SlideShare a Scribd company logo
1 of 20
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 1
TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ
(UCAN.VN)
Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho
Website: http://www.ucan.vn/
3-10-2013
Bài 1. Quotes
Niềm tin là bạn thấy được ánh sáng bằng trái tim mình, khi mà đôi mắt chỉ phủ toàn
bóng tối.
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 2
Bài 2. Biến đổi tính từ thành danh từ
1. Các tính từ chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất đổi sang danh từ bằng cách thêm -
ness hay -ty
eg : redness, whiteness, happiness, laziness, loneliness, honesty, safety, cruelty, .ect .
2. Những tính từ tận cùng bằng -ful hay -ly đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness
eg : careful -> carefulness ; ugly-> ugliness
3. Những tính từ tận cùng bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure đổi sang danh từ bằng cách thêm -
ity
eg : mental ->mentality; equal -> equality; cordial -> cordiality
partial -> partiality; timid -> timidity; solid -> solidity
valid -> validity; pure -> purity; fertile -> fertility
4. Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm
-ce
eg : importance, ignorance, confidence, intelligence .
Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -
cy
eg : brilliant - brilliancy, redundant - redundancy
Bài 3. Just for fun
Do you girls love shoes?
Comment the type/ brand of shoes you love
Mine is Christian Louboutin!
Ai chưa biết tên gọi của các loại giày dép và cách phân loại của chúng, vào link này
xem nhé, ad thề là bạn sẽ rất cần đến những từ này đấy: http://www.ucan.vn/thu-
vien/tu-dien-hinh-anh-cho-co-nang-me-giay-dep-1456.html
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 3
Bài 4. Phân biệt gain / achieve / win
Ngoài ra trong thư viện của Ucan http://www.ucan.vn/thu-vien còn rất nhiều bài học chỉ
ra cách phân biệt các từ có nghĩa giống nhau hay bị nhầm lẫn, các bạn hãy vào để học
nhé!
---
* As và Like
http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-su-dung-cua-as-va-like-2140.html
* Yours sincerely hay Yours faithfully
http://www.ucan.vn/thu-vien/yours-sincerely-hay-yours-faithfully-2135.html
* Say, Speak, Tell, Talk
http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-say-speak-tell-talk-2108.html
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 4
---
Nếu dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh thì gain và achieve rất giống nhau vì đều có nghĩa
là đạt được, giành được. Ngoại trừ “gain weight” quá quen thuộc thì thỉnh thoảng chúng
ta vẫn bị lúng túng giữa gain và achieve. Thế thì hãy học thuộc những qui luật sẵn có
để khỏi nhầm nhé.
• Gain đi với “power, control, access”
Formal hơn thì Gain đi với “a reputation, publicity, recognition, an advantage”
• Achieve đi với “ success, good results, your goals, you aims”
• Win đi với “an award, a prize, a medal, a match, a battle, a war, an election”
Bài 5. Collocations là gì?
Bạn đã bao giờ nghe đến cụm từ này chưa? Đây là một mảng kiến thức vô cùng quan
trọng khi học tiếng Anh, tuy nhiên lại ko dễ nhằn chút nào. Cùng Ucan tìm hiểu nhé!
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 5
---
Collocations---Nói đơn giản đó là những cụm từ thường đi với nhau và khi bạn dùng
đúng những cụm này thì cách diễn đạt sẽ tự nhiên, gần với người bản ngữ hơn và giúp
bạn đạt điểm trong các cuộc thi Tiếng anh cao hơn.
Ví dụ bạn nói “She’s got yellow hair”. Mình hiểu, bạn hiểu nhưng người bản ngữ họ sẽ
cười vì yellow không đi với hair. Họ nói “She’s got blonde hair”. Cùng nghĩa là “vàng”
mà cũng rắc rối nhỉ. Hoặc họ nói “making friends” chứ không nói “getting friends”.
Vậy học collocations sẽ giúp các bạn: 1. dùng từ chính xác; 2. nói và viết tự nhiên như
người bản ngữ; 3. mở rộng vốn từ, có thể paraphrase dễ dàng. Ví dụ thay vì viết “We
had a very happy holiday”, bạn sẽ viết “We had a blissfully happy holiday. ” Nghe hấp
dẫn hơn phải không nào?
Collocation có thể dưới các dạng sau:
• adj + noun
• verb + noun
• noun + verb
• adv + adj
• verb + adverb/ prepositional phrase
• noun + noun
Ngoài ra phrasal verbs cũng có khi được xem là collocations. Ví dụ:
1/ Drop out of college: bỏ học giữa chừng
2/ Live up to our expectation: đạt đến sự mong đợi của chúng tôi
3/ Abide by the decision: chấp nhận/ tuân theo quyết định
4/ Come down heavily on: phạt nặng
5/ Fit in with my plan: phù hợp với kế hoạch của tôi
---
Vậy câu hỏi là học Collocations như thế nào đây? Phương pháp học mời các bạn xem
tại link này:
http://www.ucan.vn/thu-vien/collocations-2191.html
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 6
Sau đó đừng quên vào tiếp link sau đây để thực hành một số bài tập thú vị nhé!
http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6245
---
Chúc các bạn học tốt!
