SlideShare a Scribd company logo
1 of 15
Download to read offline
7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý
https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 1/15
TRANG CHỦ THUỐC GIẢM ĐAU HẠ SỐT CHỐNG VIÊM
Aspirin và những điều cần biết trước khi sử dụng
54,000₫
Nhóm thuốc: thuốc giảm đau, hạ sốt.Nhóm chống viêm không steroid.
Tên chung: Aspirin
Tên thương hiệu: Aspro Clear, Disprin
Tên khác: Axit acetylsalicylic
Tên biệt dược: Aspirin 0,5g, Banegene 500mg, Aspegic, Aspan pH8
Thành phần: Acid acetylsalicylic
Dạng thuốc: viên bao phim, bột pha hỗn dịch uống, viên sủi, viên bao phim tan
trong ruột
/

 0
7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý
https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 2/15
Thuốc Aspirin có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm như thế nào? Công
dụng, chỉ định, tác dụng phụ ra sao. Mua thuốc Aspirin ở đâu giá rẻ uy tín nhất
vui lòng cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Thông tin cơ bản về thuốc Aspirin có tác dụng làm giảm đau, hạ
sốt và chống viêm
Nhóm thuốc: thuốc giảm đau, hạ sốt.Nhóm chống viêm không steroid.
Tên chung: Aspirin
Tên thương hiệu: Aspro Clear, Disprin
Tên khác: Axit acetylsalicylic
Tên biệt dược: Aspirin 0,5g, Banegene 500mg, Aspegic, Aspan pH8
Thành phần: Acid acetylsalicylic
Dạng thuốc: viên bao phim, bột pha hỗn dịch uống, viên sủi, viên bao phim tan
trong ruột
Giá Thuốc Aspirin: BÌNH LUẬN bên dưới để biết giá
Thuốc Aspirin là gì?
Giá Thuốc Aspirin: BÌNH LUẬN bên dưới để biết giá
1
Danh mục: Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm
Từ khóa: Aspirin 81mg màu vàng, Aspirin giá bao nhiêu, Aspirin là thuốc gì, Aspirin mua ở đâu, Bào chế aspirin, cách dùng Aspirin,
chỉ định thuốc Aspirin, chống chỉ định Aspirin, công dụng thuốc Aspirin, liều dùng thuốc Aspirin, Nên uống aspirin 81mg vào lúc
nào, tác dụng phụ Aspirin, Thuốc aspirin 100mg, Thuốc aspirin cho bà bầu, Thuốc aspirin làm trắng da, tương tác Aspirin, Vì sao
aspirin có liều 81mg, Định tính aspirin
-- ++ MUA HÀNG
MÔ TẢ
7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý
https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 3/15
Thuốc Aspirin là thuốc chống viêm không steroid ( NSAID ) có hiệu quả trong
điều trị sốt, đau và viêm trong cơ thể. Nó cũng ngăn ngừa cục máu đông (tức là
chống huyết khối). Là một nhóm, NSAID là thuốc giảm đau không gây nghiện do
đau nhẹ đến trung bình do nhiều nguyên nhân, bao gồm
Đau đầu
Viêm khớp
Điều kiện cơ xương khớp khác.
Thuốc Aspirin có tác dụng làm giảm đau, hạ sốt và chống viêm (2)
Công dụng của thuốc Aspirin là gì?
Thuốc Aspirin đối với người lớn
Thuốc Aspirin là một trong những loại thuốc được sử dụng phổ biến nhất để điều
trị đau nhẹ đến trung bình, đau nửa đầu và sốt.
Sử dụng phổ biến bao gồm đau đầu, đau thời gian, cảm lạnh và cúm, bong gân và
các điều kiện lâu dài chẳng hạn như viêm khớp.
Đối với đau nhẹ đến trung bình, nó được sử dụng một mình. Đối với đau vừa đến
nặng, nó thường được sử dụng cùng với các thuốc giảm đau opioid và NSAID
khác.
7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý
https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 4/15
Ở liều cao, nó có thể điều trị hoặc giúp giảm các triệu chứng:
Thấp khớp
Viêm khớp dạng thấp
Tình trạng viêm khớp khác
Viêm màng ngoài tim
Ở liều thấp, nó được sử dụng :
Để ngăn ngừa cục máu đông hình thành và giảm nguy cơ cơn thiếu máu não
thoáng qua (TIA) và đau thắt ngực không ổn định.
Để ngăn ngừa nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch bằng cách
ngăn ngừa hình thành cục máu đông.
Để ngăn ngừa đột quỵ, nhưng không điều trị đột quỵ.
Phòng ngừa ung thư đại trực tràng.
Thuốc Aspirin đối với trẻ em
Thuốc Aspirin thường không phù hợp với những người dưới 16 tuổi, vì nó có
thể làm tăng nguy cơ mắc hội chứng Reye, có thể xuất hiện sau khi nhiễm vi-
rút, như cảm lạnh, cúm hoặc thủy đậu . Nó có thể dẫn đến chấn thương não
vĩnh viễn hoặc tử vong.
Tuy nhiên, một chuyên gia có thể kê toa aspirin cho trẻ dưới sự giám sát nếu
chúng mắc bệnh Kawasaki và để ngăn ngừa cục máu đông hình thành sau phẫu
thuật tim.
Acetaminophen (paracetamol, Tylenol) và ibuprofen thường được sử dụng thay
thế.
Trước khi dùng thuốc Aspirin cần lưu ý những gì?
Không dùng thuốc này cho trẻ em hoặc thiếu niên bị sốt, triệu chứng cúm hoặc
thủy đậu. Thuốc Aspirin có thể gây ra hội chứng Reye, một tình trạng nghiêm
7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý
https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 5/15
trọng và đôi khi gây tử vong ở trẻ em.
Bạn không nên sử dụng thuốc aspirin nếu bạn bị dị ứng với nó, hoặc nếu bạn có:
Một lịch sử gần đây của xuất huyết dạ dày hoặc ruột
Một rối loạn chảy máu như băng huyết
Nếu bạn đã từng lên cơn hen hoặc phản ứng dị ứng nghiêm trọng sau khi dùng
aspirin hoặc nsaid (thuốc chống viêm không steroid) như advil, motrin, aleve,
orudis, indocin, lodine, voltaren, toradol, mobic, relafen, feldene
Để đảm bảo thuốc này an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:
Hen suyễn hoặc dị ứng theo mùa
Viêm loét dạ dày
Bệnh gan
Bệnh thận
Chảy máu hoặc rối loạn đông máu
Bệnh gout
Bệnh tim, huyết áp cao, hoặc suy tim xung huyết.
Uống thuốc aspirin khi mang thai muộn có thể gây chảy máu ở mẹ hoặc em bé
trong khi sinh. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có
thai.
Thuốc Aspirin có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Bạn
không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này.
7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý
https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 6/15
Thuốc Aspirin có tác dụng làm giảm đau, hạ sốt và chống viêm (3)
Liều dùng cho thuốc Aspirin là gì?
Thuốc Aspirin nên được dùng cùng với thức ăn. Liều lượng dao động từ 50mg
đến 6000mg mỗi ngày tùy thuộc vào việc sử dụng.
Liều thông thường cho cơn đau nhẹ đến trung bình là 350 hoặc 650mg mỗi 4
giờ hoặc 500mg mỗi 6 giờ.
Liều cho viêm khớp dạng thấp bao gồm 500mg mỗi 4 – 6 giờ, 650mg mỗi 4
giờ, 1000mg mỗi 4 – 6 giờ, 1950mg hai lần mỗi ngày.
Các cơn đau tim được ngăn chặn với 75, 81, 162 hoặc 325mg mỗi ngày.
Nên nhai ngay 160 đến 325mg thuốc aspirin bọc không ruột khi gặp phải triệu
chứng đau tim.
Liều để ngăn ngừa đột quỵ khác là 75 đến 100mg mỗi ngày.
Điều gì xảy ra nếu tôi bỏ lỡ một liều?
7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý
https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 7/15
Vì thuốc aspirin được sử dụng khi cần thiết, bạn có thể không có lịch trình dùng
