Đề tài: Tổn thất điện năng tại công ty TTĐ điện Nghệ An, HAY
Tom tat qh dien bg
1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANGỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2005-2010TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2005-2010
CÓ XÉT TỚI 2015CÓ XÉT TỚI 2015
TTÓM TẮTÓM TẮT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆNQUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN
LỰCLỰC
Tháng 07/2006
2. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚIPHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI
ĐIỆN,ĐIỆN,
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCHTÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
GIAI ĐOẠN TRƯỚCGIAI ĐOẠN TRƯỚC
3. CÁC NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆNCÁC NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN
NĂNGNĂNG
Nguồn quốc gia:Nguồn quốc gia:
- Trạm 220/110/22kV Bắc Giang công suất 1x125MVA, Pmax trạm
năm 2005 là 125MW, trong đó cấp cho Bắc Giang là 115,2MW.
- Nguồn 110kV từ NMNĐ Phả Lại qua tuyến Phả Lại - Bắc Giang
với công suất cực đại cấp cho Bắc Giang: 76MW.
- Trên địa bàn tỉnh hiện có 3 trạm 110kV thuộc Điện lực quản lý
sau:
+ Trạm 110kV Đồi Cốc (E7.1) có công suất (15+25+40)MVA.
+ Trạm 110kV Đình Trám (E7.7) có công suất 25MVA
+ Trạm 110kV Lục Ngạn mới hoàn thành cuối 2005 có công suất
25MVA.
Nguån ph¸t t¹i chç:Nguån ph¸t t¹i chç:
- 4 tổ máy nhiệt điện chạy than phục vụ chuyên dùng cho công ty
phân đạm và hóa chất Hà Bắc có công suất (2x12+2x6)MW..
4. Líi ®iÖnLíi ®iÖn
Lưới 220-110kV:Lưới 220-110kV:
Chiều dài đường dây 220kV là 84,5km tiết diện AC500
Chiều dài đường dây 110kV là 113,1km tiết diện AC120, AC185
Lưới phân phốiLưới phân phối
-Tổng chiều dài ĐD trung thế là 1.865,7km
Trong đó:
+ 35kv là 52,7%
+ 10kv là 35,4%
+ 6kv là11,6%
- Tổng chiều dài ĐD hạ thế là5.090km, trong đó Điên lực quản
lý526,2km
-Trạm trung gian :có 18 trạm/31 máy/250.262 KVA
-Tông số công tơ là 363.100 cái
5. Tiêu thụ điện năngTiêu thụ điện năng
Năm 2005, tổng điện năng tiêu thụ của toàn tỉnh Bắc Giang là
595,1 triệu kWh tăng bình quân trong giai đoạn 2001-2005 là
13,7%; trong đó riêng điện năng tiêu thụ của công ty phân đạm
và hóa chất Hà Bắc là 235 triệu kWh (chiếm 39,5%) mà chủ yếu
do tự cấp từ 4 tổ máy nhiệt điện chạy than.
Bình quân điện năng thương phẩm đầu người là:
380kWh/người.
Điện năng thương phẩm do Điện lực Bắc Giang cung ứng năm
2005 là 360,1 triệu kWh; trong đó chủ yếu là điện năng dùng
cho quản lý và tiêu dùng dân cư (chiếm tỷ trọng 77,6%); tiếp
đến là công nghiệp (15,4%); nông nghiệp (3,3%) các thành
phần còn lại chỉ chiếm 3,8%. Tính tới 31/12/2005, có 204/206
xã được cấp điện từ lưới điện Quốc gia (đạt tỷ lệ 99,03%), số hộ
nông thôn được sử dụng điện lưới là 317.649 hộ trên tổng số
319.885 hộ chiếm tỷ lệ 99,3%.
6. Đánh giá tình hình thực hiệnĐánh giá tình hình thực hiện
quy hoạch giai đoạnquy hoạch giai đoạn
trướctrước
Điện thương phẩm:Điện thương phẩm:
+ Điện thương phẩm năm 2000 đạt 79% so với quy hoạch.
+ Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm giai đoạn 2001-2005 là 13,7%/năm
thấp hơn so với quy hoạch giai đoạn trước đã đề ra là 19,4%/năm. Nguyên nhân
chủ yếu là do tiến độ XD các khu công nghiệp Bắc Giang có sự thay đổi.
