1. Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh
doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt
Nam
TT số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008
Người trình bày: TS. Đỗ Thị Thìn
Phó Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam
Web: www.tanet.vn Email: QuangPN@tanet.vn
2. 1. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Tổ chức nước ngoài KD; cá nhân nước ngoài
KD (Nhà thầu nước ngoài) tại VN hoặc có thu
nhập PS tại VN trên cơ sở hợp đồng, thoả
thuận, hoặc cam kết giữa họ với tổ chức, cá
nhân Việt Nam.
Tổ chức nước ngoài KD; cá nhân nước ngoài
KD (Nhà thầu phụ nước ngoài) tại Việt Nam
hoặc có thu nhập PS tại Việt Nam trên cơ sở
hợp đồng, thoả thuận, hoặc cam kết giữa họ
với Nhà thầu nước ngoài để thực hiện một
phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
3. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP
DỤNG
1.Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt
nam theo qui định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí,
Luật Tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp
hàng hoá cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm
theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch
vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.
4. 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP
DỤNG
4.Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp DV
cho tổ chức, cá nhân VN mà các DV được thực hiện ở
NN:
+ Sửa chữa phương tiện VT (tàu bay, động cơ tàu bay,
phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả
đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc
không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;
+ QC, tiếp thị;- Xúc tiến ĐT và TM;- Môi giới bán HH;-
ĐT;
+ Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ bưu chính, viễn
thông quốc tế theo quy định của Pháp lệnh Bưu chính,
viễn thông giữa VN với NN mà các DV này được thực
hiện ở ngoài VN; DV thuê đường truyền dẫn và băng tần
vệ tinh của nước ngoài.
5. 3. Người nộp thuế
1.Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài đảm bảo các điều kiện:
(i) Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối
tượng cư trú tại Việt Nam;
(ii) Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp
đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ
183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà
thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
(iii) Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam.
Thực hiện kinh doanh tại Việt Nam hoặc có
thu nhập tại Việt Nam,
6. 3. Người nộp thuế
2.Tổ chức được thành lập và hoạt động theo
pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt
động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác
và cá nhân SXKD mua dịch vụ, dịch vụ
gắn với hàng hoá, hoặc trả thu nhập
phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp
đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ
có trách nhiệm khấu trừ số thuế GTGT, thuế
TNDN trước khi thanh toán cho Nhà thầu
nước ngoài.
7. 4. Các loại thuế áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa
vụ thuế GTGT, thuế TNDN
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực
hiện nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNCN.
Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà
thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế,
phí và lệ phí khác hiện hành.
8. 5. Đối tượng chịu thuế GTGT
1. DV hoặc DV gắn với HH thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT do Nhà thầu, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp
theo hợp đồng sử dụng cho SX, KD và tiêu dùng tại Việt
Nam
2. HH được cung cấp theo HĐ dưới hình thức: điểm giao
nhận HH nằm trong lãnh thổ VN hoặc cung cấp HH có
kèm theo các DV tiến hành tại VN như lắp đặt, chạy thử,
bảo hành, bảo dưỡng, thay thế... đi kèm với việc cung
cấp HH, thì giá trị hàng hoá chỉ phải chịu thuế GTGT
khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT theo Thuế nhà thầu. Nếu
không tách riêng được giá trị HH và giá trị DV đi kèm thì
thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng.
9. 5. Đối tượng chịu thuế GTGT
Ví dụ:
Doanh nghiệp A ở Việt Nam ký hợp đồng mua dây
chuyền máy móc thiết bị cho Dự án Nhà máy xi măng
với Doanh nghiệp B ở nước ngoài. Tổng giá trị Hợp
đồng là 100 triệu USD, bao gồm giá trị máy móc thiết
bị là 80 triệu USD (trong đó có thiết bị thuộc diện chịu
thuế GTGT với thuế suất 10%), giá trị dịch vụ hướng
dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng là
20 triệu USD.
Khi NK thiết bị, Doanh nghiệp A thực hiện nộp thuế
GTGT khâu nhập khẩu đối với giá trị thiết bị nhập
khẩu thuộc diện chịu thuế GTGT.
