒN NHÂN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Khái niệm Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn TNTN, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn, thị trường…ở cả trong nước và nước ngoài có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. 2. Các loại nguồn lực - Căn cứ vào nguồn gốc, có 3 loại nguồn lực: + Vị trí địa lí: tự nhiên, kinh tế, chính trị, giao thông. + Tự nhiên: đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, biển, khoáng sản. + Kinh tế – xã hội: dân số và nguồn lao động, vốn, thị trường, KHKT và công nghệ, chính sách và xu thế phát triển. - Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có 2 loại nguồn lực: + Nguồn lực trong nước (nội lực): nguồn lực tự nhiên và nhân văn, kinh nghiệm tổ chức, quản lí sản xuất và kinh doanh, đường lối chính sách. + Nguồn lực nước ngoài (ngoại lực): khoa học kỹ thuật và công nghệ, nguồn vốn. 3. Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế - Vị trí địa lí: tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau. - Nguồn lực tự nhiên: là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất. - Nguồn lực KT – XH: có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển, phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn. II. Cơ cấu nền kinh tế 1. Khái niệm Cơ cấu nền kinh tế là tổng thể các ngành, các lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định. 2.Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế Nông – lâm – ngư nghiệp Công nghiệp xây dựng Dịch vụ Khu vực kinh tế trong nước Khu vực KT có vốn đầu tư nước ngoài Toàn cầu và khu vực Quốc gia Vùng CƠ CẤU NỀN KINH TẾ Cơ cấu ngành kinh tế Cơ cấu thành phần kinh tế Cơ cấu lãnh thổ
  • 29. Trang 29 https://thuviengiaoan.com/ a. Cơ cấu ngành kinh tế b. Cơ cấu thành phần kinh tế c. Cơ cấu lãnh thổ - Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng. - Là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế. - Được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu, bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau, vừa hợp tác lại vừa cạnh tranh với nhau trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật. - Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. Những khác biệt điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, những nguyên nhân lịch sử...đã dẫn đến sự phát triển không giống nhau giữa các vùng. → Các bộ phận trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó cơ cấu ngành kinh tế có vai trò quan trọng hơn cả.
  • 30. Trang 30 https://thuviengiaoan.com/ Chương VII ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP Bài 27 VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG NGHIỆP 1. Vai trò - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp. - Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu nông sản, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ. 2. Đặc điểm - Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu. - Cây trồng và vật nuôi là đối tượng lao động. - Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ. - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai, nước). - Nông nghiệp ngày càng trở thành ngành sản xuất hàng hóa. II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP 1. Nhân tố tự nhiên: là tiền đề cơ bản để phát triển và phân bố nông nghiệp. Bao gồm: - Đất: ảnh hưởng tới quy mô sản xuất, cơ cấu và phân bố cây trồng, vật nuôi, năng suất. - Khí hậu: ảnh hưởng đến thời vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi, khả năng xen canh tăng vụ, tính ổn định hay bấp bênh của sản xuất nông nghiệp. - Sinh vật: là cơ sở tạo nên các giống cây trồng - vật nuôi, cơ sở thức ăn cho gia súc. 2. Nhân tố kinh tế – xã hội: gồm có 4 nhân tố: - Dân cư và nguồn lao động: vừa là lực lượng sx vừa là nguồn tiêu thụ sản phẩm. - Các quan hệ sở hữu ruộng đất: ảnh hưởng hướng phát triển nông nghiệp. - Tiến bộ khoa học – kỹ thuật: Giúp chủ động trong sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng nông sản. - Thị trường tiêu thụ: ảnh hưởng đến giá cả nông sản, điều tiết sản xuất và hướng chuyên môn hóa. III. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP 1. Trang trại - Là hình thức sản xuất cơ sở trong nông nghiệp, được hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hoá, thay thế cho kinh tế tiểu nông tự cung, tự cấp. - Đặc điểm nổi bật: + Mục đích chủ yếu là sản xuất nông phẩm hàng hoá.
  • 31. Trang 31 https://thuviengiaoan.com/ + Cách thức tổ chức sản xuất tiến bộ, đẩy mạnh chuyên môn hoá. + Các trang trại đều có thuê mướn lao động. 2. Vùng nông nghiệp - Là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. - Có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tương đối đồng nhất. - Hình thành các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.
