SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
ĐÀO TRỌNG CƯỜNG
NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
KHAI THÁC VÀ TỐI ƯU HÓA CÁC THÔNG SỐ
CỦA HỆ THỐNG KHAI THÁC CHO CÁC VỈA DẦY
TRUNG BÌNH DỐC ĐỨNG TẠI CÁC MỎ THAN
HẦM LÒ KHU VỰC UÔNG BÍ - QUẢNG NINH
Ngành: Khai thác mỏ
Mã số: 9520603
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
Hà Nội- 2017
Công trình được hoàn thành tại: Bộ Môn Khai thác hầm lò,
Khoa Mỏ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Đỗ Mạnh Phong
2. TS Trương Đức Dư
Phản biện 1: GS. TSKH. Lê Như Hùng
Phản biện 2: TS. Phùng Quốc Huy
Phản biện 3: TS. Trần Minh Nguyên
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp
Trường họp tại Trường đại học Mỏ - Địa chất vào hồi … giờ … ngày …
tháng … năm 2017
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc Gia, Hà Nội
- Thư viện Trường đại học Mỏ - Địa chất
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trữ lượng các vỉa than dày trung bình, dốc đứng chiếm tỷ trọng
không nhỏ trong tổng trữ lượng bể than Đông Bắc (Quảng Ninh),
khoảng 5 ÷ 8%, trong đó tập trung ở vùng than Uông Bí với tổng trữ
lượng khoảng 54,6 triệu tấn. Hàng năm, sản lượng khai thác từ đối
tượng vỉa dày trung bình, dốc đứng chiếm khoảng 7 ÷ 8 tổng sản lượng
than của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV).
Hiện nay, để khai thác các vỉa than dày trung bình, dốc đứng, các
mỏ hầm lò chủ yếu vẫn áp dụng các CNKT thủ công như các CNKT
dạng buồng; CNKT lò dọc vỉa phân tầng. Các CNKT này có hiệu quả
chưa cao, sản lượng và NSLĐ thấp, chi phí khai thác lớn và đặc biệt là
tỷ lệ tổn thất cao (30 ÷ 40%). Những năm gần đây, một số mỏ vùng
Uông Bí đã đưa vào áp dụng thử nghiệm các CNKT tiên tiến như:
CNKT CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH, HTKT lò chợ xiên chéo,
chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY đã bước đầu khẳng định tính ưu
việt hơn hẳn các CNKT thủ công trong cùng điều kiện, qua đó mở ra
triển vọng mở rộng áp dụng. Tuy nhiên, quá trình đưa vào áp dụng chưa
lâu, cần tiến hành theo dõi, đánh giá, nghiên cứu tối ưu hóa các thông số
của HTKT nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả áp dụng công nghệ.
Xuất phát từ từ thực tế nêu trên, cần thiết phải thực hiện “Nghiên
cứu lựa chọn CNKT và tối ưu hóa các thông số của HTKT cho các vỉa
dầy trung bình dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông Bí -
Quảng Ninh” nhằm nâng cao sản lượng khai thác, NSLĐ, mức độ an
toàn lao động và giảm tổn thất trong khai tháccác vỉa than dày trung
bình, dốc đứng.
2. Mục tiêu của đề tài
Lựa chọn được CNKThợp lý và tối ưu hóa các thông số của
HTKT các vỉa dày trung bình dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực
Uông Bí - QN, nhằm nâng cao mức độ an toàn, sản lượng và NSLĐ
trong khai thác than HL.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tàiluận án là CNKT vỉa dày trung
bình, dốc đứng.Phạm vi nghiên cứu là của đề tàicác vỉa than dày
2
trung bình, dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông Bí -
Quảng Ninh.
4. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu điều kiện địa chất - kỹ thuật mỏ các vỉa than dày trung
bình dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông Bí - Quảng Ninh.
- Phân tích, đánh giá, lựa chọn được CNKT phù hợp điều kiện các
vỉa than dày trung bình, dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông
Bí - Quảng Ninh.
- Nghiên cứu tối ưu hóa các thông số của HTKT cho các vỉa dày
trung bình dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông Bí.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp:
- Phương pháp tổng hợp, đánh giá tài liệu;
- Phương pháp khảo sát, đánh giá điều kiện địa chất;
- Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh;
- Phương pháp tính toán giải tích;
- Phương pháp mô hình toán - kinh tế.
6. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài:Góp phần xây dựng điều kiện áp
dụng một số loại hình CNKT vỉa dày trung bình, dốc đứng; Xây dựng
được phương pháp luận, giải thuật bài toán tối ưu hóa các thông số
“chiều cao tầng khai thác”, “chiều dài theo phương cột khai thác” trong
CNKT lò chợ chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY.
6.2. Giá trị thực tiễn của đề tài:Đề xuất được các CNKT hợp lý
cho điều kiện các vỉa than dày trung bình, dốc đứng vùng Uông Bí -
Quảng Ninh; Tối ưu hóa các thông số HTKT giúp nâng cao hiệu quả áp
dụng CNKT lò chợ chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY
trong điều kiện vỉa dày trung bình, dốc đứng tại các mỏ hầm lò vùng
Uông Bí - Quảng Ninh.
7. Những điểm mới của luận án
7.1. Xây dựng được điều kiện áp dụng một số loại hình CNKT vỉa
dày trung bình, dốc đứng.
3
7.2. Xây dựng phương pháp tối ưu hóa các thông số của HTKT
các vỉa dày trung bình, dốc đứng.
7.3. Thiết kế hệ thống khai thác lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng
giàn mềm ZRY cho vỉa 9b khu Tràng Khê, Công ty Than Hồng Thái với
các thông số tối ưu.
8. Luận điểm khoa học
8.1. Đề xuất lựa chọn CNKT hợp lý theo nguyên tắc ưu tiên áp
dụng CNKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống giữ
bằng giàn mềm loại ZRY; CNKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng
bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH.
8.2. Trong CNKT lò chợ chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn
mềm loại ZRY:Chiều cao tầng tối ưu tỷ lệ thuận với góc dốc vỉa than,
chi phí đào, xén lò và tỷ lệ nghịch với chi phí thiết bị; Chiều dài theo
phương cột khai thác tối ưu tỷ lệ thuận với góc dốc vỉa than, chi phí đào,
xén lò; và tỷ lệ nghịch với chiều dày vỉa than, chi phí thiết bị.
8.3. Trong điều kiện vỉa 9b khu Tràng Khê, chiều cao tầng khai
thác tối ưu khoảng Ht = 75 ÷ 80 m, chiều dài theo phương cột khai thác
tối ưu khoảng Lp = 650 ÷ 700 m.
9. Cấu trúc của luận án
Luận án gồm 4 chương, các phần Mở đầu và Kết luận kiến nghị,
126 trang, bao gồm 28 bảng biểu và 28 hình vẽ.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG KHAI THÁC
VÀ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC CÁC VỈA THAN DÀY TRUNG
BÌNH DỐC ĐỨNG VÀ CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA
CÁC THÔNG SỐ CỦA HỆ THỐNG KHAI THÁC
1.1. Tổng quan về HTKT các vỉa dày TB, dốc đứng trên thế giới
1.1.1.HTKT chia cột theo hướng dốc, sử dụng giàn chống cứng
Các thông số cơ bản của HTKT: chiều rộng cột từ 20 40 m, chiều dài
theo hướng dốc từ 100  140 m, chiều rộng trụ bảo vệ giữa các thượng
cột từ 1,5 ÷ 3,5 m.
1.1.2. HTKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp giàn
chống tự hành kết hợp máy bào than
4
Các thông số cơ bản của HTKT: chiều rộng cột khai thác (theo đường
phương) khoảng 40 ÷ 60 m, chiều dài cột khai thác (theo hướng dốc vỉa)
phụ thuộc vào chiều cao tầng khai thác, từ 100 ÷ 300 m.
1.1.3. HTKT cột dài theo phương, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợpgiàn chống
tự hành kết hợp máy bào hoặc combai khấu than
Các thông số cơ bản của HTKT gồm: chiều dài lò chợ khoảng 120 m,
chiều dài theo phương của cột khai thác phụ thuộc vào điều kiện vỉa
than, thường không nhỏ hơn 300 m.
1.1.4. HTKT dạng buồng sử dụng lỗ khoan dài, đường kính lớn
Khu vực KT chuẩn bị bởi các lò dọc vỉa phân tầng cách nhau 20 ÷ 30 m.
1.1.5. Các CNKT khấu than bằng máy cưa than
KVKT được chia thành các phân tầng chiều dài theo hướng dốc từ 40 ÷ 80 m.
KVKT được chuẩn bị bằng các lò dọc vỉa phân tầng cách nhau 20 ÷ 50 m.
1.1.6. CNKT bằng sức nước
Để khai thác các vỉa mỏng, dốc và dốc đứng bằng phương pháp sức
nước thường áp dụng hệ thống chuẩn bị bằng các lò dọc vỉa phân tầng.
1.2. Tổng quan về các HTKT vỉa dày TB, dốc đứng ở trong nước
1.2.1. Các HTKT dạng buồng
Để khai thác các vỉa than dày trung bình, dốc đứng, bao gồm hai sơ đồ
HTKT chính là buồng - thượng chéovà buồng - thượng.
1.2.2. HTKT lò dọc vỉa phân tầng
HTKT lò dọc vỉa phân tầngđược áp dụng ở hầu hết các mỏ hầm lò để
khai thác các vỉa dày trung bình và dày (<6,0 m).
1.2.3. HTKT chia cột theo hướng dốc, sử dụng giàn chống cứng tại các mỏ
Vàng Danh, Mạo Khê
Tại mỏ Vàng Danh áp dụng HTKT sử dụng giàn chống cứng không
phân mảng tại vỉa 8 vách khu Tây Vàng Danh.
Tại mỏ Mạo Khê áp dụng HTKT sử dụng giàn chống cứng dạng vòm tại
vỉa 6 khu Tràng Khê.
1.2.4. HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng
giàn chống mềm tại mỏ Vàng Danh
So với HTKTsử dụng bằng giàn chống cứng phân mảng đã thử nghiệm
tại Vàng Danh, HTKT sử dụng giàn chống mềm đã giải quyết được vấn
5
đề giảm tổn thất than. Tuy nhiên, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đạt được
khá thấp, công nghệ gặp nhiều khó khăn khi vỉa than có độ biến động
lớn chiều dày, góc dốc, than mềm yếu.
1.2.5. HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ chia bậc chân khay, điều
khiển vách bằng chèn lò kiểu Kakuchi tại mỏ Mạo Khê
Năm 2006, Viện KHCN Mỏ đã phối hợp với các chuyên gia Nhật Bản
và Công ty than Mạo Khê nghiên cứu áp dụng thử nghiệm HTKT cột
dài theo phương, gương lò chợ chia bậc chân khay, điều khiển đá vách
bằng phương pháp chèn lò toàn phần theo kiểu Kakuchi của Nhật Bản
1.2.6. HTKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH
Áp dụng 2ANSH tại Hồng Thái cũng tồn tại hạn chế như tại Mạo Khê,
đó là chỉ sử dụng một dây chuyền, dẫn đến thời gian chuyển diện lâu,
trong thời gian đó sản lượng đạt được thấp.
1.2.7. HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng
giàn mềm loại ZRY
Giàn chống mềm ZRY được chế tạo với nhiều mã hiệu khác nhau tương
ứng với từng miền chiều dày vỉa. Kết quả áp dụng thử nghiệm thành
công công nghệ vỉa 9b, khu Tràng Khê II, Công ty than Hồng Thái.
1.3. Tổng quan về công tác nghiên cứu tối ưu hóa các thông số của
hệ thống khai thác vỉa dày trung bình, dốc đứng
1.3.1. Tổng quan về các phương pháp tối ưu hóa trong ngành mỏ
Việc tìm giải pháp tối ưu cho một vấn đề nào đó chiếm một vai trò hết
sức quan trọng. Phương án tối ưu là phương án hợp lý nhất, tốt nhất, tiết
kiệm chi phí, tài nguyên, nguồn lực mà lại cho hiệu quả cao. Để giải các
bài toán tối ưu hóa các tham số của công nghệ khai thác mỏ thường áp
dụng các phương pháp: Phương pháp tiếp nhận các lời giải phức tạp;
Phương pháp giải tích (một hoặc hai biến); Phương pháp phương án;
Phương pháp mô hình toán kinh tế.
1.3.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu tối ưu hóa các thông số của hệ
thống khai thác vỉa dày trung bình, dốc đứng
Ở trong nước có các công trình như sau:
1) Đề tài cấp Bộ: “Nghiên cứu khả năng phát triển công nghệ khai thác
vỉa than độ dốc lớn theo hướng áp dụng các giàn chống (không phân
6
mảng, giàn chống có đế trượt, giá thuỷ lực di động) và phương pháp nổ
mìn trong lỗ khoan dài đường kính lớn” do Viện KHCN Mỏ chủ trì thực
hiện năm 2004, ThS. Trần Tuấn Ngạn chủ nhiệm đề tài.
2) Đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu áp dụng công nghệ khai thác chèn lò phục
vụ công tác điều khiển đá vách và bảo vệ các đối tượng công trình bề
mặt trong điều kiện các mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh” do Viện KHCN
Mỏ chủ trì thực hiện năm 2006, TS.Nguyễn Anh Tuấn chủ nhiệm đề tài.
3) Đề tài cấp Bộ: “Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chiều cao phân
tầng trong sơ đồ công nghệ khai thác vỉa dốc tại các mỏ than hầm lò
vùng Quảng Ninh” do Viện KHCN Mỏ chủ trì thực hiện năm 2009, TS.
Nhữ Việt Tuấn chủ nhiệm đề tài.
4) Đề tài cấp Bộ “Đánh giá hiệu quả và đề xuất hướng phát triển áp
dụng công nghệ cơ giới hoá vỉa dốc mỏng bằng giàn chống tự hành
2ANSH tại các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh” do Viện KHCN Mỏ
chủ trì thực hiện năm 2009, TS. Nguyễn Anh Tuấn chủ nhiệm đề tài.
1.4. Kết luận chương 1
Luận án đã tổng quan các HTKT vỉa than dày trung bình, dốc đứng ở
trong và ngoài nước. Kết quả cho thấy, trên thế giới, các HTKT vỉa than
dày trung bình, dốc đứng đã được nghiên cứu phát triển rất đa dạng, đa
phần có mức độ CGH tương đối cao ít phù hợp với điều kiện địa chất
phức tạp vùng Quảng Ninh.
Ở trong nước, một số công trình nghiên cứu đã đề cập và hoàn thiện
các thông số của HTKT vỉa dày trung bình, dốc đứng cho một vài loại
hình CNKT. Tuy nhiên, đặc điểm chung của các kết quả nghiên cứu nói
trên là đều tiến hành tối ưu hóa các thông số của CNKT theo phương
pháp phương án, hoặc lựa chọn dựa trên kinh nghiệm thực tiễn. Do đó,
phương pháp luận hoặc kết quả nghiên cứu thường chỉ áp dụng được với
một số trường hợp cụ thể, khó có khả năng khái quát để sử dụng cho bài
toán công nghệ khác, hoặc điều kiện khác.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, luận án xác định mục tiêu và nội dung
nghiên cứu gồm:
7
- Nghiên cứu lựa chọn CNKT phù hợp điều kiện địa chất - kỹ thuật
mỏ các vỉa than dày trung bình, dốc đứng vùng Uông Bí - Quảng Ninh;
- Xây dựng phương pháp tối ưu hóa các thông số của HTKT theo
công nghệ được lựa chọn.
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN HTKH VÀ CÔNG
NGHỆ KHAI THÁC HỢP LÝ CHO CÁC VỈA THAN DÀY
TRUNG BÌNH, DỐC ĐỨNG VÙNG UÔNG BÍ - QUẢNG NINH
2.1. Đánh giá đặc điểm địa chất - kỹ thuật mỏ và tổng hợp trữ lượng
các vỉa than dày trung bình, dốc đứng vùng Uông Bí
2.1.1. Đặc điểm địa tầng
Đặc điểm chung của địa tầng trầm tích chứa than vùng Uông Bí, Quảng
Ninh gồm nhiều biến thể bởi các kiểu kiến trúc đặc biệt như dạng ẩn
tinh, lấp đầy, cơ sở, biến tinh.
2.1.2. Đặc điểm địa chất công trình
Tuy cùng một loại đá, nhưng các đặc trưng tính chất, trạng thái cũng rất
khác nhau, mức độ biến thiên lớn, nên trong quá trình tổng hợp tài liệu
chuyên đề đã lựa chọn những nét đặc trưng bằng phương pháp xác suất
thống kê.
2.1.3. Đặc điểm địa chất thủy văn
Đặc điểm địa chất thủy văn chính của vùng Uông Bí, Quảng Ninh là
nước trong trầm tích chứa than có liên quan chặt chẽ với nước mặt và
thay đổi theo mùa: về mùa mưa, lưu lượng nước trong lò lớn gấp 15 
30 lần so với mùa khô và đạt tới 5000  6000 m3
/giờ.
2.1.4. Đặc điểm khí mỏ, cháy nội sinh
Qua nghiên cứu, phân tích, nguyên nhân xảy ra cháy là do cháy nội sinh,
do vỉa than có tính chất tự cháy.
2.1.5. Tổng hợp trữ lượng các vỉa than dày trung bình, dốc đứng vùng Uông
Bí tại bảng 2.1
8
Bảng 2.1. TH trữ lượng các vỉa than dày TB, dốc đứng vùng Uông Bí
TT Tên mỏ
Chiều dày (m) Tổng cộng
(1000T)
Tỷ lệ
%1,21÷2,2m 2,21÷3,5m
1 Mạo Khê 14.990,5 28.624,3 43.614,7 79,8%
2 Nam Mẫu 1.932,9 3.455,8 5.388,7 9,9%
3 Uông Bí 0,0 1.728,2 1.728,2 3,2%
4 Vàng Danh 168,6 3.327,4 3.496,1 6,4%
5 Hồng Thái 143,4 272,0 415,4 0,8%
Tổng cộng 17.235,4 37.407,7 54.643,1 100%
2.2. Nghiên cứu xây dựng điều kiện áp dụng các HTKT và CNKT
cho các vỉa dày trung bình, dốc đứng
2.2.1. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến việc lựa chọn CNKT hợp lý
1. Yếu tố sản trạng vỉa
2. Yếu tố cấu tạo vỉa