thuốc.
Nếu bạn đang trong một lịch trình, sử dụng liều đã quên ngay khi bạn nhớ. Bỏ
qua liều đã quên nếu gần đến giờ cho liều theo lịch tiếp theo của bạn. Không sử
dụng thêm thuốc để bù liều.
Điều gì xảy ra nếu tôi quá liều?
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp.
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm đau dạ dày, nôn mửa, tiêu chảy, các
vấn đề về thị giác hoặc thính giác, thở nhanh hoặc chậm hoặc nhầm lẫn.
Tôi nên dùng thuốc Aspirin như thế nào?
Uống thuốc Aspirin chính xác theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ định của
bác sĩ. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với
khuyến cáo.
Luôn luôn làm theo hướng dẫn trên nhãn thuốc về việc cho trẻ uống thuốc
aspirin.
Mang theo thức ăn nếu thuốc aspirin làm đau dạ dày của bạn.
Bạn phải nhai viên thuốc nhai trước khi nuốt.
Không nghiền nát, nhai, phá vỡ, hoặc mở một viên thuốc bọc ruột hoặc trì hoãn
/ phóng thích kéo dài . Nuốt cả viên thuốc.
Nếu bạn sử dụng viên uống tan rã, hãy làm theo tất cả các hướng dẫn dùng
thuốc được cung cấp cùng với thuốc của bạn.
Nếu bạn cần phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ phẫu thuật trước thời hạn rằng bạn
đang sử dụng thuốc này. Bạn có thể cần phải ngừng sử dụng nó trong một thời
gian ngắn.
7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý
https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 8/15
Thuốc Aspirin có tác dụng làm giảm đau, hạ sốt và chống viêm (4)
Tác dụng phụ của thuốc Aspirin
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của thuốc aspirin là:
Kích ứng dạ dày hoặc ruột
Khó tiêu
Buồn nôn
Các tác dụng phụ sau đây là có thể, nhưng ít phổ biến hơn:
Triệu chứng hen suyễn nặng hơn
Nôn
7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý
https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 9/15
Viêm dạ dày
Chảy máu dạ dày
Bầm tím
Một tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc aspirin liều thấp là đột quỵ xuất huyết.
Nó có thể giúp ngăn ngừa và điều trị một loạt các tình trạng, nhưng bất cứ ai đang
dùng aspirin trước tiên nên nói chuyện với bác sĩ. Bất cứ ai dưới 16 tuổi thường
không nên dùng nó, trừ những trường hợp hiếm gặp và dưới sự giám sát y tế.
Tôi nên tránh những gì khi dùng thuốc Apirin?
Tránh uống rượu trong khi bạn đang dùng thuốc aspirin. Uống nhiều rượu có
thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.
Nếu bạn đang dùng thuốc này để ngăn ngừa cơn đau tim hoặc đột quỵ, hãy
tránh dùng ibuprofen. Ibuprofen có thể làm cho thuốc này kém hiệu quả trong
việc bảo vệ tim và mạch máu của bạn. Nếu bạn phải sử dụng cả hai loại thuốc,
hãy hỏi bác sĩ của bạn cách nhau bao xa.
Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc cảm lạnh, dị ứng hoặc
thuốc giảm đau.
Tương tác thuốc aspirin
Đôi khi, một loại thuốc có thể làm cho một loại thuốc khác kém hiệu quả hơn,
hoặc sự kết hợp có thể làm tăng nguy cơ cho bệnh nhân. Đây được gọi là tương
tác thuốc.
Các loại thuốc phổ biến nhất mà thuốc aspirin có thể tương tác là:
Thuốc giảm đau chống viêm, như diclofenac, ibuprofen, indomethacin và
naproxen. Những thuốc này có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày nếu dùng
kết hợp với aspirin.
7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý
https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 10/15
Methotrexate, được sử dụng trong điều trị ung thư và một số bệnh tự miễn.
Aspirin có thể khiến cơ thể khó loại bỏ methotrexate hơn, dẫn đến nồng độ
methotrexate cao và nguy hiểm trong cơ thể.
Selective serotonin ức chế tái hấp thu (SSRI) thuốc chống trầm cảm , chẳng hạn
như citalopram, fluoxetine, paroxetine, venlafaxine, và sertraline. Dùng với
aspirin, những thuốc này có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Warfarin, một loại thuốc chống đông máu, hoặc làm loãng máu, ngăn chặn máu
đóng cục. Nếu dùng aspirin với warfarin, nó có thể làm giảm tác dụng chống
đông máu của thuốc và làm tăng nguy cơ chảy máu. Tuy nhiên, trong một số
tình huống, bác sĩ có thể kê đơn thuốc aspirin cùng với warfarin.
Đây không phải là loại thuốc duy nhất không thể sử dụng với thuốc aspirin. Bất
cứ ai đang dùng nó nên thông báo cho bác sĩ của họ, vì các loại thuốc khác cũng
có thể tương tác.
Dùng Aspirin có an toàn nếu tôi đang mang thai hoặc cho con
bú?
Thuốc Aspirin thường được tránh trong thai kỳ vì nó có thể ảnh hưởng xấu đến
thai nhi. Tuy nhiên, liều thấp đã được sử dụng một cách an toàn để ngăn ngừa
các biến chứng của thai kỳ.
Nó được bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây ra tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh.
7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý
https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 11/15
Thuốc Aspirin có tác dụng làm giảm đau, hạ sốt và chống viêm (5)
Các biện pháp phòng ngừa khi dùng thuốc Aspirin
Thuốc Aspirin không được khuyến cáo cho những người:
Bị loét dạ dày
Băng huyết hoặc bất kỳ rối loạn chảy máu nào khác
Dị ứng với thuốc aspirin
Dị ứng với bất kỳ nsaid nào, chẳng hạn như ibuprofen
Có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa hoặc đột quỵ xuất huyết
Uống rượu thường xuyên
Đang trải qua điều trị nha khoa hoặc phẫu thuật, tuy nhiên nhỏ
7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý
https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 12/15
Những người có các điều kiện sau đây nên thận trọng khi dùng thuốc và chỉ nên
làm như vậy nếu bác sĩ đồng ý:
Hen suyễn
Tăng huyết áp không kiểm soát
Loét dạ dày
Vấn đề cuộc sống
Vấn đề về thận
Thuốc Aspirin không được dùng trong khi đột quỵ, vì không phải tất cả các cơn
đột quỵ đều do cục máu đông gây ra. Trong một số trường hợp, nó có thể làm cho
cơn đột quỵ tồi tệ hơn.
Bất cứ ai đang chuẩn bị phẫu thuật nên nói với bác sĩ của họ nếu họ đang dùng
thuốc aspirin thường xuyên. Họ có thể cần phải ngừng dùng thuốc aspirin ít nhất 7
ngày trước khi phẫu thuật.
Bệnh nhân đang mang thai hoặc cho con bú có thể dùng thuốc liều thấp, nhưng
chỉ dưới sự giám sát của bác sĩ. Thuốc Aspirin liều cao không được khuyến cáo.
Những gì khác tôi nên biết về thuốc Aspirin?
Những chế phẩm của thuốc Aspirin có sẵn?
Viên nhai: 81mg, viên nén: 325mg, 500mg, viên nén và thuốc viên bọc ruột (bọc
an toàn): 325mg, 500mg.
Thuốc Aspirin được bảo quản như thế nào?
Nó nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, 20 C đến 25 C (68 F đến 77 F), trong
hộp kín, tránh ẩm ướt.
Nguồn uy tín: https://ungthulagi.com/
Nguồn than khảo