Bài 6. Quotes
"Không hoàn hảo" thực ra được đọc là "Tôi hoàn hảo" bởi vì mọi người đều hoàn hảo
theo một cách không hoàn hảo của riêng họ.
p/s: đây có thể được coi là một lối chơi chữ trong tiếng Anh
Bài 7. 20 thành ngữ vui liên quan tới loài vật
'Một mũi tên trúng 2 con chim', 'Ngưu tầm ngưu mã tầm mã', trong tiếng Anh cũng có
những câu thành ngữ liên quan tới loài vật đấy nhé ^^ Cùng ghi nhớ với Tiếng Anh là
chuyện nhỏ nào <3
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 7
Các bạn có thể đọc thêm 7 thành ngữ khác cũng liên quan tới động vật tại đây nhé:
http://www.ucan.vn/thu-vien/7-thanh-ngu-tieng-anh-lien-quan-den-dong-vat-227.html
1. Ants in one's pants
People who have ants in their pants are very restless or excited about something. (bồn
chồn như kiến đốt)
"I wish he'd relax. He's got ants in his pants about something today!"
2. Like a bat out of hell
If something moves like a bat out of hell, it moves very quickly. (chạy bán sống bán
chết).
"He grabbed the envelope and ran like a bat out of hell."
3. Like a bear with a sore head
If someone is behaving like a bear with a sore head, they are
very irritable and bad-tempered. (một người trong tâm trạng khó chịu)
"When his team lost the match, Brad was like a bear with a sore head."
4. Break the back of the beast
If someone breaks the back of the beast, they succeed in overcoming a major difficulty.
(thành công sau khi vượt qua một khó khăn to lớn)
"After hours of effort, the technicians finally broke the back of the beast and turned the
electricity back on again."
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 8
5. Eager beaver
The term eager beaver refers to a person who is hardworking and
enthusiastic, sometimes considered overzealous. (một người cực kỳ cchăm chỉ và nhiệt
huyết)
"The new accountant works all the time - first to arrive and last to leave - a real eager
beaver!"
6. Have a bee in one's bonnet
A person who has a bee in their bonnet has an idea which constantly occupies their
thoughts. (bị ám ảnh bởi việc gì)
"She's got a bee in her bonnet about moving to New York."
7. The bee's knees
If you say that someone or something is the bee's knees, you think
they are exceptionally good. (ai đó cực kỳ giỏi)
"Julie thinks she's the bee's knees" means that Julie has a
high opinion of herself!
8. Birds of a feather
To say that two people are birds of a feather means that they
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 9
are very similar in many ways. (ngưu tầm ngưu, mã tầm mã)
9. For the birds
If you think something is for the birds, you consider it to be uninteresting, useless, or not
to be taken seriously. (không thú vị, vô dụng, vô ích, không đáng quan tâm)
"As far as I'm concerned, his theory is for the birds!"
10. Kill two birds with one stone.
If you kill two birds with one stone, you succeed in doing two things at the same time. (1
mũi tên trúng 2 con chim)
"By studying on the train on the way home every week-end,
Claire kills two birds with one stone."
11. Bitten by the bug
If you develop a sudden interest or enthusiasm for something, you are bitten by the bug.
(đột nhiên có sự hứng thú với gì đó)
"My dad decided to take up golf and was immediately bitten by
the bug."
12. Snug as a bug in a rug.
This is a humorous way of saying that you are warm and comfortable. (cách nói vui rằng
ai đó ấm áp và thoải mái)
"Wrapped up in a blanket on the sofa, she looked as snug as a bug
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 10
in a rug."
13. Like a red flag to a bull
To say that a statement or action is like a red flag to a bull means
that it is sure to make someone very angry or upset. (điều gì đó khiến một người trở
nên tức giận / buồn bã).
"Don't mention Tom's promotion to Mike. It would be like a red flag to a bull!"
14. Take the bull by the horns
To take the bull by the horns means that a person decides to act decisively in order to
deal with a difficult situation or problem. (kiên quyết làm điều gì đó để xử lý công việc)
"After a number of children were hurt in the school playground, Sally took the bull by the
horns and called the headmaster."
15. Face like a bulldog chewing a wasp
To say that someone has a face like a bulldog chewing a wasp
means that you find them very unattractive because they have a screwed-up ugly
expression on their face. (cực kỳ kém hấp dẫn, có những biểu cảm xấu xí trên khuôn
mặt)
"Not only was he rude but he had a face like a bulldog chewing a wasp!
16. A social butterfly
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 11
This term refers to a person who has a lot of friends and acquaintances and likes to flit
from one social event to another. (một người có rất nhiều mối quan hệ - quan hệ rộng)
"Julie is constantly out and about; she's a real social butterfly."
17. A cat in gloves catches no mice
This expression means that if you are too careful and polite, you may not obtain what
you want. (nếu quá cẩn trọng, bạn sẽ không thể đạt được những gì bạn muốn).
"Negotiate carefully, but remember: a cat in gloves catches no mice!"
18. A cat can look at a king.
This expression means that nobody is so important that an ordinary person cannot look
at or be curious about them. (không ai đặc biệt đến mức phải để ý / tò mò)
19. A fat cat
To refer to a rich and powerful person as a fat cat means that you disapprove of the way
they use their money or power. (không coi trọng cách họ sử dụng tiền bạc / sức mạnh)
"The place was full of fat cats on their big yachts."
20. Like herding cats
This expression refers to the difficulty of coordinating a situation which involves people
who all want to act independently. (sự khó khăn khi hợp tác với những người chỉ thích
làm việc độc lập).
"Organizing an outing for a group of people from different countries is like herding cats!
