Ðiều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
Ðiều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
Ðiều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Zovirax, #Zovirax
The article is from a reputable source Tracuuthuoctay:: https://tracuuthuoctay.com/zovirax-thuoc-gi-cong-dung-va-gia-thuoc-zovirax/
thuoc ofloxacin cong dung chi dinh va luu y khi dung | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Ofloxacin có tác dụng điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn bao gồm: viêm phổi, nhiễm trùng da, bàng quang, cơ quan sinh sản nói chung và tuyến tiền liệt ở nam giới.
thuoc viread cong dung lieu dung nhung luu y khi su dung | ThuocLP VietnameseThuocLP Vietnamese Health
huốc Viread là thuốc được chỉ định điều trị viêm gan B ở người lớn với thành phần hoạt chất chính là Tenofovir disoproxil fumarate 300mg. Ngoài ra thuốc Viread còn được chỉ định trong một số trường hợp thuốc có thể được dùng phối hợp với các thuốc kháng virus khác ở người lớn trong điều trị nhiễm HIV.
Thuoc Vfend 200mg Cong dung Lieu dung Gia ban | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Thuốc Vfend 200mg với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác.
thuoc valcyte thuoc dieu tri viem vong mac do virus | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Ðiều trị viêm võng mạc do virus cự bào ở người bệnh suy giảm miễn dịch, bao gồm cả các người bệnh AIDS, và một số bệnh nhiễm virus cự bào khác bao gồm viêm phổi, viêm đại tràng và viêm thực quản. Phòng nhiễm bệnh do CMV ở những người bệnh ghép cơ quan có nguy cơ nhiễm bệnh này.
Thuoc dyronib 50mg dasatinib dieu tri benh bach cau dong tuy man tinhlee taif
Thuốc Dyronib 50mg Dasatinib điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Dyronib cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
thuoc ofloxacin cong dung chi dinh va luu y khi dung | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Ofloxacin có tác dụng điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn bao gồm: viêm phổi, nhiễm trùng da, bàng quang, cơ quan sinh sản nói chung và tuyến tiền liệt ở nam giới.
thuoc viread cong dung lieu dung nhung luu y khi su dung | ThuocLP VietnameseThuocLP Vietnamese Health
huốc Viread là thuốc được chỉ định điều trị viêm gan B ở người lớn với thành phần hoạt chất chính là Tenofovir disoproxil fumarate 300mg. Ngoài ra thuốc Viread còn được chỉ định trong một số trường hợp thuốc có thể được dùng phối hợp với các thuốc kháng virus khác ở người lớn trong điều trị nhiễm HIV.
Thuoc Vfend 200mg Cong dung Lieu dung Gia ban | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Thuốc Vfend 200mg với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác.
thuoc valcyte thuoc dieu tri viem vong mac do virus | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Ðiều trị viêm võng mạc do virus cự bào ở người bệnh suy giảm miễn dịch, bao gồm cả các người bệnh AIDS, và một số bệnh nhiễm virus cự bào khác bao gồm viêm phổi, viêm đại tràng và viêm thực quản. Phòng nhiễm bệnh do CMV ở những người bệnh ghép cơ quan có nguy cơ nhiễm bệnh này.
Thuoc dyronib 50mg dasatinib dieu tri benh bach cau dong tuy man tinhlee taif
Thuốc Dyronib 50mg Dasatinib điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Dyronib cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Noxafil là thuốc được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm: aspergillosis, fusarium, coccidioidomycosis, candida, chromoblastosis và mycetoma ở người lớn, đồng thời để ngăn chặn sự xâm lấn ở người đang cấy ghép tế bào gốc tạo máu Nhiễm nấm, ... Noxafil chứa thành phần chính là posaconazole , một chất chống nấm azole ngăn chặn sự tổng hợp của ergosterol. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc đặc trị nấm bệnh. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ đáp ứng với một loại thuốc khác nhau.
Noxafil là gì?
Noxafil chứa một số loại thuốc gọi là posaconazole, thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống nấm. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm khác nhau.
Noxafil hoạt động bằng cách ngăn chặn hoặc tiêu diệt sự phát triển của một số loại nấm có thể gây nhiễm trùng.
Cách sử dụng thuốc Noxafil
Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc Noxafil. Cách sử dụng Noxafil như sau:
Thuốc dùng theo đường uống với một bữa ăn đầy đủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không thể dùng trong một bữa ăn đầy đủ, người bệnh nên uống thuốc với chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga. Cần lắc đều chai thuốc trước khi uống. Nên đong cẩn thận thuốc bằng thìa đo chuyên dụng.
Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc Noxafil được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe bệnh nhân và khả năng đáp ứng với điều trị.
Để đạt hiệu quả trị liệu tốt nhất, bệnh nhân hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Tiếp tục dùng thuốc cho tới khi hết lượng được chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng đã biến mất. Việc ngừng dùng thuốc quá sớm có thể chưa điều trị bệnh triệt căn.
Dạng viên nén và dạng hỗn dịch của thuốc Noxafil có thể cung cấp các liều lượng khác nhau. Do đó, bệnh nhân không chuyển đổi giữa các dạng của thuốc này nếu chưa được bác sĩ cho phép.
Bạn hãy báo cho bác sĩ nếu bị tiêu chảy hoặc nôn mửa nghiêm trọng. Bên cạnh đó, nếu tình trạng bệnh không thuyên giảm hoặc trở nên trầm trọng hơn, người bệnh cũng nên báo cho bác sĩ. Trường hợp không thể dùng thuốc với một bữa ăn đầy đủ, chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga, người bệnh cũng cần thông báo cho bác sĩ.
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Myhep Lvir? Giá bao nhiêu? Thuốc Myhep Lvir chứa thành phần Ledipasvir và Sofosbuvir. Cùng xem bài viết của Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì?
Thuốc Myhep Lvir là thuốc điều trị viêm gan C mạn tính của Mylan Ấn Độ. Thuốc là sự kết hợp giữa 2 thành phần chính: Sofosbuvir 400mg là Ledipasvir 90mg.
Ledipasvir và sofosbuvir là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên. Ledipasvir và sofosbuvir đôi khi được dùng kết hợp với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.
Thuốc Myhep Lvir được dùng để điều trị bệnh viêm gan C:
Viêm gan C chưa xơ gan hoặc xơ gan còn bù.
Viêm gan C xơ gan mất bù, dùng phối hợp Ribavirin.
