SlideShare a Scribd company logo
1 of 16
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)

TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ
(UCAN.VN)
Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho
Website: http://www.ucan.vn/

25-10-2013

Bài 1. Quotes
Adele không chỉ có giọng hát hay, mà còn mang một vẻ đẹp cổ điển Anh vô cùng sang
trọng, quý phái.
Một trong những câu nói nổi tiếng của cô được trích dẫn lại, mà ad rất thích (vì nó
giống với mình chăng) ^^
"Tôi thích mình trông thật xinh đẹp, nhưng tôi đặt sự thoải mái lên trên cả thời trang. Tôi
không thấy sự hấp dẫn, khỏe mạnh và hạnh phúc từ những cô gái quá gầy. Tôi yêu bản
thân mình, không quan trọng mình trông thế nào cả. So với tập gym thì việc đi ăn uống
với bạn bè thú vị hơn rất nhiều."
Các cô gái, dù mũm mĩm hay mảnh mai, mỗi người đều mang một vẻ đẹp của riêng
mình. Đúng là không có phụ nữ xấu, chỉ có những người không biết làm đẹp cho mình.
Hãy làm bản thân đẹp lên, không chỉ từ ngoại hình mà còn đẹp trong cả tâm hồn. Cử
chỉ đẹp, hành động đẹp, tất cả sẽ làm nên một tâm hồn đáng ngưỡng mộ, mà nếu
chàng trai nào bỏ qua chắc chắn sẽ tiếc nuối cả đời
Hey girl, "it's ok to be me"

http://www.ucan.vn/

1
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
2

Bài 2. Toeic Flascards
Toeic Flashcards: MEAN
--Bạn có biết khi là danh từ, động từ hay tính từ thì đều có những nghĩa hoàn toàn khác
nhau?
Mean
Phát âm:
British English, North American English: / miː
n/
English Spelling: [meen]

1. Động từ: (Quá khứ, phân từ 2: meant - / ment/)
+ có nghĩa là
Eg:
mean something: What does this sentence mean? (Câu này có nghĩa là gì?)
What is meant by ‗batch processing‘? (‗Batch processing‘ có nghĩa là gì?)

http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
mean something to somebody: Does the name „Jos Vos‟ mean anything to you(= do
you know who he is)? (Cái tên „Jos Vos‟ có gợi nhắc cậu điều gì không ? / Cậu có biết
Jos Vos là ai không ?
+ muốn nói gì trong một tình huống cụ thể
Eg:
‗Perhaps we should try another approach.‘ ‗ What do you mean?(= I don't understand
what you are suggesting.) (‗Có lẽ chúng ta nên thử cách tiếp cận khác.‘ ‗Ý cậu là sao?‘ Tôi không hiểu cậu đang gợi ý điều gì.)
‘What do you mean, you thought I wouldn't mind? (= of course I mind and I am very
angry) (Ý cậu là gì, cậu nghĩ là tớ không để ý à? - tất nhiên là tớ để ý và tớ rất tức giận.)
You mean(= are you telling me) we have to start all over again? (Ý cậu là chúng ta phải
bắt đầu lại từ đầu sao?)
+ nói, làm gì đó có mục đích trước
Eg:
What did she mean by leaving so early (= why did she do it)? (Cô ấy có ý định gì khi đi
sớm như thế?)
Don't laugh! I mean it(= I am serious). (Đừng có cười! Tớ nói thật đấy!)
He means what he says. (Anh ấy có ý đó đấy. / Anh ấy nói thật đấy.)
+ dự định, để cho, dành cho
Eg:
I was never meant for the army. (Tôi không sinh ra để vào quân đội. - Tôi không có
những phẩm chất cần thiết để trở thành 1 người lính.)
+ Idioms:
be meant to be something: được coi là, được đánh giá là...
This restaurant is meant to be excellent. (Nhà hàng này được đánh giá là rất xuất sắc.)
I mean: dùng để giải thích hoặc đính chính điều mà bạn vừa nói.
It was so boring—I mean, nothing happened for the first hour! (Thật là nhàm chán - ý tớ
là chẳng có gì diễn ra suốt 1 tiếng đầu cả.)

http://www.ucan.vn/

3
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
2. Danh từ: khoảng giữa, trung gian, số trung bình

4

3. Tính từ: ích kỉ, xấu tính
Xem thêm nghĩa và cách sử dụng của dear và frank tạihttp://www.ucan.vn/thuvien/toeic-flashcards-mean-frank-and-dear-2297.html

Bài 3. Kokology
On second thought - Suy nghĩ lại:
You‟re seated in a quiet diner. You flip open the menu and are pondering your selection
when the waitress arrives and asks if you‟re ready to order. Without thinking, you order
a sandwich and a cup of coffee. But after she leaves, it comes to you - you‟re in the
mood for hot chocolate, not coffee! What do you do next?
1. Keep looking through the menu and thinking about how good some hot cocoa would
taste.
2. Look around to see if the waitress is going to come back.
3. Get up and find the waitress so you can change your order.
4. Give up and just wait for the coffee.
=========================
Bạn đã ngồi yên vị, sắp sửa thưởng thức một bữa tối thật yên bình. Bạn lật sổ thực đơn
ra và đang định lựa chọn, thì một cô bồi bàn tới và hỏi bạn đã sẵn sàng gọi món chưa.
Không suy nghĩ, bạn yêu cầu một chiếc bánh mì sandwich và một tách cà phê. Nhưng
sau khi cô ấy vừa rời khỏi, bạn chợt thấy rằng mình muốn một tách sô cô la nóng chứ
không phải cà phê ! Bạn sẽ làm gì ?
1.Tiếp tục nghiên cứu thực đơn, trong bụng thầm nghĩ ly sô cô la nóng mê ly biết chừng
nào.
2. Nhìn quanh xem cô bồi bàn sắp trở lại hay chưa.
3. Đứng lên đi tìm cô ta để đổi lại món đã gọi.
4. Buông xuôi và chấp nhận đợi cà phê.

Bài 4. TỪ VỰNG VỀ THUỐC VÀ CỨU THƯƠNG
Dưới đây là link các bài học liên quan đến vấn đề sức khỏe! Vào học để biết thêm
nhiều từ vựng hơn mem nha!
http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
5
http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7635
---------------------------------------------------------

• syringe /'sɪrɪndʒ/ - ống tiêm
• thermometer /θəː
mɒm.ɪ.təʳ / - nhiệt kế
• pill /pɪl/ - viên thuốc
• tablet /ː
tæb.lət/- thuốc dạng viên nén
• capsule /ː
kæp.sjuː - thuốc dạng viên nang
l/
• ambulance /ː
æm.bjʊ.lənts/- xe cứu thương
• poison /ː
pɔɪ.zən/ - thuốc độc
• band-aid /ː
bænd.eɪd/ - băng keo
• sling /slɪŋ/ - băng đeo đỡ cánh tay
• bandage /ː
bæn.dɪdʒ/ - băng
• cast /kɑː - bó bột
st/
• stretcher /ː
stretʃ.əʳ / - cái cáng
• wheelchair /ː l.tʃeəʳ / - xe lăn
wiː
• crutch /krʌtʃ/ - cái nạng
• cane /keɪn/ - gậy
• x-ray /ː
eks.reɪ/ - tia S, chụp bằng tia X
• gurney /ː .ni/ - giường có bánh lăn
gɜː
• IV /ː viː truyền dịch
aɪː /• stethoscope /ː
steθ.ə.skəʊp/- ống nghe
• surgeon /ː .dʒən/ - bác sĩ phẫu thuật
sɜː

http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
• scalpel /ː
skæl.pəl/- dao mổ