Bài 8. Quả trứng của Columbus
Khi nhìn thấy người khác đạt được thành công, phản ứng của bạn như thế nào?
Ngưỡng mộ? Ganh tị? Ghen ghét? Hay quyết tâm và cố gắng hết sức mình để cũng
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 12
đạt được thành công tương tự?
Những người trong câu chuyện dưới đây đã chọn lựa cách phản ứng tiêu cực và tự
làm xấu bản thân mình vì những ganh ghét vô lý. Còn Columbus, nhân vật chính của
câu chuyện, đã tìm ra một cách trả lời vô cùng thông minh để đáp trả những kẻ đó. Ông
ấy đã dùng cách gì? Cùng đọc bài dưới đây và rút ra kết luận riêng cho bản thân nhé ^^
(Bạn có thể chọn xem video bản tiếng Anh gốc tại đây: http://www.ucan.vn/thu-
vien/qua-trung-cua-columbus-271.html)
====
Sau những chuyến đi biển vô cùng vất vả, gian khó, tốn kém, Christopher Columbus
cuối cùng cũng phát hiện ra châu Mỹ, một thế giới mới. Sau phát kiến đó, ông được nữ
hoàng Isabella Đệ nhất trọng thưởng, được mọi người kính trọng, sùng bái. Ông trở
nên nổi tiếng khắp thế giới.
Tuy nhiên, những kẻ ghen ghét ông cũng nhiều vô kể, đặc biệt là giới quý tộc xung
quanh nữ hoàng Isabella. Chúng thường nói: "Ôi dào, trái đất vốn tròn, cứ đi mãi thì
kiểu gì chẳng phát hiện ra châu Mỹ".
Một hôm, nữ hoàng Isabella mở tiệc, có rất nhiều quý tộc đến dự và dĩ nhiên, bà mời cả
Christopher Columbus.
Khi tiệc đã vào thời điểm vui vẻ nhất Columbus cầm một quả trứng luộc, đứng dậy:
- Thưa nữ hoàng và quý vị! Cho phép tôi được bày một trò vui nho nhỏ.
Mọi người, vốn đã no nê và chán những câu chuyện tào lao chẳng đâu vào đâu, nhao
nhao tán thưởng:
- Hay lắm! Columbus!
- Xin nữ hoàng cho phép!
Vị nữ hoàng thông minh, xinh đẹp bằng tuổi Columbus, vốn thích trò mới lạ, tươi cười
đứng dậy:
- Được, hôm nay vui, ta cho phép!
- Cảm ơn nữ hoàng! Tôi có một câu đố đơn giản thế này: hãy đặt quả trứng luộc này
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 13
lên bàn sao cho nó đứng yên, không lăn.
Vì bàn ăn nào cũng có sẵn trứng nên tất cả đều thử cố gắng đặt trứng theo câu đố.
Bữa tiệc đột nhiên sôi nổi hẳn và có rất nhiều trứng bị rơi vỡ. Bản thân nữ hoàng cũng
thử và lắc đầu chịu thua. Sau một hồi vật lộn với quả trứng, tất cả mọi người đều nhất
trí là không thể làm được và bắt Columbus phải giải đố.
Columbus mỉm cười cầm quả trứng đến bàn tiệc của nữ hoàng:
- Xin nữ hoàng cho phép thần.
Sau cái mỉm cười đồng ý của nữ hoàng, Columbus đập khẽ đầu quả trứng xuống mặt
bàn và đặt luôn chỗ móp của quả trứng lên bàn. Quả trứng đứng im phăng phắc. Sau
một giây im lặng sững sờ, cả phòng nhao nhao:
- Ôi dào, có gì đâu, chuyện nhỏ.
Columbus dõng dạc nói:
- Đúng, chuyện nhỏ như con thỏ và cũng nhỏ như chuyện tôi tìm ra châu Mỹ vậy.
Bài 9. Từ vựng về khách sạn
http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7016
single room: phòng đơn
double room: phòng đôi
twin room: phòng hai giường
triple room: phòng ba giường
suite: dãy phòng
shower: vòi hoa sen
bath: bồn tắm
en-suite bathroom: phòng tắm trong phòng ngủ
B&B (abbreviation of bed and breakfast): B & B (phòng trọ bao gồm bữa sáng)
full board: phòng trọ phục vụ ăn cả ngày
reservation: sự đặt phòng
to book: đặt phòng
vacancy: phòng trống
fire escape: lối thoát khi có hỏa hoạn
restaurant: nhà hàng
bar: quầy rượu
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 14
games room: phòng games
gym: phòng thể dục
hotel: khách sạn
lift: cầu thang
luggage: hành lý
alarm: báo động
wake-up call: gọi báo thức
key: chìa khóa
front door: cửa trước
room service: dịch vụ phòng
chambermaid: nữ phục vụ phòng
housekeeper: phục vụ phòng
hotel lobby: sảnh khách sạn
receptionist: lễ tân
manager: người quản lý
porter: người khuân hành lý
laundry: giặt là
sauna: tắm hơi
swimming pool: bể bơi
beauty salon: thẩm mỹ viện
coffee shop: quán cà phê
corridor: hành lang
room number: số phòng
car park: bãi đỗ xe
check-in: sự nhận phòng
registration: đăng ký
check-out: sự trả phòng
to pay the bill: thanh toán
to check in: nhận phòng
to check out: trả phòng
Bài 10. Questions
Đáp án câu hỏi ngày 02-10-2013:
1. A large number of India men agreed that it was unwise to confide _______ their
wives.
