Các công ước quốc tế điều chỉnh vận đơn và bộ luật hàng hải việt nam giống và khác nhau như thế nào ở những vấn đề cơ bản
1. Các công ước quốc tế điều chỉnh vận đơn và Bộ luật hàng hải Việt Nam giống và
khác nhau như thế nào ở những vấn đề cơ bản?
Xin xem bảng so sánh tóm tắt sau đây:
1 2 3 4 5
Các nội Quy tắc Haque Quy tắc Quy tắc BLHHVN
dung so Hague-Visby Hamburg 2005
sánh
1. Áp Quy tắc không đề Điều X: Điều 2: - Điều 74 đến
dụng cập 97
(a) Vận đơn (a) Vận đơn được
cho các
được cấp ở cấp ở một nước áp dụng cho
chuyến
một nước tham gia Quy tắc. hợp đồng vận
nào?
tham gia Quy chuyển theo
(b) Vận chuyển
tắc. chứng từ.
từ một nước tham
(b) Vận gia Quy tắc. - Điều 98 đến
chuyển từ một 118: áp dụng
(c) Vận đơn quy
nước tham gia cho hợp đồng
định Quy tắc này
Quy tắc. vận chuyển
sẽ được áp dụng
theo chuyến.
(c) Hợp đồng
vận chuyển
quy định rõ áp
dụng Quy tắc
này.
2. Áp Điều 1(b) Vận đơn Điều 1(b): Điều 1. 6: - Điều 74 đến
dụng hoặc “chứng từ xác Tương tự Quy 97
Hợp đồng vận
cho các nhận quyền sở hữu tắc Hague
chuyển bằng áp dụng cho
hợp hàng hoá tương tự
đường biển. hợp đồng vận
đồng khác”. Không phải
chuyển theo
nào hợp đồng thuê tàu Không cần phải
chứng từ.
là vận đơn hoặc
chứng từ xác - Điều 98 đến
2. 1 2 3 4 5
nhận quyền sở 118: áp dụng
hữu hàng hoá. cho hợp đồng
Không phải hợp vận chuyến
đồng thuê tàu. theo chuyến.
3. Áp Điều 1(e) Điều 1(e) Điều 4: Điều 74-1:
dụng về
“Bao gồm khoảng Tương tự Quy Người vận Tương tự Quy
mặt địa
thời gian từ khi tắc Hague chuyển chịu trách tắc Hamburg
lý
hàng được xếp lên nhiệm trong trong trường
tàu cho đến khi khoảng thời gian hợp hợp đồng
hàng được dỡ ra đã nhận trách vận chuyển
khỏi tàu”. nhiệm đối với bằng chứng
hàng hoá ở cảng từ.
Từ cẩu đến cẩu.
xếp, trong quá
trình vận chuyển
và ở cảng dỡ tức
là, thông thường,
từ khi đã nhận
hàng từ người
gửi hàng cho đến
khi đã giao hàng
cho người nhận
hàng, theo các
quy định tại cảng
địa phương
4. Ai là Điều 1(a) Điều 1. 1, Điều 72-2
người Điều 10, Điều
Chủ tàu hoặc Người tự
vận 11
người thuê tàu “là mình hoặc
chuyển
người tham gia “Bất kỳ người người khác
hợp đồng vận nào tự mình được uỷ thác
chuyển với người hoặc nhân để thực hiện
danh người hợp đồng vận
3. 1 2 3 4 5
gửi hàng” đó, một hợp chuyển hàng
đồng vận hoá.
chuyển đã
được ký kết
với người gửi
hàng”, bao
gồm cả
“người vận
chuyển thực
tế” và “người
vận chuyển
theo hợp
đồng”
5. Các Quy tắc không đề Điều IV bis: Điều 7: Không đề cập
khiếu cập. Có thể chỉ áp tới khiếu nại
áp dụng đối áp dụng đối với
nại dụng đối với các ngoài hợp
với các khiếu các khiếu nại
thuộc khiếu nại thuộc đồng
nại thuộc hợp thuộc hợp đồng
hợp hợp đồng. Theo
đồng và ngoài và ngoài hợp
đồng và luật Anh, áp dụng
hợp đồng đồng
ngoài đối với cả hai loại
hợp khiếu nại
đồng
6. Trách Điều III: Điều III. Điều 5. 1: Điều 75:
nhiệm
1. Người vận Tương tự Quy Người vận Tương tự như
chăm
chuyển phải có sự tắc Hague chuyển, người quy tắc
sóc
cần mẫn hợp lý làm công và đại Hague.
chung
vào lúc trước và lý của người vận
của
khi bắt đầu hành chuyển phải áp
người
trình để: dụng mọi biện
vận
pháp hợp lý, cần
chuyển (a) Làm tàu có đủ
thiết để tránh sự
4. 1 2 3 4 5
khả năng đi biển cố gây thiệt hại
và những hậu quả
(b) Biên chế, trang
của nó
bị, cung ứng thích
hợp cho tàu.