10. 5. Đối tượng chịu thuế GTGT
Việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT của Công
ty B đối với giá trị hợp đồng ký với doanh
nghiệp A như sau:
- Thuế GTGT được tính trên giá trị dịch vụ (20
triệu USD), không tính trên giá trị dây chuyền
máy móc thiết bị nhập khẩu.
- Trường hợp Hợp đồng không tách riêng
được giá trị dây chuyền máy móc thiết bị và
giá trị dịch vụ thì thuế GTGT được tính trên
toàn bộ giá trị hợp đồng (100 triệu USD).
11. 6. Thu nhập chịu thuế TNDN
1. Thu nhập của NT, NTP nước ngoài PS từ hoạt
động cung cấp DV, dịch vụ gắn với HH tại Việt Nam
trên cơ sở hợp đồng NT, NTP
2. HH được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận
HH nằm trong lãnh thổ VN hoặc cung cấp HH có kèm
theo các dịch vụ tiến hành tại VN như lắp đặt, chạy
thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các DV khác đi
kèm với việc cung cấp HH, kể cả trường hợp việc
cung cấp các DV nêu trên có hoặc không nằm trong
giá trị của hợp đồng cung cấp HH thì thu nhập chịu
thuế TNDN của NT. NTP nước ngoài là toàn bộ giá trị
HH, dịch vụ.
12. 6. Thu nhập chịu thuế TNDN
Ví dụ:
CTy A ở VN ký HĐ mua dây chuyền MMTB cho Dự án
Nhà máy xi măng với CTy B ở NN. Tổng giá trị HĐ là
100 triệu USD (không thuế GTGT): giá trị MMTB là
80 triệu USD, giá trị DV là 20 triệu USD.
Nghĩa vụ thuế TNDN của Công ty B:
- Thuế TNDN được tính riêng đối với giá trị dây chuyền
MMTB nhập khẩu (80 triệu USD) và tính riêng đối với
giá trị DV (20 triệu USD) theo từng tỷ lệ thuế TNDN
theo quy định.
- Trường hợp Hợp đồng không tách riêng được giá trị
dây chuyền máy móc thiết bị và giá trị dịch vụ thì tính
thuế TNDN trên tổng giá trị hợp đồng (100 triệu USD)
với tỷ lệ thuế TNDN theo quy định.
13. 6. Thu nhập chịu thuế TNDN
3. TN phát sinh tại VN của NT, NTP nước ngoài là
các khoản TN nhận được dưới bất kỳ hình thức nào
trên cơ sở hợp đồng NT,NTP không phụ thuộc vào
địa điểm tiến hành HĐKD của NT, NTP nước ngoài,
bao gồm:
+ TN từ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài
sản; TN từ tiền bản quyền trả cho quyền sử dụng,
chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công
nghệ; TN từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản; TN từ
Lãi tiền vay;TN từ đầu tư chứng khoán; Tiền phạt,
tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm hợp
đồng; Các khoản TN khác theo quy định của pháp
luật.
14. 7. NỘP THUẾ GTGT THEO PP KHẤU
TRỪ, NỘP THUẾ TNDN KÊ KHAI DT,
CHI PHÍ
Điều kiện áp dụng
(i) Có cơ sở thường trú tại VN, hoặc là đối tượng cư trú
tại VN;
(ii) Thời hạn KD tại VN theo hợp đồng nhà thầu, hợp
đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp
đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
(iii) Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam.
Bên VN ký hợp đồng với Nhà thầu NN, Nhà thầu NN ký hợp
đồng với Nhà thầu phụ NN có trách nhiệm thông báo
bằng VB với CQT về việc Nhà thầu NN, Nhà thầu phụ
NN thực hiện nộp thuế GTGT theo PPKT, nộp thuế
TNDN trên cơ sở kê khai DT, CP để xác định TN tính
thuế TNDN trong phạm vi 20 ngày làm việc kể từ khi ký
HĐ.
15. 7. Nộp thuế GTGT, TNDN
Thuế giá trị gia tăng
Thực hiện theo quy định của Luật Thuế
GTGT và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thực hiện theo quy định của Luật Thuế
TNDN và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
16. 8. NỘP THUẾ GTGT THEO PP TRỰC
TIẾP, NỘP THUẾ TNDN % TÍNH TRÊN
DT
Đối tượng và điều kiện áp dụng
Bên Việt Nam nộp thay thuế cho NT, NTP nước
ngoài nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp, nộp thuế
TNDN theo tỷ lệ trên DT nếu NT, NTP phụ nước
ngoài không đáp ứng được một trong các ĐK để áp
dụng nộp thuế theo PP KT và kê khai trên
Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế với cơ
quan thuế để thực hiện nộp thay thuế cho Nhà thầu
nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong phạm vi
20 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng
17. 8. Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ tính thuế là GTGT của dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa chịu
thuế GTGT và thuế suất thuế GTGT.
Số thuế GTGT phải nộp= GTGT x Thuế suất
Giá trị gia tăng của DV, dịch vụ gắn với HH chịu thuế GTGT được xác
định bằng DT tính thuế GTGT nhân tỷ lệ (%) GTGT tính trên DT.
Trường hợp theo thoả thuận tại hợp đồng NT, NTP doanh thu NT, NTP
nước ngoài nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì DT
tính thuế GTGT phải được quy đổi thành DT có thuế GTGT:
Doanh thu DT chưa bao gồm thuế GTGT
tính thuế = ---------------------------------------------------------------------
GTGT 1 - Tỷ lệ % GTGT trên DT x TS thuế GTGT
18. Tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu
- Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ
GTGT cao nhất đối với ngành nghề kinh doanh và mức thuế suất cao nhất cho toàn bộ
giá trị hợp đồng.
- Trường hợp trong hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị
các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ giá trị gia tăng trên doanh thu tính thuế là 30%.
8. Tỷ lệ GTGT
STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) GTGT
tính trên doanh
thu tính thuế
1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm 50
2 a) Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu
hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng
b) Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật
liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây
dựng
30
50
3 Vận tải, sản xuất, kinh doanh khác 30
19. 8. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Số thuế TNDN phải nộp = DT tính thuế TNDN x % thuế TNDN
+ Theo thoả thuận tại HĐ nhà thầu, nhà thầu phụ, DT Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế
TNDN phải nộp thì DT tính thuế TNDN được xác định theo công thức
sau:
Doanh thu Doanh thu không bao gồm thuế TNDN
tính thuế = ------------------------------------------------------------
TNDN 1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
+ NT nước ngoài ký hợp đồng với NTP Việt Nam hoặc nước ngoài thực
hiện nộp thuế GTGT PP KT, thuế TNDN theo kê khai - giao bớt một
phần được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam thì
DT tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị
công việc, giá trị máy móc, thiết bị do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc
Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
20. 8. Tỷ lệ thuế TNDN tính trên
DT tính thuế
STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế
TNDN tính trên
doanh thu tính
thuế
1 Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hoá, nguyên
liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt
Nam
1
2 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm 5
3 Xây dựng 2
4 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao
gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)
2
5 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay,
tàu biển
2
6 Tái bảo hiểm 2
7 Chuyển nhượng chứng khoán 0,1
8 Lãi tiền vay 10
21. 8. Tỷ lệ thuế TNDN tính trên
DT tính thuế
Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt
động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với
ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất
cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
Đối với HĐ cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các
dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, đào tạo, vận hành, chạy
thử, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá
trị các dịch vụ thì tính thuế theo tỷ lệ thuế riêng của
từng phần giá trị hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng
không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị
các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN trên DT tính
thuế là 2%.
22. 9. Khai, nộp thuế: Nhà thầu NN liên danh
nhiều bên, liên danh với các TC kinh tế VN
để tiến hành KD tại VN trên cơ sở hợp đồng
thầu
Các bên liên danh thành lập ra Ban điều hành liên
danh, thực hiện hạch toán kế toán, có TK tại NH và chịu
trách nhiệm phát hành HĐ; hoặc tổ chức kinh tế VN
tham gia liên danh chịu trách nhiệm hạch toán chung và
chia lợi nhuận cho các bên thì Ban điều hành liên danh,
hoặc tổ chức KT Việt Nam, có trách nhiệm kê khai, nộp
và quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định
trên toàn bộ DT thực hiện Hợp đồng nhà thầu.