3. Tính chất cơ lý của đá vách và trụ vỉa
4. Hệ số kiên cố của than
5. Mức độ phá huỷ kiến tạo vỉa than
2.2.2. Xây dựng điều kiện áp dụng các loại hình CNKT vỉa dày trung bình,
dốc đứng bảng 2.2.
Bảng 2.2. Điều kiện áp dụng các HTKTdạng buồng
TT Thông số
Điều kiện áp dụng
Buồng - thượng Buồng - thượng chéo
1 Chiều dày vỉa
< 6,0m, ổn định đến không ổn
định
< 6,0m, ổn định đến không ổn
định
2 Góc dốc vỉa
≥ 45º, ổn định đến không ổn
định
≥ 45º, ổn định đến không ổn
định
3 Cấu tạo vỉa Từ đơn giản đến phức tạp
4 Đá vách vỉa Đá vách trực tiếp bất kỳ Đá vách trực tiếp bất kỳ
5 Đá trụ vỉa Đá trụ trực tiếp bất kỳ Đá trụ trực tiếp bất kỳ
6
Tính chất cơ học
của than
Than có độ cứng bất kỳ Than có độ cứng bất kỳ
7
Mức độ phá hủy
kiến tạo
Có thể áp dụng ở các khu vực có nhiều phay phá đứt gẫy,tuy
nhiên sẽ làmgiảm hiệu quả khai thác.
8
Ghi chú(ưu tiên
áp dụng)
Áp dụng để khai thác tận thu
các khu vực nhỏ lẻ
Áp dụng để khai thác tận thu
các khu vực có trữ lượng lớn
9
2. Điều kiện áp dụng HTKT lò dọc vỉa phân tầng xem bảng 2.3.
Bảng 2.3. Điều kiện áp dụng HTKT lò dọc vỉa phân tầng
TT Thông số Điều kiện áp dụng
1 Chiều dày vỉa < 6,0 m, ổn định đến ổn định trung bình
2 Góc dốc vỉa ≥ 450
, ổn định đến ổn định trung bình
3 Cấu tạo vỉa Từ đơn giản đến phức tạp
4 Đá vách vỉa Đá vách trực tiếp bất kỳ
5 Đá trụ vỉa Đá trụ trực tiếp bất kỳ
6
Tính chất cơ
học của than
Than có độ cứng bất kỳ
7
Mức độ phá hủy
kiến tạo
Có thể áp dụng ở các khu vực có nhiều phay phá đứt gẫy,tuy
nhiên sẽ làmgiảm hiệu quả khai thác.
8
Vật liệu chống
giữ gương khấu
Giá thủy lực di động loại XDY-1T2/LY của Trung Quốc hoặc
của Việt Nam sản xuất
3. Điều kiện áp dụng HTKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng
bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH xem bảng 2.4.
Bảng 2.4. Điều kiện áp dụng HTKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng
bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH
TT Thông số Điều kiện áp dụng
1 Chiều dày vỉa 1,2  2,2 m
2 Góc dốc vỉa 40  90°
3 Cấu tạo vỉa Đơn giản. Vỉa ít, hoặc không có đá kẹp
4 Đá kẹp và than có chỉ tiêu độ cứng f < 3
5 Đá vách trực tiếp Sét kết, bột kết có độ ổn định từ TB trở lên
6 Đá vách cơ bản Nhẹ đến trung bình
7 Đá trụ trực tiếp của vỉa Bền vững trung bình trở lên
8 Mức độ phay phá Phay phá nhỏ hoặc không có phay phá
9 Điều kiện địa chất thủy văn
Khu vực khai thác không hoặc ít bị ảnh
hưởng của nước mặt cũng như nước ngầm
4. Điều kiện áp dụng HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ
xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY xem bảng 2.5.
Bảng 2.5. Điều kiện áp dụng HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên
chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY
TT Một số yếu tố Thông số - Điều kiện
1 Chiều dày vỉa (m) 1,6 2,5; 2,0 ÷ 3,0; 2,5 ÷ 3,5; 3,5 ÷ 4,5
2 Góc dốc vỉa (độ) >45º, tương đối ổn định
3 Cấu tạo vỉa Đơn giản, vỉa ít, hoặc không có đá kẹp
4 Độ cứng của than Than có độ cứng bất kỳ
10
TT Một số yếu tố Thông số - Điều kiện
5 Đá vách trực tiếp Sét kết, bột kết có độ ổn định từ TB trở lên
6 Đá trụ trực tiếp của vỉa Tập sét kết và bột kết, bền vững trung bình
7 Mức độ phay phá Phay phá nhỏ hoặc không có phay phá
8 Điều kiện địa chất thủy văn
Khu vực khai thác không hoặc ít bị ảnh hưởng của
nước mặt cũng như nước ngầm
2.3. Phân tích, đánh giá lựa chọn HTKT và CNKT phù hợp cho các
vỉa dày trung bình, dốc đứng vùng Uông Bí.
Luận án tiến hành phân tích, so sánh ưu nhược điểm của các HTKT
cho điều kiện vỉa trung bình, đốc đứng với các công nghệ khai thác (Lò
dọc vỉa phân tầng, các CNKT dạng buồng, CNKT lò chợ 2ANSH, giàn
mềm kiểm ZRY) đồng thời so sánh một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ
bản của các HTKT này với nhau từ đó đánh giá lựa chọn một số loại
hình HTKT phù hợp với điều kiện địa chất - kỹ thuật mỏ vùng Quảng
Ninh như sau:
- Các HTKT dạng buồng - thượng cho các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
đạt được còn hạn chế
- HTKT buồng - lò thượng chéo chỉ phù hợp áp dụng tạm thời nhằm
đảm bảo nhu cầu sản lượng hàng năm theo kế hoạch của mỏ.
- HTKT lò dọc vỉa phân tầng cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu kỹ
thuật, mức độ kiểm soát an toàn tốt hơn các HTKT dạng buồng. Tuy
nhiên các chỉ tiêu KTKT thậm chí còn thấp hơn, tổn thất than cao, chi
phí gỗ lớn.
- HTKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp
2ANSH là loại hình công nghệ tiên tiến nhất, nhiều ưu điểm vượt trội
hơn so với các loại hình CNKT thủ công. Tuy nhiên, điều kiện áp dụng
CNKT này đòi hỏi rất khắt khe.
-HTKT lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY có
những ưu điểm giống như sơ đồ CNKT chống giữ bằng giàn mềm ở
mỏ Vàng Danh trước đây. Ngoài ra, do sử dụng loại giàn mềm ZRY
có nhiều cải tiến so với giàn mềm trước đây nên có thể khắc phục
được những hạn chế của sơ đồ công nghệ chống giữ bằng giàn mềm
ở mỏ Vàng Danh.
11
2.4. Kết luận chương 2
Trữ lượng nằm trong miền chiều dày vỉa từ 1,21 ÷ 2,2 m khoảng 17,2
triệu tấn (chiếm 31,5%), trong miền chiều dày từ 2,21 ÷ 3,5 m khoảng
37,4 triệu tấn (chiếm 68,5%).
Luận án đề xuất lựa chọn HTKT vùng Uông Bí như sau:
- Ưu tiên áp dụng HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo,
chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY cho những khu vực có điều kiện
phù hợp.
- Áp dụng HTKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng bộ sử dụng tổ
hợp 2ANSH cho những khu vực có điều kiện thuận lợi (vỉa than có
chiều dày từ 1,2 ÷ 2,2 m, ít biến động về chiều dày và góc dốc;cấu tạo
vỉa đơn giản; đá vách, đá trụ ổn định trung bình trở lên; trữ lượng tập
trung; định hướng áp dụng tại vùng Mạo Khê, Hồng Thái, Uông Bí).
- Áp dụng các HTKT dạng buồng, HTKT lò dọc vỉa phân tầng để khai
thác tận thu các khu vực nhỏ lẻ, phân tán hoặc các điều kiện vỉa biến
động phức tạp, phân tán, khó tập trung hóa sản xuất.
CHƯƠNG 3: TỐI ƯU HOÁ CÁC THÔNG SỐ CỦA HTKT LÒ
CHỢ XIÊN CHÉO CHỐNG GIỮ BẰNG GIÀN MỀM ZRY CHO
CÁC VỈA THAN DÀY TRUNG BÌNH, DỐC ĐỨNG
3.1. Lựa chọn các thông số cần tối ưu hóa củaHTKT vỉa dày trung
bình, dốc đứng
3.1.1. Các thông số cơ bản của các HTKT vỉa dày trung bình, dốc đứng vùng
Uông Bí - Quảng Ninh
1. Các thông số CB của HTKT buồng - thượng chéo xem bảng 3.1.
Bảng 3.1. Các thông số cơ bản của HTKT buồng - thượng chéo
TT Tên các thông số Đơn vị Giá trị
1 Chiều cao tầng khai thác m 60 ÷ 80
2 Chiều dài theo phương cột khai thác m 60 ÷ 80
3
Khoảng cách giữa các thượng chéo
- Nổ mìn sử dụng kíp vi sai điện m 7,5 ÷ 8
- Nổ mìn sử dụng kíp vi sai phi điện m 10 ÷ 12
4 Chiều dài buồng khấu m 3,5 ÷ 5,0
12
2. Các thông số cơ bản của HTKT buồng - thượng xem bảng 3.2.
Bảng 3.2. Các thông số cơ bản của HTKT buồng - thượng
TT Tên các thông số Đơn vị Giá trị
1 Chiều dài theo phương cột khai thác m 60 ÷ 80
2 Chiều cao tầng khai thác m 60 ÷ 80
3 Chiều cao phân tầng khai thác m 20 ÷ 30
4
Khoảng cách giữa các thượng khai thác
- Nổ mìn sử dụng kíp vi sai điện m 7,5 ÷ 8,0
- Nổ mìn sử dụng kíp vi sai phi điện m 10 ÷ 12
5 Chiều dài buồng khấu m 3,5 ÷ 5,0
3. Các thông số CB của HTKT lò dọc vỉa phân tầng xem bảng 3.3.
Bảng 3.3. Các thông số cơ bản của HTKT lò dọc vỉa phân tầng
TT Tên các thông số Đơn vị Giá trị
1 Chiều dài theo phương cột khai thác m 60 ÷ 80
2 Chiều cao tầng khai thác m 60 ÷ 80
3
Chiều cao phân tầng khai thác
- Nổ mìn sử dụng kíp vi sai điện m 7,0 ÷ 8,0
- Nổ mìn sử dụng kíp vi sai phi điện m 10 ÷ 12
4. Các thông số cơ bản của HTKT chia cột theo hướng dốc trong
CNKT CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH xem bảng 3.4.
Bảng 3.4. Các thông số cơ bản của HTKT chia cột theo hướng dốc trong
CNKT CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH
TT Tên các thông số Đơn vị Giá trị
1 Chiều cao tầng khai thác m 100 ÷ 150
2 Chiều rộng cột khai thác (chiều dài lò chợ) m 40 ÷ 60
3 Chiều rộng trụ bảo vệ lò DVVT m 10 ÷ 15
5. Xác định các thông số cơ bản của HTKT cột dài theo phương
trong CNKT lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY tại
bảng 3.5.
Bảng 3.5. Các thông số cơ bản của HTKT cột dài theo phương trong
CNKT lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY
TT Tên các thông số Đơn vị Giá trị
1 Chiều cao tầng khai thác m 65
2 Chiều dài theo phương của cột khai thác m 200
3 Khoảng cách giữa các cúp tháo than - đi lại m 6
4 Chiều cao trụ bảo vệ lò dọc vỉa vận tải m 10
13
3.1.2. Lựa chọn CNKT cần tối ưu hóa các thông số của HTKT
CNKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH
đã được Viện Khoa học Công nghệ Mỏ nghiên cứu hoàn thiện và hiện
nay triển khai tại Hồng Thái cho kết quả tương đối tốt. HTKT cột dài
theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY
mới được đưa vào áp dụng thử nghiệm thành công tại Công ty than
Hồng Thái (và gần đây là Công ty than Uông Bí). Tuy nhiên, việc thiết
kế công nghệ thử nghiệm, cũng như lựa chọn các thông số của HTKT
còn chủ yếu dựa trên kinh nghiệm tại Trung Quốc, chưa có các nghiên
cứu sâu đánh giá hoàn thiện công nghệ, cũng như tối ưu hóa các thông
số của HTKT.
Trên cơ sở đó, luận án sẽ tập trung nghiên cứu tối ưu hóa các thông số
của HTKT cột dài theo phương trong CNKT lò chợ xiên chéo, chống
giữ bằng giàn mềm ZRY.
3.1.3. Lựa chọn các thông số cần tối ưu hóa của HTKT cột dài theo phương
trong CNKT lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY
Luận án lựa chọn nghiên cứu tối ưu hóa các thông số trong HTKT cột
dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm
loại ZRY, gồm: chiều cao tầng khai thác; chiều dài theo phương của cột
khai thác.
3.2. Nghiên cứu phương pháp tối ưu hóa các thông số của HTKT lò
chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY
3.2.1. Lựa chọn phương pháp tối ưu hóa
Để giải bài toán tối ưu hóa các thông số của HTKT có thể áp dụng một
số phương pháp, gồm: Phương pháp tiếp nhận các lời giải phức tạp;
Phương pháp giải tích (một hoặc hai biến); Phương pháp phương án;
Phương pháp mô hình toán kinh tế.
Trong đó, phương pháp mô hình toán - kinh tế phù hợp nhất với bài toán
luận án đặt ra.
3.2.2. Xây dựng mô hình toán - kinh tế tối ưu hóa các thông số của HTKT
cột dài theo phương, lò chợ xiên chéo, sử dụng giàn mềm ZRY gồm 4 bước:
Bước 1. Xây dựng mô hình định tính cho vấn đề đặt ra.
Bước 2. Xây dựng mô hình toán học cho vấn đề đang xét.
14
Bước 3. Sử dụng các công cụ toán học để khảo sát và giải quyết bài toán
hình thành trong bước 2.
Bước 4. Kiểm chứng lại các kết quả tính toán thu được trong bước 3.
1. Xây dựng mô hình tổng quát và xác lập các điều kiện tính toán
1. Xây dựng mô hình tổng quát
C = f(Ht,Lp) → min (3.1)
Trong đó:
C - Giá thành sản xuất 1 tấn than;
Ht - Chiều cao tầng khai thác, m;
Lp - Chiều dài cột khai thác theo phương, m;
f(Ht,Lp) - Hàm số tính toán chi phí sản xuất dựa trên Ht,Lp. Trong đó, các
giá trị Ht,Lp được cho trước miền biến thiên bởi các giá trị cực tiểu và
cực đại: Ht = [Ht-min; Ht_max] ; Lp - [Lc-min; Lp_max], đồng thời giả định các
yếu tố đầu vào khác (không liên quan đến Ht,Lp) là không đổi.
2. Xác định chi phí thời gian cho từng công việc chính trong chu
kỳ khai thác lò chợ thể hiện trong bảng 3.6.
Bảng 3.6. Các điều kiện tính toán bài toán tối ưu hóa
TT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 Thời gian giao ca, chuẩn bị sản xuất Phút/ca 60
2 Thời gian khoan lỗ mìn 1 đợt khấu Phút/đợt 30
3 Thời gian nạp mìn 1 đợt khấu Phút/đợt 30
4 Thời gian nổ mìn, thông gió 1 đợt khấu Phút/đợt 30
5 Thời gian tải than, căn chỉnh 1 đợt khấu Phút/đợt 90
6 Thời gian vận chuyển giàn ZRY Phút/ca 60
7 Thời gian 1 lần chuyển diện Tháng/lần 1,5
8 Hệ số hoàn thành chu kỳ - 0,9
2. Xây dựng hàm số quan hệ giữa giá thành sản xuất và các
thông số cần tối ưu hóa
Xây dựng hàm quan hệ phụ thuộc f(Ht,Lp) trong phương trình
(3.1), từ đó tìm cực trị min của hàm số này.
Giá thành sản xuất 1 tấn than(C) ra đến cửa lò:
C = Gpx + Cđl + Cvt + Ctg + Ctn + Cx + Cc đồng/tấn. (3.4)
Trong đó:
Gpx - Giá thành phân xưởng, đồng/tấn;
Cđl - Chi phí đào lò chuẩn bị sản xuất, đồng/tấn;
Cvt - Chi phí vận tải than, đồng/tấn;
Ctg - Chi phí thông gió cho lò chợ, đồng/tấn;
15
Ctn - Chi phí thoát nước cho lò chợ, đồng/tấn;
Cx - Chi phí chống xén lò chợ, đồng/tấn;
Ccd - Chi phí chuyển diện khai thác, đồng/tấn.
Cc - Chi phí chung
(3.49)
3. Xây dựng giải thuật của mô hình tối ưu hóa
Hình 3.1. Giải thuật của mô hình tối ưu hóa các thông số của HTKT cột
dài theo phương, lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY
Luận án đã tiến hành xây dựng chương trình phần mềm phục vụ tính
toán giải quyết bài toán tối ưu hóa bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic
Hình 3.2. Giao diện phần mềm tối ưu hóa các thông số của HTKT cột dài
theo phương, lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY
16
3.3. Tối ưu hóa các thông số của HTKT cột dài theo phương, lò chợ
xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY
3.3.1. Tổng hợp một số đơn giá định mức, giá thành công đoạn sản xuất
phục vụ tính toán tại bảng 3.7
Bảng 3.7. Tổng hợp các điều kiện địa chất, kỹ thuật, kinh tế mỏ
TT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 Chiều dày vỉa trung bình m 2,7
2 Góc dốc vỉa trung bình Độ 55
3 Chiều cao tầng khai thác tối đa m 170
4 Chiều dài theo phương của cột tối đa m 650
5 Tỷ trọng than T/m3
1,72
6 Số nhân công làm việc trong 1 ngày đêm Người 63
7 Chi phí vật liệu cho 1 tấn than nguyên khai (Cvl) Đồng/tấn 49.940
8 Chi phí động lực cho 1 tấn than nguyên khai (Cđ) Đồng/tấn 18.216
9 Chi phí tiền lương cho 1 tấn than nguyên khai (Ctl) Đồng/tấn 161.346
10 Chi phí bảo hiểm cho 1 tấn than nguyên khai (Cbh) Đồng/tấn 13.421
11 Tỷ lệ chi phí khác (N1) % 7,04
12 Tỷ lệ chi phí xén lò/chi phí đào lò (N2) % 15,56
13 Chi phí vận tải chung (Cvt_c) Đồng/tấn 30.434
14 Chi phí thông gió (Ctg) Đồng/tấn 16.500
15 Chi phí thoát nước (Ctn) Đồng/tấn 14.045
16 Chi phí sản xuất chung (Cc) Đồng/tấn 258.458
17 Đơn giá thiết bị giàn chống mềm ZRY (Gtb) trđ/giàn 108
18 Đơn giá đào lò chuẩn bị sản xuất (Gđl) trđ/mét 13,86
19 Đơn giá vận tải than cự ly 300 m (Gvt × 1000) Đồng/T 2.580
Thay các giá trị trong bảng 3.2 vào công thức (3.49) ta có:
3.3.2. Tối ưu hóa chiều cao tầng khi biết trước chiều dài cột khai thác
Các giá trị cho trước bao gồm:
- Chiều dài cột khai thác theo phương: Lp = 240m.
- Chiều cao tầng tối thiểu: Ht_min = 10 m.
- Chiều cao tầng tối đa: Ht_max= 170m.
Thay giá trị Lp = 240m vào công thức (3.50) ta có hàm số f(Ht) phụ
thuộc vào biến số chiều cao tầng (Ht) như sau:
(3.50)
17
Tiến hành khảo sát đồ thị hàm số f(Ht) trong công thức (4.2), cho thấy:
- Khi biến số Ht → +10,0 thì f(Ht) → +∞: Lim Ht →+10 f (Ht) = +∞
- Khi biến số Ht → +∞ thì f(Ht) → +∞: Lim Ht →+∞ f (Ht) = +∞
Giải phương trình đạo hàm bậc nhất của hàm số: f’(Ht) = 0 có nghiệm Ht