#thuoc_myheplvir #thuocmyhep #myhep_lvir #thuocdactri247
Myhep Lvir Mylan điều trị viêm gan C chính hãngVõ Mộng Thoa
Myhep Lvir là một trong những thuốc điều trị Viêm gan C hoạt chất Ledi 90mg và Sofo 400mg. Được sử dụng trong phác đồ điều trị viêm gan C trên toàn thế giới. Được sản xuất bởi công ty Dược Phầm Mylan Ấn Độ. Giá thuốc điều trị chứa Ledi và Sofos tại Việt Nam khá cao. Myhep Lvir mang lại thuốc điều trị viêm gan C giá rẻ, hiệu quả cho người sử dụng.
#Thuoc_MyhepLvir #Myhep_Lvir #Myhep_Lvir_thuocdactri247
Thuốc Quincef thuốc điều trị những nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Quincef là bao nhiêu, mua thuốc ở đâu giá rẻ. Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Thuoc Flucomedil khang nam Thanh phan Cong dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-flucomedil-150-mg-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
Thuốc Flucomedil có chứa hoạt chất kháng nấm – Fluconazole. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm nấm Candida âm đạo, miệng, thực quản, đường tiết niệu,… và viêm màng não do Cryptococcus neoformans.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Flucomedil, #Flucomedil
thuoc erythromycin cong dung lieu dung luu y khi su dung | ThuocLP VietnameseThuocLP Vietnamese Health
Erythromycin là thuốc kháng sinh nhóm macrolide. Công dụng của thuốc Erythromycin chính là ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, đồng thời tiêu diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Ameproxen thuoc gi cong dung lieu dung cach dung |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Ameproxen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Ameproxen hoạt động bằng cách giảm hormone gây viêm và đau trong cơ thể.
Ameproxen được sử dụng để điều trị đau hoặc viêm do các tình trạng như viêm khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, bệnh gút hoặc chuột rút kinh nguyệt.
Thuốc Isentress 400mg Raltegravir là thuốc gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiều? Thuốc isentress sử dụng kết hợp với những thuốc kháng virus retro khác điều trị nhiễm HIV. Cách dùng, liều dùng, công cụ, chống chỉ định thuốc isentress. Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tham khảo bài viết dưới đây ngay.
Isentress 400mg (Raltegravir) là gì?
Theo thống kê toàn cầu, tính đến tháng 12 năm 2011, có khoảng 34 triệu người đang sống chung với HIV / AIDS. Mặc dù có những tiến bộ lớn trong điều trị ARV, tỷ lệ mắc và tử vong do HIV đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, vẫn chưa có cách chữa khỏi bệnh AIDS.
Kháng thuốc cũng là một vấn đề lớn của các loại thuốc hiện nay, hạn chế lựa chọn điều trị cho bệnh nhân. Ước tính có khoảng 18% bệnh nhân chưa từng điều trị phát triển khả năng kháng với ít nhất một loại thuốc kháng vi-rút và khi quá trình điều trị tiến triển, khoảng 76% mang vi-rút kháng thuốc hiện có.
Isentress 400mg chứa thành phần hoạt chất Raltegravir, một trong ba enzym đặc hiệu của HIV-1 được mã hóa bởi Virus suy giảm miễn dịch ở người, xúc tác đưa DNA bổ sung sợi đôi của virus vào bộ gen của tế bào chủ. Các chất ức chế Integrase ngăn chặn sự kết hợp của DNA bổ sung của HIV-1 vào tế bào chủ, do đó ức chế sự nhân lên của HIV.
#thuocIsentress #thuoc_isentress #isentress #thuocdactri247
Thuoc Vesicare 5mg Lieu dung luu y huong dan su dung | ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
Thuốc Vesicare thường được sử dùng trong điều trị tiểu són, chữa hội chứng bàng quang tăng hoạt động và một số bệnh lý khác liên quan đến đường tiết niệu.
Azithromycin là thuốc gì? Công dụng, chỉ định cụ thể của thuốc Azithromycin ra sao, cách sử dụng như thế nào. Hãy cùng Canets tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
thuoc nexium 40mg gia bao nhieu Tac Dung Cach Dung Va Chong Chi Dinh | ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
Nexium 40mg là một chất ức chế bơm proton, có khả năng làm giảm lượng axit được tạo ra trong dạ dày.
Ngoài ra, tác dụng của thuốc Nexium 40mg còn bao gồm điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và các tình trạng khác liên quan đến nồng độ axit dạ dày quá cao như hội chứng Zollinger-Ellison. Thêm vào đó, thuốc cũng có thể được dùng để ngăn ngừa loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) hoặc do sử dụng các thuốc chống viêm không chứa steroid (NSAID).
Mặt khác, bạn cũng cần lưu ý rằng thuốc trào ngược dạ dày Nexium 40mg không dùng để giảm triệu chứng ợ nóng ngay lập tức.
Ganciclovir được biết đếm là một loại thuốc kháng virus và có khả năng làm chậm được sự tăng trưởng; lan truyền của Cytomegalovirus. Loại thuốc này được chỉ định để điều trị và ngăn ngừa được tình trạng nhiễm trùng gây ra do Cytomegalovirus. Tình trạng nhiễm trùng này thường xuyên diễn ra đối với những bệnh nhân bị suy hệ miễn dịch như: bệnh nhân cấy ghép cơ quan hay những người mắc bệnh AIDS.
thuoc da day sucralfate 1g tac dung phu | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Sucralfat là một thuốc có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày chứa nhôm, có các dạng viên nén, nhũ dịch ở trên thị trường. Thuốc được dùng điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính. Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Thuốc Otrivin® thường được dùng trong các bệnh lý sau:
Nghẹt mũi do nhiều nguyên nhân khác nhau;
Trợ giúp thải dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang;
Hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc mũi và họng trong viêm tai giữa;
Dùng trong nội soi mũi.
Thuoc cefaclor 250mg cong dung lieu dung nhung luu y khi su dunglee taif
Thuốc Cefaclor 250mg - Công dụng, Liều dùng, Những lưu ý khi sử dụng
Thuốc Cefaclor 250mg kháng sinh nhóm cephalosporin được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn, chẳng hạn như nhiễm trùng bàng quang, nhiễm trùng tai, nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng đường hô hấp như thế nào. Công dụng, liều dùng, những lưu ý khi sử dụng là gì? Hãy cùng Healthy ung thư tìm hiểu nhé!
