SlideShare a Scribd company logo
1 of 113
Download to read offline
1
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
MÁY TÍNH
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 2
1.2. SỰ TIẾN HÓA CỦA MÁY TÍNH
Thế hệ thứ nhất: Máy tính dùng đèn
điện tử chân không (1943-1956)
Thế hệ thứ hai: Máy tính dùng transistor
(1957-1965)
Thế hệ thứ ba: Máy tính dùng vi mạch
SSI, MSI và LSI (1966-1980)
Thế hệ thứ tư: Máy tính dùng vi mạch
VLSI, SLSI (1981-nay)
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 3
1.2.1. Máy tính dùng đèn điện tử chân
không
ENIAC - Máy tính điện tử đầu tiên
Electronic Numerical Intergator And Computer
Dự án của Bộ Quốc phòng Mỹ
Do John Mauchly và John Presper Eckert ở
Đại học Pennsylvania thiết kế.
Bắt đầu từ năm 1943, hoàn thành năm 1946
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 4
ENIAC
Nặng 30 tấn
Kích thước 140 m2
18000 đèn điện tử và 1500 rơle
5000 phép cộng/giây
Xử lý theo số thập phân
Bộ nhớ chỉ lưu trữ dữ liệu
Lập trình bằng cách thiết lập vị trí của
các chuyển mạch và các cáp nối.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 5
ENIAC
Nặng 30 tấn
Kích thước 140 m2
18000 đèn điện tử và 1500 rơle
5000 phép cộng/giây
Xử lý theo số thập phân
Bộ nhớ chỉ lưu trữ dữ liệu
Lập trình bằng cách thiết lập vị trí của
các chuyển mạch và các cáp nối.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 6
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 7
Máy tính Von Neumann
Còn gọi là máy tính IAS: Princeton Institute
for Advanced Studies
Được bắt đầu từ 1947, hoàn thành 1952
Do John von Neumann thiết kế
Được xây dựng theo ý tưởng “chương trình
được lưu trữ” (stored-program concept)
của Von Neumann/Turing (1945)
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 8
Đặc điểm chính của máy tính IAS
Bao gồm các thành phần: đơn vị điều khiển, đơn vị
số học và logic (ALU), bộ nhớ chính và các thiết bị vào
ra.
Bộ nhớ chính chứa chương trình và dữ liệu.
Bộ nhớ chính được đánh địa chỉ theo từng ngăn
nhớ không phụ thuộc vào nội dung của nó.
ALU thực hiện các phép toán với số nhị phân.
Đơn vị điều khiển nhận lệnh từ bộ nhớ, giải mã và thực
hiện lệnh một cách tuần tự.
Đơn vị điều khiển điều khiển hoạt động của các thiết bị
vào-ra.
Trở thành mô hình cơ bản của máy tính.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 9
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 10
Các máy tính thương mại ra đời
1947 - Eckert-Mauchly Computer Corporation
UNIVAC I (Universal Automatic Computer)
1950s - UNIVAC II
Nhanh hơn
Bộ nhớ lớn hơn
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 11
Hãng IBM
IBM – International Business Machine
1952 – IBM 701
Máy tính lưu trữ chương trình đầu tiên của IBM
Sử dụng cho tính toán khoa học
1955 – IBM 702
Các ứng dụng thương mại
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 12
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 13
1.2.2. Máy tính dùng transistor
Máy tính PDP-1 của DEC (Digital
Equipment Corporation) máy tính mini đầu tiên
IBM 7000
Hàng trăm nghìn phép cộng trong một giây
Các ngôn ngữ lập trình bậc cao ra đời.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 14
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 15
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 16
1.2.3. Máy tính dùng vi mạch SSI, MSI
và LSI
Vi mạch (Integrated Circuit – IC): nhiều
transistor và các phần tử khác được tích hợp
trên một chip bán dẫn.
SSI (Small Scale Integratinon)
MSI (Medium Scale Integration)
LSI (Large Scale Integration)
VLSI (Very Large Scale Integration) (dùng cho máy
tính hệ thứ tư)
Siêu máy tính xuất hiện: CRAY-1, VAX
Bộ vi xử lý (microprocessor) ra đời
Bộ xử lý đầu tiên: Intel 4004 (1971).
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 17
Luật Moore
Gordon Moore - người đồng sáng lập Intel
Số transistors trên chip sẽ gấp đôi sau 18 tháng
Giá thành của chip hầu như không thay đổi
Mật độ cao hơn, do vậy đường dẫn ngắn hơn
Kích thước nhỏ hơn dẫn tới độ phức tạp tăng lên
Điện năng tiêu thụ ít hơn
Hệ thống có ít các chip liên kết với nhau, do đó
tăng độ tin cậy
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 18
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 19
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 20
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 21
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 22
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 23
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 24
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 25
1.2.4. Máy tính dùng vi mạch VLSI
Các sản phẩm chính của công nghệ VLSI:
Bộ vi xử lý (Microprocessor): CPU được chế tạo
trên một chip.
Vi mạch điều khiển tổng hợp (chipset): một
hoặc một vài vi mạch thực hiện được nhiều
chức năng điều khiển và nối ghép.
Bộ nhớ bán dẫn (Semiconductor Memory):
ROM, RAM
Các bộ vi điều khiển (Microcontroller): máy
tính chuyên dụng được chế tạo trên một chip.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 26
Các hệ thống máy tính hiện đại
Máy tính nhúng
Máy tính cá nhân (PC)
Máy trạm làm việc
Máy chủ (Servers)
Mạng máy tính
Internet - Mạng máy tính toàn cầu
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 27
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 28
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 29
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 30
Siêu máy tính Roadrunner của IBM (2008)
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 31
Roadrunner
6 tỷ người trên trái đất dùng máy tính nhỏ thực
hiện các phép toán liên tục 24 giờ/ngày, 7 ngày/
tuần ròng rã 46 năm mới bằng Roadrunner làm
việc trong 1 ngày.
6.948 chip vi xử lý lõi kép AMD Opteron trên các
phiến IBM LS21 Blades
12.960 chip Cell trên các phiến IBM QS22
Blades.
Tổng dung lượng bộ nhớ 80-terabyte.
Diện tích: 1,800 mét vuông
90km cáp quang.
3,9 megawatt
Hơn 1 triệu tỉ phép tính/s
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 32
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 33
Các thành phần của Máy tính
Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit):
Điều khiển hoạt động của máy tính và xử lý dữ
liệu.
Bộ nhớ chính (Main Memory): Chứa các
chương trình và dữ liệu đang được sử dụng.
Hệ thống vào ra (Input/Output System): Trao
đổi thông tin giữa máy tính với bên ngoài.
Liên kết hệ thống (System Interconnection): Kết
nối và vận chuyển thông tin giữa các thành
phần với nhau.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 34
Kiến trúc Von Neumann
Bao gồm các thành phần: CPU, bộ nhớ
chính và các thiết bị vào ra, liên kết hệ
thống.
Các lệnh (chương trình) và dữ liệu nằm
trong cùng một bộ nhớ đọc ghi.
Bộ nhớ chính được đánh địa chỉ theo
từng ngăn nhớ không phụ thuộc vào nội
dung của nó.
Lệnh được thực hiện một cách tuần tự.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 35
1.3. Các thành phần cơ bản của máy
tính
Bộ xử lý trung tâm
Hệ thống nhớ
Hệ thống vào ra
Bus liên kết hệ thống
Phần mềm
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 36
Mức cao nhất
Computer
Main
Memory
Input
Output
Systems
Interconnection
Peripherals
Communication
lines
Central
Processing
Unit
Computer
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 37
1.3.1. Bộ xử lý trung tâm CPU
(Central Processing Unit)
Computer Arithmetic
and
Login Unit
Control
Unit
Internal CPU
Interconnection
Registers
CPU
I/O
Memory
System
Bus
CPU
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 38
Chức năng
Điều khiển hoạt động của toàn bộ hệ thống
máy tính.
Xử lý dữ liệu.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 39
Nguyên tắc hoạt động cơ bản:
CPU hoạt động theo chương trình nằm
trong bộ nhớ chính bằng cách nhận lần
lượt từng lệnh từ bộ nhớ chính, sau đó
tiến hành giải mã lệnh và phát các tín hiệu
điều khiển thực thi lệnh.
Trong quá trình thực thi lệnh, CPU có thể
trao đổi dữ liệu với bộ nhớ chính hay hệ
thống vào – ra.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 40
Các thành phần cơ bản của CPU:
Đơn vị điều khiển
(CU)
Đơn vị số học
và logic(ALU)
Bus bên trong
Tập các thanh ghi
(RF)
Đơn vị nối ghép bus (BIU)
Bus bên ngoài
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 41
Các thành phần cơ bản của CPU:
Đơn vị điều khiển (Control Unit – CU): điều khiển hoạt
động của máy tính theo chương trình đã định sẵn.
Đơn vị số học và logic (Arithmetic and Logic Unit –
ALU): thực hiện các phép toán số học và các phép toán
logic trên các dữ kiệu cụ thể.
Tập thanh ghi (Register File – RF): lưu trữ thông tin tạm
thời phục vụ cho hoạt động của CPU.
Bus bên trong (Internal Bus): kết nối các thành phần
bên trong CPU với nhau.
Đơn vị nối ghép bus (Bus Interface Unit – BIU): kết nối
và trao đổi thông tin với nhau giữa bus bên trong
(Internal bus) với bus bên ngoàI (external bus).
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 42
Khái niệm bộ vi xử lý (Microprocessor)
Là CPU được chế tạo trên một vi mạch
(chip).
VD: Các hệ vi xử lý của Intel:
4 bit : 4004 ( 1971)
8 bit : 8080 (1972 – 1977)
16 bit : 8086/ 8088 80286(1978 - …)
32 bit : 80386 P4 (1983 - …)
64 bit : Itanium (1992 - …)
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 43
Bộ vi xử lý