6

• first aid kit /ː steɪd kɪt/ - hộp cứu thương
fɜː
• paramedic /ː
pær.əː
med.ɪk/- nhân viên cứu thương
• dentures /ː
den.tʃərz/ - bộ răng giả
• psychologist /saɪː
kɒl.ə.dʒɪst/ - nhà tâm lý học

Bài 5. Từ vựng về thời tiết
Link bài học để bạn luyện tập đây này ! Học lý thuyết xong mà thực hành luôn thì nhớ
rất lâu đấy!
http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7255
Chúc mem page mình học tốt nha! ^^
---------------------------------------------• Mild /maɪld/ (adj): Ôn hòa, ấm áp
• Clear /klɪər/ (adj): Trong trẻo, quang đãng
• Drizzling (rain)/drɪ‟zəliɳ/: Mưa phùn
I think we shouldn‟t cancel the BBQ. It‟s only drizzling now.
• Flowers in blossom /'blɔsəm/: Hoa đang nở
He loves taking pictures of flowers in blossom.
• Breeze /bri:z/ (n): Gió nhẹ
• Heat-wave (n): Đợt nóng
During the heat-wave we had to keep the air-conditioner running all day long.
• Air-conditioner /'εəkən,di∫ənə/ (n): Máy điều hòa nhiệt độ, máy lạnh
• Sun-glasses (n): Kính râm, kính mát
• Sunscreen /´sʌn¸skrin/ (n): Kem chống nắng
It‟s very sunny outside. Remember to apply sunscreen at least 30 minutes before you
go out unless you want to get a terrible sunburn.
• Sunburn /´sʌn¸bə:n/ (n): Cháy nắng
http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
• Tan /tæn/ (v/n): Sạm lại, rám nắng, làm cho sạm lại, làm cho rám nắng
I want to get a tan without burning my skin. I use sunscreen so that my skin is tanned
but still protected.
• Heat stroke /hi:t,strouk/(n): Say nắng
It was boiling hot. Drink lots of water and wear a hat to avoid heat stroke.
• Boiling hot: Nóng hừng hực, nóng như đổ lửa, nóng như thiêu như đốt.
• Rain cats and dogs (idiom): Mưa như trút nước
The picnic was canceled because it was raining cats and dogs.
• Thermometer /θə'mɔmitə/(n): Nhiệt kế
• Minus forty Celsius (/´selsiəs/) degrees: -40oC
The weather forecast said that it was going to be a bit chilly today but I just checked, the
thermometer says it‟s still thirty degrees Celsius.
• Weather forecast /fɔ:'kɑ:st/ (n): Dự báo thời tiết
• Chilly /'tʃili/ (adj): Lạnh, lạnh lẽo
• Flood /flʌd/ (n): Lũ lụt
• Hurricane /´hʌrikein/(n): Bão lốc
• Freezing cold (adj): Rất lạnh, lạnh buốt
• Snowstorm (n): Bão tuyết
• Avalanche /´ævə¸la:nʃ/(n): Lở tuyết
• Skiing /´skiiη/ (n): Trượt tuyết
• Snowman (n): Người tuyết (hình nộm đắp bằng tuyết)
• Icy /'aisi/(adj): Đóng băng, phủ băng

Bài 6. Quotes
Không có sự giao tiếp thì sẽ không có mối quan hệ nào.
Không có sự tôn trọng thì sẽ không có tình yêu.

http://www.ucan.vn/

7
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Không có sự tin tưởng thì chẳng còn lí do gì để tiếp tục.

8

Bài 7. Làm sao để tăng tốc độ đọc hiểu tiếng Anh?
Thực hành kỹ năng đọc hiểu cùng 2 khóa học luyện đọc level 1 và level 2 tại đây:
http://www.ucan.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-luyen-doc-level-1-13.html
http://www.ucan.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-luyen-doc-level-2-32.html

Có bao giờ bạn cảm thấy việc đọc hiểu một đoạn văn hay một bài báo bằng tiếng Anh
mất rất nhiều thời gian? Có khi tốc độ đọc trung bình của bạn lên tới từ 200 đến 350 từ
trong một phút nhưng bạn lại không nắm được nội dung của toàn bài hay bỏ qua một
vài ý chính?

http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Điều này hoàn toàn có thể xảy ra nếu bạn không biết cách đọc hiểu nhanh và hiệu quả.
Dưới đây là một số bí quyết giúp bạn nâng cao kỹ năng đọc của mình.
Đọc lướt tài liệu
Trước hết bạn hãy đọc lướt qua tài liệu. Hãy xác định đâu là những đề mục chính, các
phần, và cả những tài liệu liên quan? Mục đích của việc này là để nắm rõ những nội
dung chính mà bạn cần quan tâm đồng thời bạn sẽ quyết định quá trình đọc sẽ đi theo
hướng nào.
Điều chỉnh tốc độ
Trong khi đọc, bạn hãy chú ý điều chỉnh tốc độ. Chắc chắn bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi
nếu cứ phải tập trung chú ý vào tất cả các phần, các nội dung trong bài. Có thể đọc
chậm lại nếu bạn cảm thấy đây là phần quan trọng của bài. Và đừng quên tăng tốc
trước một phần quá quen thuộc và cực kỳ dễ hiểu (hoặc là phần không cần phải hiểu
rõ).
Đọc cả nhóm từ
Thay vì lúc nào cũng chăm chăm chú ý tới từng từ một trong đoạn văn, bạn hãy thử
đọc cả một nhóm từ cùng một lúc có liên quan chặt chẽ với nhau. Như vậy có thể rút
ngắn được thời gian đọc khá nhiều. Nếu cần bạn có thể sử dụng một số chương trình
máy tính như Speed Reader hoặc Rapid Reader được tạo ra để hỗ trợ người đọc có
thể tăng tốc độ đọc của mình với những từ và chữ cái nhấp nháy.
Tập trung vào từ chính, ý chính
Hãy chú trọng tới hiệu quả của việc đọc, có như vậy mục đích ban đầu bạn đặt ra mới
thành công. Nói một cách khác là bạn nên tập trung vào các từ chính trong câu, hay
các ý chính trong bài. Sẽ rất lãng phí thời gian nếu bạn mất quá nhiều công sức vào
các liên từ, giới từ, hay các mạo từ (a, an, the, but, and, or, nor, but, etc.)
Đánh dấu quá trình đọc
Hãy đánh dấu quá trình đọc một đoạn văn bằng bất kỳ cái gì có thể được. Một cái bút
chì, bút nhớ, ngón tay của bạn đều có thể là tiêu điểm điều khiển mắt bạn hướng từ trái
sang phải hoặc từ trên xuống dưới. Như vậy bạn sẽ không bỏ lỡ các ý chưa đọc mà
cũng tránh phải đọc đi đọc lại vì nhầm. Đó quả là một công cụ hữu ích giúp bạn kiểm
soát được quá trình đọc của mình. Và tất nhiên, bạn sẽ đọc nhanh và đúng hơn rất
nhiều.
Kể về những gì bạn đã đọc.