#Cefaclor125mg, #Cefaclor250mg, #Cefaclor500mg, #Healthyungthu
Xem thêm trang uy tín Healthy ung thư
https://healthyungthu.com/thuoc-cefaclor-250mg-cong-dung-lieu-dung-nhung-luu-y-khi-su-dung
Thuốc MICROLAX - MICROLAX BÉBÉ là thuốc chứa Sorbitol 70%, Thuốc chữa triệu chứng táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn - Chuẩn bị nội soi trực tràng.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Microlax, #Microlax, #Microlax – Microlax_BéBé
Bài viết được trích từ nguồn uy tín Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/microlax-microlax-bebe-thuoc-gi-cong-dung-va-gia-thuoc/
thuoc tri teo co rilutek 50mg cong dung gia ban | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Thuốc Rilutek có chứa hoạt chất chính là Riluzole và các tá dược khác vừa đủ 1 viên thuốc. Rilutek được sản xuất dưới dạng viên 50mg bởi công ty Dược phẩm Sanofi Aventis.
thuoc khang sinh zithromax 500mg cong dung va cach dung | ThuocLp VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Azithromycin trong Zitromax được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm trong:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng (viêm amidan)
Nhiễm khuẩn răng miệng
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Viêm tai giữa cấp tính
Antifungal cream 10g dieu tri nam chan nam ben nam than|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thoa tại chỗ trong điều trị bệnh nấm chân, nấm bẹn, nấm thân do Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes & T. floccosum & trong điều trị bệnh lang ben.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-antifungal-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Antifungal, #Antifungal
Cinnarizin Thuoc khang histamin H1 phong say tau xe|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Cinnarizine được sử dụng để kiểm soát các cơn say tàu xe và điều trị triệu chứng của bệnh Ménière bao gồm chóng mặt (cảm giác quay cuồng), ù tai và cảm giác muốn bệnh hoặc bị bệnh.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Cinnarizin, #Cinnarizin
Noxafil là thuốc được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm: aspergillosis, fusarium, coccidioidomycosis, candida, chromoblastosis và mycetoma ở người lớn, đồng thời để ngăn chặn sự xâm lấn ở người đang cấy ghép tế bào gốc tạo máu Nhiễm nấm, ... Noxafil chứa thành phần chính là posaconazole , một chất chống nấm azole ngăn chặn sự tổng hợp của ergosterol. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc đặc trị nấm bệnh. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ đáp ứng với một loại thuốc khác nhau.
Noxafil là gì?
Noxafil chứa một số loại thuốc gọi là posaconazole, thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống nấm. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm khác nhau.
Noxafil hoạt động bằng cách ngăn chặn hoặc tiêu diệt sự phát triển của một số loại nấm có thể gây nhiễm trùng.
Cách sử dụng thuốc Noxafil
Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc Noxafil. Cách sử dụng Noxafil như sau:
Thuốc dùng theo đường uống với một bữa ăn đầy đủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không thể dùng trong một bữa ăn đầy đủ, người bệnh nên uống thuốc với chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga. Cần lắc đều chai thuốc trước khi uống. Nên đong cẩn thận thuốc bằng thìa đo chuyên dụng.
Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc Noxafil được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe bệnh nhân và khả năng đáp ứng với điều trị.
Để đạt hiệu quả trị liệu tốt nhất, bệnh nhân hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Tiếp tục dùng thuốc cho tới khi hết lượng được chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng đã biến mất. Việc ngừng dùng thuốc quá sớm có thể chưa điều trị bệnh triệt căn.
Dạng viên nén và dạng hỗn dịch của thuốc Noxafil có thể cung cấp các liều lượng khác nhau. Do đó, bệnh nhân không chuyển đổi giữa các dạng của thuốc này nếu chưa được bác sĩ cho phép.
Bạn hãy báo cho bác sĩ nếu bị tiêu chảy hoặc nôn mửa nghiêm trọng. Bên cạnh đó, nếu tình trạng bệnh không thuyên giảm hoặc trở nên trầm trọng hơn, người bệnh cũng nên báo cho bác sĩ. Trường hợp không thể dùng thuốc với một bữa ăn đầy đủ, chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga, người bệnh cũng cần thông báo cho bác sĩ.
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Myhep Lvir? Giá bao nhiêu? Thuốc Myhep Lvir chứa thành phần Ledipasvir và Sofosbuvir. Cùng xem bài viết của Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì?
Thuốc Myhep Lvir là thuốc điều trị viêm gan C mạn tính của Mylan Ấn Độ. Thuốc là sự kết hợp giữa 2 thành phần chính: Sofosbuvir 400mg là Ledipasvir 90mg.
Ledipasvir và sofosbuvir là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên. Ledipasvir và sofosbuvir đôi khi được dùng kết hợp với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.
Thuốc Myhep Lvir được dùng để điều trị bệnh viêm gan C:
Viêm gan C chưa xơ gan hoặc xơ gan còn bù.
Viêm gan C xơ gan mất bù, dùng phối hợp Ribavirin.
#thuoc_myheplvir #thuocmyhep #myhep_lvir #thuocdactri247
Myhep Lvir Mylan điều trị viêm gan C chính hãngVõ Mộng Thoa
Myhep Lvir là một trong những thuốc điều trị Viêm gan C hoạt chất Ledi 90mg và Sofo 400mg. Được sử dụng trong phác đồ điều trị viêm gan C trên toàn thế giới. Được sản xuất bởi công ty Dược Phầm Mylan Ấn Độ. Giá thuốc điều trị chứa Ledi và Sofos tại Việt Nam khá cao. Myhep Lvir mang lại thuốc điều trị viêm gan C giá rẻ, hiệu quả cho người sử dụng.
#Thuoc_MyhepLvir #Myhep_Lvir #Myhep_Lvir_thuocdactri247
Thuốc Quincef thuốc điều trị những nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Quincef là bao nhiêu, mua thuốc ở đâu giá rẻ. Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Thuoc Flucomedil khang nam Thanh phan Cong dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-flucomedil-150-mg-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
Thuốc Flucomedil có chứa hoạt chất kháng nấm – Fluconazole. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm nấm Candida âm đạo, miệng, thực quản, đường tiết niệu,… và viêm màng não do Cryptococcus neoformans.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Flucomedil, #Flucomedil
thuoc erythromycin cong dung lieu dung luu y khi su dung | ThuocLP VietnameseThuocLP Vietnamese Health
Erythromycin là thuốc kháng sinh nhóm macrolide. Công dụng của thuốc Erythromycin chính là ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, đồng thời tiêu diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Ameproxen thuoc gi cong dung lieu dung cach dung |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Ameproxen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Ameproxen hoạt động bằng cách giảm hormone gây viêm và đau trong cơ thể.
Ameproxen được sử dụng để điều trị đau hoặc viêm do các tình trạng như viêm khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, bệnh gút hoặc chuột rút kinh nguyệt.
Thuốc Isentress 400mg Raltegravir là thuốc gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiều? Thuốc isentress sử dụng kết hợp với những thuốc kháng virus retro khác điều trị nhiễm HIV. Cách dùng, liều dùng, công cụ, chống chỉ định thuốc isentress. Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tham khảo bài viết dưới đây ngay.