+ Cơ cấu tiêu thụ điện năng cơ bản phù hợp với quy hoạch: tăng tỷ trọng điện
năng dùng trong công nghiệp, giảm tỷ trọng điện năng dùng trong nông nghiệp
và tiêu dùng dân cư.
Đánh giá việc thực hiện chương trình phát triển nguồn và lướiĐánh giá việc thực hiện chương trình phát triển nguồn và lưới
+ Trạm và đường dây 220kV Bắc Giang thực hiện đúng như quy hoạch đề ra
trạm có công suất 125MVA và được đưa vào vận hành năm 2002;
+ Trạm 110kV xây dựng mới đạt 40,5% (nếu không tính các trạm 110kV cấp
cho các KCN thì đạt 71,4%), cải tạo đạt 100%;
+ Trạm trung gian: Nâng công suất 12 trạm trung gian với tổng dung lượng tăng
thêm là 39.800kVA nằm ngoài quy hoạch đã đề ra;
+ Tổng khối lượng đường dây trung thế xây dựng mới đạt 76,6%;
+ Tổng khối lượng các trạm biến áp hạ thế xây dựng mới đạt 67,6%
+ Đường dây hạ thế đạt 79% so với quy hoạch đề ra...
7. HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁTHIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN ĐẾNTRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN ĐẾN
2010,20152010,2015
8. Diện tích: 3.822km2
Dân số: 1,57 triệu người 10 đơn vị HC
27 dân tộc (đồng bào ít người chiếm 12,9% dân số toàn tỉnh)
9. Thực hiện kế hoạch phát triển kinhThực hiện kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội giai đoạn 2001-2005tế - xã hội giai đoạn 2001-2005
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2001-2005 ước
đạt 8,3%/năm; trong đó công nghiệp - xây dựng tăng
20,2%/năm; nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 5,0%/năm; dịch
vụ tăng 7,2%/năm.
Cơ cấu kinh tế trong GDP chuyển dịch theo hướng tích cực:
tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp, xây dựng, giảm dần tỷ
trọng ngành nông, lâm, thủy sản.
10. Phương hướng phát triển kinh tế -Phương hướng phát triển kinh tế -
xã hội giai đoạn 2006-2010xã hội giai đoạn 2006-2010
Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2006-2010: (10-11)%/năm.
Trong đó: công nghiệp, xây dựng tăng: (21-22)%/năm; Nông -
lâm - thủy sản tăng: (4-4,2)%/năm; Dịch vụ tăng (8,5-9)%/năm.
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2011-2020 là
12%/năm;
Cơ cấu kinh tế: Tăng dần tỷ trọng Công nghiệp, xây dựng và
Thương mại dịch vụ, giảm dần tỷ trọng ngành nông lâm thủy;
Giá trị GDP/người năm 2010:8,7 triệu đồng/người
Giá trị GDP/người năm 2020 bằng 78% so với bình quân chung
cả nước.
12. Năm 2010Năm 2010
Dự kiến tổng điện năng thương phẩm năm 2010 (phương án
chọn) là: 1.101 triệu kWh tăng bình quân 13,1%/năm trong giai
đoạn 2006-2010; Pmax toàn tỉnh = 246MW. Trong đó:
+ Công nghiệp xây dựng tiêu thụ 604,5 triệu kWh tăng bình quân
15,8%/năm;
+ Ngành nông, lâm thủy tiêu thụ 14,6 triệu kWh tăng bình quân
3,9%/năm;
+ Thương mại, dịch vụ tiêu thụ 13,5 triệu kWh tăng bình quân
22,5%/năm;
+ Quản lý và tiêu dùng dân cư tiêu thụ 450,9 triệu kWh tăng bình
quân 10%/năm;
+ Các nhu cầu khác tiêu thụ 17,8 triệu kWh tăng bình quân
16%/năm.
13. Năm 2015Năm 2015
Tổng điện năng thương phẩm dự kiến đạt 1.967 triệu kWh tăng bình
quân 12,3%/năm trong giai đoạn 2011-2015; Pmax toàn tỉnh = 407MW.
Trong đó: ngành công nghiệp xây dựng chiếm 57,5%; ngành nông, lâm
thủy chiếm 0,88%; ngành thương mại, dịch vụ chiếm 1,8%; quản lý và
tiêu dùng dân cư chiếm 38% và các nhu cầu khác chiếm 1,86%.