Tốc độ của bộ vi xử lý: được đánh giá
gián tiếp thông qua tần số của xung đồng
hồ (clock) cần thiết cung cấp cho bên
trong bộ xử lý làm việc.
T0
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 44
Bộ vi xử lý
Một thao tác của CPU mất một số nguyên
lần chu kỳ T0 T0 càng nhỏ thì CPU càng
nhanh.
Tần số xung đồng hồ: f0 = 1/T0 gọi là tần
số làm việc của CPU.
VD: Máy tính dùng bộ xử lý Pentium IV
12GHz.
Ta có: f0 = 2GHz = 2 * 109Hz
T0 = 1/f0 = 1(2*109) = 0.5 ns
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 45
1.3.2. Bộ nhớ máy tính (Memory System)
Chức năng: lưu trữ chương trình và dữ
liệu
Các thao tác cơ bản với bộ nhớ:
Thao tác đọc (Read)
Thao tác ghi (Write)
Các thành phần chính:
Bộ nhớ trong (Internal Memory)
Bộ nhớ ngoài (External Memory)
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 46
a. Bộ nhớ trong
Chức năng và đặc điểm:
Chứa các thông tin mà CPU có thể trao đổi trực
tiếp
Tốc độ rất nhanh
Dung lượng không lớn
Sử dụng bộ nhớ bán dẫn: ROM và RAM
Các loại bộ nhớ trong:
Bộ nhớ chính
Bộ nhớ cache (bộ nhớ đệm thanh)
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 47
Bộ nhớ chính (Main Memory)
Là thành phần nhớ tồn tại trên mọi hệ thống
máy tính.
Chứa các chương trình và dữ liệu đang được
CPU sử dụng.
Tổ chức thành các ngăn nhớ được đánh địa chỉ.
Ngăn nhớ thường được tổ chức theo byte.
Nội dung của ngăn nhớ có thể thay đổi, song địa
chỉ vật lý của ngăn nhớ luôn cố định.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 48
Bộ nhớ chính (Main Memory)
Nội dung Địa chỉ
00101011 0000
11010101 0001
01011000 0011
11111011 0100
00001000 0101
11101010 0110
00000000 0111
10011101 1000
00101010 1001
11101011 1010
00000010 1011
00001010 0010
00101011 1100
00101011 1101
11111111 1110
10101010 1111
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 49
Bộ nhớ chính (Main Memory)
Thông thường bộ nhớ chính bao gồm 2
phần:
Bộ nhớ RAM
Bộ nhớ ROM
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 50
Bộ nhớ đệm nhanh (Cache Memory)
Là thành phần nhớ tố độ nhanh được đặt đệm
gữa CPU và bộ nhớ chính nhằm tăng tốc độ truy
cập bộ nhớ của CPU.
Tốc độ của cache nhanh hơn bộ nhớ chính
nhưng dung lượng nhỏ hơn.
Cache thường được chia thành một số mức:
cache L1, cache L2, …
Hiện nay cache được tích hợp trên các chíp vi
xử lý.
Cache có thể có hoặc không.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 51
b. Bộ nhớ ngoài
+ Chức năng và đặc điểm:
Lưu giữ tài nguyên phần mềm của máy tính, bao gồm :
hệ điều hành. Các chương trình và dữ liệu.
Bộ nhớ ngoài đựơc kết nối với hệ thống dưới dạng các
thiết bị vào – ra.
Dung lượng lớn.
Tốc độ chậm.
Các loại bộ nhớ ngoài:
Bộ nhớ từ: đĩa cứng, đĩa mềm
Bộ nhớ quang: đĩa CD, DVD
Bộ nhớ bán dẫn: Flash disk
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 52
3. Hệ thống vào - ra (Input/Output
System)
Chức năng: Trao đổi thông tin với thế giới
bên ngoài.
Các thao tác cơ bản:
Vào dữ liệu(Input)
Ra dữ liệu(Output)
Các thành phần chính:
Các thiết bị ngoại vi
Các mô - đun nối ghép vào – ra
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 53
Cấu trúc cơ bản của hệ thống vào – ra:
Thiết bị
ngoại vi
Cổng
vào
ra
Thiết bị
ngoại vi
Thiết bị
ngoại vi
Cổng
vào
ra
Cổng
vào
ra
Mô - đun
vào - ra
Nối ghép
với CPU
va
bô nhớ
chính
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 54
Các thiết bị ngoại vi (Peripheral
Devices):
Chức năng: chuyển đổi dữ liệu giữa bên
trong và bên ngoài máy tính.
Các loại thiết bị ngoại vi cơ bản:
Thiết bị vào: bàn phím, chuột, máy quét …
Thiết bị ra: màn hình, máy in …
Thiết bị nhớ: các ổ đĩa …
Thiết bị truyền thông: modem …
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 55
Các mô - đun vào – ra (IO Modules)
Chức năng: nối ghép thiết bị ngoại vi với máy
tính
Khái niệm cổng vào – ra
Trong mỗi mô đun vào – ra có một hoặc vài cổng
vào – ra (IO/Port). Mỗi cổng vào ra cũng được đánh
một địa chỉ xác định
Thiết bị ngoại vi đựơc kết nối và trao đổi dữ liệu với
bên trong máy tính thông qua các cổng vào - ra
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 56
Truyền dữ liệu giữa thiết bị và máy
tính:
Phải có kết nối vật lý
Trên kết nối vật lý đó tồn tại quy tắc về
trao đổi dữ liệu (phần mềm) gọi là giao
thức.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 57
Mô hình máy tính giả định
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 58
1.4. Các hoạt động cơ bản của máy
tính
Thực hiện chương trình
Ngắt
Chuyển nhượng quyền điều khiển hệ
thống
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 59
1.4.1. Thực hiện chương trình
Nguyên tắc hoạt động:
Chương trình đang thực hiện phải nằm trong bộ nhớ
chính của máy tính.
Thực hiện chương trình là lặp đi lặp lại chu trình lệnh
gồm 2 bước:
Nhận lệnh
Thực thi lệnh
Việc thực hiện chương trình chỉ bị dừng nếu
như tắt máy tính, bị lỗi nghiêm trọng khi thực thi
lệnh hoặc gặp lệnh dừng chương trình.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 60
1.4.1. Thực hiện chương trình
Bắt đầu
Nhận lệnh
Thực thi lệnhh
Dừng
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 61
Nhận lệnh:
Bắt đầu mỗi chu trình lệnh, CPU sẽ nhận lệnh
từ bộ nhớ chính đưa vào bên trong CPU.
Bên trong CPU có 2 thanh ghi liên quan trực
tiếp đến quá trình nhận lệnh:
Thanh ghi bộ đếm chương trình (Program Count –
PC): chứa địa chỉ của lệnh sẽ được nhận vào.
Thanh ghi lệnh (Instruction Register – IR): lệnh được
nhận từ bộ nhớ chính sẽ được nạp vào IR.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 62
Nhận lệnh:
Hoạt động nhận lệnh diễn ra như sau:
CPU phát địa chỉ của lệnh cần nhận từ PC đến bộ
nhớ chính
CPU phát tín hiệu điều khiển đọc bộ nhớ
chính(MEMR – Memory Read)
Lệnh từ bộ nhớ chính được chuyển vào IR
Nội dung của PC tự động tăng để trỏ sang lệnh kế
tiếp nằm ngay sau lệnh vừa được nhận.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 63
Minh họa quá trình nhận lệnh
CPU
302
Lệnh
Lệnh
Lệnh i
Lệnh i+1
Lệnh
Lệnh
Lệnh
CPU
PC
Lệnh
Lệnh
Lệnh i
Lệnh i+1
Lệnh
Lệnh
Lệnh
302
PC
IR
IR
3020
3030
3010
3040
3020
3030
3010
3040
Lệnh i
303
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 64
Thực thi lệnh:
Lệnh nằm ở IR sẽ được chuyển sang đơn vị
điều khiển (Control Unit). Đơn vị điều khiển sẽ
tiến hành giải mã lệnh và phát các tín hiệu điều
khiển thực thi thao tác mà lệnh yêu cầu.
Các kiểu thao tác của lệnh:
Trao đổi dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ chính
Trao đổi dữ liệu giữa CPU và mô - đun vào – ra.
Xử lý dữ liệu thực hiện các phép toán số họchoặc phép
toán logic với các dữ liệu
Điều khiển rẽ nhánh
Kết hợp các thao tác trên
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 65
Định dạng lệnh
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 66
Ví dụ
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 67
Sơ đồ chu trình thực hiện lệnh
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 68
1.4.2. Hoạt động ngắt
Khái niệm chung về ngắt (Interrupt): Ngắt
là cơ chế cho phép CPU tạm dừng
chương trình đang thực hiện để chuyển
sang thực hiện chương trình khác, gọi là
chương trình con phục vụ ngắt.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 69
Các loại ngắt:
Ngắt do lỗi thực hiện chương trình, ví dụ : tràn
số, chia cho 0
Ngắt do lỗi phần cứng, ví dụ lỗi kiểm tra phần
cứng RAM
Ngắt do tín hiệu yêu cầu từ mô - đun vào – ra
gửi đến CPU, yêu cầu CPU ngắt để chuyển
sang thực hiện chương trình con ngắt phục vụ
vào – ra tương ứng.
Ngắt do bộ TIMER (bộ định thời) ngắt định kỳ
CPU để phục vụ cho chế độ hoạt động đa
chương trình
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 70
Chu trình xử lý ngắt:
Được thêm vào cuối chu trình lệnh
Sau khi hoàn thành một lệnh, CPU kiểm tra xem
có yêu cầu ngắt gửi đến hay không.
Nếu không có tín hiệu yêu cầu ngắt thì CPU
nhận lệnh kế tiếp.
Nếu có yêu cầu ngắt và ngắt đó được chấp
nhận thì:
CPU cất ngữ cảnh hiện tại của chương trình đang thực
hiện (các thông tin liên quan đến chương trình bị ngắt)
CPU chuyển sang thực hiện chương trình con phục vụ
ngắt tương ứng.
Kết thúc chương trình con đó, CPU khôi phục lại ngữ
cảnh và trở về tiếp tục thực hiện chương trình đang tạm
dừng
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 71
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 72
Chu trình thực hiện lệnh khi với ngắt
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 73
Các chương trình con phục vụ ngắt
ISR (Interrupt Service Routine):
Là tập hợp các chương trình con đã có
sẵn trong bộ nhớ chính của máy tính:
Nằm ở bộ nhớ ROM BIOS
Nằm ở bộ nhớ RAM( chương trình phục
vụ ngắt của hệ điều hành hay của người
lập trình hệ thống, được nạp từ bộ nhớ
ngoài vào trong RAM).
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 74
Hoạt động với nhiều ngắt:
Ngắt xảy ra tuần tự
Ngắt xảy ra lồng nhau
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 75
Ngắt tuần tự
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 76
Ngắt lồng nhau
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 77
Trình tự thời gian khi có nhiều ngắt
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 78
1.4.3. Chuyển nhượng quyền điều
khiển hệ thống
Nguyên tắc chung:
Trong hệ thống, ngoài CPU còn có một số thành phần
khác có khả năng điều khiển hệ thống.
VD:
1 bộ xử lý khác
1 bộ điều khiển vào – ra
CPU có thể trao quyền điều khiển hệ thống cho một thành
phần khác. Khi đó CPU thả nổi bus và tách khỏi hệ thống,
còn bộ điều khiển được trao quyền sẽ có toàn quyền sử
dụng bus hệ thống để điều khiển các thành phần khác.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 79
Các bộ điều khiển vào – ra có khả
năng điều khiển hệ thống:
Bộ điều khiển DMA(Direct Memory Access
Controller)
Bộ xử lý vào – ra (IO Processor)
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 80
1.5. Liên kết hệ thống
1.5.1. Luồng thông tin trong máy tính
1.5.2. Cấu trúc bus cơ bản
1.5.3. Phân cấp bus trong máy tính
1.5.4. Các vấn đề liên quan đến thiết kế
bus
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 81
1.5.1. Luồng thông tin trong máy tính:
Các module trong máy tính:
CPU
Module nhớ
Module vào – ra
→ Cần được kết nối với nhau
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 82
Kết nối module nhớ:
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 83
Kết nối module vào – ra:
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 84
Kết nối CPU:
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 85
→ Có 4 loại thông tin:
Địa chỉ
Dữ liệu
Lệnh
Thông tin điều khiển
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 86
1.5.2. Cấu trúc bus cơ bản:
Khái niệm chung về bus:
Bus: tập hợp các đường kết nối dùng để vận
chuyển thông tin giữa các thành phần của máy
tính với nhau.
Độ rộng bus: là số đường dây của bus có thể
truyền thông tin đồng thời (chỉ dùng cho bus địa
chỉ và bus dữ liệu).
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 87
Sơ đồ bus liên kết cơ bản:
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 88
Bus địa chỉ (Address bus)
Chức năng: vận chuyển địa chỉ từ CPU
đến mô - đun nhớ hay mô - đun vào – ra
để xác định ngăn nhớ hay cổng vào – ra
mà CPU cần trao đổi thông tin.
Độ rộng bus địa chỉ: xác định dung lượng
bộ nhớ cực đại của hệ thống.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 89
Bus địa chỉ (Address bus)
Nếu độ rộng bus địa chỉ là N bit (gồm N
đường dây A0, A1, A2, …AN-1 ) thì:
→ Có khả năng vận chuyển đựơc N bit địa
chỉ đồng thời
→ Có khả năng đánh địa chỉ tối đa được
2N ngăn nhớ = 2N byte → gọi là không
gian địa chỉ bộ nhớ.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 90
Ví dụ
Độ rộng bus địa chỉ của một số bộ xử lý của
Intel
8088/8086 : N = 20 bit → KGĐCBN = 220 byte =
1MB
80286 : N = 24 bit → KGĐCBN = 224 byte = 16
MB
80386, 80486, Pentium : N = 32 bit → KGĐCBN
= 232 byte = 4 GB
Pentium II, III, 4 : N = 36 bit → KGĐCBN = 236
byte = 64 GB
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 91
Bus dữ liệu(Data bus)
Chức năng :
Vận chuyển lệnh từ bộ nhớ đến CPU
Vận chuyển dữ liệu giữa CPU, các mô-đun nhớ
và mô-đun vào - ra với nhau
Độ rộng bus dữ liệu: Xác định số bít dữ
liệu có thể được trao đổi đồng thời
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 92
Bus dữ liệu(Data bus)
Nếu độ rộng bus dữ liệu là M bit (gồm M
đường dây D0, D1, …DM-1) thi: nghĩa là
đường bus dữ liệu đó có thể vận chuyển
đồng thời được M bit dữ liệu.
M thường là 8, 16, 32, 64 bit.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 93
Ví dụ
Độ rộng bus dữ liệu của một số bộ xử lý
của Intel:
8088 : M = 8 bit
8086, 80286: M = 16 bit
80386, 80486: M = 32 bit
Các Pentium: M = 64 bit
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 94
Bus điều khiển(Control bus)
Chức năng: vận chuyển các tín hiệu điều
khiển
Các loại tín hiệu điều khiển:
Các tín hiệu điều khiển phát ra từ CPU để điều
khiển mô - đun nhớ hay mô - đun vào – ra.
Các tín hiệu yêu cầu từ mô đun nhớ hay mô
đun vào – ra gửi đến CPU
Tín hiệu Clock
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 95
Một số tín hiệu điều khiển điển hình:
Các tín hiệu phát ra từ CPU để điều khiển
đọc/ghi:
Memory Read (MEMR): điều khiển đọc dữ liệu từ một
ngăn nhớ có địa chỉ xác định lện bus dữ liệu.
Memory Write (MEMW): điều khiển ghi dữ liệu có sẵn
trên bus dữ liệu đến một ngăn nhớ có địa chỉ xác định.
I/O Read (IOR): điều khiển đọc dữ liệu từ một cổng vào
– ra có địa chỉ xác định trên bus dữ liệu.
I/O Write (IOW): điều khiển ghi dữ liệu có sẵn trên bus
dữ liệu ra một cổng có địa chỉ xác định.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 96
Một số tín hiệu điều khiển điển hình:
Các tín hiệu điều khiển ngắt:
Interrupt Request (INTR): Tín hiệu từ bộ điều khiển vào
– ra gửi đến yêu cầu ngắt CPU để trao đổi vào – ra. Tín
hiệu INTR có thể bị che.
Interrupt Acknowledge (INTA): Tín hiệu phát ra từ CPU
báo cho bộ điều khiển vào - ra biết CPU chấp nhận
ngắt.
Non Maskable Interrupt (NMI): tín hiệu ngắt không che
được gửi đến ngắt CPU.
Reset: Tín hiệu từ bên ngoài gửi đến CPU và các thành
phần khác để khởi động lại máy tính.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 97
Một số tín hiệu điều khiển điển hình:
Các tín hiệu điều khiển bus :
Bus Requet (BRQ): Tín hiệu từ bộ điều khiển
vào – ra chuyên dụng gửi đến yêu cầu CPU
chuyển nhượng quyền sử dụng bus.
Bus Grant (BGT): Tín hiệu phát ra từ CPU chấp
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng bus.
Lock: tín hiệu khóa không cho xin chuyển
nhượng bus.
Unlock: tín hiệu mở khóa cho xin chuyển
nhượng bus.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 98
1.5.3. Phân cấp bus trong máy tính:
Cấu trúc đơn bus:
Cấu trúc đa bus:
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 99
Cấu trúc đơn bus:
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 100
Đặc điểm của cấu trúc đơn bus:
Tất cả các chương trình cùng nối vào một
đường bus chung.
Tại một thời điểm, bus chỉ phục vụ được yêu
cầu trao đổi dữ liệu.
Bus phải có tốc độ bằng tốc độ của thành phần
nhanh nhất trong hệ thống.
Bus phụ thuộc vào cấu trúc bus của bộ xử lý →
các mô đun nhớ và mô đun vào – ra cũng phụ
thuộc vào bộ xử lý cụ thể.
→ Cần phải thiết kế bus phân cấp hay cấu trúc
đa bus
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 101
Cấu trúc đa bus cổ điển
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 102
Cấu trúc hiệu năng cao
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 103
Đặc điểm của cấu trúc đa bus:
Phân cấp thành nhiều bus khác nhau cho
các thành phần:
Bus của bộ xử lý
Bus bộ nhớ
Bus vào – ra
Phân cấp bus khác nhau về tốc độ
Các bus nối ghép với mô đun nhớ và mô
đun vào – ra không phụ thuộc vào bộ xử lý
cụ thể.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 104
Các bus điển hình trong PC
Bus của bộ xử lý (Front Side Bus - FSB): có tốc độ
nhanh nhất.
Bus của bộ nhớ chính (nối ghép với các mô đun RAM).
AGP bus (Accelerated Graphic Port) - Bus đồ họa
tăng tốc: nối ghép card màn hình tăng tốc.
PCI bus (Peripheral Component Interconnection): nối
ghép với các TBNV có tốc độ trao đổi dữ liệu nhanh.
USB (Universal Serial Bus): Bus nối tiếp đa năng
IDE (Integrated Driver Electronics): Bus kết nối với ổ đĩa
cứng hoặc ổ đĩa CD, DVD.
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 105
Máy tính Pentium IV dùng Chipset 925
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 106
1.5.4. Các vấn đề liên quan đến thiết kế
bus:
Các kiểu bus:
Phân xử bus:
Định thời bus (Timing)
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 107
Các kiểu bus:
Bus đường riêng (Dedicated):
Các đường địa chỉ và dữ liệu tách rời nhau
Ưu điểm: điều khiển đơn giản
Nhược điểm: Có nhiều đường kết nối
Bus dồn kênh(Multiplexed):
Các đường dùng chung cho địa chỉ và dữ liệu
Có đường điều khiển riêng biệt lhi có địa chỉ hay dữ liệu
Ưu điểm : ít đường dây
Nhược điểm:
Điều khiển phức tạp hơn
Hiệu năng hạn chế
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 108
Phân xử bus:
Nếu có nhiều module có khả năng điều khiển bus (VD :
CPU và bộ điều khiển vào – ra ) thì cần phải có cơ chế
phân xử bus
Tại một thời điểm chỉ cho phép một module điều khiển
bus
Có 2 cơ chế phân xử bus:
Phân xử bus tập trung:
Có một bộ điều khiển bus (Bus Controller) hay còn gọi là bộ phân
xử bus(Bus Arbiter)
Có thể là một phần của bộ xử lý hay là mạch tách rời
Phân xử phân tán:
Mỗi module có thể chiếm bus
Có đường điều khiển tới tất cả các module khác
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 109
Định thời bus (Timing):
Phối hợp các sự kiện trên bus
Bus đồng bộ :
Các sự kiện xảy ra trên bus được xác định bởi một tín
hiệu xung clock.
Bus điều khiển bao gồm cả đường clock
Tất cả các module có thể đọc đường clock
Bus không đồng bộ:
Không có đường tín hiệu clock
Kết thúc 1 sự kiện này trên bus sẽ kích hoạt 1 sự kiện
tiếp theo
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 110
Lược đồ thời gian đồng bộ
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 111
Lược đồ thời gian đọc không đồng bộ
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 112
Lược đồ thời gian ghi không đồng bộ
Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 113
Bài tập
Giả sử với máy tính giả định, cho các mã lệnh
như sau:
0011: Nạp vào AC từ I/O
0111: Lưu AC ra I/O
Hãy chỉ ra các câu lệnh thực hiện chương trình
sau:
Nạp vào AC từ thiết bị 5
Cộng AC với giá trị trong ô nhớ có địa chỉ 940
Đưa giá trị AC ra thiết bị 6.
(Giả sử giá trị sẽ đọc vào từ thiết bị 5 là 3 và ô nhớ 940
có giá trị là 2)