Isentress 400mg (Raltegravir) là gì?
Theo thống kê toàn cầu, tính đến tháng 12 năm 2011, có khoảng 34 triệu người đang sống chung với HIV / AIDS. Mặc dù có những tiến bộ lớn trong điều trị ARV, tỷ lệ mắc và tử vong do HIV đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, vẫn chưa có cách chữa khỏi bệnh AIDS.
Kháng thuốc cũng là một vấn đề lớn của các loại thuốc hiện nay, hạn chế lựa chọn điều trị cho bệnh nhân. Ước tính có khoảng 18% bệnh nhân chưa từng điều trị phát triển khả năng kháng với ít nhất một loại thuốc kháng vi-rút và khi quá trình điều trị tiến triển, khoảng 76% mang vi-rút kháng thuốc hiện có.
Isentress 400mg chứa thành phần hoạt chất Raltegravir, một trong ba enzym đặc hiệu của HIV-1 được mã hóa bởi Virus suy giảm miễn dịch ở người, xúc tác đưa DNA bổ sung sợi đôi của virus vào bộ gen của tế bào chủ. Các chất ức chế Integrase ngăn chặn sự kết hợp của DNA bổ sung của HIV-1 vào tế bào chủ, do đó ức chế sự nhân lên của HIV.
#thuocIsentress #thuoc_isentress #isentress #thuocdactri247
Thuoc Vesicare 5mg Lieu dung luu y huong dan su dung | ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
Thuốc Vesicare thường được sử dùng trong điều trị tiểu són, chữa hội chứng bàng quang tăng hoạt động và một số bệnh lý khác liên quan đến đường tiết niệu.
Azithromycin là thuốc gì? Công dụng, chỉ định cụ thể của thuốc Azithromycin ra sao, cách sử dụng như thế nào. Hãy cùng Canets tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
thuoc nexium 40mg gia bao nhieu Tac Dung Cach Dung Va Chong Chi Dinh | ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
Nexium 40mg là một chất ức chế bơm proton, có khả năng làm giảm lượng axit được tạo ra trong dạ dày.
Ngoài ra, tác dụng của thuốc Nexium 40mg còn bao gồm điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và các tình trạng khác liên quan đến nồng độ axit dạ dày quá cao như hội chứng Zollinger-Ellison. Thêm vào đó, thuốc cũng có thể được dùng để ngăn ngừa loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) hoặc do sử dụng các thuốc chống viêm không chứa steroid (NSAID).
Mặt khác, bạn cũng cần lưu ý rằng thuốc trào ngược dạ dày Nexium 40mg không dùng để giảm triệu chứng ợ nóng ngay lập tức.
Ganciclovir được biết đếm là một loại thuốc kháng virus và có khả năng làm chậm được sự tăng trưởng; lan truyền của Cytomegalovirus. Loại thuốc này được chỉ định để điều trị và ngăn ngừa được tình trạng nhiễm trùng gây ra do Cytomegalovirus. Tình trạng nhiễm trùng này thường xuyên diễn ra đối với những bệnh nhân bị suy hệ miễn dịch như: bệnh nhân cấy ghép cơ quan hay những người mắc bệnh AIDS.
thuoc da day sucralfate 1g tac dung phu | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Sucralfat là một thuốc có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày chứa nhôm, có các dạng viên nén, nhũ dịch ở trên thị trường. Thuốc được dùng điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính. Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Thuốc Otrivin® thường được dùng trong các bệnh lý sau:
Nghẹt mũi do nhiều nguyên nhân khác nhau;
Trợ giúp thải dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang;
Hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc mũi và họng trong viêm tai giữa;
Dùng trong nội soi mũi.
Thuoc cefaclor 250mg cong dung lieu dung nhung luu y khi su dunglee taif
Thuốc Cefaclor 250mg - Công dụng, Liều dùng, Những lưu ý khi sử dụng
Thuốc Cefaclor 250mg kháng sinh nhóm cephalosporin được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn, chẳng hạn như nhiễm trùng bàng quang, nhiễm trùng tai, nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng đường hô hấp như thế nào. Công dụng, liều dùng, những lưu ý khi sử dụng là gì? Hãy cùng Healthy ung thư tìm hiểu nhé!
#Cefaclor125mg, #Cefaclor250mg, #Cefaclor500mg, #Healthyungthu
Xem thêm trang uy tín Healthy ung thư
https://healthyungthu.com/thuoc-cefaclor-250mg-cong-dung-lieu-dung-nhung-luu-y-khi-su-dung
Thuốc MICROLAX - MICROLAX BÉBÉ là thuốc chứa Sorbitol 70%, Thuốc chữa triệu chứng táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn - Chuẩn bị nội soi trực tràng.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Microlax, #Microlax, #Microlax – Microlax_BéBé
Bài viết được trích từ nguồn uy tín Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/microlax-microlax-bebe-thuoc-gi-cong-dung-va-gia-thuoc/
thuoc tri teo co rilutek 50mg cong dung gia ban | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Thuốc Rilutek có chứa hoạt chất chính là Riluzole và các tá dược khác vừa đủ 1 viên thuốc. Rilutek được sản xuất dưới dạng viên 50mg bởi công ty Dược phẩm Sanofi Aventis.
thuoc khang sinh zithromax 500mg cong dung va cach dung | ThuocLp VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Azithromycin trong Zitromax được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm trong:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng (viêm amidan)
Nhiễm khuẩn răng miệng
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Viêm tai giữa cấp tính
Antifungal cream 10g dieu tri nam chan nam ben nam than|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thoa tại chỗ trong điều trị bệnh nấm chân, nấm bẹn, nấm thân do Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes & T. floccosum & trong điều trị bệnh lang ben.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-antifungal-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Antifungal, #Antifungal
Cinnarizin Thuoc khang histamin H1 phong say tau xe|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Cinnarizine được sử dụng để kiểm soát các cơn say tàu xe và điều trị triệu chứng của bệnh Ménière bao gồm chóng mặt (cảm giác quay cuồng), ù tai và cảm giác muốn bệnh hoặc bị bệnh.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Cinnarizin, #Cinnarizin
Thuoc Biseptol la thuoc gi Cong dung lieu dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Biseptol là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc được chỉ định cho cả người lớn và trẻ em với liều lượng khác nhau. Thuốc Biseptol thường được dùng trong những đợt bùng phát bệnh lý truyền nhiễm tại địa phương.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-biseptol-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Biseptol, #Biseptol
Tegretol Thuoc dieu tri dong kinh co giat|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Là thuốc chống động kinh, Tegretol có tác dụng trên: Động kinh cục bộ (đơn giản hay phức tạp) có kèm hoặc không cơn động kinh toàn thể hóa thứ phát, cơn co cứng toàn thể tonic-clonic (grand mal), và hỗn hợp của các loại trên.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-tegretol-200-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Tegretol, #Tegretol
Risperidone la thuoc gi Cong dung lieu dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Risperidone được sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm thần/tâm trạng (như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, khó chịu liên quan đến rối loạn tự kỷ). Thuốc này có thể giúp bạn suy nghĩ minh mẫn và tham gia sinh hoạt bình thường.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-risperidon-2-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Risperidon, #Risperidon
Pricefil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-pricefil-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Pricefil, #Pricefil
gabahasan 300 gabapentin 300mg hop 3 vi x 10 vien |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thành phần:
Gabapentin ………………………………………………………………… 300 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………………… 1 viên
( Lactose, tinh bột bắp, talc, vỏ nang số 1 (titan dioxid, oxid sắt vàng, gelatin))
Chỉ định:
Giảm đau thần kinh ở người lớn từ 18 tuổi trở lên.