A. in
B. on
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 15
C. of
D. with
=> A: confide in smb (phrasal verb): chia sẻ những chuyện bí mật riêng tư với người
mà mình tin tưởng.
2. The Foreign Minister held talks with his Chinese ________.
A. partner
B. colleague
C. counterpart
D. collaborator
=>C: "counterpart" là người có cùng vị trí, địa vị hoặc chức danh tương đương.
"Partner" là bạn đời; là bạn làm ăn hoặc bạn chơi cùng trong 1 trò chơi hay hoạt động
thể thao. "colleague" là đồng nghiệp. "collaborator" là người cộng tác.
Câu hỏi ngày 03-10-2013:
Choose the word that has the main stress placed differently from that of the
others:
1. A. obliged
B. contractual
C. determine
D. counterpart
2. A. conical
B. marriage
C. romantic
D. sacrifice
Bài 11. Từ vựng về các bộ phận của ô tô
Boot: thùng xe
Bonnet: nắp thùng xe
Wheel: bánh xe
Roof: mui xe
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 16
Window: cửa sổ xe
Wing mirror: gương chiếu hậu ngoài
Rear view mirror: gương chiếu hậu trong
Dashboard: bảng đồng hồ
Steering wheel: bánh lái
Front seat: ghế trước
Back seat: ghế sau
Passenger seat: ghế hành khách
Speedometer: công tơ mét
Temperature gauge: đồng hồ đo nhiệt độ
Windscreen: kính chắn gió
Windscreen wiper: cần gạt nước
Brakes: phanh
Clutch: chân côn
Accelerator: chân ga
Manual: thủ công
Automatic: tự động
Indicator: đèn xi nhan
Headlights: đèn pha
Headlamps: đèn pha
Sidelights: đèn xi nhan
Hazard lights: đèn báo sự cố
Tyre: lốp xe
Number plate: biển số xe
Aerial: ăng ten
Air-conditioning: điều hòa
Roof rack: khung chở hành lý trên nóc ô tô
Handbrake: phanh tay
Engine: động cơ
Petrol tank: bình xăng
Fuel tank: bình nhiên liệu
Spark plug: buji ô tô
Exhaust: khí xả
Exhaust pipe: ống xả
Gear box: hộp số
Radiator: lò sưởi
Heater: lò sưởi
Tax disc: tem biên lai đóng thuế
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 17
Seatbelt: dây an toàn
Gear stick: cần số
Còn có từ vựng về chủ đề giao thông nữa nè, các bạn học thêm tại đây nhé:
http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-chu-de-giao-thong-phan-1-2153.html
Bài 12. 55 cụm từ thường được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh
Khi mời khách tới nhà, bạn đã biết cách nói người ta 'Cứ tự nhiên như ở nhà', hoặc 'Cứ
tự nhiên' hay chưa? Hoặc nói 'dễ ợt như ăn bánh', 'hết cách', vv trong tiếng Anh chẳng
hạn? Hôm nay TALCN tiếp tục cung cấp cho các bạn 55 cụm từ thường được sử dụng
trong giao tiếp nhé, hy vọng chúng sẽ giúp ích cho mọi người ^^
(xem phần 1 tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cum-tu-long-thong-dung-trong-
giao-tiep-hang-ngay-phan-1-895.html)
I
1. I see : Tôi hiểu
2. It's all the same : Cũng vậy thôi mà
3. I 'm afraid : Rất tiếc tôi...
4. It beats me : Tôi chịu (không biết)
L
5. Last but not least :Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
6. Little by little : Từng li, từng tý
7. Let me go : Để tôi đi
8. Let me be : Kệ tôi
9. Long time no see :Lâu quá không gặp
M
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 18
10. Make yourself at home : Cứ tự nhiên
11. Make yourself comfortable : Cứ tự nhiên
12. My pleasure : Hân hạnh
O
13. out of order: Hư, hỏng
14. out of luck : Không may
15. out of question: Không thể được
16. of the blue: Bất ngờ, bất thình lình
17. out of touch : Không còn liên lạc
18. One way or another : Không bằng cách này thì bằng cách khác
19. One thing lead to another : Hết chuyện này đến chuyện khác
P
20. Piece of cake : Dễ thôi mà, dễ ợt
21. Poor thing : Thật tội nghiệp
N
22. Nothing : Không có gì
23. Nothing at all : Không có gì cả
24. No choice : Hết cách,
25. No hard feeling : Không giận chứ
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 19
26. Not a chance : Chẳng bao giờ
27. Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ
28. No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường
29. No more : Không hơn
30. No more, no less : Không hơn, không kém
31. No kidding ? : Không nói chơi chứ ?
32. Never say never : Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
33. none of your business :Không phải chuyện của anh
34. No way : Còn lâu
35. No problem : Dễ thôi
36. No offense: Không phản đối
S
37. So? : Vậy thì sao?
38. So So : Thường thôi
39. So what? : Vậy thì sao?
40. Stay in touch : Giữ liên lạc
41. Step by step : Từng bước một
42. See ? : Thấy chưa?
43. Sooner or later : Sớm hay muộn
44. Shut up ! : Im Ngay
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/ Page 20
T
45. That's all : Có thế thôi, chỉ vậy thôi
46. Too good to be true : Thiệt khó tin
47. Too bad : Ráng chiụ
48. The sooner the better : Càng sớm càng tốt
49. Take it or leave it: Chịu hay không
Y
50. You see: Anh thấy đó
W
51. Well? : Sao hả?
52. Well Then : Như vậy thì
53. Who knows : Ai biết
54. Way to go : Khá lắm, được lắm
55. Why not? : Tại sao không ?

More Related Content

Featured

Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Kurio // The Social Media Age(ncy)
 

Featured (20)

AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
 
12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work
 
ChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slidesChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slides
 
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike RoutesMore than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
 

Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 3-10-2013

  • 1. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 1 TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 3-10-2013 Bài 1. Quotes Niềm tin là bạn thấy được ánh sáng bằng trái tim mình, khi mà đôi mắt chỉ phủ toàn bóng tối.
  • 2. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 2 Bài 2. Biến đổi tính từ thành danh từ 1. Các tính từ chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất đổi sang danh từ bằng cách thêm - ness hay -ty eg : redness, whiteness, happiness, laziness, loneliness, honesty, safety, cruelty, .ect . 2. Những tính từ tận cùng bằng -ful hay -ly đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness eg : careful -> carefulness ; ugly-> ugliness 3. Những tính từ tận cùng bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure đổi sang danh từ bằng cách thêm - ity eg : mental ->mentality; equal -> equality; cordial -> cordiality partial -> partiality; timid -> timidity; solid -> solidity valid -> validity; pure -> purity; fertile -> fertility 4. Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -ce eg : importance, ignorance, confidence, intelligence . Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm - cy eg : brilliant - brilliancy, redundant - redundancy Bài 3. Just for fun Do you girls love shoes? Comment the type/ brand of shoes you love Mine is Christian Louboutin! Ai chưa biết tên gọi của các loại giày dép và cách phân loại của chúng, vào link này xem nhé, ad thề là bạn sẽ rất cần đến những từ này đấy: http://www.ucan.vn/thu- vien/tu-dien-hinh-anh-cho-co-nang-me-giay-dep-1456.html
  • 3. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 3 Bài 4. Phân biệt gain / achieve / win Ngoài ra trong thư viện của Ucan http://www.ucan.vn/thu-vien còn rất nhiều bài học chỉ ra cách phân biệt các từ có nghĩa giống nhau hay bị nhầm lẫn, các bạn hãy vào để học nhé! --- * As và Like http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-su-dung-cua-as-va-like-2140.html * Yours sincerely hay Yours faithfully http://www.ucan.vn/thu-vien/yours-sincerely-hay-yours-faithfully-2135.html * Say, Speak, Tell, Talk http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-say-speak-tell-talk-2108.html
  • 4. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 4 --- Nếu dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh thì gain và achieve rất giống nhau vì đều có nghĩa là đạt được, giành được. Ngoại trừ “gain weight” quá quen thuộc thì thỉnh thoảng chúng ta vẫn bị lúng túng giữa gain và achieve. Thế thì hãy học thuộc những qui luật sẵn có để khỏi nhầm nhé. • Gain đi với “power, control, access” Formal hơn thì Gain đi với “a reputation, publicity, recognition, an advantage” • Achieve đi với “ success, good results, your goals, you aims” • Win đi với “an award, a prize, a medal, a match, a battle, a war, an election” Bài 5. Collocations là gì? Bạn đã bao giờ nghe đến cụm từ này chưa? Đây là một mảng kiến thức vô cùng quan trọng khi học tiếng Anh, tuy nhiên lại ko dễ nhằn chút nào. Cùng Ucan tìm hiểu nhé!
  • 5. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 5 --- Collocations---Nói đơn giản đó là những cụm từ thường đi với nhau và khi bạn dùng đúng những cụm này thì cách diễn đạt sẽ tự nhiên, gần với người bản ngữ hơn và giúp bạn đạt điểm trong các cuộc thi Tiếng anh cao hơn. Ví dụ bạn nói “She’s got yellow hair”. Mình hiểu, bạn hiểu nhưng người bản ngữ họ sẽ cười vì yellow không đi với hair. Họ nói “She’s got blonde hair”. Cùng nghĩa là “vàng” mà cũng rắc rối nhỉ. Hoặc họ nói “making friends” chứ không nói “getting friends”. Vậy học collocations sẽ giúp các bạn: 1. dùng từ chính xác; 2. nói và viết tự nhiên như người bản ngữ; 3. mở rộng vốn từ, có thể paraphrase dễ dàng. Ví dụ thay vì viết “We had a very happy holiday”, bạn sẽ viết “We had a blissfully happy holiday. ” Nghe hấp dẫn hơn phải không nào? Collocation có thể dưới các dạng sau: • adj + noun • verb + noun • noun + verb • adv + adj • verb + adverb/ prepositional phrase • noun + noun Ngoài ra phrasal verbs cũng có khi được xem là collocations. Ví dụ: 1/ Drop out of college: bỏ học giữa chừng 2/ Live up to our expectation: đạt đến sự mong đợi của chúng tôi 3/ Abide by the decision: chấp nhận/ tuân theo quyết định 4/ Come down heavily on: phạt nặng 5/ Fit in with my plan: phù hợp với kế hoạch của tôi --- Vậy câu hỏi là học Collocations như thế nào đây? Phương pháp học mời các bạn xem tại link này: http://www.ucan.vn/thu-vien/collocations-2191.html
  • 6. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 6 Sau đó đừng quên vào tiếp link sau đây để thực hành một số bài tập thú vị nhé! http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6245 --- Chúc các bạn học tốt! Bài 6. Quotes "Không hoàn hảo" thực ra được đọc là "Tôi hoàn hảo" bởi vì mọi người đều hoàn hảo theo một cách không hoàn hảo của riêng họ. p/s: đây có thể được coi là một lối chơi chữ trong tiếng Anh Bài 7. 20 thành ngữ vui liên quan tới loài vật 'Một mũi tên trúng 2 con chim', 'Ngưu tầm ngưu mã tầm mã', trong tiếng Anh cũng có những câu thành ngữ liên quan tới loài vật đấy nhé ^^ Cùng ghi nhớ với Tiếng Anh là chuyện nhỏ nào <3
