SlideShare a Scribd company logo
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
NGUYỄN ĐỨC CƯỜNG
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
LƯU VỰC HỆ THỐNG SÔNG NHẬT LỆ, TỈNH QUẢNG
BÌNH
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2023
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
0
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
NGUYỄN ĐỨC CƯỜNG
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
LƯU VỰC HỆ THỐNG SÔNG NHẬT LỆ,
TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 9.85.01.03
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Quang Học
2. TS. Nguyễn Đình Bồng
HÀ NỘI - 2023
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đề tài luận án: “Nghiên cứu sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu
vực hệ thống sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực
và chưa từng được sử dụng để bảo vệ bất cứ học vị nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2023
Tác giả luận án
Nguyễn Đức Cường
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
i
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ đạo tận tình của các thầy cô giáo,
sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận
án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến:
PGS.TS. Nguyễn Quang Học, Giảng viên cao cấp, Học viện Nông nghiệp Việt
Nam và TS. Nguyễn Đình Bồng, Hội Khoa học đất Việt Nam là người thầy hướng dẫn
tận tình, chỉ dạy, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án.
Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban Quản lý đào tạo, tập thể các
thầy cô Bộ môn Quy hoạch đất đai, Khoa Tài nguyên và Môi trường (trước đây là Khoa
Quản lý đất đai), Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tập thể Lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình, UBND thành phố Đồng Hới,
UBND huyện Quảng Ninh và UBND huyện Lệ Thủy nơi tôi đến điều tra và những
người đã tham gia trả lời phỏng vấn để giúp tôi thu thập được những thông tin, số liệu
phục vụ cho hoàn thành luận án.
Tập thể Lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức UBND thành phố Đồng Hới đã
tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu.
Tôi xin đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè và đồng
nghiệp đã luôn ủng hộ, động viên, tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt trong suốt quá trình
làm nghiên cứu sinh của tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2023
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Đức Cường
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
ii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục bảng ix
Danh mục hình xi
Trích yếu luận án xii
Thesis abstract xiv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. Tính cấp thiết đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu 3
1.4. Những đóng góp mới của luận án 4
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
2.1. Cơ sở lý luận về sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực sông 5
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp lưu vực sông 5
2.1.2. Đặc điểm sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực sông 11
2.1.3. Phương pháp xác định sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực sông 12
2.1.4. Thách thức và các yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng hợp lý đất nông nghiệp
lưu vực sông 23
2.2. Cơ sở thực tiễn về sử dụng đất nông nghiệp ở các lưu vực sông 26
2.2.1. Sử dụng đất nông nghiệp lưu vực sông trên thế giới 26
2.2.2. Sử dụng đất nông nghiệp lưu vực sông ở Việt Nam 32
2.3. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp theo lưu vực 39
2.3.1. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp theo lưu vực trên thế giới 39
2.3.2. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp theo lưu vực tại Việt Nam 41
2.4. Nhận xét chung và định hướng nghiên cứu 43
2.4.1. Nhận xét chung về tổng quan tài liệu 43
2.4.2. Định hướng nghiên cứu 44
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
iii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46
3.1. Nội dung nghiên cứu 46
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp
lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 46
3.1.2. Thực trạng sử dụng đất lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 46
3.1.3. Đánh giá thích hợp đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 46
3.1.4. Đánh giá một số mô hình sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lựa chọn tại lưu
vực hệ thống sông Nhật Lệ 46
3.1.5. Đề xuất định hướng và giải pháp sử dụng đất nông nghiệp hợp lý lưu vực
hệ thống sông Nhật Lệ 46
3.2. Phương pháp nghiên cứu 47
3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu 47
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp 47
3.2.3. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp 48
3.2.4. Phương pháp phân hạng đánh giá đất đai 49
3.2.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp 52
3.2.6. Phương pháp phân tích không gian 55
3.2.7. Phương pháp đánh giá tác động của đô thị hóa đến thay đổi sử dụng đất 57
3.2.8. Phương pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu 59
3.2.9. Phương pháp phân tích SWOT 60
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 61
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp
lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 61
4.1.1. Điều kiện tự nhiên 61
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 71
4.1.3. Đánh giá chung 77
4.2. Thực trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông
Nhật Lệ 78
4.2.1. Thực trạng sử dụng đất lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 78
4.2.2. Đánh giá biến động mục đích sử dụng đất của lưu vực hệ thống sông Nhật
Lệ thời kỳ 2010 - 2020 80
4.2.3. Đánh giá những tác động đến thay đổi sử dụng đất thời kỳ 2010 - 2020 lưu
vực hệ thống sông Nhật Lệ 82
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
iv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4.3. Đánh giá thích hợp đất nông nghiệp lưu vực hệ thống Sông Nhật Lệ 93
4.3.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai 93
4.3.2. Đánh giá hiệu quả của các loại sử dụng đất nông nghiệp vùng lưu vực hệ
thống sông Nhật Lệ 111
4.3.3. Phân hạng thích hợp đất đai cho các loại sử dụng đất đã lựa chọn 119
4.4. Đánh giá một số mô hình sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lựa chọn tại lưu
vực hệ thống sông Nhật Lệ 124
4.4.1. Đánh giá hiệu quả mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp 124
4.4.2. Đánh giá mô hình rừng trồng trên đất cát vùng ven biển của lưu vực hệ
thống sông Nhật Lệ (tiểu vùng 3) 128
4.5. Đề xuất định hướng và giải pháp sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực
hệ thống sông Nhật Lệ 131
4.5.1. Đánh giá chung về sử dụng đất nông nghiệp hợp lý lưu vực hệ thống sông
Nhật Lệ 131
4.5.2. Đề xuất định hướng sử dụng đất nông nghiệp cho lưu vực hệ thống sông
Nhật Lệ 134
4.5.3. Đề xuất giải pháp sử dụng đất nông nghiệp hợp lý lưu vực hệ thống sông
Nhật Lệ 140
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 145
5.1. Kết luận 145
5.2. Đề nghị 146
Danh mục các công trình công bố có liên quan đến luận án 147
Tài liệu tham khảo 148
Phụ lục 158
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
v
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
BB
BĐSDĐ
BVTV
CLĐ
CLN
CNXD
CNH
CPTG
CSD
CHDCND
DEM
DTĐT
DTTN
ĐHTĐ
ĐTH
ĐVĐĐ
ĐVT
FAO
GDP
GRDP
GT
GTGT
GTSX
GIS
HĐH
HNK
HQĐV
HQKT
HQMT
Bờ biển
Bản đồ sử dụng đất
Bảo vệ thực vật
Công lao động
Cây lâu năm
Công nghiệp xây dựng
Công nghiệp hóa
Chi phí trung gian
Chưa sử dụng
Cộng hòa dân chủ nhân dân
Mô hình độ cao (Digital Elevation Model)
Diện tích điều tra
Diện tích tự nhiên
Địa hình tương đối
Đô thị hóa
Đơn vị đất đai
Đơn vị tính
Tổ chức nông lương thế giới
(Food and Agriculture Organization)
Tổng sản phẩm quốc dân
Tổng sản phẩm quốc nội
Giao thông
Giá trị gia tăng
Giá trị sản xuất
Hệ thống thông tin địa lý
Hiện đại hóa
Hàng năm khác
Hiệu quả đồng vốn
Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả môi trường
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
vi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
HQTH
HQXH
HTX
IBSRAM
ISRIC
IUCN
KT-XH
LVS
LQ
LR
LUA
LUT
MĐDS
MH
MOLP
NN&PTNT
NTM
NTS
ODT
PCA
PLĐ
PNN
PTBV
QĐ
QH
QH&TKNN
QHSDĐ
Hiệu quả tổng hợp
Hiệu quả xã hội
Hợp tác xã
Ban nghiên cứu và quản lý đất đai thế giới
(The International Board for Soil Reseach Management
Trung tâm thông tin và tham chiếu TNĐ thế giới
(International Soil Reference and Information Centre)
Liên minh Quốc tế Bảo vệ thiên nhiên
(International Union for Conservation of Nature)
Kinh tế - xã hội
Lưu vực sông
Chất lượng đất đai (Land Quality)
Yêu cầu sử dụng đất (Land Use Requirement)
Lúa
Loại hình sử dụng đất (Land Use Type)
Mật độ dân số
Mô hình
Quy hoạch đa mục tiêu tuyến tính
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Nông thôn mới
Nuôi trồng thủy sản
Hệ số tải tỷ trọng
Phương pháp phân tích thành phần chính (Principal
Components Analysis)
Phân loại đất
Phi nông nghiệp
Phát triển bền vững
Quyết định
Quy hoạch
Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp
Quy hoạch sử dụng đất
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
vii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
R&D
RĐD
RPH
RSX
SA
SDĐ
SXNN
TBNN
TMDV
TNMT
TNN
TPCG
UBND
USD
Nghiên cứu và phát triển (Reseach and Development)
Rừng đặc dụng
Rừng phòng hộ
Rừng sản xuất
Phân tích không gian (Spatial Analysis)
Sử dụng đất
Sản xuất nông nghiệp
Trung bình nhiều năm
Thương mại dịch vụ
Tài nguyên môi trường
Tài nguyên nước
Thành phần cơ giới
Ủy ban nhân dân
Đô la Mỹ
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
viii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1. Quy trình đánh giá đất theo FAO 16
2.2. Diện tích đất tự nhiên và đất canh tác trên thế giới 26
2.2. Diện tích đất nông nghiệp của một số nước ở Đông Nam Á 27
2.3. Diện tích 10 lưu vực sông, hồ lớn nhất trên thế giới 28
2.4. Biến động diện tích rừng ngập mặn trên thế giới 31
2.5. Một số loại hình sử dụng đất tại các cửa sông 31
2.6. Hiện trạng sử dụng đất đến năm 2020 34
3.1. Phân cấp hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất nông nghiệp tại lưu
vực hệ thống sông Nhật Lệ (tính bình quân trên 1ha) 53
3.2. Phân cấp hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất nông nghiệp tại lưu vực
hệ thống sông Nhật Lệ 53
3.3. Phân cấp hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất nông nghiệp tại
lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 54
3.4. Bảng phân cấp hiệu tính hợp lý của các loại, kiểu sử dụng đất nông nghiệp
tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 55
3.5. Ma trận biến đổi các nhóm đất ở hai lớp sử dụng đất (SDĐ1 và SDĐ2) 56
4.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế các đơn vị thuộc lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 71
4.2. Cơ cấu kinh tế theo GDP vùng nghiên cứu 72
4.3. Một số chỉ tiêu về mức sống (năm 2020) 74
4.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 79
4.5. Thay đổi sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2020 lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 81
4.6. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011 -
2015 lưu vực sông hệ thống Nhật Lệ 83
4.7. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2016 -
2020 lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 84
4.8. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010-
2020 lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 86
4.9. Kết quả chạy mô hình của hệ số phương trình hồi quy thời kỳ 2010 - 2015
(giá trị P- value ≤ 0,05) 89
4.10. Kết quả chạy mô hình của hệ số phương trình hồi quy thời kỳ 2015 - 2020
(giá trị P- value ≤ 0,05) 90
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
ix
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4.11. Tổng hợp các yếu tố chỉ tiêu phân cấp bản đồ đơn vị đất đai của lưu vực
hệ thống sông Nhật Lệ 93
4.12. Các loại đất (thổ nhưỡng) lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 95
4.13. Phân cấp theo độ dày tầng đất 96
4.14. Phân cấp theo thành phần cơ giới 97
4.15. Phân cấp theo cấp độ dốc 97
4.16. Phân theo địa hình tương đối 98
4.17. Phân cấp theo chế độ tưới 99
4.18. Phân cấp theo chế độ ngập úng 99
4.19. Các yếu tố đơn tính lựa chọn xây dựng bản đồ đơn vị đất đai 100
4.20. Đặc tính các đơn vị đất đai của lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 101
4.21. Thống kê đơn vị đất đai theo tiểu vùng của lưu vực 110
4.22. Diện tích các loại sử dụng đất nông nghiệp chính vùng lưu vực hệ thống
sông Nhật Lệ 111
4.23. Phân cấp đánh giá hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất nông nghiệp tại
lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 113
4.24. Phân cấp đánh giá hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất nông nghiệp
tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 115
4.25. Phân cấp hiệu quả môi trường các loại sử dụng, kiểu sử dụng đất lưu vực
hệ thống sông Nhật Lệ 117
4.26. Các loại và kiểu sử dụng đất hợp lý được lựa chọn để đề xuất phát triển
tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 118
4.27. Yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất nông nghiệp tại lưu vực hệ
thống sông Nhật Lệ 120
4.28. Kết quả phân hạng mức độ thích hợp của đất đai với các loại sử dụng đất
lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 122
4.29. Kết quả tính toán tính hợp lý của các mô hình lựa chọn 128
4.30. Kết quả đánh giá hiệu quả các mô hình trồng rừng ở vùng cát ven biển hạ
lưu sông Nhật Lệ 129
4.31. Kết quả xếp hạng các mô hình trồng rừng theo các mức độ hợp lý trên cát
ven biển hạ lưu sông Nhật Lệ 130
4.32. Phân tích SWOT về sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực hệ thống
sông Nhật Lệ 133
4.33. Cơ cấu hợp lý sử dụng đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ
đến năm 2030 136
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
x
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC HÌNH
STT Tên bảng Trang
2.1. Mô phỏng lưu vực sông 9
2.2. Mô phỏng sử dụng đất đai theo lưu vực sông 11
2.3. Sơ đồ cấu trúc phân loại thích hợp đất đai 17
2.4. Diện tích 10 lưu vực sông, hồ lớn nhất trên thế giới 30
2.5. Cơ cấu sử dụng đất vùng đồng bằng sông Hồng 38
2.6. Cơ cấu sử dụng đất vùng đồng bằng sông Cửu Long 39
2.7. Sơ đồ nghiên cứu của đề tài 45
3.1. Quy trình đánh giá biến đổi sử dụng đất của lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 55
3.2. Công cụ Intersection trong GIS 57
3.3. Khung phân tích SWOT về quản lý, sử dụng đất nông nghiệp 60
4.1. Sơ đồ lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 61
4.2. Sơ đồ địa hình lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 63
4.3. Diện tích các loại đất của lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 78
4.4. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 80
4.5. Cảnh quan mô hình trồng cam 124
4.6. Cảnh quan mô hình trồng cao su 125
4.7. Cảnh quan mô hình lúa 2 vụ 126
4.8. Mô hình trồng khoai lang 127
4.9. Mô hình trồng sắn 127
4.10. So sánh sử dụng đất năm 2030 và năm 2020 137
4.11. Sơ đồ mô hình sản xuất cho tiểu vùng đồi, núi thấp phía Tây 139
4.12. Vai trò của rừng chắn gió, cát trong phòng hộ, bảo vệ ven biển 139
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
xi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Đức Cường
Tên Luận án: Nghiên cứu sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật
Lệ, tỉnh Quảng Bình
Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 9.85.01.03
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu: Đánh giá thực trạng, hiệu quả hệ thống sử dụng đất nông nghiệp,
phân loại đất thích hợp và đề xuất sử dụng đất nông nghiệp hợp lý trên địa bàn thành phố
Đồng Hới, huyện Quảng Ninh và huyện Lệ Thủy thuộc lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ.
Phương pháp nghiên cứu
Luận án thực hiện các phương pháp nghiên cứu gồm: Phương pháp điều tra, thu
thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; Phương pháp đánh giá đất đai theo cẩm nang Bộ
NN&PTNT: Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai; Phân hạng thích hợp đất đai; Phương
pháp xây dựng bản đồ; Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp; Phương pháp theo dõi, đánh giá mô hình; Phương pháp phân tích không gian;
Phương pháp đánh giá tác động của đô thị hóa đến thay đổi sử dụng đất; Phương pháp
xử lý dữ liệu; Phương pháp phân tích SWOT.
Kết quả và thảo luận
1) Lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ gồm có 2 huyện là Quảng Ninh, Lệ Thủy và
thành phố Đồng Hới, có diện tích tự nhiên là 275.185,72 ha với dân số 365.383 người,
có điều kiện khí hậu, đất đai, nhân lực cũng như cơ sở hạ tầng có sơ sở cho phát triển
kinh tế - xã hội, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp, đa dạng hóa cây trồng, gia tăng các
loại cây trồng có giá trị. Tuy nhiên, so với tiềm năng sẵn có của vùng, nền sản xuất nông
nghiệp vùng còn thấp, chủ yếu là độc canh cây lúa nước; lao động nông nghiệp trong
vùng tuy dồi dào nhưng phần lớn chưa qua lớp tập huấn đào tạo.
2) Vùng lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ có diện tích đất nông nghiệp là
245.792,91 ha, trong đó đất SXNN có diện tích 35.356,58 ha, chiếm 14,38% diện tích
đất nông nghiệp; đất nuôi trồng thủy sản 1.342,92 ha, chiếm 0,55% diện tích đất nông
nghiệp; đất nông nghiệp khác 160,56 ha, chiếm 0,07% diện tích đất nông nghiệp. Kết
quả điều tra đã xác định được 6 loại sử dụng đất chính gồm: chuyên lúa (LUT1), chuyên
màu (LUT2), chuyên cây công nghiệp hàng năm (LUT3), chuyên cây công nghiệp lâu
năm (LUT4), chuyên cây ăn quả (LUT5) và đất rừng (LUT6) với 20 kiểu sử dụng đất.
3) Kết quả xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho thấy vùng nghiên cứu có 174 đơn vị
đất đai (LMU) với LMU có diện tích lớn nhất là 57.570,41 ha và LMU có diện tích nhỏ nhất
là 0,13 ha. Kết quả phân hạng thích hợp đất đai cho 6 loại sử dụng đất chính: Trồng lúa
(LUT1) rất thích hợp (S1) có 1.655,94 ha, đất thích hợp (S2) có 263,32 ha và diện
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
xii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
tích đất ít thích hợp (S3) có 101,86 ha. Chuyên màu (LUT2) rất thích hợp (S1) có
2.865,56 ha, đất thích hợp (S2) có 222,38 ha và đất ít thích hợp có 389,2 ha. Chuyên cây
công nghiệp hàng năm (LUT3) rất thích hợp (S1) có 3.077,86 ha, đất thích hợp (S2) có
243,31 ha và đất ít thích hợp (S3) có 236,46 ha. Cây công nghiệp lâu năm (LUT4) có
62.697,09 ha, trong đó đất rất thích hợp (S1) có 11.735,24 ha, đất thích hợp (S2) có
87,16 ha và đất ít thích hợp (S3) có 50.874,69 ha. Cây ăn quả (LUT5) rất thích hợp (S1)
có 8.485,95 ha, đất thích hợp (S2) có 2.372,81 ha và đất ít thích hợp (S3) có 51.692,27
ha. Đất trồng rừng (LUT6) rất thích hợp (S1) có 2.836,99 ha, đất thích hợp (S2) có
374,49 ha và đất ít thích hợp (S3) có 201.047,64 ha.
4) Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất SXNN của các LUT tại vùng nghiên cứu
cho kết quả từ cao đến trung bình và có thể sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp như sau:
về hiệu quả kinh tế LUT4, LUT3, LUT5, LUT2, LUT1; hiệu quả xã hội cao nhất là LUT4,
tiếp đến LUT3, LUT2, LUT1, LUT5 theo thứ tự; hiệu quả môi trường đạt mức trung bình
đến cao. Đánh giá chung trên cả 3 mặt kinh tế, xã hội và môi trường cho thấy LUT4 có hiệu
quả cao nhất với số điểm trung bình là 25 điểm, tiếp đó là LUT3 với số điểm là 23 điểm,
LUT2 với số điểm là 19 điểm và cuối cùng là LUT1 và LUT5 với số
điểm là 18 điểm.
5) Từ kết quả đánh giá chất lượng đất, hiệu quả sử dụng đất tổng hợp đã đề xuất được
cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp hợp lý cho vùng lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ đến năm
2030 như sau: Đất sản xuất nông nghiệp là 30.421,59 ha (chiếm 13,32% diện tích đất nông
nghiệp), trong đất sản xuất nông nghiệp, đất trồng lúa có 13.919,89 ha, đất trồng cây hàng
năm khác 7.498,57 ha, đất trồng cây ăn quả 9.003,13 ha; đất rừng phòng hộ 51.830,90 ha,
đất rừng sản xuất 119.046,71 ha, và đất rừng đặc dụng giữ nguyên hiện trạng 22.430,51 ha,
đất nuôi trồng thủy sản 1.098,10 ha (0,48%); đất nông nghiệp khác 3.564,76 ha (1,56%). Để
thực hiện được cơ cấu đề xuất và sử dụng đất nông nghiệp hợp lý, luận án đã đề xuất 5 giải
pháp là giải pháp về chính sách, giải pháp quy hoạch, giải pháp kỹ thuật, giải pháp tuyên
truyền và giải pháp thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
xiii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Duc Cuong
Thesis title: Research on rational use of agricultural land in Nhat Le river basin, Quang
Binh province.
Major: Land Management Code: 9.85.01.03
Educational organization: VietNam National Univercity of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:
To evaluate the current status and effectiveness of the agricultural land use
system, to classify the land appropriately and to propose a reasonable use of agricultural
land in Dong Hoi city, Quang Ninh and Le Thuy districts. Nhat Le river system basin.
Materials and Methods
The thesis implements research methods including: Method of investigation,
collection of secondary and primary data; Land assessment method according to the
manual of the Ministry of Agriculture and Rural Development: Building a map of land
units; Appropriate classification of land; Methods of mapping; Methods of evaluating
the efficiency of agricultural land use; Method of monitoring and evaluating the model;
Spatial analysis methods; Methods of assessing the impact of urbanization on land use
change; Data processing methods; SWOT analysis method
Main findings and conclusions
1) Nhat Le river system basin consists of 2 districts, namely Quang Ninh, Le Thuy
and Dong Hoi city, with a natural area of 275,185.7 ha with a population of 365,383
people, with favorable climate, soil, and climate conditions. Human resources as well as
infrastructure are quite favorable for socio-economic development, especially
agricultural production, crop diversification, and increase in commodity crops. The
economy has developed quite comprehensively, the trade and service sectors have
grown in an increasing direction, and the people's living standards have been improved.
However, compared with the available advantages and potentials of the region, the
economic development speed is not very high and not synchronized, lowland
agricultural production is mainly monoculture of wet rice and agricultural labor.
abundant, but most have not received training courses on production techniques.
2) The Nhat Le river basin area has an agricultural land area of 245,792.91 ha, of
which agricultural production land occupies the largest area with 35,356.58 ha,
accounting for 14.38% of the agricultural land area; aquaculture land 1,342.92 ha,
accounting for 0.55% of agricultural land; other agricultural land 160,56 ha, accounting
for 0.07% of the agricultural land area. The survey results have identified 6 main types
of land use including: specialized rice (LUT1), specialized crops (LUT2), specialized in
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
xiv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
annual crops (LUT3), specialized in perennial crops (LUT4), and specialized in fruit trees.
(LUT5) and forest land (LUT6) with 20 land use types.
3) The results of mapping land units show that the study area has 174 land units
(LMUs) with the LMU having the largest area of 57,570.41 ha and the LMU having the
smallest area of 0.13 ha. Land suitability classification results for 6 main types of land
use: Very suitable rice growing (LUT1) (S1) has 1,655.94 ha, suitable land (S2) has
263.32 ha and less suitable land area case (S3) has 101.86 ha. Very suitable color
(LUT2) (S1) has 2865.56 ha, suitable land (S2) has 222.38 ha and less suitable land has
389.2 ha. Specializing in annual industrial crops (LUT3) very suitable (S1) has 3,077.86
ha, suitable land (S2) has 243.31 ha and less suitable land (S3) has 236.46 ha. Perennial
industrial crops (LUT4) have 62,697.09 ha, of which very suitable land (S1) has
11,735.24 ha, suitable land (S2) has 87.16 ha and less suitable land (S3) has 50,874 ,69
hectares. Very suitable fruit tree (LUT5) (S1) has 8,485.95 ha, suitable land (S2) has
2,372.81 ha and less suitable land (S3) has 51,692.27 ha. Very suitable forest land
(LUT6) (S1) has 2,836.99 ha, suitable land (S2) has 374.49 ha and less suitable land
(S3) has 201,047.64 ha.
4) The results of assessment of agricultural production land use efficiency of LUTs in
the study area show high to medium results and can be arranged in order from high to low
as follows: economic efficiency LUT4, LUT3 , LUT5, LUT2, LUT1; the highest social
efficiency is LUT4, followed by LUT3, LUT2, LUT1, LUT5 in order; The environmental
performance is medium to high. Overall assessment on all three aspects of economy, society
and environment shows that LUT4 has the highest efficiency with an average score of 25
points, followed by LUT3 with a score of 23 points, LUT2 with a score of 19 points. and
finally LUT1 and LUT5 with a score of 18 points.
5) From the results of the assessment of land quality and general land use
efficiency, a reasonable agricultural land use structure has been proposed for the Nhat
Le river basin until 2030 as follows: Land for agricultural production is 30,421.59 ha
(accounting for 13.32% of agricultural land area), in agricultural production land, rice
cultivation land has 13,919.89 ha, land for other annual crops 7,498.57 ha, fruit tree
land 9,003.13 ha; protection forest land 51,830.90 ha, production forest land 119,046.71
ha, and special-use forest land unchanged at 22,430.51 ha, aquaculture land 1,098.10 ha
(0.48%); other agricultural land 3,564.76 ha (1.56%). In order to implement the
proposed structure and rationally use agricultural land, the thesis has proposed 5
solutions which are policy solutions, planning solutions, technical solutions, propaganda
solutions and marketing solutions product market.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
xv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI
Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) ở nước ta hiện nay,
quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một quá trình tất yếu khách quan.
Quá trình đô thị hóa (ĐTH), mở rộng không gian đã làm một bộ phận lao động
trong nông nghiệp mất đất sản xuất trở nên thiếu công ăn việc làm; một bộ phận
dân cư từ nông thôn chuyển về đô thị sinh sống cũng làm gia tăng nhu cầu về chỗ
ở và lương thực, thực phẩm (Đỗ Hậu & Nguyễn Đình Bồng, 2012). Dưới những
áp lực đó, con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những
nhu cầu cần thiết ngày càng tăng (Trần Trọng Phương & Trần Văn Khải, 2015).
Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp có hạn về diện tích, nhưng lại có
nguy cơ bị suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con
người trong quá trình sản xuất. Đó còn chưa kể đến sự giảm về diện tích đất nông
nghiệp do quá trình ĐTH đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang
mở rộng diện tích lại rất hạn chế. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp, từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả, để sử dụng
hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề
mang tính chất toàn cầu, đang được các nhà khoa học trên thế giới cũng như các
nhà khoa học ở Việt Nam quan tâm.
Việt Nam đang tiến hành công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH), xây
dựng nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh, cơ cấu lại
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững,
chuyển định hướng từ sản xuất nông nghiệp (SXNN) sang phát triển kinh tế nông
nghiệp. Việt Nam xác định nông nghiệp là trụ đỡ của nền kinh tế, góp phần nâng cao
đời sống nhân dân, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội; việc đảm bảo
an ninh lương thực là một trong những thành tố của an ninh con người, là điều kiện
tiên quyết để bảo đảm quyền sống của con người (Thào Xuân Sùng, 2022).
Hiện nước ta có 3 loại lưu vực sông là lưu vực sông lớn, lưu vực sông liên
tỉnh và lưu vực sông nội tỉnh. Mặc dù được đánh giá là quốc gia có nhiều lưu vực
sông (trong đó lưu vực sông lớn gồm có sông Hồng - Thái Bình, Bằng Giang - Kỳ
Cùng, Mã, Cả, Vu Gia - Thu Bồn, Ba, Đồng Nai và Cửu Long), nhưng công tác
quản lý còn quá nhiều bất cập, ảnh hưởng tới công tác bảo vệ và phát triển bền
1
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
vững tài nguyên thiên nhiên trong đó tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên
thảm thực vật. Nhiều địa phương quản lý tài nguyên thiên nhiên còn theo cách
tiếp cận cũ như theo ngành, mệnh lệnh từ trên xuống... Trong khi phương thức
quản lý hiện nay cần phải quản lý tổng hợp gồm giải quyết các vấn đề ưu tiên và
nhu cầu của cộng đồng; phối hợp với các ngành và sự tham gia của các bên liên
quan; quản lý theo cung - cầu; tổ chức mở, minh bạch và có thông tin qua lại với
sự hỗ trợ của kỹ thuật và chuyên môn. Với tình hình tài nguyên thiên nhiên hiện
nay, quản lý lưu vực sông là hết sức cần thiết. Điều đó được thể hiện lưu vực
sông là yếu tố hữu hình và quan trọng nhất của tài nguyên đất. Phù hợp với hình
thái tự nhiên của sự hình thành và vận động; tạo thuận lợi cho việc chia sẻ lợi ích
từ lưu vực và san sẻ trách nhiệm phòng, chống, giảm thiểu tác hại gây ra giữa các
cộng đồng trong lưu vực, đặc biệt giữa thượng lưu và hạ lưu.
Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có nhiều lưu vực sông như: lưu vực sông
Dinh, lưu vực sông Gianh, lưu vực sông Ròon, và có lưu vực hệ thống sông Nhật
Lệ. Để quản lý lưu vực sông một cách hữu hiệu, vấn đề đặt ra là phải xây dựng
nguyên tắc quản lý. Đó là tài nguyên thiên nhiên trong đó có tài nguyên đất, nước
trong lưu vực sông được quản lý thống nhất, không chia cắt giữa các cấp hành
chính, giữa thượng nguồn và hạ nguồn. Bảo đảm sự công bằng, hợp lý và bình
đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi giữa các tổ chức, cá nhân trong cùng lưu vực sông.
Chủ động hợp tác khai thác nguồn lợi do tài nguyên thiên nhiên mang lại và bảo
đảm lợi ích của cộng đồng dân cư trong lưu vực.
Lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ có độ cao trung bình từ 10 - 300m (địa hình
khá rõ rệt, trong đó khu vực gò đồi, núi cao thuộc tiểu vùng 1, khu vực đồng bằng
thuộc tiểu vùng 2 và khu vực cồn cát ven biển thuộc tiểu vùng 3), tiếp giáp vùng
đồng bằng phù sa, với tổng diện tích đất tự nhiên 275.185,72 ha, có tốc độ tăng
trưởng kinh tế bình quân 5 năm (2015 - 2020) đạt 7,0%. Lưu vực phát triển kinh tế
theo hướng đa dạng hóa nông nghiệp, đặc biệt cây công nghiệp rất được chú trọng
ưu tiên phát triển. Tuy nhiên, việc khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên
đặc biệt là đất đai còn mang tính tự phát, thiếu cơ sở khoa học về sử dụng theo thích
hợp đất đai và chưa phù hợp với hoạch định một cách cụ thể theo phương án quy