(c) Làm cho các
hầm thích ứng và
an toàn cho việc
tiếp nhận, vận
chuyển và bảo
quản hàng hoá.
2. Người vận
chuyển phải xếp,
sắp đặt, vận
chuyển, bảo quản,
chăm sóc và dỡ
hàng hoá vận
chuyển một cách
thích hợp và cẩn
thận
7. Miễn Điều IV: Điều IV: Điều 5. 1: Người Điều 78:
trách vận chuyển phải
1. Tàu không đủ Tương tự Quy Tương tự như
nhiệm chứng minh rằng
khả năng đi biển – tắc Hague Quy tắc
của mình, đại lý hoặc
chỉ miễn trách Hague
người người làm công
nhiệm cho người
vận của mình, đã áp
vận chuyển khi
chuyển dụng mọi biện
người vận chuyển
pháp cần thiết có
chứng minh đã có
thể để năng chặn
sự “cần mẫn hợp
sự cố và hậu quả
lý” để đảm bảo tàu
của nó
có đủ khả năng đi
5. 1 2 3 4 5
biển trước và vào
lúc bắt đầu hành
trình.
2. Xếp hàng một
cách thích hợp và
cẩn thận, áp dụng
các miễn trách sau:
(a) Hành vi, sơ
suất hoặc khuyết
điểm của thuyền
trưởng, thuỷ thủ,
hoa tiêu hoặc
người làm công
của người vận
chuyển trong việc
điều khiển hoặc
quản trị tàu.
(b) Cháy, trừ khi
do lỗi thực sự hoặc
cố ý của người vận
chuyển.
(c) Các tai họa,
nguy hiểm và tai
nạn của biển hoặc
sông nước.
(d) Thiên tai
(e) Chiến tranh
(f) Hành động thù
địch của công
6. 1 2 3 4 5
chúng
(g) Bắt giữ hoặc
kiềm chế của vua
chúa, chính quyền
hoặc nhân dân,
hoặc bị tịch thu
theo lệnh của toà
án.
(h) Hạn chế về
kiểm dịch
(i) Đình công hoặc
một phần hoặc
toàn bộ người đại
diện của họ.
(j) Đình công hoặc
một phần hoặc
toàn bộ, với bất cứ
nguyên nhân gì.
(k) Bạo động và
nổi loạn
(l) Cứu hoặc có ý
cứu sinh mạng
hoặc tài sản trên
biển.
(m) Hao hụt thể
tích hoặc trong
lượng hoặc bất kỳ
mất mát, hư hỏng
nào khác do nội tỳ,
7. 1 2 3 4 5
bản chất hoặc
khuyết tật của
hàng hoá gây ra.
(n) Bao bì không
có đầy đủ
(o) Ký mã hiệu
không đầy đủ hoặc
không chính xác.
(p) Những ẩn tỳ
không phát hiện
được dù đã có sự
cần mẫn hợp lý.
(q) Mọi nguyên
nhân khác không
phải do lỗi thực sự
hoặc cố ý của
người vận chuyển,
nhưng người muốn
được hưởng miễn
trách này phải
chứng minh rằng
không phải lỗi thực
sự hoặc cố ý của
người vận chuyển
hay lỗi lầm hoặc
sơ suất của đại lý,
người làm công
của người vận
chuyển đã góp
phần gây ra mất
mát hoặc hư hỏng
8. 1 2 3 4 5
đó.
Cấm xưởng hoặc
lao động đình trệ.