= 75 (m). Khi đó giá trị f(Ht) = 714.174 (đồng/tấn). Đồ thị hàm số f(Ht)
trong công thức (3.51) với giá trị Ht = [0;200] thể hiện trong hình 3.3.
Hình 3.3. Đồ thị hàm số f(Ht) thể hiện mối quan hệ giữa giá thành sản xuất
với thông số chiều cao tầng Ht
3.3.3. Tối ưu hóa chiều dài cột khai thác khi biết trước chiều cao tầng
Các giá trị cho trước bao gồm:
- Chiều cao tầng khai thác: Ht = 60m.
- Chiều dài cột khai thác tối thiểu: Ht_min = 0,0 m.
- Chiều dài cột khai thác tối đa: Ht_max= 650 m.
Thay giá trị Ht = 60m vào công thức (3.50) ta có hàm số f(Lp) phụ thuộc
vào biến số chiều dài cột khai thác(Lp) như sau:
(3.52)
Tiến hành khảo sát đồ thị hàm số f(Lp) trong công thức (4.3), cho thấy:
- Khi biến số Lp → +0 thì f(Lp) → +∞: Lim Lp →+0 f (Lp) = +∞
- Khi biến số Lp → +∞ thì f(Ht) → +∞: Lim Lp →+∞ f (Lp) = +∞
Giải phương trình đạo hàm bậc nhất của hàm số: f’(Lp) = 0 có nghiệm Lp
= 671 (m). Khi đó giá trị f(Lp) = 710.843 (đồng/tấn). Đồ thị hàm số f(Lp)
trong công thức (3.52) với giá trị Lp = [0;2.000] thể hiện trong hình 3.5.
(3.51)
18
Hình 3.5. Đồ thị hàm số f(Lp) thể hiện mối quan hệ giữa giá thành sản xuất
với thông số chiều dài cột khai thác theo phương Lp
3.3.4. Tối ưu hóa các thông số của HTKT lò chợ xiên chéo sử dụng giàn
mềm loại ZRY theo tiêu chí giá thành sản xuất nhỏ nhất trong hình 3.7.
Hình 3.7.Kết quả chạy phần mềm tối ưu hóa các thông sốchiều dài cột khai
thác, chiều cao tầng, trong CNKT lò chợ giàn mềm ZRY
Kết quả tính toán bằng phần mềm cho thấy, chiều cao tầng khai thác tối
ưu là Ht = 77m, chiều dài theo phương cột khai thác tối ưu là Lp = 660m.
Khi đó, công suất lò chợ đạt 108.000 tấn/năm, NSLĐ đạt 6,1 tấn/công,
giá thành sản xuất 708.684 đồng/tấn. Như vậy, chiều cao tầng khai thác
tối ưu khoảng 55 ÷ 60m, chiều dài theo phương cột khai thác tối ưu là Lp
= 650m. Khi đó giá thành sản xuất một tấn than là thấp nhất, khoảng
700.000 ÷ 720.000đồng/tấn.
Khi thay đổi các hệ số trong bảng 3.3 và tính toán kết quả tối ưu hóa các
thông số bằng phần mềm cũng cho cho phép rút ra nhận xét rằng:
- Chiều cao tầng khai thác tối ưu tỷ lệ thuận với góc dốc vỉa than, đơn
giá đào, xén lò; tỷ lệ nghịch với đơn giá thiết bị giàn chống mềm.
- Chiều dài theo phương cột khai thác tối ưu tỷ lệ thuận với góc dốc vỉa
than, đơn giá đào, xén lò; tỷ lệ nghịch với chiều dày vỉa than, đơn giá
thiết bị giàn chống mềm.
19
3.4. Kết luận chương 3
Kết quả giải các bài toán tối ưu hóa cho phép rút ra một số kết luận sau:
- Chiều cao tầng khai thác tối ưu khoảngHt = 75 ÷ 80 m, chiều dài theo
phương cột khai thác tối ưu khoảngLp = 650 ÷ 700 m. Khi đó, công suất
lò chợ khoảng 105.000 ÷ 110.000 tấn/năm, NSLĐ đạt 6,1 tấn/công, giá
thành sản xuất 700.000÷ 720.000 đồng/tấn.
- Nếu chiều dài cột khai thác theo phương (Lp) được xác định trước bằng
240 m, thì chiều cao tầng khai thác tối ưu khoảng 70 ÷ 80 m. Khi đó giá
thành sản xuất một tấn than là thấp nhất, khoảng 700.000 ÷ 720.000
đồng/tấn.
- Nếu chiều cao tầng khai thác (Ht) được xác định trước bằng 60m, thì
chiều dài theo phương của cột khai thác tối ưu khoảng 650 ÷ 700 m. Khi
đó giá thành sản xuất một tấn than là thấp nhất, khoảng 700.000 ÷
720.000đồng/tấn.
Mặt khác, thông qua việc giải bài toán tối ưu hóa các thông số HTKT lò
chợ xiên chéo sử dụng giàn mềm ZRY cũng cho phép rút ra nhận xét:
- Chiều cao tầng khai thác tối ưu tỷ lệ thuận với góc dốc vỉa than, đơn
giá đào, xén lò; tỷ lệ nghịch với đơn giá thiết bị giàn chống mềm.
- Chiều dài theo phương cột khai thác tối ưu tỷ lệ thuận với góc dốc vỉa
than, đơn giá đào, xén lò; tỷ lệ nghịch với chiều dày vỉa than, đơn giá
thiết bị giàn chống mềm.
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HTKT LÒ CHỢ XIÊN CHÉO, CHỐNG
GIỮ BẰNG GIÀN MỀM ZRY CHO ĐIỀU KIỆN VỈA 9B KHU
TRÀNG KHÊ, CÔNG TY THAN HỒNG THÁI
4.1. Đặc điểmđiều kiện địa chất -kỹ thuậtmỏ vỉa 9b khu Tràng Khê,
mỏ Hồng Thái
4.1.1. Tóm tắt đặc điểm địa chất khu vực
4.1.2. Đặc điểm vỉa than 9b khu Tràng Khê
vỉa 9b có chiều dày thay đổi từ 0,8 ÷ 5,1 m, trung bình 2,7 m, chiều dày
riêng than thay đổi từ 0,8 ÷ 4,4 m, trung bình 2,1 m.
4.1.3. Hiện trạng công tác khai thông, chuẩn bị, khai thác
* Hiện trạng công tác khai thông
20
- Mức thông gió khai thông bằng lò xuyên vỉa +200 đào từ mặt bằng địa
hình với tổng chiều dài 70 m.
- Mức vận tải được khai thông bằng lò xuyên vỉa vận tải mức +30, lò
dọc vỉa đá mức +30 V9b-TKII và các cúp xuyên vỉa đá mức +30.
* Hiện trạng công tác chuẩn bị
- Mức thông gió +200 đã được chuẩn bị bằng lò dọc vỉa than mức +200
V9b cánh Tây đào từ vị trí lò xuyên vỉa +200 gặp vỉa đến tuyến T.IXA
với tổng chiều dài 925 m.
- Mức vận tải +30 đã được chuẩn bị bằng lò dọc vỉa than mức +30 V9b
đào từ lò xuyên vỉa mức +30 V9b-12-TKII đến IIK644 với tổng chiều
dài 644m và đoạn lò dọc vỉa than mức +30 V9b đào từ cúp đá số 3 mức
+30 đến IIK176 với chiều dài 176 m.
* Hiện trạng công nghệ khai thác
Hiện nay, công tác khai thác đã kết thúc lò chợ mức +30/+95 cột số 1
phía Tây biên giới khai trường và chuyển diện sang cột khai thác số 2.
4.1.4. Kích thước khai trường và tổng hợp trữ lượng khu vực
+ Theo hướng dốc từ mức +30 lên +200 (chênh cao 170 m, tương ứng
với chiều dài theo hướng dốc vỉa than khoảng 207 m).
+ Theo đường phương từ lò xuyên vỉa vận tải mức +30 về phía Tây đến
ranh giới cột đã khai thác (khoảng 650 m).
4.2.Hệ thống khai thác áp dụng cho vỉa 9B với các thông số tối ưu
4.2.1. Khai thông, chuẩn bị khai trường
- Tại ranh giới dừng khai thác (gần các xuyên vỉa đá +30 và +200) đào
thượng thông gió - vận tải +30/+200 số 1 nối thông mức vận tải với mức
thông gió;
- Từ thượng thông gió - vận tải +30/+200 số 1, đào các lò dọc vỉa mức
+85 và +140 về phía biên giới khai trường (chiều dài mỗi lò khoảng
650m) để phân chia khu vực khai thác thành 03 tầng khai thác (03 lò
chợ):
+ Tầng khai thác +140/+200 (Lò chợ số 1): mức thông gió là lò dọc vỉa
than +200, mức vận tải là lò dọc vỉa than +140;
+ Tầng khai thác +85/+140 (Lò chợ số 2): mức thông gió là lò dọc vỉa
than +140, mức vận tải là lò dọc vỉa than +85;
21
+ Tầng khai thác +30/+85 (Lò chợ số 3): mức thông gió là lò dọc vỉa
than +85, mức vận tải là lò dọc vỉa than +30.
4.2.2. Phương pháp khấu than, thiết bị chống giữ lò chợ và đồng bộ
Phương pháp khấu than trong lò chợ chống giữ bằng giàn mềm ZRY
hoàn toàn bằng khoan nổ mìn.
4.2.3. Tính toán hộ chiếu chống giữ lò chợ
+ Tổng chiều dài cần chống giữ là: 100 + 20 + 15 = 135 m. Khoảng
cách giữa các giàn chống trong lò chợ là 0,35 mm, tổng số giàn chống
cần thiết là: 135/0,35 = 386 (bộ).
+ Số lượng cột thuỷ lực đơn tăng cường: 03 giá/cột. Tổng số cột cần
thiết là 386/3 = 129 (cột).
4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống khai thác lò chợ xiên
chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY
4.3.1. Tính toán một số chỉ tiêu KTKT lò chợ
- Sản lượng khai thác một chu kỳ:
Qck = Lcx r x mk x γ x k = 100 x 0,8 x 2,7 x 1,72 x 0,95 = 353 (T)
- Số ca hoàn thành chu kỳ:
nck = 0,025Lc = 0,025 x100 = 2,5 (ca/chu kỳ)
- Sản lượng khai thác một ngày đêm:
381,2
(T/ngày-đêm)
- Sản lượng khai thác trong một tháng:
Qtháng=Qn.đnt = 381,225 = 9.529,5 (T/tháng)
- Tốc độ tiến gương trong 1 tháng:
11,8 (m/tháng)
- Số lần chuyển diện 1 năm:
0,21 (lần/năm)
- Hệ số chuyển diện:
- Công suất khai thác:
22
Qnăm = Qthángnthkcd = 9.529,5120,97 = 111.323 (T/năm), làm tròn:
Qnăm= 110.000 (T/năm).
- Năng suất lao động: NSLĐ =
cn
nđ
N
Q
= 381,2/63 = 6,05 (T/công)
- Chi phí thuốc nổ cho 1000 tấn than:
Ct = 51/353 1000 = 144,5 (kg/1000 T).
- Chi phí kíp nổ cho 1000 tấn than: Ck =170/353 1000 = 482 (kíp/1000 tấn)
- Chi phí mét lò chuẩn bị cho 1000 tấn than:
=3,6(m/1000T)
Tổng hợp các chỉ tiêu KTKT cơ bản của lò chợ thể hiện trong bảng 4.1.
Bảng 4.1. Tổng hợp các chỉ tiêu KTKT cơ bản của lò chợ
TT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 Chiều dày vỉa trung bình m 2,7
2 Góc dốc vỉa trung bình Độ 55
3 Tỷ trọng than T/m3
1,72
4 Sản lượng than khai thác 1chu kỳ T 353
5 Sản lượng than khai thác 1 ngày đêm T 381,2
6 Sản lượng than khai thác 1 tháng T 9.529,5
7 Hệ số chuyển diện lò chợ - 0,97
8 Công suất lò chợ T/năm 110.000
9 Số nhân công làm việc trong 1 ngày đêm Người 63
10 Năng suất lao động trực tiếp T/công 6,05
11 Chi phí thuốc nổ cho 1000 tấn than kg 144,5
12 Chi phí kíp nổ cho 1000 tấn than kíp 482
13 Chi phí mét lò chuẩn bị cho 1000 tấn than m 3,6
4.3.2. Tính toán giá thành phân xưởng, giá thành sản xuất trực tiếp
Giá thành phân xưởng khai thác lò chợ thể hiện trong bảng 4.2.
Bảng 4.2. Giá thành phân xưởng khai thác lò chợ
TT Các yếu tố chi phí ĐVT Đơn giá, đ
Định
mức/1000T
Thành tiền,
đ/tấn
TỔNG SỐ 408.453
I Vật liệu 49.940
1 Thuốc nổ kg 34.500 144,5 4.989
2 Kíp điện cái 11.540 482 5.562
3 Dây nổ m 850 1.779 1.512
23
TT Các yếu tố chi phí ĐVT Đơn giá, đ
Định
mức/1000T
Thành tiền,
đ/tấn
4 Gỗ lò m3
910.000 3,6 6.643
5 Mũi khoan than cái 127.000 6 762
6 Choòng khoan than cái 350.000 5 1.750
7 Cầu máng cào cái 2.300.000 1 2.300
8 Xích máng cào m 425.000 8 3.400
9 Đèn ắc quy lò cái 1.450.000 2 2.900
10 Chi phí dầu nhũ lít 49.167 25,6 1.259
11 Lưới thép m3
25.000 93,1 2.328
12 Chi phí sửa chữa 10.022
13 Vật tư khác % 6.514
II Động lực Kwh 1.422 12.810 18.216
III Tiền lương công 822,.864 196.08 161.346
IV Các loại bảo hiểm đ 68.448 196.08 13.421
V Khấu hao cơ bản đ 15.032.891.640 110.000 136.663
VII Chi phí khác 28.867
Giá thành sản xuất 1 tấn than:
C = Gpx + Cđl + Cvt + Ctg + Ctn + Cx + Cc = 719.141 đồng/tấn
Như vậy, thiết kế lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY cho
điều kiện vỉa 9b khu Tràng Khê với các thông số hệ thống khai thác tối ưu:
chiều cao tầng khai thác 60m; chiều dài theo phương cột khai thác 650m,
cho kết quả tương đồng với kết quả tính toán bằng giải thuật tối ưu hóa.
4.4. Kết luận chương 4
Luận án đã tiến hành thiết kế hệ thống khai thác lò chợ xiên chéo, chống
giữ bằng giàn mềm ZRY cho điều kiện vỉa 9b khu Tràng Khê, Công ty
than Hồng Thái và đánh giá hiệu quả kinh tế. Kết quả cho thấy, với các
thông số tối ưu hóa, giá thành phân xưởng là 408.453 nghìn đồng/tấn,
tương đương với giá thành phân xưởng hiện nay tại Công ty than Hồng
Thái. Tuy nhiên, giá thành sản xuất trực tiếp một tấn than khoảng
719.141 đồng/tấn, giảm so với tính toán thực tế tại Hồng Thái.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
1. Trữ lượng các vỉa dày trung bình, dốc đứng vùng Uông Bí là tương
đối lớn (Khoảng 55 triệu tấn) chiếm khoảng 8,3% tổng trữ lượng than
toàn vùng.
24
2. Hệ thống khai thác cột dài theo hướng dốc với cơ giới hóa đồng bộ
sử dụng tổ hợp giàn chống 2ANSH, hệ thống khai thác lò chợ xiên chéo
chống giữ bằng giàn mềm ZRY đã được áp dụng và đạt kết quả tương
đối tốt. Song, cần phải theo dõi, đánh giá và hoàn thiện các công nghệ
khai thác này nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế
3. Luận án đã đề xuất phạm vi áp dụng hợp lý cho các loại hình công
nghệ như sau:
- Ưu tiên áp dụng HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo,
chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY cho những khu vực có điều kiện
phù hợp.
- Áp dụng HTKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng bộ sử dụng tổ
hợp 2ANSH cho những khu vực có điều kiện thuận lợi.
- Áp dụng các HTKT dạng buồng, HTKT lò dọc vỉa phân tầng để khai
thác tận thu các khu vực nhỏ lẻ, phân tán hoặc các điều kiện vỉa biến
động phức tạp, phân tán, khó tập trung hóa sản xuất.
4. Xác định được các thông số hợp lý của hệ thống khai thác lò chợ xiên
chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY: Chiều cao tầng tối ưu Ht = 75-
80m, chiều dài theo phương hợp lý Lp = 650-700m.
5. Tính toán hệ thống khai thác lò chợ xiên chéo chống giữ bằng giàn
chống ZRY áp dụng cho vỉa 9b khu Tràng Khê, Công ty than Hồng Thái
với các thông số tối ưu sẽ cải thiện đáng kể các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật: công suất lò chợ 110.000 tấn/năm (so với thiết kế ban đầu và thực
tế đạt được hiện nay là 90.000 tấn/năm), năng suất lao động 6,05
tấn/công (so với 5,5 tấn/công), chi phí mét lò chuẩn bị cho 1000 tấn than
3,6 m/1000T(so với 10,5 m/1000T), giá thành phân xưởng 408.453
nghìn đồng/tấn (so với 395.000 nghìn đồng/tấn), giá thành sản xuất trực
tiếp khoảng 719.141 đồng/tấn (so với 935.000 đồng/tấn).
II. Kiến nghị
Các kết quả nghiên cứu của luận án có thể được sử dụng làm tài
liệu tham khảo, giúp ích cho các đơn vị sản xuất than hầm lò vùng Uông
Bí - Quảng Ninh đồng thời cũng có thể là tài liệu phục vụ nghiên cứu, tư
vấn, giảng dạy.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
1. Lê Như Hùng, Lê Tiến Dũng, Đặng Quang Hưng, Đào Trọng Cường,
Phan Duy Tĩnh (2010), “Xác định chiều sâu khai thác an toàn khi khai
thác mỏ than Bình minh (đồng bằng Sông Hồng) bằng phương pháp
hầm lò”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất (32), tr 61-65;
2. Đào Trọng Cường (2014), “Đổi mới khoa học công nghệ trong ngành
than”, Tạp chí Khoa học và công nghệ (17), tr 6-8;
3. Đào Hồng Quảng, Trần Tuấn Ngạn, Nguyễn Ngọc Giang, Đào Trọng
Cường (2016), “Kết quả áp dụng giàn chống mềm loại ZRY trong khai
thác vỉa dốc tại Công ty Than Hồng Thái”, Tạp chí công nghiệp mỏ
(4), tr 9-15;
4. Trương Đức Dư, Đặng Hồng Thắng, Phạm Văn Quân, Đào Trọng
Cường (2016), “Nghiên cứu tính toán, thiết kế kết cấu chống giếng
đứng mỏ than Hầm lò Núi Béo”, Hội nghị Khoa học kỹ thuật mỏ toàn
quốc lần thứ XXV Hội Khoa học và Công nghệ mỏ Việt Nam, tr 327-
332;
5. Nguyễn Văn Thịnh, Trần Văn Thanh, Nguyễn Hồng Cường, Đặng
Phương Thảo, Đinh Thị Thanh Nhàn (2016) “Nghiên cứu đề xuất giải
pháp giảm thiểu ảnh hưởng của nước đến công tác khai thác vỉa 12 -
mỏ than Bắc Cọc Sáu”, Hội nghị Khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần
thứ XXV Hội Khoa học và Công nghệ mỏ Việt Nam, tr 502-506;
6. Đỗ Trung Hiếu, Đào Trọng Cường (2016), “Phân tích nguyên nhân
và cách phòng ngừa, xử lý sự cố thường gặp trong trạm bơm cấp dịch
cho thiết bị chống thuỷ lực mỏ hầm lò”, Bản tin Cơ khí năng lượng -
mỏ (5), tr 28-31;
7. Trần Ngô Huấn, Vũ Đình Mạnh, Đoàn Ngọc Cảnh, Đào Trọng Cường
(2016) “Thiết bị bảo vệ quá nâng của hệ thống trục tải giếng đứng”,
Thông tin khoa học công nghệ mỏ (6), tr 37-39.
8. Đào Trọng Cường (2017), “Nghiên cứu phương pháp tối ưu hóa các
thông số của hệ thống khai thác lò chợ xiên chéo, chống giữ giàn bằng
giàn mềm ZRY trong điều kiện vỉa 9 B khu Tràng Khê – Công ty Than
Hồng Thái”, Tạp chí Công thương (7), tr 219-223;
9. Đào Trọng Cường, Đỗ Mạnh Phong, Đặng Vũ Chí, Nguyễn Quế
Thanh (2017), “Nghiên cứu xây dựng điều kiện áp dụng các loại hình
công nghệ khai thác vỉa than dày trung bình và dốc đứng”, Tạp chí
Khoa học và Công nghệ Việt Nam (11), tr 60-64.