Cơ cấu tiêu thụ điện năng của Tỉnh Bắc Giang tiếp tục chuyển dịch
theo hướng tích cực: tăng dần tỷ trọng điện năng dùng trong ngành
công nghiệp, xây dựng; thương mại, dịch vụ, công cộng; giảm dần điện
năng dùng trong tiêu dùng dân cư và nông nghiệp
Năm 2005, điện năng thương phẩm bình quân đầu người của tỉnh Bắc
Giang là 350kWh/người, dự kiến đến 2010 chỉ tiêu này là 660kWh/người
và tới 2015 là 1.110kWh/người (bằng 74% bình quân toàn quốc) phù
hợp với mục tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang đó là phấn đấu
GDP/người năm 2020 của tỉnh = 78% so với bình quân chung toàn quốc
.
14. SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC T. BẮCSƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC T. BẮC
GIANGGIANG
GIAI ĐOẠN 2006-2010, CÓ XÉT TỚI 2015GIAI ĐOẠN 2006-2010, CÓ XÉT TỚI 2015
15.
16. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾTIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
LƯỚI CAO THẾ:
- Lưới điện 220-110kV được thiết kế mạch vòng, mỗi trạm được cấp điện từ 2 đường dây.
- Các trạm 220-110kV có dự phòng 25% công suất MBA. Các đường dây 220-110kV vận
hành mạch vòng với mức dự phòng 75%.
- Tiết diện dây dẫn đường dây 220-110kV dùng loại dây trần AC có tiết diện ≥185mm2
- Gam máy biến thế 110kV: Dùng loại có công suất 16,25,40 và 63MVA phù hợp với mật
độ phụ tải của khu vực.
LƯỚI TRUNG THẾ:
- Cấp điện áp phân phối về lâu dài sẽ là 35,22kV phù hợp với mật độ phụ tải điện của tỉnh
và định hướng chuẩn lưới phân phối.
- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện trung thế đối với TP Bắc Giang, các khu đô thị mới, các
khu công nghiệp được thiết kế mạch vòng vận hành hở. Đối với khu vực nông thôn được
thiết kế hình tia.
- Các đường trục trung thế mạch vòng (vận hành hở) trong thành phố, khu đô thị mới, khu
công nghiệp ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ (60-70)% công suất so với
công suất mang tải cực đại để đảm bảo an toàn cung cấp điện khi sự cố.
+ Đường trục dùng dây dẫn trần AC có tiết diện ≥ 120mm2.
+ Đường nhánh dùng dây dẫn trần AC có tiết diện ≥ 50mm2.
LƯỚI HẠ THẾ:
- Áp dụng hệ thống hạ áp 220/380V 3 pha 4 dây có trung tính nối đất trực tiếp.
-- Sử dụng cáp ABC tại TP và TT, cáp bọc tại các huyện
-- Bán kính lưới hạ thế thiết kế: Thành phố: (100-300)m, Nông thôn: (300-900)m.
17. CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒNCHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN
20102010
NMĐ Sơn Động công suất 220MW do TKV đầu tư
(xã Thanh Luận) dự kiến 2008 sẽ đưa vào hoạt
động và hòa vào lưới 220kV miền Bắc
Cụm NĐ thuộc công ty phân đạm và HC Hà Bắc:
Phục vụ chính cho các nhà máy trong công ty.
Dự kiến năm 2010 sẽ đưa thêm 1 tuabin phát
điện có công suất 6-12MW nâng tổng công suất
phát của cụm NĐ lên 36MW vào 2010.
18. LƯỚI CAO THẾ 220KV
Giai đoạn 2006-2010 nhu cầu nguồn trạm 220kV khu vực tỉnh
Bắc Giang cần bổ sung là 94MW, do vậy cần thiết bổ sung máy
2 công suất 125MVA cho trạm 220kV Bắc Giang vào năm
2007.
Năm 2008, nhà máy điện Sơn Động dự kiến sẽ hòa vào hệ
thống lưới điện 220kV miền Bắc bằng đường dây mạch kép
220kV dây dẫn AC500 dài 15km đấu chuyển tiếp trên đường
220kV Tràng Bạch - Hoàng Bồ.