http://www.ucan.vn/

9
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Một số người đọc nhận thấy rằng khi nói chuyện về những nội dung đã đọc với bạn bè
hay người thân họ có xu hướng tổng hợp kiến thức tốt hơn đồng thời cũng nhớ lâu hơn. 10
Lựa chọn một quá trình đọc phù hợp cho mình.
Không nên áp đặt bởi vì mỗi người tuỳ vào khả năng đọc, cũng như bản thân mức độ
khó dễ của tài liệu mà có tốc độ đọc khác nhau. Có thể bạn không thể nào tập trung
vào một tài liệu quá một giờ (hoặc nửa giờ), vậy thì tại sao phải cố gắng làm việc đó?
Hãy chọn một khoảng thời gian nhất định trong ngày lúc mà bạn cảm thấy minh mẫn
nhất và sẵn sàng để đọc bất kỳ thứ gì.
Không gian đọc
Một không gian phù hợp cũng rất quan trọng. Hãy thực hành đọc ở một nơi mà bạn
không bị xao nhẵng, bị quấy rầy hoặc một nơi có khả năng truyền cảm hứng cho bạn.
Luyện tập
Chỉ có luyện tập! Hãy luyện tập thật nhiều! Đó cũng là bí quyết thành công khi muốn
học bất cứ kỹ năng nào trong tiếng Anh. Bạn hãy chăm chỉ đọc, đọc mọi thứ về mọi chủ
đề mà bạn quan tâm vào bất kỳ lúc nào có thể. Và đừng quên ghi nhớ những thông tin
quan trọng. Trong khi đọc nếu có chỗ nào chưa hiểu rõ thì tốt nhất nên bỏ qua để
không làm cản trở quá trình đọc của mình. Và tất nhiên là bạn sẽ quay trở lại và nghiên
cứu kỹ hơn sau đó.
Như vậy có thể thấy việc đọc hiểu có thể là rất thú vị và cung cấp cho ta nhiều kiến
thức, nhưng đôi khi lại không cần mất quá nhiều thời gian nếu chúng ta biết cách tăng
giảm tốc độ đọc. Có rất nhiều phương pháp để không những đọc nhanh mà còn hiệu
quả nữa. Nhưng điều quan trọng là bạn hãy tìm một phương pháp hợp lý nhất cho
mình. Tất cả những gì bạn cần là một quyển sách, đồng hồ, và một cây bút mà thôi.

Bài 8. Những từ tiếng Anh kinh khủng nhất
Hôm trước có bạn nào đó hỏi ad về từ tiếng Anh dài nhất, ad tình cờ tìm được bài này,
hy vọng đọc xong các bạn sẽ không bị hoa mày chóng mặt :)) Chỉ cho vui thôi, chứ nhớ
được mấy từ này cũng khó quá đi chứ ^^
----

Tác giả Chang Lee Peng của trang Writinghood đã lập một danh sách 10 từ mà ông
cho là khó phát âm nhất trong tiếng Anh.

http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Hãy bắt đầu từ từ đơn giản, “ngắn”, và “dễ” phát âm nhất:

11

1- Honorificabilitudinitatibus
Từ này có 27 ký tự, xuất hiện trong tác phẩm “Love's Labour's Lost” của Shakespeare,
với nghĩa là “vinh quang”
2 - Antidisestablishmentarianism
Từ này gồm 28 ký tự, có nghĩa là “sự phản đối việc tách nhà thờ ra khỏi nhà nước”
theo giải thích của Dictionary.com. Thủ tướng Anh William Ewart Gladstone (18091898) đã từng trích dẫn từ này trong một bài diễn văn
3 - Floccinaucihihilipilification
Từ này gồm 29 ký tự, có nghĩa là “hành động hay thói quen từ chối giá trị của một số
thứ nhất định”
4 - Supercalifragilisticexpialidocious
Từ này gồm 34 ký tự, xuất hiện trong bộ phim “Marry Poppins”, và mang nghĩa là “tốt”.
5 - Hepaticocholecystostcholecystntenterostomy
Từ này gồm 42 ký tự, xuất hiện trong cuốn “Từ điển y khoa”, do tác giả Gao De biên
soạn. Đây là một thuật ngữ dùng trong phẫu thuật, có nghĩa là phẫu thuật đặt ống nhân
tạo giữa ruột với túi mật.
6 - Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis
Từ này gồm 45 ký tự, xuất hiện trong phiên bản thứ 8 của từ điển Webster, có nghĩa là
“bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi”.
7 - Antipericatametaanaparcircum - volutiorectumgustpoops
Từ này gồm 50 ký tự, tên một cuốn sách cổ của tác giả người Pháp.
8 - Osseocaynisanguineovisceri - cartilagininervomedullary
Từ dài 51 ký tự này là một thuật ngữ liên quan đến ngành giải phẫu học. Nó từng xuất
hiện trong cuốn tiểu thuyết “Headlong Hall” của một nhà văn người Anh.
9 - Aequeosalinocalcalinoceraceoa - luminosocupreovitriolie
Từ này dài 52 ký tự, là sáng tạo của giáo sư-bác sỹ Edward Strother người Anh, dùng
để chỉ thành phần cấu tạo của loại nước khoáng tìm thấy tại Anh.

http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
10 - Bababadalgharaghtakamminarronn - konnbronntonnerronntuonnthunntro varrhounawnskawntoohoohoordenenthurnuk
Dài đúng 100 ký tự, từ này xuất hiện trong cuốn “Finnegan wake” của tác giả Andean
James Joyce (1882- 1942) người Ai Len.

Bài 9. Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về
người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật
hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ
ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.
NGÔI
Tiếng Anh
Ngôi thứ nhất số ít: TÔI
I /ai/
Ngôi thứ nhất số nhiều :CHÚNG TÔI, CHÚNG TA
WE /wi:/
Ngôi thứ hai số ít : ANH, CHỊ, BẠN, ÔNG, BÀ...
YOU /ju:/
Ngôi thứ hai số nhiều : CÁC ANH, CÁC CHỊ, CÁC BẠN...
YOU /ju:/
Ngôi thứ ba số ít: ANH ẤY
HE /hi:/
Ngôi thứ ba số ít: CHỊ ẤY
SHE /ʃi:/
Ngôi thứ ba số ít: NÓ
IT /it/
Ngôi thứ ba số nhiều: HỌ, CHÚNG NÓ, TỤI NÓ...
THEY /ðei/
http://www.ucan.vn/

12
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
* Lưu ý:
- Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu "YOU, YOU" vì như vậy là rất
rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.
- "IT" chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng
để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng "NÓ" để chỉ người thứ ba nào đó. Trong
trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch "NÓ" thành "HE' hoặc "SHE" tùy theo
giới tính.
Read more: http://www.ucan.vn/thu-vien/dai-tu-nhan-xung-2315.html

Bài 10. Questions
Đáp án câu hỏi ngày 24-10-2013:
Choose the correct answers:
1. _____ the government fall, the stock market will crash.
A. Provided
B. In case
C. Should
D. Had
=========> C. đây là trường hợp đảo ngữ của câu điều kiện loại 1.
2. Unemployment ______ by 4% since January and now stands at just under three
million.
A. was risen
B. has risen
C. rose
D. was rising
=========> B. vì có "since January" nên dùng thì hiện tại hoàn thành.
Câu hỏi ngày 25-10-2013:
Choose the correct answer:
1. ____, he felt so unhappy and lonely.
http://www.ucan.vn/