8. Trách Quy tắc không quy Tương tự Quy Người vận Điều 78-2:
nhiệm định rõ ràng (trừ tắc Hague chuyển phải
Người nào
chứng khi điều IV -2). chứng minh rằng
muốn hưởng
minh lỗi đã áp dụng các
Theo luật Anh, chủ quyền miễn
biện pháp hợp lý
hàng phải đưa ra trách nhiệm
để tránh tổn thất,
kết luận về tàu
trừ trường hợp
không đủ khả năng
thiệt hại do cháy
đi biển hoặc hàng
gây ra (xem mục
hoá không được
9 dưới đây)
vận chuyển thích
hợp và cẩn thận,
sau đó người vận
chuyển phải chứng
minh miễn trách
thích hợp trong
mục 7 (trang
trước)
9. Cháy Điều III và IV: Điều III và Điều 5. 4: Điều 78-2b
IV:
Nếu do, ví dụ: sắp Người vận Người vận
xếp không tốt, Tương tự Quy chuyển sẽ chịu chuyển chịu
người vận chuyển tắc Hague trách nhiệm nếu trách nhiệm
chỉ chịu trách người khiếu nại nếu do lỗi của
nhiệm nếu cháy do chứng minh được mình gây ra
lỗi thực sự hoặc cố rằng cháy là do
ý của mình gây ra. lỗi lầm hoặc sơ
Nếu cháy do tàu suất của người
không có đủ khả vận chuyển,
9. 1 2 3 4 5
năng đi biển, người người làm công
vận chuyển sẽ chịu hoặc đại lý của
trách nhiệm trừ khi người vận
anh ta đã có sự cần chuyển gây ra
mẫn hợp lý để bảo
đảm tàu có đủ khả
năng đi biển trước
và vào lúc bắt đầu
hành trình
10. Súc Điều 1(c): Điều 1(c): Điều 1. 5 và 5. 5 Điều 74-4b
vật sống
Quy tắc không áp Tương tự Quy Quy tắc áp dụng Hai bên thoả
dụng tắc Hague. đối với cả súc vật thuận
Tham khảo sống nhưng
UK COGSA người vận
1971, Đoạn chuyển không
1(7) áp dụng chịu trách nhiệm
quy tắc đối đối với “những
với súc vật rủi ro đặc biệt
sống vốn có”. Nếu
người vận
chuyển làm theo
chỉ dẫn của người
gửi hàng thì được
coi là không phải
chịu trách nhiệm
11. Điều I (c): Điều I (c): Điều 9: Điều 76:
Hàng
Quy tắc không áp Tương tự quy Quy tắc không Việc chở hàng
trên
dụng trừ khi có tắc Hague. loại trừ hàng trên trên boong
boong
khai là được vận Tham khảo boong. Người phải được hai
chuyển trong hành UK COGSA vận chuyển có bên thoả
trình và thực tế đã 1971, Đoạn thể chở hàng trên thuận theo tập
10. 1 2 3 4 5
có chở như vậy 1(7) áp dụng boong nếu đã quán thương
Quy tắc đối thoả thuận với mại và phải
với hàng trên người gửi hàng được ghi vào
boong (xem ví hoặc theo đúng chứng từ vận
dụ Chanda “tập quán thương chuyển.
(1989) 2 mại riêng hoặc
Lloyds Rep theo yêu cầu của
494) các quy định
hoặc các quy tắc
pháp luật”. Phải
ghi trong vận đơn
là hàng được chở
trên boong. Nếu
không thoả thuận
về việc chở hàng
trên boong, người
vận chuyển chỉ
chịu trách nhiệm
đối với mất mát,
hư hỏng hoặc
chậm giao hàng
do việc chở hàng
trên boong gây
ra. Người vận
chuyển không
được hưởng giới
hạn trách nhiệm
khi việc chở hàng
trên boong trái
với sự thoả thuận
rõ ràng là hàng
phải chở trong
11. 1 2 3 4 5
hầm tàu
12. Điều IV Quy tắc 6: Điều IV Quy Điều 13: Điều 82:
Hàng Hàng hoá dễ cháy, tắc 6:
Các điều khoản Tương tự như
nguy dễ nổ hoặc nguy
Tương tự quy tương tự cũng áp Quy tắc
hiểm hiểm, nếu được
tắc Hague dụng, và người Hague
xếp xuống tàu mà
gửi hàng có
thuyền trưởng
nghĩa vụ phải ghi
(hoặc đại lý của
ký mã hiệu và
người vận chuyển)
dán nhãn hàng
không biết, có thể
nguy hiểm một
được dỡ xuống làm
cách thích hợp
mất tác hại hoặc
tiêu huỷ, chi phí do
người gửi hàng
chịu. Nếu người
vận chuyển biết
bản chất của hàng
hoá nhưng khi gây
nguy hiểm thì hàng
hoá vẫn có thể
được dỡ xuống,
làm mất tác hại
hoặc tiêu huỷ mà
người vận chuyển
không chịu trách
nhiệm, trừ trường
hợp tổn thất chung
13. Giới Điều IV Quy tắc 5: Điều IV Quy Điều 6: Điều 79:
hạn tắc 5:
100 bảng Anh cho 2. 5 SDR cho Tương tự như
trách
một kiện hoặc đơn 10000 Franc một kilogram Nghị định thư
nhiệm
vị hàng hoá trừ vàng cho một hoặc 835 SDR 1979 trong
12. 1 2 3 4 5
(a) trường hợp giá trị kiện hoặc đơn cho một kiện quy tắc Hague
Hàng hàng hoá được kê vị hàng hoá hoặc đơn vị – Visby tuy
mất mát khai và ghi trong hoặc 30 Franc chuyên chở vậy giữa 666,
hoặc hư vận đơn vàng cho một 67 SDR/ kiện
hỏng kilogram cả và 25DR/kg
bì. cả bì thì áp
dụng tuỳ vào
Theo nghị
giá trị hàng
định thư SDR
hoá.