More Related Content

Similar to Luận án: Tối ưu hóa thông số của hệ thống khai thác tại mỏ than

Ung dung cong nghe thi cong top-down tai hang muc phong bom be lang xoay du a...
Ung dung cong nghe thi cong top-down tai hang muc phong bom be lang xoay du a...Ung dung cong nghe thi cong top-down tai hang muc phong bom be lang xoay du a...
Ung dung cong nghe thi cong top-down tai hang muc phong bom be lang xoay du a...
Noi Nguyen
 
Thiết kế máy lốc ống 4 trục.pdf
Thiết kế máy lốc ống 4 trục.pdfThiết kế máy lốc ống 4 trục.pdf
Thiết kế máy lốc ống 4 trục.pdf
Man_Ebook
 
Đề Cương ôn thi xây dựng đường
Đề Cương ôn thi xây dựng đườngĐề Cương ôn thi xây dựng đường
Đề Cương ôn thi xây dựng đường
Truong Chinh Do
 

Similar to Luận án: Tối ưu hóa thông số của hệ thống khai thác tại mỏ than (20)

Mô hình biến động địa cơ ở lò chợ cơ giới khai thác vỉa dày, HAY
Mô hình biến động địa cơ ở lò chợ cơ giới khai thác vỉa dày, HAYMô hình biến động địa cơ ở lò chợ cơ giới khai thác vỉa dày, HAY
Mô hình biến động địa cơ ở lò chợ cơ giới khai thác vỉa dày, HAY
 
Trịnh Đắc Trường_K2KKT_Slides BCTT
Trịnh Đắc Trường_K2KKT_Slides BCTTTrịnh Đắc Trường_K2KKT_Slides BCTT
Trịnh Đắc Trường_K2KKT_Slides BCTT
 
Giải pháp công nghệ nâng cao hiệu quả của đường ống thu gom dầu
Giải pháp công nghệ nâng cao hiệu quả của đường ống thu gom dầuGiải pháp công nghệ nâng cao hiệu quả của đường ống thu gom dầu
Giải pháp công nghệ nâng cao hiệu quả của đường ống thu gom dầu
 
Báo cáo thực tập tại công ty xi măng Bỉm Sơn _ tải file word
Báo cáo thực tập tại công ty xi măng Bỉm Sơn _ tải file wordBáo cáo thực tập tại công ty xi măng Bỉm Sơn _ tải file word
Báo cáo thực tập tại công ty xi măng Bỉm Sơn _ tải file word
 
Luận án: Sự phối hợp giữa máy xúc và ôtô cho mỏ khai thác than
Luận án: Sự phối hợp giữa máy xúc và ôtô cho mỏ khai thác thanLuận án: Sự phối hợp giữa máy xúc và ôtô cho mỏ khai thác than
Luận án: Sự phối hợp giữa máy xúc và ôtô cho mỏ khai thác than
 
