kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
Dap an-de-thi-vao-10-mon-sinh-tinh-long-an-2013
1. http://webdethi.net
http://w
ebdethi.net
http://w
ebdethi.net
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2013 - 2014
LONG AN MÔN THI: SINH HỌC (CÔNG LẬP)
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 25/6/2013
H ỚNG N CH M
Câu 1: (3.0 điểm)
1.1: Ở đậu Hà lan Menđen đem lai 2 cặp tính trạng tương phản vàng trơn với
xanh nhăn được F1 toàn vàng trơn. Sau đó ông cho F1 tự thụ phấn kết quả thu được như
sau: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn. Từ đó Menđen đã giải thích
sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. Vậy nội dung
của quy luật phân li độc lập là gì?
T m t t i i iểm
“Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh
giao tử”.
(1.0 điểm)
1.2: Ở một loài thực vật người ta quan tâm tới tính trạng hình dạng quả. Khi thực
hiện giao phấn giữa hai cây với nhau F1 thu được 416 quả tròn và 140 quả bầu.
a/ Xác định tính trạng trội, lặn và viết sơ đồ lai.
b/ Làm thế nào để biết được quả tròn ở F1 có thuần chủng hay không thuần chủng?
Viết sơ đồ lai.
T m t t i i Kết iểm
a/ Xác định tính trạng trội lặn:
Theo đề kết quả F1 thu được t lệ
Đây là t lệ của quy luật (định luật) di truyền phân
tính của Menđen. Nên quả tròn là trội so với quả bầu.
Vậy cả bố và m đem lai có kiểu gen dị hợp tử.
Quy ước: Gen A: quy định tính trạng quả tròn.
Gen a: quy định tính trạng quả bầu.
Sơ đồ lai :
P : quả tròn (Aa) x quả tròn (Aa)
GP : A, a A, a
F1 : AA : Aa : Aa : aa
Kiểu gen: 1 AA : 2 Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 quả tròn : 1 quả bầu
Quả tròn là
trội so với
quả bầu.
Viết đúng.
P đến KG,
KH.
(0.25 điểm)
(0.5 điểm)
b/ Cho cây quả tròn ở F1 lai phân tích t c là lai quả tròn
(AA, Aa ) với quả bầu (aa).
- Nếu kết quả thu được toàn quả tròn thì quả tròn đem lai
có kiểu gen đồng hợp AA.
Lai phân
tích.
Đồng hợp
AA.
(0.25 điểm)
(0.25 điểm)
416 quả tròn 3
≈
140 quả bầu 1
2. http://webdethi.net
http://w
ebdethi.net
http://w
ebdethi.net
3
Sơ đồ minh họa: F1: AA (quả tròn) x aa (quả bầu)
GF1: A a
FB: Aa
Kết quả FB: Kiểu gen: 100% Aa
Kiểu hình: 100 % quả tròn
- Nếu kết quả lai thu được 1 quả tròn : 1 quả bầu thì quả
tròn đem lai có kiểu gen ở thể dị hợp Aa.
Sơ đồ minh hoạ: F1: (quả tròn) Aa x aa (quả bầu)
GF1: A , a a
FB: Aa : aa
Kết quả FB: Kiểu gen: 1 Aa : 1 aa
Kiểu hình: 1 quả tròn : 1 quả bầu
Sơ đồ minh
họa viết
đúng.
(Nếu học
sinh ghi FB
bằng F2 vẫn
tính điểm)
Dị hợp Aa.
Sơ đồ minh
họa viết
đúng.
(Nếu học
sinh ghi FB
bằng F2 vẫn
tính điểm)
(0.25 điểm)
(0.25 điểm)
(0.25 điểm)
Câu 2: (3.0 điểm)
2.1: Nêu điểm khác nhau cơ bản của quá trình phát sinh giao tử ñöïc vaø giao tử
caùi ở động vật.