  • 32. Trang 32 https://thuviengiaoan.com/ Bài 28 ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT I. CÂY LƯƠNG THỰC 1. Vai trò: - Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho người và gia súc. - Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến LTTP. - Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị. 2. Các cây lương thực chính Cây lương thực Đặc điểm sinh thái Phân bố chủ yếu Lúa gạo - Ưa khí hậu nóng ẩm, chân ruộng ngập nước. - Đất phù sa, cần nhiều phân bón. - Miền nhiệt đới gió. - Nước trồng nhiều: TQ, Ấn Độ, Indonexia, Việt Nam, Thái Lan. Lua mì - Ưa khí hậu ấm, khô, nhiệt độ thấp vào thời kỳ đầu sinh trưởng. - Đất màu mỡ, cần nhiều phân bón. - Miền ôn đới và cận nhiệt. - Các nước sản xuất nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, LB Nga, Pháp... Ngô - Ưa khí hậu nóng, đễ thích nghi với sự dao động của khí hậu. - Đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. - Miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng. - Các nước trồng nhiều: Hoa, Trung Quốc, Braxin, Mêhicô, Pháp,... 3. Cây lương thực khác - Được trồng chủ yếu để làm thức ăn cho chăn nuôi và nguyên liệu cho sản xuất rượu, bia. - Đặc điểm sinh thái: dễ tính, không kén đất, không cần nhiều công chăm sóc, chịu hạn giỏi. - Phân bố: + Miền ôn đới: đại mạch yến mạch, khoai tây... + Miền nhiệt đới, cận nhiệt: kê, khoai lang, sắn, cao lương. II. ĐỊA LÍ CÂY CÔNG NGHIỆP 1. Vai trò và đặc điểm a. Vai trò - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Khắc phục tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh và góp phần bảo vệ môi trường. - Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
  • 33. Trang 33 https://thuviengiaoan.com/ b.Đặc điểm - Cây ưa nhiệt, ưa ẩm, đất trồng thích hợp. - Cần lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm → Chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất. 2. Các cây công nghiệp chủ yếu (Xem SGK/trang 110) III. NGÀNH TRỒNG RỪNG 1. Vai trò - Điều hòa lượng nước trên mặt đất, là lá phổi xanh của Trái Đất, bảo vệ đất, chống xói mòn. - Cung cấp lâm sản, đặc sản quí phục vụ sản xuất và đời sống. 2. Tình hình trồng rừng - Rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng → ảnh hưởng môi trường. - Diện tích trồng rừng trên thế giớingày càng tăng đạt 187 triệu ha (2000). - Diện trồng rừng mới hàng năm khoảng 4,5 triệu ha. - Nước trồng rừng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kỳ, Nhật bản, Braxin, …
  • 34. Trang 34 https://thuviengiaoan.com/ Bài 29 ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH CHĂN NUÔI 1. Vai trò - Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. - Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt. 2. Đặc điểm - Phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn. - Cơ sở thức ăn chăn nuôi có những tiến bộ vượt bậc nhờ thành tựu KH – KT. - Có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa. II. CÁC NGÀNH CHĂN NUÔI Vật nuôi Vùng phân bố Giải thích Bò Hoa Kì, Bra-xin, các nước EU, TQ, Ac- hen-ti-na. Miền nhiệt đới nóng ẩm Trâu TQ, Nam Á, Đông Nam Á.. Lợn TQ, Hoa Kì, Bra-xin, Đức, VN… Vùng lương thực thâm canh Cừu TQ, Úc, Ấn Độ, Iran.. Vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt Dê Ấn Độ, TQ, một số nước châu Phi.. Gia cầm (gà) Có mặt khắp thế giới: TQ, Hoa Kì, EU, Bra-xin, LB Nga, Mêhicô… Các khu đông dân cư III. NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 1. Vai trò - Là nguồn cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người. - Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. 2. Tình hình nuôi trồng thủy sản - Nuôi trồng thuỷ sản ngày càng phát triển và có vị trí đáng kể. - Sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt 35 triệu tấn. Nhiều loài có giá trị kinh tế cao trở thành đối tượng nuôi trồng để xuất khẩu. - Những nước có ngành nuôi trồng thủy sản phát triển là: Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kỳ, Đông Nam Á.
  • 35. Trang 35 https://thuviengiaoan.com/ Bài 30 THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC. DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA 1. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực và dân số của một số nước trên thế giới 2.Tính bình quân lương thực trên đầu người của thế giới và ở một số nước Nước Bình quân lương thực đầu người năm 2002 (kg/ người) Trung Quốc Hoa Kỳ Pháp Inđônexia An Độ Việt Nam Toàn thế giới 312.1 1040.7 1161.3 266.8 212.3 460.5 327.0 3. Nhận xét - Bình quân lương thực đầu người có sự chênh lệch giữa các nước: + Hoa Kỳ và Pháp là những nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất, gấp 3 lần bình quân lương thực đầu người của toàn thế giới. + Trung Quốc, Inđônêxia và Ấn Độ tuy có sản lượng lương thực cao nhưng vì dân số đông nên bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân của toàn thế giới. +Việt Nam tuy là một quốc gia đông dân nhưng nhờ có sản lượng lương thực ngày càng tăng nên bình quân lương thực đấu người vào loại khá.