More Related Content

What's hot

Hệ điều hành (chương 5)
Hệ điều hành (chương 5)Hệ điều hành (chương 5)
Hệ điều hành (chương 5)realpotter
 
Bài giảng kiến trúc máy tính
Bài giảng kiến trúc máy tínhBài giảng kiến trúc máy tính
Bài giảng kiến trúc máy tínhCao Toa
 
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thốngBáo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thốngJojo Kim
 
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử líHong Phuoc Nguyen
 
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 04
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 04Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 04
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 04Nhóc Nhóc
 
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06Nhóc Nhóc
 
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNHBÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNHHoà Đoàn
 
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cpu
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cpuCấu tạo và nguyên lý hoạt động cpu
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cpubeu09vn
 
Bao cao UML phan tich he thong nha cho thue
Bao cao UML phan tich he thong nha cho thueBao cao UML phan tich he thong nha cho thue
Bao cao UML phan tich he thong nha cho thueKali Back Tracker
 
BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...
BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...
BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...Hien Dam
 
Phân tích thiết kế HTTT chương 1
Phân tích thiết kế HTTT chương 1Phân tích thiết kế HTTT chương 1
Phân tích thiết kế HTTT chương 1vtt167
 
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 1
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 1Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 1
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 1Nguyễn Công Hoàng
 
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tínhNgân hàng câu hỏi kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tínhCao Toa
 
Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi
Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại viĐề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi
Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại viĐỗ Đức Hùng
 
Bao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiepBao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiepdoquyen9292
 
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngBáo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngHuyen Pham
 

What's hot (20)

Hệ điều hành (chương 5)
Hệ điều hành (chương 5)Hệ điều hành (chương 5)
Hệ điều hành (chương 5)
 
Bài giảng kiến trúc máy tính
Bài giảng kiến trúc máy tínhBài giảng kiến trúc máy tính
Bài giảng kiến trúc máy tính
 
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thốngBáo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
 
Ktmt chuong 6
Ktmt chuong 6Ktmt chuong 6
Ktmt chuong 6
 
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
 
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 04
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 04Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 04
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 04
 
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thốngBáo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
 
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 06
 
Chuong6 hoạt động ngắt
Chuong6 hoạt động ngắtChuong6 hoạt động ngắt
Chuong6 hoạt động ngắt
 
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNHBÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
 
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cpu
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cpuCấu tạo và nguyên lý hoạt động cpu
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cpu
 
Bao cao UML phan tich he thong nha cho thue
Bao cao UML phan tich he thong nha cho thueBao cao UML phan tich he thong nha cho thue
Bao cao UML phan tich he thong nha cho thue
 
BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...
BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...
BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...
 
Ktmt chuong 5
Ktmt chuong 5Ktmt chuong 5
Ktmt chuong 5
 
Phân tích thiết kế HTTT chương 1
Phân tích thiết kế HTTT chương 1Phân tích thiết kế HTTT chương 1
Phân tích thiết kế HTTT chương 1
 
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 1
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 1Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 1
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 1
 
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tínhNgân hàng câu hỏi kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tính
 
Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi
Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại viĐề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi
Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi
 
Bao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiepBao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiep
 
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngBáo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
 

Viewers also liked

Họ vi xử lí 8086 intel
Họ vi xử lí 8086 intelHọ vi xử lí 8086 intel
Họ vi xử lí 8086 inteldark_valley
 
Vi xử lý cấu trúc máy tính
Vi xử lý cấu trúc máy tínhVi xử lý cấu trúc máy tính
Vi xử lý cấu trúc máy tínhleeduy
 
Bài Giảng Vi Xử Lý PIT
Bài Giảng Vi Xử Lý PITBài Giảng Vi Xử Lý PIT
Bài Giảng Vi Xử Lý PITNgô Doãn Tình
 
Hệ điều hành (chương 1)
Hệ điều hành (chương 1)Hệ điều hành (chương 1)
Hệ điều hành (chương 1)realpotter
 
Bai giang power point 2010
Bai giang power point 2010 Bai giang power point 2010
Bai giang power point 2010 sharingliving
 
Chuong02
Chuong02Chuong02
Chuong02na
 
Kỹ thuật siêu cao tần tài liệu, tai lieu
Kỹ thuật siêu cao tần   tài liệu, tai lieuKỹ thuật siêu cao tần   tài liệu, tai lieu
Kỹ thuật siêu cao tần tài liệu, tai lieuhung_pham_94
 

Viewers also liked (8)

Họ vi xử lí 8086 intel
Họ vi xử lí 8086 intelHọ vi xử lí 8086 intel
Họ vi xử lí 8086 intel
 
Vi xử lý cấu trúc máy tính
Vi xử lý cấu trúc máy tínhVi xử lý cấu trúc máy tính
Vi xử lý cấu trúc máy tính
 
Bài Giảng Vi Xử Lý PIT
Bài Giảng Vi Xử Lý PITBài Giảng Vi Xử Lý PIT
Bài Giảng Vi Xử Lý PIT
 
Hệ điều hành (chương 1)
Hệ điều hành (chương 1)Hệ điều hành (chương 1)
Hệ điều hành (chương 1)
 
Bai giang power point 2010
Bai giang power point 2010 Bai giang power point 2010
Bai giang power point 2010
 
Chuong02
Chuong02Chuong02
Chuong02
 
Kỹ thuật siêu cao tần tài liệu, tai lieu
Kỹ thuật siêu cao tần   tài liệu, tai lieuKỹ thuật siêu cao tần   tài liệu, tai lieu
Kỹ thuật siêu cao tần tài liệu, tai lieu
 