Động kinh: điều trị hỗ trợ trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hay không có cơn toàn bộ thứ phát ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên.
thuoc encoratchrono 500 thuoc encorate gia thuoc |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Encorate Chrono 500 chứa hoạt chất Natri Valproate & Valproic acid, thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp động kinh, co giật ở cả người lớn và trẻ em.
thuoc cofidec 200mg cong dung lieu dung va luu y tac |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Cofidec thuộc nhóm thuốc chống viêm, giảm đau, hạ sốt không steroid.
Thuốc được sản xuất bởi công ty Lek Pharmaceutical D.D –Slovenia, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là: VN-16821-13.
Thành phần chính: Celecoxib với hàm lượng 200mg và một số thành phần tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế, đóng gói: thuốc có dạng bào chế là viên nang, đóng gói trong hộp, mỗi 1 gồm 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.
thuoc ho tro dieu tri met moi arcalion 200mg |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Arcalion 200 được biết đến là một trong những loại thuốc thần kinh.
Công dụng của Arcalion dùng để điều trị những bệnh lý liên quan về: tâm lý, suy nhược sau khi nhiễn khuẩn, suy nhược thể lực, tình dục hay được sử dụng để điều trị hội chứng đại tràng kích thích và điều trị những chứng suy nhược đối với học sinh; sinh viên trong mùa thi.
Theo đó, thuốc arcalion có khả năng điều trị nhanh chóng và hiệu quả được nhiều người người tin dùng.
thong tin huong dan cach dung thuoc thuoc acetazolamid |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Acetazolamid 250mg có công dụng gì? Liều dùng thuốc ra sao? Giá bán thuốc Acetazolamid 250mg trên thị trường bao? Mọi thông tin về Acetazolamid 250mg được Tracuuthuoctay tổng hợp tại bài viết này.
Para-OPC 150mg và tac dung cua thuoc Para-OPC 150mg|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc có công dụng được dùng để điều trị nhiều chứng bệnh như nhức đầu , đau nhức cơ, viêm khớp, đau lưng, đau răng, cảm lạnh và sốt . Thuốc giảm đau trong bệnh viêm khớp nhẹ nhưng không có tác dụng đối với tình trạng viêm và sưng cơ bản của khớp.
Paracetamol cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-para-opc-150mg-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Para_OPC, #Para_OPC
Thuốc Magdivix chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thuốc không được dùng với những bệnh nhân suy thận nặng với thanh thải của Creatinin dưới 30ml/phút.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-magdivix-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Magdivix, #Magdivix
Thuoc apifexo 180 la thuoc gi co tac dung gi gia bao nhieu|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Apifexo có công dụng điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa. Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.
Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Các triệu chứng được điều trị hiệu quả là hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi/vòm miệng/cổ họng, ngứa mắt/chảy nước mắt/đỏ mắt.
Điều trị các triệu chứng ngoài da không biến chứng của bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm đáng kể cảm giác ngứa và số lượng mề đay.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-apifexo-180-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Apifexo, #Apifexo
Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa.
Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.
Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa
thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ
sốt.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-parazacol-250-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Parazacol, #Parazaco
Lieu dung Thong tin thuoc cua Neurixal|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Neurixal thuộc nhóm Khoáng chất và Vitamin. Điều trị bệnh thiếu hụt magnesi, có thể trong thiếu hụt đơn độc hoặc phối hợp với các thiếu hụt khác ở người lớn và trẻ em.
Điều trị các trường hợp thiếu Magnesi: Dinh dưỡng thiếu, nghiện rượu, phụ nữ mang thai, phụ nữ nuôi con bú, kém hấp thu Magnesi, tiêu chảy, nôn mửa, bỏng.
Khi có thiếu Calci đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù Magnesi trước khi bù Calci.
Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (còn gọi là tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-neurixal-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Neurixal, #Neurixal
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-savi-prolol-5-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
Savi prolol là thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty SaViPharm, sẽ là biện pháp điều trị và phòng ngừa hiêu quả các cơn đau thắt ngực, huyết áp cao…
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_PrololSavi, #Prolol_Savi
Guacanyl Tac dung thuoc cong dung lieu dung su dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Guacanyl là Thuốc có tác dụng trên đường hô hấp – Được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội – Việt Nam.
Thuốc Guacanyl là sản phẩm điều trị Ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thũng, giãn phế quản…
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-guacanyl-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Guacanyl, #Guacanyl
NeuroDT (Magiê lactate) là một khoáng chất tự nhiên cần thiết trong cơ thể để hỗ trợ chức năng của tim, hệ thần kinh và hệ tiêu hóa.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-neurodt-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_NeuroDT, #NeuroDT
Gia ke khai thuoc Bufecol 100 Susp thong tin thuoc|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Bufecol 100 Effe Sachets là thuốc Giảm đau và kháng viêm từ nhẹ-vừa trong các trường hợp: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp, đau mô mềm trong chấn thương và đau sau mổ.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-bufecol-100-effe-sachets-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Bufecol, #Bufecol
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. ZOVIRAX thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ZOVIRAX
POSTED ON 03/11/2017 BY CAO THANH HÙNG
Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết Zovirax thuốc gì? Công dụng và giá thuốc? chỉ định, cách
sử dụng, tác dụng phụ. Thuốc điều trị nhiễm virus herpes simplex da và niêm mạc, bao gồm
herpes sinh dục khởi phát và tái phát. Ngăn chặn việc tái nhiễm herpes simplex trên người
có miễn dịch bình thường. Dự phòng herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch…
03
Th11
2. Zovirax là thuốc gì?
Thuốc Zovirax (acyclovir) là một loại thuốc kháng vi-rút. Acyclovir làm chậm sự phát triển
và lây lan của virus herpes trong cơ thể.