  • 36. Trang 36 https://thuviengiaoan.com/ Chương VIII ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP Bài 31 VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP 1. Vai trò - Là ngành chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân: + Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội. + Tạo ra tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế khác. + Tạo ra sản phẩm tiêu dùng có giá trị. → Góp phần phát triển kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội. - Thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác phát triển, củng cố an ninh quốc phòng. - Tạo điều kiện khai thác tài nguyên thiên nhiên ở các vùng khác nhau, làm thay đổi phân công lao động, giảm mức chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ. - Tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo việc làm, tăng thu nhập. 2. Đặc điểm a. SXCN bao gồm 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu. + Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu để tạo ra sản phẩm. (Cả 2 giai đoạn đều sản xuất bằng máy móc) b. Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ: Thể hiện rõ ở việc tập trung tư liệu sản xuất, nhân công, sản phẩm. c. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Hình thức chuyên môn hoá, hợp tác hoá và liên hợp hoá có vai trò đặc biệt trong sản xuất công nghiệp. * Phân loại ngành công nghiệp: - Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động: + Công nghiệp khai thác. + Công nghiệp chế biến. - Dựa vào công dụng kinh tế: + Nhóm A: Công nghiệp nặng. + Nhóm B: Công nghiệp nhẹ.
  • 37. Trang 37 https://thuviengiaoan.com/ II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP - Vị trí địa lí: bao gồm tự nhiên, kinh tế, chính trị, có tác động rất lớn đến việc lựa chọn để xây dựng các nhà máy, các khu công nghiệp, khu chế xuất. - Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: + Khoáng sản: Cùng với trữ lượng và chất lượng khoáng sản thì sự kết hợp các loại khoáng sản trên cùng lãnh thổ sẽ chi phối quy mô, cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp công nghiệp. + Khí hậu – nước: Tính chất đa dạng và phức tạp của khí hậu kết hợp với nguồn sinh vật phong phú→ tập đoàn cây trồng, vật nuôi phong phú→ CN chế biến thực phẩm. Nước là điều kiện quan trọng cho việc phân bố các XN của nhiều ngành CN (luyện kim, dệt, nhuộm, giấy, CBTP..) + Đất - rừng – biển: Đất: địa chất công trình cho xây dựng XNCN. Rừng: cung cấp nguyên liệu cho CNCB lâm sản. Biển: →XNCNCB thủy sản, khai thác, lọc dầu, đóng tàu và sữa chữa tàu. - Kinh tế xã hội: + Dân cư – lao động: Số lượng và chất lượng lao động có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp. + Tiến bộ KHKT: Làm cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp, làm thay đổi quy luật phân bố các XNCN. + Thị trường: có tác động mạnh mẽ tới việc lựa chọn vị trí xây dựng xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa sản xuất. + CSHT, CSVCKT: gồm đường giao thông, thông tin, cấp điện, nước. + Đường lối chính sách: Đường lối công nghiệp hóa. NHÓM GIÁO VIÊN ĐỊA- SƯU TẦM VÀ CHỈNH SỬA ĐĂNG CÁC TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
  • 38. Trang 38 https://thuviengiaoan.com/ Bài 32 ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP I. CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG 1. Vai trò và cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng - Vai trò: + Công nghiệp năng lượng là một trong những ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia. + Năng lượng là tiền đề của tiến bộ KHKT. - Cơ cấu: bao gồm các ngành khai thác than, khai thác dầu khí, công nghiệp điện lực. 2. Các ngành công nghiệp năng lượng Khai thác than Khai thác dầu Công nghiệp điện lực Vai trò - Dùng làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim (than được cốc hóa) - Là nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học, dược phẩm. - Là nhiên liệu quan trọng, được xem là “vàng đen” của nhiều quốc gia. - Từ dầu mỏ, SX ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm. - Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh tiến bộ KH – KT và đáp ứng yêu cầu của cuộc sống văn minh hiện đại. Trữ lượng - Ước tính 13000 tỉ tấn (3/4 là than đá) - Tập trung chủ yếu ở BBC, đặc biệt các nước Hoa Kì, LBN, TQ, Ba Lan, CHLB Đức, Ôtraylia… - Trữ lượng khoảng 400 - 500 tỉ tấn. - Nước khai thác nhiều: tập trung ở các nước đang phát triển thuộc khu vực Trung Đông, Bắc Phi, Mỹ La tinh, Đông Nam Á … - Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, tubin khí… Sản lượng, phân bố - Sản lượng: khai thác khoảng 5 tỉ tấn/năm. - Ở các nước có trữ lượng than lớn Trung Quốc (1357 triệu tấn) Hoa Kì (992 triệu tấn) Ấn Độ/ LBN/ Pháp… - Sản lượng khai thác khoảng 3,8 tỉ tấn/năm. - Ở các nước đang phát triển. - Sản lượng khoảng 15000 tỉ kWh. - Các nước sản xuất điện lớn chủ yếu ở các nước phát triển như Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, LB Nga…