13
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
A. Rich as he was

14

B. Rich as was he
C. He was rich though
D. As he was so rich
2. Although she has saved for a long time, ______.
A. and she can afford that house
B. she can afford that house
C. but she is not able to afford that house
D. she is not able to afford that house

Bài 11. Quite là Partially hay Totally?
Tôi cảm thấy khó hiểu được nghĩa của từ 'quite' trong các cuộc trò chuyện. Nó có nghĩa
là 'partially' hay 'totally'? Từ 'quite' có nghĩa là 'partially' hay 'totally'. Câu trả lời đơn giản
là từ này trong tiếng Anh có cả hai nghĩa đó.
Nếu chúng ta nói: "I am quite happy"... Câu này có nghĩa là Bạn phần nào khá hài lòng,
khá vui, nhưng không hoàn toàn hài lòng, không hoàn toàn vui. Mà nó cũng có nghĩa là
hoàn toàn hài lòng, thực sự vui, 100% hạnh phúc.
Làm sao biết được sự khác nhau này?
Khi một người nào đó nói: "I am quite happy"... Làm sao chúng ta biết được người đó
muốn nói họ hoàn toàn hạnh phúc hay họ khá hạnh phúc?
Rất tiếc là nếu chỉ đọc câu đó trên giấy như vậy thì chúng ta không thể biết được.
Nếu tôi đọc câu 'I am quite happy', tôi thực sự không biết là nó có nghĩa 'partially' happy
hay 'completely' happy. Tuy nhiên cũng đừng lo, có những yếu tố có thể giúp chúng ta
giải quyết vấn đề này.
1. Trước hết chúng ta có một số tính từ trong tiếng Anh với nghĩa là 'very'.
'delighted' có nghĩa là 'very pleased'
'exhausted' có nghĩa là 'very tired''
enormous' có nghĩa là 'very big', v.v.

http://www.ucan.vn/
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
'Quite' thường được dùng với một trong những tính từ này và trong ngữ cảnh đó nó có
nghĩa là 'totally' hoàn toàn.
Vì thế chúng ta nói:"I am quite exhausted"... Trong câu này quite có nghĩa là absolutely,
completely, 100% exhausted.
Bạn cứ thử nghĩ mà xem, về mặt lôgíc thì không thể có chuyện 'somewhat very tired' nó hoàn toàn không có nghĩa.
Bài này khá dài, các bạn vào đây để đọc chi tiết hơn nhé: http://www.ucan.vn/thuvien/quite-la-partially-hay-totally-30.html

Bài 12. Happy - Hạnh phúc
Xưa có lần cún con hỏi mẹ: “Hạnh phúc là gì hả mẹ?”, chó mẹ mỉm cười đáp: “Hạnh
phúc là cái đuôi con đó”. Cún con thích lắm nên cứ cố quay đầu lại tìm cách bắt cái
đuôi mà không sao bắt được. Thấy vậy, chó mẹ hỏi: “Sao con không tiến về phía trước
và để hạnh phúc theo con?”.

Trong bài học hôm nay chúng ta hãy xem người Anh sử dụng ngôn ngữ diễn tả niềm
hạnh phúc của họ như thế nào nhé!
(xem thêm bài về cụm từ diễn đạt cảm giác vui mừng ad post hôm trước:
http://www.ucan.vn/thu-vien/cum-tu-tieng-anh-the-hien-trang-thai-vui-buon-925.html)

----Hạnh phúc là khi chúng ta được sinh ra trên đời này. Mọi việc bắt đầu từ đó, vì vậy
ngày sinh của một đứa trẻ được gọi là the happy event:
So when are they expecting the happy event? (Thế khi nào họ định sinh em bé ấy nhỉ?)
Ngay cả khi đứa trẻ được sinh ra ngoài kế hoạch thì nó vẫn cứ là một “sự cố hạnh phúc”
a happy accident:
We never planned to have a third child – it was a happy accident. (Chúng tôi không định
sinh đứa thứ ba – đó là một sự cố hạnh phúc).
Trong cuộc đời, ai cũng mong muốn luôn có hạnh phúc và không phải lo lắng gì. Nếu
bạn là một người như thế thì bạn là một a happy-go-lucky person rồi đó:

http://www.ucan.vn/

15
Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
He is a happy-go-lucky sort of guy – always in good humour. (Anh ấy là một gã luôn
hạnh phúc – luôn luôn vui cười).
Còn khi ngắm nhìn một người đang hạnh phúc hạnh phúc, bạn sẽ như thấy cả trời sao
trong mắt họ, chính vì vậy nên người Anh mới dùng câu thành ngữ stars in one’s eyes
với ý nghĩa rằng trông ai đó cực kỳ hạnh phúc:
· She had stars in her eyes when she saw the car she had won. (Trông cô ấy cực kỳ
hạnh phúc khi cô ấy trông thấy chiếc xe hơi mà cô ấy vừa mới giành được).
Người Việt Nam thường dùng câu thành ngữ “trên chín tầng mây” để diễn tả ai đó đang
quá hạnh phúc vì những điều tốt đẹp đang xảy ra với mình. Người Anh cũng có cách
diễn tả tương tự thế: on the cloud nine:
When the boss announced my promotion, I was on cloud nine! (Khi sếp công bố tôi
được thăng chức, tôi cảm thấy sung sướng như đang ở trên chín tầng mây).
Ngoài cách diễn đạt này ra, người Anh còn có một cách khác khá ngộ nghĩnh để diễn tả
việc ai đó cực kỳ hạnh phúc. Đó là like a dog with two tails (đồng nghĩa: vui tột độ).
When Paul won the first prize, he was like a dog with two tails. (Khi Paul giành giải nhất,
trông anh ấy thật hạnh phúc).
Thế còn cuộc sống hạnh phúc, dễ chịu, đơn giản và không phức tạp thì diễn tả thế nào
nhỉ? Happy life chăng? Ngoài cách đó, còn có một câu thành ngữ văn hoa hơn, đầy ý
nghĩa hơn: “Life is just a bowl of cherries”. Cherry là quả anh đào, một loại quả có
màu hồng đẹp mắt. Nếu cuộc sống chỉ toàn màu hồng đẹp đẽ ấy thì tất nhiên đó là một
cuộc sống hạnh phúc:
Now that he‘s retired, my grandfather often says ―life is just a bowl of cherries‖. (Bây giờ
khi ông nội tôi đã nghỉ hưu và ông thường nói ―Cuộc sống thật đẹp‖).
Bạn thấy đấy, có rất nhiều cách khác nhau để bộc lộ niềm hạnh phúc của mình, bạn có
thể chọn cho mình một trong số những cách đó. Tuy nhiên, cũng giống như chú chó
con, không mấy ai quan tâm xem việc bộc lộ niềm hạnh phúc của mình như thế nào,
mọi người thường hỏi hạnh phúc là gì (What‟s happiness?) và làm thế nào để có được
hạnh phúc (How to be happy?) mà đôi khi quên mất rằng hạnh phúc là những điều bình
dị quanh ta. Sống hết mình và trân trọng những gì mình có, bạn sẽ thấy hạnh phúc. Và
điều quan trọng là việc ta được sinh ra và có mặt trên cõi đời này đã là một điều hạnh
phúc rồi. Qua bài học hôm nay, chúng tôi mong rằng các bạn không chỉ biết cách diễn
đạt niềm vui, hạnh phúc của mình mà còn biết trân trọng những phút giây hạnh phúc
mà bạn có.