Luận án: Tối ưu hóa chế độ việc của quạt gió mỏ than hầm lò
Luận án: Tối ưu hóa chế độ việc của quạt gió mỏ than hầm lòLuận án: Tối ưu hóa chế độ việc của quạt gió mỏ than hầm lò
Luận án: Tối ưu hóa chế độ việc của quạt gió mỏ than hầm lò
 
Luận án: Phân tích ổn định khối đất trước gương hầm, HAY
Luận án: Phân tích ổn định khối đất trước gương hầm, HAYLuận án: Phân tích ổn định khối đất trước gương hầm, HAY
Luận án: Phân tích ổn định khối đất trước gương hầm, HAY
 
Nghiên cứu nâng cao định hướng đường hầm trong thi công xây dựng
Nghiên cứu nâng cao định hướng đường hầm trong thi công xây dựngNghiên cứu nâng cao định hướng đường hầm trong thi công xây dựng
Nghiên cứu nâng cao định hướng đường hầm trong thi công xây dựng
 
Luận án: Ảnh hưởng của chấn động nổ mìn khi thi công đường hầm
Luận án: Ảnh hưởng của chấn động nổ mìn khi thi công đường hầmLuận án: Ảnh hưởng của chấn động nổ mìn khi thi công đường hầm
Luận án: Ảnh hưởng của chấn động nổ mìn khi thi công đường hầm
 
BCTT_Trịnh Đắc Trường_K2KKT
BCTT_Trịnh Đắc Trường_K2KKTBCTT_Trịnh Đắc Trường_K2KKT
BCTT_Trịnh Đắc Trường_K2KKT
 
Luận văn: Nghiên cứu chiến lược chào giá cho công ty thủy điện
Luận văn: Nghiên cứu chiến lược chào giá cho công ty thủy điệnLuận văn: Nghiên cứu chiến lược chào giá cho công ty thủy điện
Luận văn: Nghiên cứu chiến lược chào giá cho công ty thủy điện
 
Quy trinh san xuat voi cong nghiep cong nghe lo quay
Quy trinh san xuat voi cong nghiep cong nghe lo quayQuy trinh san xuat voi cong nghiep cong nghe lo quay
Quy trinh san xuat voi cong nghiep cong nghe lo quay
 
Ung dung cong nghe thi cong top-down tai hang muc phong bom be lang xoay du a...
Ung dung cong nghe thi cong top-down tai hang muc phong bom be lang xoay du a...Ung dung cong nghe thi cong top-down tai hang muc phong bom be lang xoay du a...
Ung dung cong nghe thi cong top-down tai hang muc phong bom be lang xoay du a...
 
Bai giang cong_nghe_khai_thac_dau_khi
Bai giang cong_nghe_khai_thac_dau_khiBai giang cong_nghe_khai_thac_dau_khi
Bai giang cong_nghe_khai_thac_dau_khi
 
Thiết kế máy lốc ống 4 trục.pdf
Thiết kế máy lốc ống 4 trục.pdfThiết kế máy lốc ống 4 trục.pdf
Thiết kế máy lốc ống 4 trục.pdf
 
PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM OSTERBERG (O-CELL)
PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM OSTERBERG (O-CELL) PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM OSTERBERG (O-CELL)
PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM OSTERBERG (O-CELL)
 
Thiết kế thi công cầu dầm thép liên hợp btct, sơ đồ đơn giản 4 nhịp 48 m (kèm...
Thiết kế thi công cầu dầm thép liên hợp btct, sơ đồ đơn giản 4 nhịp 48 m (kèm...Thiết kế thi công cầu dầm thép liên hợp btct, sơ đồ đơn giản 4 nhịp 48 m (kèm...
Thiết kế thi công cầu dầm thép liên hợp btct, sơ đồ đơn giản 4 nhịp 48 m (kèm...
 
Đề Cương ôn thi xây dựng đường
Đề Cương ôn thi xây dựng đườngĐề Cương ôn thi xây dựng đường
Đề Cương ôn thi xây dựng đường
 
Trang bị điện tử dây chuyền sơ chế tôn nhà máy đóng tàu Sông Cấm. Đi sâu tìm ...
Trang bị điện tử dây chuyền sơ chế tôn nhà máy đóng tàu Sông Cấm. Đi sâu tìm ...Trang bị điện tử dây chuyền sơ chế tôn nhà máy đóng tàu Sông Cấm. Đi sâu tìm ...
Trang bị điện tử dây chuyền sơ chế tôn nhà máy đóng tàu Sông Cấm. Đi sâu tìm ...
 
BCTT_Trịnh Đắc Trường_K2KKT
BCTT_Trịnh Đắc Trường_K2KKTBCTT_Trịnh Đắc Trường_K2KKT
BCTT_Trịnh Đắc Trường_K2KKT
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Luận án: Tối ưu hóa thông số của hệ thống khai thác tại mỏ than