  • 39. Trang 39 https://thuviengiaoan.com/ III. CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ (SGK) V. CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT (SGK) IV.CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ - TIN HỌC VI.CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG VII.CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM Vai trò + Là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước. + Là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới. Giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống công nghiệp hiện đại. Góp phần làm cho nền KTTG tạo bước ngoặc lịch sử trong việc chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. + Phục vụ cho nhu cầu của nhân dân. + Thúc đẩy nông nghiệp và các ngành công nghiệp nặng phát triển. + Cung cấp hàng xuất khẩu. + Giải quyết việc làm. + Cung cấp thực phẩm, đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn, uống. + Tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp → thúc đẩy nông nghiệp phát triển. + Làm tăng thêm giá trị sản phẩm → tạo khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn → cải thiện đời sống. Đặc điểm + Ít gây ô nhiễm môi trường, không chiếm diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước. + Yêu cầu người lao động trẻ có trình độ chuyên môn cao. + Phân thành 4 nhóm ngành: máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng và thiết bị viễn thông. + Đòi hỏi vốn đầu tư ít, khả năng thu hồi vốn nhanh. + Cần nhiều lao động, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. + Cơ cấu ngành đa dạng gồm dệt may, da giày, nhựa, sành sứ, thủy tinh. Ngành dệt may giữ vai trò chủ đạo. + Tốn ít vốn đầu tư, quay vòng vốn nhanh. + Chia làm 3 nhóm ngành chính: Chế biến sản phẩm trồng trọt. Chế biến sản phẩm chăn nuôi. Chế biến sản phẩm thủy sản. Phân bố Đứng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, Eu… Các nước có ngành dệt may phát triển : Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Nhật Bản… Có mặt ở mọi quốc gia trên thế giới, nhất là ở các nước đang phát triển.
  • 40. Trang 40 https://thuviengiaoan.com/ Bài 33 MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP I. VAI TRÒ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP - Sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động. - Góp phần thực hiện công việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. II. MỘT SỐ HÌNH THỨC CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP 1. Điểm công nghiệp 2. Khu công nghiệp tập trung 3. Trung tâm công nghiệp 4. Vùng công nghiệp Vị trí Đồng nhất với một điểm dân cư. Có vị trí thuận lợi (gần cảng, quốc lộ lớn), ranh giới rõ ràng. Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi. Gồm một vùng lãnh thổ rộng lớn. Quy mô Gồm 1 đến 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản. Tập trung nhiều xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao. Bao gồm nhiều KCN, ĐCN và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật và công nghệ. Bao gồm nhiều ĐCN, KCN, TTCN có mối liên hệ về sản xuất và có những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp. Đặc điểm Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp. +Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu. +Có các xí nghiệp hỗ trợ sản xuất công nghiệp. Có các xí nghiệp nòng cốt và các xí nghiệp bổ trợ, phục vụ. +Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa + Có các ngành phục vụ bổ trợ. Liên hệ Việt Nam
  • 41. Trang 41 https://thuviengiaoan.com/ Bài 34 THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP THẾ GIỚI 1. Vẽ biểu đồ * Bảng xử lí số liệu (đơn vị: %) Sản phẩm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Than 100 143 161 207 186 291 Dầu 100 201 447 586 637 746 Điện 100 238 513 823 1224 1535 Thép 100 183 314 361 407 460 * Biểu đồ 2. Nhận xét biểu đồ - Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp quan trọng: năng lượng và luyện kim. - Nhìn chung giai đoạn từ năm 1950 – 2003, một số sản phẩm công nghiệp của thế giới đều tăng. Trong đó: + Than: là năng lượng truyền thống. Trong vòng 50 năm, nhịp độ tăng trưởng khá đều. Đến thời kì 1980 – 1990, tốc độ tăng trưởng có chững lại do tìm được các nguồn năng lượng khác thay thế (dầu khí, hạt nhân..). Cuối những năm 1990, ngành lại phát triển do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn, do phát triển mạnh công nghiệp hóa học. + Dầu mỏ: Tuy phát triển muộn hơn Cn than, nhưng do những ưu điểm (khả năng sinh nhiệt lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho CN hóa dầu) có tốc độ tăng trưởng khá nhanh, trung bình năm là 14,3%. + Điện: có tốc độ tăng nhanh nhất, trung bình năm là 33%. Đây ngành công nghiệp năng lượng trẻ, rất giàu tiềm năng.