7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý
https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 13/15
5/5 (1 Review)
Healthy ung thư Edit profile
Healthy ung thư là trang web tổng hợp những kiến thức về sức khỏe từ những nguồn uy tín nhất hiện nay.
Giúp bạn có được cuộc sống luôn khỏe mạnh.
Healthy ung thư tạo ra một hệ thống hứa hẹn có thể đáp ứng nhu cầu tra cứu, tìm hiểu thông tin sức khỏe bằng
cách truy cập trực tuyến.
1 đánh giá cho Aspirin và những điều cần biết trước khi sử dụng
ĐÁNH GIÁ NGAY
Ngọc
Gía thuốc aspirin bao nhiêu vậy nhà thuốc
• thích • Tháng Năm 6, 2020
5.00 1 đánh giá của khách hàng
5  100% | 1 đánh giá
4  0% | 0 đánh giá
3  0% | 0 đánh giá
2  0% | 0 đánh giá
1  0% | 0 đánh giá

Trả lời
Chưa có bình luận nào
Mời bạn tham gia thảo luận, vui lòng nhập tiếng Việt có dấu.
GỬI
THUỐC UNG THƯ PHỔI
Settings 
7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý
https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 14/15
Thuốc tarceva 150mg erlotinib
Thuốc iressa 250mg gefitinib
Thuốc crizonix 250mg crizotinib
THUỐC UNG THƯ GAN
Thuốc nexavar 200mg sorafenib
Thuốc stivarga 40mg regorafenib
Thuốc sorafenat 200mg sorafenib
THUỐC THÔNG DỤNG
Thuốc avodart 0.5mg dutasteride
Thuốc augmentin 1000mg amoxicillin & clavulanate
Thuốc Ketosteril 600mg Methionine
BÀI VIẾT MỚI NHẤT
10 điểm lợi và hại của thuốc Aspirin
Thuốc Aspirin là gì? Cơ chế phản ứng tổng hợp Aspirin
Điều chế Aspirin từ Acid acetylsalicylic như thế nào
Giá thuốc Aspirin bao nhiêu? Mua ở đâu?
07
Th5
07
Th5
06
Th5
06
Th5
GIỚI THIỆU CHÍNH SÁCH HEALTHY UNG THƯ
GIỚI THIỆU
CHÍNH SÁCH
7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý
https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 15/15
Trang chia sẻ kiến thức ung thư
CHÍNH SÁCH BẢO MẬT
CHÍNH SÁCH ĐỔI TRẢ
LIÊN HỆ
Các bài viết của trang Healthy ung thư chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chuẩn đoán
và điều trị
HEALTHY UNG THƯ
Healthy ung thư là trang web tổng hợp những kiến thức về sức khỏe từ những nguồn uy tín nhất hiện nay.
Giúp bạn có được cuộc sống luôn khỏe mạnh.
Healthy ung thư tạo ra một hệ thống hứa hẹn có thể đáp ứng nhu cầu tra cứu, tìm hiểu thông tin sức khỏe
bằng cách truy cập trực tuyến.