hoạch nên đời sống của người dân còn khó khăn và thiếu ổn định. Mặt khác, hiện
tượng sử dụng đất chưa đúng mục đích, sử dụng lãng phí, làm ảnh hưởng đến môi
trường vẫn còn diễn ra ở một số nơi trong các đơn vị hành chính thuộc lưu vực.
2
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Xuất phát từ thực tiễn trên, thì việc “Nghiên cứu sử dụng hợp lý đất nông
nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình” góp phần quan trọng
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ nói
riêng và tỉnh Quảng Bình nói chung.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất và phân hạng thích hợp loại sử dụng đất
nông nghiệp cho lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ.
- Đề xuất sử dụng hợp lý đất nông nghiệp cho lưu vực hệ thống sông
Nhật Lệ, cụ thể là trên địa bàn thành phố Đồng Hới, huyện Quảng Ninh và huyện
Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp với các loại, kiểu sử dụng đất
trên địa bàn thành phố Đồng Hới và 2 huyện Quảng Ninh, Lệ Thủy thuộc lưu vực
hệ thống sông Nhật Lệ.
Các hộ sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2020.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn 3 đơn vị hành chính cấp
huyện gồm thành phố Đồng Hới và 2 huyện: Quảng Ninh, Lệ Thủy thuộc lưu vực
hệ thống sông Nhật Lệ.
- Phạm vi về thời gian: (i) Số liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2010 -
2020. (ii) Số liệu sơ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2017 - 2020.
- Phạm vi về nội dung:
+ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất nông
nghiệp tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ.
+ Thực trạng và biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2020 tại lưu
vực hệ thống sông Nhật Lệ.
+ Đánh giá thích hợp đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ.
+ Đánh giá một số mô hình sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lựa chọn tại
lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ.
+ Đề xuất định hướng sử dụng đất và giải pháp sử dụng đất nông nghiệp
hợp lý trong tương lai cho lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ.
3
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Xác định và đề xuất được hướng sử dụng hợp lý đất nông nghiệp thuộc
lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ, tiêu biểu cho các lưu vực hệ thống sông của tỉnh
Quảng Bình.
- Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu đánh giá tiềm năng đất thuộc lưu vực hệ thống
sông Nhật Lệ theo phương pháp phân loại đất thích hợp (với 174 đơn vị đất đai
(LMU) với LMU có diện tích lớn nhất là 57.570,41 ha và LMU có diện tích nhỏ
nhất là 0,13 ha), đáp ứng yêu cầu sử dụng đất nông nghiệp hợp lý cho vùng lưu
vực hệ thống sông Nhật Lệ đến năm 2030.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần bổ sung cơ sở khoa học về
đánh giá thích hợp đất đai từ đó đưa ra đề xuất sử dụng hợp lý đất nông nghiệp
của lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ thuộc miền Trung Việt Nam.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Cung cấp thêm cơ sở dữ liệu và giải pháp quản lý sử dụng hợp lý đất nông
nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ theo hướng SXNN hiệu quả, bền vững và các
địa phương thuộc hệ thống sông miền Trung ở Việt Nam có điều kiện tương tự.
Kết quả nghiên cứu của luận án có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho
các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý và các nhà nghiên cứu, các học
viên, sinh viên quan tâm đến vấn đề quản lý sử dụng hợp lý đất nông nghiệp.
4
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐẤT NÔNG NGHIỆP LƯU
VỰC SÔNG
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp lưu vực sông
2.1.1.1. Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào SXNN như
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nông
nghiệp (Bùi Văn Sỹ, 2012).
Pháp luật đất đai Việt Nam hiện hành xác định: Đất nông nghiệp là đất sử
dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông
nghiệp bao gồm đất SXNN, lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông
nghiệp khác (Quốc hội, 2013).
2.1.1.2. Sản xuất nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp là hành vi tạo ra lợi ích từ sản xuất thông qua việc sử
dụng đất đai, lao động và vốn, tức là việc sử dụng đất đai nông nghiệp; SXNN gồm
4 lĩnh vực: nông, lâm, ngư - nghề cá, súc - chăn nuôi; đặc điểm của SXNN: i) là quá
trình sản xuất mang tính sinh học; ii) chịu nhiều hạn chế của điều kiện tự nhiên;
iii) khó khống chế chất lượng nông sản phẩm; iv) nhiều rủi ro hơn các ngành
kinh tế (Nguyễn Thị Thu Trang, 2013).
2.1.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp
Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế được.
Ở đây ruộng đất vừa chịu sự tác động của con người như một đối tượng lao động
vừa là cái kết hợp giữa lao động của con người với các yếu tố tự nhiên để nuôi
dưỡng cây trồng lại vừa là địa bàn diễn ra quá trình sản xuất (De Kimpe E. R & B. P.
Warentin, 1998). Mặt khác ruộng đất cũng có thể coi là một cơ thể sống, nó có
đời sống riêng của nó, nếu được nuôi dưỡng, chăm bón, bảo tồn thì độ phì nhiêu
của nó ngày càng tăng lên và sẽ có trả ơn người thích đáng. Còn nếu nó chịu một
chế độ canh tác theo kiểu tàn phá, bóc lột, một thái độ vô chủ thì con người sẽ
phải trả giá, mà cái giá phải trả nhiều khi không chỉ một đời mà xong được”
(Trần Văn Điền, 2015).
Đặc điểm sử dụng đất nông nghiệp: i) sử dụng đất nông nghiệp đặc biệt coi
5
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
trọng bảo vệ độ phì nhiêu của đất; ii) sử dụng đất nông nghiệp khác nhau theo
vùng; iii) hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp không lớn (FAO, 1976b).
2.1.1.4. Khái niệm về sử dụng hợp lý đất nông nghiệp
Sử dụng đất đai là hệ thống biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người -
đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên và môi trường (dẫn theo Phùng Gia Hưng,
2012). Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của con người, của thị trường sẽ phát hiện và
quyết định phương hướng và mục tiêu sử dụng hợp lý nhất nguồn tài nguyên đất
đai, phát huy tối đa tiềm năng của đất đai nhằm đạt được hiệu quả cao trên cả 3
mặt kinh tế, xã hội và môi trường (FAO, 1983).
Việc xác định cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp có mục đích không chỉ
nhằm phát triển sản xuất một cách có lợi nhất mà còn nhằm bảo vệ đất đai, môi
trường sống, làm cho việc khai thác tiềm năng đất đai của vùng có hiệu quả kinh
tế vững chắc, đảm bảo lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài (Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, 2009).
Cơ cấu cây trồng là thành phần của cơ cấu SXNN. Hệ thống nông nghiệp
muốn phát triển tốt phải đạt được hệ thống các mục tiêu: tốc độ phát triển cao và
ổn định, sản lượng nông sản hàng hóa cao và vấn đề giải quyết công ăn việc làm
cho nông dân lúc thời vụ nông nhàn (FAO, 1988).
Sử dụng đất nông nghiệp hợp lý là sử dụng đất phù hợp với điều kiện tự
nhiên (chất lượng đất, môi trường sinh thái…) (FAO, 1990a); điều kiện xã hội
(sự chấp nhận của người sử dụng đất, khả năng sản xuất của khu vực…) và phù
hợp với chiến lược và định hướng phát triển kinh tế, xã hội của địa phương (Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2009). Để phát triển nông nghiệp hợp lý
phải tập trung nghiên cứu đánh giá đặc điểm lý hóa học của đất, tiềm năng đất đai
từng vùng sinh thái để phục vụ sản xuất lương thực, thực phẩm và sản xuất hàng
hóa (Phạm Anh Tuấn, 2014).
Xác định cơ cấu sử dụng đất và sử dụng đất nông nghiệp hợp lý dựa trên
cơ sở đánh giá tiềm năng đất đai và kết quả giải bài toán tối ưu đa mục tiêu là cơ
sở khoa học trong việc bố trí quy mô diện tích sử dụng đất hợp lý, các loại sử
dụng đất có hiệu quả cao.
Khái niệm về sử dụng đất nông nghiệp hợp lý: Sử dụng đất nông nghiệp
một cách hợp lý là sử dụng thích hợp với tính chất của từng loại đất, phù hợp với
6
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
yêu cầu chung của xã hội (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2012). Như
vậy đối với Việt Nam thì sử dụng đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất và căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định khi giao đất (Quốc hội, 2013).
Tiêu chí đánh giá tính hợp lý trong cơ cấu sử dụng đất về cơ bản cũng là
các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất trong đánh giá đất theo FAO, đó là
hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các loại sử dụng đất (FAO, 1995).
- Hiệu quả kinh tế
Tổng giá trị sản xuất trên đơn vị diện tích là thước đo quan trọng của hiệu
quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một giai đoạn
hay cả chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dưới mức đó thì nguy cơ
người sử dụng sẽ không có lãi, hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn lãi suất tiền vay
vốn ngân hàng. Tổng giá trị sản xuất, thu nhập hỗn hợp, hiệu quả đồng vốn là các
chỉ tiêu cơ bản trong đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất. Giảm rủi
ro về sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm (Vũ Thắng Phương, 2019).
- Hiệu quả xã hội
+ Hệ thống sử dụng đất phải thu hút được lao động, đảm bảo đời sống và
phát triển xã hội. Đáp ứng nhu cầu của nông hộ là điều quan tâm trước, nếu
muốn họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trường,…). Sản phẩm thu
được cần thỏa mãn nhu cầu cuộc sống hàng ngày của người dân.
+ Hệ thống sử dụng đất phải được tổ chức trên đất mà nông dân có quyền
thụ hưởng lâu dài, đất đã được giao và phù hợp với năng lực của nông hộ về đất
đai, nhân lực, vốn, kỹ năng, có khả năng cung cấp sản phẩm hàng hóa, phù hợp
với mục tiêu phát triển của địa phương.
+ Hệ thống sử dụng đất phải phù hợp với pháp luật hiện hành, phù hợp với
nền văn hóa dân tộc và tập quán địa phương, tăng cường khả năng tham gia của
người dân, đạt được sự đồng thuận của cộng đồng (Bill & Remy, 1994).
- Hiệu quả môi trường
+ Hệ thống sử dụng đất phải đảm bảo hạn chế ô nhiễm môi trường đất, nước,
không khí. Ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm do hoạt động của con người: sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), sử dụng phân vô cơ không hợp lý.
7
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
+ Các tiêu chí đánh giá sử dụng đất hợp lý là căn cứ để xem xét đánh giá các
loại sử dụng đất bền vững hiện tại và tương lai, xác định các loại sử dụng đất phù
hợp, đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất nông nghiệp hợp lý
(Barrado, 1996).
2.1.1.5. Lưu vực sông
a. Lưu vực
Là phần diện tích bề mặt đất trong tự nhiên mà mọi lượng nước mưa khi rơi
xuống sẽ tập trung lại và thoát vào một lối thoát thông thường, chẳng hạn như vào
sông, vịnh hoặc các phần nước khác (Trần Trọng Phương, 2020). Các lưu vực thoát
nước "Drainage basin" bao gồm tất cả nước bề mặt từ dòng chảy mưa, tuyết, và các
dòng suối gần đó chạy theo hướng dốc về phía lối thoát chung, cũng như nước ngầm
dưới bề mặt trái đất. Các lưu vực thoát nước kết nối với các lưu vực thoát nước khác
ở độ cao thấp theo mô hình phân cấp, với các bể chứa nhỏ hơn, và lần lượt đổ
vào một khe thông thường khác (Bill & Remy, 1999).
b. Lưu vực sông
Một lưu vực sông, hồ là vùng địa lý được giới hạn bởi đường chia nước
(hay còn gọi là đường phân thủy) trên mặt và dưới đất. Đường chia nước trên mặt
(hay còn gọi là đường phân nước mặt) là đường nối các đỉnh cao của địa hình
(Phạm Ngọc Đăng & cs., 2019). Nước từ đỉnh cao chuyển động theo hướng dốc
của địa hình để xuống chân dốc là các suối nhỏ rồi tập trung đến các nhánh sông
lớn hơn chảy về biển. Cứ thế chúng tạo thành mạng lưới sông. Trên lưu vực
sông, ngoài các diện tích đất trên cạn còn có các phần chứa nước trong lòng sông,
hồ và các vùng đất ngập nước theo từng thời kỳ (Eastman & cs, 1993). Tất cả
phần bề mặt lưu vực cả trên cạn và dưới nước là môi trường cho các loài sinh
sống. Đường chia nước dưới đất (hay còn gọi đường phân nước ngầm) là đường
giới hạn trong lòng đất mà theo đó nước ngầm chảy về hai phía đối lập nhau
(Lootsma,1999). Đường phân nước mặt và đường phân nước ngầm nhìn chung là
không trùng nhau, do đó sẽ có hiện tượng nước từ lưu vực này chuyển sang lưu
vực khác (Trần Thanh Xuân, 2016). Sự khác nhau là do cấu tạo và phân bố địa
chất khác nhau. Đặc biệt, với các lưu vực sông nằm trên vùng đá vôi thường xuất
hiện hiện tượng kaster, tức dòng chảy ngầm từ lưu vực này chuyển sang lưu vực
khác, thậm chí dòng chảy mặt trên sông tự nhiên biến mất và lộ ra ở hạ lưu hay
chuyển sang một dòng sông của lưu vực khác... (Burrough, 1986).
8
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Về mặt hình thái, lưu vực một con sông, hồ có thể chia thành các vùng
thượng lưu, trung lưu và hạ lưu (Prakash, 2003).
- Vùng thượng lưu thường là các vùng cao với địa hình dốc, chia cắt phức
tạp. Đây là nơi khởi nguồn của các dòng sông và bề mặt thường bao phủ bằng
những cánh rừng được ví như những “kho nước xanh” có vai trò điều hòa dòng
chảy, làm giảm dòng chảy đỉnh lũ và tăng lượng dòng chảy mùa cạn cho khu vực
hạ lưu (Viện Quy hoạch Thuỷ lợi miền Nam, 2009).
- Vùng trung lưu thường là vùng đồi núi hoặc cao nguyên có địa hình thấp
và thoải hơn, là vùng trung gian chuyển nước xuống vùng hạ lưu. Tại vùng trung
lưu, các con sông thường có độ dốc nhỏ hơn, lòng sông bắt đầu mở rộng ra và bắt
đầu có bãi, đáy sông có nhiều cát mịn. Các bãi ven sông thường có nguy cơ bị
ngập nước tạo thành các bãi chứa lũ tạm thời (Saaty, 1980).
- Vùng hạ lưu là vùng thấp nhất của lưu vực sông, hồ, phần lớn là đất bồi
tụ lâu năm có thể tạo nên các vùng đồng bằng rộng. Nhìn chung các sông, hồ khi
chảy đến hạ lưu thì mặt cắt sông mở rộng, sông thường phân thành nhiều nhánh
đổ ra biển. Sông ở hạ lưu thường có độ dốc nhỏ, dòng bùn cát chủ yếu ở đáy sông là
cát mịn và bùn (Nguyễn Thanh Sơn & cs., 2011). Do mặt cắt sông mở rộng nên tốc
độ nước giảm nhỏ khiến cho quá trình bồi lắng là chủ yếu, còn xói lở chỉ xảy ra
trong mùa lũ tại một số điểm nhất định. Tại hạ lưu gần biển các sông thường dễ bị
phân nhánh, lòng sông biến dạng uốn khúc theo hình sin và thường có sự biến đổi về
hình thái dưới tác động của quá trình bồi xói liên tục (Nguyễn Xuân Hải, 2018).
Hình 2.1. Mô phỏng lưu vực sông
Nguồn: Dẫn theo Nguyễn Lập Dân (2004)
9
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Lưu vực sông, hồ là một hệ thống mở và luôn tương tác với tầng khí quyển
bên trên thông qua hoạt động của hoàn lưu khí quyển và chu trình thuỷ văn, nhờ đó
hàng năm lưu vực sông đều nhận được một lượng nước đến từ mưa để sử dụng cho
các nhu cầu của con người và duy trì hệ sinh thái. Có nhiều khái niệm khác nhau về
lưu vực sông, hồ dưới đây là một số định nghĩa có thể tham khảo:
- Phần diện tích mặt đất giới hạn bởi đường phân thủy, trên đó nước chảy
vào một con sông, hồ hay một hệ thống sông, hồ nào đó gọi là lưu vực. Phần diện
tích từ đó nước mặt và nước ngầm tập trung vào một hệ thống được gọi là diện
tích tập trung nước của hệ thống sông, hồ (Nguyễn Kiều Minh Thông, 2014).
- Lưu vực sông, hồ là vùng địa lý mà trong phạm vi có nước mặt, nước dưới
đất chảy tự nhiên vào sông, hồ (Nguyễn Kim Lợi, 2013).
- Phần mặt đất bao gồm tất cả những vật tự nhiên và nhân tạo có trên đó
và cung cấp nguồn nước nuôi dưỡng cho hệ thống sông, hồ hay một con sông, hồ
riêng biệt gọi là lưu vực của hệ thống sông, hồ hoặc là lưu vực sông, hồ.
(Burrough P. A.,1986). Lưu vực của mỗi con sông, hồ bao gồm phần thu nước bề
mặt và phần thu nước ngầm. Phần thu nước mặt là phần diện tích bề mặt trái đất
mà từ đó tất cả lượng nước sinh ra gia nhập vào hệ thống sông, hồ hoặc một con
sông, hồ riêng biệt. Phần thu nước ngầm được tạo nên bởi tầng đất đá mà từ đó
nước ngầm chảy vào lưới sông, hồ (Ceballos & Lopez-Blanco, 2003).
- Một lưu vực sông, hồ là diện tích đất được giới hạn bởi đường phân thủy
mà trên đó tất cả nước sẽ tập trung chảy ra một cửa duy nhất. Lưu vực sông, hồ
cũng được gọi là diện tích lưu vực (Nguyễn Thị Thu Trang, 2013). Các cạnh của
một lưu vực sông, hồ được gọi là đầu nguồn, ở phía bên kia đường phân thủy, sẽ
có một lưu vực sông, hồ khác (Shariil & cs, 2004).
Lưu vực sông là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất
chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển. Lưu vực
sông gồm có lưu vực sông liên tỉnh và lưu vực sông nội tỉnh:
- Lưu vực sông liên tỉnh là lưu vực sông nằm trên địa bàn từ hai tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Lưu vực sông nội tỉnh là lưu vực sông nằm trên địa bàn một tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương (Quốc hội, 2012).
10
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Tóm lại, lưu vực sông, hồ là vùng đất mà tất cả lượng mưa rơi trên đó đều
tập trung về một sông, hồ. Lưu vực sông, hồ được giới hạn bằng các đường chia
nước. Lưu vực sông, hồ được gọi là lưu vực kín khi có đường chia nước mặt và
đường chia nước ngầm trùng nhau (Nguyễn Hoàng Minh, 2013); nếu không
trùng nhau thì gọi là lưu vực hở. Trong thực tế tính toán rất khó có thể xác định
chính xác đường phân nước ngầm nên thường coi là trùng với đường phân nước
mặt. Lưu vực tương tự là lưu vực có cùng điều kiện hình thành dòng chảy với lưu
vực nghiên cứu.
2.1.2. Đặc điểm sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực sông
Nước trên bề mặt đất theo quy luật chung đều chảy từ nơi cao xuống nơi
thấp, lâu ngày các đường chảy tạo thành sông suối, hồ (Chen,1998). Mỗi một dòng
sông đều có phần diện tích hứng và tập trung nước gọi là lưu vực sông, hồ. Một lưu
vực sông, hồ là vùng địa lý được giới hạn bởi đường chia nước (hay còn gọi là
đường phân thủy) trên mặt và dưới đất (Nguyễn Thị Bích Phượng & cs., 2015).
Hình 2.2. Mô phỏng sử dụng đất đai theo lưu vực sông
Tài nguyên nước sông đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của đất
nước (Đào Trọng Tứ & cs, 2011). Tuy nhiên, do ảnh hưởng của địa hình đồi núi,
lượng mưa phân bố không đều theo cả thời gian lẫn không gian đã và đang tác động
lớn đến trữ lượng, phân bố tài nguyên nước và là nguyên nhân làm tăng nguy cơ hạn
hán và lũ lụt gây thiệt hại đến tình hình SXNN cũng như cơ sở hạ tầng nông
11
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
thôn (Nguyễn Văn Quân, 2013). Bên cạnh đó những hoạt động can thiệp của con
người như thay đổi loại hình sử dụng đất, phá rừng, khai thác gỗ quá mức, thâm
canh trong nông nghiệp…. là nguyên nhân dẫn đến xói mòn, suy thoái tài nguyên
đất, nước, giảm đa dạng sinh học và suy giảm sinh khối cácbon (Hoàng Lê
Hường & cs., 2021).
2.1.3. Phương pháp xác định sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực sông
2.1.3.1. Các phương pháp xác định lưu vực
* Xác định lưu vực bằng bản đồ địa hình: Phương pháp xác định lưu vực
sông, hồ phổ biến là sử dụng bản đồ cao độ địa hình (Guo & He 1998) tạo các
đường đồng cao độ, sau đó khoanh lưu vực theo những cao độ lớn nhất trên khu
vực nghiên cứu.
Phương pháp xác định đường phân thuỷ (ranh giới) lưu vực sông, hồ trên
bản đồ địa hình được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định vị trí cần nghiên cứu trên sông, hồ.
- Bước 2: Xác định đường chia nước lưu vực. Việc xác định này thực hiện
bằng cách nối các điểm cao độ cao nhất trong khu vực. Công việc xác định ranh
giới lưu vực sông trên thực tế thường chịu ảnh hưởng bởi kinh nghiệm và tính
chủ quan của người thực hiện, và mất khá nhiều thời gian.
- Bước 3: Sau khi xác định được đường chia nước lưu vực, việc tiếp theo là
xác định diện tích lưu vực và các đặc trưng cần thiết khác. Diện tích lưu vực thường
được thực hiện bằng phương pháp đếm ô vuông hoặc dùng máy đo diện tích chạy
theo đường phân nước được xác định trên bản đồ địa hình. Để đảm bảo độ chính xác
người ta thường dùng các bản đồ địa hình tỉ lệ lớn 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000 hay
lớn hơn, tuỳ yêu cầu về độ chính xác (Hoàng Minh Tuyển, 2017).
Phương pháp này có một số ưu, nhược điểm sau:
- Ưu điểm: Được thực hiện khá đơn giản, không cần các thiết bị máy tính;
có thể tổng quan hóa lưu vực trên bản đồ giấy.
- Nhược điểm: Mất nhiều thời gian để khoanh lưu vực, tính diện tích lưu vực
hoặc độ dốc. Bên cạnh đó, việc xác định lưu vực sông, hồ bằng phương pháp này
phụ thuộc nhiều vào các yếu tố chủ quan khi tiến hành công việc trên bản đồ. Độ
chính xác của lưu vực phụ thuộc rất lớn vào trình độ và kinh nghiệm của người thực
hiện. Phương pháp này không linh hoạt khi cần có sự thay đổi về vị trí,...
12
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
* Xác định lưu vực bằng bản đồ số GIS
Công cụ hiệu quả nhất hiện nay hỗ trợ việc xác định ranh giới lưu vực
sông, hồ bất kỳ là sử dụng công nghệ GIS bao gồm các phương pháp tính, các
phần mềm chuyên dụng, và cơ sở dữ liệu bản đồ số bao gồm: bản đồ dưới dạng
vector (dạng điểm, đường, và vùng) hay dưới dạng raster (dạng ô lưới). Hiện nay,
có nhiều phần mềm GIS được ứng dụng rộng rãi như MapInfo, Arcview GIS,
ArcGIS, Map Windows,... Để kết hợp việc xác định ranh giới lưu vực với phân
tích, đánh giá, và tính toán các đặc trưng lưu vực sông, hồ nhiều công cụ được
xây dựng và nhúng kết vào các phần mềm này (Eastman & cs, 1993). Một trong
những các công cụ điển hình về xác định lưu vực sông, hồ được nhiều người biết
đến đó là Hydrologic Modeling (v.1.1), AVSWAT (ArcView SWAT) được viết
bằng ngôn ngữ Avenue Script trong Arcview GIS 3.2; AV-ThreshR (1999-2000)
(NWS-HRL); HEC-GeoHMS (ESRI, HEC) kết hợp HECPrepro (Univ. of Texas
at Austin) và Watershed Delineator (ESRI, TNRCC) (Hoàng Lê Hường & cs.,
2021),...Ngoài ra, có khá nhiều các công cụ, đoạn chương trình được chia sẻ miễn
phí trên mạng internet có thể sử dụng cho việc xác định lưu vực sông, hồ.
Để xác định lưu vực sông, hồ một cách tự động, hầu hết các công cụ được
xây dựng dựa trên lý thuyết "mô hình dòng chảy 8 hướng" (D8 flow direction
model). Mô hình này dựa trên lý thuyết là dòng chảy tại một ô lưới (grid) sẽ chảy
đến 1 trong 8 hướng xung quanh ô lưới đó. Các công cụ xác định ranh giới lưu
vực sông, hồ chỉ khác nhau về mức độ sử dụng thể hiện qua các đặc tính của
công cụ như (1) tính linh động trong xác định lưu vực, (2) tốc độ tính toán nhanh
chậm, (3) việc tính toán các đặc trưng lưu vực, (4) cách thức lưu giữ, liên kết
thông tin, và (5) cách thức sử dụng và kết nối các đặc trưng của lưu vực sông với
các công cụ khác bên ngoài. Các bước cơ bản để xác định lưu vực sông, hồ một
cách tự động dựa trên bản đồ số dưới dạng raster (ô lưới) như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị số liệu cao độ số DEM
- Bước 2: Xử lý số liệu cao độ số (Xử lý số liệu cao độ - Fill DEM)
- Bước 3: Tính toán xác định hướng dòng chảy theo mô hình 8 hướng trên
(Flow Direction)
- Bước 4: Xác định liên kết hướng dòng chảy giữa các ô lưới (Flow
Accumulation)
13
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
- Bước 5: Xác định lưu vực sông, hồ và tính toán các đặc trưng của nó.
Phương pháp xác định ranh giới lưu vực sông, hồ bằng ứng dụng công
nghệ GIS trên bản đồ số có thể khắc phục được những nhược điểm của phương
pháp xác định bằng bản đồ giấy địa hình lưu vực sông, hồ (Lê Cảnh Định, 2011).
Bên cạnh đó, việc ứng dụng công nghệ GIS không chỉ dừng lại ở việc xác định
ranh giới lưu vực sông, hồ mà nó còn có thể phát huy được các chức năng của
công cụ máy tính như liên kết, tự động hóa, cải tiến tốc độ tính toán, ứng dụng
mở rộng trong tính toán xử lý phía sau đó.
2.1.3.2. Phương pháp đánh giá đất đai
a. Phương pháp đánh giá đất đai của Liên Xô
Phương pháp đánh giá đất đai của Liên Xô (cũ) được hình thành từ đầu
năm 1950 và sau đó được hoàn thiện vào năm 1986. Đánh giá đất được thực hiện
theo hai hướng: đánh giá chung và đánh giá riêng, chỉ tiêu đánh giá là: i) Năng
suất - giá thành sản phẩm; ii) Mức hoàn vốn (rúp/ha); iii) Địa tô cấp sai (phần lãi
thuần tuý). Khi đánh giá, cần lấy cây trồng làm gốc để đánh giá và nhất thiết phải
là cây ngũ cốc và cây họ đậu. Đơn vị đánh giá là các chủng đất, quy định đánh
giá cho cây có tưới, đất được tiêu úng, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ cắt và
đồng cỏ chăn nuôi thả (Huỳnh Văn Chương & cs., 2011).
Theo quan điểm đánh giá đất của V. V. Docuchaev, đánh giá đất bao gồm
3 bước: i) Đánh giá lớp phủ thổ nhưỡng; ii) Đánh giá khả năng sản xuất của đất;
(3) Đánh giá kinh tế đất (Huỳnh Văn Chương & cs., 2011). Đối với các loại hình
sử dụng đất nông nghiệp, việc phân hạng thích hợp đất đai mới chỉ tập trung chủ
yếu vào đánh giá các yếu tố tự nhiên của đất đai và chưa xem xét kỹ đến khía
cạnh kinh tế - xã hội, môi trường (Đỗ Văn Nhạ & Trần Thanh Toàn, 2016).
b. Phương pháp đánh giá đất đai ở Hoa Kỳ
Hoa Kỳ đề xuất phương pháp đánh giá đất đai vào những năm 1961. Theo
Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, việc đánh giá đất chủ yếu dựa vào yếu tố hạn chế, đó là
những tính chất đất đai gây trở ngại cho việc sử dụng đất. Ở Hoa Kỳ việc đánh
giá đất được áp dụng rộng rãi theo 2 phương pháp:
- Phương pháp đánh giá đất tổng hợp: Lấy năng suất cây trồng trong nhiều
năm làm tiêu chuẩn và chú ý đi sâu vào phân hạng đất đai cho từng loại cây trồng.
Phương pháp này chia lãnh thổ thành các tổ hợp đất (đơn vị đất đai) và tiến hành
14
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
đánh giá đất đai theo năng suất bình quân của cây trồng trong nhiều năm (thường
là lớn hơn 10 năm) và chú ý đánh giá cho từng loại cây trồng (thường chọn lúa
mì là đối tượng chính). Qua đó các nhà nông học xác định các mối tương quan
giữa đất và các giống lúa mì để đề ra các biện pháp tăng năng suất.
- Phương pháp đánh giá đất theo yếu tố: Bằng cách thống kê các yếu tố tự
nhiên và kinh tế để so sánh, lấy lợi nhuận tối đa là 100 điểm để làm mốc so sánh
lợi nhuận ở các loại đất khác nhau (Huỳnh Văn Chương & cs., 2011).
c. Phương pháp đánh giá đất theo chỉ dẫn của FAO
Việc đánh giá đất cho các vùng sinh thái hoặc lãnh thổ khác nhau là nhằm
tạo ra một sức sản xuất mới ổn định, bền vững và hợp lý. Vì vậy, khi đánh giá
đất, đất đai được nhìn nhận như là một vạt đất xác định về mặt địa lý, là một diện
tích bề mặt trái đất với những thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính
chất chu kỳ có thể dự đoán được của môi trường bên trên hoặc bên dưới nó như
không khí, loại đất, điều kiện địa chất, thuỷ văn, động vật, thực vật, những hoạt
động từ trước và hiện tại của con người ở chừng mực mà những thuộc tính này
có ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng vạt đất đó trong hiện tại và tương lai.
FAO (1976a) đã tập hợp các nhà khoa học đất và chuyên gia đầu ngành về
nông nghiệp để tổng hợp các kinh nghiệm và kết quả đánh giá đất của các nước,
xây dựng lên tài liệu “Đề cương đánh giá đất đai” để phân hạng đất đai làm cơ sở
cho phục vụ cho quy hoạch sử dụng đất.
FAO đã đề xuất định nghĩa về đánh giá đất như sau: “Đánh giá đất là quá
trình so sánh, đối chiếu những tính chất vốn có của vạt/khoanh đất cần đánh giá
với những tính chất đất đai mà loại hình sử dụng đất yêu cầu cần phải có”.
Theo Đỗ Văn Nhạ & cs., (2016), đề cương và các tài liệu hướng dẫn đánh
giá đất theo FAO mang tính khái quát toàn bộ những nguyên tắc và nội dung
cũng như các bước tiến hành theo quy trình đánh giá đất cùng với những gợi ý và
ví dụ minh họa giúp cho các nhà khoa học đất ở các nước khác nhau tham khảo.
Tùy vào điều kiện sinh thái, đất đai và sản xuất của từng nước, họ có thể vận
dụng những tài liệu của FAO cho phù hợp và có kết quả tại nước. Như vậy, đánh
giá đất theo FAO phải được xem xét trên phạm vi rất rộng lớn, bao gồm cả
không gian, thời gian, cần xem xét cả tự nhiên, kinh tế và xã hội.
Yêu cầu chính trong đánh giá đất theo FAO là gắn liền đánh giá đất và quy
15
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
hoạch sử dụng đất, coi đánh giá đất là một phần của quá trình quy hoạch sử dụng
đất. Vì vậy những yêu cầu cần phải đạt được là: i) Thu thập được những thông tin
phù hợp về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu; ii) Đánh giá
được khả năng thích hợp của vùng đất đó với các mục tiêu sử dụng khác nhau và
theo nhu cầu của con người; iii) Phải xác định được mức độ chi tiết đánh giá đất
theo quy mô và phạm vi quy hoạch toàn quốc, tỉnh, huyện hoặc cơ sở sản xuất; iv)
Mức độ thực hiện đánh giá đất đai phụ thuộc vào tỷ lệ bản đồ (FAO, 1976b).
Nội dung chính của đánh giá đất đai theo FAO như sau: i) Xác định chỉ
tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai; ii) Xác định và mô tả các loại hình sử dụng
đất và yêu cầu sử dụng đất; iii) Hệ thống cấu trúc và phân hạng đất đai; iv) Phân
hạng mức độ thích hợp đất đai.
Theo tài liệu “Đánh giá đất vì sự phát triển”, FAO (FAO, 1976c) đã đề ra
quy trình đánh giá đất bao gồm các bước như sau:
Bảng 2.1. Quy trình đánh giá đất theo FAO
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Xác định
Đánh Xác định Xác
Quy Áp
Xác Thu Xác giá khả hiện định loại
loại hình hoạch dụng
định thập định năng trạng KT hình sử
sử dụng sử của việc
mục tài đơn vị thích XH và dụng đất
đất đất dụng đánh giá
tiêu liệu đất đai hợp môi thích
(LUT) đất đất
đất đai trường hợp nhất
Nguồn: Dẫn theo Đỗ Văn Nhạ & cs., (2016)
Quy trình đánh giá đất của FAO tập trung vào 7 bước chính. Do đó, đánh
giá đất dựa trên cơ sở so sánh các dữ liệu tài nguyên đất với yêu cầu sử dụng đất
của các loại hình sử dụng đất. Nó cung cấp thông tin về sự thích hợp đất đai cho
việc sử dụng đất, cũng có nghĩa là nó cung cấp thông tin về sự thích hợp trong sử
dụng đất cho công tác quy hoạch sử dụng đất (Đỗ Văn Nhạ & cs., 2016).
Trong đánh giá đất, cả hai khâu điều tra về tự nhiên và kinh tế - xã hội đều
quan trọng. Hai phương pháp thực hiện quy trình đánh giá đất khác nhau được phân
biệt bởi mối liên quan đến sự nối tiếp thời gian khi thực hiện nghiên cứu về tự nhiên
hay về kinh tế - xã hội. i) Phương pháp hai bước: Gồm có đánh giá đất tự nhiên
(bước thứ nhất) tiếp theo là kinh tế - xã hội (bước thứ hai) (Hoàng Thị Chỉnh, 2010).
Phương pháp tiến triển theo các hoạt động tuần tự, rõ ràng, vì vậy có thể
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
16
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
linh động thời gian cho các hoạt động và huy động cán bộ tham gia; ii) Phương
pháp song song: Các bước đánh giá đất tự nhiên đồng thời với phân tích kinh tế -
xã hội. Có ưu điểm là nhóm cán bộ đa ngành cùng làm việc gồm cả các nhà khoa
học tự nhiên và kinh tế - xã hội (Phạm Văn An, 2010). Phương pháp này thường
được đề nghị để đánh giá chi tiết và bán chi tiết. Trong thực tế thì sự khác nhau
giữa hai phương pháp không thật rõ nét. Với phương pháp hai bước, thuộc tính
quan trọng là kinh tế - xã hội, cần cho cả bước thứ nhất khi lựa chọn các loại hình
sử dụng đất trong quá trình đánh giá đất.
Cấu trúc phân hạng thích hợp đất đai: Theo hướng dẫn của FAO, phân
hạng thích hợp đất đai được phân chia thành 4 cấp: loại/bộ (Order), hạng (Class),
hạng phụ (Sub-class) và đơn vị (Unit).
Bộ Hạng Hạng phụ Đơn vị
Thích hợp S
S1 Thích hợp cao
S2 Thích hợp
trung bình
S3 Thích hợp thấp
N Không thích hợp