  • 42. Trang 42 https://thuviengiaoan.com/ + Thép: có tốc độ tăng trưởng khá đều, trung bình năm gần 9%. Do được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và đời sống. Chương IX ĐỊA LÍ DỊCH VỤ BÀI 35 VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI I. CƠ CẤU VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH DỊCH VỤ 1. Cơ cấu Cơ cấu ngành dịch vụ hết sức phức tạp, chia thành 3 nhóm: - Dịch vụ kinh doanh: GTVT, TTLL, tài chính, bảo hiểm… - Dịch vụ tiêu dùng: buôn bán, du lịch, y tế, giáo dục, TDTT… - Dịch vụ công: các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể… 2. Vai trò - Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất. - Sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo thêm việc làm cho người dân. - Cho phép khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nhân văn, các thành tựu của cuộc cách mạng KH – KT hiện đại để phục vụ cho con người. II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH DỊCH VỤ (Sơ đồ trang 135 - SGK) III. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI - Ở các nước phát triển, ngành DV chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP. - Các thành phố cực lớn chính là các trung tâm dịch vụ lớn, có vai trò to lớn trong nền kinh tế toàn cầu.
  • 43. Trang 43 https://thuviengiaoan.com/ Bài 36 VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI 1. Vai trò - Tham gia vào việc cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu, nhiên liệu cho các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ. - Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân. - Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương. - Góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở những vùng xa xôi, tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước và tạo mối giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các nước trên thế giới. 2. Đặc điểm - Sản phẩm của ngành là sự chuyên chở người và hàng hóa. - Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, thường căn cứ vào các tiêu chí: + Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hóa). + Khối lượng luân chuyển (người.km; tấn.km). + Cự li vận chuyển trung bình (km). II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GTVT 1. Điều kiện tự nhiên - Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. - Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. - Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải. 2. Điều kiện kinh tế - xã hội - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế ảnh hưởng đến phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải. - Sự phân bố dân cư ảnh hưởng đến vận tải hành khách nhất là phương tiện vận tải ô tô - Trong các thành phố lớn hình thành giao thông vận tải đường phố
  • 44. Trang 44 https://thuviengiaoan.com/ Bài 37 ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI I. ĐƯỜNG SẮT II. ĐƯỜNG Ô TÔ III. ĐƯỜNG ỐNG 1. Ưu điểm - Vận chuyển được các hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ. - Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với điều kiện địa hình. - Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự li ngắn và trung bình. Đáp ứng với nhu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. - Phối hợp tốt với các phương tiện vận tải khác. Giá rẻ, gắn liền với nhu cầu vận chuyển dầu và khí đốt. 2. Nhược điểm - Chỉ hoạt động trên các tuyến đường đều cố định có đặt sẵn đường rây, vốn đầu tư lớn. -Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. -Mặt hàng vận chuyển hạn chế, chỉ vận chuyển dầu và khí đốt. 3. Đặc điểm phát triển - Tổng chiều dài đường sắt trên thế giới lên khoảng 1,2 triệu km. - Từ chạy bằng đầu máy hơi nước → đầu máy chạy dầu, chạy điện. - Các toa tàu ngày càng tiện nghi. - Khổ đường ray tăng lên: 1,0m → 1,4 - 1,6m - Tốc độ tàu ngày càng tăng. - Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng được cải tiến. - Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng. - Đã chế tạo các loại ô tô ít tốn nhiên liệu và ít gây ô nhiễm môi trường. - Là loại hình vận tải trẻ, mới xây dựng vào thế kỷ XX. - Chiều dài đường ống không ngừng tăng lên. 4. Phân bố Phát triển mạnh ở châu Âu, Hoa Kỳ. Phát triển mạnh ở Tây Âu, Hoa Kỳ. - Tập trung ở Trung Đông, LB Nga, Trung Quốc, Hoa Kì. - Việt Nam: hệ thống đường ống đang được phát triển.