Zovirax được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi rút herpes, chẳng hạn như
mụn rộp sinh dục, mụn rộp, bệnh zona và bệnh thủy đậu.
MỤC LỤC:
1. Zovirax là thuốc gì?
2. Thông tin thuốc Zovirax
2.1. Dạng bào chế:
2.2. Thành phần Zovirax
3. Chỉ định sử dụng Zovirax
4. Chống chỉ định sử dụng Zovirax
5. Liều dùng và cách dùng Zovirax
5.1. 1/ Dạng viên nén – uống:
5.2. 2/ Tiêm truyền tĩnh mạch:
5.3. 3/ Zovirax kem:
5.4. 4/ Thuốc mỡ tra mắt Zovirax:
6. Công dụng của thuốc Zovirax
7. Nên làm gì khi quên liều & quá liều Zovirax
7.1. Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
7.2. Nên làm gì nếu quên một liều?
8. Tác dụng phụ của thuốc Zovirax
9. Tương tác Zovirax
9.1. Thuốc Zovirax có thể tương tác với thuốc nào?
9.2. Thuốc Zovirax có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
9.3. Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Zovirax
10. Lưu ý khi sử dụng Zovirax
11. Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc Zovirax
12. Cách bảo quản thuốc Zovirax
13. Câu hỏi thường gặp khi dùng Zovirax
13.1. Mua Zovirax ở đâu?
13.2. Giá bán thuốc Zovirax bao nhiêu?
13.3. Dược lực của thuốc Zovirax như thế nào?
13.4. Dược động học của thuốc Zovirax như thế nào?
3. Thông tin thuốc Zovirax
Tên sản phẩm thuốc: Zovirax.
Dạng dược phẩm: Viên nén bao phim phân tán.
Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn.
Hãng sản xuất: Glaxo Operation UK Ltd.
Dạng bào chế:
Viên nén 200 mg: Hộp 25 viên.
Viên nén 800 mg: Hộp 35 viên.
Hỗn dịch uống 200 mg/5 ml: chai 125 ml
Bột pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 250 mg: Hộp 5 lọ.
Kem 5%: ống 2 g.
Thuốc mỡ tra mắt 3%: ống 4,5 g.
Thành phần Zovirax
Cho 1 viên: Acyclovir…………………200 mg.
Cho 1 viên: Acyclovir…………………800 mg.
cho 5 ml hỗn dịch: Acyclovir………….200 mg.
Cho 1 lọ: Acyclovir…………………….250 mg.
Cho 100 g kem: Acyclovir……………..5 g.
Cho 100g thuốc mỡ: Acyclovir …………3 g.
Chỉ định sử dụng Zovirax
Viên nén/hỗn dịch:
Nhiễm virus herpes simplex da và niêm mạc, bao gồm herpes sinh dục khởi phát và tái
phát.
4. Ngăn chặn việc tái nhiễm herpes simplex trên người có miễn dịch bình thường. Dự
phòng herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Bệnh zona (herpes zoster).
Các nghiên cứu cho thấy việc điều trị zona với Zovirax trong giai đoạn sớm có ảnh
hưởng có lợi trên cảm giác đau và có thể làm giảm tần suất đau dây thần kinh sau zona
(đau liên quan đến zona).
Tiêm truyền tĩnh mạch:
Nhiễm herpes simplex virus, varicella zoster virus, dự phòng nhiễm herpes simplex ở
bệnh nhân suy giảm miễn dịch, nhiễm herpes simplex ở trẻ sơ sinh.
Dạng kem:
Nhiễm virus herpes simplex da bao gồm herpes môi và herpes sinh dục, khởi phát và tái
phát.
Thuốc mỡ tra mắt:
Viêm giác mạc do herpes simplex.
Chống chỉ định sử dụng Zovirax
Bệnh nhân được biết là có quá mẫn với acyclovir.
Dạng kem: Quá mẫn với propylenglycol.
Liều dùng và cách dùng Zovirax
1/ Dạng viên nén – uống:
Ðiều trị do nhiễm Herpes simplex.
Người lớn: Mỗi lần 200mg (400mg ở người suy giảm miễn dịch), ngày 5 lần, cách nhau
4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn. Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
5. Phòng tái phát herpes simplex cho nguời bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan
dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: Mỗi lần 200 –
400mg, ngày 4 lần.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng nửa liều người lớn. Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
Ðiều trị thủy đậu và zona.
Người lớn: Mỗi lần 800mg, ngày 5 lần, trong 7 ngày.
Trẻ em: Bệnh varicella, mỗi lần 20mg/kg thể trọng (tối đa 800mg) ngày 4 lần trong 5
ngày hoặc trẻ em dưới 2 tuổi mỗi lần 200mg, ngày 4 lần; 2 – 5 tuổi mỗi lần 400mg ngày
4 lần; trẻ em trên 6 tuổi mỗi lần 800mg, ngày 4 lần.
2/ Tiêm truyền tĩnh mạch:
Ðiều trị herpes simplex:
Ở người suy giảm miễn dịch, herpes sinh dục khởi đầu nặng, Varicella zoster: 5mg/kg
thể trọng, cứ 8 giờ mỗi lần trong 5 – 7 ngày. Liều tăng lên gấp đôi thành 10mg/kg thể
trọng, cứ 8 giờ một lần ở người suy giảm miễn dịch nhiễm Varicella zoster và ở người
bệnh viêm não do Herpes simplex (thường dùng 10 ngày ở bệnh viêm não).
Trẻ sơ sinh tới 3 tháng nhiễm Herpes simplex: Mỗi lần 10mg/kg thể trọng, cứ 8 giờ một
lần trong 10 ngày.
Trẻ từ 3 tháng – 12 năm nhiễm Herpes simplex hoặc Varicella zoster 250mg/m2da, cứ 8
giờ một lần, trong 5 ngày. Liều tăng lên gấp đôi thành 500mg/m2da, cứ 8 giờ 1 lần cho
người suy giảm miễn dịch bị nhiễm Varicella zoster và trong trường hợp viêm não do
herpes simplex (thường dùng 10 ngày ở bệnh viêm não).
3/ Zovirax kem:
Cho người lớn và trẻ em, nên bôi 5 lần mỗi ngày cách khoảng 4 giờ, khỏi dùng vào ban
đêm. Kem Zovirax nên bôi vào sang thương hay nơi sang thương sắp xảy ra càng sớm càng
tốt ngay sau khi nhiễm. Việc điều trị các giai đoạn tái phát đặc biệt quan trọng cần bắt đầu
ngay trong giai đoạn tiền triệu hay ngay khi sang thương bắt đầu xuất hiện.