More Related Content

Similar to Aspirin

Similar to Aspirin (20)

Ameproxen thuoc gi cong dung lieu dung cach dung |Tracuuthuoctay
Ameproxen thuoc gi cong dung lieu dung cach dung |TracuuthuoctayAmeproxen thuoc gi cong dung lieu dung cach dung |Tracuuthuoctay
Ameproxen thuoc gi cong dung lieu dung cach dung |Tracuuthuoctay
 
Tracuuthuoctay efferalgan-80mg|Tracuuthuoctay
Tracuuthuoctay efferalgan-80mg|TracuuthuoctayTracuuthuoctay efferalgan-80mg|Tracuuthuoctay
Tracuuthuoctay efferalgan-80mg|Tracuuthuoctay
 
thong tin huong dan cach dung thuoc thuoc acetazolamid |Tracuuthuoctay
thong tin huong dan cach dung thuoc thuoc acetazolamid |Tracuuthuoctaythong tin huong dan cach dung thuoc thuoc acetazolamid |Tracuuthuoctay
thong tin huong dan cach dung thuoc thuoc acetazolamid |Tracuuthuoctay
 
Acetazolamid thuoc ha nhan ap chong glaucom
Acetazolamid thuoc ha nhan ap chong glaucomAcetazolamid thuoc ha nhan ap chong glaucom
Acetazolamid thuoc ha nhan ap chong glaucom
 
Thuoc Efferalgan 500mg Cong dung lieu dung gia ban Tracuuthuoctay
Thuoc Efferalgan 500mg Cong dung lieu dung gia ban TracuuthuoctayThuoc Efferalgan 500mg Cong dung lieu dung gia ban Tracuuthuoctay
Thuoc Efferalgan 500mg Cong dung lieu dung gia ban Tracuuthuoctay
 
Azithromycin
AzithromycinAzithromycin
Azithromycin
 
Thuoc Amitriptylin Cong dung cach dung va luu y | ThuocLP
Thuoc Amitriptylin Cong dung cach dung va luu y | ThuocLPThuoc Amitriptylin Cong dung cach dung va luu y | ThuocLP
Thuoc Amitriptylin Cong dung cach dung va luu y | ThuocLP
 
Thuoc tri cao huyet ap aprovel
Thuoc tri cao huyet ap aprovelThuoc tri cao huyet ap aprovel
Thuoc tri cao huyet ap aprovel
 
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayThuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
 
Thuốc Atropin sulfat có tác dụng phụ không? thuốc tương tác với các loại thuố...
Thuốc Atropin sulfat có tác dụng phụ không? thuốc tương tác với các loại thuố...Thuốc Atropin sulfat có tác dụng phụ không? thuốc tương tác với các loại thuố...
Thuốc Atropin sulfat có tác dụng phụ không? thuốc tương tác với các loại thuố...
 
Thuoc azilect 1mg rasagiline gia bao nhieu
Thuoc azilect 1mg rasagiline gia bao nhieuThuoc azilect 1mg rasagiline gia bao nhieu
Thuoc azilect 1mg rasagiline gia bao nhieu
 
Thuoc lisinopril dieu tri cao huyet ap suy tim
Thuoc lisinopril dieu tri cao huyet ap suy timThuoc lisinopril dieu tri cao huyet ap suy tim
Thuoc lisinopril dieu tri cao huyet ap suy tim
 
Alphachymotrypsin la thuoc gi co tac dung gi trong dieu tri |Tracuuthuoctay
Alphachymotrypsin la thuoc gi co tac dung gi trong dieu tri |TracuuthuoctayAlphachymotrypsin la thuoc gi co tac dung gi trong dieu tri |Tracuuthuoctay
Alphachymotrypsin la thuoc gi co tac dung gi trong dieu tri |Tracuuthuoctay
 
Thuoc aricept 5mg donepezil gia bao nhieu
Thuoc aricept 5mg donepezil gia bao nhieuThuoc aricept 5mg donepezil gia bao nhieu
Thuoc aricept 5mg donepezil gia bao nhieu
 
Lieu dung an toan cua thuoc ha sot efferalgan |Tracuuthuoctay
Lieu dung an toan cua thuoc ha sot efferalgan |TracuuthuoctayLieu dung an toan cua thuoc ha sot efferalgan |Tracuuthuoctay
Lieu dung an toan cua thuoc ha sot efferalgan |Tracuuthuoctay
 
Thuoc aricept 10mg donepezil dieu tri chung mat tri do benh alzheimer
Thuoc aricept 10mg donepezil dieu tri chung mat tri do benh alzheimerThuoc aricept 10mg donepezil dieu tri chung mat tri do benh alzheimer
Thuoc aricept 10mg donepezil dieu tri chung mat tri do benh alzheimer
 
Thuoc anandron 150mg nilutamid la gi
Thuoc anandron 150mg nilutamid la giThuoc anandron 150mg nilutamid la gi
Thuoc anandron 150mg nilutamid la gi
 
Celecoxib
CelecoxibCelecoxib
Celecoxib
 
Thuoc ofev 150mg nintedanib gia bao nhieu
Thuoc ofev 150mg nintedanib gia bao nhieuThuoc ofev 150mg nintedanib gia bao nhieu
Thuoc ofev 150mg nintedanib gia bao nhieu
 
Thuoc Aclasta 5mg 100ml acid Zoledronic dieu tri loang xuong | ThuocLP
Thuoc Aclasta 5mg 100ml acid Zoledronic dieu tri loang xuong | ThuocLPThuoc Aclasta 5mg 100ml acid Zoledronic dieu tri loang xuong | ThuocLP
Thuoc Aclasta 5mg 100ml acid Zoledronic dieu tri loang xuong | ThuocLP
 

More from lee taif

More from lee taif (20)

Hetenza 40mg Enzalutamide Thuoc tri ung thu tuyen tien liet
Hetenza 40mg Enzalutamide Thuoc tri ung thu tuyen tien lietHetenza 40mg Enzalutamide Thuoc tri ung thu tuyen tien liet
Hetenza 40mg Enzalutamide Thuoc tri ung thu tuyen tien liet
 
Thuoc ung thu Natco Regonat regorafenib 40mg Hop 28 vien.pdf
Thuoc ung thu Natco Regonat regorafenib 40mg Hop 28 vien.pdfThuoc ung thu Natco Regonat regorafenib 40mg Hop 28 vien.pdf
Thuoc ung thu Natco Regonat regorafenib 40mg Hop 28 vien.pdf
 
Bronchonib 150mg Thuoc dieu tri xo hoa phoi vo can hieu qua.pdf
Bronchonib 150mg Thuoc dieu tri xo hoa phoi vo can hieu qua.pdfBronchonib 150mg Thuoc dieu tri xo hoa phoi vo can hieu qua.pdf
Bronchonib 150mg Thuoc dieu tri xo hoa phoi vo can hieu qua.pdf
 