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT ĐÀO TRỌNG CƯỜNG NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ KHAI THÁC VÀ TỐI ƯU HÓA CÁC THÔNG SỐ CỦA HỆ THỐNG KHAI THÁC CHO CÁC VỈA DẦY TRUNG BÌNH DỐC ĐỨNG TẠI CÁC MỎ THAN HẦM LÒ KHU VỰC UÔNG BÍ - QUẢNG NINH Ngành: Khai thác mỏ Mã số: 9520603 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT Hà Nội- 2017
  • 2. Công trình được hoàn thành tại: Bộ Môn Khai thác hầm lò, Khoa Mỏ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Đỗ Mạnh Phong 2. TS Trương Đức Dư Phản biện 1: GS. TSKH. Lê Như Hùng Phản biện 2: TS. Phùng Quốc Huy Phản biện 3: TS. Trần Minh Nguyên Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp Trường họp tại Trường đại học Mỏ - Địa chất vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm 2017 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc Gia, Hà Nội - Thư viện Trường đại học Mỏ - Địa chất
  • 3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trữ lượng các vỉa than dày trung bình, dốc đứng chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng trữ lượng bể than Đông Bắc (Quảng Ninh), khoảng 5 ÷ 8%, trong đó tập trung ở vùng than Uông Bí với tổng trữ lượng khoảng 54,6 triệu tấn. Hàng năm, sản lượng khai thác từ đối tượng vỉa dày trung bình, dốc đứng chiếm khoảng 7 ÷ 8 tổng sản lượng than của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV). Hiện nay, để khai thác các vỉa than dày trung bình, dốc đứng, các mỏ hầm lò chủ yếu vẫn áp dụng các CNKT thủ công như các CNKT dạng buồng; CNKT lò dọc vỉa phân tầng. Các CNKT này có hiệu quả chưa cao, sản lượng và NSLĐ thấp, chi phí khai thác lớn và đặc biệt là tỷ lệ tổn thất cao (30 ÷ 40%). Những năm gần đây, một số mỏ vùng Uông Bí đã đưa vào áp dụng thử nghiệm các CNKT tiên tiến như: CNKT CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH, HTKT lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY đã bước đầu khẳng định tính ưu việt hơn hẳn các CNKT thủ công trong cùng điều kiện, qua đó mở ra triển vọng mở rộng áp dụng. Tuy nhiên, quá trình đưa vào áp dụng chưa lâu, cần tiến hành theo dõi, đánh giá, nghiên cứu tối ưu hóa các thông số của HTKT nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả áp dụng công nghệ. Xuất phát từ từ thực tế nêu trên, cần thiết phải thực hiện “Nghiên cứu lựa chọn CNKT và tối ưu hóa các thông số của HTKT cho các vỉa dầy trung bình dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông Bí - Quảng Ninh” nhằm nâng cao sản lượng khai thác, NSLĐ, mức độ an toàn lao động và giảm tổn thất trong khai tháccác vỉa than dày trung bình, dốc đứng. 2. Mục tiêu của đề tài Lựa chọn được CNKThợp lý và tối ưu hóa các thông số của HTKT các vỉa dày trung bình dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông Bí - QN, nhằm nâng cao mức độ an toàn, sản lượng và NSLĐ trong khai thác than HL. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tàiluận án là CNKT vỉa dày trung bình, dốc đứng.Phạm vi nghiên cứu là của đề tàicác vỉa than dày
  • 4. 2 trung bình, dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông Bí - Quảng Ninh. 4. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu điều kiện địa chất - kỹ thuật mỏ các vỉa than dày trung bình dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông Bí - Quảng Ninh. - Phân tích, đánh giá, lựa chọn được CNKT phù hợp điều kiện các vỉa than dày trung bình, dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông Bí - Quảng Ninh. - Nghiên cứu tối ưu hóa các thông số của HTKT cho các vỉa dày trung bình dốc đứng tại các mỏ than hầm lò khu vực Uông Bí. 5. Phương pháp nghiên cứu: Luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp: - Phương pháp tổng hợp, đánh giá tài liệu; - Phương pháp khảo sát, đánh giá điều kiện địa chất; - Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh; - Phương pháp tính toán giải tích; - Phương pháp mô hình toán - kinh tế. 6. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài 6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài:Góp phần xây dựng điều kiện áp dụng một số loại hình CNKT vỉa dày trung bình, dốc đứng; Xây dựng được phương pháp luận, giải thuật bài toán tối ưu hóa các thông số “chiều cao tầng khai thác”, “chiều dài theo phương cột khai thác” trong CNKT lò chợ chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY. 6.2. Giá trị thực tiễn của đề tài:Đề xuất được các CNKT hợp lý cho điều kiện các vỉa than dày trung bình, dốc đứng vùng Uông Bí - Quảng Ninh; Tối ưu hóa các thông số HTKT giúp nâng cao hiệu quả áp dụng CNKT lò chợ chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY trong điều kiện vỉa dày trung bình, dốc đứng tại các mỏ hầm lò vùng Uông Bí - Quảng Ninh. 7. Những điểm mới của luận án 7.1. Xây dựng được điều kiện áp dụng một số loại hình CNKT vỉa dày trung bình, dốc đứng.
  • 5. 3 7.2. Xây dựng phương pháp tối ưu hóa các thông số của HTKT các vỉa dày trung bình, dốc đứng. 7.3. Thiết kế hệ thống khai thác lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY cho vỉa 9b khu Tràng Khê, Công ty Than Hồng Thái với các thông số tối ưu. 8. Luận điểm khoa học 8.1. Đề xuất lựa chọn CNKT hợp lý theo nguyên tắc ưu tiên áp dụng CNKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY; CNKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH. 8.2. Trong CNKT lò chợ chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY:Chiều cao tầng tối ưu tỷ lệ thuận với góc dốc vỉa than, chi phí đào, xén lò và tỷ lệ nghịch với chi phí thiết bị; Chiều dài theo phương cột khai thác tối ưu tỷ lệ thuận với góc dốc vỉa than, chi phí đào, xén lò; và tỷ lệ nghịch với chiều dày vỉa than, chi phí thiết bị. 8.3. Trong điều kiện vỉa 9b khu Tràng Khê, chiều cao tầng khai thác tối ưu khoảng Ht = 75 ÷ 80 m, chiều dài theo phương cột khai thác tối ưu khoảng Lp = 650 ÷ 700 m. 9. Cấu trúc của luận án Luận án gồm 4 chương, các phần Mở đầu và Kết luận kiến nghị, 126 trang, bao gồm 28 bảng biểu và 28 hình vẽ. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG KHAI THÁC VÀ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC CÁC VỈA THAN DÀY TRUNG BÌNH DỐC ĐỨNG VÀ CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA CÁC THÔNG SỐ CỦA HỆ THỐNG KHAI THÁC 1.1. Tổng quan về HTKT các vỉa dày TB, dốc đứng trên thế giới 1.1.1.HTKT chia cột theo hướng dốc, sử dụng giàn chống cứng Các thông số cơ bản của HTKT: chiều rộng cột từ 20 40 m, chiều dài theo hướng dốc từ 100  140 m, chiều rộng trụ bảo vệ giữa các thượng cột từ 1,5 ÷ 3,5 m. 1.1.2. HTKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp giàn chống tự hành kết hợp máy bào than
  • 6. 4 Các thông số cơ bản của HTKT: chiều rộng cột khai thác (theo đường phương) khoảng 40 ÷ 60 m, chiều dài cột khai thác (theo hướng dốc vỉa) phụ thuộc vào chiều cao tầng khai thác, từ 100 ÷ 300 m. 1.1.3. HTKT cột dài theo phương, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợpgiàn chống tự hành kết hợp máy bào hoặc combai khấu than Các thông số cơ bản của HTKT gồm: chiều dài lò chợ khoảng 120 m, chiều dài theo phương của cột khai thác phụ thuộc vào điều kiện vỉa than, thường không nhỏ hơn 300 m. 1.1.4. HTKT dạng buồng sử dụng lỗ khoan dài, đường kính lớn Khu vực KT chuẩn bị bởi các lò dọc vỉa phân tầng cách nhau 20 ÷ 30 m. 1.1.5. Các CNKT khấu than bằng máy cưa than KVKT được chia thành các phân tầng chiều dài theo hướng dốc từ 40 ÷ 80 m. KVKT được chuẩn bị bằng các lò dọc vỉa phân tầng cách nhau 20 ÷ 50 m. 1.1.6. CNKT bằng sức nước Để khai thác các vỉa mỏng, dốc và dốc đứng bằng phương pháp sức nước thường áp dụng hệ thống chuẩn bị bằng các lò dọc vỉa phân tầng. 1.2. Tổng quan về các HTKT vỉa dày TB, dốc đứng ở trong nước 1.2.1. Các HTKT dạng buồng Để khai thác các vỉa than dày trung bình, dốc đứng, bao gồm hai sơ đồ HTKT chính là buồng - thượng chéovà buồng - thượng. 1.2.2. HTKT lò dọc vỉa phân tầng HTKT lò dọc vỉa phân tầngđược áp dụng ở hầu hết các mỏ hầm lò để khai thác các vỉa dày trung bình và dày (<6,0 m). 1.2.3. HTKT chia cột theo hướng dốc, sử dụng giàn chống cứng tại các mỏ Vàng Danh, Mạo Khê Tại mỏ Vàng Danh áp dụng HTKT sử dụng giàn chống cứng không phân mảng tại vỉa 8 vách khu Tây Vàng Danh. Tại mỏ Mạo Khê áp dụng HTKT sử dụng giàn chống cứng dạng vòm tại vỉa 6 khu Tràng Khê. 1.2.4. HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn chống mềm tại mỏ Vàng Danh So với HTKTsử dụng bằng giàn chống cứng phân mảng đã thử nghiệm tại Vàng Danh, HTKT sử dụng giàn chống mềm đã giải quyết được vấn
  • 7. 5 đề giảm tổn thất than. Tuy nhiên, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đạt được khá thấp, công nghệ gặp nhiều khó khăn khi vỉa than có độ biến động lớn chiều dày, góc dốc, than mềm yếu. 1.2.5. HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ chia bậc chân khay, điều khiển vách bằng chèn lò kiểu Kakuchi tại mỏ Mạo Khê Năm 2006, Viện KHCN Mỏ đã phối hợp với các chuyên gia Nhật Bản và Công ty than Mạo Khê nghiên cứu áp dụng thử nghiệm HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ chia bậc chân khay, điều khiển đá vách bằng phương pháp chèn lò toàn phần theo kiểu Kakuchi của Nhật Bản 1.2.6. HTKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH Áp dụng 2ANSH tại Hồng Thái cũng tồn tại hạn chế như tại Mạo Khê, đó là chỉ sử dụng một dây chuyền, dẫn đến thời gian chuyển diện lâu, trong thời gian đó sản lượng đạt được thấp. 1.2.7. HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY Giàn chống mềm ZRY được chế tạo với nhiều mã hiệu khác nhau tương ứng với từng miền chiều dày vỉa. Kết quả áp dụng thử nghiệm thành công công nghệ vỉa 9b, khu Tràng Khê II, Công ty than Hồng Thái. 1.3. Tổng quan về công tác nghiên cứu tối ưu hóa các thông số của hệ thống khai thác vỉa dày trung bình, dốc đứng 1.3.1. Tổng quan về các phương pháp tối ưu hóa trong ngành mỏ Việc tìm giải pháp tối ưu cho một vấn đề nào đó chiếm một vai trò hết sức quan trọng. Phương án tối ưu là phương án hợp lý nhất, tốt nhất, tiết kiệm chi phí, tài nguyên, nguồn lực mà lại cho hiệu quả cao. Để giải các bài toán tối ưu hóa các tham số của công nghệ khai thác mỏ thường áp dụng các phương pháp: Phương pháp tiếp nhận các lời giải phức tạp; Phương pháp giải tích (một hoặc hai biến); Phương pháp phương án; Phương pháp mô hình toán kinh tế. 1.3.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu tối ưu hóa các thông số của hệ thống khai thác vỉa dày trung bình, dốc đứng Ở trong nước có các công trình như sau: 1) Đề tài cấp Bộ: “Nghiên cứu khả năng phát triển công nghệ khai thác vỉa than độ dốc lớn theo hướng áp dụng các giàn chống (không phân
  • 8. 6 mảng, giàn chống có đế trượt, giá thuỷ lực di động) và phương pháp nổ mìn trong lỗ khoan dài đường kính lớn” do Viện KHCN Mỏ chủ trì thực hiện năm 2004, ThS. Trần Tuấn Ngạn chủ nhiệm đề tài. 2) Đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu áp dụng công nghệ khai thác chèn lò phục vụ công tác điều khiển đá vách và bảo vệ các đối tượng công trình bề mặt trong điều kiện các mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh” do Viện KHCN Mỏ chủ trì thực hiện năm 2006, TS.Nguyễn Anh Tuấn chủ nhiệm đề tài. 3) Đề tài cấp Bộ: “Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chiều cao phân tầng trong sơ đồ công nghệ khai thác vỉa dốc tại các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh” do Viện KHCN Mỏ chủ trì thực hiện năm 2009, TS. Nhữ Việt Tuấn chủ nhiệm đề tài. 4) Đề tài cấp Bộ “Đánh giá hiệu quả và đề xuất hướng phát triển áp dụng công nghệ cơ giới hoá vỉa dốc mỏng bằng giàn chống tự hành 2ANSH tại các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh” do Viện KHCN Mỏ chủ trì thực hiện năm 2009, TS. Nguyễn Anh Tuấn chủ nhiệm đề tài. 1.4. Kết luận chương 1 Luận án đã tổng quan các HTKT vỉa than dày trung bình, dốc đứng ở trong và ngoài nước. Kết quả cho thấy, trên thế giới, các HTKT vỉa than dày trung bình, dốc đứng đã được nghiên cứu phát triển rất đa dạng, đa phần có mức độ CGH tương đối cao ít phù hợp với điều kiện địa chất phức tạp vùng Quảng Ninh. Ở trong nước, một số công trình nghiên cứu đã đề cập và hoàn thiện các thông số của HTKT vỉa dày trung bình, dốc đứng cho một vài loại hình CNKT. Tuy nhiên, đặc điểm chung của các kết quả nghiên cứu nói trên là đều tiến hành tối ưu hóa các thông số của CNKT theo phương pháp phương án, hoặc lựa chọn dựa trên kinh nghiệm thực tiễn. Do đó, phương pháp luận hoặc kết quả nghiên cứu thường chỉ áp dụng được với một số trường hợp cụ thể, khó có khả năng khái quát để sử dụng cho bài toán công nghệ khác, hoặc điều kiện khác. Xuất phát từ thực tế nêu trên, luận án xác định mục tiêu và nội dung nghiên cứu gồm:
  • 9. 7 - Nghiên cứu lựa chọn CNKT phù hợp điều kiện địa chất - kỹ thuật mỏ các vỉa than dày trung bình, dốc đứng vùng Uông Bí - Quảng Ninh; - Xây dựng phương pháp tối ưu hóa các thông số của HTKT theo công nghệ được lựa chọn. CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN HTKH VÀ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC HỢP LÝ CHO CÁC VỈA THAN DÀY TRUNG BÌNH, DỐC ĐỨNG VÙNG UÔNG BÍ - QUẢNG NINH 2.1. Đánh giá đặc điểm địa chất - kỹ thuật mỏ và tổng hợp trữ lượng các vỉa than dày trung bình, dốc đứng vùng Uông Bí 2.1.1. Đặc điểm địa tầng Đặc điểm chung của địa tầng trầm tích chứa than vùng Uông Bí, Quảng Ninh gồm nhiều biến thể bởi các kiểu kiến trúc đặc biệt như dạng ẩn tinh, lấp đầy, cơ sở, biến tinh. 2.1.2. Đặc điểm địa chất công trình Tuy cùng một loại đá, nhưng các đặc trưng tính chất, trạng thái cũng rất khác nhau, mức độ biến thiên lớn, nên trong quá trình tổng hợp tài liệu chuyên đề đã lựa chọn những nét đặc trưng bằng phương pháp xác suất thống kê. 2.1.3. Đặc điểm địa chất thủy văn Đặc điểm địa chất thủy văn chính của vùng Uông Bí, Quảng Ninh là nước trong trầm tích chứa than có liên quan chặt chẽ với nước mặt và thay đổi theo mùa: về mùa mưa, lưu lượng nước trong lò lớn gấp 15  30 lần so với mùa khô và đạt tới 5000  6000 m3 /giờ. 2.1.4. Đặc điểm khí mỏ, cháy nội sinh Qua nghiên cứu, phân tích, nguyên nhân xảy ra cháy là do cháy nội sinh, do vỉa than có tính chất tự cháy. 2.1.5. Tổng hợp trữ lượng các vỉa than dày trung bình, dốc đứng vùng Uông Bí tại bảng 2.1