  • 7. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 7 Các bạn có thể đọc thêm 7 thành ngữ khác cũng liên quan tới động vật tại đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/7-thanh-ngu-tieng-anh-lien-quan-den-dong-vat-227.html 1. Ants in one's pants People who have ants in their pants are very restless or excited about something. (bồn chồn như kiến đốt) "I wish he'd relax. He's got ants in his pants about something today!" 2. Like a bat out of hell If something moves like a bat out of hell, it moves very quickly. (chạy bán sống bán chết). "He grabbed the envelope and ran like a bat out of hell." 3. Like a bear with a sore head If someone is behaving like a bear with a sore head, they are very irritable and bad-tempered. (một người trong tâm trạng khó chịu) "When his team lost the match, Brad was like a bear with a sore head." 4. Break the back of the beast If someone breaks the back of the beast, they succeed in overcoming a major difficulty. (thành công sau khi vượt qua một khó khăn to lớn) "After hours of effort, the technicians finally broke the back of the beast and turned the electricity back on again."
  • 8. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 8 5. Eager beaver The term eager beaver refers to a person who is hardworking and enthusiastic, sometimes considered overzealous. (một người cực kỳ cchăm chỉ và nhiệt huyết) "The new accountant works all the time - first to arrive and last to leave - a real eager beaver!" 6. Have a bee in one's bonnet A person who has a bee in their bonnet has an idea which constantly occupies their thoughts. (bị ám ảnh bởi việc gì) "She's got a bee in her bonnet about moving to New York." 7. The bee's knees If you say that someone or something is the bee's knees, you think they are exceptionally good. (ai đó cực kỳ giỏi) "Julie thinks she's the bee's knees" means that Julie has a high opinion of herself! 8. Birds of a feather To say that two people are birds of a feather means that they
  • 9. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 9 are very similar in many ways. (ngưu tầm ngưu, mã tầm mã) 9. For the birds If you think something is for the birds, you consider it to be uninteresting, useless, or not to be taken seriously. (không thú vị, vô dụng, vô ích, không đáng quan tâm) "As far as I'm concerned, his theory is for the birds!" 10. Kill two birds with one stone. If you kill two birds with one stone, you succeed in doing two things at the same time. (1 mũi tên trúng 2 con chim) "By studying on the train on the way home every week-end, Claire kills two birds with one stone." 11. Bitten by the bug If you develop a sudden interest or enthusiasm for something, you are bitten by the bug. (đột nhiên có sự hứng thú với gì đó) "My dad decided to take up golf and was immediately bitten by the bug." 12. Snug as a bug in a rug. This is a humorous way of saying that you are warm and comfortable. (cách nói vui rằng ai đó ấm áp và thoải mái) "Wrapped up in a blanket on the sofa, she looked as snug as a bug
  • 10. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 10 in a rug." 13. Like a red flag to a bull To say that a statement or action is like a red flag to a bull means that it is sure to make someone very angry or upset. (điều gì đó khiến một người trở nên tức giận / buồn bã). "Don't mention Tom's promotion to Mike. It would be like a red flag to a bull!" 14. Take the bull by the horns To take the bull by the horns means that a person decides to act decisively in order to deal with a difficult situation or problem. (kiên quyết làm điều gì đó để xử lý công việc) "After a number of children were hurt in the school playground, Sally took the bull by the horns and called the headmaster." 15. Face like a bulldog chewing a wasp To say that someone has a face like a bulldog chewing a wasp means that you find them very unattractive because they have a screwed-up ugly expression on their face. (cực kỳ kém hấp dẫn, có những biểu cảm xấu xí trên khuôn mặt) "Not only was he rude but he had a face like a bulldog chewing a wasp! 16. A social butterfly