Thong tin ve thuoc Rybelsus.pdf
Thong tin ve thuoc Rybelsus.pdfThong tin ve thuoc Rybelsus.pdf
Thong tin ve thuoc Rybelsus.pdf
 
Thuoc Fedovir 0 5mg dieu tri nhiem virus viem gan B.pdf
Thuoc Fedovir 0 5mg dieu tri nhiem virus viem gan B.pdfThuoc Fedovir 0 5mg dieu tri nhiem virus viem gan B.pdf
Thuoc Fedovir 0 5mg dieu tri nhiem virus viem gan B.pdf
 
Dau hieu nhan biet ung thu da day giai doan dau
Dau hieu nhan biet ung thu da day giai doan dauDau hieu nhan biet ung thu da day giai doan dau
Dau hieu nhan biet ung thu da day giai doan dau
 
10 dau hieu cua ung thu nao.pdf
10 dau hieu cua ung thu nao.pdf10 dau hieu cua ung thu nao.pdf
10 dau hieu cua ung thu nao.pdf
 
Ung thu buong trung Nguyen nhan dau hieu nhan biet.pdf
Ung thu buong trung Nguyen nhan dau hieu nhan biet.pdfUng thu buong trung Nguyen nhan dau hieu nhan biet.pdf
Ung thu buong trung Nguyen nhan dau hieu nhan biet.pdf
 
Nhung dieu can biet ve ung thu tuyen tuy.pdf
Nhung dieu can biet ve ung thu tuyen tuy.pdfNhung dieu can biet ve ung thu tuyen tuy.pdf
Nhung dieu can biet ve ung thu tuyen tuy.pdf
 
Tong quan ve ung thu da.pdf
Tong quan ve ung thu da.pdfTong quan ve ung thu da.pdf
Tong quan ve ung thu da.pdf
 
Kien thuc co ban ve ung thu xuong
Kien thuc co ban ve ung thu xuongKien thuc co ban ve ung thu xuong
Kien thuc co ban ve ung thu xuong
 
Ung thu dai trang Nhung dieu can biet
Ung thu dai trang Nhung dieu can bietUng thu dai trang Nhung dieu can biet
Ung thu dai trang Nhung dieu can biet
 
Nhung dieu can biet ve ung thu co tu cung.pdf
Nhung dieu can biet ve ung thu co tu cung.pdfNhung dieu can biet ve ung thu co tu cung.pdf
Nhung dieu can biet ve ung thu co tu cung.pdf
 
Cac loai ung thu mau thuong gap.pdf
Cac loai ung thu mau thuong gap.pdfCac loai ung thu mau thuong gap.pdf
Cac loai ung thu mau thuong gap.pdf
 
Ung thu tuyen tien liet Nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri.pdf
Ung thu tuyen tien liet Nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri.pdfUng thu tuyen tien liet Nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri.pdf
Ung thu tuyen tien liet Nguyen nhan dau hieu va cach dieu tri.pdf
 
Ung thu than Nguyen nhan dau hieu chan doan va dieu tri.pdf
Ung thu than Nguyen nhan dau hieu chan doan va dieu tri.pdfUng thu than Nguyen nhan dau hieu chan doan va dieu tri.pdf
Ung thu than Nguyen nhan dau hieu chan doan va dieu tri.pdf
 
6 dau hieu canh bao som ung thu vu.pdf
6 dau hieu canh bao som ung thu vu.pdf6 dau hieu canh bao som ung thu vu.pdf
6 dau hieu canh bao som ung thu vu.pdf
 
Ung thu gan Nguyen nhan trieu chung va dieu tri
Ung thu gan Nguyen nhan trieu chung va dieu triUng thu gan Nguyen nhan trieu chung va dieu tri
Ung thu gan Nguyen nhan trieu chung va dieu tri
 
5 dau hieu som cua ung thu phoi ban can biet
5 dau hieu som cua ung thu phoi ban can biet5 dau hieu som cua ung thu phoi ban can biet
5 dau hieu som cua ung thu phoi ban can biet
 
Thuoc Giotrif 40mg gia bao nhieu
Thuoc Giotrif 40mg gia bao nhieuThuoc Giotrif 40mg gia bao nhieu
Thuoc Giotrif 40mg gia bao nhieu
 

Recently uploaded

SGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdfSGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ Đẻ khó do bất thường khung chậu.pdf
SGK cũ Đẻ khó do bất thường khung chậu.pdfSGK cũ Đẻ khó do bất thường khung chậu.pdf
SGK cũ Đẻ khó do bất thường khung chậu.pdf
HongBiThi1
 
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdfSlide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
SGK cũ hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdfSGK cũ hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
SGK cũ hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
SGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdfSGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
SGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
Slide Nhi Thận các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
Slide Nhi Thận  các bài đã ghi chú năm 2023.pdfSlide Nhi Thận  các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
Slide Nhi Thận các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
SGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdfSGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
SGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
SGK cũ sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdfSGK cũ sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
SGK cũ sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
BCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sót
BCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sótBCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sót
BCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sót
HongBiThi1
 
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất haySGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
HongBiThi1
 
Huyết học-Hội chứng thiếu máu Y4.ppsx hay
Huyết học-Hội chứng thiếu máu Y4.ppsx hayHuyết học-Hội chứng thiếu máu Y4.ppsx hay
Huyết học-Hội chứng thiếu máu Y4.ppsx hay
HongBiThi1
 
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdfSGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
SGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdfSGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
SGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiếtSGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
HongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
SGK mới nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdfSGK mới nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
SGK mới nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất hay
HongBiThi1
 
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdfSGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdf
 
Bài tiểu luận Công nghệ thực phẩm Các phương pháp bảo quản lương thực ở trạng...
Bài tiểu luận Công nghệ thực phẩm Các phương pháp bảo quản lương thực ở trạng...Bài tiểu luận Công nghệ thực phẩm Các phương pháp bảo quản lương thực ở trạng...
Bài tiểu luận Công nghệ thực phẩm Các phương pháp bảo quản lương thực ở trạng...
 