  • 10. 8 Bảng 2.1. TH trữ lượng các vỉa than dày TB, dốc đứng vùng Uông Bí TT Tên mỏ Chiều dày (m) Tổng cộng (1000T) Tỷ lệ %1,21÷2,2m 2,21÷3,5m 1 Mạo Khê 14.990,5 28.624,3 43.614,7 79,8% 2 Nam Mẫu 1.932,9 3.455,8 5.388,7 9,9% 3 Uông Bí 0,0 1.728,2 1.728,2 3,2% 4 Vàng Danh 168,6 3.327,4 3.496,1 6,4% 5 Hồng Thái 143,4 272,0 415,4 0,8% Tổng cộng 17.235,4 37.407,7 54.643,1 100% 2.2. Nghiên cứu xây dựng điều kiện áp dụng các HTKT và CNKT cho các vỉa dày trung bình, dốc đứng 2.2.1. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến việc lựa chọn CNKT hợp lý 1. Yếu tố sản trạng vỉa 2. Yếu tố cấu tạo vỉa 3. Tính chất cơ lý của đá vách và trụ vỉa 4. Hệ số kiên cố của than 5. Mức độ phá huỷ kiến tạo vỉa than 2.2.2. Xây dựng điều kiện áp dụng các loại hình CNKT vỉa dày trung bình, dốc đứng bảng 2.2. Bảng 2.2. Điều kiện áp dụng các HTKTdạng buồng TT Thông số Điều kiện áp dụng Buồng - thượng Buồng - thượng chéo 1 Chiều dày vỉa < 6,0m, ổn định đến không ổn định < 6,0m, ổn định đến không ổn định 2 Góc dốc vỉa ≥ 45º, ổn định đến không ổn định ≥ 45º, ổn định đến không ổn định 3 Cấu tạo vỉa Từ đơn giản đến phức tạp 4 Đá vách vỉa Đá vách trực tiếp bất kỳ Đá vách trực tiếp bất kỳ 5 Đá trụ vỉa Đá trụ trực tiếp bất kỳ Đá trụ trực tiếp bất kỳ 6 Tính chất cơ học của than Than có độ cứng bất kỳ Than có độ cứng bất kỳ 7 Mức độ phá hủy kiến tạo Có thể áp dụng ở các khu vực có nhiều phay phá đứt gẫy,tuy nhiên sẽ làmgiảm hiệu quả khai thác. 8 Ghi chú(ưu tiên áp dụng) Áp dụng để khai thác tận thu các khu vực nhỏ lẻ Áp dụng để khai thác tận thu các khu vực có trữ lượng lớn
  • 11. 9 2. Điều kiện áp dụng HTKT lò dọc vỉa phân tầng xem bảng 2.3. Bảng 2.3. Điều kiện áp dụng HTKT lò dọc vỉa phân tầng TT Thông số Điều kiện áp dụng 1 Chiều dày vỉa < 6,0 m, ổn định đến ổn định trung bình 2 Góc dốc vỉa ≥ 450 , ổn định đến ổn định trung bình 3 Cấu tạo vỉa Từ đơn giản đến phức tạp 4 Đá vách vỉa Đá vách trực tiếp bất kỳ 5 Đá trụ vỉa Đá trụ trực tiếp bất kỳ 6 Tính chất cơ học của than Than có độ cứng bất kỳ 7 Mức độ phá hủy kiến tạo Có thể áp dụng ở các khu vực có nhiều phay phá đứt gẫy,tuy nhiên sẽ làmgiảm hiệu quả khai thác. 8 Vật liệu chống giữ gương khấu Giá thủy lực di động loại XDY-1T2/LY của Trung Quốc hoặc của Việt Nam sản xuất 3. Điều kiện áp dụng HTKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH xem bảng 2.4. Bảng 2.4. Điều kiện áp dụng HTKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH TT Thông số Điều kiện áp dụng 1 Chiều dày vỉa 1,2  2,2 m 2 Góc dốc vỉa 40  90° 3 Cấu tạo vỉa Đơn giản. Vỉa ít, hoặc không có đá kẹp 4 Đá kẹp và than có chỉ tiêu độ cứng f < 3 5 Đá vách trực tiếp Sét kết, bột kết có độ ổn định từ TB trở lên 6 Đá vách cơ bản Nhẹ đến trung bình 7 Đá trụ trực tiếp của vỉa Bền vững trung bình trở lên 8 Mức độ phay phá Phay phá nhỏ hoặc không có phay phá 9 Điều kiện địa chất thủy văn Khu vực khai thác không hoặc ít bị ảnh hưởng của nước mặt cũng như nước ngầm 4. Điều kiện áp dụng HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY xem bảng 2.5. Bảng 2.5. Điều kiện áp dụng HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY TT Một số yếu tố Thông số - Điều kiện 1 Chiều dày vỉa (m) 1,6 2,5; 2,0 ÷ 3,0; 2,5 ÷ 3,5; 3,5 ÷ 4,5 2 Góc dốc vỉa (độ) >45º, tương đối ổn định 3 Cấu tạo vỉa Đơn giản, vỉa ít, hoặc không có đá kẹp 4 Độ cứng của than Than có độ cứng bất kỳ
  • 12. 10 TT Một số yếu tố Thông số - Điều kiện 5 Đá vách trực tiếp Sét kết, bột kết có độ ổn định từ TB trở lên 6 Đá trụ trực tiếp của vỉa Tập sét kết và bột kết, bền vững trung bình 7 Mức độ phay phá Phay phá nhỏ hoặc không có phay phá 8 Điều kiện địa chất thủy văn Khu vực khai thác không hoặc ít bị ảnh hưởng của nước mặt cũng như nước ngầm 2.3. Phân tích, đánh giá lựa chọn HTKT và CNKT phù hợp cho các vỉa dày trung bình, dốc đứng vùng Uông Bí. Luận án tiến hành phân tích, so sánh ưu nhược điểm của các HTKT cho điều kiện vỉa trung bình, đốc đứng với các công nghệ khai thác (Lò dọc vỉa phân tầng, các CNKT dạng buồng, CNKT lò chợ 2ANSH, giàn mềm kiểm ZRY) đồng thời so sánh một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản của các HTKT này với nhau từ đó đánh giá lựa chọn một số loại hình HTKT phù hợp với điều kiện địa chất - kỹ thuật mỏ vùng Quảng Ninh như sau: - Các HTKT dạng buồng - thượng cho các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đạt được còn hạn chế - HTKT buồng - lò thượng chéo chỉ phù hợp áp dụng tạm thời nhằm đảm bảo nhu cầu sản lượng hàng năm theo kế hoạch của mỏ. - HTKT lò dọc vỉa phân tầng cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật, mức độ kiểm soát an toàn tốt hơn các HTKT dạng buồng. Tuy nhiên các chỉ tiêu KTKT thậm chí còn thấp hơn, tổn thất than cao, chi phí gỗ lớn. - HTKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH là loại hình công nghệ tiên tiến nhất, nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với các loại hình CNKT thủ công. Tuy nhiên, điều kiện áp dụng CNKT này đòi hỏi rất khắt khe. -HTKT lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY có những ưu điểm giống như sơ đồ CNKT chống giữ bằng giàn mềm ở mỏ Vàng Danh trước đây. Ngoài ra, do sử dụng loại giàn mềm ZRY có nhiều cải tiến so với giàn mềm trước đây nên có thể khắc phục được những hạn chế của sơ đồ công nghệ chống giữ bằng giàn mềm ở mỏ Vàng Danh.
  • 13. 11 2.4. Kết luận chương 2 Trữ lượng nằm trong miền chiều dày vỉa từ 1,21 ÷ 2,2 m khoảng 17,2 triệu tấn (chiếm 31,5%), trong miền chiều dày từ 2,21 ÷ 3,5 m khoảng 37,4 triệu tấn (chiếm 68,5%). Luận án đề xuất lựa chọn HTKT vùng Uông Bí như sau: - Ưu tiên áp dụng HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY cho những khu vực có điều kiện phù hợp. - Áp dụng HTKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH cho những khu vực có điều kiện thuận lợi (vỉa than có chiều dày từ 1,2 ÷ 2,2 m, ít biến động về chiều dày và góc dốc;cấu tạo vỉa đơn giản; đá vách, đá trụ ổn định trung bình trở lên; trữ lượng tập trung; định hướng áp dụng tại vùng Mạo Khê, Hồng Thái, Uông Bí). - Áp dụng các HTKT dạng buồng, HTKT lò dọc vỉa phân tầng để khai thác tận thu các khu vực nhỏ lẻ, phân tán hoặc các điều kiện vỉa biến động phức tạp, phân tán, khó tập trung hóa sản xuất. CHƯƠNG 3: TỐI ƯU HOÁ CÁC THÔNG SỐ CỦA HTKT LÒ CHỢ XIÊN CHÉO CHỐNG GIỮ BẰNG GIÀN MỀM ZRY CHO CÁC VỈA THAN DÀY TRUNG BÌNH, DỐC ĐỨNG 3.1. Lựa chọn các thông số cần tối ưu hóa củaHTKT vỉa dày trung bình, dốc đứng 3.1.1. Các thông số cơ bản của các HTKT vỉa dày trung bình, dốc đứng vùng Uông Bí - Quảng Ninh 1. Các thông số CB của HTKT buồng - thượng chéo xem bảng 3.1. Bảng 3.1. Các thông số cơ bản của HTKT buồng - thượng chéo TT Tên các thông số Đơn vị Giá trị 1 Chiều cao tầng khai thác m 60 ÷ 80 2 Chiều dài theo phương cột khai thác m 60 ÷ 80 3 Khoảng cách giữa các thượng chéo - Nổ mìn sử dụng kíp vi sai điện m 7,5 ÷ 8 - Nổ mìn sử dụng kíp vi sai phi điện m 10 ÷ 12 4 Chiều dài buồng khấu m 3,5 ÷ 5,0
  • 14. 12 2. Các thông số cơ bản của HTKT buồng - thượng xem bảng 3.2. Bảng 3.2. Các thông số cơ bản của HTKT buồng - thượng TT Tên các thông số Đơn vị Giá trị 1 Chiều dài theo phương cột khai thác m 60 ÷ 80 2 Chiều cao tầng khai thác m 60 ÷ 80 3 Chiều cao phân tầng khai thác m 20 ÷ 30 4 Khoảng cách giữa các thượng khai thác - Nổ mìn sử dụng kíp vi sai điện m 7,5 ÷ 8,0 - Nổ mìn sử dụng kíp vi sai phi điện m 10 ÷ 12 5 Chiều dài buồng khấu m 3,5 ÷ 5,0 3. Các thông số CB của HTKT lò dọc vỉa phân tầng xem bảng 3.3. Bảng 3.3. Các thông số cơ bản của HTKT lò dọc vỉa phân tầng TT Tên các thông số Đơn vị Giá trị 1 Chiều dài theo phương cột khai thác m 60 ÷ 80 2 Chiều cao tầng khai thác m 60 ÷ 80 3 Chiều cao phân tầng khai thác - Nổ mìn sử dụng kíp vi sai điện m 7,0 ÷ 8,0 - Nổ mìn sử dụng kíp vi sai phi điện m 10 ÷ 12 4. Các thông số cơ bản của HTKT chia cột theo hướng dốc trong CNKT CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH xem bảng 3.4. Bảng 3.4. Các thông số cơ bản của HTKT chia cột theo hướng dốc trong CNKT CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH TT Tên các thông số Đơn vị Giá trị 1 Chiều cao tầng khai thác m 100 ÷ 150 2 Chiều rộng cột khai thác (chiều dài lò chợ) m 40 ÷ 60 3 Chiều rộng trụ bảo vệ lò DVVT m 10 ÷ 15 5. Xác định các thông số cơ bản của HTKT cột dài theo phương trong CNKT lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY tại bảng 3.5. Bảng 3.5. Các thông số cơ bản của HTKT cột dài theo phương trong CNKT lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY TT Tên các thông số Đơn vị Giá trị 1 Chiều cao tầng khai thác m 65 2 Chiều dài theo phương của cột khai thác m 200 3 Khoảng cách giữa các cúp tháo than - đi lại m 6 4 Chiều cao trụ bảo vệ lò dọc vỉa vận tải m 10
  • 15. 13 3.1.2. Lựa chọn CNKT cần tối ưu hóa các thông số của HTKT CNKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH đã được Viện Khoa học Công nghệ Mỏ nghiên cứu hoàn thiện và hiện nay triển khai tại Hồng Thái cho kết quả tương đối tốt. HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY mới được đưa vào áp dụng thử nghiệm thành công tại Công ty than Hồng Thái (và gần đây là Công ty than Uông Bí). Tuy nhiên, việc thiết kế công nghệ thử nghiệm, cũng như lựa chọn các thông số của HTKT còn chủ yếu dựa trên kinh nghiệm tại Trung Quốc, chưa có các nghiên cứu sâu đánh giá hoàn thiện công nghệ, cũng như tối ưu hóa các thông số của HTKT. Trên cơ sở đó, luận án sẽ tập trung nghiên cứu tối ưu hóa các thông số của HTKT cột dài theo phương trong CNKT lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY. 3.1.3. Lựa chọn các thông số cần tối ưu hóa của HTKT cột dài theo phương trong CNKT lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY Luận án lựa chọn nghiên cứu tối ưu hóa các thông số trong HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY, gồm: chiều cao tầng khai thác; chiều dài theo phương của cột khai thác. 3.2. Nghiên cứu phương pháp tối ưu hóa các thông số của HTKT lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY 3.2.1. Lựa chọn phương pháp tối ưu hóa Để giải bài toán tối ưu hóa các thông số của HTKT có thể áp dụng một số phương pháp, gồm: Phương pháp tiếp nhận các lời giải phức tạp; Phương pháp giải tích (một hoặc hai biến); Phương pháp phương án; Phương pháp mô hình toán kinh tế. Trong đó, phương pháp mô hình toán - kinh tế phù hợp nhất với bài toán luận án đặt ra. 3.2.2. Xây dựng mô hình toán - kinh tế tối ưu hóa các thông số của HTKT cột dài theo phương, lò chợ xiên chéo, sử dụng giàn mềm ZRY gồm 4 bước: Bước 1. Xây dựng mô hình định tính cho vấn đề đặt ra. Bước 2. Xây dựng mô hình toán học cho vấn đề đang xét.
  • 16. 14 Bước 3. Sử dụng các công cụ toán học để khảo sát và giải quyết bài toán hình thành trong bước 2. Bước 4. Kiểm chứng lại các kết quả tính toán thu được trong bước 3. 1. Xây dựng mô hình tổng quát và xác lập các điều kiện tính toán 1. Xây dựng mô hình tổng quát C = f(Ht,Lp) → min (3.1) Trong đó: C - Giá thành sản xuất 1 tấn than; Ht - Chiều cao tầng khai thác, m; Lp - Chiều dài cột khai thác theo phương, m; f(Ht,Lp) - Hàm số tính toán chi phí sản xuất dựa trên Ht,Lp. Trong đó, các giá trị Ht,Lp được cho trước miền biến thiên bởi các giá trị cực tiểu và cực đại: Ht = [Ht-min; Ht_max] ; Lp - [Lc-min; Lp_max], đồng thời giả định các yếu tố đầu vào khác (không liên quan đến Ht,Lp) là không đổi. 2. Xác định chi phí thời gian cho từng công việc chính trong chu kỳ khai thác lò chợ thể hiện trong bảng 3.6. Bảng 3.6. Các điều kiện tính toán bài toán tối ưu hóa TT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị 1 Thời gian giao ca, chuẩn bị sản xuất Phút/ca 60 2 Thời gian khoan lỗ mìn 1 đợt khấu Phút/đợt 30 3 Thời gian nạp mìn 1 đợt khấu Phút/đợt 30 4 Thời gian nổ mìn, thông gió 1 đợt khấu Phút/đợt 30 5 Thời gian tải than, căn chỉnh 1 đợt khấu Phút/đợt 90 6 Thời gian vận chuyển giàn ZRY Phút/ca 60 7 Thời gian 1 lần chuyển diện Tháng/lần 1,5 8 Hệ số hoàn thành chu kỳ - 0,9 2. Xây dựng hàm số quan hệ giữa giá thành sản xuất và các thông số cần tối ưu hóa Xây dựng hàm quan hệ phụ thuộc f(Ht,Lp) trong phương trình (3.1), từ đó tìm cực trị min của hàm số này. Giá thành sản xuất 1 tấn than(C) ra đến cửa lò: C = Gpx + Cđl + Cvt + Ctg + Ctn + Cx + Cc đồng/tấn. (3.4) Trong đó: Gpx - Giá thành phân xưởng, đồng/tấn; Cđl - Chi phí đào lò chuẩn bị sản xuất, đồng/tấn; Cvt - Chi phí vận tải than, đồng/tấn; Ctg - Chi phí thông gió cho lò chợ, đồng/tấn;
  • 17. 15 Ctn - Chi phí thoát nước cho lò chợ, đồng/tấn; Cx - Chi phí chống xén lò chợ, đồng/tấn; Ccd - Chi phí chuyển diện khai thác, đồng/tấn. Cc - Chi phí chung (3.49) 3. Xây dựng giải thuật của mô hình tối ưu hóa Hình 3.1. Giải thuật của mô hình tối ưu hóa các thông số của HTKT cột dài theo phương, lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY Luận án đã tiến hành xây dựng chương trình phần mềm phục vụ tính toán giải quyết bài toán tối ưu hóa bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic Hình 3.2. Giao diện phần mềm tối ưu hóa các thông số của HTKT cột dài theo phương, lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY
  • 18. 16 3.3. Tối ưu hóa các thông số của HTKT cột dài theo phương, lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY 3.3.1. Tổng hợp một số đơn giá định mức, giá thành công đoạn sản xuất phục vụ tính toán tại bảng 3.7 Bảng 3.7. Tổng hợp các điều kiện địa chất, kỹ thuật, kinh tế mỏ TT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị 1 Chiều dày vỉa trung bình m 2,7 2 Góc dốc vỉa trung bình Độ 55 3 Chiều cao tầng khai thác tối đa m 170 4 Chiều dài theo phương của cột tối đa m 650 5 Tỷ trọng than T/m3 1,72 6 Số nhân công làm việc trong 1 ngày đêm Người 63 7 Chi phí vật liệu cho 1 tấn than nguyên khai (Cvl) Đồng/tấn 49.940 8 Chi phí động lực cho 1 tấn than nguyên khai (Cđ) Đồng/tấn 18.216 9 Chi phí tiền lương cho 1 tấn than nguyên khai (Ctl) Đồng/tấn 161.346 10 Chi phí bảo hiểm cho 1 tấn than nguyên khai (Cbh) Đồng/tấn 13.421 11 Tỷ lệ chi phí khác (N1) % 7,04 12 Tỷ lệ chi phí xén lò/chi phí đào lò (N2) % 15,56 13 Chi phí vận tải chung (Cvt_c) Đồng/tấn 30.434 14 Chi phí thông gió (Ctg) Đồng/tấn 16.500 15 Chi phí thoát nước (Ctn) Đồng/tấn 14.045 16 Chi phí sản xuất chung (Cc) Đồng/tấn 258.458 17 Đơn giá thiết bị giàn chống mềm ZRY (Gtb) trđ/giàn 108 18 Đơn giá đào lò chuẩn bị sản xuất (Gđl) trđ/mét 13,86 19 Đơn giá vận tải than cự ly 300 m (Gvt × 1000) Đồng/T 2.580 Thay các giá trị trong bảng 3.2 vào công thức (3.49) ta có: 3.3.2. Tối ưu hóa chiều cao tầng khi biết trước chiều dài cột khai thác Các giá trị cho trước bao gồm: - Chiều dài cột khai thác theo phương: Lp = 240m. - Chiều cao tầng tối thiểu: Ht_min = 10 m. - Chiều cao tầng tối đa: Ht_max= 170m. Thay giá trị Lp = 240m vào công thức (3.50) ta có hàm số f(Ht) phụ thuộc vào biến số chiều cao tầng (Ht) như sau: (3.50)