Device Drivers
Device DriversDevice Drivers
Device Drivers
 

Similar to Ktmt chuong 1

Tongquanktmt
TongquanktmtTongquanktmt
TongquanktmtTung Luu
 
Cấu Trúc Máy Tính.pdf
Cấu Trúc Máy Tính.pdfCấu Trúc Máy Tính.pdf
Cấu Trúc Máy Tính.pdfPhamThao955982
 
Giao trinh tin dai cuong kiem phan i
Giao trinh tin dai cuong kiem phan iGiao trinh tin dai cuong kiem phan i
Giao trinh tin dai cuong kiem phan iPhi Phi
 
Ktvxl chuong 1 - tong quan
Ktvxl chuong 1 - tong quanKtvxl chuong 1 - tong quan
Ktvxl chuong 1 - tong quanNguynMinh294
 
2. Phan cung may tinh.ppt
2. Phan cung may tinh.ppt2. Phan cung may tinh.ppt
2. Phan cung may tinh.ppthangdong15
 
BGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tính
BGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tínhBGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tính
BGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tínhCao Toa
 
De cuong btht (cdcq)
De cuong btht (cdcq)De cuong btht (cdcq)
De cuong btht (cdcq)Đinh Luận
 
Chuong 02 to chuc cpu
Chuong 02 to chuc cpuChuong 02 to chuc cpu
Chuong 02 to chuc cpuSonNguyen888
 
Bộ điều khiển lập trình PLC - Điện tử đo lường
Bộ điều khiển lập trình PLC - Điện tử đo lườngBộ điều khiển lập trình PLC - Điện tử đo lường
Bộ điều khiển lập trình PLC - Điện tử đo lườngChia sẻ tài liệu học tập
 
Baocao th ctmt
Baocao th ctmtBaocao th ctmt
Baocao th ctmtJohn Lemon
 
vxl.vdk.TranThanhPhong
vxl.vdk.TranThanhPhongvxl.vdk.TranThanhPhong
vxl.vdk.TranThanhPhongLong Tran Huy
 
Bai giang cau_truc_may_tinh
Bai giang cau_truc_may_tinhBai giang cau_truc_may_tinh
Bai giang cau_truc_may_tinhThùy Linh
 
C2 to chuc he thong pc
C2 to chuc he thong pcC2 to chuc he thong pc
C2 to chuc he thong pcquyen08021995
 
C2 to chuc he thong pc
C2 to chuc he thong pcC2 to chuc he thong pc
C2 to chuc he thong pcKiên Trần
 

Similar to Ktmt chuong 1 (20)

Tongquanktmt
TongquanktmtTongquanktmt
Tongquanktmt
 
Cấu Trúc Máy Tính.pdf
Cấu Trúc Máy Tính.pdfCấu Trúc Máy Tính.pdf
Cấu Trúc Máy Tính.pdf
 
Giao trinh tin dai cuong kiem phan i
Giao trinh tin dai cuong kiem phan iGiao trinh tin dai cuong kiem phan i
Giao trinh tin dai cuong kiem phan i
 
Ktvxl chuong 1 - tong quan
Ktvxl chuong 1 - tong quanKtvxl chuong 1 - tong quan
Ktvxl chuong 1 - tong quan
 
2. Phan cung may tinh.ppt
2. Phan cung may tinh.ppt2. Phan cung may tinh.ppt
2. Phan cung may tinh.ppt
 
BGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tính
BGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tínhBGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tính
BGKTMT Ch2 tổ chức hệ thống máy tính
 
Chuong2
Chuong2Chuong2
Chuong2
 
Cau truc may tinh
Cau truc may tinhCau truc may tinh
Cau truc may tinh
 
De cuong btht (cdcq)
De cuong btht (cdcq)De cuong btht (cdcq)
De cuong btht (cdcq)
 
Chuong 02 to chuc cpu
Chuong 02 to chuc cpuChuong 02 to chuc cpu
Chuong 02 to chuc cpu
 
Bộ điều khiển lập trình PLC - Điện tử đo lường
Bộ điều khiển lập trình PLC - Điện tử đo lườngBộ điều khiển lập trình PLC - Điện tử đo lường
Bộ điều khiển lập trình PLC - Điện tử đo lường
 
Baocao th ctmt
Baocao th ctmtBaocao th ctmt
Baocao th ctmt
 
vxl.vdk.TranThanhPhong
vxl.vdk.TranThanhPhongvxl.vdk.TranThanhPhong
vxl.vdk.TranThanhPhong
 
Chuong1 tổng quan 8051
Chuong1 tổng quan 8051Chuong1 tổng quan 8051
Chuong1 tổng quan 8051
 
Bai giang cau_truc_may_tinh
Bai giang cau_truc_may_tinhBai giang cau_truc_may_tinh
Bai giang cau_truc_may_tinh
 
Chuong i
Chuong iChuong i
Chuong i
 
Chuong i
Chuong iChuong i
Chuong i
 
C2 to chuc he thong pc
C2 to chuc he thong pcC2 to chuc he thong pc
C2 to chuc he thong pc
 
C2 to chuc he thong pc
C2 to chuc he thong pcC2 to chuc he thong pc
C2 to chuc he thong pc
 
Bai3tin10 131222063753-phpapp02
Bai3tin10 131222063753-phpapp02Bai3tin10 131222063753-phpapp02
Bai3tin10 131222063753-phpapp02
 