  • 45. Trang 45 https://thuviengiaoan.com/ IV. ĐƯỜNG SÔNG, HỒ V. ĐƯỜNG BIỂN VI. ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 1. Ưu điểm - Rẻ, thích hợp vận chuyển các loại hàng hoá cồng kềnh, không cần nhanh. - Đảm đương việc vận tải trên tuyến đường quốc tế. - Khối lượng hàng hoá luân chuyển lớn - Đảm bảo các mối giao lưu quốc tế. - Tốc độ nhanh. 2. Nhược điểm -Không nhanh, cần cải tạo sông ngòi, đào kênh. -Ô nhiễm môi trường biển. -Giá rất đắt, trọng tải thấp, gây ô nhiễm môi trường không khí. 3. Đặc điểm phát triển -Đã tiến hành cải tạo sông ngòi, xây dựng kênh đào, nâng tốc độ tàu sông. - Đang phát triển mạnh các cảng côngtainơ. - Các kênh đào đã giúp rút ngắn khoảng cách vận chuyển. - Đội tàu buôn trên thế giới không ngừng tăng lên. -Là ngành trẻ, sử dụng có hiệu quả các thành tựu mới nhất của khoa học kĩ thuật. 4. Phân bố - Châu Âu: 2 đường sông quan trọng là sông Rai-nơ và sông Đa- nuýp. - Phát triển mạnh ở Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Canađa. - 2/3 số hải cảng nằm ở hai bờ đối diện Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. Lớn nhất là cảng Rôt-tec- đam (Hà Lan), ngoài ra còn có Mac-xây (Pháp), Niu Iooc và Phi-la-den-phi-a (Hoa Kì) - Các kênh biển: Xuy- ê, Pa-na-ma, Ki-en. - Các đội tàu buôn lớn: Nhật, Li-bê-ri-a, Pa-na-ma, Hy Lạp. - Các nước phát triển ngành hàng không: Hoa Kì, Anh, Pháp đức, LB Nga. - Các tuyến hàng không sầm uất: tuyến xuyên Đại Tây dương, nối châu Âu với Bắc Mỹ, Nam Mỹ, nối Hoa Kỳ với châu Á - Thái Bình Dương.
  • 46. Trang 46 https://thuviengiaoan.com/ Bài 38: THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO NGẮN VỀ KÊNH ĐÀO XUY- Ê VÀ KÊNH ĐÀO PA-NA-MA I. KÊNH ĐÀO XUY-Ê 1. Xác định vị trí của kênh đào Xuy-ê 2. Tính quãng đường rút ngắn khi đi qua kênh đào Xuy-ê Tuyến Khoảng cách (hải lí) Quãng đường được rút ngắn Vòng qua châu Phi Qua Xuy-ê Hải lí % Odessa – Mumbai 11.818 4.198 7.620 64,5 Mina al Ahmadi – Genoa 11.069 4.705 6.364 57,5 Mina al Ahmadi – Rotterdam 11.932 5.560 6.372 53,4 Mina al Ahmadi – Baltimore 12.039 8.681 3.358 27,9 Bakipapan – Rotterdam 12.081 9.303 2.778 23,0 3. Vai trò của kênh đào Xuy-ê - Lợi ích của kênh đào Xuy-ês: + Rút ngắn đường đi và thời gian vận chuyển, giảm chi phí vận tải, hạ giá thành sản phẩm. + Tạo điều kiện mở rộng thị trường. + Đảm bảo an toàn hơn, có thể tránh được thiên tai so với vòng qua phía Nam châu Phi. + Mang lại nguồn thu nhập lớn cho Ai Cập. - Những tổn thất nếu như bị đóng cửa: + Đối với Ai Cập, mất nguồn thu nhập thông qua thuế hải quan, dịch vụ, hạn chế to lớn đối với việc giao lưu trao đổi buôn bán với các nước trên thế giới. + Đối với các nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen, chi phí vận chuyển tăng, kém an toàn, nguy kiểm khi phải đi vòng qua phía Nam châu Phi. 4. Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-e Vị trí - Thuộc quốc gia nào - Nối liền giữa các biển và đại dương nào Thời gian xây dựng - Năm khởi công - Năm được đưa vào vận hành Thông số kĩ thuật - Chiều dài, chiều rộng