http://www.ucan.vn/

16

More Related Content

Recently uploaded

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 

Recently uploaded (20)

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

Featured

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by HubspotMarius Sescu
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTExpeed Software
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsPixeldarts
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthThinkNow
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfmarketingartwork
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024Neil Kimberley
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)contently
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024Albert Qian
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsKurio // The Social Media Age(ncy)
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Search Engine Journal
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summarySpeakerHub
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Tessa Mero
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentLily Ray
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best PracticesVit Horky
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementMindGenius
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...RachelPearson36
 

Featured (20)

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPT
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 

Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 25-10-2013

  • 1. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 25-10-2013 Bài 1. Quotes Adele không chỉ có giọng hát hay, mà còn mang một vẻ đẹp cổ điển Anh vô cùng sang trọng, quý phái. Một trong những câu nói nổi tiếng của cô được trích dẫn lại, mà ad rất thích (vì nó giống với mình chăng) ^^ "Tôi thích mình trông thật xinh đẹp, nhưng tôi đặt sự thoải mái lên trên cả thời trang. Tôi không thấy sự hấp dẫn, khỏe mạnh và hạnh phúc từ những cô gái quá gầy. Tôi yêu bản thân mình, không quan trọng mình trông thế nào cả. So với tập gym thì việc đi ăn uống với bạn bè thú vị hơn rất nhiều." Các cô gái, dù mũm mĩm hay mảnh mai, mỗi người đều mang một vẻ đẹp của riêng mình. Đúng là không có phụ nữ xấu, chỉ có những người không biết làm đẹp cho mình. Hãy làm bản thân đẹp lên, không chỉ từ ngoại hình mà còn đẹp trong cả tâm hồn. Cử chỉ đẹp, hành động đẹp, tất cả sẽ làm nên một tâm hồn đáng ngưỡng mộ, mà nếu chàng trai nào bỏ qua chắc chắn sẽ tiếc nuối cả đời Hey girl, "it's ok to be me" http://www.ucan.vn/ 1
  • 2. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) 2 Bài 2. Toeic Flascards Toeic Flashcards: MEAN --Bạn có biết khi là danh từ, động từ hay tính từ thì đều có những nghĩa hoàn toàn khác nhau? Mean Phát âm: British English, North American English: / miː n/ English Spelling: [meen] 1. Động từ: (Quá khứ, phân từ 2: meant - / ment/) + có nghĩa là Eg: mean something: What does this sentence mean? (Câu này có nghĩa là gì?) What is meant by ‗batch processing‘? (‗Batch processing‘ có nghĩa là gì?) http://www.ucan.vn/
  • 3. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) mean something to somebody: Does the name „Jos Vos‟ mean anything to you(= do you know who he is)? (Cái tên „Jos Vos‟ có gợi nhắc cậu điều gì không ? / Cậu có biết Jos Vos là ai không ? + muốn nói gì trong một tình huống cụ thể Eg: ‗Perhaps we should try another approach.‘ ‗ What do you mean?(= I don't understand what you are suggesting.) (‗Có lẽ chúng ta nên thử cách tiếp cận khác.‘ ‗Ý cậu là sao?‘ Tôi không hiểu cậu đang gợi ý điều gì.) ‘What do you mean, you thought I wouldn't mind? (= of course I mind and I am very angry) (Ý cậu là gì, cậu nghĩ là tớ không để ý à? - tất nhiên là tớ để ý và tớ rất tức giận.) You mean(= are you telling me) we have to start all over again? (Ý cậu là chúng ta phải bắt đầu lại từ đầu sao?) + nói, làm gì đó có mục đích trước Eg: What did she mean by leaving so early (= why did she do it)? (Cô ấy có ý định gì khi đi sớm như thế?) Don't laugh! I mean it(= I am serious). (Đừng có cười! Tớ nói thật đấy!) He means what he says. (Anh ấy có ý đó đấy. / Anh ấy nói thật đấy.) + dự định, để cho, dành cho Eg: I was never meant for the army. (Tôi không sinh ra để vào quân đội. - Tôi không có những phẩm chất cần thiết để trở thành 1 người lính.) + Idioms: be meant to be something: được coi là, được đánh giá là... This restaurant is meant to be excellent. (Nhà hàng này được đánh giá là rất xuất sắc.) I mean: dùng để giải thích hoặc đính chính điều mà bạn vừa nói. It was so boring—I mean, nothing happened for the first hour! (Thật là nhàm chán - ý tớ là chẳng có gì diễn ra suốt 1 tiếng đầu cả.) http://www.ucan.vn/ 3
  • 4. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) 2. Danh từ: khoảng giữa, trung gian, số trung bình 4 3. Tính từ: ích kỉ, xấu tính Xem thêm nghĩa và cách sử dụng của dear và frank tạihttp://www.ucan.vn/thuvien/toeic-flashcards-mean-frank-and-dear-2297.html Bài 3. Kokology On second thought - Suy nghĩ lại: You‟re seated in a quiet diner. You flip open the menu and are pondering your selection when the waitress arrives and asks if you‟re ready to order. Without thinking, you order a sandwich and a cup of coffee. But after she leaves, it comes to you - you‟re in the mood for hot chocolate, not coffee! What do you do next? 1. Keep looking through the menu and thinking about how good some hot cocoa would taste. 2. Look around to see if the waitress is going to come back. 3. Get up and find the waitress so you can change your order. 4. Give up and just wait for the coffee. ========================= Bạn đã ngồi yên vị, sắp sửa thưởng thức một bữa tối thật yên bình. Bạn lật sổ thực đơn ra và đang định lựa chọn, thì một cô bồi bàn tới và hỏi bạn đã sẵn sàng gọi món chưa. Không suy nghĩ, bạn yêu cầu một chiếc bánh mì sandwich và một tách cà phê. Nhưng sau khi cô ấy vừa rời khỏi, bạn chợt thấy rằng mình muốn một tách sô cô la nóng chứ không phải cà phê ! Bạn sẽ làm gì ? 1.Tiếp tục nghiên cứu thực đơn, trong bụng thầm nghĩ ly sô cô la nóng mê ly biết chừng nào. 2. Nhìn quanh xem cô bồi bàn sắp trở lại hay chưa. 3. Đứng lên đi tìm cô ta để đổi lại món đã gọi. 4. Buông xuôi và chấp nhận đợi cà phê. Bài 4. TỪ VỰNG VỀ THUỐC VÀ CỨU THƯƠNG Dưới đây là link các bài học liên quan đến vấn đề sức khỏe! Vào học để biết thêm nhiều từ vựng hơn mem nha! http://www.ucan.vn/