SGK cũ Đẻ khó do bất thường khung chậu.pdf
SGK cũ Đẻ khó do bất thường khung chậu.pdfSGK cũ Đẻ khó do bất thường khung chậu.pdf
SGK cũ Đẻ khó do bất thường khung chậu.pdf
 
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdfSlide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
 
SGK cũ hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
SGK cũ hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdfSGK cũ hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
SGK cũ hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
 
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
 
SGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
SGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdfSGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
SGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
 
Slide Nhi Thận các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
Slide Nhi Thận  các bài đã ghi chú năm 2023.pdfSlide Nhi Thận  các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
Slide Nhi Thận các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
 
SGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
SGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdfSGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
SGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
 
SGK cũ sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
SGK cũ sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdfSGK cũ sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
SGK cũ sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
 
BCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sót
BCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sótBCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sót
BCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sót
 
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất haySGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
 
Huyết học-Hội chứng thiếu máu Y4.ppsx hay
Huyết học-Hội chứng thiếu máu Y4.ppsx hayHuyết học-Hội chứng thiếu máu Y4.ppsx hay
Huyết học-Hội chứng thiếu máu Y4.ppsx hay
 
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdfSGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
 
Giải thích ĐTĐ căn bản 11111111111111.pptx
Giải thích ĐTĐ căn bản 11111111111111.pptxGiải thích ĐTĐ căn bản 11111111111111.pptx
Giải thích ĐTĐ căn bản 11111111111111.pptx
 
SGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
SGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdfSGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
SGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
 
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiếtSGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
 
SGK mới nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
SGK mới nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdfSGK mới nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
SGK mới nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất hay
 