Trường hợp các bên tham gia liên danh theo phương
thức chia DT, chia sản phẩm, hoặc cùng nhau liên danh
nhận thầu công việc nhưng mỗi bên tham gia liên danh
thực hiện một phần công việc riêng biệt, các bên tự xác
định phần DT thu được của mình thì mỗi bên có thể
thực hiện nộp thuế.
23. TT số 197/2009/TT-BTC ngày
9/10/2009 Bổ sung TT 134
TT số 197/2009/TT-BTC ngày 9/10/2009 Bổ sung TT số
134/2009/TT-BTC ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực
hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nước ngoài KD tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại VN
Theo TT số 134, nhà thầu nước ngoài có 2 cách nộp
thuế là:nộp thuế GTGT theo PPKT, nộp thuế TNDN
theo kê khai doanh thu, chi phí và nộp thuế GTGT theo
PP trực tiếp trên GTGT và nộp thuế TNDN theo tỉ lệ %
tính trên doanh thu.
Thông tư số 197 bổ sung thêm: Nhà thầu được nộp
thuế GTGT theo PPKT, nộp thuế TNDN theo tỉ lệ % tính
trên doanh thu: để áp dụng cách nộp thuế này, nhà
thầu nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện:
24. TT số 197/2009/TT-BTC ngày
9/10/2009 Bổ sung TT 134
Điều kiện:
- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư
trú tại Việt Nam; -Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo
HĐ nhà thầu, HĐ nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ
ngày HĐ có hiệu lực
- Tổ chức hạch toán kế toán theo qui định.
Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ khi ký HĐ, Bên Việt
Nam ký HĐ với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu nước
ngoài ký HĐ với Nhà thầu phụ nước ngoài thông báo
bằng văn bản với cơ quan thuế địa phương nợi Nhà thầu
nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế
về việc nộp thuế GTGT theo PPKT, nộp thuế TNDN
theo tỉ lệ % trên doanh thu chịu thuế.
25. TT số 197/2009/TT-BTC ngày
9/10/2009 Bổ sung TT 134
Trường hợp các HĐ thầu, HĐ thầu phụ nước ngoài
được ký trước ngày TT134 có hiệu lực: thì việc
nộp thuế thực hiện theo TT số 05/2005/TT-BTC
ngày 11/1/2005 cho đến khi kết thúc HĐ, trừ các
trường hợp: HHDV thuộc diện không chịu thuế
GTGT theo qui định có hiệu lực trước ngày
1/1/2009, kể từ ngày 1/1/2009 trở đi phải chịu
thuế GTGTtheo quy định
26. TT số 64/2010/TT-BTC ngày
22/4/2010 Bổ sung TT 134
- TN từ Lãi tiền vay: là TN của Bên cho vay từ các khoản
cho vay dưới bất kỳ dạng nào mà khoản vay đó có hay
không được đảm bảo bằng thế chấp, người cho vay có
hay không được quyền hưởng lợi tức của người đi vay;
TN từ lãi tiền gửi (trừ lãi tiền gửi của các cá nhân người
NNg và lãi tiền gửi PS từ tài khoản tiền gửi để duy trì
hoạt động tại VN của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan đại diện của tổ chức QT, tổ chức phi CP tại VN),
kể cả các khoản thưởng đi kèm lãi tiền gửi (nếu có); TN
từ lãi trả chậm theo QĐ của các hợp đồng; lãi trái
phiếu (trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế), lãi
chứng chỉ tiền gửi.
27. TT số 64/2010/TT-BTC ngày
22/4/2010 Bổ sung TT 134
“b10/ Đối với chuyển nhượng chứng
khoán, trái phiếu (trừ trái phiếu thuộc
diện miễn thuế), chứng chỉ tiền gửi,
doanh thu tính thuế thu nhập
doanh nghiệp là tổng doanh thu bán
chứng khoán, trái phiếu, chứng chỉ
tiền gửi tại thời điểm chuyển nhượng”.