  • 47. Trang 47 https://thuviengiaoan.com/ - Trọng tải tàu có thể đi qua - Thời gian qua kênh trung bình Nước quản lí kênh - Từ 11/1869 đến 6/1956 - Từ 6/1956 đến nay Vai trò của kênh - Đối với ngành hàng hải thế giới - Đối với Ai Cập và các nước ven kênh II. KÊNH ĐÀO PANAMA * Quãng đường được rút ngắn khi qua kênh đào Panama: Tuyến Khoảng cách (hải lí) Quãng đường được rút ngắn Vòng qua Nam Mĩ Qua Panama Hải lí % New York – San Francisco 13.107 5.263 7.844 59,9 New York – Vancouver 13.907 6.050 7.857 56,5 New York – Valparaiso 8.337 1.627 6.710 80,5 Liverpool – San Francisco 13.507 7.930 5.577 41,3 New York – Yokohama 13.042 9.700 3.342 25,6 New York – Sydney 13.051 9.692 3.359 25,7 New York – Thượng Hải 12.321 10.584 1.737 14,1 New York – Singapore 10.141 8.885 1.256 12,4 * Đề cương báo cáo về kênh đào Panama: Vị trí - Thuộc quốc gia nào? - Nối liền giữa các biển và đại dương nào? Thời gian xây dựng - Năm khởi công - Năm được đưa vào vận hành Thông số kĩ thuật - Chiều dài, chiều rộng - Trọng tải tàu có thể đi qua - Thời gian qua kênh trung bình - Vì sao phải xây dựng các âu tàu, hạn chế việc sử dụng nó Nước quản lí kênh - Từ 1904 đến 12/1999 - Từ 12/1999 đến nay Vai trò của kênh - Đối với sự tăng cường giao lưu giữa các nền kinh tế vùng
  • 48. Trang 48 https://thuviengiaoan.com/ châu Á – TBD với nền kinh tế Hoa Kì -Tại sao nói việc HK phải trao trả cho Panama là 1 thắng lợi lớn của Panama Bài 40 ĐỊA LÝ NGÀNH THƯƠNG MẠI I. KHÁI NIỆM VỀ THỊ TRƯỜNG 1. Thị trường - Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán. - Hàng hóa là vật mang ra trao đổi trên thị trường - Thị trường hoạt động được nhờ sự trao đổi giữa người bán và người mua về những sản phẩm hàng hoá và dịch vụ. - Để đo giá trị của hàng hoá và dịch vụ, cần có vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là tiền, vàng. 2. Quy luật cung cầu - Cung > cầu → giá cả có chiều hướng giảm → sản xuất đình đốn. - Cầu > cung → hàng hóa khan hiếm → giá cả có chiều hướng tăng. - Cung đáp ứng được cầu → giá cả ổn định → Tiếp cận thị trường, tạo nên sự phù hợp giữa cung và cầu → ổn định thị trường. II. NGÀNH THƯƠNG MẠI 1. Vai trò - Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. - Đối với nhà sản xuất, hoạt động thương mại có tác động từ việc cung ứng nguyên liệu, vật tư máy móc đến việc tiêu thụ sản phẩm. - Đối với người tiêu dùng, hoạt động thương mại không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của họ mà còn có tác dụng tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới. - Thương mại được chia thành hai ngành lớn: nội thương và ngoại thương. 2. Cán cân XNK và cơ cấu XNK a. Cán cân xuất nhập khẩu. - Cán cân xuất nhập khẩu: là hiệu số giữa giá trị xuất khẩu (còn gọi là kim ngạch xuất khẩu) và giá trị nhập khẩu (còn gọi là kim ngạch nhập khẩu). - Phân loại: + Nếu giá trị xuất khẩu > giá trị nhập khẩu  xuất siêu. + Nếu giá trị xuất khẩu < giá trị nhập khẩu  nhập siêu. b. Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu. - Các mặt hàng xuất khẩu chia thành hai nhóm: nguyên liệu chưa qua chế biến và các sản phẩm đã qua chế biến. - Các mặt hàng nhập khẩu chia thành hai nhóm: tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị…) và sản phẩm tiêu dùng.
  • 49. Trang 49 https://thuviengiaoan.com/ III. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI - Thị trường thế giới hiện nay là một hệ thống toàn cầu. Trong những năm qua thị trường thế giới có nhiều biến động. - Hoạt động buôn bán trên thị trường thế giới tập trung vào các nước TBCN phát triển. - Các cường quốc về xuất nhập, khẩu (Hoa Kì, CHLB Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp) chi phối mạnh mẽ nền kinh tế thế giới và đồng tiền của những nước này là những ngoại tệ mạnh. - Trong cơ cấu hàng xuất khẩu trên thế giới, chiếm tỉ trọng ngày càng cao là các sản phẩm công nghiệp chế biến, các mặt hàng nông sản có xu hướng giảm tỉ trọng.