T m t t i i
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể
cực th nhất có kích thước bé và noãn bào
bậc 2 có kích thước lớn. (0.25 điểm)
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể
cực th 2 có kích thước bé và 1 tế bào
tr ng có kích thước lớn. (0.25 điểm)
Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân
cho 3 thể cực và 1 tế bào tr ng. (0.5 điểm)
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2
tinh bào bậc 2 có kích thước bằng nhau.
(0.25 điểm)
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho
2 tinh tử có kích thước bằng nhau. Các tinh
tử phát triển thành tinh trùng. (0.25 điểm)
Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân
cho 4 tinh trùng. (0.5 điểm)
2.2: Trình bày cấu tạo hoá học của phân tử ADN.
Kết iểm
- ADN là một loại axit nucleic được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P.
- ADN là đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân.
- Đơn phân là nuclêôtit gồm 4 loại A, T, G, X.
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Câu 3: (2.0 điểm)
3.1: Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen?
Tóm t t c i i Kết iểm
- Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc của gen
liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nucleotit.
- Các dạng đột biến gen: mất 1 hoặc 1 số cặp nucleotit,
thêm 1 hoặc 1 số cặp nucleotit, t ay t ế cặp nucleotit
này bằng cặp nucleotit khác.
Mất, thêm, thay
thế.
0.5 điểm
0.5 điểm
3. http://webdethi.net
http://w
ebdethi.net
http://w
ebdethi.net
4
3.2: Cho các ví dụ sau:
a/ Cây rau mác các lá mọc trên cạn có hình mũi mác, các lá mọc trên bề mặt nước
có hình tròn, các lá mọc trong nước có hình bản dài.
b/ Ở cây hoa giấy, có cành hoa màu trắng xen lẫn với các cành có hoa màu đỏ.
c/ Cây có kiểu gen BB trồng ở nhiệt độ 300
C cho hoa màu đỏ, trồng ở nhiệt độ
200
C cho hoa màu trắng.
d/ Ở lúa Đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza có ý nghĩa trong
sản xuất rượu bia.
Hãy xác định ví dụ nào là thường biến, ví dụ nào là đột biến.
T m t t i i Kết iểm
a/ Cây rau mác các lá mọc trên cạn có
hình mũi mác, các lá mọc trên bề mặt nước có
hình tròn, các lá mọc trong nước có hình bản
dài. (Thường biến)
b/ Ở cây hoa giấy, có cành hoa màu
trắng xen lẫn với các cành có hoa màu đỏ.
(Đột biến)
c/ Cây có kiểu gen BB trồng ở nhiệt độ
300
C cho hoa màu đỏ, trồng ở nhiệt độ 200
C
cho hoa màu trắng. (Thường biến)
d/ Ở lúa Đại mạch lặp đoạn làm tăng
hoạt tính enzim amilaza có ý nghĩa trong sản
xuất rượu bia. (Đột biến)
Thường biến: a.
c.
Đột biến: b.
d.
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Câu 4: (2.0 điểm)
4.1: Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự canh tranh gay gắt giữa
các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng.
T m t t i i iểm
- Cần nuôi, trồng với mật độ hợp lí.
- T a thưa (thực vật) hoặc tách đàn (động vật) khi cần thiết.
- Cung cấp th c ăn đầy đủ.
- Vệ sinh môi trường.
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
4.2: Em hãy dự đoán khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao dẫn đến điều gì
sẽ xảy ra?
T m t t i i iểm
Khi mật độ cá thể tăng quá cao sẽ dẫn tới:
+ Thiếu th c ăn.
+ Nơi ở chật h p.
+ Phát sinh nhiều bệnh tật.
+ Nhiều cá thể sẽ bị chết.
( Lưu ý: học sinh nêu được 4 ý đúng ngoài 4 gợi ý nêu trên vẫn đạt
0.25 điểm mỗi ý).
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
……….Hết……….