Thay 2 máy biến áp 15+25MVA hiện có của trạm 110kV Đồi
Cốc thành 1 máy 40MVA để trạm có công suất định hình
2x40MVA vào 2007
19. LƯỚI 110KV
Xây dựng mới trạm 110kV Quang Châu công suất 2x40MVA, dự kiến
máy 1 vào vận hành cuối năm 2006, máy 2 sau 2010;
Xây dựng mới trạm 110kV Đức Thắng công suất 2x40MVA, dự kiến
máy 1 vào vận hành cuối năm 2006, máy 2 sau 2010;
Xây dựng mới trạm 110kV Cầu Gồ công suất 2x25MVA, dự kiến máy
1 vào vận hành cuối năm 2006, máy 2 sau 2010;
Xây dựng mới trạm 110kV Lạng Giang công suất 2x25MVA, dự kiến
máy 1 vào vận hành năm 2008, máy 2 sau 2010;
Xây dựng mới trạm 110kV Lục Nam công suất 2x40MVA, dự kiến
máy 1 vào vận hành năm 2008, máy 2 sau 2010;
Xây dựng mới 4 trạm 110kV trong giai đoạn 2011-2015 bao gồm:
Trạm 110kV Yên Dũng có quy mô (2x25)MVA, trước mắt đặt 1 máy
25MVA vào 2011, trạm 110kV Nam TP BG, có quy mô (2x40)MVA,
trước mắt đặt 1 máy 40MVA vào 2011, trạm 110kV Tân Yên thuộc
huyện Tân Yên có quy mô (2x25)MVA, trước mắt đặt 1 máy 25MVA
vào 2012, trạm 110kV Sơn Động thuộc huyện Sơn Động có quy mô
(2x16)MVA, trước mắt đặt 1 máy 16MVA vào 2014.
Đồng bộ với các trạm 110kV sẽ xây dựng các tuyến đường dây
110kV cấp điện cho các trạm và nâng cao độ tin cậy an toàn toàn
cung cấp điện cho hệ thống lưới điện tỉnh Bắc Giang
20. LƯỚI TRUNG THẾ
TP Bắc Giang: Được cấp điện từ trạm 110kV Đồi Cốc bằng 5 lộ
22kV và 3 lộ 35kV (trong đó có 2 lộ 35kV cấp điện cho Công ty
phân đạm và hóa chất HB)
Huyện Yên Dũng: Được cấp điện từ 2 trạm 110kV là Đồi Cốc và
Đình Trám.
Huyện Hiệp Hòa: Được cấp điện từ trạm 110/35/22kV Đức Thắng.
Huyện Việt Yên: Được cấp điện từ 2 trạm 110kV Đình Trám, Quang
Châu.
Huyện Sơn Động: Được cấp điện từ 1 lộ 35kV sau trạm 110kV Lục
Ngạn.
Huyện Lục Ngạn: Được cấp điện từ trạm 110kV Lục Ngạn.
Huyện Lục Nam: Được cấp điện trạm 110kV Lục Nam.
Huyện Lạng Giang: Được cấp điện từ 2 trạm 110kV Đồi Cốc và Lạng
Giang.
Huyện Tân Yên: Được cấp điện từ 3 trạm 110kV Đồi Cốc, Đình Trám
và Cầu Gồ.
Huyện Yên Thế: Được cấp điện từ trạm 110kV Cầu Gồ.
22. VèN ®ÇU T¦
Tổng vốn đầu tư xây dựng mới và cải tạo lưới điện:
597.674 triệu đồng
Trong đó:
+ Lưới cao thế: 381.637 triệu đồng
+ Lưới phân phối trung, hạ thế: 216.037 triệu đồng
Tổng vốn đã có kế hoạch (RE-II, XDCB, …):
273.500 triệu đồng
Vốn cần bổ sung:
324.173 triệu đồng
Các kết quả phân tính kinh tế - tài chính dự án phát
triển Điện lực tỉnh Bắc Giang đều đạt hiệu quả.
23. TỔNG QUY ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁCTỔNG QUY ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC
CÔNG TRÌNH ĐIỆN ĐẾN 2010CÔNG TRÌNH ĐIỆN ĐẾN 2010
Theo tính toán tổng quỹ đất cần giành ra để xây dựng
các công trình điện trên phạm vi tỉnh Bắc Giang đến
năm 2010 là:
263ha
+ Đất xây dựng các tuyến cao thế:
75ha
+ Đất xây dựng các trạm 220-110kV: 23ha
+ Đất xây dựng các tuyến trung thế: 95ha
+ Đất xây dựng các đ.dây hạ thế: 68ha
+ Đất xây dựng các trạm biến áp: 2ha