  • 11. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 11 This term refers to a person who has a lot of friends and acquaintances and likes to flit from one social event to another. (một người có rất nhiều mối quan hệ - quan hệ rộng) "Julie is constantly out and about; she's a real social butterfly." 17. A cat in gloves catches no mice This expression means that if you are too careful and polite, you may not obtain what you want. (nếu quá cẩn trọng, bạn sẽ không thể đạt được những gì bạn muốn). "Negotiate carefully, but remember: a cat in gloves catches no mice!" 18. A cat can look at a king. This expression means that nobody is so important that an ordinary person cannot look at or be curious about them. (không ai đặc biệt đến mức phải để ý / tò mò) 19. A fat cat To refer to a rich and powerful person as a fat cat means that you disapprove of the way they use their money or power. (không coi trọng cách họ sử dụng tiền bạc / sức mạnh) "The place was full of fat cats on their big yachts." 20. Like herding cats This expression refers to the difficulty of coordinating a situation which involves people who all want to act independently. (sự khó khăn khi hợp tác với những người chỉ thích làm việc độc lập). "Organizing an outing for a group of people from different countries is like herding cats! Bài 8. Quả trứng của Columbus Khi nhìn thấy người khác đạt được thành công, phản ứng của bạn như thế nào? Ngưỡng mộ? Ganh tị? Ghen ghét? Hay quyết tâm và cố gắng hết sức mình để cũng
  • 12. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 12 đạt được thành công tương tự? Những người trong câu chuyện dưới đây đã chọn lựa cách phản ứng tiêu cực và tự làm xấu bản thân mình vì những ganh ghét vô lý. Còn Columbus, nhân vật chính của câu chuyện, đã tìm ra một cách trả lời vô cùng thông minh để đáp trả những kẻ đó. Ông ấy đã dùng cách gì? Cùng đọc bài dưới đây và rút ra kết luận riêng cho bản thân nhé ^^ (Bạn có thể chọn xem video bản tiếng Anh gốc tại đây: http://www.ucan.vn/thu- vien/qua-trung-cua-columbus-271.html) ==== Sau những chuyến đi biển vô cùng vất vả, gian khó, tốn kém, Christopher Columbus cuối cùng cũng phát hiện ra châu Mỹ, một thế giới mới. Sau phát kiến đó, ông được nữ hoàng Isabella Đệ nhất trọng thưởng, được mọi người kính trọng, sùng bái. Ông trở nên nổi tiếng khắp thế giới. Tuy nhiên, những kẻ ghen ghét ông cũng nhiều vô kể, đặc biệt là giới quý tộc xung quanh nữ hoàng Isabella. Chúng thường nói: "Ôi dào, trái đất vốn tròn, cứ đi mãi thì kiểu gì chẳng phát hiện ra châu Mỹ". Một hôm, nữ hoàng Isabella mở tiệc, có rất nhiều quý tộc đến dự và dĩ nhiên, bà mời cả Christopher Columbus. Khi tiệc đã vào thời điểm vui vẻ nhất Columbus cầm một quả trứng luộc, đứng dậy: - Thưa nữ hoàng và quý vị! Cho phép tôi được bày một trò vui nho nhỏ. Mọi người, vốn đã no nê và chán những câu chuyện tào lao chẳng đâu vào đâu, nhao nhao tán thưởng: - Hay lắm! Columbus! - Xin nữ hoàng cho phép! Vị nữ hoàng thông minh, xinh đẹp bằng tuổi Columbus, vốn thích trò mới lạ, tươi cười đứng dậy: - Được, hôm nay vui, ta cho phép! - Cảm ơn nữ hoàng! Tôi có một câu đố đơn giản thế này: hãy đặt quả trứng luộc này
  • 13. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 13 lên bàn sao cho nó đứng yên, không lăn. Vì bàn ăn nào cũng có sẵn trứng nên tất cả đều thử cố gắng đặt trứng theo câu đố. Bữa tiệc đột nhiên sôi nổi hẳn và có rất nhiều trứng bị rơi vỡ. Bản thân nữ hoàng cũng thử và lắc đầu chịu thua. Sau một hồi vật lộn với quả trứng, tất cả mọi người đều nhất trí là không thể làm được và bắt Columbus phải giải đố. Columbus mỉm cười cầm quả trứng đến bàn tiệc của nữ hoàng: - Xin nữ hoàng cho phép thần. Sau cái mỉm cười đồng ý của nữ hoàng, Columbus đập khẽ đầu quả trứng xuống mặt bàn và đặt luôn chỗ móp của quả trứng lên bàn. Quả trứng đứng im phăng phắc. Sau một giây im lặng sững sờ, cả phòng nhao nhao: - Ôi dào, có gì đâu, chuyện nhỏ. Columbus dõng dạc nói: - Đúng, chuyện nhỏ như con thỏ và cũng nhỏ như chuyện tôi tìm ra châu Mỹ vậy. Bài 9. Từ vựng về khách sạn http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7016 single room: phòng đơn double room: phòng đôi twin room: phòng hai giường triple room: phòng ba giường suite: dãy phòng shower: vòi hoa sen bath: bồn tắm en-suite bathroom: phòng tắm trong phòng ngủ B&B (abbreviation of bed and breakfast): B & B (phòng trọ bao gồm bữa sáng) full board: phòng trọ phục vụ ăn cả ngày reservation: sự đặt phòng to book: đặt phòng vacancy: phòng trống fire escape: lối thoát khi có hỏa hoạn restaurant: nhà hàng bar: quầy rượu
  • 14. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 14 games room: phòng games gym: phòng thể dục hotel: khách sạn lift: cầu thang luggage: hành lý alarm: báo động wake-up call: gọi báo thức key: chìa khóa front door: cửa trước room service: dịch vụ phòng chambermaid: nữ phục vụ phòng housekeeper: phục vụ phòng hotel lobby: sảnh khách sạn receptionist: lễ tân manager: người quản lý porter: người khuân hành lý laundry: giặt là sauna: tắm hơi swimming pool: bể bơi beauty salon: thẩm mỹ viện coffee shop: quán cà phê corridor: hành lang room number: số phòng car park: bãi đỗ xe check-in: sự nhận phòng registration: đăng ký check-out: sự trả phòng to pay the bill: thanh toán to check in: nhận phòng to check out: trả phòng Bài 10. Questions Đáp án câu hỏi ngày 02-10-2013: 1. A large number of India men agreed that it was unwise to confide _______ their wives. A. in B. on