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
 

Aspirin

  • 1. 7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 1/15 TRANG CHỦ THUỐC GIẢM ĐAU HẠ SỐT CHỐNG VIÊM Aspirin và những điều cần biết trước khi sử dụng 54,000₫ Nhóm thuốc: thuốc giảm đau, hạ sốt.Nhóm chống viêm không steroid. Tên chung: Aspirin Tên thương hiệu: Aspro Clear, Disprin Tên khác: Axit acetylsalicylic Tên biệt dược: Aspirin 0,5g, Banegene 500mg, Aspegic, Aspan pH8 Thành phần: Acid acetylsalicylic Dạng thuốc: viên bao phim, bột pha hỗn dịch uống, viên sủi, viên bao phim tan trong ruột /   0
  • 2. 7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 2/15 Thuốc Aspirin có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ ra sao. Mua thuốc Aspirin ở đâu giá rẻ uy tín nhất vui lòng cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào. Thông tin cơ bản về thuốc Aspirin có tác dụng làm giảm đau, hạ sốt và chống viêm Nhóm thuốc: thuốc giảm đau, hạ sốt.Nhóm chống viêm không steroid. Tên chung: Aspirin Tên thương hiệu: Aspro Clear, Disprin Tên khác: Axit acetylsalicylic Tên biệt dược: Aspirin 0,5g, Banegene 500mg, Aspegic, Aspan pH8 Thành phần: Acid acetylsalicylic Dạng thuốc: viên bao phim, bột pha hỗn dịch uống, viên sủi, viên bao phim tan trong ruột Giá Thuốc Aspirin: BÌNH LUẬN bên dưới để biết giá Thuốc Aspirin là gì? Giá Thuốc Aspirin: BÌNH LUẬN bên dưới để biết giá 1 Danh mục: Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm Từ khóa: Aspirin 81mg màu vàng, Aspirin giá bao nhiêu, Aspirin là thuốc gì, Aspirin mua ở đâu, Bào chế aspirin, cách dùng Aspirin, chỉ định thuốc Aspirin, chống chỉ định Aspirin, công dụng thuốc Aspirin, liều dùng thuốc Aspirin, Nên uống aspirin 81mg vào lúc nào, tác dụng phụ Aspirin, Thuốc aspirin 100mg, Thuốc aspirin cho bà bầu, Thuốc aspirin làm trắng da, tương tác Aspirin, Vì sao aspirin có liều 81mg, Định tính aspirin -- ++ MUA HÀNG MÔ TẢ
  • 3. 7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 3/15 Thuốc Aspirin là thuốc chống viêm không steroid ( NSAID ) có hiệu quả trong điều trị sốt, đau và viêm trong cơ thể. Nó cũng ngăn ngừa cục máu đông (tức là chống huyết khối). Là một nhóm, NSAID là thuốc giảm đau không gây nghiện do đau nhẹ đến trung bình do nhiều nguyên nhân, bao gồm Đau đầu Viêm khớp Điều kiện cơ xương khớp khác. Thuốc Aspirin có tác dụng làm giảm đau, hạ sốt và chống viêm (2) Công dụng của thuốc Aspirin là gì? Thuốc Aspirin đối với người lớn Thuốc Aspirin là một trong những loại thuốc được sử dụng phổ biến nhất để điều trị đau nhẹ đến trung bình, đau nửa đầu và sốt. Sử dụng phổ biến bao gồm đau đầu, đau thời gian, cảm lạnh và cúm, bong gân và các điều kiện lâu dài chẳng hạn như viêm khớp. Đối với đau nhẹ đến trung bình, nó được sử dụng một mình. Đối với đau vừa đến nặng, nó thường được sử dụng cùng với các thuốc giảm đau opioid và NSAID khác.
  • 4. 7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 4/15 Ở liều cao, nó có thể điều trị hoặc giúp giảm các triệu chứng: Thấp khớp Viêm khớp dạng thấp Tình trạng viêm khớp khác Viêm màng ngoài tim Ở liều thấp, nó được sử dụng : Để ngăn ngừa cục máu đông hình thành và giảm nguy cơ cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) và đau thắt ngực không ổn định. Để ngăn ngừa nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch bằng cách ngăn ngừa hình thành cục máu đông. Để ngăn ngừa đột quỵ, nhưng không điều trị đột quỵ. Phòng ngừa ung thư đại trực tràng. Thuốc Aspirin đối với trẻ em Thuốc Aspirin thường không phù hợp với những người dưới 16 tuổi, vì nó có thể làm tăng nguy cơ mắc hội chứng Reye, có thể xuất hiện sau khi nhiễm vi- rút, như cảm lạnh, cúm hoặc thủy đậu . Nó có thể dẫn đến chấn thương não vĩnh viễn hoặc tử vong. Tuy nhiên, một chuyên gia có thể kê toa aspirin cho trẻ dưới sự giám sát nếu chúng mắc bệnh Kawasaki và để ngăn ngừa cục máu đông hình thành sau phẫu thuật tim. Acetaminophen (paracetamol, Tylenol) và ibuprofen thường được sử dụng thay thế. Trước khi dùng thuốc Aspirin cần lưu ý những gì? Không dùng thuốc này cho trẻ em hoặc thiếu niên bị sốt, triệu chứng cúm hoặc thủy đậu. Thuốc Aspirin có thể gây ra hội chứng Reye, một tình trạng nghiêm
  • 5. 7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 5/15 trọng và đôi khi gây tử vong ở trẻ em. Bạn không nên sử dụng thuốc aspirin nếu bạn bị dị ứng với nó, hoặc nếu bạn có: Một lịch sử gần đây của xuất huyết dạ dày hoặc ruột Một rối loạn chảy máu như băng huyết Nếu bạn đã từng lên cơn hen hoặc phản ứng dị ứng nghiêm trọng sau khi dùng aspirin hoặc nsaid (thuốc chống viêm không steroid) như advil, motrin, aleve, orudis, indocin, lodine, voltaren, toradol, mobic, relafen, feldene Để đảm bảo thuốc này an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có: Hen suyễn hoặc dị ứng theo mùa Viêm loét dạ dày Bệnh gan Bệnh thận Chảy máu hoặc rối loạn đông máu Bệnh gout Bệnh tim, huyết áp cao, hoặc suy tim xung huyết. Uống thuốc aspirin khi mang thai muộn có thể gây chảy máu ở mẹ hoặc em bé trong khi sinh. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Thuốc Aspirin có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này.
  • 6. 7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 6/15 Thuốc Aspirin có tác dụng làm giảm đau, hạ sốt và chống viêm (3) Liều dùng cho thuốc Aspirin là gì? Thuốc Aspirin nên được dùng cùng với thức ăn. Liều lượng dao động từ 50mg đến 6000mg mỗi ngày tùy thuộc vào việc sử dụng. Liều thông thường cho cơn đau nhẹ đến trung bình là 350 hoặc 650mg mỗi 4 giờ hoặc 500mg mỗi 6 giờ. Liều cho viêm khớp dạng thấp bao gồm 500mg mỗi 4 – 6 giờ, 650mg mỗi 4 giờ, 1000mg mỗi 4 – 6 giờ, 1950mg hai lần mỗi ngày. Các cơn đau tim được ngăn chặn với 75, 81, 162 hoặc 325mg mỗi ngày. Nên nhai ngay 160 đến 325mg thuốc aspirin bọc không ruột khi gặp phải triệu chứng đau tim. Liều để ngăn ngừa đột quỵ khác là 75 đến 100mg mỗi ngày. Điều gì xảy ra nếu tôi bỏ lỡ một liều?
  • 7. 7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 7/15 Vì thuốc aspirin được sử dụng khi cần thiết, bạn có thể không có lịch trình dùng thuốc. Nếu bạn đang trong một lịch trình, sử dụng liều đã quên ngay khi bạn nhớ. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ cho liều theo lịch tiếp theo của bạn. Không sử dụng thêm thuốc để bù liều. Điều gì xảy ra nếu tôi quá liều? Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm đau dạ dày, nôn mửa, tiêu chảy, các vấn đề về thị giác hoặc thính giác, thở nhanh hoặc chậm hoặc nhầm lẫn. Tôi nên dùng thuốc Aspirin như thế nào? Uống thuốc Aspirin chính xác theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo. Luôn luôn làm theo hướng dẫn trên nhãn thuốc về việc cho trẻ uống thuốc aspirin. Mang theo thức ăn nếu thuốc aspirin làm đau dạ dày của bạn. Bạn phải nhai viên thuốc nhai trước khi nuốt. Không nghiền nát, nhai, phá vỡ, hoặc mở một viên thuốc bọc ruột hoặc trì hoãn / phóng thích kéo dài . Nuốt cả viên thuốc. Nếu bạn sử dụng viên uống tan rã, hãy làm theo tất cả các hướng dẫn dùng thuốc được cung cấp cùng với thuốc của bạn. Nếu bạn cần phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ phẫu thuật trước thời hạn rằng bạn đang sử dụng thuốc này. Bạn có thể cần phải ngừng sử dụng nó trong một thời gian ngắn.