Ktmt chuong 1

  • 1. 1 Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY TÍNH
  • 2. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 2 1.2. SỰ TIẾN HÓA CỦA MÁY TÍNH Thế hệ thứ nhất: Máy tính dùng đèn điện tử chân không (1943-1956) Thế hệ thứ hai: Máy tính dùng transistor (1957-1965) Thế hệ thứ ba: Máy tính dùng vi mạch SSI, MSI và LSI (1966-1980) Thế hệ thứ tư: Máy tính dùng vi mạch VLSI, SLSI (1981-nay)
  • 3. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 3 1.2.1. Máy tính dùng đèn điện tử chân không ENIAC - Máy tính điện tử đầu tiên Electronic Numerical Intergator And Computer Dự án của Bộ Quốc phòng Mỹ Do John Mauchly và John Presper Eckert ở Đại học Pennsylvania thiết kế. Bắt đầu từ năm 1943, hoàn thành năm 1946
  • 4. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 4 ENIAC Nặng 30 tấn Kích thước 140 m2 18000 đèn điện tử và 1500 rơle 5000 phép cộng/giây Xử lý theo số thập phân Bộ nhớ chỉ lưu trữ dữ liệu Lập trình bằng cách thiết lập vị trí của các chuyển mạch và các cáp nối.
  • 5. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 5 ENIAC Nặng 30 tấn Kích thước 140 m2 18000 đèn điện tử và 1500 rơle 5000 phép cộng/giây Xử lý theo số thập phân Bộ nhớ chỉ lưu trữ dữ liệu Lập trình bằng cách thiết lập vị trí của các chuyển mạch và các cáp nối.
  • 6. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 6
  • 7. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 7 Máy tính Von Neumann Còn gọi là máy tính IAS: Princeton Institute for Advanced Studies Được bắt đầu từ 1947, hoàn thành 1952 Do John von Neumann thiết kế Được xây dựng theo ý tưởng “chương trình được lưu trữ” (stored-program concept) của Von Neumann/Turing (1945)
  • 8. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 8 Đặc điểm chính của máy tính IAS Bao gồm các thành phần: đơn vị điều khiển, đơn vị số học và logic (ALU), bộ nhớ chính và các thiết bị vào ra. Bộ nhớ chính chứa chương trình và dữ liệu. Bộ nhớ chính được đánh địa chỉ theo từng ngăn nhớ không phụ thuộc vào nội dung của nó. ALU thực hiện các phép toán với số nhị phân. Đơn vị điều khiển nhận lệnh từ bộ nhớ, giải mã và thực hiện lệnh một cách tuần tự. Đơn vị điều khiển điều khiển hoạt động của các thiết bị vào-ra. Trở thành mô hình cơ bản của máy tính.
  • 9. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 9
  • 10. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 10 Các máy tính thương mại ra đời 1947 - Eckert-Mauchly Computer Corporation UNIVAC I (Universal Automatic Computer) 1950s - UNIVAC II Nhanh hơn Bộ nhớ lớn hơn
  • 11. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 11 Hãng IBM IBM – International Business Machine 1952 – IBM 701 Máy tính lưu trữ chương trình đầu tiên của IBM Sử dụng cho tính toán khoa học 1955 – IBM 702 Các ứng dụng thương mại
  • 12. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 12
  • 13. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 13 1.2.2. Máy tính dùng transistor Máy tính PDP-1 của DEC (Digital Equipment Corporation) máy tính mini đầu tiên IBM 7000 Hàng trăm nghìn phép cộng trong một giây Các ngôn ngữ lập trình bậc cao ra đời.
  • 14. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 14
  • 15. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 15
  • 16. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 16 1.2.3. Máy tính dùng vi mạch SSI, MSI và LSI Vi mạch (Integrated Circuit – IC): nhiều transistor và các phần tử khác được tích hợp trên một chip bán dẫn. SSI (Small Scale Integratinon) MSI (Medium Scale Integration) LSI (Large Scale Integration) VLSI (Very Large Scale Integration) (dùng cho máy tính hệ thứ tư) Siêu máy tính xuất hiện: CRAY-1, VAX Bộ vi xử lý (microprocessor) ra đời Bộ xử lý đầu tiên: Intel 4004 (1971).
  • 17. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 17 Luật Moore Gordon Moore - người đồng sáng lập Intel Số transistors trên chip sẽ gấp đôi sau 18 tháng Giá thành của chip hầu như không thay đổi Mật độ cao hơn, do vậy đường dẫn ngắn hơn Kích thước nhỏ hơn dẫn tới độ phức tạp tăng lên Điện năng tiêu thụ ít hơn Hệ thống có ít các chip liên kết với nhau, do đó tăng độ tin cậy
  • 18. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 18
  • 19. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 19
  • 20. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 20
  • 21. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 21
  • 22. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 22
  • 23. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 23
  • 24. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 24
  • 25. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 25 1.2.4. Máy tính dùng vi mạch VLSI Các sản phẩm chính của công nghệ VLSI: Bộ vi xử lý (Microprocessor): CPU được chế tạo trên một chip. Vi mạch điều khiển tổng hợp (chipset): một hoặc một vài vi mạch thực hiện được nhiều chức năng điều khiển và nối ghép. Bộ nhớ bán dẫn (Semiconductor Memory): ROM, RAM Các bộ vi điều khiển (Microcontroller): máy tính chuyên dụng được chế tạo trên một chip.
  • 26. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 26 Các hệ thống máy tính hiện đại Máy tính nhúng Máy tính cá nhân (PC) Máy trạm làm việc Máy chủ (Servers) Mạng máy tính Internet - Mạng máy tính toàn cầu
  • 27. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 27
  • 28. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 28
  • 29. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 29
  • 30. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 30 Siêu máy tính Roadrunner của IBM (2008)
  • 31. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 31 Roadrunner 6 tỷ người trên trái đất dùng máy tính nhỏ thực hiện các phép toán liên tục 24 giờ/ngày, 7 ngày/ tuần ròng rã 46 năm mới bằng Roadrunner làm việc trong 1 ngày. 6.948 chip vi xử lý lõi kép AMD Opteron trên các phiến IBM LS21 Blades 12.960 chip Cell trên các phiến IBM QS22 Blades. Tổng dung lượng bộ nhớ 80-terabyte. Diện tích: 1,800 mét vuông 90km cáp quang. 3,9 megawatt Hơn 1 triệu tỉ phép tính/s
  • 32. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 32
  • 33. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 33 Các thành phần của Máy tính Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit): Điều khiển hoạt động của máy tính và xử lý dữ liệu. Bộ nhớ chính (Main Memory): Chứa các chương trình và dữ liệu đang được sử dụng. Hệ thống vào ra (Input/Output System): Trao đổi thông tin giữa máy tính với bên ngoài. Liên kết hệ thống (System Interconnection): Kết nối và vận chuyển thông tin giữa các thành phần với nhau.
  • 34. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 34 Kiến trúc Von Neumann Bao gồm các thành phần: CPU, bộ nhớ chính và các thiết bị vào ra, liên kết hệ thống. Các lệnh (chương trình) và dữ liệu nằm trong cùng một bộ nhớ đọc ghi. Bộ nhớ chính được đánh địa chỉ theo từng ngăn nhớ không phụ thuộc vào nội dung của nó. Lệnh được thực hiện một cách tuần tự.
  • 35. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 35 1.3. Các thành phần cơ bản của máy tính Bộ xử lý trung tâm Hệ thống nhớ Hệ thống vào ra Bus liên kết hệ thống Phần mềm
  • 36. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 36 Mức cao nhất Computer Main Memory Input Output Systems Interconnection Peripherals Communication lines Central Processing Unit Computer
  • 37. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 37 1.3.1. Bộ xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit) Computer Arithmetic and Login Unit Control Unit Internal CPU Interconnection Registers CPU I/O Memory System Bus CPU
  • 38. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 38 Chức năng Điều khiển hoạt động của toàn bộ hệ thống máy tính. Xử lý dữ liệu.
  • 39. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 39 Nguyên tắc hoạt động cơ bản: CPU hoạt động theo chương trình nằm trong bộ nhớ chính bằng cách nhận lần lượt từng lệnh từ bộ nhớ chính, sau đó tiến hành giải mã lệnh và phát các tín hiệu điều khiển thực thi lệnh. Trong quá trình thực thi lệnh, CPU có thể trao đổi dữ liệu với bộ nhớ chính hay hệ thống vào – ra.
  • 40. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 40 Các thành phần cơ bản của CPU: Đơn vị điều khiển (CU) Đơn vị số học và logic(ALU) Bus bên trong Tập các thanh ghi (RF) Đơn vị nối ghép bus (BIU) Bus bên ngoài
  • 41. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 41 Các thành phần cơ bản của CPU: Đơn vị điều khiển (Control Unit – CU): điều khiển hoạt động của máy tính theo chương trình đã định sẵn. Đơn vị số học và logic (Arithmetic and Logic Unit – ALU): thực hiện các phép toán số học và các phép toán logic trên các dữ kiệu cụ thể. Tập thanh ghi (Register File – RF): lưu trữ thông tin tạm thời phục vụ cho hoạt động của CPU. Bus bên trong (Internal Bus): kết nối các thành phần bên trong CPU với nhau. Đơn vị nối ghép bus (Bus Interface Unit – BIU): kết nối và trao đổi thông tin với nhau giữa bus bên trong (Internal bus) với bus bên ngoàI (external bus).
  • 42. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 42 Khái niệm bộ vi xử lý (Microprocessor) Là CPU được chế tạo trên một vi mạch (chip). VD: Các hệ vi xử lý của Intel: 4 bit : 4004 ( 1971) 8 bit : 8080 (1972 – 1977) 16 bit : 8086/ 8088 80286(1978 - …) 32 bit : 80386 P4 (1983 - …) 64 bit : Itanium (1992 - …)
