1. www.vf-systems.com
HỆ THỐNG RAY CHÌM LIÊN TỤC CHO
ĐƯỜNG SẮT TRÊN TẤM BẢN
Hệ thống ray chìm liên tục: đổ
vữa polymeric tại chỗ
Công nghệ V FLOW đã phát triển vữa V FLOW 60 A
Polyurethane đàn hồi, hai thành phần, không dung môi, có chứa các
phân tử nhẹ nhằm cải tiến các đặc tính đàn hồi và co giãn cũng như
đáp ứng các yêu cầu quan trọng đối với các tuyến đường sắt đô thị
nhẹ như: cách điện và giảm độ cao của kết cấu.
Phương pháp thực hiện
Vữa nhựa V FLOW được đổ bằng tay nhờ trọng
lực dọc ray được định vị và gá lắp vào các rãnh
ray và được phủ trước bằng một lớp sơn lót.
Độ dày của nhựa dưới ray là khoảng 20 mm với
độ dày tối thiểu 15 mm và tối đa 60 mm. Ray
được đặt vào rãnh để đầu nhựa nằm dưới cách bề
mặt đường vận hành khoảng 3 mm. Để làm được
điều này, sử dụng các loại tấm chèn ray với độ
cứng của nhựa thích hợp.
Để tối đa hóa thể tích hữu dụng của nhựa, một
ống PVC hoặc dụng cụ tận thu trắc dọc được đặt
vào hai bên đường ray và cố định vào bụng ray.
Ống PVC hoặc hoặc dụng cụ tận thu trắc dọc
đường phải có độ dày chìm tối thiểu 15 mm.
Giải pháp cho đường ray
Mặt cắt tiết kiệm không gian
Tấm chèn
Polyurethane chống thấm nước
Neo hóa học
Ray
2. Vữa đàn hồi polyurethane dạng lỏng, 2 thành phần, không dung môi được đổ lên trên lớp sơn lót:
Vữa tự chảy V FLOW 60A:
Tính chất đàn hồi
Độ cứng động thẳng đứng của toàn hệ thống: 630 MN / m
Đo theo EN 13 146-9: 2011
Tần số: 6.5 Hz
Giới hạn chuyển động từ 0.9375 kN đến 24 kN
Kích thước mẫu:
750 x 200 x 30 mm dưới đế ray
• Kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và điểm sương:
giữ bề mặt luôn khô ráo và sạch sẽ
• Nhiệt độ bề mặt từ 5° đến 35°C
• Độ ẩm bê tông ≤ 4% hoặc tối thiểu 28 ngày
• Kim loại không dính dầu mỡ
• Tất cả các phần không bám dính phải được loại bỏ
• Chuẩn bị kim loại bằng cách phun cát, mài...
• Chuẩn bị bê tông bằng cách phun cát, mài...
• Thời gian phủ lên trên lớp sơn lót
Yêu cầu bề mặt
EN 13036-1
NF EN 1542
ISO 8501
ISO 8500
Giá trị
≥ 1,5 mm
≥ 1,0 MPa
Khoảng Sa 2,5
Khoảng
Ra 6,3 µm
TDS VFLOW 60A tube 60 E1 ind C august 14
Trang 2/3
Vữa tự chảy V FLOW 60 A:
Tính chất vật lý và hóa học
•Độ bám dính với bê tông và kim loại tốt
•Chống tia cực tím và chống thấm nước
•Kháng vi sinh vật
•Điện trở suất tốt
•Chống rung
•Độ lỏng rất tốt để đảm bảo đổ kín
•Phiên bản thủ công trong các bộ đồ nghề
Đặc điểm
Màu sắc
Tỉ trọng
Độ cứng shore A 7 ngày
Độ giãn dài tại điểm gãy 7 ngày
Độ bền kéo
Môđun nén 10%
Sức chống xé
DRC (72h / 23°C)
Độ biến dạng đàn hồi
Độ bám dính với bê tông
Độ bám dính với kim loại
Điện trở suất bề mặt
Điện trở suất khối
Chịu nhiệt độ
Thời gian có thể sử dụng 23°C
Tiêu chuẩn
DIN 53 479
DIN 53 505
DIN 53 504
DIN 53 504
ASTM D695
ISO 34-1
ISO 815-1
DIN 53 512
EN 24624
EN 24 624
EN 61340-
2-3
Giá trị
Đen
1,09
60 ±3
180%
8 MPa
7 Mpa
19 kn/m
7%
39%
> 0.8 Mpa
> 0.8 Mpa
1,8 x 1010 ohm
5,08 x 109 ohm
-20°C à +60°C
sau 24 giờ
Độ cứng tĩnh thẳng đứng của toàn hệ thống:
450 MN / m
Đo theo EN 13 146-9: 2011
Môđun đường cắt từ 0.9375 kN đến 24 kN
Kích thước mẫu:
750 x 200 x 30 mm dưới đế ray
Vữa tự chảy V FLOW 60A:
Điều kiện sử dụng
Độ nhám bề mặt bê tông
Độ bám dính bề mặt bê tông
Chuẩn bị Kim loại
Độ nhám Kim loại nếu cần
Tiêu chuẩn
www.vf-systems.com
3. TDS VFLOW 60A tube 60 E1 ind C august 14
Trang 3/3
Vữa tự chảy V FLOW 60A: Phương pháp (Nguyên tắc) sử dụng
Phủ sơn lót một thành phần polyurethane PB4U: Đối với độ bám dính trên mặt nền, sơn lót này được phủ với
tỷ lệ khoảng 200 g/m². Lớp sơn lót thử hai được phủ trên một xốp hỗ trợ sau khi phủ lớp đầu tiên từ 1 đến 4 giờ.