  • 8. 7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 8/15 Thuốc Aspirin có tác dụng làm giảm đau, hạ sốt và chống viêm (4) Tác dụng phụ của thuốc Aspirin Các tác dụng phụ phổ biến nhất của thuốc aspirin là: Kích ứng dạ dày hoặc ruột Khó tiêu Buồn nôn Các tác dụng phụ sau đây là có thể, nhưng ít phổ biến hơn: Triệu chứng hen suyễn nặng hơn Nôn
  • 9. 7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 9/15 Viêm dạ dày Chảy máu dạ dày Bầm tím Một tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc aspirin liều thấp là đột quỵ xuất huyết. Nó có thể giúp ngăn ngừa và điều trị một loạt các tình trạng, nhưng bất cứ ai đang dùng aspirin trước tiên nên nói chuyện với bác sĩ. Bất cứ ai dưới 16 tuổi thường không nên dùng nó, trừ những trường hợp hiếm gặp và dưới sự giám sát y tế. Tôi nên tránh những gì khi dùng thuốc Apirin? Tránh uống rượu trong khi bạn đang dùng thuốc aspirin. Uống nhiều rượu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày. Nếu bạn đang dùng thuốc này để ngăn ngừa cơn đau tim hoặc đột quỵ, hãy tránh dùng ibuprofen. Ibuprofen có thể làm cho thuốc này kém hiệu quả trong việc bảo vệ tim và mạch máu của bạn. Nếu bạn phải sử dụng cả hai loại thuốc, hãy hỏi bác sĩ của bạn cách nhau bao xa. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc cảm lạnh, dị ứng hoặc thuốc giảm đau. Tương tác thuốc aspirin Đôi khi, một loại thuốc có thể làm cho một loại thuốc khác kém hiệu quả hơn, hoặc sự kết hợp có thể làm tăng nguy cơ cho bệnh nhân. Đây được gọi là tương tác thuốc. Các loại thuốc phổ biến nhất mà thuốc aspirin có thể tương tác là: Thuốc giảm đau chống viêm, như diclofenac, ibuprofen, indomethacin và naproxen. Những thuốc này có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày nếu dùng kết hợp với aspirin.
  • 10. 7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 10/15 Methotrexate, được sử dụng trong điều trị ung thư và một số bệnh tự miễn. Aspirin có thể khiến cơ thể khó loại bỏ methotrexate hơn, dẫn đến nồng độ methotrexate cao và nguy hiểm trong cơ thể. Selective serotonin ức chế tái hấp thu (SSRI) thuốc chống trầm cảm , chẳng hạn như citalopram, fluoxetine, paroxetine, venlafaxine, và sertraline. Dùng với aspirin, những thuốc này có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Warfarin, một loại thuốc chống đông máu, hoặc làm loãng máu, ngăn chặn máu đóng cục. Nếu dùng aspirin với warfarin, nó có thể làm giảm tác dụng chống đông máu của thuốc và làm tăng nguy cơ chảy máu. Tuy nhiên, trong một số tình huống, bác sĩ có thể kê đơn thuốc aspirin cùng với warfarin. Đây không phải là loại thuốc duy nhất không thể sử dụng với thuốc aspirin. Bất cứ ai đang dùng nó nên thông báo cho bác sĩ của họ, vì các loại thuốc khác cũng có thể tương tác. Dùng Aspirin có an toàn nếu tôi đang mang thai hoặc cho con bú? Thuốc Aspirin thường được tránh trong thai kỳ vì nó có thể ảnh hưởng xấu đến thai nhi. Tuy nhiên, liều thấp đã được sử dụng một cách an toàn để ngăn ngừa các biến chứng của thai kỳ. Nó được bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây ra tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh.
  • 11. 7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 11/15 Thuốc Aspirin có tác dụng làm giảm đau, hạ sốt và chống viêm (5) Các biện pháp phòng ngừa khi dùng thuốc Aspirin Thuốc Aspirin không được khuyến cáo cho những người: Bị loét dạ dày Băng huyết hoặc bất kỳ rối loạn chảy máu nào khác Dị ứng với thuốc aspirin Dị ứng với bất kỳ nsaid nào, chẳng hạn như ibuprofen Có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa hoặc đột quỵ xuất huyết Uống rượu thường xuyên Đang trải qua điều trị nha khoa hoặc phẫu thuật, tuy nhiên nhỏ
  • 12. 7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 12/15 Những người có các điều kiện sau đây nên thận trọng khi dùng thuốc và chỉ nên làm như vậy nếu bác sĩ đồng ý: Hen suyễn Tăng huyết áp không kiểm soát Loét dạ dày Vấn đề cuộc sống Vấn đề về thận Thuốc Aspirin không được dùng trong khi đột quỵ, vì không phải tất cả các cơn đột quỵ đều do cục máu đông gây ra. Trong một số trường hợp, nó có thể làm cho cơn đột quỵ tồi tệ hơn. Bất cứ ai đang chuẩn bị phẫu thuật nên nói với bác sĩ của họ nếu họ đang dùng thuốc aspirin thường xuyên. Họ có thể cần phải ngừng dùng thuốc aspirin ít nhất 7 ngày trước khi phẫu thuật. Bệnh nhân đang mang thai hoặc cho con bú có thể dùng thuốc liều thấp, nhưng chỉ dưới sự giám sát của bác sĩ. Thuốc Aspirin liều cao không được khuyến cáo. Những gì khác tôi nên biết về thuốc Aspirin? Những chế phẩm của thuốc Aspirin có sẵn? Viên nhai: 81mg, viên nén: 325mg, 500mg, viên nén và thuốc viên bọc ruột (bọc an toàn): 325mg, 500mg. Thuốc Aspirin được bảo quản như thế nào? Nó nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng, 20 C đến 25 C (68 F đến 77 F), trong hộp kín, tránh ẩm ướt. Nguồn uy tín: https://ungthulagi.com/ Nguồn than khảo 
  • 13. 7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 13/15 5/5 (1 Review) Healthy ung thư Edit profile Healthy ung thư là trang web tổng hợp những kiến thức về sức khỏe từ những nguồn uy tín nhất hiện nay. Giúp bạn có được cuộc sống luôn khỏe mạnh. Healthy ung thư tạo ra một hệ thống hứa hẹn có thể đáp ứng nhu cầu tra cứu, tìm hiểu thông tin sức khỏe bằng cách truy cập trực tuyến. 1 đánh giá cho Aspirin và những điều cần biết trước khi sử dụng ĐÁNH GIÁ NGAY Ngọc Gía thuốc aspirin bao nhiêu vậy nhà thuốc • thích • Tháng Năm 6, 2020 5.00 1 đánh giá của khách hàng 5  100% | 1 đánh giá 4  0% | 0 đánh giá 3  0% | 0 đánh giá 2  0% | 0 đánh giá 1  0% | 0 đánh giá  Trả lời Chưa có bình luận nào Mời bạn tham gia thảo luận, vui lòng nhập tiếng Việt có dấu. GỬI THUỐC UNG THƯ PHỔI Settings 
  • 14. 7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 14/15 Thuốc tarceva 150mg erlotinib Thuốc iressa 250mg gefitinib Thuốc crizonix 250mg crizotinib THUỐC UNG THƯ GAN Thuốc nexavar 200mg sorafenib Thuốc stivarga 40mg regorafenib Thuốc sorafenat 200mg sorafenib THUỐC THÔNG DỤNG Thuốc avodart 0.5mg dutasteride Thuốc augmentin 1000mg amoxicillin & clavulanate Thuốc Ketosteril 600mg Methionine BÀI VIẾT MỚI NHẤT 10 điểm lợi và hại của thuốc Aspirin Thuốc Aspirin là gì? Cơ chế phản ứng tổng hợp Aspirin Điều chế Aspirin từ Acid acetylsalicylic như thế nào Giá thuốc Aspirin bao nhiêu? Mua ở đâu? 07 Th5 07 Th5 06 Th5 06 Th5 GIỚI THIỆU CHÍNH SÁCH HEALTHY UNG THƯ GIỚI THIỆU CHÍNH SÁCH
  • 15. 7/5/2020 Thuốc Aspirin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần lưu ý https://ungthulagi.com/san-pham/aspirin/ 15/15 Trang chia sẻ kiến thức ung thư CHÍNH SÁCH BẢO MẬT CHÍNH SÁCH ĐỔI TRẢ LIÊN HỆ Các bài viết của trang Healthy ung thư chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chuẩn đoán và điều trị HEALTHY UNG THƯ Healthy ung thư là trang web tổng hợp những kiến thức về sức khỏe từ những nguồn uy tín nhất hiện nay. Giúp bạn có được cuộc sống luôn khỏe mạnh. Healthy ung thư tạo ra một hệ thống hứa hẹn có thể đáp ứng nhu cầu tra cứu, tìm hiểu thông tin sức khỏe bằng cách truy cập trực tuyến.