6. Nên liên tục điều trị trong vòng 5 ngày. Nếu chưa lành, có thể kéo dài trị liệu thêm đến 10
ngày.
4/ Thuốc mỡ tra mắt Zovirax:
Cho người lớn và trẻ em, tra vào túi cùng kết mạc một lượng thuốc bóp ra khoảng 10 mm,
5 lần mỗi ngày cách khoảng 4 giờ. Nên tiếp tục điều trị ít nhất 3 ngày sau khi lành.
Công dụng của thuốc Zovirax
Zovirax được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi virus herpes, chẳng hạn
như herpes sinh dục, vết loét lạnh, bệnh zona và thủy đậu.
Zovirax cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn
thuốc.
Nên làm gì khi quên liều & quá liều Zovirax
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Quá liều có
thể gây buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy , nổi mẩn da , buồn ngủ, tăng động và đi tiểu
giảm.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp
theo.
Không dùng hai liều cùng một lúc.
Tác dụng phụ của thuốc Zovirax
Phổ biến
Đau, sưng hoặc đỏ tại nơi tiêm
Ít phổ biến
7. Đau bụng hoặc đau dạ dày
Giảm tần suất đi tiểu hoặc lượng nước tiểu
Cơn khát tăng dần
Ăn mất ngon
Buồn nôn hoặc nôn mửa
Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường
Hiếm khi
Máu trong nước tiểu hoặc phân.
Ớn lạnh, sốt hoặc đau họng.
Lú lẫn.
Co giật (co giật )
Ảo giác (nhìn, nghe hoặc cảm thấy những thứ không có ở đó)
Đốm đỏ trên da
Run
Chảy máu hoặc bầm tím bất thường
Tương tác Zovirax
Thuốc Zovirax có thể tương tác với thuốc nào?
Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Zovirax bao gồm:
Abreva (docosanol bôi), Advil (ibuprofen), amoxicillin, aspirin, Ativan (lorazepam),
Augmentin (amoxicillin / clavulanate).
Paracetamol (acetaminophen), prednisone, Protonix (pantoprazole), Prozac (fluoxetine)
Valtrex (valacyclovir), Vitamin B12 (cyanocobalamin), Vitamin D3 (cholecalciferol)
Lyrica (pregabalin), lysine, Lipitor (atorvastatin), lidocaine, lisinopril
Lyrica (pregabalin), lysine, Lipitor (atorvastatin), lidocaine, Lisinopril
8. Tamiflu (oseltamivir), Topamax (topiramate), Tylenol (acetaminophen)
Singulair (montelukast), Synthroid (levothyroxine)
Benadryl (diphenhydramine)
Cymbalta (duloxetine)
Flexeril (xyclobenzaprine)
gabapentin
ibuprofen
omeprazole
Xanax (alprazolam)
Zyrtec (cetirizine)
Thuốc Zovirax có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định.
Bạn nên thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu hay thuốc lá, đặc
biệt là khi dùng nước bưởi.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Zovirax
Có 4 tương tác bệnh với Zovirax (acyclovir) bao gồm:
Rối loạn chức năng thận
Mất nước
chạy thận nhân tạo
Độc tính thần kinh
Lúc có thai và cho con bú:
Các số liệu hiện có về sự sử dụng acyclovir trên phụ nữ có thai vẫn còn hạn chế. Do đó nên
cẩn trọng cân nhắc giữa lợi ích điều trị và các ngẫu nhiên có thể xảy ra cho thai nhi.
9. Sau khi uống 200 mg Zovirax 5 lần mỗi ngày, acyclovir được tìm thấy trong sữa ở các nồng
độ từ 0,6-4,1 lần nồng độ tương ứng trong huyết tương.
Nồng độ này có thể đưa vào cho trẻ bú sữa mẹ các liều có thể lên đến 0,3 mg/kg/ngày. Do
đó nên cẩn trọng khi phải dùng Zovirax cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng Zovirax
Thận trọng với người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
Tiêm truyền tĩnh mạch chậm, với thời gian trên 1 giờ để tránh kết tủa aciclovir trong
thận. Tránh tiêm nhanh hoặc tiêm với một lượng lớn. Cần cho đủ nước. Nguy cơ suy
thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.
Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng acyclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn
hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận
trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.
Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc Zovirax
Hình ảnh thuốc ZOVIRAX (1)
10. Hình ảnh thuốc ZOVIRAX (2)
Hình ảnh thuốc ZOVIRAX (3)
Hình ảnh thuốc ZOVIRAX (4)
Cách bảo quản thuốc Zovirax
Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh
sáng mặt trời.
Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
11. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Zovirax liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử
dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và
bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị
riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo
chỉ định bác sĩ chuyên môn.
Tác giả Dược sĩ Cao Thanh Hùng
Nguồn: tracuuthuoctay
Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết ZOVIRAX thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ZOVIRAX,
chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp khi dùng Zovirax
Mua Zovirax ở đâu?
Thuốc Zovirax hiện được bán tại rất nhiều các nhà thuốc, hiệu thuốc, quầy thuốc trên toàn
quốc.
Giá bán thuốc Zovirax bao nhiêu?
Giá bán của thuốc Zovirax sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân
phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Dược lực của thuốc Zovirax như thế nào?
Tác động ức chế của acyclovir đối với HSV-1, HSV-2, VZV, EBV và CMV là tác động ức
chế có tính chọn lọc cao. Men thymidine kinase (TK) của các tế bào bình thường, không bị
nhiễm virus không dùng aciclovir một cách hữu hiệu như một chất cơ sở.
Do đó độc tính ảnh hưởng lên tế bào ký chủ là động vật có vú thấp; tuy nhiên, TK mã hóa
bởi HSV, VZV và EBV chuyển đổi acyclovir thành acyclovir monophosphate, một đồng
12. đẳng nucleoside, chất này sau đó chuyển thành dạng diphosphate và cuối cùng thành
triphosphate dưới tác dụng của các men tế bào.
Acyclovir triphosphate tương tác với men AND polymerase của virus và ức chế sự sao
chép ADN virus và kết thúc chuỗi phản ứng tổng hợp sau khi gắn kết vào ADN của virus.
Điều trị kéo dài hay lặp đi lặp lại với acyclovir ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch trầm
trọng có thể dẫn đến sự lựa chọn các dòng virus giảm tính nhạy cảm, có thể không đáp ứng
với điều trị bằng acyclovir.