Vữa V FLOW 60 A có thể đổ phủ lên trên lớp sơn lót PB4U, sạch và khô ráo sau từ 1 đến 24 giờ. Nếu có yêu cầu
thời gian chờ dự kiến giữa lần phủ sơn lót và đổ vữa V FLOW 60A hoặc lớp vật liệu bảo vệ chống ăn mòn hiệu
quả khác lớn hơn 24 giờ, phải phủ một lớp sơn lót epoxy hai thành phần AC10 lên trên mặt nền với tỷ lệ khoảng
200 g/m². Phủ sơn lót AC 10 lên trên bề mặt sơn lót PB4U ban đầu sau từ 1 giờ đến hai tháng.
Trộn vữa V FLOW 60A: trộn đều thành phần A bằng máy trộn phù hợp trong vòng 30 giây. Sau đó đổ thành
phần B vào trộn với thành phần A. Hỗn hợp này được trộn trong khoảng 2 phút với tốc độ 400 vòng / phút.
Thời gian sống của vữa V FLOW 60A: 7 phút ở 25 ° C cho hỗn hợp 10kg. Quá thời gian này, vữa V FLOW 60 A
sẽ không thể đổ được nữa: lưu ý rằng thời gian này có thể rút ngắn nếu ở nhiệt độ cao hơn.
Đóng gói, bảo quản và thời hạn sử dụng của V FLOW 60 A:
Thành phần A: 8.28 kg trong thùng 12 lít
Thành phần B: 1.72 kg trong hộp 2.5 lít
12 tháng đối với thành phần A và 6 tháng đối với thành phần B nếu bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát, từ 10-
25°C, tránh ánh nắng trực tiếp và trong thùng nguyên chưa mở.
Trách nhiệm
Các thông tin và tư vấn kỹ thuật của chúng tôi, dù thể hiện bằng lời nói, văn bản hoặc các thử nghiệm – đều được đưa ra trên tinh thần
thiện chí, không kèm theo các bảo đảm liên quan, đồng thời quy định này cũng được áp dụng đối với các quyền sở hữu của bên thứ ba có
liên quan. Các hỗ trợ và tư vấn mà chúng tôi cung cấp không kèm theo nghĩa vụ phải kiểm tra giá trị hiệu lực cũng như không kèm theo
nghĩa vụ phải thử nghiệm sản phẩm để xác định sự phù hợp đối với các quy trình và mục đích sử dụng dự kiến của quý khách hàng. Việc
áp dụng, sử dụng và chế biến các sản phẩm của chúng tôi cũng như các sản phẩm do khách hàng sản xuất trên cơ sở tư vấn kỹ thuật từ
chúng tôi đều vượt quá khả năng kiểm soát của chúng tôi, vì vậy đó hoàn toàn là trách nhiệm của quý khách hàng. Các khuyến cáo của
chúng tôi cung cấp liên quan đến vấn đề an toàn không kèm theo nghĩa vụ phải xác định các biện pháp an toàn được thiết kế đối với môi
trường sản xuất của khách hàng, bởi chúng tôi không thể lường trước, kiểm tra khả năng cũng như thông báo cho những người sẽ sử
dụng, xử lý hay tiếp xúc với các sản phẩm.
www.vf-systems.com