  • 50. Trang 50 https://thuviengiaoan.com/ Chương X MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Bài 41 MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MÔI TRƯỜNG - Môi trường địa lí: là không gian bao quanh Trái đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. - Môi trường sống của con người: là tất cả hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của con người(như là một sinh vật và như là một thực thể xã hội), đến chất lượng cuộc sống của con người. Bao gồm: MT tự nhiên, MT xã hội và MT nhân tạo. - Con người vừa là một thực thể tự nhiên vừa là một thực thể xã hội II. Chức năng của môi trường. Vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người 1. Chức năng - Môi trường địa lý có 3 chức năng chính: + Là không gian sống của con người. + Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên. + Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra. 2. Vai trò - Môi trường địa lí có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người, nhưng không có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội. - Con người có thể nâng cao chất lượng hoặc làm suy giảm chất lượng của môi trường. III. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Khái niệm TNTN là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ nhất định của LLSX chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện SX và đối tượng tiêu dùng. 2. Phân loại - Theo thuộc tính tự nhiên: đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản. - Theo công dụng kinh tế: TN nông nghiệp, TN công nghiệp, TN du lịch. - Theo khả năng có thể bị hao kiệt: + Tài nguyên có thể bị hao kiệt gồm Tài nguyên không khôi phục được: khoáng sản. Tài nguyên khôi phục được: đất trồng, các loài động vật và thực vật. + Tài nguyên không bị hao kiệt: năng lượng mặt trời, không khí, nước…
  • 51. Trang 51 https://thuviengiaoan.com/ Bài 42 MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG I. SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀ ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHÁT TRIỂN - Hiện nay con người đang đứng trước những thách thức môi trường mang tính toàn cầu: ô nhiễm không khí, nước, cạn kiệt TNTN. →Cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường để phát triển bền vững. - Yêu cầu sự phát triển nền SX xã hội ngày càng tăng trong khi nguồn tài nguyên có hạn. - Khái niệm phát triển bền vững: Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm thiệt hại đến khả năng của các thế hệ tương lai được thỏa mãn nhu cầu của chính họ. - Viêc giải quyết vấn đề môi trường cần phải có những nổ lực lớn về chính trị, kinh tế và KH-KT và có phải có sự hợp tác giữa các quốc gia. II. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN - Vấn đề môi trường và phát triển bền vững ở các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường của sự phát triển công nghiệp và những vấn đề đô thị. - Các nước công nghiệp phát triển chính là những nước phát thải chất khí (CO2, SO2…) nhiều nhất thế giới do việc sử dụng nhiều năng lượng, do sản xuất công nghiệp…dẫn đến hiện tượng thủng tầng ôdôn, hiệu ứng nhà kính, mưa axit… Các trung tâm phát thải khí lớn của thế giới là các nước EU, Nhật Bản, Hoa Kì. - Ở các nước phát triển, vấn đề ô nhiễm nguồn nước vẫn còn tồn tại, chủ yếu do hoạt động công nghiệp và khai thác mỏ. III. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 1. Các nước đang phát triển là nơi tập trung nhiều vấn đề môi trường và phát triển - Môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng do trình độ chậm phát triển, thiếu vốn, thiếu công nghệ, gánh nặng nợ nước ngoài, hậu quả của chiến tranh và xung đột triền miên, sức ép của dân số nạn đói… - Các nước đang phát triển chiếm hơn ½ diện tích các lục địa và ¾ dân số thế giới, là nơi giàu tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là TN k/s, TN rừng và đất trồng. - Những vấn đề môi trường ở khu vực này là sự suy giảm tài nguyên k/s, thu hẹp TN rừng, tình trạng khan hiếm nước và tranh chấp nguồn nước. 2. Khai thác và chế biến k/s ở các nước đang phát triển - Việc khai thác và chế biến k/s có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế, đã là cho nguồn TN k/s ngày càng suy giảm, một số loại k/s có nguy cơ cạn kiệt. - Việc khai thác các mỏ lớn mà không chú trọng đến các biện pháp bảo vệ môi trường đã làm cho nguồn nước, đất, KK, SV…bị ô nhiễm.
  • 52. Trang 52 https://thuviengiaoan.com/ 3. Việc khai thác tài nguyên nông, lâm nghiệp ở các nước đang phát triển - Việc đốn rừng với quy mô lớn để lấy gỗ, củi, đốt nương làm rẫy, phá rừng để lấy đất canh tác đã làm suy giảm diện tích rừng và thay vào đó là đất trống, đồi núi trọc; việc phát quang rừng làm đồng cỏ và việc chăn thả gia súc quá mức, nhất là ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô hạn đã thúc đẩy quá trình hoang mạc hóa. NHÓM GIÁO VIÊN ĐỊA- SƯU TẦM VÀ CHỈNH SỬA ĐĂNG CÁC TÀI LIỆU MIỄN PHÍ