1979, 2SDR
cho một
kilogram hoặc
666, 67 SDR
cho một kiện,
tuỳ thuộc cách
tính nào cao
hơn
(b) Không quy định Tương tự như Điều 6: Không quy
Chậm Quy tắc định thế nào
2. 5 lần tiền cước
giao Hague là chậm giao
phải trả cho số
hàng hàng. Nếu các
hàng giao chậm,
bên có thoả
nhưng không
thuận thì áp
vượt quá tổng
dụng như Quy
tiền cước của
tắc Hamburg.
toàn bộ lô hàng
hoặc mức giới
hạn trách nhiệm
nếu hàng hoá đã
bị mất hoặc hư
hỏng theo công
thức tại điểm (a)
nêu trên.
13. 1 2 3 4 5
14. Mất Không có quy định Điều IV quy Điều 8: Điều 80-1:
quyền đặc biệt nhưng tắc 5 (e): Tương tự như
Người vận
hưởng người vận chuyển phần đầu Điều
Mất quyền chuyển chỉ mất
giới hạn có thể không được IV Quy tắc
nếu người vận quyền hưởng giới
trách giới hạn trách 5(e) của
chuyển có ý hạn trách nhiệm
nhiệm nhiệm nếu đi Hague Visby.
định gây ra nếu có ý định gây
chệch đường Không đề cập
tổn thất hoặc ra tổn thất hoặc
không hợp lý hoặc tới trường hợp
cẩu thả khi cẩu thả khi biết
chở hàng trên mất quyền
biết rằng tổn rằng tổn thất có
boong giới hạn khi đi
thất có thể xảy thể xảy ra. Việc
chệch đường.
ra. Có thể chở hàng trên
cũng mất boong, nếu rõ
quyền nếu đi ràng bị cấm, cũng
chệch đường làm mất quyền
không hợp lý hưởng giới hạn
hoặc chở hàng trách nhiệm
trên boong
15. Điều VI: Điều VI: Không có quyền Không đề cập
Thoả đặc biệt để thoả
Chỉ được phép khi Tương tự Quy
thuận hạ thuận hạ thấp
đó không phải là tắc Hague
thấp giới hạn trách
những lô hàng
giới hạn nhiệm
thông thường và
trách
phải hợp lý trong
nhiệm
những hoàn cảnh
đặc biệt
16. Điều V: Điều V: Điều 6, 4 điều Không quy
Thảo 15: định
Được phép nếu có Tương tự Quy
thuận
ghi trong vận đơn tắc Hague Được phép nếu
tăng
hai bên thoả
giới hạn
thuận. Phải ghi
trách
14. 1 2 3 4 5
nhiệm vào trong vận
đơn.
Không quy định
17. Đi Người vận chuyển Tương tự quy Không có quy Điều 108
chệch đi chệch đường có tắc Hague định đặc biệt, nếu
Theo tuyến
đường thể mất quyền gây ra tổn thất,
đường hoặc
hưởng các miễn còn phụ thuộc
thông lệ nếu
trách của quy tắc vào việc kiểm tra
hai bên không
cũng như quyền xem có thuộc
thoả thuận
hưởng giới hạn trách nhiệm của
khác
trách nhiệm. Nếu người vận
đi chệch đường để chuyển hay
cứu người và tài không. Điều 5. 6
sản trên biển thì miễn trách nhiệm
không bị coi là vi cho người vận
phạm hợp đồng chuyển khi cố
gắng cứu sinh
mạng hoặc áp
dụng “các biện
pháp hợp lý” để
cứu tài sản. Quy
định này cũng áp
dụng đối với
trường hợp đi
chệch đường
cũng như với bất
kỳ nguyên nhân
gây tổn thất nào
khác
Trích từ 100 câu hỏi liên quan tới hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường
biển.