  • 5. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) 5 http://www.ucan.vn/course/study/try/id/7635 --------------------------------------------------------- • syringe /'sɪrɪndʒ/ - ống tiêm • thermometer /θəː mɒm.ɪ.təʳ / - nhiệt kế • pill /pɪl/ - viên thuốc • tablet /ː tæb.lət/- thuốc dạng viên nén • capsule /ː kæp.sjuː - thuốc dạng viên nang l/ • ambulance /ː æm.bjʊ.lənts/- xe cứu thương • poison /ː pɔɪ.zən/ - thuốc độc • band-aid /ː bænd.eɪd/ - băng keo • sling /slɪŋ/ - băng đeo đỡ cánh tay • bandage /ː bæn.dɪdʒ/ - băng • cast /kɑː - bó bột st/ • stretcher /ː stretʃ.əʳ / - cái cáng • wheelchair /ː l.tʃeəʳ / - xe lăn wiː • crutch /krʌtʃ/ - cái nạng • cane /keɪn/ - gậy • x-ray /ː eks.reɪ/ - tia S, chụp bằng tia X • gurney /ː .ni/ - giường có bánh lăn gɜː • IV /ː viː truyền dịch aɪː /• stethoscope /ː steθ.ə.skəʊp/- ống nghe • surgeon /ː .dʒən/ - bác sĩ phẫu thuật sɜː http://www.ucan.vn/
  • 6. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) • scalpel /ː skæl.pəl/- dao mổ 6 • first aid kit /ː steɪd kɪt/ - hộp cứu thương fɜː • paramedic /ː pær.əː med.ɪk/- nhân viên cứu thương • dentures /ː den.tʃərz/ - bộ răng giả • psychologist /saɪː kɒl.ə.dʒɪst/ - nhà tâm lý học Bài 5. Từ vựng về thời tiết Link bài học để bạn luyện tập đây này ! Học lý thuyết xong mà thực hành luôn thì nhớ rất lâu đấy! http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7255 Chúc mem page mình học tốt nha! ^^ ---------------------------------------------• Mild /maɪld/ (adj): Ôn hòa, ấm áp • Clear /klɪər/ (adj): Trong trẻo, quang đãng • Drizzling (rain)/drɪ‟zəliɳ/: Mưa phùn I think we shouldn‟t cancel the BBQ. It‟s only drizzling now. • Flowers in blossom /'blɔsəm/: Hoa đang nở He loves taking pictures of flowers in blossom. • Breeze /bri:z/ (n): Gió nhẹ • Heat-wave (n): Đợt nóng During the heat-wave we had to keep the air-conditioner running all day long. • Air-conditioner /'εəkən,di∫ənə/ (n): Máy điều hòa nhiệt độ, máy lạnh • Sun-glasses (n): Kính râm, kính mát • Sunscreen /´sʌn¸skrin/ (n): Kem chống nắng It‟s very sunny outside. Remember to apply sunscreen at least 30 minutes before you go out unless you want to get a terrible sunburn. • Sunburn /´sʌn¸bə:n/ (n): Cháy nắng http://www.ucan.vn/
  • 7. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) • Tan /tæn/ (v/n): Sạm lại, rám nắng, làm cho sạm lại, làm cho rám nắng I want to get a tan without burning my skin. I use sunscreen so that my skin is tanned but still protected. • Heat stroke /hi:t,strouk/(n): Say nắng It was boiling hot. Drink lots of water and wear a hat to avoid heat stroke. • Boiling hot: Nóng hừng hực, nóng như đổ lửa, nóng như thiêu như đốt. • Rain cats and dogs (idiom): Mưa như trút nước The picnic was canceled because it was raining cats and dogs. • Thermometer /θə'mɔmitə/(n): Nhiệt kế • Minus forty Celsius (/´selsiəs/) degrees: -40oC The weather forecast said that it was going to be a bit chilly today but I just checked, the thermometer says it‟s still thirty degrees Celsius. • Weather forecast /fɔ:'kɑ:st/ (n): Dự báo thời tiết • Chilly /'tʃili/ (adj): Lạnh, lạnh lẽo • Flood /flʌd/ (n): Lũ lụt • Hurricane /´hʌrikein/(n): Bão lốc • Freezing cold (adj): Rất lạnh, lạnh buốt • Snowstorm (n): Bão tuyết • Avalanche /´ævə¸la:nʃ/(n): Lở tuyết • Skiing /´skiiη/ (n): Trượt tuyết • Snowman (n): Người tuyết (hình nộm đắp bằng tuyết) • Icy /'aisi/(adj): Đóng băng, phủ băng Bài 6. Quotes Không có sự giao tiếp thì sẽ không có mối quan hệ nào. Không có sự tôn trọng thì sẽ không có tình yêu. http://www.ucan.vn/ 7
  • 8. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) Không có sự tin tưởng thì chẳng còn lí do gì để tiếp tục. 8 Bài 7. Làm sao để tăng tốc độ đọc hiểu tiếng Anh? Thực hành kỹ năng đọc hiểu cùng 2 khóa học luyện đọc level 1 và level 2 tại đây: http://www.ucan.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-luyen-doc-level-1-13.html http://www.ucan.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-luyen-doc-level-2-32.html Có bao giờ bạn cảm thấy việc đọc hiểu một đoạn văn hay một bài báo bằng tiếng Anh mất rất nhiều thời gian? Có khi tốc độ đọc trung bình của bạn lên tới từ 200 đến 350 từ trong một phút nhưng bạn lại không nắm được nội dung của toàn bài hay bỏ qua một vài ý chính? http://www.ucan.vn/
  • 9. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) Điều này hoàn toàn có thể xảy ra nếu bạn không biết cách đọc hiểu nhanh và hiệu quả. Dưới đây là một số bí quyết giúp bạn nâng cao kỹ năng đọc của mình. Đọc lướt tài liệu Trước hết bạn hãy đọc lướt qua tài liệu. Hãy xác định đâu là những đề mục chính, các phần, và cả những tài liệu liên quan? Mục đích của việc này là để nắm rõ những nội dung chính mà bạn cần quan tâm đồng thời bạn sẽ quyết định quá trình đọc sẽ đi theo hướng nào. Điều chỉnh tốc độ Trong khi đọc, bạn hãy chú ý điều chỉnh tốc độ. Chắc chắn bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi nếu cứ phải tập trung chú ý vào tất cả các phần, các nội dung trong bài. Có thể đọc chậm lại nếu bạn cảm thấy đây là phần quan trọng của bài. Và đừng quên tăng tốc trước một phần quá quen thuộc và cực kỳ dễ hiểu (hoặc là phần không cần phải hiểu rõ). Đọc cả nhóm từ Thay vì lúc nào cũng chăm chăm chú ý tới từng từ một trong đoạn văn, bạn hãy thử đọc cả một nhóm từ cùng một lúc có liên quan chặt chẽ với nhau. Như vậy có thể rút ngắn được thời gian đọc khá nhiều. Nếu cần bạn có thể sử dụng một số chương trình máy tính như Speed Reader hoặc Rapid Reader được tạo ra để hỗ trợ người đọc có thể tăng tốc độ đọc của mình với những từ và chữ cái nhấp nháy. Tập trung vào từ chính, ý chính Hãy chú trọng tới hiệu quả của việc đọc, có như vậy mục đích ban đầu bạn đặt ra mới thành công. Nói một cách khác là bạn nên tập trung vào các từ chính trong câu, hay các ý chính trong bài. Sẽ rất lãng phí thời gian nếu bạn mất quá nhiều công sức vào các liên từ, giới từ, hay các mạo từ (a, an, the, but, and, or, nor, but, etc.) Đánh dấu quá trình đọc Hãy đánh dấu quá trình đọc một đoạn văn bằng bất kỳ cái gì có thể được. Một cái bút chì, bút nhớ, ngón tay của bạn đều có thể là tiêu điểm điều khiển mắt bạn hướng từ trái sang phải hoặc từ trên xuống dưới. Như vậy bạn sẽ không bỏ lỡ các ý chưa đọc mà cũng tránh phải đọc đi đọc lại vì nhầm. Đó quả là một công cụ hữu ích giúp bạn kiểm soát được quá trình đọc của mình. Và tất nhiên, bạn sẽ đọc nhanh và đúng hơn rất nhiều. Kể về những gì bạn đã đọc. http://www.ucan.vn/ 9