  • 43. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 43 Bộ vi xử lý Tốc độ của bộ vi xử lý: được đánh giá gián tiếp thông qua tần số của xung đồng hồ (clock) cần thiết cung cấp cho bên trong bộ xử lý làm việc. T0
  • 44. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 44 Bộ vi xử lý Một thao tác của CPU mất một số nguyên lần chu kỳ T0 T0 càng nhỏ thì CPU càng nhanh. Tần số xung đồng hồ: f0 = 1/T0 gọi là tần số làm việc của CPU. VD: Máy tính dùng bộ xử lý Pentium IV 12GHz. Ta có: f0 = 2GHz = 2 * 109Hz T0 = 1/f0 = 1(2*109) = 0.5 ns
  • 45. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 45 1.3.2. Bộ nhớ máy tính (Memory System) Chức năng: lưu trữ chương trình và dữ liệu Các thao tác cơ bản với bộ nhớ: Thao tác đọc (Read) Thao tác ghi (Write) Các thành phần chính: Bộ nhớ trong (Internal Memory) Bộ nhớ ngoài (External Memory)
  • 46. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 46 a. Bộ nhớ trong Chức năng và đặc điểm: Chứa các thông tin mà CPU có thể trao đổi trực tiếp Tốc độ rất nhanh Dung lượng không lớn Sử dụng bộ nhớ bán dẫn: ROM và RAM Các loại bộ nhớ trong: Bộ nhớ chính Bộ nhớ cache (bộ nhớ đệm thanh)
  • 47. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 47 Bộ nhớ chính (Main Memory) Là thành phần nhớ tồn tại trên mọi hệ thống máy tính. Chứa các chương trình và dữ liệu đang được CPU sử dụng. Tổ chức thành các ngăn nhớ được đánh địa chỉ. Ngăn nhớ thường được tổ chức theo byte. Nội dung của ngăn nhớ có thể thay đổi, song địa chỉ vật lý của ngăn nhớ luôn cố định.
  • 48. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 48 Bộ nhớ chính (Main Memory) Nội dung Địa chỉ 00101011 0000 11010101 0001 01011000 0011 11111011 0100 00001000 0101 11101010 0110 00000000 0111 10011101 1000 00101010 1001 11101011 1010 00000010 1011 00001010 0010 00101011 1100 00101011 1101 11111111 1110 10101010 1111
  • 49. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 49 Bộ nhớ chính (Main Memory) Thông thường bộ nhớ chính bao gồm 2 phần: Bộ nhớ RAM Bộ nhớ ROM
  • 50. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 50 Bộ nhớ đệm nhanh (Cache Memory) Là thành phần nhớ tố độ nhanh được đặt đệm gữa CPU và bộ nhớ chính nhằm tăng tốc độ truy cập bộ nhớ của CPU. Tốc độ của cache nhanh hơn bộ nhớ chính nhưng dung lượng nhỏ hơn. Cache thường được chia thành một số mức: cache L1, cache L2, … Hiện nay cache được tích hợp trên các chíp vi xử lý. Cache có thể có hoặc không.
  • 51. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 51 b. Bộ nhớ ngoài + Chức năng và đặc điểm: Lưu giữ tài nguyên phần mềm của máy tính, bao gồm : hệ điều hành. Các chương trình và dữ liệu. Bộ nhớ ngoài đựơc kết nối với hệ thống dưới dạng các thiết bị vào – ra. Dung lượng lớn. Tốc độ chậm. Các loại bộ nhớ ngoài: Bộ nhớ từ: đĩa cứng, đĩa mềm Bộ nhớ quang: đĩa CD, DVD Bộ nhớ bán dẫn: Flash disk
  • 52. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 52 3. Hệ thống vào - ra (Input/Output System) Chức năng: Trao đổi thông tin với thế giới bên ngoài. Các thao tác cơ bản: Vào dữ liệu(Input) Ra dữ liệu(Output) Các thành phần chính: Các thiết bị ngoại vi Các mô - đun nối ghép vào – ra
  • 53. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 53 Cấu trúc cơ bản của hệ thống vào – ra: Thiết bị ngoại vi Cổng vào ra Thiết bị ngoại vi Thiết bị ngoại vi Cổng vào ra Cổng vào ra Mô - đun vào - ra Nối ghép với CPU va bô nhớ chính
  • 54. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 54 Các thiết bị ngoại vi (Peripheral Devices): Chức năng: chuyển đổi dữ liệu giữa bên trong và bên ngoài máy tính. Các loại thiết bị ngoại vi cơ bản: Thiết bị vào: bàn phím, chuột, máy quét … Thiết bị ra: màn hình, máy in … Thiết bị nhớ: các ổ đĩa … Thiết bị truyền thông: modem …
  • 55. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 55 Các mô - đun vào – ra (IO Modules) Chức năng: nối ghép thiết bị ngoại vi với máy tính Khái niệm cổng vào – ra Trong mỗi mô đun vào – ra có một hoặc vài cổng vào – ra (IO/Port). Mỗi cổng vào ra cũng được đánh một địa chỉ xác định Thiết bị ngoại vi đựơc kết nối và trao đổi dữ liệu với bên trong máy tính thông qua các cổng vào - ra
  • 56. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 56 Truyền dữ liệu giữa thiết bị và máy tính: Phải có kết nối vật lý Trên kết nối vật lý đó tồn tại quy tắc về trao đổi dữ liệu (phần mềm) gọi là giao thức.
  • 57. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 57 Mô hình máy tính giả định
  • 58. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 58 1.4. Các hoạt động cơ bản của máy tính Thực hiện chương trình Ngắt Chuyển nhượng quyền điều khiển hệ thống
  • 59. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 59 1.4.1. Thực hiện chương trình Nguyên tắc hoạt động: Chương trình đang thực hiện phải nằm trong bộ nhớ chính của máy tính. Thực hiện chương trình là lặp đi lặp lại chu trình lệnh gồm 2 bước: Nhận lệnh Thực thi lệnh Việc thực hiện chương trình chỉ bị dừng nếu như tắt máy tính, bị lỗi nghiêm trọng khi thực thi lệnh hoặc gặp lệnh dừng chương trình.
  • 60. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 60 1.4.1. Thực hiện chương trình Bắt đầu Nhận lệnh Thực thi lệnhh Dừng
  • 61. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 61 Nhận lệnh: Bắt đầu mỗi chu trình lệnh, CPU sẽ nhận lệnh từ bộ nhớ chính đưa vào bên trong CPU. Bên trong CPU có 2 thanh ghi liên quan trực tiếp đến quá trình nhận lệnh: Thanh ghi bộ đếm chương trình (Program Count – PC): chứa địa chỉ của lệnh sẽ được nhận vào. Thanh ghi lệnh (Instruction Register – IR): lệnh được nhận từ bộ nhớ chính sẽ được nạp vào IR.
  • 62. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 62 Nhận lệnh: Hoạt động nhận lệnh diễn ra như sau: CPU phát địa chỉ của lệnh cần nhận từ PC đến bộ nhớ chính CPU phát tín hiệu điều khiển đọc bộ nhớ chính(MEMR – Memory Read) Lệnh từ bộ nhớ chính được chuyển vào IR Nội dung của PC tự động tăng để trỏ sang lệnh kế tiếp nằm ngay sau lệnh vừa được nhận.
  • 63. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 63 Minh họa quá trình nhận lệnh CPU 302 Lệnh Lệnh Lệnh i Lệnh i+1 Lệnh Lệnh Lệnh CPU PC Lệnh Lệnh Lệnh i Lệnh i+1 Lệnh Lệnh Lệnh 302 PC IR IR 3020 3030 3010 3040 3020 3030 3010 3040 Lệnh i 303
  • 64. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 64 Thực thi lệnh: Lệnh nằm ở IR sẽ được chuyển sang đơn vị điều khiển (Control Unit). Đơn vị điều khiển sẽ tiến hành giải mã lệnh và phát các tín hiệu điều khiển thực thi thao tác mà lệnh yêu cầu. Các kiểu thao tác của lệnh: Trao đổi dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ chính Trao đổi dữ liệu giữa CPU và mô - đun vào – ra. Xử lý dữ liệu thực hiện các phép toán số họchoặc phép toán logic với các dữ liệu Điều khiển rẽ nhánh Kết hợp các thao tác trên
  • 65. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 65 Định dạng lệnh
  • 66. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 66 Ví dụ
  • 67. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 67 Sơ đồ chu trình thực hiện lệnh
  • 68. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 68 1.4.2. Hoạt động ngắt Khái niệm chung về ngắt (Interrupt): Ngắt là cơ chế cho phép CPU tạm dừng chương trình đang thực hiện để chuyển sang thực hiện chương trình khác, gọi là chương trình con phục vụ ngắt.
  • 69. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 69 Các loại ngắt: Ngắt do lỗi thực hiện chương trình, ví dụ : tràn số, chia cho 0 Ngắt do lỗi phần cứng, ví dụ lỗi kiểm tra phần cứng RAM Ngắt do tín hiệu yêu cầu từ mô - đun vào – ra gửi đến CPU, yêu cầu CPU ngắt để chuyển sang thực hiện chương trình con ngắt phục vụ vào – ra tương ứng. Ngắt do bộ TIMER (bộ định thời) ngắt định kỳ CPU để phục vụ cho chế độ hoạt động đa chương trình
  • 70. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 70 Chu trình xử lý ngắt: Được thêm vào cuối chu trình lệnh Sau khi hoàn thành một lệnh, CPU kiểm tra xem có yêu cầu ngắt gửi đến hay không. Nếu không có tín hiệu yêu cầu ngắt thì CPU nhận lệnh kế tiếp. Nếu có yêu cầu ngắt và ngắt đó được chấp nhận thì: CPU cất ngữ cảnh hiện tại của chương trình đang thực hiện (các thông tin liên quan đến chương trình bị ngắt) CPU chuyển sang thực hiện chương trình con phục vụ ngắt tương ứng. Kết thúc chương trình con đó, CPU khôi phục lại ngữ cảnh và trở về tiếp tục thực hiện chương trình đang tạm dừng
  • 71. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 71
  • 72. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 72 Chu trình thực hiện lệnh khi với ngắt
  • 73. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 73 Các chương trình con phục vụ ngắt ISR (Interrupt Service Routine): Là tập hợp các chương trình con đã có sẵn trong bộ nhớ chính của máy tính: Nằm ở bộ nhớ ROM BIOS Nằm ở bộ nhớ RAM( chương trình phục vụ ngắt của hệ điều hành hay của người lập trình hệ thống, được nạp từ bộ nhớ ngoài vào trong RAM).
  • 74. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 74 Hoạt động với nhiều ngắt: Ngắt xảy ra tuần tự Ngắt xảy ra lồng nhau
  • 75. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 75 Ngắt tuần tự
  • 76. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 76 Ngắt lồng nhau
  • 77. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 77 Trình tự thời gian khi có nhiều ngắt