S2 (S)
S2 (E)
S2 (W)
S2 (C)
N1 Hiện tại
không thích hợp
N2 Vĩnh viễn
không thích hợp
S2(E)-1
S2(E)-2
S2(E)-3
Hình 2.3. Sơ đồ cấu trúc phân loại thích hợp đất đai
Nguồn: Theo FAO (1976)
Tóm lại, phương pháp đánh giá đất của FAO có những ưu điểm vượt trội
so với các phương pháp đánh giá đất của các nước nêu trên vì có sự kế thừa, phối
hợp điểm mạnh của hai phương pháp đánh giá đất của Liên Xô (cũ) và Hoa Kỳ,
đồng thời có sự bổ sung hoàn chỉnh về phương pháp đánh giá thích hợp đất đai
cho các mục đích sử dụng đất khác nhau.
2.1.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. Hiệu quả sản
xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng số lượng một loại hàng hóa này mà không
cắt giảm số lượng một loại hàng hóa khác (Trần Thị Mai Anh & cs., 2013).
Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây
17
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
trồng, vật nuôi phù hợp là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết
các nước trên thế giới (FAO, 1995). Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các
nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp
mà còn là sự mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá
trình SXNN (Nguyễn Xuân Thanh, 2021).
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng vật
nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên
cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao. Đó
là một trong những điều kiện vô cùng quan trọng để phát triển nền nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa vừa mang tính ổn định vừa đảm bảo sự bền vững.
Biến đổi khí hậu (BĐKH) và ĐTH ở thời điểm hiện tại sẽ làm cho vấn đề xói
mòn ngày càng nghiêm trọng (Vũ Thanh Biển & cs., 2021).
Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng, việc xác định đúng khái niệm và
bản chất hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và
những nhận thức lý luận của lý thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải được xem
xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế (HQKT), hiệu quả xã hội (HQXH) và hiệu quả
môi trường (HQMT).
* Hiệu quả kinh tế
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là
quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động
theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo các nhà khoa học Đức Stenien, Hanau
thì HQKT là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả
hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một
thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội.
HQKT là phạm trù so sánh thể hiện mối tương quan giữa chi phí bỏ ra và
kết quả thu được, còn kết quả kinh tế chỉ là yếu tố trong sử dụng để xác định hiệu
quả mà thôi.
HQKT là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả kinh tế và
hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính
đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được
một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt
hiệu quả kinh tế (Pandey & cs., 2007).
18
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Bản chất của HQKT sử dụng đất là trên một diện tích đất nhất định sản
xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí
về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật
chất của xã hội. Xuất phát từ lý do này mà trong quá trình đánh giá đất nông
nghiệp cần phải chỉ ra được loại hình sử dụng đất có HQKT cao.
* Hiệu quả xã hội
Theo Phạm Sỹ Liêm (2018), HQXH là mối tương quan so sánh giữa kết
quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất
nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện
tích đất nông nghiệp.
Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng
khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp (Nguyễn Thị Loan, 2020)
HQKT và HQXH có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của
nhau và là một phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất
và các lợi ích xã hội mang lại.
Hiệu quả xã hội thể hiện ở các tiêu chí:
- Đảm bảo an ninh lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân;
- Đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế của vùng;
- Góp phần định canh, định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật,..
- Tăng cường sản phẩm hàng hóa, đặc biệt là hàng xuất khẩu (Đặng Quang
Phán, 2010).
Vì vậy, trong giai đoạn hiện nay việc đánh giá HQXH của các loại hình sử
dụng đất nông nghiệp là nội dung được nhiều nhà khoa học quan tâm.
* Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của hóa học,
sinh học, vật lý, ... chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các loại
vật chất trong môi trường. HQMT phân theo nguyên nhân gây nên gồm: hiệu quả
hóa học môi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh vật môi trường
(FAO, 1990). Hiệu quả hóa học môi trường là HQMT do các phản ứng hóa học giữa
các vật chất chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường dẫn đến. Hiệu quả vật lý môi
trường là HQMT do tác động vật lý dẫn đến. Hiệu quả sinh vật môi trường
19
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
là hiệu quả khác nhau của hệ thống sinh thái do sự phát sinh biến hóa của các
loại yếu tố môi trường dẫn đến (Bùi Nữ Hoàng Anh, 2013).
Mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi giải pháp
về quản lý,… được coi là có hiệu quả khi chúng ta không gây tổn hại hay có tác
động xấu đến môi trường đất, nước, không khí cũng như không ảnh hưởng xấu
đến môi trường sinh thái và đa dạng sinh học (FAO, 1983).
Tiêu chí đánh giá hiệu quả môi trường:
- Xét trên quan điểm sinh thái: Nhân tạo hay tự nhiên, năng suất sinh học
cao hay thấp, dễ hay khó bị thay đổi;
- Tác động đến môi trường: Nước thải (hàm lượng các chất độc hại có
trong nước thải); đất, trầm tích (hàm lượng dinh dưỡng và các chất thải độc hại
có trong đất theo độ sâu tầng đất); dịch bệnh (có hay không khả năng xảy ra dịch
bệnh trong sản xuất);
- Điều kiện tự nhiên khác: Thay đổi bề mặt tự nhiên của đất;
- Tác động đến sức khỏe con người: Khả năng tạo ra các chất độc hại đến
sức khỏe con người (FAO, 1988; FAO, 1993).
Như vậy, HQMT là hiệu quả mang tính lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích trước
mắt vì phải gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng đất vừa đảm bảo lợi ích lâu dài
là bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái. Khi HQKT và HQXH của một loại
hình sử dụng đất nào đó được đảm bảo thì HQMT càng cần được quan tâm.
Tóm lại, quan điểm sử dụng đất bền vững trong nông nghiệp thì phân tích
HQKT, xã hội, môi trường là khâu quan trọng trong đánh giá đất đai, đây là cơ sở để
lựa chọn các loại hình sử dụng đất bền vững cũng như giải quyết các tranh chấp của
nhiều loại hình sử dụng đất trên cùng một vùng đất (Nguyễn Đức Cường & cs.,
2019). Việc đánh giá này song hành với đánh giá thích hợp đất đai. Các loại hình sử
dụng đất có các chỉ tiêu càng cao về kinh tế, xã hội thì HQKT - xã hội càng lớn.
2.1.3.4. Đánh giá đất ở Việt Nam theo chỉ dẫn của FAO
Phương pháp đánh giá đất của FAO đã được nhiều nhà khoa học đất Việt
Nam bước đầu vận dụng thử nghiệm và đã có những kết quả đóng góp để hoàn
thiện từng bước như các công trình nghiên cứu của Đỗ Văn Nhạ & Trần Thanh
Toàn (2016), Đỗ Văn Nhạ & cs (2016), Hoàng Thị Chỉnh (2010), Huỳnh Văn
20
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc

Luận Văn Phát Triển Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Phụ Thuộc Vào Rừng Ở Bắc K...
Luận Văn Phát Triển Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Phụ Thuộc Vào Rừng Ở Bắc K...Luận Văn Phát Triển Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Phụ Thuộc Vào Rừng Ở Bắc K...
Luận Văn Phát Triển Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Phụ Thuộc Vào Rừng Ở Bắc K...
tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...
Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...
Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...
tcoco3199
 
Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...
Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...
Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...
tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...
Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...
Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...
tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...
tcoco3199
 
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.docLuận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
tcoco3199
 
Luận Văn Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Luận Văn Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.docLuận Văn Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Luận Văn Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...
Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...
Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...
tcoco3199
 
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Tính Đối Kháng Của Một Số Cây Thực Vật Bậc Cao Đối Với...
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Tính Đối Kháng Của Một Số Cây Thực Vật Bậc Cao Đối Với...Luận Văn Đánh Giá Hoạt Tính Đối Kháng Của Một Số Cây Thực Vật Bậc Cao Đối Với...
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Tính Đối Kháng Của Một Số Cây Thực Vật Bậc Cao Đối Với...
tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Một Số Thông Số Làm Việc Chính Của Máy Gieo Hạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Một Số Thông Số Làm Việc Chính Của Máy Gieo Hạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Một Số Thông Số Làm Việc Chính Của Máy Gieo Hạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Một Số Thông Số Làm Việc Chính Của Máy Gieo Hạt ...
tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.docLuận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa B...
Luận Văn Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa B...Luận Văn Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa B...
Luận Văn Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa B...
tcoco3199
 
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...
tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Tiềm Năng Đất Đai Và Định Hướng Sử Dụng Đất Trồng Mắc Ca ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tiềm Năng Đất Đai Và Định Hướng Sử Dụng Đất Trồng Mắc Ca ...Luận Văn Nghiên Cứu Tiềm Năng Đất Đai Và Định Hướng Sử Dụng Đất Trồng Mắc Ca ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tiềm Năng Đất Đai Và Định Hướng Sử Dụng Đất Trồng Mắc Ca ...
tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Nguồn Năng Lượng Điện Khu Vực Nông Thôn Tỉnh Hưng...
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Nguồn Năng Lượng Điện Khu Vực Nông Thôn Tỉnh Hưng...Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Nguồn Năng Lượng Điện Khu Vực Nông Thôn Tỉnh Hưng...
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Nguồn Năng Lượng Điện Khu Vực Nông Thôn Tỉnh Hưng...
tcoco3199
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Phương Thức Chăn Nuôi Lợn Đến Chất Lượng Phúc Lợi Động...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Phương Thức Chăn Nuôi Lợn Đến Chất Lượng Phúc Lợi Động...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Phương Thức Chăn Nuôi Lợn Đến Chất Lượng Phúc Lợi Động...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Phương Thức Chăn Nuôi Lợn Đến Chất Lượng Phúc Lợi Động...
tcoco3199
 

Similar to Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc (18)

Luận Văn Phát Triển Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Phụ Thuộc Vào Rừng Ở Bắc K...
Luận Văn Phát Triển Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Phụ Thuộc Vào Rừng Ở Bắc K...Luận Văn Phát Triển Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Phụ Thuộc Vào Rừng Ở Bắc K...
Luận Văn Phát Triển Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Phụ Thuộc Vào Rừng Ở Bắc K...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...
Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...
Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...
 
Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...
Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...
Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...
Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...
Luận Văn Nghiên Cứu Hiện Trạng Và Cải Tiến Hệ Thống Cây Trồng Trên Vùng Đất V...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...
 
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.docLuận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.doc
 
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Ngô Hàng Hóa Gắn Với Bảo Vệ Môi Trường Vùng Tây ...
 
Luận Văn Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Luận Văn Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.docLuận Văn Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
Luận Văn Chọn Tạo Hai Dòng Vịt Biển Trên Cơ Sở Giống Vịt Biển 15 - Đại Xuyên.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...
Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...
Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...
 
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Tính Đối Kháng Của Một Số Cây Thực Vật Bậc Cao Đối Với...
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Tính Đối Kháng Của Một Số Cây Thực Vật Bậc Cao Đối Với...Luận Văn Đánh Giá Hoạt Tính Đối Kháng Của Một Số Cây Thực Vật Bậc Cao Đối Với...
Luận Văn Đánh Giá Hoạt Tính Đối Kháng Của Một Số Cây Thực Vật Bậc Cao Đối Với...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Một Số Thông Số Làm Việc Chính Của Máy Gieo Hạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Một Số Thông Số Làm Việc Chính Của Máy Gieo Hạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Một Số Thông Số Làm Việc Chính Của Máy Gieo Hạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Một Số Thông Số Làm Việc Chính Của Máy Gieo Hạt ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.docLuận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.doc
 
Luận Văn Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa B...
Luận Văn Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa B...Luận Văn Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa B...
Luận Văn Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa B...
 
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Tiềm Năng Đất Đai Và Định Hướng Sử Dụng Đất Trồng Mắc Ca ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tiềm Năng Đất Đai Và Định Hướng Sử Dụng Đất Trồng Mắc Ca ...Luận Văn Nghiên Cứu Tiềm Năng Đất Đai Và Định Hướng Sử Dụng Đất Trồng Mắc Ca ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tiềm Năng Đất Đai Và Định Hướng Sử Dụng Đất Trồng Mắc Ca ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Nguồn Năng Lượng Điện Khu Vực Nông Thôn Tỉnh Hưng...
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Nguồn Năng Lượng Điện Khu Vực Nông Thôn Tỉnh Hưng...Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Nguồn Năng Lượng Điện Khu Vực Nông Thôn Tỉnh Hưng...
Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Nguồn Năng Lượng Điện Khu Vực Nông Thôn Tỉnh Hưng...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Phương Thức Chăn Nuôi Lợn Đến Chất Lượng Phúc Lợi Động...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Phương Thức Chăn Nuôi Lợn Đến Chất Lượng Phúc Lợi Động...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Phương Thức Chăn Nuôi Lợn Đến Chất Lượng Phúc Lợi Động...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Phương Thức Chăn Nuôi Lợn Đến Chất Lượng Phúc Lợi Động...
 

More from tcoco3199

Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
tcoco3199
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
tcoco3199
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
tcoco3199
 
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.docLuận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
tcoco3199
 
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
tcoco3199
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.docLuận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.docLuận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docxLuận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docxLuận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
tcoco3199
 
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docxLuận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docxLuận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
tcoco3199
 

More from tcoco3199 (20)

Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.docLuận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
 
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
 
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.docLuận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
 
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.docLuận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docxLuận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docxLuận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
 
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docxLuận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
 
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docxLuận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
 

Recently uploaded

Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 

Recently uploaded (14)

Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 

Luận Văn Nghiên Cứu Sử Dụng Hợp Lý Đất Nông Nghiệp Lưu Vực Hệ Thống Sông Nhật Lệ, Tỉnh Quảng Bình.doc

  • 1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NGUYỄN ĐỨC CƯỜNG NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐẤT NÔNG NGHIỆP LƯU VỰC HỆ THỐNG SÔNG NHẬT LỆ, TỈNH QUẢNG BÌNH NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2023
  • 2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 0
  • 3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NGUYỄN ĐỨC CƯỜNG NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐẤT NÔNG NGHIỆP LƯU VỰC HỆ THỐNG SÔNG NHẬT LỆ, TỈNH QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 9.85.01.03 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Quang Học 2. TS. Nguyễn Đình Bồng HÀ NỘI - 2023
  • 4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đề tài luận án: “Nghiên cứu sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ bất cứ học vị nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2023 Tác giả luận án Nguyễn Đức Cường
  • 5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 i
  • 6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 LỜI CẢM ƠN Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ đạo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến: PGS.TS. Nguyễn Quang Học, Giảng viên cao cấp, Học viện Nông nghiệp Việt Nam và TS. Nguyễn Đình Bồng, Hội Khoa học đất Việt Nam là người thầy hướng dẫn tận tình, chỉ dạy, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án. Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban Quản lý đào tạo, tập thể các thầy cô Bộ môn Quy hoạch đất đai, Khoa Tài nguyên và Môi trường (trước đây là Khoa Quản lý đất đai), Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tập thể Lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình, UBND thành phố Đồng Hới, UBND huyện Quảng Ninh và UBND huyện Lệ Thủy nơi tôi đến điều tra và những người đã tham gia trả lời phỏng vấn để giúp tôi thu thập được những thông tin, số liệu phục vụ cho hoàn thành luận án. Tập thể Lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức UBND thành phố Đồng Hới đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu. Tôi xin đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, động viên, tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt trong suốt quá trình làm nghiên cứu sinh của tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2023 Nghiên cứu sinh Nguyễn Đức Cường
  • 7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 ii
  • 8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục bảng ix Danh mục hình xi Trích yếu luận án xii Thesis abstract xiv PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Tính cấp thiết đề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3 1.3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu 3 1.4. Những đóng góp mới của luận án 4 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 2.1. Cơ sở lý luận về sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực sông 5 2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp lưu vực sông 5 2.1.2. Đặc điểm sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực sông 11 2.1.3. Phương pháp xác định sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực sông 12 2.1.4. Thách thức và các yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực sông 23 2.2. Cơ sở thực tiễn về sử dụng đất nông nghiệp ở các lưu vực sông 26 2.2.1. Sử dụng đất nông nghiệp lưu vực sông trên thế giới 26 2.2.2. Sử dụng đất nông nghiệp lưu vực sông ở Việt Nam 32 2.3. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp theo lưu vực 39 2.3.1. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp theo lưu vực trên thế giới 39 2.3.2. Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp theo lưu vực tại Việt Nam 41 2.4. Nhận xét chung và định hướng nghiên cứu 43 2.4.1. Nhận xét chung về tổng quan tài liệu 43 2.4.2. Định hướng nghiên cứu 44
  • 9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 iii
  • 10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46 3.1. Nội dung nghiên cứu 46 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 46 3.1.2. Thực trạng sử dụng đất lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 46 3.1.3. Đánh giá thích hợp đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 46 3.1.4. Đánh giá một số mô hình sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lựa chọn tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 46 3.1.5. Đề xuất định hướng và giải pháp sử dụng đất nông nghiệp hợp lý lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 46 3.2. Phương pháp nghiên cứu 47 3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu 47 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp 47 3.2.3. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp 48 3.2.4. Phương pháp phân hạng đánh giá đất đai 49 3.2.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp 52 3.2.6. Phương pháp phân tích không gian 55 3.2.7. Phương pháp đánh giá tác động của đô thị hóa đến thay đổi sử dụng đất 57 3.2.8. Phương pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu 59 3.2.9. Phương pháp phân tích SWOT 60 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 61 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 61 4.1.1. Điều kiện tự nhiên 61 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 71 4.1.3. Đánh giá chung 77 4.2. Thực trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 78 4.2.1. Thực trạng sử dụng đất lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 78 4.2.2. Đánh giá biến động mục đích sử dụng đất của lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ thời kỳ 2010 - 2020 80 4.2.3. Đánh giá những tác động đến thay đổi sử dụng đất thời kỳ 2010 - 2020 lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 82
  • 11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 iv
  • 12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 4.3. Đánh giá thích hợp đất nông nghiệp lưu vực hệ thống Sông Nhật Lệ 93 4.3.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai 93 4.3.2. Đánh giá hiệu quả của các loại sử dụng đất nông nghiệp vùng lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 111 4.3.3. Phân hạng thích hợp đất đai cho các loại sử dụng đất đã lựa chọn 119 4.4. Đánh giá một số mô hình sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lựa chọn tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 124 4.4.1. Đánh giá hiệu quả mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp 124 4.4.2. Đánh giá mô hình rừng trồng trên đất cát vùng ven biển của lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ (tiểu vùng 3) 128 4.5. Đề xuất định hướng và giải pháp sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 131 4.5.1. Đánh giá chung về sử dụng đất nông nghiệp hợp lý lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 131 4.5.2. Đề xuất định hướng sử dụng đất nông nghiệp cho lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 134 4.5.3. Đề xuất giải pháp sử dụng đất nông nghiệp hợp lý lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 140 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 145 5.1. Kết luận 145 5.2. Đề nghị 146 Danh mục các công trình công bố có liên quan đến luận án 147 Tài liệu tham khảo 148 Phụ lục 158
  • 13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 v
  • 14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BB BĐSDĐ BVTV CLĐ CLN CNXD CNH CPTG CSD CHDCND DEM DTĐT DTTN ĐHTĐ ĐTH ĐVĐĐ ĐVT FAO GDP GRDP GT GTGT GTSX GIS HĐH HNK HQĐV HQKT HQMT Bờ biển Bản đồ sử dụng đất Bảo vệ thực vật Công lao động Cây lâu năm Công nghiệp xây dựng Công nghiệp hóa Chi phí trung gian Chưa sử dụng Cộng hòa dân chủ nhân dân Mô hình độ cao (Digital Elevation Model) Diện tích điều tra Diện tích tự nhiên Địa hình tương đối Đô thị hóa Đơn vị đất đai Đơn vị tính Tổ chức nông lương thế giới (Food and Agriculture Organization) Tổng sản phẩm quốc dân Tổng sản phẩm quốc nội Giao thông Giá trị gia tăng Giá trị sản xuất Hệ thống thông tin địa lý Hiện đại hóa Hàng năm khác Hiệu quả đồng vốn Hiệu quả kinh tế Hiệu quả môi trường
  • 15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 vi
  • 16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt HQTH HQXH HTX IBSRAM ISRIC IUCN KT-XH LVS LQ LR LUA LUT MĐDS MH MOLP NN&PTNT NTM NTS ODT PCA PLĐ PNN PTBV QĐ QH QH&TKNN QHSDĐ Hiệu quả tổng hợp Hiệu quả xã hội Hợp tác xã Ban nghiên cứu và quản lý đất đai thế giới (The International Board for Soil Reseach Management Trung tâm thông tin và tham chiếu TNĐ thế giới (International Soil Reference and Information Centre) Liên minh Quốc tế Bảo vệ thiên nhiên (International Union for Conservation of Nature) Kinh tế - xã hội Lưu vực sông Chất lượng đất đai (Land Quality) Yêu cầu sử dụng đất (Land Use Requirement) Lúa Loại hình sử dụng đất (Land Use Type) Mật độ dân số Mô hình Quy hoạch đa mục tiêu tuyến tính Nông nghiệp và phát triển nông thôn Nông thôn mới Nuôi trồng thủy sản Hệ số tải tỷ trọng Phương pháp phân tích thành phần chính (Principal Components Analysis) Phân loại đất Phi nông nghiệp Phát triển bền vững Quyết định Quy hoạch Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp Quy hoạch sử dụng đất
  • 17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 vii
  • 18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt R&D RĐD RPH RSX SA SDĐ SXNN TBNN TMDV TNMT TNN TPCG UBND USD Nghiên cứu và phát triển (Reseach and Development) Rừng đặc dụng Rừng phòng hộ Rừng sản xuất Phân tích không gian (Spatial Analysis) Sử dụng đất Sản xuất nông nghiệp Trung bình nhiều năm Thương mại dịch vụ Tài nguyên môi trường Tài nguyên nước Thành phần cơ giới Ủy ban nhân dân Đô la Mỹ
  • 19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 viii
  • 20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Quy trình đánh giá đất theo FAO 16 2.2. Diện tích đất tự nhiên và đất canh tác trên thế giới 26 2.2. Diện tích đất nông nghiệp của một số nước ở Đông Nam Á 27 2.3. Diện tích 10 lưu vực sông, hồ lớn nhất trên thế giới 28 2.4. Biến động diện tích rừng ngập mặn trên thế giới 31 2.5. Một số loại hình sử dụng đất tại các cửa sông 31 2.6. Hiện trạng sử dụng đất đến năm 2020 34 3.1. Phân cấp hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất nông nghiệp tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ (tính bình quân trên 1ha) 53 3.2. Phân cấp hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất nông nghiệp tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 53 3.3. Phân cấp hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất nông nghiệp tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 54 3.4. Bảng phân cấp hiệu tính hợp lý của các loại, kiểu sử dụng đất nông nghiệp tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 55 3.5. Ma trận biến đổi các nhóm đất ở hai lớp sử dụng đất (SDĐ1 và SDĐ2) 56 4.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế các đơn vị thuộc lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 71 4.2. Cơ cấu kinh tế theo GDP vùng nghiên cứu 72 4.3. Một số chỉ tiêu về mức sống (năm 2020) 74 4.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 79 4.5. Thay đổi sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2020 lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 81 4.6. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 lưu vực sông hệ thống Nhật Lệ 83 4.7. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 84 4.8. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010- 2020 lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 86 4.9. Kết quả chạy mô hình của hệ số phương trình hồi quy thời kỳ 2010 - 2015 (giá trị P- value ≤ 0,05) 89 4.10. Kết quả chạy mô hình của hệ số phương trình hồi quy thời kỳ 2015 - 2020 (giá trị P- value ≤ 0,05) 90
  • 21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 ix
  • 22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 4.11. Tổng hợp các yếu tố chỉ tiêu phân cấp bản đồ đơn vị đất đai của lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 93 4.12. Các loại đất (thổ nhưỡng) lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 95 4.13. Phân cấp theo độ dày tầng đất 96 4.14. Phân cấp theo thành phần cơ giới 97 4.15. Phân cấp theo cấp độ dốc 97 4.16. Phân theo địa hình tương đối 98 4.17. Phân cấp theo chế độ tưới 99 4.18. Phân cấp theo chế độ ngập úng 99 4.19. Các yếu tố đơn tính lựa chọn xây dựng bản đồ đơn vị đất đai 100 4.20. Đặc tính các đơn vị đất đai của lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 101 4.21. Thống kê đơn vị đất đai theo tiểu vùng của lưu vực 110 4.22. Diện tích các loại sử dụng đất nông nghiệp chính vùng lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 111 4.23. Phân cấp đánh giá hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất nông nghiệp tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 113 4.24. Phân cấp đánh giá hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất nông nghiệp tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 115 4.25. Phân cấp hiệu quả môi trường các loại sử dụng, kiểu sử dụng đất lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 117 4.26. Các loại và kiểu sử dụng đất hợp lý được lựa chọn để đề xuất phát triển tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 118 4.27. Yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất nông nghiệp tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 120 4.28. Kết quả phân hạng mức độ thích hợp của đất đai với các loại sử dụng đất lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 122 4.29. Kết quả tính toán tính hợp lý của các mô hình lựa chọn 128 4.30. Kết quả đánh giá hiệu quả các mô hình trồng rừng ở vùng cát ven biển hạ lưu sông Nhật Lệ 129 4.31. Kết quả xếp hạng các mô hình trồng rừng theo các mức độ hợp lý trên cát ven biển hạ lưu sông Nhật Lệ 130 4.32. Phân tích SWOT về sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 133 4.33. Cơ cấu hợp lý sử dụng đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ đến năm 2030 136
  • 23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 x
  • 24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC HÌNH STT Tên bảng Trang 2.1. Mô phỏng lưu vực sông 9 2.2. Mô phỏng sử dụng đất đai theo lưu vực sông 11 2.3. Sơ đồ cấu trúc phân loại thích hợp đất đai 17 2.4. Diện tích 10 lưu vực sông, hồ lớn nhất trên thế giới 30 2.5. Cơ cấu sử dụng đất vùng đồng bằng sông Hồng 38 2.6. Cơ cấu sử dụng đất vùng đồng bằng sông Cửu Long 39 2.7. Sơ đồ nghiên cứu của đề tài 45 3.1. Quy trình đánh giá biến đổi sử dụng đất của lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 55 3.2. Công cụ Intersection trong GIS 57 3.3. Khung phân tích SWOT về quản lý, sử dụng đất nông nghiệp 60 4.1. Sơ đồ lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 61 4.2. Sơ đồ địa hình lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 63 4.3. Diện tích các loại đất của lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 78 4.4. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ 80 4.5. Cảnh quan mô hình trồng cam 124 4.6. Cảnh quan mô hình trồng cao su 125 4.7. Cảnh quan mô hình lúa 2 vụ 126 4.8. Mô hình trồng khoai lang 127 4.9. Mô hình trồng sắn 127 4.10. So sánh sử dụng đất năm 2030 và năm 2020 137 4.11. Sơ đồ mô hình sản xuất cho tiểu vùng đồi, núi thấp phía Tây 139 4.12. Vai trò của rừng chắn gió, cát trong phòng hộ, bảo vệ ven biển 139
  • 25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 xi
  • 26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Nguyễn Đức Cường Tên Luận án: Nghiên cứu sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 9.85.01.03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu: Đánh giá thực trạng, hiệu quả hệ thống sử dụng đất nông nghiệp, phân loại đất thích hợp và đề xuất sử dụng đất nông nghiệp hợp lý trên địa bàn thành phố Đồng Hới, huyện Quảng Ninh và huyện Lệ Thủy thuộc lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ. Phương pháp nghiên cứu Luận án thực hiện các phương pháp nghiên cứu gồm: Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; Phương pháp đánh giá đất đai theo cẩm nang Bộ NN&PTNT: Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai; Phân hạng thích hợp đất đai; Phương pháp xây dựng bản đồ; Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp; Phương pháp theo dõi, đánh giá mô hình; Phương pháp phân tích không gian; Phương pháp đánh giá tác động của đô thị hóa đến thay đổi sử dụng đất; Phương pháp xử lý dữ liệu; Phương pháp phân tích SWOT. Kết quả và thảo luận 1) Lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ gồm có 2 huyện là Quảng Ninh, Lệ Thủy và thành phố Đồng Hới, có diện tích tự nhiên là 275.185,72 ha với dân số 365.383 người, có điều kiện khí hậu, đất đai, nhân lực cũng như cơ sở hạ tầng có sơ sở cho phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp, đa dạng hóa cây trồng, gia tăng các loại cây trồng có giá trị. Tuy nhiên, so với tiềm năng sẵn có của vùng, nền sản xuất nông nghiệp vùng còn thấp, chủ yếu là độc canh cây lúa nước; lao động nông nghiệp trong vùng tuy dồi dào nhưng phần lớn chưa qua lớp tập huấn đào tạo. 2) Vùng lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ có diện tích đất nông nghiệp là 245.792,91 ha, trong đó đất SXNN có diện tích 35.356,58 ha, chiếm 14,38% diện tích đất nông nghiệp; đất nuôi trồng thủy sản 1.342,92 ha, chiếm 0,55% diện tích đất nông nghiệp; đất nông nghiệp khác 160,56 ha, chiếm 0,07% diện tích đất nông nghiệp. Kết quả điều tra đã xác định được 6 loại sử dụng đất chính gồm: chuyên lúa (LUT1), chuyên màu (LUT2), chuyên cây công nghiệp hàng năm (LUT3), chuyên cây công nghiệp lâu năm (LUT4), chuyên cây ăn quả (LUT5) và đất rừng (LUT6) với 20 kiểu sử dụng đất. 3) Kết quả xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho thấy vùng nghiên cứu có 174 đơn vị đất đai (LMU) với LMU có diện tích lớn nhất là 57.570,41 ha và LMU có diện tích nhỏ nhất là 0,13 ha. Kết quả phân hạng thích hợp đất đai cho 6 loại sử dụng đất chính: Trồng lúa (LUT1) rất thích hợp (S1) có 1.655,94 ha, đất thích hợp (S2) có 263,32 ha và diện
  • 27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 xii
  • 28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 tích đất ít thích hợp (S3) có 101,86 ha. Chuyên màu (LUT2) rất thích hợp (S1) có 2.865,56 ha, đất thích hợp (S2) có 222,38 ha và đất ít thích hợp có 389,2 ha. Chuyên cây công nghiệp hàng năm (LUT3) rất thích hợp (S1) có 3.077,86 ha, đất thích hợp (S2) có 243,31 ha và đất ít thích hợp (S3) có 236,46 ha. Cây công nghiệp lâu năm (LUT4) có 62.697,09 ha, trong đó đất rất thích hợp (S1) có 11.735,24 ha, đất thích hợp (S2) có 87,16 ha và đất ít thích hợp (S3) có 50.874,69 ha. Cây ăn quả (LUT5) rất thích hợp (S1) có 8.485,95 ha, đất thích hợp (S2) có 2.372,81 ha và đất ít thích hợp (S3) có 51.692,27 ha. Đất trồng rừng (LUT6) rất thích hợp (S1) có 2.836,99 ha, đất thích hợp (S2) có 374,49 ha và đất ít thích hợp (S3) có 201.047,64 ha. 4) Kết quả đánh giá hiệu quả sử dụng đất SXNN của các LUT tại vùng nghiên cứu cho kết quả từ cao đến trung bình và có thể sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp như sau: về hiệu quả kinh tế LUT4, LUT3, LUT5, LUT2, LUT1; hiệu quả xã hội cao nhất là LUT4, tiếp đến LUT3, LUT2, LUT1, LUT5 theo thứ tự; hiệu quả môi trường đạt mức trung bình đến cao. Đánh giá chung trên cả 3 mặt kinh tế, xã hội và môi trường cho thấy LUT4 có hiệu quả cao nhất với số điểm trung bình là 25 điểm, tiếp đó là LUT3 với số điểm là 23 điểm, LUT2 với số điểm là 19 điểm và cuối cùng là LUT1 và LUT5 với số điểm là 18 điểm. 5) Từ kết quả đánh giá chất lượng đất, hiệu quả sử dụng đất tổng hợp đã đề xuất được cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp hợp lý cho vùng lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ đến năm 2030 như sau: Đất sản xuất nông nghiệp là 30.421,59 ha (chiếm 13,32% diện tích đất nông nghiệp), trong đất sản xuất nông nghiệp, đất trồng lúa có 13.919,89 ha, đất trồng cây hàng năm khác 7.498,57 ha, đất trồng cây ăn quả 9.003,13 ha; đất rừng phòng hộ 51.830,90 ha, đất rừng sản xuất 119.046,71 ha, và đất rừng đặc dụng giữ nguyên hiện trạng 22.430,51 ha, đất nuôi trồng thủy sản 1.098,10 ha (0,48%); đất nông nghiệp khác 3.564,76 ha (1,56%). Để thực hiện được cơ cấu đề xuất và sử dụng đất nông nghiệp hợp lý, luận án đã đề xuất 5 giải pháp là giải pháp về chính sách, giải pháp quy hoạch, giải pháp kỹ thuật, giải pháp tuyên truyền và giải pháp thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • 29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 xiii
  • 30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 THESIS ABSTRACT PhD candidate: Nguyen Duc Cuong Thesis title: Research on rational use of agricultural land in Nhat Le river basin, Quang Binh province. Major: Land Management Code: 9.85.01.03 Educational organization: VietNam National Univercity of Agriculture (VNUA) Research Objectives: To evaluate the current status and effectiveness of the agricultural land use system, to classify the land appropriately and to propose a reasonable use of agricultural land in Dong Hoi city, Quang Ninh and Le Thuy districts. Nhat Le river system basin. Materials and Methods The thesis implements research methods including: Method of investigation, collection of secondary and primary data; Land assessment method according to the manual of the Ministry of Agriculture and Rural Development: Building a map of land units; Appropriate classification of land; Methods of mapping; Methods of evaluating the efficiency of agricultural land use; Method of monitoring and evaluating the model; Spatial analysis methods; Methods of assessing the impact of urbanization on land use change; Data processing methods; SWOT analysis method Main findings and conclusions 1) Nhat Le river system basin consists of 2 districts, namely Quang Ninh, Le Thuy and Dong Hoi city, with a natural area of 275,185.7 ha with a population of 365,383 people, with favorable climate, soil, and climate conditions. Human resources as well as infrastructure are quite favorable for socio-economic development, especially agricultural production, crop diversification, and increase in commodity crops. The economy has developed quite comprehensively, the trade and service sectors have grown in an increasing direction, and the people's living standards have been improved. However, compared with the available advantages and potentials of the region, the economic development speed is not very high and not synchronized, lowland agricultural production is mainly monoculture of wet rice and agricultural labor. abundant, but most have not received training courses on production techniques. 2) The Nhat Le river basin area has an agricultural land area of 245,792.91 ha, of which agricultural production land occupies the largest area with 35,356.58 ha, accounting for 14.38% of the agricultural land area; aquaculture land 1,342.92 ha, accounting for 0.55% of agricultural land; other agricultural land 160,56 ha, accounting for 0.07% of the agricultural land area. The survey results have identified 6 main types of land use including: specialized rice (LUT1), specialized crops (LUT2), specialized in
  • 31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 xiv
  • 32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 annual crops (LUT3), specialized in perennial crops (LUT4), and specialized in fruit trees. (LUT5) and forest land (LUT6) with 20 land use types. 3) The results of mapping land units show that the study area has 174 land units (LMUs) with the LMU having the largest area of 57,570.41 ha and the LMU having the smallest area of 0.13 ha. Land suitability classification results for 6 main types of land use: Very suitable rice growing (LUT1) (S1) has 1,655.94 ha, suitable land (S2) has 263.32 ha and less suitable land area case (S3) has 101.86 ha. Very suitable color (LUT2) (S1) has 2865.56 ha, suitable land (S2) has 222.38 ha and less suitable land has 389.2 ha. Specializing in annual industrial crops (LUT3) very suitable (S1) has 3,077.86 ha, suitable land (S2) has 243.31 ha and less suitable land (S3) has 236.46 ha. Perennial industrial crops (LUT4) have 62,697.09 ha, of which very suitable land (S1) has 11,735.24 ha, suitable land (S2) has 87.16 ha and less suitable land (S3) has 50,874 ,69 hectares. Very suitable fruit tree (LUT5) (S1) has 8,485.95 ha, suitable land (S2) has 2,372.81 ha and less suitable land (S3) has 51,692.27 ha. Very suitable forest land (LUT6) (S1) has 2,836.99 ha, suitable land (S2) has 374.49 ha and less suitable land (S3) has 201,047.64 ha. 4) The results of assessment of agricultural production land use efficiency of LUTs in the study area show high to medium results and can be arranged in order from high to low as follows: economic efficiency LUT4, LUT3 , LUT5, LUT2, LUT1; the highest social efficiency is LUT4, followed by LUT3, LUT2, LUT1, LUT5 in order; The environmental performance is medium to high. Overall assessment on all three aspects of economy, society and environment shows that LUT4 has the highest efficiency with an average score of 25 points, followed by LUT3 with a score of 23 points, LUT2 with a score of 19 points. and finally LUT1 and LUT5 with a score of 18 points. 5) From the results of the assessment of land quality and general land use efficiency, a reasonable agricultural land use structure has been proposed for the Nhat Le river basin until 2030 as follows: Land for agricultural production is 30,421.59 ha (accounting for 13.32% of agricultural land area), in agricultural production land, rice cultivation land has 13,919.89 ha, land for other annual crops 7,498.57 ha, fruit tree land 9,003.13 ha; protection forest land 51,830.90 ha, production forest land 119,046.71 ha, and special-use forest land unchanged at 22,430.51 ha, aquaculture land 1,098.10 ha (0.48%); other agricultural land 3,564.76 ha (1.56%). In order to implement the proposed structure and rationally use agricultural land, the thesis has proposed 5 solutions which are policy solutions, planning solutions, technical solutions, propaganda solutions and marketing solutions product market.
  • 33. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 xv
  • 34. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) ở nước ta hiện nay, quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một quá trình tất yếu khách quan. Quá trình đô thị hóa (ĐTH), mở rộng không gian đã làm một bộ phận lao động trong nông nghiệp mất đất sản xuất trở nên thiếu công ăn việc làm; một bộ phận dân cư từ nông thôn chuyển về đô thị sinh sống cũng làm gia tăng nhu cầu về chỗ ở và lương thực, thực phẩm (Đỗ Hậu & Nguyễn Đình Bồng, 2012). Dưới những áp lực đó, con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu cần thiết ngày càng tăng (Trần Trọng Phương & Trần Văn Khải, 2015). Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp có hạn về diện tích, nhưng lại có nguy cơ bị suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sản xuất. Đó còn chưa kể đến sự giảm về diện tích đất nông nghiệp do quá trình ĐTH đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang mở rộng diện tích lại rất hạn chế. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả, để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu, đang được các nhà khoa học trên thế giới cũng như các nhà khoa học ở Việt Nam quan tâm. Việt Nam đang tiến hành công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH), xây dựng nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh, cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, chuyển định hướng từ sản xuất nông nghiệp (SXNN) sang phát triển kinh tế nông nghiệp. Việt Nam xác định nông nghiệp là trụ đỡ của nền kinh tế, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội; việc đảm bảo an ninh lương thực là một trong những thành tố của an ninh con người, là điều kiện tiên quyết để bảo đảm quyền sống của con người (Thào Xuân Sùng, 2022). Hiện nước ta có 3 loại lưu vực sông là lưu vực sông lớn, lưu vực sông liên tỉnh và lưu vực sông nội tỉnh. Mặc dù được đánh giá là quốc gia có nhiều lưu vực sông (trong đó lưu vực sông lớn gồm có sông Hồng - Thái Bình, Bằng Giang - Kỳ Cùng, Mã, Cả, Vu Gia - Thu Bồn, Ba, Đồng Nai và Cửu Long), nhưng công tác quản lý còn quá nhiều bất cập, ảnh hưởng tới công tác bảo vệ và phát triển bền 1
  • 35. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 vững tài nguyên thiên nhiên trong đó tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên thảm thực vật. Nhiều địa phương quản lý tài nguyên thiên nhiên còn theo cách tiếp cận cũ như theo ngành, mệnh lệnh từ trên xuống... Trong khi phương thức quản lý hiện nay cần phải quản lý tổng hợp gồm giải quyết các vấn đề ưu tiên và nhu cầu của cộng đồng; phối hợp với các ngành và sự tham gia của các bên liên quan; quản lý theo cung - cầu; tổ chức mở, minh bạch và có thông tin qua lại với sự hỗ trợ của kỹ thuật và chuyên môn. Với tình hình tài nguyên thiên nhiên hiện nay, quản lý lưu vực sông là hết sức cần thiết. Điều đó được thể hiện lưu vực sông là yếu tố hữu hình và quan trọng nhất của tài nguyên đất. Phù hợp với hình thái tự nhiên của sự hình thành và vận động; tạo thuận lợi cho việc chia sẻ lợi ích từ lưu vực và san sẻ trách nhiệm phòng, chống, giảm thiểu tác hại gây ra giữa các cộng đồng trong lưu vực, đặc biệt giữa thượng lưu và hạ lưu. Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có nhiều lưu vực sông như: lưu vực sông Dinh, lưu vực sông Gianh, lưu vực sông Ròon, và có lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ. Để quản lý lưu vực sông một cách hữu hiệu, vấn đề đặt ra là phải xây dựng nguyên tắc quản lý. Đó là tài nguyên thiên nhiên trong đó có tài nguyên đất, nước trong lưu vực sông được quản lý thống nhất, không chia cắt giữa các cấp hành chính, giữa thượng nguồn và hạ nguồn. Bảo đảm sự công bằng, hợp lý và bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi giữa các tổ chức, cá nhân trong cùng lưu vực sông. Chủ động hợp tác khai thác nguồn lợi do tài nguyên thiên nhiên mang lại và bảo đảm lợi ích của cộng đồng dân cư trong lưu vực. Lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ có độ cao trung bình từ 10 - 300m (địa hình khá rõ rệt, trong đó khu vực gò đồi, núi cao thuộc tiểu vùng 1, khu vực đồng bằng thuộc tiểu vùng 2 và khu vực cồn cát ven biển thuộc tiểu vùng 3), tiếp giáp vùng đồng bằng phù sa, với tổng diện tích đất tự nhiên 275.185,72 ha, có tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 5 năm (2015 - 2020) đạt 7,0%. Lưu vực phát triển kinh tế theo hướng đa dạng hóa nông nghiệp, đặc biệt cây công nghiệp rất được chú trọng ưu tiên phát triển. Tuy nhiên, việc khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là đất đai còn mang tính tự phát, thiếu cơ sở khoa học về sử dụng theo thích hợp đất đai và chưa phù hợp với hoạch định một cách cụ thể theo phương án quy hoạch nên đời sống của người dân còn khó khăn và thiếu ổn định. Mặt khác, hiện tượng sử dụng đất chưa đúng mục đích, sử dụng lãng phí, làm ảnh hưởng đến môi trường vẫn còn diễn ra ở một số nơi trong các đơn vị hành chính thuộc lưu vực. 2
  • 36. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Xuất phát từ thực tiễn trên, thì việc “Nghiên cứu sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình” góp phần quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ nói riêng và tỉnh Quảng Bình nói chung. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Đánh giá thực trạng sử dụng đất và phân hạng thích hợp loại sử dụng đất nông nghiệp cho lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ. - Đề xuất sử dụng hợp lý đất nông nghiệp cho lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ, cụ thể là trên địa bàn thành phố Đồng Hới, huyện Quảng Ninh và huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp với các loại, kiểu sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đồng Hới và 2 huyện Quảng Ninh, Lệ Thủy thuộc lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ. Các hộ sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2020. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn 3 đơn vị hành chính cấp huyện gồm thành phố Đồng Hới và 2 huyện: Quảng Ninh, Lệ Thủy thuộc lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ. - Phạm vi về thời gian: (i) Số liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2010 - 2020. (ii) Số liệu sơ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2017 - 2020. - Phạm vi về nội dung: + Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ. + Thực trạng và biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2020 tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ. + Đánh giá thích hợp đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ. + Đánh giá một số mô hình sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lựa chọn tại lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ. + Đề xuất định hướng sử dụng đất và giải pháp sử dụng đất nông nghiệp hợp lý trong tương lai cho lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ. 3
  • 37. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN - Xác định và đề xuất được hướng sử dụng hợp lý đất nông nghiệp thuộc lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ, tiêu biểu cho các lưu vực hệ thống sông của tỉnh Quảng Bình. - Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu đánh giá tiềm năng đất thuộc lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ theo phương pháp phân loại đất thích hợp (với 174 đơn vị đất đai (LMU) với LMU có diện tích lớn nhất là 57.570,41 ha và LMU có diện tích nhỏ nhất là 0,13 ha), đáp ứng yêu cầu sử dụng đất nông nghiệp hợp lý cho vùng lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ đến năm 2030. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1.5.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần bổ sung cơ sở khoa học về đánh giá thích hợp đất đai từ đó đưa ra đề xuất sử dụng hợp lý đất nông nghiệp của lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ thuộc miền Trung Việt Nam. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn Cung cấp thêm cơ sở dữ liệu và giải pháp quản lý sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực hệ thống sông Nhật Lệ theo hướng SXNN hiệu quả, bền vững và các địa phương thuộc hệ thống sông miền Trung ở Việt Nam có điều kiện tương tự. Kết quả nghiên cứu của luận án có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý và các nhà nghiên cứu, các học viên, sinh viên quan tâm đến vấn đề quản lý sử dụng hợp lý đất nông nghiệp. 4
  • 38. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐẤT NÔNG NGHIỆP LƯU VỰC SÔNG 2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp lưu vực sông 2.1.1.1. Đất nông nghiệp Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào SXNN như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp (Bùi Văn Sỹ, 2012). Pháp luật đất đai Việt Nam hiện hành xác định: Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất SXNN, lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác (Quốc hội, 2013). 2.1.1.2. Sản xuất nông nghiệp Sản xuất nông nghiệp là hành vi tạo ra lợi ích từ sản xuất thông qua việc sử dụng đất đai, lao động và vốn, tức là việc sử dụng đất đai nông nghiệp; SXNN gồm 4 lĩnh vực: nông, lâm, ngư - nghề cá, súc - chăn nuôi; đặc điểm của SXNN: i) là quá trình sản xuất mang tính sinh học; ii) chịu nhiều hạn chế của điều kiện tự nhiên; iii) khó khống chế chất lượng nông sản phẩm; iv) nhiều rủi ro hơn các ngành kinh tế (Nguyễn Thị Thu Trang, 2013). 2.1.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế được. Ở đây ruộng đất vừa chịu sự tác động của con người như một đối tượng lao động vừa là cái kết hợp giữa lao động của con người với các yếu tố tự nhiên để nuôi dưỡng cây trồng lại vừa là địa bàn diễn ra quá trình sản xuất (De Kimpe E. R & B. P. Warentin, 1998). Mặt khác ruộng đất cũng có thể coi là một cơ thể sống, nó có đời sống riêng của nó, nếu được nuôi dưỡng, chăm bón, bảo tồn thì độ phì nhiêu của nó ngày càng tăng lên và sẽ có trả ơn người thích đáng. Còn nếu nó chịu một chế độ canh tác theo kiểu tàn phá, bóc lột, một thái độ vô chủ thì con người sẽ phải trả giá, mà cái giá phải trả nhiều khi không chỉ một đời mà xong được” (Trần Văn Điền, 2015). Đặc điểm sử dụng đất nông nghiệp: i) sử dụng đất nông nghiệp đặc biệt coi 5
  • 39. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 trọng bảo vệ độ phì nhiêu của đất; ii) sử dụng đất nông nghiệp khác nhau theo vùng; iii) hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp không lớn (FAO, 1976b). 2.1.1.4. Khái niệm về sử dụng hợp lý đất nông nghiệp Sử dụng đất đai là hệ thống biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên và môi trường (dẫn theo Phùng Gia Hưng, 2012). Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của con người, của thị trường sẽ phát hiện và quyết định phương hướng và mục tiêu sử dụng hợp lý nhất nguồn tài nguyên đất đai, phát huy tối đa tiềm năng của đất đai nhằm đạt được hiệu quả cao trên cả 3 mặt kinh tế, xã hội và môi trường (FAO, 1983). Việc xác định cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp có mục đích không chỉ nhằm phát triển sản xuất một cách có lợi nhất mà còn nhằm bảo vệ đất đai, môi trường sống, làm cho việc khai thác tiềm năng đất đai của vùng có hiệu quả kinh tế vững chắc, đảm bảo lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2009). Cơ cấu cây trồng là thành phần của cơ cấu SXNN. Hệ thống nông nghiệp muốn phát triển tốt phải đạt được hệ thống các mục tiêu: tốc độ phát triển cao và ổn định, sản lượng nông sản hàng hóa cao và vấn đề giải quyết công ăn việc làm cho nông dân lúc thời vụ nông nhàn (FAO, 1988). Sử dụng đất nông nghiệp hợp lý là sử dụng đất phù hợp với điều kiện tự nhiên (chất lượng đất, môi trường sinh thái…) (FAO, 1990a); điều kiện xã hội (sự chấp nhận của người sử dụng đất, khả năng sản xuất của khu vực…) và phù hợp với chiến lược và định hướng phát triển kinh tế, xã hội của địa phương (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2009). Để phát triển nông nghiệp hợp lý phải tập trung nghiên cứu đánh giá đặc điểm lý hóa học của đất, tiềm năng đất đai từng vùng sinh thái để phục vụ sản xuất lương thực, thực phẩm và sản xuất hàng hóa (Phạm Anh Tuấn, 2014). Xác định cơ cấu sử dụng đất và sử dụng đất nông nghiệp hợp lý dựa trên cơ sở đánh giá tiềm năng đất đai và kết quả giải bài toán tối ưu đa mục tiêu là cơ sở khoa học trong việc bố trí quy mô diện tích sử dụng đất hợp lý, các loại sử dụng đất có hiệu quả cao. Khái niệm về sử dụng đất nông nghiệp hợp lý: Sử dụng đất nông nghiệp một cách hợp lý là sử dụng thích hợp với tính chất của từng loại đất, phù hợp với 6
  • 40. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 yêu cầu chung của xã hội (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2012). Như vậy đối với Việt Nam thì sử dụng đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định khi giao đất (Quốc hội, 2013). Tiêu chí đánh giá tính hợp lý trong cơ cấu sử dụng đất về cơ bản cũng là các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất trong đánh giá đất theo FAO, đó là hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các loại sử dụng đất (FAO, 1995). - Hiệu quả kinh tế Tổng giá trị sản xuất trên đơn vị diện tích là thước đo quan trọng của hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một giai đoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dưới mức đó thì nguy cơ người sử dụng sẽ không có lãi, hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn lãi suất tiền vay vốn ngân hàng. Tổng giá trị sản xuất, thu nhập hỗn hợp, hiệu quả đồng vốn là các chỉ tiêu cơ bản trong đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất. Giảm rủi ro về sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm (Vũ Thắng Phương, 2019). - Hiệu quả xã hội + Hệ thống sử dụng đất phải thu hút được lao động, đảm bảo đời sống và phát triển xã hội. Đáp ứng nhu cầu của nông hộ là điều quan tâm trước, nếu muốn họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trường,…). Sản phẩm thu được cần thỏa mãn nhu cầu cuộc sống hàng ngày của người dân. + Hệ thống sử dụng đất phải được tổ chức trên đất mà nông dân có quyền thụ hưởng lâu dài, đất đã được giao và phù hợp với năng lực của nông hộ về đất đai, nhân lực, vốn, kỹ năng, có khả năng cung cấp sản phẩm hàng hóa, phù hợp với mục tiêu phát triển của địa phương. + Hệ thống sử dụng đất phải phù hợp với pháp luật hiện hành, phù hợp với nền văn hóa dân tộc và tập quán địa phương, tăng cường khả năng tham gia của người dân, đạt được sự đồng thuận của cộng đồng (Bill & Remy, 1994). - Hiệu quả môi trường + Hệ thống sử dụng đất phải đảm bảo hạn chế ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. Ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm do hoạt động của con người: sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), sử dụng phân vô cơ không hợp lý. 7
  • 41. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 + Các tiêu chí đánh giá sử dụng đất hợp lý là căn cứ để xem xét đánh giá các loại sử dụng đất bền vững hiện tại và tương lai, xác định các loại sử dụng đất phù hợp, đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất nông nghiệp hợp lý (Barrado, 1996). 2.1.1.5. Lưu vực sông a. Lưu vực Là phần diện tích bề mặt đất trong tự nhiên mà mọi lượng nước mưa khi rơi xuống sẽ tập trung lại và thoát vào một lối thoát thông thường, chẳng hạn như vào sông, vịnh hoặc các phần nước khác (Trần Trọng Phương, 2020). Các lưu vực thoát nước "Drainage basin" bao gồm tất cả nước bề mặt từ dòng chảy mưa, tuyết, và các dòng suối gần đó chạy theo hướng dốc về phía lối thoát chung, cũng như nước ngầm dưới bề mặt trái đất. Các lưu vực thoát nước kết nối với các lưu vực thoát nước khác ở độ cao thấp theo mô hình phân cấp, với các bể chứa nhỏ hơn, và lần lượt đổ vào một khe thông thường khác (Bill & Remy, 1999). b. Lưu vực sông Một lưu vực sông, hồ là vùng địa lý được giới hạn bởi đường chia nước (hay còn gọi là đường phân thủy) trên mặt và dưới đất. Đường chia nước trên mặt (hay còn gọi là đường phân nước mặt) là đường nối các đỉnh cao của địa hình (Phạm Ngọc Đăng & cs., 2019). Nước từ đỉnh cao chuyển động theo hướng dốc của địa hình để xuống chân dốc là các suối nhỏ rồi tập trung đến các nhánh sông lớn hơn chảy về biển. Cứ thế chúng tạo thành mạng lưới sông. Trên lưu vực sông, ngoài các diện tích đất trên cạn còn có các phần chứa nước trong lòng sông, hồ và các vùng đất ngập nước theo từng thời kỳ (Eastman & cs, 1993). Tất cả phần bề mặt lưu vực cả trên cạn và dưới nước là môi trường cho các loài sinh sống. Đường chia nước dưới đất (hay còn gọi đường phân nước ngầm) là đường giới hạn trong lòng đất mà theo đó nước ngầm chảy về hai phía đối lập nhau (Lootsma,1999). Đường phân nước mặt và đường phân nước ngầm nhìn chung là không trùng nhau, do đó sẽ có hiện tượng nước từ lưu vực này chuyển sang lưu vực khác (Trần Thanh Xuân, 2016). Sự khác nhau là do cấu tạo và phân bố địa chất khác nhau. Đặc biệt, với các lưu vực sông nằm trên vùng đá vôi thường xuất hiện hiện tượng kaster, tức dòng chảy ngầm từ lưu vực này chuyển sang lưu vực khác, thậm chí dòng chảy mặt trên sông tự nhiên biến mất và lộ ra ở hạ lưu hay chuyển sang một dòng sông của lưu vực khác... (Burrough, 1986). 8
  • 42. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Về mặt hình thái, lưu vực một con sông, hồ có thể chia thành các vùng thượng lưu, trung lưu và hạ lưu (Prakash, 2003). - Vùng thượng lưu thường là các vùng cao với địa hình dốc, chia cắt phức tạp. Đây là nơi khởi nguồn của các dòng sông và bề mặt thường bao phủ bằng những cánh rừng được ví như những “kho nước xanh” có vai trò điều hòa dòng chảy, làm giảm dòng chảy đỉnh lũ và tăng lượng dòng chảy mùa cạn cho khu vực hạ lưu (Viện Quy hoạch Thuỷ lợi miền Nam, 2009). - Vùng trung lưu thường là vùng đồi núi hoặc cao nguyên có địa hình thấp và thoải hơn, là vùng trung gian chuyển nước xuống vùng hạ lưu. Tại vùng trung lưu, các con sông thường có độ dốc nhỏ hơn, lòng sông bắt đầu mở rộng ra và bắt đầu có bãi, đáy sông có nhiều cát mịn. Các bãi ven sông thường có nguy cơ bị ngập nước tạo thành các bãi chứa lũ tạm thời (Saaty, 1980). - Vùng hạ lưu là vùng thấp nhất của lưu vực sông, hồ, phần lớn là đất bồi tụ lâu năm có thể tạo nên các vùng đồng bằng rộng. Nhìn chung các sông, hồ khi chảy đến hạ lưu thì mặt cắt sông mở rộng, sông thường phân thành nhiều nhánh đổ ra biển. Sông ở hạ lưu thường có độ dốc nhỏ, dòng bùn cát chủ yếu ở đáy sông là cát mịn và bùn (Nguyễn Thanh Sơn & cs., 2011). Do mặt cắt sông mở rộng nên tốc độ nước giảm nhỏ khiến cho quá trình bồi lắng là chủ yếu, còn xói lở chỉ xảy ra trong mùa lũ tại một số điểm nhất định. Tại hạ lưu gần biển các sông thường dễ bị phân nhánh, lòng sông biến dạng uốn khúc theo hình sin và thường có sự biến đổi về hình thái dưới tác động của quá trình bồi xói liên tục (Nguyễn Xuân Hải, 2018). Hình 2.1. Mô phỏng lưu vực sông Nguồn: Dẫn theo Nguyễn Lập Dân (2004) 9