  • 10. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) Một số người đọc nhận thấy rằng khi nói chuyện về những nội dung đã đọc với bạn bè hay người thân họ có xu hướng tổng hợp kiến thức tốt hơn đồng thời cũng nhớ lâu hơn. 10 Lựa chọn một quá trình đọc phù hợp cho mình. Không nên áp đặt bởi vì mỗi người tuỳ vào khả năng đọc, cũng như bản thân mức độ khó dễ của tài liệu mà có tốc độ đọc khác nhau. Có thể bạn không thể nào tập trung vào một tài liệu quá một giờ (hoặc nửa giờ), vậy thì tại sao phải cố gắng làm việc đó? Hãy chọn một khoảng thời gian nhất định trong ngày lúc mà bạn cảm thấy minh mẫn nhất và sẵn sàng để đọc bất kỳ thứ gì. Không gian đọc Một không gian phù hợp cũng rất quan trọng. Hãy thực hành đọc ở một nơi mà bạn không bị xao nhẵng, bị quấy rầy hoặc một nơi có khả năng truyền cảm hứng cho bạn. Luyện tập Chỉ có luyện tập! Hãy luyện tập thật nhiều! Đó cũng là bí quyết thành công khi muốn học bất cứ kỹ năng nào trong tiếng Anh. Bạn hãy chăm chỉ đọc, đọc mọi thứ về mọi chủ đề mà bạn quan tâm vào bất kỳ lúc nào có thể. Và đừng quên ghi nhớ những thông tin quan trọng. Trong khi đọc nếu có chỗ nào chưa hiểu rõ thì tốt nhất nên bỏ qua để không làm cản trở quá trình đọc của mình. Và tất nhiên là bạn sẽ quay trở lại và nghiên cứu kỹ hơn sau đó. Như vậy có thể thấy việc đọc hiểu có thể là rất thú vị và cung cấp cho ta nhiều kiến thức, nhưng đôi khi lại không cần mất quá nhiều thời gian nếu chúng ta biết cách tăng giảm tốc độ đọc. Có rất nhiều phương pháp để không những đọc nhanh mà còn hiệu quả nữa. Nhưng điều quan trọng là bạn hãy tìm một phương pháp hợp lý nhất cho mình. Tất cả những gì bạn cần là một quyển sách, đồng hồ, và một cây bút mà thôi. Bài 8. Những từ tiếng Anh kinh khủng nhất Hôm trước có bạn nào đó hỏi ad về từ tiếng Anh dài nhất, ad tình cờ tìm được bài này, hy vọng đọc xong các bạn sẽ không bị hoa mày chóng mặt :)) Chỉ cho vui thôi, chứ nhớ được mấy từ này cũng khó quá đi chứ ^^ ---- Tác giả Chang Lee Peng của trang Writinghood đã lập một danh sách 10 từ mà ông cho là khó phát âm nhất trong tiếng Anh. http://www.ucan.vn/
  • 11. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) Hãy bắt đầu từ từ đơn giản, “ngắn”, và “dễ” phát âm nhất: 11 1- Honorificabilitudinitatibus Từ này có 27 ký tự, xuất hiện trong tác phẩm “Love's Labour's Lost” của Shakespeare, với nghĩa là “vinh quang” 2 - Antidisestablishmentarianism Từ này gồm 28 ký tự, có nghĩa là “sự phản đối việc tách nhà thờ ra khỏi nhà nước” theo giải thích của Dictionary.com. Thủ tướng Anh William Ewart Gladstone (18091898) đã từng trích dẫn từ này trong một bài diễn văn 3 - Floccinaucihihilipilification Từ này gồm 29 ký tự, có nghĩa là “hành động hay thói quen từ chối giá trị của một số thứ nhất định” 4 - Supercalifragilisticexpialidocious Từ này gồm 34 ký tự, xuất hiện trong bộ phim “Marry Poppins”, và mang nghĩa là “tốt”. 5 - Hepaticocholecystostcholecystntenterostomy Từ này gồm 42 ký tự, xuất hiện trong cuốn “Từ điển y khoa”, do tác giả Gao De biên soạn. Đây là một thuật ngữ dùng trong phẫu thuật, có nghĩa là phẫu thuật đặt ống nhân tạo giữa ruột với túi mật. 6 - Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis Từ này gồm 45 ký tự, xuất hiện trong phiên bản thứ 8 của từ điển Webster, có nghĩa là “bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi”. 7 - Antipericatametaanaparcircum - volutiorectumgustpoops Từ này gồm 50 ký tự, tên một cuốn sách cổ của tác giả người Pháp. 8 - Osseocaynisanguineovisceri - cartilagininervomedullary Từ dài 51 ký tự này là một thuật ngữ liên quan đến ngành giải phẫu học. Nó từng xuất hiện trong cuốn tiểu thuyết “Headlong Hall” của một nhà văn người Anh. 9 - Aequeosalinocalcalinoceraceoa - luminosocupreovitriolie Từ này dài 52 ký tự, là sáng tạo của giáo sư-bác sỹ Edward Strother người Anh, dùng để chỉ thành phần cấu tạo của loại nước khoáng tìm thấy tại Anh. http://www.ucan.vn/
  • 12. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) 10 - Bababadalgharaghtakamminarronn - konnbronntonnerronntuonnthunntro varrhounawnskawntoohoohoordenenthurnuk Dài đúng 100 ký tự, từ này xuất hiện trong cuốn “Finnegan wake” của tác giả Andean James Joyce (1882- 1942) người Ai Len. Bài 9. Đại từ nhân xưng Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ. NGÔI Tiếng Anh Ngôi thứ nhất số ít: TÔI I /ai/ Ngôi thứ nhất số nhiều :CHÚNG TÔI, CHÚNG TA WE /wi:/ Ngôi thứ hai số ít : ANH, CHỊ, BẠN, ÔNG, BÀ... YOU /ju:/ Ngôi thứ hai số nhiều : CÁC ANH, CÁC CHỊ, CÁC BẠN... YOU /ju:/ Ngôi thứ ba số ít: ANH ẤY HE /hi:/ Ngôi thứ ba số ít: CHỊ ẤY SHE /ʃi:/ Ngôi thứ ba số ít: NÓ IT /it/ Ngôi thứ ba số nhiều: HỌ, CHÚNG NÓ, TỤI NÓ... THEY /ðei/ http://www.ucan.vn/ 12
  • 13. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) * Lưu ý: - Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu "YOU, YOU" vì như vậy là rất rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS. - "IT" chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng "NÓ" để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch "NÓ" thành "HE' hoặc "SHE" tùy theo giới tính. Read more: http://www.ucan.vn/thu-vien/dai-tu-nhan-xung-2315.html Bài 10. Questions Đáp án câu hỏi ngày 24-10-2013: Choose the correct answers: 1. _____ the government fall, the stock market will crash. A. Provided B. In case C. Should D. Had =========> C. đây là trường hợp đảo ngữ của câu điều kiện loại 1. 2. Unemployment ______ by 4% since January and now stands at just under three million. A. was risen B. has risen C. rose D. was rising =========> B. vì có "since January" nên dùng thì hiện tại hoàn thành. Câu hỏi ngày 25-10-2013: Choose the correct answer: 1. ____, he felt so unhappy and lonely. http://www.ucan.vn/ 13