  • 15. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 15 C. of D. with => A: confide in smb (phrasal verb): chia sẻ những chuyện bí mật riêng tư với người mà mình tin tưởng. 2. The Foreign Minister held talks with his Chinese ________. A. partner B. colleague C. counterpart D. collaborator =>C: "counterpart" là người có cùng vị trí, địa vị hoặc chức danh tương đương. "Partner" là bạn đời; là bạn làm ăn hoặc bạn chơi cùng trong 1 trò chơi hay hoạt động thể thao. "colleague" là đồng nghiệp. "collaborator" là người cộng tác. Câu hỏi ngày 03-10-2013: Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others: 1. A. obliged B. contractual C. determine D. counterpart 2. A. conical B. marriage C. romantic D. sacrifice Bài 11. Từ vựng về các bộ phận của ô tô Boot: thùng xe Bonnet: nắp thùng xe Wheel: bánh xe Roof: mui xe
  • 16. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 16 Window: cửa sổ xe Wing mirror: gương chiếu hậu ngoài Rear view mirror: gương chiếu hậu trong Dashboard: bảng đồng hồ Steering wheel: bánh lái Front seat: ghế trước Back seat: ghế sau Passenger seat: ghế hành khách Speedometer: công tơ mét Temperature gauge: đồng hồ đo nhiệt độ Windscreen: kính chắn gió Windscreen wiper: cần gạt nước Brakes: phanh Clutch: chân côn Accelerator: chân ga Manual: thủ công Automatic: tự động Indicator: đèn xi nhan Headlights: đèn pha Headlamps: đèn pha Sidelights: đèn xi nhan Hazard lights: đèn báo sự cố Tyre: lốp xe Number plate: biển số xe Aerial: ăng ten Air-conditioning: điều hòa Roof rack: khung chở hành lý trên nóc ô tô Handbrake: phanh tay Engine: động cơ Petrol tank: bình xăng Fuel tank: bình nhiên liệu Spark plug: buji ô tô Exhaust: khí xả Exhaust pipe: ống xả Gear box: hộp số Radiator: lò sưởi Heater: lò sưởi Tax disc: tem biên lai đóng thuế
  • 17. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 17 Seatbelt: dây an toàn Gear stick: cần số Còn có từ vựng về chủ đề giao thông nữa nè, các bạn học thêm tại đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-chu-de-giao-thong-phan-1-2153.html Bài 12. 55 cụm từ thường được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh Khi mời khách tới nhà, bạn đã biết cách nói người ta 'Cứ tự nhiên như ở nhà', hoặc 'Cứ tự nhiên' hay chưa? Hoặc nói 'dễ ợt như ăn bánh', 'hết cách', vv trong tiếng Anh chẳng hạn? Hôm nay TALCN tiếp tục cung cấp cho các bạn 55 cụm từ thường được sử dụng trong giao tiếp nhé, hy vọng chúng sẽ giúp ích cho mọi người ^^ (xem phần 1 tại đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cum-tu-long-thong-dung-trong- giao-tiep-hang-ngay-phan-1-895.html) I 1. I see : Tôi hiểu 2. It's all the same : Cũng vậy thôi mà 3. I 'm afraid : Rất tiếc tôi... 4. It beats me : Tôi chịu (không biết) L 5. Last but not least :Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng 6. Little by little : Từng li, từng tý 7. Let me go : Để tôi đi 8. Let me be : Kệ tôi 9. Long time no see :Lâu quá không gặp M
  • 18. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 18 10. Make yourself at home : Cứ tự nhiên 11. Make yourself comfortable : Cứ tự nhiên 12. My pleasure : Hân hạnh O 13. out of order: Hư, hỏng 14. out of luck : Không may 15. out of question: Không thể được 16. of the blue: Bất ngờ, bất thình lình 17. out of touch : Không còn liên lạc 18. One way or another : Không bằng cách này thì bằng cách khác 19. One thing lead to another : Hết chuyện này đến chuyện khác P 20. Piece of cake : Dễ thôi mà, dễ ợt 21. Poor thing : Thật tội nghiệp N 22. Nothing : Không có gì 23. Nothing at all : Không có gì cả 24. No choice : Hết cách, 25. No hard feeling : Không giận chứ
  • 19. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 19 26. Not a chance : Chẳng bao giờ 27. Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ 28. No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường 29. No more : Không hơn 30. No more, no less : Không hơn, không kém 31. No kidding ? : Không nói chơi chứ ? 32. Never say never : Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ 33. none of your business :Không phải chuyện của anh 34. No way : Còn lâu 35. No problem : Dễ thôi 36. No offense: Không phản đối S 37. So? : Vậy thì sao? 38. So So : Thường thôi 39. So what? : Vậy thì sao? 40. Stay in touch : Giữ liên lạc 41. Step by step : Từng bước một 42. See ? : Thấy chưa? 43. Sooner or later : Sớm hay muộn 44. Shut up ! : Im Ngay
  • 20. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ http://www.ucan.vn/ Page 20 T 45. That's all : Có thế thôi, chỉ vậy thôi 46. Too good to be true : Thiệt khó tin 47. Too bad : Ráng chiụ 48. The sooner the better : Càng sớm càng tốt 49. Take it or leave it: Chịu hay không Y 50. You see: Anh thấy đó W 51. Well? : Sao hả? 52. Well Then : Như vậy thì 53. Who knows : Ai biết 54. Way to go : Khá lắm, được lắm 55. Why not? : Tại sao không ?