Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Thuật giải cách đọc năm trong tiếng anh
1. Thuật giải cách đọc năm trong tiếng Anh
1. Nếu không có chữ số hàng nghìn hoặc hàng trăm, đọc như cách đọc số thông thường, ví dụ:
1. 54 – “fifty-four”
2. 99 – “ninety-nine”
3. 0 – “zero”
4. 8 – “eight”
2. Nếu có chữ số hàng nghìn nhưng hàng trăm là số 0 (zero), bạn có thể đọc là “n thousand and x”.
Nếu hai chữ số cuối là zero, bạn hãy bỏ phần “and x” đi. Ví dụ:
1. 1054 – “one thousand and fifty-four”
2. 2007 – “two thousand and seven”
3. 1000 – “one thousand”
4. 2000 – “two thousand”
2. Nếu chữ số hàng trăm không phải là zero, bạn có thể đọc là “n hundred and x”. Nếu hai chữ số
cuối là zero, bạn hãy bỏ phần “and x” đi. Ví dụ:
1. 433 – “four hundred and thirty-three”
2. 1492 – “fourteen hundred and ninety-two”
3. 1200 – “twelve hundred”
4. 600 – “six hundred”
2. Những tên gọi trên cũng hơi cổ và dùng trong trường hợp trang trọng. Bình thường, người ta có
thể bỏ “hundred and” đi. Khi đó, nếu chữ số hàng chục là zero thì bạn phải đọc số zero đó là “oh”. Ví dụ:
1. 432 – “four thirty-two”
2. 1492 – “fourteen ninety-two”
3. 1908 – “nineteen oh eight”
4. 1106 – “eleven oh six”
2. Cuối cùng, dù không phổ biến lắm nhưng có thể đọc các năm trong quy tắc số 2 theo quy tắc của
số 3 và số 4. Ví dụ:
1. 1054 – “ten hundred and fifty-four” (nếu nghe không thuận tai cho lắm thì hãy tưởng
tượng bạn đang xem một phim tài liệu trên kênh history channel và giọng thuyết minh khô cứng bắt đầu: “In
the year ten hundred and fifty-four, Pope Leo IX died.” (Vào năm 1054, Giáo hoàng Leo IX qua đời.))
2. 1054 – “ten fifty-four”
3. 3026 – “thirty twenty-six”
4. 2007 – “twenty oh seven”