  • 43. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Lưu vực sông, hồ là một hệ thống mở và luôn tương tác với tầng khí quyển bên trên thông qua hoạt động của hoàn lưu khí quyển và chu trình thuỷ văn, nhờ đó hàng năm lưu vực sông đều nhận được một lượng nước đến từ mưa để sử dụng cho các nhu cầu của con người và duy trì hệ sinh thái. Có nhiều khái niệm khác nhau về lưu vực sông, hồ dưới đây là một số định nghĩa có thể tham khảo: - Phần diện tích mặt đất giới hạn bởi đường phân thủy, trên đó nước chảy vào một con sông, hồ hay một hệ thống sông, hồ nào đó gọi là lưu vực. Phần diện tích từ đó nước mặt và nước ngầm tập trung vào một hệ thống được gọi là diện tích tập trung nước của hệ thống sông, hồ (Nguyễn Kiều Minh Thông, 2014). - Lưu vực sông, hồ là vùng địa lý mà trong phạm vi có nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông, hồ (Nguyễn Kim Lợi, 2013). - Phần mặt đất bao gồm tất cả những vật tự nhiên và nhân tạo có trên đó và cung cấp nguồn nước nuôi dưỡng cho hệ thống sông, hồ hay một con sông, hồ riêng biệt gọi là lưu vực của hệ thống sông, hồ hoặc là lưu vực sông, hồ. (Burrough P. A.,1986). Lưu vực của mỗi con sông, hồ bao gồm phần thu nước bề mặt và phần thu nước ngầm. Phần thu nước mặt là phần diện tích bề mặt trái đất mà từ đó tất cả lượng nước sinh ra gia nhập vào hệ thống sông, hồ hoặc một con sông, hồ riêng biệt. Phần thu nước ngầm được tạo nên bởi tầng đất đá mà từ đó nước ngầm chảy vào lưới sông, hồ (Ceballos & Lopez-Blanco, 2003). - Một lưu vực sông, hồ là diện tích đất được giới hạn bởi đường phân thủy mà trên đó tất cả nước sẽ tập trung chảy ra một cửa duy nhất. Lưu vực sông, hồ cũng được gọi là diện tích lưu vực (Nguyễn Thị Thu Trang, 2013). Các cạnh của một lưu vực sông, hồ được gọi là đầu nguồn, ở phía bên kia đường phân thủy, sẽ có một lưu vực sông, hồ khác (Shariil & cs, 2004). Lưu vực sông là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển. Lưu vực sông gồm có lưu vực sông liên tỉnh và lưu vực sông nội tỉnh: - Lưu vực sông liên tỉnh là lưu vực sông nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên. - Lưu vực sông nội tỉnh là lưu vực sông nằm trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Quốc hội, 2012). 10
  • 44. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Tóm lại, lưu vực sông, hồ là vùng đất mà tất cả lượng mưa rơi trên đó đều tập trung về một sông, hồ. Lưu vực sông, hồ được giới hạn bằng các đường chia nước. Lưu vực sông, hồ được gọi là lưu vực kín khi có đường chia nước mặt và đường chia nước ngầm trùng nhau (Nguyễn Hoàng Minh, 2013); nếu không trùng nhau thì gọi là lưu vực hở. Trong thực tế tính toán rất khó có thể xác định chính xác đường phân nước ngầm nên thường coi là trùng với đường phân nước mặt. Lưu vực tương tự là lưu vực có cùng điều kiện hình thành dòng chảy với lưu vực nghiên cứu. 2.1.2. Đặc điểm sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực sông Nước trên bề mặt đất theo quy luật chung đều chảy từ nơi cao xuống nơi thấp, lâu ngày các đường chảy tạo thành sông suối, hồ (Chen,1998). Mỗi một dòng sông đều có phần diện tích hứng và tập trung nước gọi là lưu vực sông, hồ. Một lưu vực sông, hồ là vùng địa lý được giới hạn bởi đường chia nước (hay còn gọi là đường phân thủy) trên mặt và dưới đất (Nguyễn Thị Bích Phượng & cs., 2015). Hình 2.2. Mô phỏng sử dụng đất đai theo lưu vực sông Tài nguyên nước sông đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của đất nước (Đào Trọng Tứ & cs, 2011). Tuy nhiên, do ảnh hưởng của địa hình đồi núi, lượng mưa phân bố không đều theo cả thời gian lẫn không gian đã và đang tác động lớn đến trữ lượng, phân bố tài nguyên nước và là nguyên nhân làm tăng nguy cơ hạn hán và lũ lụt gây thiệt hại đến tình hình SXNN cũng như cơ sở hạ tầng nông 11
  • 45. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 thôn (Nguyễn Văn Quân, 2013). Bên cạnh đó những hoạt động can thiệp của con người như thay đổi loại hình sử dụng đất, phá rừng, khai thác gỗ quá mức, thâm canh trong nông nghiệp…. là nguyên nhân dẫn đến xói mòn, suy thoái tài nguyên đất, nước, giảm đa dạng sinh học và suy giảm sinh khối cácbon (Hoàng Lê Hường & cs., 2021). 2.1.3. Phương pháp xác định sử dụng hợp lý đất nông nghiệp lưu vực sông 2.1.3.1. Các phương pháp xác định lưu vực * Xác định lưu vực bằng bản đồ địa hình: Phương pháp xác định lưu vực sông, hồ phổ biến là sử dụng bản đồ cao độ địa hình (Guo & He 1998) tạo các đường đồng cao độ, sau đó khoanh lưu vực theo những cao độ lớn nhất trên khu vực nghiên cứu. Phương pháp xác định đường phân thuỷ (ranh giới) lưu vực sông, hồ trên bản đồ địa hình được thực hiện theo các bước sau: - Bước 1: Xác định vị trí cần nghiên cứu trên sông, hồ. - Bước 2: Xác định đường chia nước lưu vực. Việc xác định này thực hiện bằng cách nối các điểm cao độ cao nhất trong khu vực. Công việc xác định ranh giới lưu vực sông trên thực tế thường chịu ảnh hưởng bởi kinh nghiệm và tính chủ quan của người thực hiện, và mất khá nhiều thời gian. - Bước 3: Sau khi xác định được đường chia nước lưu vực, việc tiếp theo là xác định diện tích lưu vực và các đặc trưng cần thiết khác. Diện tích lưu vực thường được thực hiện bằng phương pháp đếm ô vuông hoặc dùng máy đo diện tích chạy theo đường phân nước được xác định trên bản đồ địa hình. Để đảm bảo độ chính xác người ta thường dùng các bản đồ địa hình tỉ lệ lớn 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000 hay lớn hơn, tuỳ yêu cầu về độ chính xác (Hoàng Minh Tuyển, 2017). Phương pháp này có một số ưu, nhược điểm sau: - Ưu điểm: Được thực hiện khá đơn giản, không cần các thiết bị máy tính; có thể tổng quan hóa lưu vực trên bản đồ giấy. - Nhược điểm: Mất nhiều thời gian để khoanh lưu vực, tính diện tích lưu vực hoặc độ dốc. Bên cạnh đó, việc xác định lưu vực sông, hồ bằng phương pháp này phụ thuộc nhiều vào các yếu tố chủ quan khi tiến hành công việc trên bản đồ. Độ chính xác của lưu vực phụ thuộc rất lớn vào trình độ và kinh nghiệm của người thực hiện. Phương pháp này không linh hoạt khi cần có sự thay đổi về vị trí,... 12
  • 46. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 * Xác định lưu vực bằng bản đồ số GIS Công cụ hiệu quả nhất hiện nay hỗ trợ việc xác định ranh giới lưu vực sông, hồ bất kỳ là sử dụng công nghệ GIS bao gồm các phương pháp tính, các phần mềm chuyên dụng, và cơ sở dữ liệu bản đồ số bao gồm: bản đồ dưới dạng vector (dạng điểm, đường, và vùng) hay dưới dạng raster (dạng ô lưới). Hiện nay, có nhiều phần mềm GIS được ứng dụng rộng rãi như MapInfo, Arcview GIS, ArcGIS, Map Windows,... Để kết hợp việc xác định ranh giới lưu vực với phân tích, đánh giá, và tính toán các đặc trưng lưu vực sông, hồ nhiều công cụ được xây dựng và nhúng kết vào các phần mềm này (Eastman & cs, 1993). Một trong những các công cụ điển hình về xác định lưu vực sông, hồ được nhiều người biết đến đó là Hydrologic Modeling (v.1.1), AVSWAT (ArcView SWAT) được viết bằng ngôn ngữ Avenue Script trong Arcview GIS 3.2; AV-ThreshR (1999-2000) (NWS-HRL); HEC-GeoHMS (ESRI, HEC) kết hợp HECPrepro (Univ. of Texas at Austin) và Watershed Delineator (ESRI, TNRCC) (Hoàng Lê Hường & cs., 2021),...Ngoài ra, có khá nhiều các công cụ, đoạn chương trình được chia sẻ miễn phí trên mạng internet có thể sử dụng cho việc xác định lưu vực sông, hồ. Để xác định lưu vực sông, hồ một cách tự động, hầu hết các công cụ được xây dựng dựa trên lý thuyết "mô hình dòng chảy 8 hướng" (D8 flow direction model). Mô hình này dựa trên lý thuyết là dòng chảy tại một ô lưới (grid) sẽ chảy đến 1 trong 8 hướng xung quanh ô lưới đó. Các công cụ xác định ranh giới lưu vực sông, hồ chỉ khác nhau về mức độ sử dụng thể hiện qua các đặc tính của công cụ như (1) tính linh động trong xác định lưu vực, (2) tốc độ tính toán nhanh chậm, (3) việc tính toán các đặc trưng lưu vực, (4) cách thức lưu giữ, liên kết thông tin, và (5) cách thức sử dụng và kết nối các đặc trưng của lưu vực sông với các công cụ khác bên ngoài. Các bước cơ bản để xác định lưu vực sông, hồ một cách tự động dựa trên bản đồ số dưới dạng raster (ô lưới) như sau: - Bước 1: Chuẩn bị số liệu cao độ số DEM - Bước 2: Xử lý số liệu cao độ số (Xử lý số liệu cao độ - Fill DEM) - Bước 3: Tính toán xác định hướng dòng chảy theo mô hình 8 hướng trên (Flow Direction) - Bước 4: Xác định liên kết hướng dòng chảy giữa các ô lưới (Flow Accumulation) 13
  • 47. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 - Bước 5: Xác định lưu vực sông, hồ và tính toán các đặc trưng của nó. Phương pháp xác định ranh giới lưu vực sông, hồ bằng ứng dụng công nghệ GIS trên bản đồ số có thể khắc phục được những nhược điểm của phương pháp xác định bằng bản đồ giấy địa hình lưu vực sông, hồ (Lê Cảnh Định, 2011). Bên cạnh đó, việc ứng dụng công nghệ GIS không chỉ dừng lại ở việc xác định ranh giới lưu vực sông, hồ mà nó còn có thể phát huy được các chức năng của công cụ máy tính như liên kết, tự động hóa, cải tiến tốc độ tính toán, ứng dụng mở rộng trong tính toán xử lý phía sau đó. 2.1.3.2. Phương pháp đánh giá đất đai a. Phương pháp đánh giá đất đai của Liên Xô Phương pháp đánh giá đất đai của Liên Xô (cũ) được hình thành từ đầu năm 1950 và sau đó được hoàn thiện vào năm 1986. Đánh giá đất được thực hiện theo hai hướng: đánh giá chung và đánh giá riêng, chỉ tiêu đánh giá là: i) Năng suất - giá thành sản phẩm; ii) Mức hoàn vốn (rúp/ha); iii) Địa tô cấp sai (phần lãi thuần tuý). Khi đánh giá, cần lấy cây trồng làm gốc để đánh giá và nhất thiết phải là cây ngũ cốc và cây họ đậu. Đơn vị đánh giá là các chủng đất, quy định đánh giá cho cây có tưới, đất được tiêu úng, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ cắt và đồng cỏ chăn nuôi thả (Huỳnh Văn Chương & cs., 2011). Theo quan điểm đánh giá đất của V. V. Docuchaev, đánh giá đất bao gồm 3 bước: i) Đánh giá lớp phủ thổ nhưỡng; ii) Đánh giá khả năng sản xuất của đất; (3) Đánh giá kinh tế đất (Huỳnh Văn Chương & cs., 2011). Đối với các loại hình sử dụng đất nông nghiệp, việc phân hạng thích hợp đất đai mới chỉ tập trung chủ yếu vào đánh giá các yếu tố tự nhiên của đất đai và chưa xem xét kỹ đến khía cạnh kinh tế - xã hội, môi trường (Đỗ Văn Nhạ & Trần Thanh Toàn, 2016). b. Phương pháp đánh giá đất đai ở Hoa Kỳ Hoa Kỳ đề xuất phương pháp đánh giá đất đai vào những năm 1961. Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, việc đánh giá đất chủ yếu dựa vào yếu tố hạn chế, đó là những tính chất đất đai gây trở ngại cho việc sử dụng đất. Ở Hoa Kỳ việc đánh giá đất được áp dụng rộng rãi theo 2 phương pháp: - Phương pháp đánh giá đất tổng hợp: Lấy năng suất cây trồng trong nhiều năm làm tiêu chuẩn và chú ý đi sâu vào phân hạng đất đai cho từng loại cây trồng. Phương pháp này chia lãnh thổ thành các tổ hợp đất (đơn vị đất đai) và tiến hành 14
  • 48. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 đánh giá đất đai theo năng suất bình quân của cây trồng trong nhiều năm (thường là lớn hơn 10 năm) và chú ý đánh giá cho từng loại cây trồng (thường chọn lúa mì là đối tượng chính). Qua đó các nhà nông học xác định các mối tương quan giữa đất và các giống lúa mì để đề ra các biện pháp tăng năng suất. - Phương pháp đánh giá đất theo yếu tố: Bằng cách thống kê các yếu tố tự nhiên và kinh tế để so sánh, lấy lợi nhuận tối đa là 100 điểm để làm mốc so sánh lợi nhuận ở các loại đất khác nhau (Huỳnh Văn Chương & cs., 2011). c. Phương pháp đánh giá đất theo chỉ dẫn của FAO Việc đánh giá đất cho các vùng sinh thái hoặc lãnh thổ khác nhau là nhằm tạo ra một sức sản xuất mới ổn định, bền vững và hợp lý. Vì vậy, khi đánh giá đất, đất đai được nhìn nhận như là một vạt đất xác định về mặt địa lý, là một diện tích bề mặt trái đất với những thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đoán được của môi trường bên trên hoặc bên dưới nó như không khí, loại đất, điều kiện địa chất, thuỷ văn, động vật, thực vật, những hoạt động từ trước và hiện tại của con người ở chừng mực mà những thuộc tính này có ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng vạt đất đó trong hiện tại và tương lai. FAO (1976a) đã tập hợp các nhà khoa học đất và chuyên gia đầu ngành về nông nghiệp để tổng hợp các kinh nghiệm và kết quả đánh giá đất của các nước, xây dựng lên tài liệu “Đề cương đánh giá đất đai” để phân hạng đất đai làm cơ sở cho phục vụ cho quy hoạch sử dụng đất. FAO đã đề xuất định nghĩa về đánh giá đất như sau: “Đánh giá đất là quá trình so sánh, đối chiếu những tính chất vốn có của vạt/khoanh đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại hình sử dụng đất yêu cầu cần phải có”. Theo Đỗ Văn Nhạ & cs., (2016), đề cương và các tài liệu hướng dẫn đánh giá đất theo FAO mang tính khái quát toàn bộ những nguyên tắc và nội dung cũng như các bước tiến hành theo quy trình đánh giá đất cùng với những gợi ý và ví dụ minh họa giúp cho các nhà khoa học đất ở các nước khác nhau tham khảo. Tùy vào điều kiện sinh thái, đất đai và sản xuất của từng nước, họ có thể vận dụng những tài liệu của FAO cho phù hợp và có kết quả tại nước. Như vậy, đánh giá đất theo FAO phải được xem xét trên phạm vi rất rộng lớn, bao gồm cả không gian, thời gian, cần xem xét cả tự nhiên, kinh tế và xã hội. Yêu cầu chính trong đánh giá đất theo FAO là gắn liền đánh giá đất và quy 15
  • 49. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 hoạch sử dụng đất, coi đánh giá đất là một phần của quá trình quy hoạch sử dụng đất. Vì vậy những yêu cầu cần phải đạt được là: i) Thu thập được những thông tin phù hợp về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu; ii) Đánh giá được khả năng thích hợp của vùng đất đó với các mục tiêu sử dụng khác nhau và theo nhu cầu của con người; iii) Phải xác định được mức độ chi tiết đánh giá đất theo quy mô và phạm vi quy hoạch toàn quốc, tỉnh, huyện hoặc cơ sở sản xuất; iv) Mức độ thực hiện đánh giá đất đai phụ thuộc vào tỷ lệ bản đồ (FAO, 1976b). Nội dung chính của đánh giá đất đai theo FAO như sau: i) Xác định chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai; ii) Xác định và mô tả các loại hình sử dụng đất và yêu cầu sử dụng đất; iii) Hệ thống cấu trúc và phân hạng đất đai; iv) Phân hạng mức độ thích hợp đất đai. Theo tài liệu “Đánh giá đất vì sự phát triển”, FAO (FAO, 1976c) đã đề ra quy trình đánh giá đất bao gồm các bước như sau: Bảng 2.1. Quy trình đánh giá đất theo FAO 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Xác định Đánh Xác định Xác Quy Áp Xác Thu Xác giá khả hiện định loại loại hình hoạch dụng định thập định năng trạng KT hình sử sử dụng sử của việc mục tài đơn vị thích XH và dụng đất đất đất dụng đánh giá tiêu liệu đất đai hợp môi thích (LUT) đất đất đất đai trường hợp nhất Nguồn: Dẫn theo Đỗ Văn Nhạ & cs., (2016) Quy trình đánh giá đất của FAO tập trung vào 7 bước chính. Do đó, đánh giá đất dựa trên cơ sở so sánh các dữ liệu tài nguyên đất với yêu cầu sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất. Nó cung cấp thông tin về sự thích hợp đất đai cho việc sử dụng đất, cũng có nghĩa là nó cung cấp thông tin về sự thích hợp trong sử dụng đất cho công tác quy hoạch sử dụng đất (Đỗ Văn Nhạ & cs., 2016). Trong đánh giá đất, cả hai khâu điều tra về tự nhiên và kinh tế - xã hội đều quan trọng. Hai phương pháp thực hiện quy trình đánh giá đất khác nhau được phân biệt bởi mối liên quan đến sự nối tiếp thời gian khi thực hiện nghiên cứu về tự nhiên hay về kinh tế - xã hội. i) Phương pháp hai bước: Gồm có đánh giá đất tự nhiên (bước thứ nhất) tiếp theo là kinh tế - xã hội (bước thứ hai) (Hoàng Thị Chỉnh, 2010). Phương pháp tiến triển theo các hoạt động tuần tự, rõ ràng, vì vậy có thể
  • 50. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 16
  • 51. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 linh động thời gian cho các hoạt động và huy động cán bộ tham gia; ii) Phương pháp song song: Các bước đánh giá đất tự nhiên đồng thời với phân tích kinh tế - xã hội. Có ưu điểm là nhóm cán bộ đa ngành cùng làm việc gồm cả các nhà khoa học tự nhiên và kinh tế - xã hội (Phạm Văn An, 2010). Phương pháp này thường được đề nghị để đánh giá chi tiết và bán chi tiết. Trong thực tế thì sự khác nhau giữa hai phương pháp không thật rõ nét. Với phương pháp hai bước, thuộc tính quan trọng là kinh tế - xã hội, cần cho cả bước thứ nhất khi lựa chọn các loại hình sử dụng đất trong quá trình đánh giá đất. Cấu trúc phân hạng thích hợp đất đai: Theo hướng dẫn của FAO, phân hạng thích hợp đất đai được phân chia thành 4 cấp: loại/bộ (Order), hạng (Class), hạng phụ (Sub-class) và đơn vị (Unit). Bộ Hạng Hạng phụ Đơn vị Thích hợp S S1 Thích hợp cao S2 Thích hợp trung bình S3 Thích hợp thấp N Không thích hợp  S2 (S) S2 (E) S2 (W) S2 (C) N1 Hiện tại không thích hợp N2 Vĩnh viễn không thích hợp S2(E)-1 S2(E)-2 S2(E)-3 Hình 2.3. Sơ đồ cấu trúc phân loại thích hợp đất đai Nguồn: Theo FAO (1976) Tóm lại, phương pháp đánh giá đất của FAO có những ưu điểm vượt trội so với các phương pháp đánh giá đất của các nước nêu trên vì có sự kế thừa, phối hợp điểm mạnh của hai phương pháp đánh giá đất của Liên Xô (cũ) và Hoa Kỳ, đồng thời có sự bổ sung hoàn chỉnh về phương pháp đánh giá thích hợp đất đai cho các mục đích sử dụng đất khác nhau. 2.1.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng số lượng một loại hàng hóa này mà không cắt giảm số lượng một loại hàng hóa khác (Trần Thị Mai Anh & cs., 2013). Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây 17
  • 52. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 trồng, vật nuôi phù hợp là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới (FAO, 1995). Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình SXNN (Nguyễn Xuân Thanh, 2021). Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao. Đó là một trong những điều kiện vô cùng quan trọng để phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa vừa mang tính ổn định vừa đảm bảo sự bền vững. Biến đổi khí hậu (BĐKH) và ĐTH ở thời điểm hiện tại sẽ làm cho vấn đề xói mòn ngày càng nghiêm trọng (Vũ Thanh Biển & cs., 2021). Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng, việc xác định đúng khái niệm và bản chất hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lý luận của lý thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế (HQKT), hiệu quả xã hội (HQXH) và hiệu quả môi trường (HQMT). * Hiệu quả kinh tế Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo các nhà khoa học Đức Stenien, Hanau thì HQKT là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội. HQKT là phạm trù so sánh thể hiện mối tương quan giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được, còn kết quả kinh tế chỉ là yếu tố trong sử dụng để xác định hiệu quả mà thôi. HQKT là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế (Pandey & cs., 2007). 18
  • 53. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Bản chất của HQKT sử dụng đất là trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Xuất phát từ lý do này mà trong quá trình đánh giá đất nông nghiệp cần phải chỉ ra được loại hình sử dụng đất có HQKT cao. * Hiệu quả xã hội Theo Phạm Sỹ Liêm (2018), HQXH là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp. Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp (Nguyễn Thị Loan, 2020) HQKT và HQXH có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất và các lợi ích xã hội mang lại. Hiệu quả xã hội thể hiện ở các tiêu chí: - Đảm bảo an ninh lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân; - Đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế của vùng; - Góp phần định canh, định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật,.. - Tăng cường sản phẩm hàng hóa, đặc biệt là hàng xuất khẩu (Đặng Quang Phán, 2010). Vì vậy, trong giai đoạn hiện nay việc đánh giá HQXH của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là nội dung được nhiều nhà khoa học quan tâm. * Hiệu quả môi trường Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của hóa học, sinh học, vật lý, ... chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các loại vật chất trong môi trường. HQMT phân theo nguyên nhân gây nên gồm: hiệu quả hóa học môi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh vật môi trường (FAO, 1990). Hiệu quả hóa học môi trường là HQMT do các phản ứng hóa học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường dẫn đến. Hiệu quả vật lý môi trường là HQMT do tác động vật lý dẫn đến. Hiệu quả sinh vật môi trường 19
  • 54. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 là hiệu quả khác nhau của hệ thống sinh thái do sự phát sinh biến hóa của các loại yếu tố môi trường dẫn đến (Bùi Nữ Hoàng Anh, 2013). Mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi giải pháp về quản lý,… được coi là có hiệu quả khi chúng ta không gây tổn hại hay có tác động xấu đến môi trường đất, nước, không khí cũng như không ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái và đa dạng sinh học (FAO, 1983). Tiêu chí đánh giá hiệu quả môi trường: - Xét trên quan điểm sinh thái: Nhân tạo hay tự nhiên, năng suất sinh học cao hay thấp, dễ hay khó bị thay đổi; - Tác động đến môi trường: Nước thải (hàm lượng các chất độc hại có trong nước thải); đất, trầm tích (hàm lượng dinh dưỡng và các chất thải độc hại có trong đất theo độ sâu tầng đất); dịch bệnh (có hay không khả năng xảy ra dịch bệnh trong sản xuất); - Điều kiện tự nhiên khác: Thay đổi bề mặt tự nhiên của đất; - Tác động đến sức khỏe con người: Khả năng tạo ra các chất độc hại đến sức khỏe con người (FAO, 1988; FAO, 1993). Như vậy, HQMT là hiệu quả mang tính lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích trước mắt vì phải gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng đất vừa đảm bảo lợi ích lâu dài là bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái. Khi HQKT và HQXH của một loại hình sử dụng đất nào đó được đảm bảo thì HQMT càng cần được quan tâm. Tóm lại, quan điểm sử dụng đất bền vững trong nông nghiệp thì phân tích HQKT, xã hội, môi trường là khâu quan trọng trong đánh giá đất đai, đây là cơ sở để lựa chọn các loại hình sử dụng đất bền vững cũng như giải quyết các tranh chấp của nhiều loại hình sử dụng đất trên cùng một vùng đất (Nguyễn Đức Cường & cs., 2019). Việc đánh giá này song hành với đánh giá thích hợp đất đai. Các loại hình sử dụng đất có các chỉ tiêu càng cao về kinh tế, xã hội thì HQKT - xã hội càng lớn. 2.1.3.4. Đánh giá đất ở Việt Nam theo chỉ dẫn của FAO Phương pháp đánh giá đất của FAO đã được nhiều nhà khoa học đất Việt Nam bước đầu vận dụng thử nghiệm và đã có những kết quả đóng góp để hoàn thiện từng bước như các công trình nghiên cứu của Đỗ Văn Nhạ & Trần Thanh Toàn (2016), Đỗ Văn Nhạ & cs (2016), Hoàng Thị Chỉnh (2010), Huỳnh Văn 20