  • 19. 17 Tiến hành khảo sát đồ thị hàm số f(Ht) trong công thức (4.2), cho thấy: - Khi biến số Ht → +10,0 thì f(Ht) → +∞: Lim Ht →+10 f (Ht) = +∞ - Khi biến số Ht → +∞ thì f(Ht) → +∞: Lim Ht →+∞ f (Ht) = +∞ Giải phương trình đạo hàm bậc nhất của hàm số: f’(Ht) = 0 có nghiệm Ht = 75 (m). Khi đó giá trị f(Ht) = 714.174 (đồng/tấn). Đồ thị hàm số f(Ht) trong công thức (3.51) với giá trị Ht = [0;200] thể hiện trong hình 3.3. Hình 3.3. Đồ thị hàm số f(Ht) thể hiện mối quan hệ giữa giá thành sản xuất với thông số chiều cao tầng Ht 3.3.3. Tối ưu hóa chiều dài cột khai thác khi biết trước chiều cao tầng Các giá trị cho trước bao gồm: - Chiều cao tầng khai thác: Ht = 60m. - Chiều dài cột khai thác tối thiểu: Ht_min = 0,0 m. - Chiều dài cột khai thác tối đa: Ht_max= 650 m. Thay giá trị Ht = 60m vào công thức (3.50) ta có hàm số f(Lp) phụ thuộc vào biến số chiều dài cột khai thác(Lp) như sau: (3.52) Tiến hành khảo sát đồ thị hàm số f(Lp) trong công thức (4.3), cho thấy: - Khi biến số Lp → +0 thì f(Lp) → +∞: Lim Lp →+0 f (Lp) = +∞ - Khi biến số Lp → +∞ thì f(Ht) → +∞: Lim Lp →+∞ f (Lp) = +∞ Giải phương trình đạo hàm bậc nhất của hàm số: f’(Lp) = 0 có nghiệm Lp = 671 (m). Khi đó giá trị f(Lp) = 710.843 (đồng/tấn). Đồ thị hàm số f(Lp) trong công thức (3.52) với giá trị Lp = [0;2.000] thể hiện trong hình 3.5. (3.51)
  • 20. 18 Hình 3.5. Đồ thị hàm số f(Lp) thể hiện mối quan hệ giữa giá thành sản xuất với thông số chiều dài cột khai thác theo phương Lp 3.3.4. Tối ưu hóa các thông số của HTKT lò chợ xiên chéo sử dụng giàn mềm loại ZRY theo tiêu chí giá thành sản xuất nhỏ nhất trong hình 3.7. Hình 3.7.Kết quả chạy phần mềm tối ưu hóa các thông sốchiều dài cột khai thác, chiều cao tầng, trong CNKT lò chợ giàn mềm ZRY Kết quả tính toán bằng phần mềm cho thấy, chiều cao tầng khai thác tối ưu là Ht = 77m, chiều dài theo phương cột khai thác tối ưu là Lp = 660m. Khi đó, công suất lò chợ đạt 108.000 tấn/năm, NSLĐ đạt 6,1 tấn/công, giá thành sản xuất 708.684 đồng/tấn. Như vậy, chiều cao tầng khai thác tối ưu khoảng 55 ÷ 60m, chiều dài theo phương cột khai thác tối ưu là Lp = 650m. Khi đó giá thành sản xuất một tấn than là thấp nhất, khoảng 700.000 ÷ 720.000đồng/tấn. Khi thay đổi các hệ số trong bảng 3.3 và tính toán kết quả tối ưu hóa các thông số bằng phần mềm cũng cho cho phép rút ra nhận xét rằng: - Chiều cao tầng khai thác tối ưu tỷ lệ thuận với góc dốc vỉa than, đơn giá đào, xén lò; tỷ lệ nghịch với đơn giá thiết bị giàn chống mềm. - Chiều dài theo phương cột khai thác tối ưu tỷ lệ thuận với góc dốc vỉa than, đơn giá đào, xén lò; tỷ lệ nghịch với chiều dày vỉa than, đơn giá thiết bị giàn chống mềm.
  • 21. 19 3.4. Kết luận chương 3 Kết quả giải các bài toán tối ưu hóa cho phép rút ra một số kết luận sau: - Chiều cao tầng khai thác tối ưu khoảngHt = 75 ÷ 80 m, chiều dài theo phương cột khai thác tối ưu khoảngLp = 650 ÷ 700 m. Khi đó, công suất lò chợ khoảng 105.000 ÷ 110.000 tấn/năm, NSLĐ đạt 6,1 tấn/công, giá thành sản xuất 700.000÷ 720.000 đồng/tấn. - Nếu chiều dài cột khai thác theo phương (Lp) được xác định trước bằng 240 m, thì chiều cao tầng khai thác tối ưu khoảng 70 ÷ 80 m. Khi đó giá thành sản xuất một tấn than là thấp nhất, khoảng 700.000 ÷ 720.000 đồng/tấn. - Nếu chiều cao tầng khai thác (Ht) được xác định trước bằng 60m, thì chiều dài theo phương của cột khai thác tối ưu khoảng 650 ÷ 700 m. Khi đó giá thành sản xuất một tấn than là thấp nhất, khoảng 700.000 ÷ 720.000đồng/tấn. Mặt khác, thông qua việc giải bài toán tối ưu hóa các thông số HTKT lò chợ xiên chéo sử dụng giàn mềm ZRY cũng cho phép rút ra nhận xét: - Chiều cao tầng khai thác tối ưu tỷ lệ thuận với góc dốc vỉa than, đơn giá đào, xén lò; tỷ lệ nghịch với đơn giá thiết bị giàn chống mềm. - Chiều dài theo phương cột khai thác tối ưu tỷ lệ thuận với góc dốc vỉa than, đơn giá đào, xén lò; tỷ lệ nghịch với chiều dày vỉa than, đơn giá thiết bị giàn chống mềm. CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HTKT LÒ CHỢ XIÊN CHÉO, CHỐNG GIỮ BẰNG GIÀN MỀM ZRY CHO ĐIỀU KIỆN VỈA 9B KHU TRÀNG KHÊ, CÔNG TY THAN HỒNG THÁI 4.1. Đặc điểmđiều kiện địa chất -kỹ thuậtmỏ vỉa 9b khu Tràng Khê, mỏ Hồng Thái 4.1.1. Tóm tắt đặc điểm địa chất khu vực 4.1.2. Đặc điểm vỉa than 9b khu Tràng Khê vỉa 9b có chiều dày thay đổi từ 0,8 ÷ 5,1 m, trung bình 2,7 m, chiều dày riêng than thay đổi từ 0,8 ÷ 4,4 m, trung bình 2,1 m. 4.1.3. Hiện trạng công tác khai thông, chuẩn bị, khai thác * Hiện trạng công tác khai thông
  • 22. 20 - Mức thông gió khai thông bằng lò xuyên vỉa +200 đào từ mặt bằng địa hình với tổng chiều dài 70 m. - Mức vận tải được khai thông bằng lò xuyên vỉa vận tải mức +30, lò dọc vỉa đá mức +30 V9b-TKII và các cúp xuyên vỉa đá mức +30. * Hiện trạng công tác chuẩn bị - Mức thông gió +200 đã được chuẩn bị bằng lò dọc vỉa than mức +200 V9b cánh Tây đào từ vị trí lò xuyên vỉa +200 gặp vỉa đến tuyến T.IXA với tổng chiều dài 925 m. - Mức vận tải +30 đã được chuẩn bị bằng lò dọc vỉa than mức +30 V9b đào từ lò xuyên vỉa mức +30 V9b-12-TKII đến IIK644 với tổng chiều dài 644m và đoạn lò dọc vỉa than mức +30 V9b đào từ cúp đá số 3 mức +30 đến IIK176 với chiều dài 176 m. * Hiện trạng công nghệ khai thác Hiện nay, công tác khai thác đã kết thúc lò chợ mức +30/+95 cột số 1 phía Tây biên giới khai trường và chuyển diện sang cột khai thác số 2. 4.1.4. Kích thước khai trường và tổng hợp trữ lượng khu vực + Theo hướng dốc từ mức +30 lên +200 (chênh cao 170 m, tương ứng với chiều dài theo hướng dốc vỉa than khoảng 207 m). + Theo đường phương từ lò xuyên vỉa vận tải mức +30 về phía Tây đến ranh giới cột đã khai thác (khoảng 650 m). 4.2.Hệ thống khai thác áp dụng cho vỉa 9B với các thông số tối ưu 4.2.1. Khai thông, chuẩn bị khai trường - Tại ranh giới dừng khai thác (gần các xuyên vỉa đá +30 và +200) đào thượng thông gió - vận tải +30/+200 số 1 nối thông mức vận tải với mức thông gió; - Từ thượng thông gió - vận tải +30/+200 số 1, đào các lò dọc vỉa mức +85 và +140 về phía biên giới khai trường (chiều dài mỗi lò khoảng 650m) để phân chia khu vực khai thác thành 03 tầng khai thác (03 lò chợ): + Tầng khai thác +140/+200 (Lò chợ số 1): mức thông gió là lò dọc vỉa than +200, mức vận tải là lò dọc vỉa than +140; + Tầng khai thác +85/+140 (Lò chợ số 2): mức thông gió là lò dọc vỉa than +140, mức vận tải là lò dọc vỉa than +85;
  • 23. 21 + Tầng khai thác +30/+85 (Lò chợ số 3): mức thông gió là lò dọc vỉa than +85, mức vận tải là lò dọc vỉa than +30. 4.2.2. Phương pháp khấu than, thiết bị chống giữ lò chợ và đồng bộ Phương pháp khấu than trong lò chợ chống giữ bằng giàn mềm ZRY hoàn toàn bằng khoan nổ mìn. 4.2.3. Tính toán hộ chiếu chống giữ lò chợ + Tổng chiều dài cần chống giữ là: 100 + 20 + 15 = 135 m. Khoảng cách giữa các giàn chống trong lò chợ là 0,35 mm, tổng số giàn chống cần thiết là: 135/0,35 = 386 (bộ). + Số lượng cột thuỷ lực đơn tăng cường: 03 giá/cột. Tổng số cột cần thiết là 386/3 = 129 (cột). 4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống khai thác lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY 4.3.1. Tính toán một số chỉ tiêu KTKT lò chợ - Sản lượng khai thác một chu kỳ: Qck = Lcx r x mk x γ x k = 100 x 0,8 x 2,7 x 1,72 x 0,95 = 353 (T) - Số ca hoàn thành chu kỳ: nck = 0,025Lc = 0,025 x100 = 2,5 (ca/chu kỳ) - Sản lượng khai thác một ngày đêm: 381,2 (T/ngày-đêm) - Sản lượng khai thác trong một tháng: Qtháng=Qn.đnt = 381,225 = 9.529,5 (T/tháng) - Tốc độ tiến gương trong 1 tháng: 11,8 (m/tháng) - Số lần chuyển diện 1 năm: 0,21 (lần/năm) - Hệ số chuyển diện: - Công suất khai thác:
  • 24. 22 Qnăm = Qthángnthkcd = 9.529,5120,97 = 111.323 (T/năm), làm tròn: Qnăm= 110.000 (T/năm). - Năng suất lao động: NSLĐ = cn nđ N Q = 381,2/63 = 6,05 (T/công) - Chi phí thuốc nổ cho 1000 tấn than: Ct = 51/353 1000 = 144,5 (kg/1000 T). - Chi phí kíp nổ cho 1000 tấn than: Ck =170/353 1000 = 482 (kíp/1000 tấn) - Chi phí mét lò chuẩn bị cho 1000 tấn than: =3,6(m/1000T) Tổng hợp các chỉ tiêu KTKT cơ bản của lò chợ thể hiện trong bảng 4.1. Bảng 4.1. Tổng hợp các chỉ tiêu KTKT cơ bản của lò chợ TT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị 1 Chiều dày vỉa trung bình m 2,7 2 Góc dốc vỉa trung bình Độ 55 3 Tỷ trọng than T/m3 1,72 4 Sản lượng than khai thác 1chu kỳ T 353 5 Sản lượng than khai thác 1 ngày đêm T 381,2 6 Sản lượng than khai thác 1 tháng T 9.529,5 7 Hệ số chuyển diện lò chợ - 0,97 8 Công suất lò chợ T/năm 110.000 9 Số nhân công làm việc trong 1 ngày đêm Người 63 10 Năng suất lao động trực tiếp T/công 6,05 11 Chi phí thuốc nổ cho 1000 tấn than kg 144,5 12 Chi phí kíp nổ cho 1000 tấn than kíp 482 13 Chi phí mét lò chuẩn bị cho 1000 tấn than m 3,6 4.3.2. Tính toán giá thành phân xưởng, giá thành sản xuất trực tiếp Giá thành phân xưởng khai thác lò chợ thể hiện trong bảng 4.2. Bảng 4.2. Giá thành phân xưởng khai thác lò chợ TT Các yếu tố chi phí ĐVT Đơn giá, đ Định mức/1000T Thành tiền, đ/tấn TỔNG SỐ 408.453 I Vật liệu 49.940 1 Thuốc nổ kg 34.500 144,5 4.989 2 Kíp điện cái 11.540 482 5.562 3 Dây nổ m 850 1.779 1.512
  • 25. 23 TT Các yếu tố chi phí ĐVT Đơn giá, đ Định mức/1000T Thành tiền, đ/tấn 4 Gỗ lò m3 910.000 3,6 6.643 5 Mũi khoan than cái 127.000 6 762 6 Choòng khoan than cái 350.000 5 1.750 7 Cầu máng cào cái 2.300.000 1 2.300 8 Xích máng cào m 425.000 8 3.400 9 Đèn ắc quy lò cái 1.450.000 2 2.900 10 Chi phí dầu nhũ lít 49.167 25,6 1.259 11 Lưới thép m3 25.000 93,1 2.328 12 Chi phí sửa chữa 10.022 13 Vật tư khác % 6.514 II Động lực Kwh 1.422 12.810 18.216 III Tiền lương công 822,.864 196.08 161.346 IV Các loại bảo hiểm đ 68.448 196.08 13.421 V Khấu hao cơ bản đ 15.032.891.640 110.000 136.663 VII Chi phí khác 28.867 Giá thành sản xuất 1 tấn than: C = Gpx + Cđl + Cvt + Ctg + Ctn + Cx + Cc = 719.141 đồng/tấn Như vậy, thiết kế lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY cho điều kiện vỉa 9b khu Tràng Khê với các thông số hệ thống khai thác tối ưu: chiều cao tầng khai thác 60m; chiều dài theo phương cột khai thác 650m, cho kết quả tương đồng với kết quả tính toán bằng giải thuật tối ưu hóa. 4.4. Kết luận chương 4 Luận án đã tiến hành thiết kế hệ thống khai thác lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY cho điều kiện vỉa 9b khu Tràng Khê, Công ty than Hồng Thái và đánh giá hiệu quả kinh tế. Kết quả cho thấy, với các thông số tối ưu hóa, giá thành phân xưởng là 408.453 nghìn đồng/tấn, tương đương với giá thành phân xưởng hiện nay tại Công ty than Hồng Thái. Tuy nhiên, giá thành sản xuất trực tiếp một tấn than khoảng 719.141 đồng/tấn, giảm so với tính toán thực tế tại Hồng Thái. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. Kết luận 1. Trữ lượng các vỉa dày trung bình, dốc đứng vùng Uông Bí là tương đối lớn (Khoảng 55 triệu tấn) chiếm khoảng 8,3% tổng trữ lượng than toàn vùng.
  • 26. 24 2. Hệ thống khai thác cột dài theo hướng dốc với cơ giới hóa đồng bộ sử dụng tổ hợp giàn chống 2ANSH, hệ thống khai thác lò chợ xiên chéo chống giữ bằng giàn mềm ZRY đã được áp dụng và đạt kết quả tương đối tốt. Song, cần phải theo dõi, đánh giá và hoàn thiện các công nghệ khai thác này nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế 3. Luận án đã đề xuất phạm vi áp dụng hợp lý cho các loại hình công nghệ như sau: - Ưu tiên áp dụng HTKT cột dài theo phương, gương lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm loại ZRY cho những khu vực có điều kiện phù hợp. - Áp dụng HTKT chia cột theo hướng dốc, CGH đồng bộ sử dụng tổ hợp 2ANSH cho những khu vực có điều kiện thuận lợi. - Áp dụng các HTKT dạng buồng, HTKT lò dọc vỉa phân tầng để khai thác tận thu các khu vực nhỏ lẻ, phân tán hoặc các điều kiện vỉa biến động phức tạp, phân tán, khó tập trung hóa sản xuất. 4. Xác định được các thông số hợp lý của hệ thống khai thác lò chợ xiên chéo, chống giữ bằng giàn mềm ZRY: Chiều cao tầng tối ưu Ht = 75- 80m, chiều dài theo phương hợp lý Lp = 650-700m. 5. Tính toán hệ thống khai thác lò chợ xiên chéo chống giữ bằng giàn chống ZRY áp dụng cho vỉa 9b khu Tràng Khê, Công ty than Hồng Thái với các thông số tối ưu sẽ cải thiện đáng kể các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật: công suất lò chợ 110.000 tấn/năm (so với thiết kế ban đầu và thực tế đạt được hiện nay là 90.000 tấn/năm), năng suất lao động 6,05 tấn/công (so với 5,5 tấn/công), chi phí mét lò chuẩn bị cho 1000 tấn than 3,6 m/1000T(so với 10,5 m/1000T), giá thành phân xưởng 408.453 nghìn đồng/tấn (so với 395.000 nghìn đồng/tấn), giá thành sản xuất trực tiếp khoảng 719.141 đồng/tấn (so với 935.000 đồng/tấn). II. Kiến nghị Các kết quả nghiên cứu của luận án có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo, giúp ích cho các đơn vị sản xuất than hầm lò vùng Uông Bí - Quảng Ninh đồng thời cũng có thể là tài liệu phục vụ nghiên cứu, tư vấn, giảng dạy.
  • 27. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 1. Lê Như Hùng, Lê Tiến Dũng, Đặng Quang Hưng, Đào Trọng Cường, Phan Duy Tĩnh (2010), “Xác định chiều sâu khai thác an toàn khi khai thác mỏ than Bình minh (đồng bằng Sông Hồng) bằng phương pháp hầm lò”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất (32), tr 61-65; 2. Đào Trọng Cường (2014), “Đổi mới khoa học công nghệ trong ngành than”, Tạp chí Khoa học và công nghệ (17), tr 6-8; 3. Đào Hồng Quảng, Trần Tuấn Ngạn, Nguyễn Ngọc Giang, Đào Trọng Cường (2016), “Kết quả áp dụng giàn chống mềm loại ZRY trong khai thác vỉa dốc tại Công ty Than Hồng Thái”, Tạp chí công nghiệp mỏ (4), tr 9-15; 4. Trương Đức Dư, Đặng Hồng Thắng, Phạm Văn Quân, Đào Trọng Cường (2016), “Nghiên cứu tính toán, thiết kế kết cấu chống giếng đứng mỏ than Hầm lò Núi Béo”, Hội nghị Khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ XXV Hội Khoa học và Công nghệ mỏ Việt Nam, tr 327- 332; 5. Nguyễn Văn Thịnh, Trần Văn Thanh, Nguyễn Hồng Cường, Đặng Phương Thảo, Đinh Thị Thanh Nhàn (2016) “Nghiên cứu đề xuất giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng của nước đến công tác khai thác vỉa 12 - mỏ than Bắc Cọc Sáu”, Hội nghị Khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ XXV Hội Khoa học và Công nghệ mỏ Việt Nam, tr 502-506; 6. Đỗ Trung Hiếu, Đào Trọng Cường (2016), “Phân tích nguyên nhân và cách phòng ngừa, xử lý sự cố thường gặp trong trạm bơm cấp dịch cho thiết bị chống thuỷ lực mỏ hầm lò”, Bản tin Cơ khí năng lượng - mỏ (5), tr 28-31; 7. Trần Ngô Huấn, Vũ Đình Mạnh, Đoàn Ngọc Cảnh, Đào Trọng Cường (2016) “Thiết bị bảo vệ quá nâng của hệ thống trục tải giếng đứng”, Thông tin khoa học công nghệ mỏ (6), tr 37-39. 8. Đào Trọng Cường (2017), “Nghiên cứu phương pháp tối ưu hóa các thông số của hệ thống khai thác lò chợ xiên chéo, chống giữ giàn bằng giàn mềm ZRY trong điều kiện vỉa 9 B khu Tràng Khê – Công ty Than Hồng Thái”, Tạp chí Công thương (7), tr 219-223; 9. Đào Trọng Cường, Đỗ Mạnh Phong, Đặng Vũ Chí, Nguyễn Quế Thanh (2017), “Nghiên cứu xây dựng điều kiện áp dụng các loại hình công nghệ khai thác vỉa than dày trung bình và dốc đứng”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam (11), tr 60-64.