  • 14. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) A. Rich as he was 14 B. Rich as was he C. He was rich though D. As he was so rich 2. Although she has saved for a long time, ______. A. and she can afford that house B. she can afford that house C. but she is not able to afford that house D. she is not able to afford that house Bài 11. Quite là Partially hay Totally? Tôi cảm thấy khó hiểu được nghĩa của từ 'quite' trong các cuộc trò chuyện. Nó có nghĩa là 'partially' hay 'totally'? Từ 'quite' có nghĩa là 'partially' hay 'totally'. Câu trả lời đơn giản là từ này trong tiếng Anh có cả hai nghĩa đó. Nếu chúng ta nói: "I am quite happy"... Câu này có nghĩa là Bạn phần nào khá hài lòng, khá vui, nhưng không hoàn toàn hài lòng, không hoàn toàn vui. Mà nó cũng có nghĩa là hoàn toàn hài lòng, thực sự vui, 100% hạnh phúc. Làm sao biết được sự khác nhau này? Khi một người nào đó nói: "I am quite happy"... Làm sao chúng ta biết được người đó muốn nói họ hoàn toàn hạnh phúc hay họ khá hạnh phúc? Rất tiếc là nếu chỉ đọc câu đó trên giấy như vậy thì chúng ta không thể biết được. Nếu tôi đọc câu 'I am quite happy', tôi thực sự không biết là nó có nghĩa 'partially' happy hay 'completely' happy. Tuy nhiên cũng đừng lo, có những yếu tố có thể giúp chúng ta giải quyết vấn đề này. 1. Trước hết chúng ta có một số tính từ trong tiếng Anh với nghĩa là 'very'. 'delighted' có nghĩa là 'very pleased' 'exhausted' có nghĩa là 'very tired'' enormous' có nghĩa là 'very big', v.v. http://www.ucan.vn/
  • 15. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) 'Quite' thường được dùng với một trong những tính từ này và trong ngữ cảnh đó nó có nghĩa là 'totally' hoàn toàn. Vì thế chúng ta nói:"I am quite exhausted"... Trong câu này quite có nghĩa là absolutely, completely, 100% exhausted. Bạn cứ thử nghĩ mà xem, về mặt lôgíc thì không thể có chuyện 'somewhat very tired' nó hoàn toàn không có nghĩa. Bài này khá dài, các bạn vào đây để đọc chi tiết hơn nhé: http://www.ucan.vn/thuvien/quite-la-partially-hay-totally-30.html Bài 12. Happy - Hạnh phúc Xưa có lần cún con hỏi mẹ: “Hạnh phúc là gì hả mẹ?”, chó mẹ mỉm cười đáp: “Hạnh phúc là cái đuôi con đó”. Cún con thích lắm nên cứ cố quay đầu lại tìm cách bắt cái đuôi mà không sao bắt được. Thấy vậy, chó mẹ hỏi: “Sao con không tiến về phía trước và để hạnh phúc theo con?”. Trong bài học hôm nay chúng ta hãy xem người Anh sử dụng ngôn ngữ diễn tả niềm hạnh phúc của họ như thế nào nhé! (xem thêm bài về cụm từ diễn đạt cảm giác vui mừng ad post hôm trước: http://www.ucan.vn/thu-vien/cum-tu-tieng-anh-the-hien-trang-thai-vui-buon-925.html) ----Hạnh phúc là khi chúng ta được sinh ra trên đời này. Mọi việc bắt đầu từ đó, vì vậy ngày sinh của một đứa trẻ được gọi là the happy event: So when are they expecting the happy event? (Thế khi nào họ định sinh em bé ấy nhỉ?) Ngay cả khi đứa trẻ được sinh ra ngoài kế hoạch thì nó vẫn cứ là một “sự cố hạnh phúc” a happy accident: We never planned to have a third child – it was a happy accident. (Chúng tôi không định sinh đứa thứ ba – đó là một sự cố hạnh phúc). Trong cuộc đời, ai cũng mong muốn luôn có hạnh phúc và không phải lo lắng gì. Nếu bạn là một người như thế thì bạn là một a happy-go-lucky person rồi đó: http://www.ucan.vn/ 15
  • 16. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn) He is a happy-go-lucky sort of guy – always in good humour. (Anh ấy là một gã luôn hạnh phúc – luôn luôn vui cười). Còn khi ngắm nhìn một người đang hạnh phúc hạnh phúc, bạn sẽ như thấy cả trời sao trong mắt họ, chính vì vậy nên người Anh mới dùng câu thành ngữ stars in one’s eyes với ý nghĩa rằng trông ai đó cực kỳ hạnh phúc: · She had stars in her eyes when she saw the car she had won. (Trông cô ấy cực kỳ hạnh phúc khi cô ấy trông thấy chiếc xe hơi mà cô ấy vừa mới giành được). Người Việt Nam thường dùng câu thành ngữ “trên chín tầng mây” để diễn tả ai đó đang quá hạnh phúc vì những điều tốt đẹp đang xảy ra với mình. Người Anh cũng có cách diễn tả tương tự thế: on the cloud nine: When the boss announced my promotion, I was on cloud nine! (Khi sếp công bố tôi được thăng chức, tôi cảm thấy sung sướng như đang ở trên chín tầng mây). Ngoài cách diễn đạt này ra, người Anh còn có một cách khác khá ngộ nghĩnh để diễn tả việc ai đó cực kỳ hạnh phúc. Đó là like a dog with two tails (đồng nghĩa: vui tột độ). When Paul won the first prize, he was like a dog with two tails. (Khi Paul giành giải nhất, trông anh ấy thật hạnh phúc). Thế còn cuộc sống hạnh phúc, dễ chịu, đơn giản và không phức tạp thì diễn tả thế nào nhỉ? Happy life chăng? Ngoài cách đó, còn có một câu thành ngữ văn hoa hơn, đầy ý nghĩa hơn: “Life is just a bowl of cherries”. Cherry là quả anh đào, một loại quả có màu hồng đẹp mắt. Nếu cuộc sống chỉ toàn màu hồng đẹp đẽ ấy thì tất nhiên đó là một cuộc sống hạnh phúc: Now that he‘s retired, my grandfather often says ―life is just a bowl of cherries‖. (Bây giờ khi ông nội tôi đã nghỉ hưu và ông thường nói ―Cuộc sống thật đẹp‖). Bạn thấy đấy, có rất nhiều cách khác nhau để bộc lộ niềm hạnh phúc của mình, bạn có thể chọn cho mình một trong số những cách đó. Tuy nhiên, cũng giống như chú chó con, không mấy ai quan tâm xem việc bộc lộ niềm hạnh phúc của mình như thế nào, mọi người thường hỏi hạnh phúc là gì (What‟s happiness?) và làm thế nào để có được hạnh phúc (How to be happy?) mà đôi khi quên mất rằng hạnh phúc là những điều bình dị quanh ta. Sống hết mình và trân trọng những gì mình có, bạn sẽ thấy hạnh phúc. Và điều quan trọng là việc ta được sinh ra và có mặt trên cõi đời này đã là một điều hạnh phúc rồi. Qua bài học hôm nay, chúng tôi mong rằng các bạn không chỉ biết cách diễn đạt niềm vui, hạnh phúc của mình mà còn biết trân trọng những phút giây hạnh phúc mà bạn có. http://www.ucan.vn/ 16