  • 78. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 78 1.4.3. Chuyển nhượng quyền điều khiển hệ thống Nguyên tắc chung: Trong hệ thống, ngoài CPU còn có một số thành phần khác có khả năng điều khiển hệ thống. VD: 1 bộ xử lý khác 1 bộ điều khiển vào – ra CPU có thể trao quyền điều khiển hệ thống cho một thành phần khác. Khi đó CPU thả nổi bus và tách khỏi hệ thống, còn bộ điều khiển được trao quyền sẽ có toàn quyền sử dụng bus hệ thống để điều khiển các thành phần khác.
  • 79. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 79 Các bộ điều khiển vào – ra có khả năng điều khiển hệ thống: Bộ điều khiển DMA(Direct Memory Access Controller) Bộ xử lý vào – ra (IO Processor)
  • 80. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 80 1.5. Liên kết hệ thống 1.5.1. Luồng thông tin trong máy tính 1.5.2. Cấu trúc bus cơ bản 1.5.3. Phân cấp bus trong máy tính 1.5.4. Các vấn đề liên quan đến thiết kế bus
  • 81. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 81 1.5.1. Luồng thông tin trong máy tính: Các module trong máy tính: CPU Module nhớ Module vào – ra → Cần được kết nối với nhau
  • 82. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 82 Kết nối module nhớ:
  • 83. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 83 Kết nối module vào – ra:
  • 84. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 84 Kết nối CPU:
  • 85. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 85 → Có 4 loại thông tin: Địa chỉ Dữ liệu Lệnh Thông tin điều khiển
  • 86. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 86 1.5.2. Cấu trúc bus cơ bản: Khái niệm chung về bus: Bus: tập hợp các đường kết nối dùng để vận chuyển thông tin giữa các thành phần của máy tính với nhau. Độ rộng bus: là số đường dây của bus có thể truyền thông tin đồng thời (chỉ dùng cho bus địa chỉ và bus dữ liệu).
  • 87. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 87 Sơ đồ bus liên kết cơ bản:
  • 88. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 88 Bus địa chỉ (Address bus) Chức năng: vận chuyển địa chỉ từ CPU đến mô - đun nhớ hay mô - đun vào – ra để xác định ngăn nhớ hay cổng vào – ra mà CPU cần trao đổi thông tin. Độ rộng bus địa chỉ: xác định dung lượng bộ nhớ cực đại của hệ thống.
  • 89. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 89 Bus địa chỉ (Address bus) Nếu độ rộng bus địa chỉ là N bit (gồm N đường dây A0, A1, A2, …AN-1 ) thì: → Có khả năng vận chuyển đựơc N bit địa chỉ đồng thời → Có khả năng đánh địa chỉ tối đa được 2N ngăn nhớ = 2N byte → gọi là không gian địa chỉ bộ nhớ.
  • 90. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 90 Ví dụ Độ rộng bus địa chỉ của một số bộ xử lý của Intel 8088/8086 : N = 20 bit → KGĐCBN = 220 byte = 1MB 80286 : N = 24 bit → KGĐCBN = 224 byte = 16 MB 80386, 80486, Pentium : N = 32 bit → KGĐCBN = 232 byte = 4 GB Pentium II, III, 4 : N = 36 bit → KGĐCBN = 236 byte = 64 GB
  • 91. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 91 Bus dữ liệu(Data bus) Chức năng : Vận chuyển lệnh từ bộ nhớ đến CPU Vận chuyển dữ liệu giữa CPU, các mô-đun nhớ và mô-đun vào - ra với nhau Độ rộng bus dữ liệu: Xác định số bít dữ liệu có thể được trao đổi đồng thời
  • 92. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 92 Bus dữ liệu(Data bus) Nếu độ rộng bus dữ liệu là M bit (gồm M đường dây D0, D1, …DM-1) thi: nghĩa là đường bus dữ liệu đó có thể vận chuyển đồng thời được M bit dữ liệu. M thường là 8, 16, 32, 64 bit.
  • 93. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 93 Ví dụ Độ rộng bus dữ liệu của một số bộ xử lý của Intel: 8088 : M = 8 bit 8086, 80286: M = 16 bit 80386, 80486: M = 32 bit Các Pentium: M = 64 bit
  • 94. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 94 Bus điều khiển(Control bus) Chức năng: vận chuyển các tín hiệu điều khiển Các loại tín hiệu điều khiển: Các tín hiệu điều khiển phát ra từ CPU để điều khiển mô - đun nhớ hay mô - đun vào – ra. Các tín hiệu yêu cầu từ mô đun nhớ hay mô đun vào – ra gửi đến CPU Tín hiệu Clock
  • 95. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 95 Một số tín hiệu điều khiển điển hình: Các tín hiệu phát ra từ CPU để điều khiển đọc/ghi: Memory Read (MEMR): điều khiển đọc dữ liệu từ một ngăn nhớ có địa chỉ xác định lện bus dữ liệu. Memory Write (MEMW): điều khiển ghi dữ liệu có sẵn trên bus dữ liệu đến một ngăn nhớ có địa chỉ xác định. I/O Read (IOR): điều khiển đọc dữ liệu từ một cổng vào – ra có địa chỉ xác định trên bus dữ liệu. I/O Write (IOW): điều khiển ghi dữ liệu có sẵn trên bus dữ liệu ra một cổng có địa chỉ xác định.
  • 96. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 96 Một số tín hiệu điều khiển điển hình: Các tín hiệu điều khiển ngắt: Interrupt Request (INTR): Tín hiệu từ bộ điều khiển vào – ra gửi đến yêu cầu ngắt CPU để trao đổi vào – ra. Tín hiệu INTR có thể bị che. Interrupt Acknowledge (INTA): Tín hiệu phát ra từ CPU báo cho bộ điều khiển vào - ra biết CPU chấp nhận ngắt. Non Maskable Interrupt (NMI): tín hiệu ngắt không che được gửi đến ngắt CPU. Reset: Tín hiệu từ bên ngoài gửi đến CPU và các thành phần khác để khởi động lại máy tính.
  • 97. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 97 Một số tín hiệu điều khiển điển hình: Các tín hiệu điều khiển bus : Bus Requet (BRQ): Tín hiệu từ bộ điều khiển vào – ra chuyên dụng gửi đến yêu cầu CPU chuyển nhượng quyền sử dụng bus. Bus Grant (BGT): Tín hiệu phát ra từ CPU chấp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng bus. Lock: tín hiệu khóa không cho xin chuyển nhượng bus. Unlock: tín hiệu mở khóa cho xin chuyển nhượng bus.
  • 98. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 98 1.5.3. Phân cấp bus trong máy tính: Cấu trúc đơn bus: Cấu trúc đa bus:
  • 99. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 99 Cấu trúc đơn bus:
  • 100. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 100 Đặc điểm của cấu trúc đơn bus: Tất cả các chương trình cùng nối vào một đường bus chung. Tại một thời điểm, bus chỉ phục vụ được yêu cầu trao đổi dữ liệu. Bus phải có tốc độ bằng tốc độ của thành phần nhanh nhất trong hệ thống. Bus phụ thuộc vào cấu trúc bus của bộ xử lý → các mô đun nhớ và mô đun vào – ra cũng phụ thuộc vào bộ xử lý cụ thể. → Cần phải thiết kế bus phân cấp hay cấu trúc đa bus
  • 101. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 101 Cấu trúc đa bus cổ điển
  • 102. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 102 Cấu trúc hiệu năng cao
  • 103. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 103 Đặc điểm của cấu trúc đa bus: Phân cấp thành nhiều bus khác nhau cho các thành phần: Bus của bộ xử lý Bus bộ nhớ Bus vào – ra Phân cấp bus khác nhau về tốc độ Các bus nối ghép với mô đun nhớ và mô đun vào – ra không phụ thuộc vào bộ xử lý cụ thể.
  • 104. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 104 Các bus điển hình trong PC Bus của bộ xử lý (Front Side Bus - FSB): có tốc độ nhanh nhất. Bus của bộ nhớ chính (nối ghép với các mô đun RAM). AGP bus (Accelerated Graphic Port) - Bus đồ họa tăng tốc: nối ghép card màn hình tăng tốc. PCI bus (Peripheral Component Interconnection): nối ghép với các TBNV có tốc độ trao đổi dữ liệu nhanh. USB (Universal Serial Bus): Bus nối tiếp đa năng IDE (Integrated Driver Electronics): Bus kết nối với ổ đĩa cứng hoặc ổ đĩa CD, DVD.
  • 105. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 105 Máy tính Pentium IV dùng Chipset 925
  • 106. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 106 1.5.4. Các vấn đề liên quan đến thiết kế bus: Các kiểu bus: Phân xử bus: Định thời bus (Timing)
  • 107. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 107 Các kiểu bus: Bus đường riêng (Dedicated): Các đường địa chỉ và dữ liệu tách rời nhau Ưu điểm: điều khiển đơn giản Nhược điểm: Có nhiều đường kết nối Bus dồn kênh(Multiplexed): Các đường dùng chung cho địa chỉ và dữ liệu Có đường điều khiển riêng biệt lhi có địa chỉ hay dữ liệu Ưu điểm : ít đường dây Nhược điểm: Điều khiển phức tạp hơn Hiệu năng hạn chế
  • 108. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 108 Phân xử bus: Nếu có nhiều module có khả năng điều khiển bus (VD : CPU và bộ điều khiển vào – ra ) thì cần phải có cơ chế phân xử bus Tại một thời điểm chỉ cho phép một module điều khiển bus Có 2 cơ chế phân xử bus: Phân xử bus tập trung: Có một bộ điều khiển bus (Bus Controller) hay còn gọi là bộ phân xử bus(Bus Arbiter) Có thể là một phần của bộ xử lý hay là mạch tách rời Phân xử phân tán: Mỗi module có thể chiếm bus Có đường điều khiển tới tất cả các module khác
  • 109. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 109 Định thời bus (Timing): Phối hợp các sự kiện trên bus Bus đồng bộ : Các sự kiện xảy ra trên bus được xác định bởi một tín hiệu xung clock. Bus điều khiển bao gồm cả đường clock Tất cả các module có thể đọc đường clock Bus không đồng bộ: Không có đường tín hiệu clock Kết thúc 1 sự kiện này trên bus sẽ kích hoạt 1 sự kiện tiếp theo
  • 110. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 110 Lược đồ thời gian đồng bộ
  • 111. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 111 Lược đồ thời gian đọc không đồng bộ
  • 112. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 112 Lược đồ thời gian ghi không đồng bộ
  • 113. Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 113 Bài tập Giả sử với máy tính giả định, cho các mã lệnh như sau: 0011: Nạp vào AC từ I/O 0111: Lưu AC ra I/O Hãy chỉ ra các câu lệnh thực hiện chương trình sau: Nạp vào AC từ thiết bị 5 Cộng AC với giá trị trong ô nhớ có địa chỉ 940 Đưa giá trị AC ra thiết bị 6. (Giả sử giá trị sẽ đọc vào từ thiết bị 5 là 3 và ô nhớ 940 có giá trị là 2)