Hầu hết các virus cô lập được trên lâm sàng có tính nhạy cảm giảm bớt đều tương đối thiếu
TK virus; tuy nhiên, các dòng có TK virus hay AND polymerase thay đổi cũng đã được báo
cáo xuất hiện.
Dược động học của thuốc Zovirax như thế nào?
Acyclovir chỉ được hấp thu một phần ở ruột. Nồng độ tối đa trong huyết tương lúc ở trạng
thái ổn định trung bình (Cmax) sau các liều 200mg dùng mỗi 4 giờ là 3,1 mmol (0,7
mg/ml) và nồng độ tối thiểu (Cmin) là 1,8 mmol (0,4 mg/ml).
Các nồng độ Cmax tương ứng sau các liều 400 mg và 800 mg dùng mỗi 4 giờ là 5,3 mmol
(1,2 mg/ml) và 8 mmol (1,8 mg/ml), và Cmin tương ứng là 2,7 mmol (0,6 mg/ml) và 4
mmol (0,9 mg/ml).
Ở người lớn, thời gian bán hủy cuối cùng trong huyết tương của acyclovir sau khi tiêm tĩnh
mạch ở vào khoảng 2,9 giờ. Phần lớn thuốc được đào thải ở thận dưới dạng không đổi.
Sự thanh thải ở thận lớn hơn nhiều so với thanh thải cr atinine, điều này cho thấy rằng sự
tiết ra ở ống thận cùng với quá trình lọc ở cầu thận đã góp phần vào việc đào thải thuốc ở
thận. 9- carboxyméthylguanine là chất chuyển hóa duy nhất có tác dụng của acyclovir và
chiếm khoảng 10-15% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu.
Khi acyclovir được chỉ định dùng 1 giờ sau khi uống 1 g probénécide, thời gian bán hủy
cuối cùng và diện tích dưới đường cong tăng thêm các giá trị tương ứng là 18% và 40%.
Ở bệnh nhân suy thận mãn tính, thời gian bán hủy cuối cùng trung bình trong huyết tương
là 19,5 giờ. Thời gian bán hủy trong thẩm phân máu của acyclovir là 5,7 giờ. Các nồng độ
13. acyclovir trong huyết tương giảm xuống khoảng 60% trong quá trình thẩm phân.
Nồng độ trong dịch não tủy đạt được vào khoảng 50% nồng độ tương ứng trong huyết
tương. Liên kết của thuốc với protein huyết tương tương đối thấp (9- 33%) và tương tác
thuốc liên quan đến sự đổi chỗ tại vị trí gắn không được dự đoán trước.
Acyclovir dưới dạng thuốc mỡ tra mắt nhanh chóng được hấp thu qua biểu mô giác mạc và
các mô bề mặt của mắt cho hệ quả là nồng độ gây độc đối với virus đạt được trong thủy
dịch.
Người ta không thể tìm thấy acyclovir trong máu bằng những phương pháp hiện hành sau
khi dùng tại chỗ thuốc mỡ tra mắt Zovirax, tuy nhiên các dấu vết định lượng của thuốc đã
có thể tìm thấy trong nước tiểu. Tuy nhiên, những nồng độ trên không có ý nghĩa về mặt trị
liệu.
Tài liệu tham khảo
ZITHROMAX thuốc gì? Công dụng và giá
thuốc ZITHROMAX
MEDIATOR thuốc gì? Công dụng và giá thuốc
MEDIATOR
Đánh giá 5* post
About Latest Posts
Cao Thanh Hùng
Dược sĩ at Tra Cứu Thuốc Tây
Dược sĩ Cao Thanh Hùng tốt nghiệp Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 2013. Dược sĩ từng có
thời gian công tác tại Nhà thuốc Lan Phương trước khi là dược sĩ, tư vấn sức khỏe tại Tra Cứu
Thuốc Tây.
Sở trưởng chuyên môn:
• Tư vấn thông tin các dòng thuốc thông dụng, thuốc kê đơn, thuốc đặc trị.
• Tư vấn dinh dưỡng, sức khỏe.
• Có kinh nghiệm trên 6 năm chẩn đoán và kê đơn.
Quá trình công tác:
• 2013 - 2016: Dược sĩ tại Nhà Thuốc Lan Phương.
• 2017 - Đến nay: Dược sĩ, chuyên viên tư vấn sức khỏe tại Tracuuthuoctay.com.
14. 2 THOUGHTS ON “ZOVIRAX THUỐC GÌ? CÔNG DỤNG VÀ GIÁ THUỐC
ZOVIRAX”
16/07/2020 AT 07:18 TRẢ LỜI
kim luyến says:
giá thuốc bao nhiêu ạ. hiện tại zovirax còn hàng k ạ.
21/08/2020 AT 11:40 TRẢ LỜI
Tra Cứu Thuốc Tây says:
Hiện thuốc Zovirax đã được bán ở tất cả các nhà thuốc, hiệu thuốc trên toàn
quốc. Bạn có thể đến trực tiếp nhà thuốc gần nhất để mua.
Cảm ơn bạn đã quan tâm.
Trả lời
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.
Bình luận
Tên
Email
Trang web
Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp
của tôi.
Thông báo cho tôi bằng email khi có bình luận cho mục này
15. Thông báo cho tôi bằng email khi có bài đăng mới
PHẢN HỒI
BÀI VIẾT MỚI
Thuốc Glupain Forte tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Ginsengton tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Theophyllin 0,1g tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Sufat tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Meyerator 20 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Augclamox 1g tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Glucosamin 500 Glomed tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
Thuốc Theophyllin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?
THÔNG TIN TRACUUTHUOCTAY:
Thuốc A-Z từ Tra Cứu Thuốc Tây cung cấp thông
tin liên quan đến thuốc. Bạn có thể tìm đọc về các
thuốc được kê toa cũng như không kê toa, hoặc tìm
hiểu dựa trên phân loại.
LIÊN HỆ:
Địa chỉ: 334 Tô Hiến Thành, Quận 10, TP Hồ Chí
Minh.
Hotline: 0564435373
THÔNG TIN THUỐC:
Nexium
Augmentin
Efferalgan
Alphachymotrypsin
Danh mục thuốc chữ A-Z
Tổng hợp bài viết tại Tra Cứu Thuốc Tây
CÁC TRANG THÔNG TIN:
Giới thiệu về chúng tôi
16. Thông tin, hình ảnh, giá cả tại Website chỉ mang tính chất tham khảo, minh họa. Người bệnh tuyệt đối
không được tự ý làm theo mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. PASS:
Email: tracuuthuoctay@gmail.com. Điều khoản dịch vụ
Chính sách bảo mật
Liên hệ
CÁC LIÊN KẾ BÊN NGOÀI:
VỊ TRÍ GOOGLE MAP: