SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG QUANG THÁI ĐẾN NĂM 2025
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
TP.HCM, Năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS.GVCC. Phan Thế Công và quý Thầy Cô
trường Đại Học Mở Hà Nội đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời
gian em theo học tại trường.
Đặc biệt em rất chân thành cảm ơn PGS.TS.GVCC. Phan Thế Công đã tận tình hướng dẫn
em hoàn thành và trình bày thành công khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè đồng nghiệp và gia đình và toàn thể anh
chị trong Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái đã ủng hộ, giúp đỡ em trong quá trình học
tập, tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành tốt bài luận văn và để chuyên đề của em được
hoàn thiện hơn.
Do hạn chế về kinh nghiệm, thời gian nên những kiến thức mà em đưa ra chắc chắn
không tránh khỏi sai sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của PGS.TS.GVCC. Phan
Thế Công và các Thầy Cô Trường Đại Học Mở Hà Nội.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:.....................................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Website:...................................................................................................................................
Email:.......................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:...................................................................................................................................
Sinh ngày:................................................................................................................................
Số CMT:..................................................................................................................................
Sinh viên lớp:..........................................................................................................................
Mã Sinh viên:...........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: ……….... đến ngày......................
Nhận xét:
................................................................................................................................................
………., Ngày…. tháng …. năm .......
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...., Ngày…... Tháng…... Năm ....
Giảng viên hướng dẫn
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
- Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác hoặc thực tập.
- Nếu Anh/Chị xây dựng ý tưởng kinh doanh riêng thì hãy nêu những vấn đề và
giải pháp liên quan trực tiếp tới ý tưởng kinh doanh của bản thân. (Đối với
trường hợp này không cần xin xác nhận của doanh nghiệp)
II. Thông tin học viên:
- Họ và tên học viên:
- Mã học viên:
- Lớp:
- Ngành:
- Đơn vị thực tập (hoặc công tác):
- Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):
- Điện thoại:
- Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: “
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GIẢI PHÁP ĐÃ
NÊU
MÔN HỌC
LIÊN QUAN
GIẢNG VIÊN HD
MÔN HỌC LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ ĐÃ
HỌC LIÊN
QUAN
1 Phân phối cho
nhiều đại lý
Xây dựng mô hình
tiêu chuẩn
Quản trị kinh
doanh
(QT306)
- ThS. Nguyễn Thị
Huyền,
- ThS. Phạm Ngọc
Lân- Phó giám đốc-
Công ty TNHH Thiết
bị giáo dục Yên Hà
Phát triển hệ thống
thành chuỗi cung
ứng
2 Kinh doanh
mua bán trực
tuyến
Ứng dụng bán
hàng online trên
website của Công
ty, facebook,...
Thương mại
điện tử
(QT306)
- TS. Nguyễn Thị Thu
Hà,
- KS. Hoàng Thị Huệ-
Trưởng phòng Phát
triển dự án Công ty
TNHH Tư vấn và Phát
triển Công nghệ 3T
Phát triển hệ thống
bán hàng online
3 Kính doanh sản
phẩm dịch vụ
mới
Lập các dự án đầu
tư, đánh giá hiệu
quả dự án
Quản trị dự án
đầu tư
(QT308)
- ThS. Bùi Thị Minh
Thu,
- Hà Anh Tuấn, Giám
đốc điều hành (CEO)
Senziny Việt Nam
Lập dự án, kế
hoạch kinh doanh
cho sản phẩm dịch
vụ mới
4 Tư vấn khách
hàng đầu tư dự
án hạ tầng Công
nghệ thông tin
Tư vấn, hỗ trợ đưa
ra giải pháp trọn
gói cho khách hàng
xem xét quyết định
Quản trị kinh
doanh
(QT306)
Quản trị dự án
đầu tư
(QT308)
- ThS. Phạm Ngọc
Lân- Phó giám đốc-
Công ty TNHH Thiết
bị giáo dục Yên Hà,
- Hà Anh Tuấn, Giám
đốc điều hành (CEO)
Senziny Việt Nam
- Tổ chức thiết kế
mẫu các giải pháp
dịch vụ hạ tầng
CNTT cho khách
hàng doanh nghiệp
là
…………, Ngày … tháng 10 Năm 2019
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
QUANG THÁI ................................................................................................................... 2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển: ....................................................................... 2
1.1.1 Giới thiệu về công ty........................................................................................ 2
1.1.2. Quá trình hình thành phát triển công ty........................................................ 2
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy. ................................................. 2
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh. ...................................... 2
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý................................................................. 4
1.3. Tầm nhìn chiến lược và định hướng phát triển ................................................... 6
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING ..................................................................... 8
2.1 Phân tích môi trường kinh doanh........................................................................... 8
2.1.1 Phân tích môi trường vĩ mỗ ............................................................................ 8
2.1.2 Phân tích môi trường vi mô ..........................................................................10
2.1.3 Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)....................................13
2.1.3.1 Chiến lược sản phẩm ..............................................................................13
2.1.3.2 Chiến lược giá .........................................................................................14
2.1.3.3. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing)............................16
2.1.4 Phân tích SWOT.............................................................................................17
2.1.4.1. Điểm mạnh .............................................................................................17
2.1.4.2 Điểm yếu..................................................................................................18
2.1.4.3. Cơ hội......................................................................................................19
2.1.4.4. Thách thức ..............................................................................................19
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ....................Error! Bookmark not defined.
3.1. Nguồn vốn...........................................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Dự tính chi phí sản xuất và hoạt động:............Error! Bookmark not defined.
3.3. Dự báo doanh thu...............................................Error! Bookmark not defined.
3.4. Đánh giá hiệu quả tài chính ..............................Error! Bookmark not defined.
3.5. Thời gian hoàn vốn(PP) ....................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ..........................................................................22
4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự ...........................................................................29
4.1.1.Tiêu chuẩn tuyển dụng...................................................................................29
4.1.2 Công tác tuyển dụng nhân sự của công ty trải qua các bước ....................30
4.2. Tình hình đãi ngộ nhân sự trong công ty ...........................................................33
4.2.1.Đãi ngộ vật chất ..............................................................................................33
4.2.2. Chính sách tiền lương ...................................................................................34
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO ..............................................................................35
5.1. Rủi ro tài chính......................................................................................................35
5.2. Rủi ro về con người ..............................................................................................35
5.3. Rủi ro về nhà cung cấp.........................................................................................35
5.4 Rủi ro về hoạch định..............................................................................................35
5.5 Rủi ro về kỹ thuật ...................................................................................................36
5.6. Rủi ro về truyền thông..........................................................................................36
5.7. Rủi ro hoạt động....................................................................................................36
5.8. Các rủi ro khác có thể ảnh hưởng đến dự án .....................................................36
KẾT LUẬN .......................................................................................................................37
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................................. 5
Hình 4.1: Bộ máy tổ chức công ty..................................................................................32
Bảng 2.1: Bảng giá sản phẩm dịch vụ............................................................................15
Bảng 2.2: Ma trận SWOT Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái ..........................20
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
1
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay tình trạng nhà ở đang là mối quan tâm lớn đối với xã hội, không chỉ từ
các thành phố lớn mà ngay cả vùng quê, tốc độ phát triển cơ sở hạ tằng nước ra
đang phát triển chóng mặt với các dự án lớn, và song song đó là nhu cầu xây dựng
của người dân cũng tăng lên đối với các năm gần đây, các nhà thầy xây dựng đã
phải “chạy xô” làm 1 lúc rất nhiều công trình dẫn đến quá tải so với năng lực của
họ,đặc biệt là thời gian trọng điểm dịp cưới năm lượng cầu nhiều hơn lượng cung
rất nhiều, chính vì lẽ đó mà tôi nhân thấy nhu cầu về dịch vụ xây dựng là lĩnh vực
kinh doanh rất có tiềm năng và có ý nghĩa xã hội lớn, góp phần xây dựng cơ sở hạ
tầng ngày cành văn minh, đất nước giàu mạnh. Cùng với kinh nghiệm thực tế 5 năm
trong ngành xây dựng, sự am hiểu trong nghề xây dựng cùng kiến thức đạt được
trên trường học nên tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài “xây dựng kế hoạch kinh doanh
của Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái đến Năm 2024” làm báo cáo thực tập
của mình.
Mục đích nghiên cứu của báo cáo:
Tìm hiểu, phân tích thị trường xây dựng ở TP.HCM để từ đó lên kế hoạch cho ý
tưởng kinh doanh Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái.
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo
Phạm vi nghiên cứu : Thị trường xây dựng khu vực TP.HCM.
Đối tượng nghiên cứu: Ngành hàng xây dựng.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG QUANG THÁI
1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
1.1.1 Giới thiệu về công ty.
Tên công ty: Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái
Địa chỉ trụ sở chính C7, Khu nhà ở thương mại 319 Lý Thường Kiệt, Phường
15, Quận 11, TPHCM
Điện thoại: 052.2245967 Mã số thuế: 3100262420
Email: thaibinhduongcont@gmail.com
1.1.2. Quá trình hình thành phát triển công ty.
Tiền thân của Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái là cửa hàng Vật liệu
xây dựng Thái Bình Dương hoạt động dưới quy mô hộ gia đình. Sau nhiều năm
kinh doanh có vị thế trong khu vực cùng với kinh nghiệm dạn dày trong thương
trường chủ cửa hàng càng muốn vươn xa hơn, khẳng định vai trò của mình hơn
trong kinh doanh. Năm 2021003 Cửa hàng Thái Bình Dương được chuyển đổi
thành doanh nghiệp với tên gọi “Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái ”, theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2902000415 cấp ngày 03/02/2003 tại sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Bình. Năm 2021009 Công ty đổi thành “Công ty
TNHH Xây Dựng Quang Thái ”, theo giấy đăng ký kinh doanh số 3100262420
được thành lập trên cơ sở tự nguyện cùng góp vốn của các thành viên là: ông Hoàng
Văn Minh, Bà , được tổ chức Hoàng Thị Thùy Liên và hoạt động theo quy định của
Luật doanh nghiệp đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X kỳ họp thứ
V thông qua ngày 10/02/1999.
Vốn điều lệ của công ty hiện nay là 9.700.000.000 đồng.
Là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập và có
con dấu riêng. Hoạt động theo pháp luật và Điều lệ tổ chức của Công ty.
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh.
Chức năng, nhiệm vụ:
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
3
Là một doanh nghiệp tuy đã thành lập trên 10 năm với tiền đề về vốn, cơ sở vật
chất có sẵn nhưng công ty vẫn không ngừng học hỏi kinh nghiệm, đổi mới phương
pháp kinh doanh, phong cách phục vụ khách hàng, nghiên cứu khai thác triệt để khả
năng và tiềm lực sẵn có để mở rộng thị trường, tìm kiếm và thiết lập các mối quan
hệ hợp tác lâu dài với các bạn hàng trong và ngoài nước. Với phương châm “ Đơn
vị giỏi một nghề, Công ty đa ngành nghề”, Công ty TNHH Xây Dựng Quang
Thái luôn đổi mới đáp ứng mọi nhu cầu hợp pháp của khách hàng và hoàn thành
tốt nghĩa vụ với Nhà nước.
Từ khi thành lập đến nay Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái là doanh
nghiệp được xếp hạng nhất, nhì trong huyện. Được các cơ quan quản lý thuế như
Chi cục thuế Quảng Ninh, Cục thuế Quảng Bình, Tổng cục thuế tặng giấy khen,
bằng khen về tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước trong 5 năm liền từ 2013-
2017 Được LĐLĐ Tỉnh, Tổng LĐLĐ Việt Nam đoàn huyện Quảng Ninh trao tặng
bằng khen về công đoàn xuất sắc trong khối doanh nghiệp 5 năm liền 2013 – 2017.
Ngành nghề kinh doanh:
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, giao thông, thủy
lợi, đường ống, cấp thoát nước, điện đến 35KV mã ngành 4100, 42102, 4290, 432,
- Buôn bán vật liệu xây dựng, nguyên vật liệu, thiết bị, linh kiện phục vụ cho
ngành xây dựng và công nghiệp mã ngành 4662, 4663, 4752.
- Khai thác đá, cát, sạn, đất các loại mã ngành 0810.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái là đơn vị thi công xây lắp nên việc tổ
chức sản xuất phải chịu ảnh hưởng trực tiếp đặc điểm của ngành xây dựng cơ
bản. Sản phẩm của công ty chủ yếu là các công trình dân dụng, giao thông, thủy
lợi, lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng.... Sản phẩm sản xuất mang tính chất đơn
chiếc, thời gian (chu kỳ) sản phẩm hoàn thành có thể dài hay ngắn là tùy thuộc
vào quy mô, khối lượng từng sản phẩm và một phần tùy thuộc vào yếu tố tự
nhiên có thuận lợi hay không. Hoạt động xây lắp tiến hành chủ yếu ngoài trời
chịu ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, ảnh hưởng đến việc quản lý tài sản,
vật tư, máy móc dễ bị hư hỏng và ảnh hưởng đến tiến độ thi công. Do vậy, vấn
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
4
đề sinh hoạt cho người công nhân và an ninh cho người lao động cũng như
phương tiện máy móc rất được công ty quan tâm rất nhiều.
Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty gồm các đội sản xuất. Mỗi bộ phận
sản xuất là một đội như đội quản lý mảng công trình dân dụng, đội quản lý công
trình giao thông, đội quản lý công trình thủy lợi, mỗi đội sản xuất có đội trưởng
quản lý.
Ngoài các đội này còn có đội xe cơ giới có nhiệm vụ bảo dưỡng phục hồi các
loại xe, máy, đảm bảo vận chuyển vật liệu, máy móc thiết bị đến nơi cần thiết, phục
vụ trực tiếp cho quá trình thi công xây dựng sản xuất có hiệu quả.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Để tăng cường bộ máy quản lý có hiệu lực, đảm bảo quản lý chặt chẽ trên tất
cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý của công ty được tổ
chức theo mô hình trực tiếp tham mưu với cấp trên. Việc quản lý của công ty do
Giám đốc của công ty trực tiếp điều hành bao gồm các phòng ban và các đội sản
xuất. Số cán bộ nhân viên thuộc công ty quản lý hiện nay có 28 người là lao động
thường xuyên và khoảng 30 người là lao động thời vụ, công ty hiện đang thực hiện
chính sách ưu tiên đào tạo và phát huy năng lực quản lý của những người có tinh
thần, trách nhiệm công việc cao để bố trí điều hành các dự án trọng điểm.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
5
Hình 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ hỗ trợ
* Cơ cấu bộ máy quản lý công ty như sau:
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức thiết lập theo mô hình trực tuyến.
Theo mô hình quản lý này nhà quản lí có thể quản lí chặt chẽ các hoạt động của cấp
dưới. Mô hình này rất phù hợp với quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Giám đốc: Là người đứng đầu để quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty
đồng thời cũng là người chịu mọi trách nhiệm về mọi quyết định của mình trước
pháp luật.
Phó giám đốc 1: Là người làm công tác tham mưu cho giám đốc về hoạt
động sản xuất kinh doanh, trực tiếp quản lí, theo dõi phòng tài chính - kế toán,
phòng kinh doanh.
Phó giám đốc 2: Là người điều hành nội chính phụ trách đời sống vật chất
cho cán bộ công nhân viên, trực tiếp quản lí và theo dõi các phòng tổ chức cán bộ
và lao động, phòng hành chính.
* Nhiệm vụ các phòng ban.
Giám đốc
Phó giám đốc
1
Phó giám đốc
2
Phòng
Tài
chính,
Kế
toán
Phòn
g Kỷ
thuật
Phòng
Tổ
chức,
Hành
chính
Phòn
g
Kinh
doanh
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
6
Phòng tổ chức hành chính: Đảm nhiệm công tác quản lý lao động, theo dõi
thi đua, công tác văn thư, tiếp khách, bảo vệ tài sản. Ngoài ra còn làm công tác
tuyển dụng lao động, quản lý theo dõi bổ sung nhân viên của toàn công ty.
Phòng tài chính – kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán tài vụ cũng như quá trình
sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức thực hiện việc ghi chép, xử lý, cung cấp
số liệu về tình hình kinh tế, tài chính, quản lý, phân phối và giám sát vốn, giám sát
và hướng dẫn nghiệp vụ đối với những người làm công tác kế toán trong công ty.
Phòng kỹ thuật: Phụ trách vấn đề xây dựng và quản lý các quy trình trong
sản xuất, nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới đưa vào sản xuất, tổ chức hướng dẫn
nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân, tăng khả năng nghiệp vụ cho các kỹ thuật
viên. Ngoài ra còn có nhiệm vụ cung cấp nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm, điều hành mọi phương tiện thiết bị được giao cho toàn công ty.
Phòng kinh doanh: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh trước, trong và
sau khi sản xuất, thiết lập mối quan hệ với các cấp, lập toàn bộ hồ sơ dự toán công
trình, định giá và lập phiếu giá thanh toán, làm tham mưu bảo đảm tính pháp lý của
mọi hoạt động kinh tế, kiểm tra bản vẽ thiết kế, tổng hợp khối lượng công trình,
bám sát kế hoạch, tiến độ, biện pháp thi công và tham gia nghiệm thu.
Như vậy, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng nhiệm vụ riêng
nhưng giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ mật thiết với nhau dưới sự điều hành
của giám đốc công ty nhằm hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ, mục tiêu đặt ra và đạt lợi
ích cao nhất cho công ty.
1.3. Tầm nhìn chiến lược và định hướng phát triển
Phương châm hoạt động của Công ty là “Phát triển và thu được lợi nhuận
thông qua việc thỏa mãn trên cả những mong đợi của khách hàng.”
 Thứ nhất là con người: Con người là tài sản quan trọng nhất của Công ty
TNHH Xây Dựng Quang Thái , Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái xác định
con người là yếu tố tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp và mang lại sự thành công
cho Công ty trong suốt thời gian phát triển vừa qua.
 Thứ hai là sản phẩm: Khách hàng nhận được nhiều giá trị khi làm việc với
Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái nhưng giá trị cốt lõi mang đến cho khách
hàng là chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
7
 Thứ ba là vị trí của Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái : Công ty
TNHH Xây Dựng Quang Thái luôn mong muốn là một trong hai Công ty lớn nhất
về xây dựng cơ bản tại Tỉnh Bà Rịa Vũng tàu Năm 2021016.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
8
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1 Phân tích môi trường kinh doanh
2.1.1 Phân tích môi trường vĩ mỗ
Bất kì doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đều chịu
tác động của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô, đó là những yếu tố mà doanh
nghiệp không thể kiểm soát và thay đổi được mà các doanh nghiệp cần phải tự thay
đổi để thích nghi với môi trường kinh doanh để duy trì và phát triển.
a. Môi trường chính trị pháp luật
Đây là môi trường phức tạp nhất, những điều luật của Chính phủ có thể thúc
đẩy hoặc hạn chế, ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty. Hiện nay, công
tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động xây dựng đã có những bước đổi mới, phù
hợp với sự phát triển nhanh chóng của cả ngành xây dựng. Các văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động in phát triển đúng
hướng; Tiếp theo Quyết định 19/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng là các
nghị định khác của Chính phủ:Nghị định số 59/2000/NĐ-CP ngày 4/6/2002 và Nghị
định 10/2002/NĐ-CP, Bộ VHTT đã có công văn số 1983/VHTT-XB ngày 8/6/2004
mở rộng chức năng tư vấn, xây dựng cho các công ty tư. Như vậy, có thể thấy
đường lối của Đảng và chính phủ đưa ra đã tạo điều kiện cho ngành xây dựng nói
chung và các công ty kinh doanh liên quan phát triển.
b. Môi trường kinh tế
Năm 2021017 đánh dấu một bước ngoặt lớn trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam khi đã hoàn tất đàm phán hàng loạt các hiệp định thương mại
tự do thế hệ mới. Đây cũng là năm nền kinh tế Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng ở
mức 6,68%... Kết quả này củng cố thêm nhiều cơ hội và động lực phát triển kinh tế
cho Việt Nam trong Năm 2021016, tạo thêm lực đẩy cho quá trình tái cơ cấu nền
kinh tế.
Tình hình lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2011 – 2017 được ngân hàng
Nhà Nước kiểm soát rất tốt, có xu hướng giảm từ Năm 2011 – 2017. Đây được coi
là một thành công lớn của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam trong thời
gian qua. Nền kinh tế ổn định, sức mua của đồng tiền tang, … tạo điều kiện cho nền
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
9
kinh tế phát triển nói chung và hoạt động kinh doanh của dự án nói riêng trong hoạt
động kinh doanh của mình.
Trong quá trình thúc đẩy nhanh kinh tế, hạ tầng phát triển, vai trò các doanh
nghiệp tư vấn, thiết kế, xây dựng càng được coi trọng, thị trường xây dựng trong
nước có nhiều khởi sắc đa dạng và phong phú, chất lượng in ngày càng đẹp, làm
tăng sự hấp dẫn của hàng hóa, đáp ứng được sự tăng trưởng hạ tầng từ thành phố tới
nông thôn.
c. Môi trường khoa học
Công nghệ củaViệt Nam hiện nay xếp hạng 92/104, chỉ số sáng tạo công
nghệ là 79/104. Trên thực tế, các doanh nghiệp chỉ muốn áp dụng công nghệ nào có
kết quả chắc chắn, vì thế rất ngại ngần trước những kết quả nghiên cứu và công
nghệ mới. Nhưng nếu không mạnh dạn áp dụng công nghệ mới thì các công ty Việt
Nam không thể tạo được bước đột phá trong nâng cao năng lực cạnh tranh. Theo
điều tra thì nguyên nhân của tâm lý e dè đó trong các công ty là do hiện nay chưa có
điểm chung giữa nhà khoa học và các doanh nghiệp. Có thể khoa học đã nắm bắt
được các thông tin khoa học tiên tiến trên thế giới, nhưng doanh nghiệp lại không
nghĩ như vậy. Có thể có những công nghệ nhà khoa học nghiên cứu nhưng chưa
thực sự phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, như vốn đầu tư quá lớn thì doanh
nghiệp cũng không thể theo kịp được, dù đó là công nghệ tốt. Về phía cơ quan quản
lý Nhà nước thì chưa xây dựng được cơ chế khuyến khích doanh nghiệp áp dụng
công nghệ mới.
Cơ quan quản lý Nhà nước là bộ khoa học công nghệ cần tuyên truyền ý thức
về công nghệ cho các công ty. Phải khuyến cáo để tránh những công nghệ làm rồi,
đặc biệt là chú tâm vào những công nghệ thuộc những lĩnh vực đang phát triển, có
khả năng đem lại hiệu quả cao cho nền kinh tế. Ngoài ra, phải xây dựng cơ chế để
kết quả nghiên cứu được ứng dụng ngay, tránh tình trạnh khi nghiên cứu thì có công
ty nhận lời, nhưng khi nghiên cứu xong thì công ty lại từ chối tiếp nhận.
Trong thời gian gần đây, một số công ty đầu tư mua công nghệ của nước
ngoài nhưng lại gặp nhiều trở ngại trong việc chuyển giao công nghệ. Nhiều công ty
chưa thật quan tâm về đầu tư phát triển sản xuất đi đôi với việc đào tạo nguồn nhân
lực tương xứng. Do đó, công nghệ chuyển giao vào Việt Nam muốn phát huy được
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
10
hiệu quả cao, cần phải có một quá trình chuyển giao đúng cách, đặc biệt là vấn đề
kỹ thuật. Khi quyết định đầu tư cho công nghệ, công ty cần phải có thông tin và
kinh nghiệm, phải nghiên cứu thấu đáo về thị trường sản phẩm của mình trước khi
thực hiện chuyển giao. Quá trình tiếp thu công nghệ phải chính xác. Thực tế kinh
nghiệm lựa chọn công nghệ và làm chủ công nghệ của nước ta vẫn còn rất yếu.
Chúng ta cần khắc phục những hạn chế này.
Khoa học kỹ thuật phát triển cũng tạo nhiều thuận lợi cho công ty trong công
tác quản lý, nắm bắt và xử lý các thông tin thị trường.
d. Môi trường tự nhiên
Khi đề cập đến nhân tố này có hai vấn đề ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty mà ta cần phải xem xét.
Thứ nhất, trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu chính là đối
tượng lao động, một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất và là cơ sở vật chất để
hình thành lên sản phẩm. Trong quá trình sản xuất tạo lên sản phẩm mới, nguyên
vật liệu chỉ tham gia vào quá trình sản xuất thì về mặt hiện vật nguyên vật liệu được
tiêu dùng toàn bộ không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nguyên
vật liệu được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm mới tạo ra. Xét
về mặt hiện vật lẫn giá trị, nguyên vật liệu là một trong yếu tố không thể thiếu được
của quá trình sản xuất. Dưới hình thái hiện vật, nguyên vật liệu có biểu hiện là một
bộ phận quan trọng của tài sản lưu động. Do vậy việc quản lý nguyên vật liệu, mua
nguyên vật liệu là một khâu hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất.
Thứ hai, ô nhiễm môi trường cũng là một vấn đề cấp bách đối với toàn xã
hội, trong luật bảo vệ môi trường cũng đã quy định rõ về các hoạt động sản xuất có
tác động đến môi trường xung quanh thì phải có sự điều chỉnh hợp lý và phải trích
một phần lợi nhuận cho công tác bảo vệ môi trường. Do đặc điểm sản xuất kinh
doanh của mình, công ty TNHHThái Bình Dương cũng trích một phần lợi nhuận để
thực hiện trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường kinh doanh.
2.1.2 Phân tích môi trường vi mô
a. Những người cung ứng
Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương phải mua giấy, mực in và các thiết
bị vật tư ngành xây dựng từ các công ty khác nên chi phí sản xuất phụ thuộc vào
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
11
những nguồn cung ứng này vì vậy công ty cần tìm kiếm những nguồn hàng trong
nước đáp ứng được nhu cầu để giảm được giá thành, nâng cao năng lực cạnh tranh.
b. Khách hàng
Khách hàng của Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương chủ yếu là các hộ
cá thể, các nhà dân có nhu cầu tư vấn về nhà ở, thiết kế bản vẽ xây dựng nhà cấp
2,3,4,5, nhu cầu xây dựng, sửa chữa nhà ở, cơ quan tổ chức,..
c. Đối thủ cạnh tranh
Cùng với sự phát triển của ngành nghề xây dựng, tình hình kinh doanh của
công ty ông ty cũng gặp nhiều sự cạnh tranh, đối thủ của công ty cũng đã có thương
hiệu uy tín cho nên tình hình cạnh trang của công ty trở nên khốc liệt như:
+ Công ty TNHH MTV Xây dựng Kim Nhật Minh.
+ Công ty cổ phần TMDV xây dựng Lửa Việt.
+ Công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng Tân Hoa Mai.
Chính do sự phát triển rầm rộ của các Công ty có cùng chức năng nên thị
phần của Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương cũng bị ảnh hưởng rất nhiều,
phải chia sẻ cho một số Công ty khác Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Công ty
có thể được phân loại thành hai loại cơ bản: Doanh nghiệp kinh doanh trong nước
và Doanh nghiệp Nước ngoài và nhiều Công ty trách nhiệm hữu hạn khác và dựa
theo bảng so sánh sau:
CÔNG TY
NƯỚC NGOÀI
CÔNG TY TƯ
NHÂN
CÔNG TY MỚI
THÀNH LẬP
Số lượng công ty 15% 80% 5%
Tình hình tài chính Cao Trung bình Thấp
Công nghệ Cao Cao Trung bình
Nguồn lực Cao Cao Trung bình
Quản lý Hiệu quả Kém Kém
Marketing Hiệu quả Kém Kém
Qua số liệu khảo sát thực tế Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương thấy
được thị phần của các công ty tư nhân tại thị trường nước ta là rất cao. Các doanh
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
12
nghiệp tư nhân đang dần chiếm lĩnh thị phần. Mặc dù rất khó khăn trong việc dành
lại thị phần. Chính vì vậy mỗi doanh nghiệp trong nước nói chung và Công ty
TNHH TV-XDThái Bình Dương nói riêng cần phải có chiến lược bán hàng cũng
như chiến lược kinh doanh hợp lý để tăng thị phần trong tương lai.
Cụ thể đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của Công ty TNHH TV-XDThái Bình
Dương hiện nay là Công ty TNHH MTV tư vấn thiết kế xây dựng Tân Hoa Mai.
Sau đây là bảng so sách về điểm mạnh và điểm yếu của Công ty TNHH TV-
XDThái Bình Dương và công ty Tân Hoa Mai
Chỉ tiêu Công ty TNHH TV-XDThái Bình
Dương
Công ty Cp tư vấn thiết kế xây
dựng Tân Hoa Mai.
Vốn Vốn điều lệ hiện nay của Công ty
TNHH TV-XDThái Bình Dương là
400.300.000 đồng
Vốn điều lệ của công ty là
20.000.000.000 đồng
Nhân lực Dự kiến Công ty TNHH TV-XDThái
Bình Dương có khoảng 30 nhân viên
Nhân sự công ty Tân Hoa Mai
khoảng 170 nhân viên, quy mô
công ty lớn và chứng tỏ lao động
của công ty Tân Hoa Mai làm việc
hiệu quả và đạt năng suất tương
đối cao
Quy mô Là công ty tư nhân, ban điều hành
chủ yếu là các thành viên trong gia
đình nên hiệu quả hoạt động thấp
Là công ty cổ phần, nhiều cổ đông
góp vốn, hoạt động hiệu quả hơn
công ty tư nhân
Thị trường Khách hàng chủ yếu tập trung ở khu
vực Daklak, công ty dự định đang
mở rộng thị trường ra miền trung và
miền bắc
Khách hàng rộng khắp ba miền
bắc, trung, nam. Có nhiều chi
nhánh ở các tỉnh
Chiền lượng
Marketing
Chưa có phòng Marketing, công tác
marketing được giao cho phòng kinh
doanh phụ trách.
Có phòng Marketing và phát triển
mạnh công tác quảng cáo, tiếp thị
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
13
2.1.3 Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)
2.1.3.1 Chiến lược sản phẩm
Theo khách hàng
Số lượng chủng loại hàng hoá của Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương
dự kiến gồm nhiều loại, được sử dụng trong rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh, thương mại. Khách hàng của công ty bao gồm các cá nhân, hộ gia đình,
các đơn vị sản xuất, các công ty, doanh nghiệp. Để thuận lợi cho việc xây dựng
chiến lược khách hàng và lựa chọn các phương án tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá phục
vụ tốt nhất nhu cầu khách hàng, có thể chia khách hàng của công ty thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: gồm các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ
chiếm tỷ trọng lớn
- Nhóm 2: Khách hàng là các công ty, doanh nghiệp xây dựng có nhu cầu khoán
công xây dựng.
- Nhóm 3 : Khách hàng là các tổ chức là những công ty thương mại nhận các công
trình lớn và có nhu cầu muốn hợp tác vớiThái Bình Dương
HẠNG MỤC THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ TRỌN GÓI
I . Phần xây dựng cơ bản (nhà thầu cung cấp vật tư và nhân công):
1. Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân ( nếu mặt bằng thi công
cho phép)
2. Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim móng, cột.
3. Đào đất hố móng: móng cọc, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, hố ga.
4. Thi công coffa, cốt thép, đổ bê tông móng, đà kiềng, dầm sàn các lầu,
cột… theo bản vẽ thiết kế.
5. Xây tường gạch 100mm ,8x8x18, theo bản thiết kế. Tô trát tường đúng
quy chuẩn.
6. Cán nền các nền lầu, sân thượng, mái và nhà vệ sinh
7. Thi công Chống thấm Sê nô, sàn mái, sàn vệ sinh, sân thượng..vv….
8. Lắp đặt hệ thống đường ống cấp và thoát nước nóng lạnh.
9. Lắp đặt hệ thống đường dây điện chiếu sáng, đế âm, hộp nối.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
14
10. Lắp đặt hệ thống đường dây truyền hình cáp, internet.
II . Phần hoàn thiện (nhà thầu cung cấp vật tư & nhân công):
1. Cung cấp và ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà, phòng bếp, tường vệ sinh
theo bản vẽ thiết kế.
2. Cung cấp và ốp gạch, đá trang trí .
3. Cung cấp và lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng: công tắc, ổ cắm, bóng
đèn.
4. Cung cấp và lắp đặt thiết bị vệ sinh: bàn cầu, lavabo, vòi nước…
5. Cung cấp và dựng bao cửa gỗ,tủ bếp trên dưới, cửa sắt, bông bảo vệ, cửa
nhôm.
6. Cung cấp và trét mát tít và sơn nước toàn bộ bên trong và bên ngoài nhà.
7. Vệ sinh công trình trước khi bàn giao đưa vào sử dụng.
2.1.3.2 Chiến lược giá
Ngôi nhà của Khách hàng có thực sự tốt hay không phụ thuộc rất nhiều vào
chính Khách hàng . Hãy chọn một nhà thầu mà Khách hàng cảm thấy tốt nhất. Để
đáp ứng nhu cầu cho Khách hàng tham khảo đơn giá trước khi xây nhà. Để tránh
tình trạng phát sinh khi xây nhà. Chúng tôi đã liệt kê chi tiết tất cả các chủng loại
vật tư cho từng đơn giá xây nhà trọn gói. Chúng xin tôi cam đoan không phát sinh
thêm bất cứ một hạng mục nào. Khách hàng tham khảo và liên hệ với chúng tôi để
tôi cùng Khách hàng xây nhà đẹp
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
15
Bảng 2.1: Bảng giá sản phẩm dịch vụ
Để đơn giá được chính xác và rõ ràng hơnThái Bình Dương khuyến khích
Qúy vị tham gia thiết kế hồ sơ thi công, để có thể đảm bảo công năng,
tính thẩm mỹ và đồng thời có cơ sở tính dự toán chào thầu.
Đơn giá trên là đơn giá được các công ty chúng tôi đúc kết lại qua nhiều
công trình xây dựng, tuy nhiên đơn giá còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như diện
tích
xây dựng khu đất, tổng diện tích xây dựng, hồ sơ và yêu cầu sử dụng vật tư
hoàn thiện.
Cách tính diện tích :
Móng băng : 40% – 50% diện tích.
Móng đơn : 20% – 30% diện tích.
Móng cọc : 30% – 40% diện tích.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
16
Tầng hầm: 120% – 170% diện tích
Diện tích xây dựng, bao gồm chuồng cu 100% diện tích.
Sân thượng 30% diện tích.
Sân thượng có giàn phẹt 60% diện tích.
Sân nhà : 30% – 50% diện tích.
1. Đơn giá trên chưa bao gồm các loại cừ, cọc. Tính từ đầu cọc trở lên.
2. Đơn giá trên được áp dụng cho nhà có diện tích >60m2 và có tổng diện
tích xây dựng >300m2.
3. Đối với những trường hợp tổng diện tích xây dựng <300m2, nhà trong ngỏ
hẻm xe tải không vào được, liên lạc cụ thể hoặc chúng tôi sẽ khảo sát
báo giá cụ thể cho Qúy vị.
4. Đối với gói thầu xây dựng trọn gói chúng tôi sẽ miễn phí giấy phép xây
dựng và hồ sơ thi công
2.1.3.3. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing)
Điều quan tâm chủ yếu của nhà sản xuất là làm sao để khách hàng chú ý thật
nhiều đến sản phẩm, dịch vụ của mình, hài lòng về dịch vụ và kết quả cuối cùng là
tiêu thụ được nhiều sản phẩm thu lợi cho doanh nghiệp. Trong khi đó khách hàng
mong muốn nhu cầu của mình được thỏa mãn đầy đủ, xong không phải hai tư tưởng
đó lúc nào cũng gặp nhau, khi mà nhu cầu và ý muốn của khách hàng ngày càng
phức tạp và đòi hỏi cao hơn, đồng thời sản xuất trên thị trường hàng hóa ngày càng
biến đổi phong phú.
Giải pháp cho hai vấn đề trên là phải có sự trao đổi thông tin nhằm giới
thiệu, cung cấp và truyền tin về một sản phẩm dịch vụ, đặc điểm và lợi ích của nó
đối với khách hàng nhằm gây ảnh hưởng lôi cuốn, hấp dẫn họ, kích thích lòng ham
muốn của họ và tăng cường sự hiểu biết cho khách hàng về dịch vụ của công ty. Từ
đó khuyến khích khách hàng sử dụng nhiều hơn nhu cầu xây dựng của họ.
Chương trình giao tiếp khuếch trương có vai trò rất quan trọng, nó giúp cho
việc bán hàng dễ hơn, đưa hàng hóa vào kênh phân phối hợp lý hơn. Nhận thức
được tầm quan trọng đó, Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương dự kiến hàng
năm dành một khoản ngân sách là 5% doanh thu cho các hoạt động xúc tiến.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
17
- Quảng cáo: vì đối tượng khách hàng của công ty là các doanh nghiệp nên
công ty tiến hành quảng cáo trên các phương tiện:
+ Tạp chí “Xây dựng và đời sống” của hiệp hội các nhà in và xuất bản Việt Nam.
+ Quảng cáo trên mạng Internet: quảng cáo qua trang web của công ty:
www.xaydungthaibinhduong.com.
+ Quảng cáo trên phương tiện vận tải
+ Quảng cáo qua các tờ rơi đưa đến các công ty.
+ Quảng cáo trên sản phảm bằng cách công ty in logo hoặc kí hiệu của công
ty vào một góc của sản phẩm bao bì.
- Xúc tiến bán: Hàng năm công ty tổ chức hội nghị khách hàng để giúp công
ty tiếp cận khách hàng, quảng bá thương hiệu, giới thiệu năng lực phát triển sản
xuất của mình. Qua các buổi hội nghị khách hàng, công ty củng cố mối quan hệ với
các khách hàng truyền thống đồng thời có thể tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.
Công ty cũng có chế độ khuyến khích đối với khách hàng xây dựng số lượng
lớn như: chiết khấu 5-10% doanh số…
- Marketing trực tiếp: hiện nay công ty sử dụng các công cụ: gửi catalog cho
khách hàng thông qua đường bưu điện, gửi thư chào hàng đến các doanh nghiệp,
chào hàng qua điện thoại, sử dụng mạng internet để khách đặt hàng. Marketing trực
tiếp được công ty sử dụng kết hợp với bán hàng cá nhân, sau khi đã dành được sự
quan tâm của khách hàng qua thư chào hàng, catalog, điện thoại, nhân viên của
công ty sẽ đến gặp trực tiếp khách hàng để cung cấp thêm thông tin và thuyết phục
họ ký hợp đồng.
2.1.4 Phân tích SWOT
Phân tích SWOT là việc đánh giá một các chủ quan các dữ liệu được sắp xếp
theo định dạng SWOT dưới một tật tự logic dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận và
đưa ra quyết định, có thể sử dụng trong mọi quá trình ra quyết định. Các mẫu
SWOT cho phép kích thích suy nghĩ hơn là dựa trên các phản ứng theo thói quen
hoặc bản năng.
2.1.4.1. Điểm mạnh
Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
trên 20 năm nên tạo được thương hiệu uy tín tại địa phương.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
18
Với cổ phần lớn nhất từ UBND Tỉnh Ba Rịa Vũng Tàu nên Công ty được sự hỗ trợ
mạnh từ chính quyền địa phương từ các mối quan hệ và các công trình từ nguồn vốn
ngân sách.
Trong thời gian hoạt động và phát triển lâu dài Công ty TNHH Xây Dựng Quang
Thái đã thực hiện hàng loạt các công trình lớn như: Trung tâm hành chính chính trị
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, Khách
sạn Golf 2- 2 sao , Golf 3 – 4 sao tại thành phố Đà Lạt, khách sạn Golf Cần Thơ – 4
sao tại Thành phố Cần Thơ. Bên cạnh đó lĩnh vực cầu đường Công ty TNHH Xây
Dựng Quang Thái tham gia thi công hàng loạt công trình cầu đường lớn như:
đường 3 tháng 2 thành phố Vũng tàu, đường Hoàng Hoa Thám Thành phố Bà Rịa,
đường vào cảng Cái Mép 965 thuộc huyện Tân Thành... Đây là các công trình lớn
không chỉ mang lại giá trị kinh doanh mà tạo cho công ty có hồ sơ năng lực tốt
trong công tác đấu thầu thi công.
2.1.4.2 Điểm yếu
Trong công tác đấu thầu Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái chưa tạo được
sự phối hợp chặc chẽ giữa các phòng ban và đơn vị trực tiếp thi công để xác định
giá bỏ thầu hợp lý, khối lượng thực tế.
Các Công trình do công ty thi công mặc dầu đã thành lập ban chuyên trách kiểm
soát tiến độ, an toàn thi công và chi phí nhưng việc kiểm soát xuyên suốt từ trên
xuống dưới và từ dưới lên trên chưa thật sự chặc chẽ, lập hồ sơ thanh quyết toán
quá chậm.
Công tác lựa chọn và thẩm định năng lực thầu phụ, đội thi công, nhà cung cấp:
Công ty chưa có cơ chế thẩm định năng lực và lựa chọn các thầu phụ, đội thi công,
nhà cung cấp.
Công tác tổ chức và quản lý nhân sự: Công ty chưa quản lý nhân sự theo vị trí
công việc, giao việc cho các bộ phận nhưng chưa quy trách nhiệm cụ thể và chưa có
chế độ khen thưởng cụ thể, chế độ chế tài đối với mức độ hoàn thành các các công
việc được giao, chưa có quy trình phối hợp cụ thể giữa các bộ phận trong từng khâu
công việc cụ thể.
Kế hoạch Tài chính cho hoạt động SXKD, đòn bẩy tài chính cao, thiếu vốn lưu
động cho hoạt động đấu thầu thi công.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
19
2.1.4.3. Cơ hội
Tiềm lực đầu tư của địa phương về xây dựng cơ bản còn rất lớn vì hầu hất các
địa phương trong tỉnh còn trẻ và đang trong giai đoạn hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục
vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh.
Với vị trí địa lý thuận lợi, hệ thống giao thông tốt TP.HCM là địa phương có
dòng đầu tư FDI cao trong cả nước.
Theo nghị quyết của Thành ủy, nhiệm vụ phát triển kinh tế biển và công
nghiệp phụ trợ và được hỗ trợ từ Chính Phủ chấp nhận cho TP.HCM là hai địa
phương được phát triển công nghiệp phụ trợ.
Theo quyết định của Tỉnh TP.HCM, Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái
được giữ lại tỉnh, không giao cho Tổng công ty kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) để
thực hiện các chủ trương phát triển của tp.
2.1.4.4. Thách thức
Trong thời gian gần đây sự trỗi dậy của kinh tế tư nhân rất mạnh mẽ nhất là
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, các doanh nghiệp tư nhân có nguồn lực tài chính
mạnh thực hiện các công trình lớn như Công ty TNHH Đông Nam, Công ty TNHH
Triều Phát, Công ty Cổ phần Tân Phước Thịnh chia sẽ bớt thị phần ngành xây dựng
cơ bản.
Trước đây các Công ty nhà nước được tạo khá nhiều thuận lợi trong việc thi
công hoặc thậm chí có những công trình được chỉ định thầu nhưng những ưu tiên đó
đã không còn.
Cùng với việc phát triển doanh nghiệp tư nhân cũng thể hiện rõ mối quan hệ
với chính quyền địa phương của khu vực này mạnh mẽ hơn và có chủ đích cụ thể
Việc tổ chức thi công của khu vực tư nhân cũng dần chuyên nghiệp hơn
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
20
Bảng 2.2: Ma trận SWOT Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái
SWOT
Cơ hội (O)
1. Tiềm lực đầu tư của
địa phương về XDCB
còn rất lớn
2. Dòng đầu tư FDI vào
tỉnh khá lớn
3. Ngành kinh tế mũi
nhọn của địa phương
là kinh tế biển và công
nghiệp phụ trợ còn rất
non trẻ
4. Công ty được giữ lại
tỉnh, không giao cho
SCIC
Thách thức (T)
1. Sức cạnh tranh mạnh
mẽ trong ngành xây
dựng của khu vực kinh
tế tư nhân
2. Ưu thế của công ty nhà
nước không còn rõ nét
3. Mối quan hệ với chính
quyền địa phương của
khu vực tư nhân mạnh
mẽ hơn và có chủ đích
cụ thể
4. Tổ chức thi công của
khu vực tư nhân
chuyên nghiệp hơn
5. Nguồn lực của khu
vực tư nhân tập trung
hơn, mạnh mẽ hơn
Điểm mạnh (S)
1. Thương hiệu có tiếng
tại địa phương
2. Là công ty nhà nước,
cổ đông lớn nhất là
UBND Tỉnh
3. Có mối quan hệ tốt với
chính quyền địa
phương
4. Khách hàng lớn là
chính quyền địa
phương
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
21
5. Có hồ sơ năng lực tốt
khi tham gia đấu thầu
thi công
Điểm yếu ( W )
1. Đấu thầu: chưa có sự
phối hợp chặc chẽ giữa
các phòng ban và đơn
vị trực tiếp thi công để
xác định giá bỏ thầu
hợp lý, khối lượng
thực tế.
2. Thi công: chưa có cơ
chế kiểm soát xuyên
suốt từ trên xuống
dưới và từ dưới lên
trên, lập hồ sơ thanh
quyết toán chậm.
3. Chưa có cơ chế thẩm
định năng lực và lựa
chọn các thầu phụ, đội
thi công, nhà cung cấp.
4. Chưa quản lý nhân sự
theo vị trí công việc,
chưa quy trách nhiệm
cụ thể và chưa có chế
độ khen thưởng cụ thể.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
22
CHƯƠNG III: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp
3.1.1. Doanh thu, chi phí, giáthành và lợi nhuận
3.1.1.1. Doanh thu
Thông qua việc nghiên cứu thị trường tại địa bàn một số tỉnh miền Nam và
dựa vào các sản phẩm của Công ty dự kiến phân phối, công ty dự kiến doanh thu
như sau:
ĐVT: 1.000 đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2020
Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024
Doanh thu 7.170.000 10.755.000 17.853.300 24.808.200 28.680.000
Tỷ lệ tăng so với năm
đầu
- 50% 149% 246% 300%
Bảng 3.1 Bảng doanh thu dự tính các năm
Đối với các công ty mới thành lập và xây dựng dự án kinh doanh mới thì
thường ở những năm đầu tiên sẽ lỗ, do chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng, chi phí vốn
hàng hóa, ...... trong khi chưa có nhiều khách hàng nên doanh thu còn thấp. Để đảm
bảo dự án hiệu quả thì cần phải quản lý chi phí là rất quan trọng đối với một doanh
nghiệp vì thế để tối thiểu hóa việc kinh doanh lỗ. Khi tình hình kinh doanh đi vào
ổn định, khách hàng đã quen & tin dùng các sản phẩm của Công ty thì doanh thu sẽ
cải thiện. Dự tính doanh thu năm thứ 2 sẽ tăng 50%, năm thứ 3 sẽ tăng 149%, năm
thứ 4 sẽ tăng 246% và doanh thu năm thứ 5 sẽ tăng 300% so với năm thứ nhất.
3.1.1.2. Chi phí: Bảng chi phí lương của cán bộ, công nhân viên trong một
tháng
ĐVT:1000 đồng
STT Các vị trí Số
lượn
g
Mức lương trung bình Tổng cộng/tháng
1 Chủ tịch kiêm
Giám Đốc
1 30.000 30.000
2 Phó Giám Đốc 1 23.000 23.000
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
23
3 Các trưởng
phòng
4 17.000 68.000
4 Quản đốc phân
xưởng
1 15.000 15.000
5 Nhân viên phòng
ban
9 9.000 81.000
6 Nhân viên mua
vật tư
1 8.000 8.000
7 Nhân viên giao
hàng
2 7.000 14.000
8 Bảo vệ 3 6.500 19.500
9 Nhân viên vệ
sinh,lao công
1 5.000 5.000
10 Công nhân sản
xuất
20 7.500 150.000
TỔNG CỘNG
LƯƠNG
413.500
Bảng 3. 1 Chi phí về lương của cán bộ công nhân viên của công ty trong 1
tháng.
Ngoài chiến lược Marketing hiệu quả, việc quản lý chi phí cũng quan trọng
không kém. Dưới đây là bảng chi phí dự tính qua các năm
ĐVT: 1.000 đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2020
Năm
2021
Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024
Chi phí 8.245.50
0
9.787.05
0
13.925.57
4
17.365.740 19.789.200
Tỷ lệ chi phí so với
doanh thu
115% 91% 78% 70% 69%
Bảng 3. 2 Bảng chi phí – dự tính các năm
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
24
Với số liệu như trên ta thấy năm đầu tiên chi phí lớn hơn doanh thu do phải
chi phí cho nhiều mảng để tạo nền móng phát triển cho sản phẩm sau này như đầu
tư 30% cho việc xây dựng, mua sắm trang thiết bị, 10% cho tiếp thị sản phẩm tới
người tiêu dùng, 5% cho vận chuyển, 50% cho chi phí nguyên vật liệu và lao động
sản xuất, 15% cho đào tạo nhân lực cùng các hoạt động của công ty, 5% cho các chi
phí phát sinh trong quá trình kinh doanh sản xuất... trong khi đó thị phần chưa có
nhiều. Khi sang năm thứ 2 thì bắt đầu có lãi chi phí nhỏ hơn doanh thu (tỷ lệ 91%)
và giảm dần ở các năm thứ 3 là 78%, năm thứ 4 là 70%, năm thứ 5 còn 69%.
3.1.1.3. Lợi nhuận
Việc kinh doanh có hiệu quả hay không đều thể hiện trong phần lợi nhuận mà
công ty đạt được. Dưới đây là bảng lợi nhuận dự tính của công ty trong các năm tới
thông qua việc kết nối giữa doanh thu & chi phí.
Lợi nhuận của công ty sẽ được tính như sau:
Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
ĐVT: 1.000 đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2020 Năm
2021
Năm
2022
Năm
2023
Năm
2024
Lợi nhuận -1.075.500 962.950 3.927.72
6
7.442.46
0
8.890.80
0
Tỷ lệ lợi nhuận so với Năm
2020
- 190% 465% 792% 927%
Bảng 3. 3 Bảng dự tính lợi nhuận – dự tính các năm
Đối với một dự án thì lợi nhuận nhiều hay ít đều phụ thuộc chiến lược kinh
doanh, đề ra đường lối đúng đắn, kế hoạch kiểm soát chi phí hiệu quả luôn là câu
hỏi đặt ra trong đầu của chủ doanh nghiệp. Qua bảng lợi nhuận như trên ta thấy năm
thứ 1 bị lỗ. Sang năm thứ 2 sẽ tăng trưởng mạnhh 190% và tăng mạnh ở các năm
tiếp theo.
3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn
Khi xây dựng kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp cần tiến hành phân tích
điểm hòa vốn để ước tính sản lượng sản phẩm cần cung cấp hoặc doanh thu cần đạt
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
25
tới để hòa vốn hay đạt được mức lợi nhuận dự kiến khi biết cơ cấu chi phí và chính
sách giá cả của doanh nghiệp.
Điểm hòa vốn: điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu bằng chi phí tức là
doanh nghiệp không bị lỗ và không có lãi. Việc xác định điểm hoà vốn trong các
doanh nghiệp sản xuất hiện nay là điều hết sức cần thiết và cấp bách để từ đó doanh
nghiệp có những giải pháp phù hợp nhằm tăng hiệu quả kinh doanh cho đơn vị.
Phân tích điểm hòa vốn rất quan trọng trong việc đánh giá rủi ro của dự án đầu
tư. Hầu hết các nhà quản lý đều lo ngại về việc thua lỗ. Phân tích điểm hòa vốn sẽ
chỉ ra lượng bán hoặc doanh thu có thể giảm được bao nhiêu trước khi phát sinh lỗ.
Phương pháp này sẽ xác định doanh thu hay số lượng bán cần thiết để dự án hòa
vốn.
Số lượng sản
phẩm tiêu thụ hòa
vốn
=
Định phí
Đơn giá bán – Biến phí
đơn vị
Ta sẽ tiến hành phân tích điểm hòa vốn cho một sản phẩm điển hình của công
ty như sản phẩm kệ gỗ để sách trang trí đứng cở trung, khi tiến hành sản xuất quản
lý phân xưởng sẽ xem xét các dữ kiện sau để có quyết định bắt tay vào sản xuất.
* Giá bán dự kiến là 4.000.000VNĐ/cái
* Chi phí cố định trung bình một năm là:840.000.000 VNĐ (bao gồm lương
nhân công hàng tháng, chi phí cho năng lượng, chi phí khấu hao máy móc, lãi suất
ngân hàng).
* Giá mua ván và các vật tư khác: 1.600.000 VNĐ cho mỗi đơn vị sản phẩm
và cũng là chi phí biến đổi.
Với các dữ kiện này, quản lý phân xưởng sẽ tiến hành xác định điểm hòa vốn
như sau:
Điểm hòa vốn = chi phí cố định/ (giá bán-chi phí biến đổi)
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
26
Vậy điểm hòa vốn=840.000.000 VNĐ/(4.000.000 VNĐ-1.600.000 VNĐ)=350
cái.
Như vậy công ty sẽ không thể hòa vốn cho dòng sản phẩm này cho đến khi
công ty tiêu thụ được đến 350 sản phẩm và công ty chỉ có lãi khi tiêu thụ được từ
sản phẩm thứ 351 trở đi.
3.1.3. Các báo cáo tài chính
ĐVT: 1.000 đồng
CÁC CHỈ TIÊU Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024
1. Doanh thu thuần 7.170.000 10.755.000 17.853.300 24.808.200 28.680.000
2. Giá vốn 6.596.400 7.950.360 11.421.741 13.983.340 15.744.296
3. Lợi nhuận gộp 573.600 2.804.640 6.431.559 10.824.860 12.935.704
4. Chi phí lãi vay 0 0 0 0 0
5. Chi phí BHXH,
BHYT, BHTN và Chi
phí quản lý doanh
nghiệp
1.649.100 1.649.100 1.718.288 1.893.908 2.266.744
6. Lợi nhuận trước thuế
TNDN
-1.075.500 1.155.540 4.713.271 8.930.952 10.668.960
7. Thuế TNDN (20%) 0 192.590 785.545 1.488.492 1.778.160
8. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
-1.075.500 962.950 3.927.726 7.442.460 8.890.800
Bảng 3. 4 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh – dự tính các năm
Căn cứ để dự báo bảng kết quả hoạt động kinh doanh là doanh thu thay đổi
qua các năm. Các thành phần chi phí đều dự tính theo tỷ lệ % nhất định chẳng hạn:
Trong năm thứ 1: Chi phí giá vốn hàng bán chiếm 93% doanh thu; Bước sang năm
thứ 2: chi phí này giảm xuống còn 76%, sang năm thứ 3 còn 69% và giảm ở các
năm tiếp theo. Lý do giảm là vì giảm phí nhập hàng, nhà cung cấp giảm giá sản
phẩm. Đó sẽ là mục tiêu mà chủ doanh nghiệp theo đuổi trong quá trình lập & quản
trị chi phí.
3.1.4. Dòng tiềnvà giá trị hiệntại thuần
Lưu chuyển tiền tệ là sự chuyển động của tiền vào hoặc ra khỏi một doanh
nghiệp, dự án, hoặc sản phẩm tài chính. Nó thường được đo trong một khoảng thời
gian quy định hữu hạn, thời gian. Đo lưu lượng tiền mặt có thể được sử dụng để tính
toán các thông số khác cung cấp thông tin về giá trị của công ty và tình hình.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
27
Trong Tài chính, giá trị hiện tại thuần hoặc "giá trị hiện tại ròng" của chuỗi
thời gian các dòng tiền, cả vào và ra, được định nghĩa là tổng các giá trị hiện tại của
các dòng tiền cụ thể của cùng một thực thể. Trong trường hợp khi tất cả các luồng
tiền trong tương lai là tiền vào (chẳng hạn như phiếu giảm giá và gốc trái phiếu) và
dòng tiền ra duy nhất là giá mua, giá trị hiện tại thuần chỉ đơn giản là giá trị hiện tại
của dòng tiền tương lai trừ đi giá mua. giá trị hiện tại thuần là một công cụ trung
tâm trong phân tích dòng tiền chiết khấu, và là một phương pháp tiêu chuẩn cho
việc sử dụng giá trị thời gian của tiền để thẩm định các dự án dài hạn. Được sử dụng
để lập ngân sách vốn, và rộng rãi trong suốt kinh tế, tài chính, kế toán, nó đo lường
sự vượt quá hoặc thiếu hụt của các dòng tiền, về giá trị hiện tại, một khi các chi phí
tài chính được đáp ứng.
3.2. Nội dung kế hoạch tài chính
Nội dung của kế hoạch tài chính để thực hiện dự án thành công giúp cho
doanh nghiệp đạt được:
- Tạo uy tín và xây dựng thương thiệu của đơn vị trên thị trường và các tỉnh
Miền Nam.
- Tăng doanh thu và lợi nhuận cho Công ty
Thông qua việc dự báo doanh thu, chi phí của công ty trong thời gian sắp tới,
thì đây chính là thách thức lớn đặt ra cho người quản lý tài chính công ty. Để đạt
được mức doanh thu như mong muốn: cần thực hiện các biện pháp sau:
- Cần có chi phí quảng cáo, làm thị trường cần có kế hoạch sử dụng nguồn vốn
nào cho khoản này hiệu quả.
- Có giải pháp tăng vòng xoay tài sản ngắn hạn, đặc biệt là tiền mặt doanh
nghiệp cần phải có kế hoạch rút ngắn công nợ như: ưu tiên bán hàng thu tiền mặt,
chặt chẽ trong việc theo dõi công nợ nhằm thu được công nợ đúng hạn.
- Kiểm soát chi phí:
Kiểm soát giá vốn hàng bán: Tối thiểu hóa chi phí nhập hàng, luôn thử
thương lượng với nhà cung cấp về khoản giảm giá, chiết khấu, ...…
Kiểm soát hàng tồn kho: Kiểm soát chặt chẽ tỷ số vòng quay hàng tồn kho
bằng cách kiểm soát nguồn hàng thật hiệu quả, hạn chế việc dư mặt hàng này quá
nhiều trong khi thiếu mặt hàng kia.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
28
Kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp: Trong những năm đầu, công ty
chưa phát sinh nhiều việc nên chỉ sử dụng những lao động thật sự cần thiết để tối
thiểu hóa chi phí.
Kiểm soát chi phí bán hàng: Khác với chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
bán hảng cần được đẩy mạnh, tuy nhiên cũng phải trong tầm kiểm soát và trong
vòng cho phép của nguồn vốn sử dụng cho khoản này. Để tối thiểu hóa chi phí bán
hàng doanh nghiệp có thể sử dụng lao động theo chế độ lương theo sản phẩm hoặc
doanh thu.
- Giá trị hiện tại thuần của dự án:(Net present value- NPV)
0
1
t
t
C
r)
(1
C
NPV 

 

T
t
Trong đó: - t
C = dòng tiền ròng sau thuế trong thời kỳ t
- 0
C = tổng giá trị khoản đầu tư ban đầu
- r = tỷ suất chiếc khấu
- T = tổng thời gian nắm giữ
Với dự án này, tiền đầu tư ban đầu sẽ là 282.200.000 đồng. Dự án kỳ vọng trong 5
năm sẽ sinh lời. Dòng tiền dự án trong 5 năm sẽ là lợi nhuận mà doanh nghiệp sẽ
đạt được.với mức chiếc khấu là 10% ta sẽ có:
Trị giá
Năm
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024
Mức lợi nhuận -1.075.500 962.950 3.927.726 7.442.460 8.890.800
Giá trị hiện tại 896.250 668.715 2.272.989 4.093.353 4.287.615
NPV
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
29
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự
Để đứng vững trong xu thế cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, các doanh nghiệp
càng phải quan tâm hơn nữa đến nguồn lực của mình, bên cạnh các nguồn lực về
vốn, công nghệ, … còn phải đặc biệt chú trọng đến chiến lược phát triển con người,
bởi vì con người là chủ thể sáng tạo ra của cải vật chất, là vốn quý nhất và là chiếc
chìa khoá dẫn đến thành công của mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp.
Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào thế giới, với thông tin đầy đủ cơ hội và
thách thức, nền kinh tế tri thức lấy chất lượng của nguồn nhân lực làm yếu tố quyết
định hàng đầu, chủ yếu dựa trên năng lực trí tuệ, sáng tạo nhằm giải quyết những
vấn đề thiếu hụt nhân lực hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố con người trong cơ cấu tổ chức nhân sự,
Công ty TNHH Thương mại xây dựng cầu đường Linh Thuận đã không ngừng đầu
tư, sử dụng 1 phần lợi nhuận để chiêu mộ những nhân sự giỏi. Tuy nhiên trong thực
tế nguồn nhân lực không đáp ứng đúng theo yêu cầu của công ty.
4.1.1.Tiêu chuẩn tuyển dụng
Căn cứ vào quy chế tuyển dụng của Công ty, việc tuyển dụng người lao động
dựa trên các tiêu chuẩn cho ứng viên tham gia như sau:
Trình độ chuyên môn: Tùy theo từng vị trí công việc, đòi hỏi ứng viên đã tốt
nghiệp: trên Đại học, Đại học, Cao đẳng hay Trung cấp trở lên đúng với chuyên
ngành; Có khả năng nắm bắt công việc nhanh, chăm chỉ, ham học hỏi chịu được áp
lực công việc, có kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm. Có tư cách đạo đức tốt,
trung thực, có lối sống lành mạnh, biết nhẫn nại, khiêm tốn, hòa đồng với mọi
người, có tinh thần trách nhiệm cao với cả gia đình và cộng động; Tư tưởng vững
vàng, biết hi sinh lợi ích cá nhân vì tập thể, vì mục tiêu của công ty; có ý thức chấp
hành kỷ luật tốt. Có sức khỏe tốt, mong muốn được làm việc lâu dài cho công ty.
Trình độ ngoại ngữ: theo yêu cầu công việc cụ thể. Trình độ tin hoc: theo yêu cầu
công việc cụ thể.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
30
4.1.2 Công tác tuyển dụng nhân sự của công ty trải qua các bước
Bước 1: Xác định công việc và nhu cầu tuyển dụng nhân sự.
Đây là công việc của phòng tổng hợp. Phòng tổng hợp quản lý tình hình
nhân sự nói chung của công ty, của từng phòng ban và đơn vị cụ thể.
Hàng năm căn cứ vào tình hình chung của công ty và tình hình của từng bộ
phận giám đốc công ty sẽ là ngươì ra quyết định tuyển dụng nhân viên mới cho
công ty. Nhu cầu tuyển dụng nhân sự mới phát sinh do yêu cầu của sản xuất kinh
doanh.
Sau khi xác định được nhu cầu tuyển dụng nhân sự, công ty sẽ đề ra các têu
cầu tiêu chuẩn cần thiết cho công tác tuyển dụng nhân sự. Đó là các yêu cầu về:
trình độ chuyên môn, về tay nghề người lao động, về kinh nghiệm, về sức khoẻ…
Bước 2: Thông báo nhu cầu tuyển dụng nhân sự
Công ty thường thông báo nhu cầu tuyển dụng nhân sự bằng cách dán bảng
thông báo ở trụ sở cơ quan của công ty và thông báo trong nội bộ công ty.
Bước 3: Thu nhận và nghiên cứu hồ sơ
Sau khi nghiên cứu nhu cầu tuyển dụng nhân sự, phòng tổng hợp sẽ tiến
hành việc thu nhận hồ sơ, sau đó là nghiên cứu hồ sơ và các ứng cử viên. Việc
nghiên cứu hồ sơ để loại bỏ các ứng cử viên không đạt tiêu chuẩn yêu cầu mà công
ty đã đề ra theo công việc cần tuyển. Việc nghiên cứu thu nhận hồ sơ được các cán
bộ công nhân viên trong phòng tổng hợp thực hiện với tinh thần trách nhiệm cao, vì
xác định đây là một nhiêm vụ rất quan trọng, giúp công ty giảm được chi phí cho
các quá trình tuyển dụng nhân sự ở các giai đoạn tiếp theo.
Bước 4: Thi tay nghề và phỏng vấn
Công ty chỉ tiến hành phỏng vấn với các ứng cử viên được tuyển dụng cho
công việc ở các phòng ban chức năng, giám đốc sẽ là người trực tiếp phỏng vấn các
ứng cử viên đó.
Thi tay nghề được áp dụng cho việc tuyển dụng các công nhân ở các phân
xưởng. Bài thi tay nghề do phòng kỹ thuật sản xuất ra đề và chấm điểm. Việc thi tay
nghề được giám sát bởi các cán bộ trong phòng kỹ thuật sản xuất, kết quả bài thi sẽ
phản ánh về trình độ tay nghề của mỗi công nhân.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
31
Bước 5: Tổ chức khám sức khoẻ
Sau khi vượt qua được các vòng thi tay nghề và phỏng vấn, những người còn
lại sẽ phải đi khám sức khoẻ, nếu ai đủ sức khoẻ thì sẽ được nhận vào làm việc.
Bước 6: Thử việc
Số nhân viên mới được tuyển dụng phải trải qua thực tế ít nhất là một tháng.
Nếu trong quá trình thử việc, họ tỏ ra là người có khả năng hoàn thành tốt mọi công
việc được giao thì sẽ được ký hợp đồng lao động với công ty, ngược lại nến ai vi
phạm kỷ luật hoặc lười biếng hoặc trình độ chuyên môn quá kém so với yêu cầu của
công việc thì sẽ bị sa thải.
Nói chung do thực hiện khá tốt các bước trên nên công ty hầu như không
phải sa thải ai sau khi tuyển dụng.
Bước 7: Ra quyết định
Người ra quyết định cuối cùng là giám đốc công ty, sau khi các ứng cử viên
hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao, giám đốc sẽ xem xét và đi đến tuyển dụng
lao động chính thức. Hợp đồng lao động sẽ được ký kết chính thứcgiữa giám đốc
công ty và người lao động.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
32
Hình 4.1: Bộ máy tổ chức công ty
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động
kinh doanh của công ty, điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Là
người ra những quyết định quan trọng trong hoạt động kinh doanh cũng như chiến
lược kinh doanh của công ty.
- Phó giám đốc: Là người trợ giúp cho Giám đốc trong việc quản lý hoạt
động kinh doanh của công ty. Thay mặt Giám đốc ký duyệt các văn bản, quy định,
hoá đơn, chứng từ… và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hoạt động kinh doanh
của công ty..
- Phòng kế toán: Phụ trách công tác kế toán của công ty. Đảm bảo mọi báo
cáo của công ty được lập đúng và đủ theo quy định của pháp luật. Hỗ trợ ban lãnh
đạo trong việc kiểm soát cũng như phân tích tình hình tài chính.
- Phòng kinh doanh: Có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của công ty. Chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng và mang doanh số, lợi
nhuận về cho công ty.
- Phòng thiết kế: Chịu trách nhiệm thiết kế mẫu mã sản phẩm, tư vấn cho
khách hàng theo yêu cầu của khách hàng, luôn luôn học hỏi và nâng cao tay nghề
trong công tác thiết kế sản phẩm.
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
kế toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
thiết kế
Đội thi
công
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
33
4.2. Tình hình đãi ngộ nhân sự trong công ty
4.2.1.Đãi ngộ vật chất
Đãi ngộ vật chất trong công ty được thể hiện qua : tiền lương, tiền thưởng,
một số phụ cấp và các thu nhập khác.
*Tiền lương
Có hai cách tính lương khác nhau trong công ty:
Đối với khối phân xưởng sản xuất: Bao gồm các công nhân trực tiếp sản
xuất, công nhân chế tạo khuân cối, phục vụ công nghệ và phục vụ quản lý ở phân
xưởng thì sẽ sử dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cuối cùng.
Việc phân phối tiền lương trực tiếp cho người lao động được giao cho quản
đốc phân xưởng chịu trách nhiệm trên nguyên tắc:
Gắn với hiệu quả lao động.
Sản phẩm làm ra phải đạt chất lượng đến khâu cuối cùng và dựa trên đơn giá
tiền lương công nghệ.
Phân phối tiền lương hàng tháng phải được thực hiện công khai tránh sự bình
quân chủ nghĩa.
Tiền lương và thu nhập hàng tháng của người lao động phải được ghi vào sổ
lương theo quyết định củ BLĐTBXH.
Không được sử dụng quỹ tiền lương vào các mục đích khác ngoài việc phân
phối tiền lương cho người lao động.
Đối với khối phòng ban: Đối tượng áp dụng là các cán bộ quản lý, phục vụ,
bảo vệ, công nhân kho công ty. Áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, thanh
toán trực tiếp cho từng người lao động.
*Tiền thưởng và phụ cấp
Công ty có quỹ khen thưởng phụ cấp cho các cá nhân, các đơn vị hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao.
Ngoài ra công ty còn có một số quỹ khác: quỹ phúc lợi và phụ cấp cho cán
bộ công nhân viên khi bị đau ốm, phụ cấp cho các trường hợp làm thêm, phụ cấp
độc hại, ...…
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
34
4.2.2. Chính sách tiền lương
Bảng 4.1: Dự kiến lương nhân viên
Đơn vị tính: Đồng
STT VỊ TRÍ
MỨC LƯƠNG
DỰ KIẾN
Số lượng Số tiền
1 Giám đốc 12.000.000 1 12.000.000
2 Phó Giám đốc 10.000.000 2 20.000.000
3 Kế toán 5.500.000 2 11.000.000
4 Nhân viên kinh doanh 4.000.000 3 12.000.000
5 Nhân viên thiết kế 6.500.000 2 13.000.000
6 Công Nhân 4.500.000 10 45.000.000
7 Dự kiến thưởng doanh số 22.000.000
TỔNG CỘNG 125.000.000
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
35
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO
5.1. Rủi ro tài chính
Trong quá trình triển khai dự án phát sinh thêm nhiều khoảng chi phí nằm
ngoài dự kiến làm cho chi phí thực tế cao hơn chi phí dự kiến ban đầu (chi phí đi lại
khảo sát, mua thêm thiết bị) hoặc dự toán sai chi phí so với thực tế. Do đó, dẫn đến
việc phải xin thêm ngân sách, phải tìm nguồn bổ sung ngân sách (huy động các
thành viên góp thêm vốn, vay ngân hàng) dẫn đến mất thời gian, tốn thêm nguồn
nhân lực và sẽ ảnh hưởng đến thời gian của dự án.
5.2. Rủi ro về con người
Phân bổ nguồn nhân lực không hợp lý dẫn đến công việc chồng chéo, quá tải.
Phân chia công việc không đúng chuyên môn làm cho chất lượng của dự án không
hoàn hảo và không hiệu quả.
Nhân viên nhóm quản lý dự án lơ là, sơ xuất trong khâu kiểm tra làm tăng
thời gian thực hiện dự án.
Khi dự án đang trong quá trình thực hiện thành viên dự án xin nghỉ phép đột
ngột hoặc vì lý do nào đó mà không thể tiếp tục làm việc được…, đội dự án thiếu
nhân lực không có người thay thế kịp thời dẫn đến công việc không hoàn thành
đúng tiến độ.
Nhân viên không thể xử lý khi có tai nạn xảy ra trong công trình, các nhân
viên xin nghỉ nhiều vì lý do cá nhân.
5.3. Rủi ro về nhà cung cấp
Nhà cung cấp không giao hàng đúng thời gian đã thỏa thuận trên hợp đồng,
giao hàng với chất lượng kém hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Nhà cung cấp không đủ khả năng đáp ứng những yêu cầu như đã thỏa thuận
trong hợp đồng.
5.4 Rủi ro về hoạch định
Về thời gian: Hoạch định thời gian thực hiện từng giai đoạn của dự án không
chính xác, không tính đến độ trễ của dự án.
Về chất lượng: Chất lượng kiểm tra từng giai đoạn không thỏa mản yêu cầu
của chủ đầu tư.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
36
Về mục tiêu: mục tiêu có thể thay đổi do yêu cầu của nhóm thành viên góp
vốn.
5.5 Rủi ro về kỹ thuật
Lỗi thiết bị máy móc chiếu sáng.
Khu nhà hơi quá tải do nhu cầu vào tham gia chơi của các bé tăng.
Các thiết bị trong khu vui chơi không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Sân khấu tổ chức sinh nhật không đạt chuẩn.
Lắp đặt sai trang thiết bị.
5.6. Rủi ro về truyền thông
Thông tin đến các thành viên của dự án không xuyên suốt và chính xác.
Sai sót trong khâu Marketing.
Mục tiêu, sứ mạng và thông tin của công ty đến khách hàng không chính xác.
5.7. Rủi ro hoạt động
Trong quá trình hoạt động của công ty rủi ro hoạt động xuất hiện và gây ra
hậu quả nghiêm trọng gây tổn thất không nhỏ cho doanh nghiệp mà nguyên nhân
chủ yếu của các rủi ro này là do yếu tố con người gây ra. Rủi ro hoạt động có thể
xảy ra ở bất kì đâu trong quy trình hoạt động của công ty một trong những nguyên
nhân gây ra tình trạng này là do nhân viên không tuân thủ quy trình đã đặt ra của
công ty, bỏ qua các bước mà nhân viên coi là đơn giản nhưng thật sự quan trọng.
Thứ hai, rủi ro hoạt động có thể xuất phát từ những mâu thuẫn nhỏ giữa nhân
viên với khách hàng gây tranh cãi, xô sát; trong quá trình thi công xảy ra tai nạn…
ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
5.8. Các rủi ro khác có thể ảnh hưởng đến dự án
An ninh trật tự không đảm bảo, thời tiết xấu (mưa, bão) sẽ gây ảnh hưởng rất
lớn đến dự án và khả năng thất bại rất cao.
Cúp điện, cúp nước, ….
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
37
KẾT LUẬN
Mọi việc kinh doanh thành đạt đều bắt đầu với một ý tưởng hay, từ ý tưởng
phải xây dựng lên thành kế hoạch kinh doanh cụ thể. Kế hoạch kinh doanh chính là
căn cứ để xác định đường đi, nước bước cho dự án sau khi thành lập. Với việc lấy ý
tưởng là kinh doanh tôi đã xây dựng một kế hoạch kinh doanh Công ty TNHH TV-
XDThái Bình Dương. Bản dự án kinh doanh là một nỗ lực không mệt mỏi của tôi.
Thông qua dự án kinh doanh tác giả có thể cụ thể hơn những việc sẽ xảy ra khi dự
án kinh doanh đi vào thực tiễn.
Trong quá trình hoàn thành dự án Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương
cũng khó có thể tránh khỏi một vài lỗi nhỏ như câu chữ chưa được rõ ràng, cách
viết chưa thực sự hấp dẫn, quá trình nghiên cứu thị trường chưa kỹ dẫn đến việc đưa
ra các dự đoán chưa sát thực. Song với tinh thần làm việc hết mình, với những kiến
thức đã học được học tại trường tác giả đảm bảo rằng dự án kinh doanh Công ty
TNHH TV-XDThái Bình Dương là một dự án đầy khả thi nếu nó được áp dụng vào
thực tế. Quan điểm của tôi khi viết ra dự án kinh doanh ngành nghề in ấn là “Nếu
bạn có một ý tưởng, hãy viết ra ý tưởng đó và hãy thực hiện ý tưởng đó một cách tốt
nhất mà bạn có thể. Thành công chỉ đến với những người dám nghĩ ra và dám làm
theo những gì mình nghĩ”. Tôi hy vọng sẽ có một kết quả tốt cho một khởi đầu tốt
đẹp.
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
38
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Các giáo trình của chương trình đạo tạo TOPICA – Viện Đại học mở Hà
Nội:
2. Giáo trình Kinh tế vĩ mô, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
3. Giáo trình Kế toán quản trị, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
4. Giáo trình Luật kinh tế, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
5. Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ, Chương trình đào tạo Elearning
(Topica)
6. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Chương trình đào tạo Elearning
(Topica)
7. Giáo trình Quản trị học, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
8. Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, Chương trình đào tạo Elearning
(Topica)
9. Giáo trình Quản trị Marketing, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
10. Giáo trình Quản trị sản xuất, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
11. Hướng dẫn lập kế hoạch kinh doanh, Chương trình đào tạo Elearning
(Topica)
12. Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
13. Nghiên cứu thị trường giải mã nhu cầu khách hàng, Business Edge, NXB
Trẻ, 2006.
14. Quản trị Marketing, Philip Kotler, NXB Thống kê, 2007
15. Các trang web và những trang thông tin điện tử từ mạng Internet.

More Related Content

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com

Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất RượuKhoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng ThànhKhóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú LâmKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc SơnKhóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi TrườngKhoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Ngành Ngoại Ngữ
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Ngành Ngoại Ngữ Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Ngành Ngoại Ngữ
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Ngành Ngoại Ngữ
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Tiền Gửi Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Tiền Gửi Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Tiền Gửi Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Tiền Gửi Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn Gai
Khóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn GaiKhóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn Gai
Khóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn Gai
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người BánHoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Toán Chu Kỳ Tài Sản Cố Định Trong Kiểm Toán Báo Cáo ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Toán Chu Kỳ Tài Sản Cố Định Trong Kiểm Toán Báo Cáo ...Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Toán Chu Kỳ Tài Sản Cố Định Trong Kiểm Toán Báo Cáo ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Toán Chu Kỳ Tài Sản Cố Định Trong Kiểm Toán Báo Cáo ...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông VinhHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Graduation Paper Difficulties And Suggested Solutions In Learning English - V...
Graduation Paper Difficulties And Suggested Solutions In Learning English - V...Graduation Paper Difficulties And Suggested Solutions In Learning English - V...
Graduation Paper Difficulties And Suggested Solutions In Learning English - V...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com (20)

Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất RượuKhoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng ThànhKhóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú LâmKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc SơnKhóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi TrườngKhoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Ngành Ngoại Ngữ
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Ngành Ngoại Ngữ Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Ngành Ngoại Ngữ
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Ngành Ngoại Ngữ
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Tiền Gửi Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Tiền Gửi Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Tiền Gửi Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Tiền Gửi Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
 
Khóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn Gai
Khóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn GaiKhóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn Gai
Khóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn Gai
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người BánHoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán
 
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Toán Chu Kỳ Tài Sản Cố Định Trong Kiểm Toán Báo Cáo ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Toán Chu Kỳ Tài Sản Cố Định Trong Kiểm Toán Báo Cáo ...Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Toán Chu Kỳ Tài Sản Cố Định Trong Kiểm Toán Báo Cáo ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Toán Chu Kỳ Tài Sản Cố Định Trong Kiểm Toán Báo Cáo ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông VinhHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công...
 
Graduation Paper Difficulties And Suggested Solutions In Learning English - V...
Graduation Paper Difficulties And Suggested Solutions In Learning English - V...Graduation Paper Difficulties And Suggested Solutions In Learning English - V...
Graduation Paper Difficulties And Suggested Solutions In Learning English - V...
 

Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Xây Dựng Quang Thái

  • 1. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG QUANG THÁI ĐẾN NĂM 2025 Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149 TP.HCM, Năm 2022
  • 2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS.GVCC. Phan Thế Công và quý Thầy Cô trường Đại Học Mở Hà Nội đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian em theo học tại trường. Đặc biệt em rất chân thành cảm ơn PGS.TS.GVCC. Phan Thế Công đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành và trình bày thành công khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè đồng nghiệp và gia đình và toàn thể anh chị trong Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái đã ủng hộ, giúp đỡ em trong quá trình học tập, tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành tốt bài luận văn và để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Do hạn chế về kinh nghiệm, thời gian nên những kiến thức mà em đưa ra chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của PGS.TS.GVCC. Phan Thế Công và các Thầy Cô Trường Đại Học Mở Hà Nội.
  • 3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập:..................................................................... Có trụ sở tại: .......................................................................................................................... Điện thoại: ............................................................................................................................. Website:................................................................................................................................... Email:....................................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị:................................................................................................................................... Sinh ngày:................................................................................................................................ Số CMT:.................................................................................................................................. Sinh viên lớp:.......................................................................................................................... Mã Sinh viên:........................................................................................................................... Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: ……….... đến ngày...................... Nhận xét: ................................................................................................................................................ ………., Ngày…. tháng …. năm ....... Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  • 4. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...., Ngày…... Tháng…... Năm .... Giảng viên hướng dẫn
  • 5. PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu - Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác hoặc thực tập. - Nếu Anh/Chị xây dựng ý tưởng kinh doanh riêng thì hãy nêu những vấn đề và giải pháp liên quan trực tiếp tới ý tưởng kinh doanh của bản thân. (Đối với trường hợp này không cần xin xác nhận của doanh nghiệp) II. Thông tin học viên: - Họ và tên học viên: - Mã học viên: - Lớp: - Ngành: - Đơn vị thực tập (hoặc công tác): - Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): - Điện thoại: - Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: “ III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GIẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GIẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 Phân phối cho nhiều đại lý Xây dựng mô hình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh (QT306) - ThS. Nguyễn Thị Huyền, - ThS. Phạm Ngọc Lân- Phó giám đốc- Công ty TNHH Thiết bị giáo dục Yên Hà Phát triển hệ thống thành chuỗi cung ứng 2 Kinh doanh mua bán trực tuyến Ứng dụng bán hàng online trên website của Công ty, facebook,... Thương mại điện tử (QT306) - TS. Nguyễn Thị Thu Hà, - KS. Hoàng Thị Huệ- Trưởng phòng Phát triển dự án Công ty TNHH Tư vấn và Phát triển Công nghệ 3T Phát triển hệ thống bán hàng online
  • 6. 3 Kính doanh sản phẩm dịch vụ mới Lập các dự án đầu tư, đánh giá hiệu quả dự án Quản trị dự án đầu tư (QT308) - ThS. Bùi Thị Minh Thu, - Hà Anh Tuấn, Giám đốc điều hành (CEO) Senziny Việt Nam Lập dự án, kế hoạch kinh doanh cho sản phẩm dịch vụ mới 4 Tư vấn khách hàng đầu tư dự án hạ tầng Công nghệ thông tin Tư vấn, hỗ trợ đưa ra giải pháp trọn gói cho khách hàng xem xét quyết định Quản trị kinh doanh (QT306) Quản trị dự án đầu tư (QT308) - ThS. Phạm Ngọc Lân- Phó giám đốc- Công ty TNHH Thiết bị giáo dục Yên Hà, - Hà Anh Tuấn, Giám đốc điều hành (CEO) Senziny Việt Nam - Tổ chức thiết kế mẫu các giải pháp dịch vụ hạ tầng CNTT cho khách hàng doanh nghiệp là …………, Ngày … tháng 10 Năm 2019 MỤC LỤC
  • 7. LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG QUANG THÁI ................................................................................................................... 2 1.1. Quá trình hình thành và phát triển: ....................................................................... 2 1.1.1 Giới thiệu về công ty........................................................................................ 2 1.1.2. Quá trình hình thành phát triển công ty........................................................ 2 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy. ................................................. 2 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh. ...................................... 2 1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý................................................................. 4 1.3. Tầm nhìn chiến lược và định hướng phát triển ................................................... 6 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING ..................................................................... 8 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh........................................................................... 8 2.1.1 Phân tích môi trường vĩ mỗ ............................................................................ 8 2.1.2 Phân tích môi trường vi mô ..........................................................................10 2.1.3 Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)....................................13 2.1.3.1 Chiến lược sản phẩm ..............................................................................13 2.1.3.2 Chiến lược giá .........................................................................................14 2.1.3.3. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing)............................16 2.1.4 Phân tích SWOT.............................................................................................17 2.1.4.1. Điểm mạnh .............................................................................................17 2.1.4.2 Điểm yếu..................................................................................................18 2.1.4.3. Cơ hội......................................................................................................19 2.1.4.4. Thách thức ..............................................................................................19 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ....................Error! Bookmark not defined. 3.1. Nguồn vốn...........................................................Error! Bookmark not defined. 3.2. Dự tính chi phí sản xuất và hoạt động:............Error! Bookmark not defined. 3.3. Dự báo doanh thu...............................................Error! Bookmark not defined. 3.4. Đánh giá hiệu quả tài chính ..............................Error! Bookmark not defined. 3.5. Thời gian hoàn vốn(PP) ....................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ..........................................................................22 4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự ...........................................................................29
  • 8. 4.1.1.Tiêu chuẩn tuyển dụng...................................................................................29 4.1.2 Công tác tuyển dụng nhân sự của công ty trải qua các bước ....................30 4.2. Tình hình đãi ngộ nhân sự trong công ty ...........................................................33 4.2.1.Đãi ngộ vật chất ..............................................................................................33 4.2.2. Chính sách tiền lương ...................................................................................34 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO ..............................................................................35 5.1. Rủi ro tài chính......................................................................................................35 5.2. Rủi ro về con người ..............................................................................................35 5.3. Rủi ro về nhà cung cấp.........................................................................................35 5.4 Rủi ro về hoạch định..............................................................................................35 5.5 Rủi ro về kỹ thuật ...................................................................................................36 5.6. Rủi ro về truyền thông..........................................................................................36 5.7. Rủi ro hoạt động....................................................................................................36 5.8. Các rủi ro khác có thể ảnh hưởng đến dự án .....................................................36 KẾT LUẬN .......................................................................................................................37
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU Hình 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................................. 5 Hình 4.1: Bộ máy tổ chức công ty..................................................................................32 Bảng 2.1: Bảng giá sản phẩm dịch vụ............................................................................15 Bảng 2.2: Ma trận SWOT Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái ..........................20
  • 10. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 1 LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay tình trạng nhà ở đang là mối quan tâm lớn đối với xã hội, không chỉ từ các thành phố lớn mà ngay cả vùng quê, tốc độ phát triển cơ sở hạ tằng nước ra đang phát triển chóng mặt với các dự án lớn, và song song đó là nhu cầu xây dựng của người dân cũng tăng lên đối với các năm gần đây, các nhà thầy xây dựng đã phải “chạy xô” làm 1 lúc rất nhiều công trình dẫn đến quá tải so với năng lực của họ,đặc biệt là thời gian trọng điểm dịp cưới năm lượng cầu nhiều hơn lượng cung rất nhiều, chính vì lẽ đó mà tôi nhân thấy nhu cầu về dịch vụ xây dựng là lĩnh vực kinh doanh rất có tiềm năng và có ý nghĩa xã hội lớn, góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng ngày cành văn minh, đất nước giàu mạnh. Cùng với kinh nghiệm thực tế 5 năm trong ngành xây dựng, sự am hiểu trong nghề xây dựng cùng kiến thức đạt được trên trường học nên tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài “xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái đến Năm 2024” làm báo cáo thực tập của mình. Mục đích nghiên cứu của báo cáo: Tìm hiểu, phân tích thị trường xây dựng ở TP.HCM để từ đó lên kế hoạch cho ý tưởng kinh doanh Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo Phạm vi nghiên cứu : Thị trường xây dựng khu vực TP.HCM. Đối tượng nghiên cứu: Ngành hàng xây dựng.
  • 11. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG QUANG THÁI 1.1. Quá trình hình thành và phát triển: 1.1.1 Giới thiệu về công ty. Tên công ty: Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái Địa chỉ trụ sở chính C7, Khu nhà ở thương mại 319 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, TPHCM Điện thoại: 052.2245967 Mã số thuế: 3100262420 Email: thaibinhduongcont@gmail.com 1.1.2. Quá trình hình thành phát triển công ty. Tiền thân của Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái là cửa hàng Vật liệu xây dựng Thái Bình Dương hoạt động dưới quy mô hộ gia đình. Sau nhiều năm kinh doanh có vị thế trong khu vực cùng với kinh nghiệm dạn dày trong thương trường chủ cửa hàng càng muốn vươn xa hơn, khẳng định vai trò của mình hơn trong kinh doanh. Năm 2021003 Cửa hàng Thái Bình Dương được chuyển đổi thành doanh nghiệp với tên gọi “Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái ”, theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2902000415 cấp ngày 03/02/2003 tại sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Bình. Năm 2021009 Công ty đổi thành “Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái ”, theo giấy đăng ký kinh doanh số 3100262420 được thành lập trên cơ sở tự nguyện cùng góp vốn của các thành viên là: ông Hoàng Văn Minh, Bà , được tổ chức Hoàng Thị Thùy Liên và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X kỳ họp thứ V thông qua ngày 10/02/1999. Vốn điều lệ của công ty hiện nay là 9.700.000.000 đồng. Là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập và có con dấu riêng. Hoạt động theo pháp luật và Điều lệ tổ chức của Công ty. 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy. 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh. Chức năng, nhiệm vụ:
  • 12. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 3 Là một doanh nghiệp tuy đã thành lập trên 10 năm với tiền đề về vốn, cơ sở vật chất có sẵn nhưng công ty vẫn không ngừng học hỏi kinh nghiệm, đổi mới phương pháp kinh doanh, phong cách phục vụ khách hàng, nghiên cứu khai thác triệt để khả năng và tiềm lực sẵn có để mở rộng thị trường, tìm kiếm và thiết lập các mối quan hệ hợp tác lâu dài với các bạn hàng trong và ngoài nước. Với phương châm “ Đơn vị giỏi một nghề, Công ty đa ngành nghề”, Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái luôn đổi mới đáp ứng mọi nhu cầu hợp pháp của khách hàng và hoàn thành tốt nghĩa vụ với Nhà nước. Từ khi thành lập đến nay Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái là doanh nghiệp được xếp hạng nhất, nhì trong huyện. Được các cơ quan quản lý thuế như Chi cục thuế Quảng Ninh, Cục thuế Quảng Bình, Tổng cục thuế tặng giấy khen, bằng khen về tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước trong 5 năm liền từ 2013- 2017 Được LĐLĐ Tỉnh, Tổng LĐLĐ Việt Nam đoàn huyện Quảng Ninh trao tặng bằng khen về công đoàn xuất sắc trong khối doanh nghiệp 5 năm liền 2013 – 2017. Ngành nghề kinh doanh: - Thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, giao thông, thủy lợi, đường ống, cấp thoát nước, điện đến 35KV mã ngành 4100, 42102, 4290, 432, - Buôn bán vật liệu xây dựng, nguyên vật liệu, thiết bị, linh kiện phục vụ cho ngành xây dựng và công nghiệp mã ngành 4662, 4663, 4752. - Khai thác đá, cát, sạn, đất các loại mã ngành 0810. 1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái là đơn vị thi công xây lắp nên việc tổ chức sản xuất phải chịu ảnh hưởng trực tiếp đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản. Sản phẩm của công ty chủ yếu là các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng.... Sản phẩm sản xuất mang tính chất đơn chiếc, thời gian (chu kỳ) sản phẩm hoàn thành có thể dài hay ngắn là tùy thuộc vào quy mô, khối lượng từng sản phẩm và một phần tùy thuộc vào yếu tố tự nhiên có thuận lợi hay không. Hoạt động xây lắp tiến hành chủ yếu ngoài trời chịu ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, ảnh hưởng đến việc quản lý tài sản, vật tư, máy móc dễ bị hư hỏng và ảnh hưởng đến tiến độ thi công. Do vậy, vấn
  • 13. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 4 đề sinh hoạt cho người công nhân và an ninh cho người lao động cũng như phương tiện máy móc rất được công ty quan tâm rất nhiều. Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty gồm các đội sản xuất. Mỗi bộ phận sản xuất là một đội như đội quản lý mảng công trình dân dụng, đội quản lý công trình giao thông, đội quản lý công trình thủy lợi, mỗi đội sản xuất có đội trưởng quản lý. Ngoài các đội này còn có đội xe cơ giới có nhiệm vụ bảo dưỡng phục hồi các loại xe, máy, đảm bảo vận chuyển vật liệu, máy móc thiết bị đến nơi cần thiết, phục vụ trực tiếp cho quá trình thi công xây dựng sản xuất có hiệu quả. 1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. Để tăng cường bộ máy quản lý có hiệu lực, đảm bảo quản lý chặt chẽ trên tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tiếp tham mưu với cấp trên. Việc quản lý của công ty do Giám đốc của công ty trực tiếp điều hành bao gồm các phòng ban và các đội sản xuất. Số cán bộ nhân viên thuộc công ty quản lý hiện nay có 28 người là lao động thường xuyên và khoảng 30 người là lao động thời vụ, công ty hiện đang thực hiện chính sách ưu tiên đào tạo và phát huy năng lực quản lý của những người có tinh thần, trách nhiệm công việc cao để bố trí điều hành các dự án trọng điểm.
  • 14. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 5 Hình 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ hỗ trợ * Cơ cấu bộ máy quản lý công ty như sau: Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức thiết lập theo mô hình trực tuyến. Theo mô hình quản lý này nhà quản lí có thể quản lí chặt chẽ các hoạt động của cấp dưới. Mô hình này rất phù hợp với quy mô doanh nghiệp nhỏ và vừa. Giám đốc: Là người đứng đầu để quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty đồng thời cũng là người chịu mọi trách nhiệm về mọi quyết định của mình trước pháp luật. Phó giám đốc 1: Là người làm công tác tham mưu cho giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh, trực tiếp quản lí, theo dõi phòng tài chính - kế toán, phòng kinh doanh. Phó giám đốc 2: Là người điều hành nội chính phụ trách đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên, trực tiếp quản lí và theo dõi các phòng tổ chức cán bộ và lao động, phòng hành chính. * Nhiệm vụ các phòng ban. Giám đốc Phó giám đốc 1 Phó giám đốc 2 Phòng Tài chính, Kế toán Phòn g Kỷ thuật Phòng Tổ chức, Hành chính Phòn g Kinh doanh
  • 15. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 6 Phòng tổ chức hành chính: Đảm nhiệm công tác quản lý lao động, theo dõi thi đua, công tác văn thư, tiếp khách, bảo vệ tài sản. Ngoài ra còn làm công tác tuyển dụng lao động, quản lý theo dõi bổ sung nhân viên của toàn công ty. Phòng tài chính – kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán tài vụ cũng như quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức thực hiện việc ghi chép, xử lý, cung cấp số liệu về tình hình kinh tế, tài chính, quản lý, phân phối và giám sát vốn, giám sát và hướng dẫn nghiệp vụ đối với những người làm công tác kế toán trong công ty. Phòng kỹ thuật: Phụ trách vấn đề xây dựng và quản lý các quy trình trong sản xuất, nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới đưa vào sản xuất, tổ chức hướng dẫn nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân, tăng khả năng nghiệp vụ cho các kỹ thuật viên. Ngoài ra còn có nhiệm vụ cung cấp nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều hành mọi phương tiện thiết bị được giao cho toàn công ty. Phòng kinh doanh: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh trước, trong và sau khi sản xuất, thiết lập mối quan hệ với các cấp, lập toàn bộ hồ sơ dự toán công trình, định giá và lập phiếu giá thanh toán, làm tham mưu bảo đảm tính pháp lý của mọi hoạt động kinh tế, kiểm tra bản vẽ thiết kế, tổng hợp khối lượng công trình, bám sát kế hoạch, tiến độ, biện pháp thi công và tham gia nghiệm thu. Như vậy, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ mật thiết với nhau dưới sự điều hành của giám đốc công ty nhằm hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ, mục tiêu đặt ra và đạt lợi ích cao nhất cho công ty. 1.3. Tầm nhìn chiến lược và định hướng phát triển Phương châm hoạt động của Công ty là “Phát triển và thu được lợi nhuận thông qua việc thỏa mãn trên cả những mong đợi của khách hàng.”  Thứ nhất là con người: Con người là tài sản quan trọng nhất của Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái , Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái xác định con người là yếu tố tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp và mang lại sự thành công cho Công ty trong suốt thời gian phát triển vừa qua.  Thứ hai là sản phẩm: Khách hàng nhận được nhiều giá trị khi làm việc với Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái nhưng giá trị cốt lõi mang đến cho khách hàng là chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
  • 16. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 7  Thứ ba là vị trí của Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái : Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái luôn mong muốn là một trong hai Công ty lớn nhất về xây dựng cơ bản tại Tỉnh Bà Rịa Vũng tàu Năm 2021016.
  • 17. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 8 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh 2.1.1 Phân tích môi trường vĩ mỗ Bất kì doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đều chịu tác động của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô, đó là những yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát và thay đổi được mà các doanh nghiệp cần phải tự thay đổi để thích nghi với môi trường kinh doanh để duy trì và phát triển. a. Môi trường chính trị pháp luật Đây là môi trường phức tạp nhất, những điều luật của Chính phủ có thể thúc đẩy hoặc hạn chế, ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty. Hiện nay, công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động xây dựng đã có những bước đổi mới, phù hợp với sự phát triển nhanh chóng của cả ngành xây dựng. Các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động in phát triển đúng hướng; Tiếp theo Quyết định 19/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng là các nghị định khác của Chính phủ:Nghị định số 59/2000/NĐ-CP ngày 4/6/2002 và Nghị định 10/2002/NĐ-CP, Bộ VHTT đã có công văn số 1983/VHTT-XB ngày 8/6/2004 mở rộng chức năng tư vấn, xây dựng cho các công ty tư. Như vậy, có thể thấy đường lối của Đảng và chính phủ đưa ra đã tạo điều kiện cho ngành xây dựng nói chung và các công ty kinh doanh liên quan phát triển. b. Môi trường kinh tế Năm 2021017 đánh dấu một bước ngoặt lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam khi đã hoàn tất đàm phán hàng loạt các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. Đây cũng là năm nền kinh tế Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng ở mức 6,68%... Kết quả này củng cố thêm nhiều cơ hội và động lực phát triển kinh tế cho Việt Nam trong Năm 2021016, tạo thêm lực đẩy cho quá trình tái cơ cấu nền kinh tế. Tình hình lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2011 – 2017 được ngân hàng Nhà Nước kiểm soát rất tốt, có xu hướng giảm từ Năm 2011 – 2017. Đây được coi là một thành công lớn của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam trong thời gian qua. Nền kinh tế ổn định, sức mua của đồng tiền tang, … tạo điều kiện cho nền
  • 18. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 9 kinh tế phát triển nói chung và hoạt động kinh doanh của dự án nói riêng trong hoạt động kinh doanh của mình. Trong quá trình thúc đẩy nhanh kinh tế, hạ tầng phát triển, vai trò các doanh nghiệp tư vấn, thiết kế, xây dựng càng được coi trọng, thị trường xây dựng trong nước có nhiều khởi sắc đa dạng và phong phú, chất lượng in ngày càng đẹp, làm tăng sự hấp dẫn của hàng hóa, đáp ứng được sự tăng trưởng hạ tầng từ thành phố tới nông thôn. c. Môi trường khoa học Công nghệ củaViệt Nam hiện nay xếp hạng 92/104, chỉ số sáng tạo công nghệ là 79/104. Trên thực tế, các doanh nghiệp chỉ muốn áp dụng công nghệ nào có kết quả chắc chắn, vì thế rất ngại ngần trước những kết quả nghiên cứu và công nghệ mới. Nhưng nếu không mạnh dạn áp dụng công nghệ mới thì các công ty Việt Nam không thể tạo được bước đột phá trong nâng cao năng lực cạnh tranh. Theo điều tra thì nguyên nhân của tâm lý e dè đó trong các công ty là do hiện nay chưa có điểm chung giữa nhà khoa học và các doanh nghiệp. Có thể khoa học đã nắm bắt được các thông tin khoa học tiên tiến trên thế giới, nhưng doanh nghiệp lại không nghĩ như vậy. Có thể có những công nghệ nhà khoa học nghiên cứu nhưng chưa thực sự phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, như vốn đầu tư quá lớn thì doanh nghiệp cũng không thể theo kịp được, dù đó là công nghệ tốt. Về phía cơ quan quản lý Nhà nước thì chưa xây dựng được cơ chế khuyến khích doanh nghiệp áp dụng công nghệ mới. Cơ quan quản lý Nhà nước là bộ khoa học công nghệ cần tuyên truyền ý thức về công nghệ cho các công ty. Phải khuyến cáo để tránh những công nghệ làm rồi, đặc biệt là chú tâm vào những công nghệ thuộc những lĩnh vực đang phát triển, có khả năng đem lại hiệu quả cao cho nền kinh tế. Ngoài ra, phải xây dựng cơ chế để kết quả nghiên cứu được ứng dụng ngay, tránh tình trạnh khi nghiên cứu thì có công ty nhận lời, nhưng khi nghiên cứu xong thì công ty lại từ chối tiếp nhận. Trong thời gian gần đây, một số công ty đầu tư mua công nghệ của nước ngoài nhưng lại gặp nhiều trở ngại trong việc chuyển giao công nghệ. Nhiều công ty chưa thật quan tâm về đầu tư phát triển sản xuất đi đôi với việc đào tạo nguồn nhân lực tương xứng. Do đó, công nghệ chuyển giao vào Việt Nam muốn phát huy được
  • 19. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 10 hiệu quả cao, cần phải có một quá trình chuyển giao đúng cách, đặc biệt là vấn đề kỹ thuật. Khi quyết định đầu tư cho công nghệ, công ty cần phải có thông tin và kinh nghiệm, phải nghiên cứu thấu đáo về thị trường sản phẩm của mình trước khi thực hiện chuyển giao. Quá trình tiếp thu công nghệ phải chính xác. Thực tế kinh nghiệm lựa chọn công nghệ và làm chủ công nghệ của nước ta vẫn còn rất yếu. Chúng ta cần khắc phục những hạn chế này. Khoa học kỹ thuật phát triển cũng tạo nhiều thuận lợi cho công ty trong công tác quản lý, nắm bắt và xử lý các thông tin thị trường. d. Môi trường tự nhiên Khi đề cập đến nhân tố này có hai vấn đề ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mà ta cần phải xem xét. Thứ nhất, trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu chính là đối tượng lao động, một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất và là cơ sở vật chất để hình thành lên sản phẩm. Trong quá trình sản xuất tạo lên sản phẩm mới, nguyên vật liệu chỉ tham gia vào quá trình sản xuất thì về mặt hiện vật nguyên vật liệu được tiêu dùng toàn bộ không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nguyên vật liệu được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm mới tạo ra. Xét về mặt hiện vật lẫn giá trị, nguyên vật liệu là một trong yếu tố không thể thiếu được của quá trình sản xuất. Dưới hình thái hiện vật, nguyên vật liệu có biểu hiện là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động. Do vậy việc quản lý nguyên vật liệu, mua nguyên vật liệu là một khâu hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất. Thứ hai, ô nhiễm môi trường cũng là một vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội, trong luật bảo vệ môi trường cũng đã quy định rõ về các hoạt động sản xuất có tác động đến môi trường xung quanh thì phải có sự điều chỉnh hợp lý và phải trích một phần lợi nhuận cho công tác bảo vệ môi trường. Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình, công ty TNHHThái Bình Dương cũng trích một phần lợi nhuận để thực hiện trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường kinh doanh. 2.1.2 Phân tích môi trường vi mô a. Những người cung ứng Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương phải mua giấy, mực in và các thiết bị vật tư ngành xây dựng từ các công ty khác nên chi phí sản xuất phụ thuộc vào
  • 20. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 11 những nguồn cung ứng này vì vậy công ty cần tìm kiếm những nguồn hàng trong nước đáp ứng được nhu cầu để giảm được giá thành, nâng cao năng lực cạnh tranh. b. Khách hàng Khách hàng của Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương chủ yếu là các hộ cá thể, các nhà dân có nhu cầu tư vấn về nhà ở, thiết kế bản vẽ xây dựng nhà cấp 2,3,4,5, nhu cầu xây dựng, sửa chữa nhà ở, cơ quan tổ chức,.. c. Đối thủ cạnh tranh Cùng với sự phát triển của ngành nghề xây dựng, tình hình kinh doanh của công ty ông ty cũng gặp nhiều sự cạnh tranh, đối thủ của công ty cũng đã có thương hiệu uy tín cho nên tình hình cạnh trang của công ty trở nên khốc liệt như: + Công ty TNHH MTV Xây dựng Kim Nhật Minh. + Công ty cổ phần TMDV xây dựng Lửa Việt. + Công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng Tân Hoa Mai. Chính do sự phát triển rầm rộ của các Công ty có cùng chức năng nên thị phần của Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương cũng bị ảnh hưởng rất nhiều, phải chia sẻ cho một số Công ty khác Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Công ty có thể được phân loại thành hai loại cơ bản: Doanh nghiệp kinh doanh trong nước và Doanh nghiệp Nước ngoài và nhiều Công ty trách nhiệm hữu hạn khác và dựa theo bảng so sánh sau: CÔNG TY NƯỚC NGOÀI CÔNG TY TƯ NHÂN CÔNG TY MỚI THÀNH LẬP Số lượng công ty 15% 80% 5% Tình hình tài chính Cao Trung bình Thấp Công nghệ Cao Cao Trung bình Nguồn lực Cao Cao Trung bình Quản lý Hiệu quả Kém Kém Marketing Hiệu quả Kém Kém Qua số liệu khảo sát thực tế Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương thấy được thị phần của các công ty tư nhân tại thị trường nước ta là rất cao. Các doanh
  • 21. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 12 nghiệp tư nhân đang dần chiếm lĩnh thị phần. Mặc dù rất khó khăn trong việc dành lại thị phần. Chính vì vậy mỗi doanh nghiệp trong nước nói chung và Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương nói riêng cần phải có chiến lược bán hàng cũng như chiến lược kinh doanh hợp lý để tăng thị phần trong tương lai. Cụ thể đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương hiện nay là Công ty TNHH MTV tư vấn thiết kế xây dựng Tân Hoa Mai. Sau đây là bảng so sách về điểm mạnh và điểm yếu của Công ty TNHH TV- XDThái Bình Dương và công ty Tân Hoa Mai Chỉ tiêu Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương Công ty Cp tư vấn thiết kế xây dựng Tân Hoa Mai. Vốn Vốn điều lệ hiện nay của Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương là 400.300.000 đồng Vốn điều lệ của công ty là 20.000.000.000 đồng Nhân lực Dự kiến Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương có khoảng 30 nhân viên Nhân sự công ty Tân Hoa Mai khoảng 170 nhân viên, quy mô công ty lớn và chứng tỏ lao động của công ty Tân Hoa Mai làm việc hiệu quả và đạt năng suất tương đối cao Quy mô Là công ty tư nhân, ban điều hành chủ yếu là các thành viên trong gia đình nên hiệu quả hoạt động thấp Là công ty cổ phần, nhiều cổ đông góp vốn, hoạt động hiệu quả hơn công ty tư nhân Thị trường Khách hàng chủ yếu tập trung ở khu vực Daklak, công ty dự định đang mở rộng thị trường ra miền trung và miền bắc Khách hàng rộng khắp ba miền bắc, trung, nam. Có nhiều chi nhánh ở các tỉnh Chiền lượng Marketing Chưa có phòng Marketing, công tác marketing được giao cho phòng kinh doanh phụ trách. Có phòng Marketing và phát triển mạnh công tác quảng cáo, tiếp thị
  • 22. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 13 2.1.3 Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix) 2.1.3.1 Chiến lược sản phẩm Theo khách hàng Số lượng chủng loại hàng hoá của Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương dự kiến gồm nhiều loại, được sử dụng trong rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, thương mại. Khách hàng của công ty bao gồm các cá nhân, hộ gia đình, các đơn vị sản xuất, các công ty, doanh nghiệp. Để thuận lợi cho việc xây dựng chiến lược khách hàng và lựa chọn các phương án tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá phục vụ tốt nhất nhu cầu khách hàng, có thể chia khách hàng của công ty thành 3 nhóm: - Nhóm 1: gồm các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ chiếm tỷ trọng lớn - Nhóm 2: Khách hàng là các công ty, doanh nghiệp xây dựng có nhu cầu khoán công xây dựng. - Nhóm 3 : Khách hàng là các tổ chức là những công ty thương mại nhận các công trình lớn và có nhu cầu muốn hợp tác vớiThái Bình Dương HẠNG MỤC THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ TRỌN GÓI I . Phần xây dựng cơ bản (nhà thầu cung cấp vật tư và nhân công): 1. Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân ( nếu mặt bằng thi công cho phép) 2. Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim móng, cột. 3. Đào đất hố móng: móng cọc, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, hố ga. 4. Thi công coffa, cốt thép, đổ bê tông móng, đà kiềng, dầm sàn các lầu, cột… theo bản vẽ thiết kế. 5. Xây tường gạch 100mm ,8x8x18, theo bản thiết kế. Tô trát tường đúng quy chuẩn. 6. Cán nền các nền lầu, sân thượng, mái và nhà vệ sinh 7. Thi công Chống thấm Sê nô, sàn mái, sàn vệ sinh, sân thượng..vv…. 8. Lắp đặt hệ thống đường ống cấp và thoát nước nóng lạnh. 9. Lắp đặt hệ thống đường dây điện chiếu sáng, đế âm, hộp nối.
  • 23. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 14 10. Lắp đặt hệ thống đường dây truyền hình cáp, internet. II . Phần hoàn thiện (nhà thầu cung cấp vật tư & nhân công): 1. Cung cấp và ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà, phòng bếp, tường vệ sinh theo bản vẽ thiết kế. 2. Cung cấp và ốp gạch, đá trang trí . 3. Cung cấp và lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng: công tắc, ổ cắm, bóng đèn. 4. Cung cấp và lắp đặt thiết bị vệ sinh: bàn cầu, lavabo, vòi nước… 5. Cung cấp và dựng bao cửa gỗ,tủ bếp trên dưới, cửa sắt, bông bảo vệ, cửa nhôm. 6. Cung cấp và trét mát tít và sơn nước toàn bộ bên trong và bên ngoài nhà. 7. Vệ sinh công trình trước khi bàn giao đưa vào sử dụng. 2.1.3.2 Chiến lược giá Ngôi nhà của Khách hàng có thực sự tốt hay không phụ thuộc rất nhiều vào chính Khách hàng . Hãy chọn một nhà thầu mà Khách hàng cảm thấy tốt nhất. Để đáp ứng nhu cầu cho Khách hàng tham khảo đơn giá trước khi xây nhà. Để tránh tình trạng phát sinh khi xây nhà. Chúng tôi đã liệt kê chi tiết tất cả các chủng loại vật tư cho từng đơn giá xây nhà trọn gói. Chúng xin tôi cam đoan không phát sinh thêm bất cứ một hạng mục nào. Khách hàng tham khảo và liên hệ với chúng tôi để tôi cùng Khách hàng xây nhà đẹp
  • 24. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 15 Bảng 2.1: Bảng giá sản phẩm dịch vụ Để đơn giá được chính xác và rõ ràng hơnThái Bình Dương khuyến khích Qúy vị tham gia thiết kế hồ sơ thi công, để có thể đảm bảo công năng, tính thẩm mỹ và đồng thời có cơ sở tính dự toán chào thầu. Đơn giá trên là đơn giá được các công ty chúng tôi đúc kết lại qua nhiều công trình xây dựng, tuy nhiên đơn giá còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như diện tích xây dựng khu đất, tổng diện tích xây dựng, hồ sơ và yêu cầu sử dụng vật tư hoàn thiện. Cách tính diện tích : Móng băng : 40% – 50% diện tích. Móng đơn : 20% – 30% diện tích. Móng cọc : 30% – 40% diện tích.
  • 25. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 16 Tầng hầm: 120% – 170% diện tích Diện tích xây dựng, bao gồm chuồng cu 100% diện tích. Sân thượng 30% diện tích. Sân thượng có giàn phẹt 60% diện tích. Sân nhà : 30% – 50% diện tích. 1. Đơn giá trên chưa bao gồm các loại cừ, cọc. Tính từ đầu cọc trở lên. 2. Đơn giá trên được áp dụng cho nhà có diện tích >60m2 và có tổng diện tích xây dựng >300m2. 3. Đối với những trường hợp tổng diện tích xây dựng <300m2, nhà trong ngỏ hẻm xe tải không vào được, liên lạc cụ thể hoặc chúng tôi sẽ khảo sát báo giá cụ thể cho Qúy vị. 4. Đối với gói thầu xây dựng trọn gói chúng tôi sẽ miễn phí giấy phép xây dựng và hồ sơ thi công 2.1.3.3. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing) Điều quan tâm chủ yếu của nhà sản xuất là làm sao để khách hàng chú ý thật nhiều đến sản phẩm, dịch vụ của mình, hài lòng về dịch vụ và kết quả cuối cùng là tiêu thụ được nhiều sản phẩm thu lợi cho doanh nghiệp. Trong khi đó khách hàng mong muốn nhu cầu của mình được thỏa mãn đầy đủ, xong không phải hai tư tưởng đó lúc nào cũng gặp nhau, khi mà nhu cầu và ý muốn của khách hàng ngày càng phức tạp và đòi hỏi cao hơn, đồng thời sản xuất trên thị trường hàng hóa ngày càng biến đổi phong phú. Giải pháp cho hai vấn đề trên là phải có sự trao đổi thông tin nhằm giới thiệu, cung cấp và truyền tin về một sản phẩm dịch vụ, đặc điểm và lợi ích của nó đối với khách hàng nhằm gây ảnh hưởng lôi cuốn, hấp dẫn họ, kích thích lòng ham muốn của họ và tăng cường sự hiểu biết cho khách hàng về dịch vụ của công ty. Từ đó khuyến khích khách hàng sử dụng nhiều hơn nhu cầu xây dựng của họ. Chương trình giao tiếp khuếch trương có vai trò rất quan trọng, nó giúp cho việc bán hàng dễ hơn, đưa hàng hóa vào kênh phân phối hợp lý hơn. Nhận thức được tầm quan trọng đó, Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương dự kiến hàng năm dành một khoản ngân sách là 5% doanh thu cho các hoạt động xúc tiến.
  • 26. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 17 - Quảng cáo: vì đối tượng khách hàng của công ty là các doanh nghiệp nên công ty tiến hành quảng cáo trên các phương tiện: + Tạp chí “Xây dựng và đời sống” của hiệp hội các nhà in và xuất bản Việt Nam. + Quảng cáo trên mạng Internet: quảng cáo qua trang web của công ty: www.xaydungthaibinhduong.com. + Quảng cáo trên phương tiện vận tải + Quảng cáo qua các tờ rơi đưa đến các công ty. + Quảng cáo trên sản phảm bằng cách công ty in logo hoặc kí hiệu của công ty vào một góc của sản phẩm bao bì. - Xúc tiến bán: Hàng năm công ty tổ chức hội nghị khách hàng để giúp công ty tiếp cận khách hàng, quảng bá thương hiệu, giới thiệu năng lực phát triển sản xuất của mình. Qua các buổi hội nghị khách hàng, công ty củng cố mối quan hệ với các khách hàng truyền thống đồng thời có thể tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Công ty cũng có chế độ khuyến khích đối với khách hàng xây dựng số lượng lớn như: chiết khấu 5-10% doanh số… - Marketing trực tiếp: hiện nay công ty sử dụng các công cụ: gửi catalog cho khách hàng thông qua đường bưu điện, gửi thư chào hàng đến các doanh nghiệp, chào hàng qua điện thoại, sử dụng mạng internet để khách đặt hàng. Marketing trực tiếp được công ty sử dụng kết hợp với bán hàng cá nhân, sau khi đã dành được sự quan tâm của khách hàng qua thư chào hàng, catalog, điện thoại, nhân viên của công ty sẽ đến gặp trực tiếp khách hàng để cung cấp thêm thông tin và thuyết phục họ ký hợp đồng. 2.1.4 Phân tích SWOT Phân tích SWOT là việc đánh giá một các chủ quan các dữ liệu được sắp xếp theo định dạng SWOT dưới một tật tự logic dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận và đưa ra quyết định, có thể sử dụng trong mọi quá trình ra quyết định. Các mẫu SWOT cho phép kích thích suy nghĩ hơn là dựa trên các phản ứng theo thói quen hoặc bản năng. 2.1.4.1. Điểm mạnh Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản trên 20 năm nên tạo được thương hiệu uy tín tại địa phương.
  • 27. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 18 Với cổ phần lớn nhất từ UBND Tỉnh Ba Rịa Vũng Tàu nên Công ty được sự hỗ trợ mạnh từ chính quyền địa phương từ các mối quan hệ và các công trình từ nguồn vốn ngân sách. Trong thời gian hoạt động và phát triển lâu dài Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái đã thực hiện hàng loạt các công trình lớn như: Trung tâm hành chính chính trị tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, Khách sạn Golf 2- 2 sao , Golf 3 – 4 sao tại thành phố Đà Lạt, khách sạn Golf Cần Thơ – 4 sao tại Thành phố Cần Thơ. Bên cạnh đó lĩnh vực cầu đường Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái tham gia thi công hàng loạt công trình cầu đường lớn như: đường 3 tháng 2 thành phố Vũng tàu, đường Hoàng Hoa Thám Thành phố Bà Rịa, đường vào cảng Cái Mép 965 thuộc huyện Tân Thành... Đây là các công trình lớn không chỉ mang lại giá trị kinh doanh mà tạo cho công ty có hồ sơ năng lực tốt trong công tác đấu thầu thi công. 2.1.4.2 Điểm yếu Trong công tác đấu thầu Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái chưa tạo được sự phối hợp chặc chẽ giữa các phòng ban và đơn vị trực tiếp thi công để xác định giá bỏ thầu hợp lý, khối lượng thực tế. Các Công trình do công ty thi công mặc dầu đã thành lập ban chuyên trách kiểm soát tiến độ, an toàn thi công và chi phí nhưng việc kiểm soát xuyên suốt từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên chưa thật sự chặc chẽ, lập hồ sơ thanh quyết toán quá chậm. Công tác lựa chọn và thẩm định năng lực thầu phụ, đội thi công, nhà cung cấp: Công ty chưa có cơ chế thẩm định năng lực và lựa chọn các thầu phụ, đội thi công, nhà cung cấp. Công tác tổ chức và quản lý nhân sự: Công ty chưa quản lý nhân sự theo vị trí công việc, giao việc cho các bộ phận nhưng chưa quy trách nhiệm cụ thể và chưa có chế độ khen thưởng cụ thể, chế độ chế tài đối với mức độ hoàn thành các các công việc được giao, chưa có quy trình phối hợp cụ thể giữa các bộ phận trong từng khâu công việc cụ thể. Kế hoạch Tài chính cho hoạt động SXKD, đòn bẩy tài chính cao, thiếu vốn lưu động cho hoạt động đấu thầu thi công.
  • 28. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 19 2.1.4.3. Cơ hội Tiềm lực đầu tư của địa phương về xây dựng cơ bản còn rất lớn vì hầu hất các địa phương trong tỉnh còn trẻ và đang trong giai đoạn hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh. Với vị trí địa lý thuận lợi, hệ thống giao thông tốt TP.HCM là địa phương có dòng đầu tư FDI cao trong cả nước. Theo nghị quyết của Thành ủy, nhiệm vụ phát triển kinh tế biển và công nghiệp phụ trợ và được hỗ trợ từ Chính Phủ chấp nhận cho TP.HCM là hai địa phương được phát triển công nghiệp phụ trợ. Theo quyết định của Tỉnh TP.HCM, Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái được giữ lại tỉnh, không giao cho Tổng công ty kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) để thực hiện các chủ trương phát triển của tp. 2.1.4.4. Thách thức Trong thời gian gần đây sự trỗi dậy của kinh tế tư nhân rất mạnh mẽ nhất là trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, các doanh nghiệp tư nhân có nguồn lực tài chính mạnh thực hiện các công trình lớn như Công ty TNHH Đông Nam, Công ty TNHH Triều Phát, Công ty Cổ phần Tân Phước Thịnh chia sẽ bớt thị phần ngành xây dựng cơ bản. Trước đây các Công ty nhà nước được tạo khá nhiều thuận lợi trong việc thi công hoặc thậm chí có những công trình được chỉ định thầu nhưng những ưu tiên đó đã không còn. Cùng với việc phát triển doanh nghiệp tư nhân cũng thể hiện rõ mối quan hệ với chính quyền địa phương của khu vực này mạnh mẽ hơn và có chủ đích cụ thể Việc tổ chức thi công của khu vực tư nhân cũng dần chuyên nghiệp hơn
  • 29. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 20 Bảng 2.2: Ma trận SWOT Công ty TNHH Xây Dựng Quang Thái SWOT Cơ hội (O) 1. Tiềm lực đầu tư của địa phương về XDCB còn rất lớn 2. Dòng đầu tư FDI vào tỉnh khá lớn 3. Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương là kinh tế biển và công nghiệp phụ trợ còn rất non trẻ 4. Công ty được giữ lại tỉnh, không giao cho SCIC Thách thức (T) 1. Sức cạnh tranh mạnh mẽ trong ngành xây dựng của khu vực kinh tế tư nhân 2. Ưu thế của công ty nhà nước không còn rõ nét 3. Mối quan hệ với chính quyền địa phương của khu vực tư nhân mạnh mẽ hơn và có chủ đích cụ thể 4. Tổ chức thi công của khu vực tư nhân chuyên nghiệp hơn 5. Nguồn lực của khu vực tư nhân tập trung hơn, mạnh mẽ hơn Điểm mạnh (S) 1. Thương hiệu có tiếng tại địa phương 2. Là công ty nhà nước, cổ đông lớn nhất là UBND Tỉnh 3. Có mối quan hệ tốt với chính quyền địa phương 4. Khách hàng lớn là chính quyền địa phương
  • 30. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 21 5. Có hồ sơ năng lực tốt khi tham gia đấu thầu thi công Điểm yếu ( W ) 1. Đấu thầu: chưa có sự phối hợp chặc chẽ giữa các phòng ban và đơn vị trực tiếp thi công để xác định giá bỏ thầu hợp lý, khối lượng thực tế. 2. Thi công: chưa có cơ chế kiểm soát xuyên suốt từ trên xuống dưới và từ dưới lên trên, lập hồ sơ thanh quyết toán chậm. 3. Chưa có cơ chế thẩm định năng lực và lựa chọn các thầu phụ, đội thi công, nhà cung cấp. 4. Chưa quản lý nhân sự theo vị trí công việc, chưa quy trách nhiệm cụ thể và chưa có chế độ khen thưởng cụ thể.
  • 31. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 22 CHƯƠNG III: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp 3.1.1. Doanh thu, chi phí, giáthành và lợi nhuận 3.1.1.1. Doanh thu Thông qua việc nghiên cứu thị trường tại địa bàn một số tỉnh miền Nam và dựa vào các sản phẩm của Công ty dự kiến phân phối, công ty dự kiến doanh thu như sau: ĐVT: 1.000 đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024 Doanh thu 7.170.000 10.755.000 17.853.300 24.808.200 28.680.000 Tỷ lệ tăng so với năm đầu - 50% 149% 246% 300% Bảng 3.1 Bảng doanh thu dự tính các năm Đối với các công ty mới thành lập và xây dựng dự án kinh doanh mới thì thường ở những năm đầu tiên sẽ lỗ, do chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng, chi phí vốn hàng hóa, ...... trong khi chưa có nhiều khách hàng nên doanh thu còn thấp. Để đảm bảo dự án hiệu quả thì cần phải quản lý chi phí là rất quan trọng đối với một doanh nghiệp vì thế để tối thiểu hóa việc kinh doanh lỗ. Khi tình hình kinh doanh đi vào ổn định, khách hàng đã quen & tin dùng các sản phẩm của Công ty thì doanh thu sẽ cải thiện. Dự tính doanh thu năm thứ 2 sẽ tăng 50%, năm thứ 3 sẽ tăng 149%, năm thứ 4 sẽ tăng 246% và doanh thu năm thứ 5 sẽ tăng 300% so với năm thứ nhất. 3.1.1.2. Chi phí: Bảng chi phí lương của cán bộ, công nhân viên trong một tháng ĐVT:1000 đồng STT Các vị trí Số lượn g Mức lương trung bình Tổng cộng/tháng 1 Chủ tịch kiêm Giám Đốc 1 30.000 30.000 2 Phó Giám Đốc 1 23.000 23.000
  • 32. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 23 3 Các trưởng phòng 4 17.000 68.000 4 Quản đốc phân xưởng 1 15.000 15.000 5 Nhân viên phòng ban 9 9.000 81.000 6 Nhân viên mua vật tư 1 8.000 8.000 7 Nhân viên giao hàng 2 7.000 14.000 8 Bảo vệ 3 6.500 19.500 9 Nhân viên vệ sinh,lao công 1 5.000 5.000 10 Công nhân sản xuất 20 7.500 150.000 TỔNG CỘNG LƯƠNG 413.500 Bảng 3. 1 Chi phí về lương của cán bộ công nhân viên của công ty trong 1 tháng. Ngoài chiến lược Marketing hiệu quả, việc quản lý chi phí cũng quan trọng không kém. Dưới đây là bảng chi phí dự tính qua các năm ĐVT: 1.000 đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024 Chi phí 8.245.50 0 9.787.05 0 13.925.57 4 17.365.740 19.789.200 Tỷ lệ chi phí so với doanh thu 115% 91% 78% 70% 69% Bảng 3. 2 Bảng chi phí – dự tính các năm
  • 33. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 24 Với số liệu như trên ta thấy năm đầu tiên chi phí lớn hơn doanh thu do phải chi phí cho nhiều mảng để tạo nền móng phát triển cho sản phẩm sau này như đầu tư 30% cho việc xây dựng, mua sắm trang thiết bị, 10% cho tiếp thị sản phẩm tới người tiêu dùng, 5% cho vận chuyển, 50% cho chi phí nguyên vật liệu và lao động sản xuất, 15% cho đào tạo nhân lực cùng các hoạt động của công ty, 5% cho các chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh sản xuất... trong khi đó thị phần chưa có nhiều. Khi sang năm thứ 2 thì bắt đầu có lãi chi phí nhỏ hơn doanh thu (tỷ lệ 91%) và giảm dần ở các năm thứ 3 là 78%, năm thứ 4 là 70%, năm thứ 5 còn 69%. 3.1.1.3. Lợi nhuận Việc kinh doanh có hiệu quả hay không đều thể hiện trong phần lợi nhuận mà công ty đạt được. Dưới đây là bảng lợi nhuận dự tính của công ty trong các năm tới thông qua việc kết nối giữa doanh thu & chi phí. Lợi nhuận của công ty sẽ được tính như sau: Lợi nhuận = doanh thu – chi phí ĐVT: 1.000 đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024 Lợi nhuận -1.075.500 962.950 3.927.72 6 7.442.46 0 8.890.80 0 Tỷ lệ lợi nhuận so với Năm 2020 - 190% 465% 792% 927% Bảng 3. 3 Bảng dự tính lợi nhuận – dự tính các năm Đối với một dự án thì lợi nhuận nhiều hay ít đều phụ thuộc chiến lược kinh doanh, đề ra đường lối đúng đắn, kế hoạch kiểm soát chi phí hiệu quả luôn là câu hỏi đặt ra trong đầu của chủ doanh nghiệp. Qua bảng lợi nhuận như trên ta thấy năm thứ 1 bị lỗ. Sang năm thứ 2 sẽ tăng trưởng mạnhh 190% và tăng mạnh ở các năm tiếp theo. 3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn Khi xây dựng kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp cần tiến hành phân tích điểm hòa vốn để ước tính sản lượng sản phẩm cần cung cấp hoặc doanh thu cần đạt
  • 34. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 25 tới để hòa vốn hay đạt được mức lợi nhuận dự kiến khi biết cơ cấu chi phí và chính sách giá cả của doanh nghiệp. Điểm hòa vốn: điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu bằng chi phí tức là doanh nghiệp không bị lỗ và không có lãi. Việc xác định điểm hoà vốn trong các doanh nghiệp sản xuất hiện nay là điều hết sức cần thiết và cấp bách để từ đó doanh nghiệp có những giải pháp phù hợp nhằm tăng hiệu quả kinh doanh cho đơn vị. Phân tích điểm hòa vốn rất quan trọng trong việc đánh giá rủi ro của dự án đầu tư. Hầu hết các nhà quản lý đều lo ngại về việc thua lỗ. Phân tích điểm hòa vốn sẽ chỉ ra lượng bán hoặc doanh thu có thể giảm được bao nhiêu trước khi phát sinh lỗ. Phương pháp này sẽ xác định doanh thu hay số lượng bán cần thiết để dự án hòa vốn. Số lượng sản phẩm tiêu thụ hòa vốn = Định phí Đơn giá bán – Biến phí đơn vị Ta sẽ tiến hành phân tích điểm hòa vốn cho một sản phẩm điển hình của công ty như sản phẩm kệ gỗ để sách trang trí đứng cở trung, khi tiến hành sản xuất quản lý phân xưởng sẽ xem xét các dữ kiện sau để có quyết định bắt tay vào sản xuất. * Giá bán dự kiến là 4.000.000VNĐ/cái * Chi phí cố định trung bình một năm là:840.000.000 VNĐ (bao gồm lương nhân công hàng tháng, chi phí cho năng lượng, chi phí khấu hao máy móc, lãi suất ngân hàng). * Giá mua ván và các vật tư khác: 1.600.000 VNĐ cho mỗi đơn vị sản phẩm và cũng là chi phí biến đổi. Với các dữ kiện này, quản lý phân xưởng sẽ tiến hành xác định điểm hòa vốn như sau: Điểm hòa vốn = chi phí cố định/ (giá bán-chi phí biến đổi)
  • 35. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 26 Vậy điểm hòa vốn=840.000.000 VNĐ/(4.000.000 VNĐ-1.600.000 VNĐ)=350 cái. Như vậy công ty sẽ không thể hòa vốn cho dòng sản phẩm này cho đến khi công ty tiêu thụ được đến 350 sản phẩm và công ty chỉ có lãi khi tiêu thụ được từ sản phẩm thứ 351 trở đi. 3.1.3. Các báo cáo tài chính ĐVT: 1.000 đồng CÁC CHỈ TIÊU Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024 1. Doanh thu thuần 7.170.000 10.755.000 17.853.300 24.808.200 28.680.000 2. Giá vốn 6.596.400 7.950.360 11.421.741 13.983.340 15.744.296 3. Lợi nhuận gộp 573.600 2.804.640 6.431.559 10.824.860 12.935.704 4. Chi phí lãi vay 0 0 0 0 0 5. Chi phí BHXH, BHYT, BHTN và Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.649.100 1.649.100 1.718.288 1.893.908 2.266.744 6. Lợi nhuận trước thuế TNDN -1.075.500 1.155.540 4.713.271 8.930.952 10.668.960 7. Thuế TNDN (20%) 0 192.590 785.545 1.488.492 1.778.160 8. Lợi nhuận sau thuế TNDN -1.075.500 962.950 3.927.726 7.442.460 8.890.800 Bảng 3. 4 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh – dự tính các năm Căn cứ để dự báo bảng kết quả hoạt động kinh doanh là doanh thu thay đổi qua các năm. Các thành phần chi phí đều dự tính theo tỷ lệ % nhất định chẳng hạn: Trong năm thứ 1: Chi phí giá vốn hàng bán chiếm 93% doanh thu; Bước sang năm thứ 2: chi phí này giảm xuống còn 76%, sang năm thứ 3 còn 69% và giảm ở các năm tiếp theo. Lý do giảm là vì giảm phí nhập hàng, nhà cung cấp giảm giá sản phẩm. Đó sẽ là mục tiêu mà chủ doanh nghiệp theo đuổi trong quá trình lập & quản trị chi phí. 3.1.4. Dòng tiềnvà giá trị hiệntại thuần Lưu chuyển tiền tệ là sự chuyển động của tiền vào hoặc ra khỏi một doanh nghiệp, dự án, hoặc sản phẩm tài chính. Nó thường được đo trong một khoảng thời gian quy định hữu hạn, thời gian. Đo lưu lượng tiền mặt có thể được sử dụng để tính toán các thông số khác cung cấp thông tin về giá trị của công ty và tình hình.
  • 36. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 27 Trong Tài chính, giá trị hiện tại thuần hoặc "giá trị hiện tại ròng" của chuỗi thời gian các dòng tiền, cả vào và ra, được định nghĩa là tổng các giá trị hiện tại của các dòng tiền cụ thể của cùng một thực thể. Trong trường hợp khi tất cả các luồng tiền trong tương lai là tiền vào (chẳng hạn như phiếu giảm giá và gốc trái phiếu) và dòng tiền ra duy nhất là giá mua, giá trị hiện tại thuần chỉ đơn giản là giá trị hiện tại của dòng tiền tương lai trừ đi giá mua. giá trị hiện tại thuần là một công cụ trung tâm trong phân tích dòng tiền chiết khấu, và là một phương pháp tiêu chuẩn cho việc sử dụng giá trị thời gian của tiền để thẩm định các dự án dài hạn. Được sử dụng để lập ngân sách vốn, và rộng rãi trong suốt kinh tế, tài chính, kế toán, nó đo lường sự vượt quá hoặc thiếu hụt của các dòng tiền, về giá trị hiện tại, một khi các chi phí tài chính được đáp ứng. 3.2. Nội dung kế hoạch tài chính Nội dung của kế hoạch tài chính để thực hiện dự án thành công giúp cho doanh nghiệp đạt được: - Tạo uy tín và xây dựng thương thiệu của đơn vị trên thị trường và các tỉnh Miền Nam. - Tăng doanh thu và lợi nhuận cho Công ty Thông qua việc dự báo doanh thu, chi phí của công ty trong thời gian sắp tới, thì đây chính là thách thức lớn đặt ra cho người quản lý tài chính công ty. Để đạt được mức doanh thu như mong muốn: cần thực hiện các biện pháp sau: - Cần có chi phí quảng cáo, làm thị trường cần có kế hoạch sử dụng nguồn vốn nào cho khoản này hiệu quả. - Có giải pháp tăng vòng xoay tài sản ngắn hạn, đặc biệt là tiền mặt doanh nghiệp cần phải có kế hoạch rút ngắn công nợ như: ưu tiên bán hàng thu tiền mặt, chặt chẽ trong việc theo dõi công nợ nhằm thu được công nợ đúng hạn. - Kiểm soát chi phí: Kiểm soát giá vốn hàng bán: Tối thiểu hóa chi phí nhập hàng, luôn thử thương lượng với nhà cung cấp về khoản giảm giá, chiết khấu, ...… Kiểm soát hàng tồn kho: Kiểm soát chặt chẽ tỷ số vòng quay hàng tồn kho bằng cách kiểm soát nguồn hàng thật hiệu quả, hạn chế việc dư mặt hàng này quá nhiều trong khi thiếu mặt hàng kia.
  • 37. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 28 Kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp: Trong những năm đầu, công ty chưa phát sinh nhiều việc nên chỉ sử dụng những lao động thật sự cần thiết để tối thiểu hóa chi phí. Kiểm soát chi phí bán hàng: Khác với chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hảng cần được đẩy mạnh, tuy nhiên cũng phải trong tầm kiểm soát và trong vòng cho phép của nguồn vốn sử dụng cho khoản này. Để tối thiểu hóa chi phí bán hàng doanh nghiệp có thể sử dụng lao động theo chế độ lương theo sản phẩm hoặc doanh thu. - Giá trị hiện tại thuần của dự án:(Net present value- NPV) 0 1 t t C r) (1 C NPV      T t Trong đó: - t C = dòng tiền ròng sau thuế trong thời kỳ t - 0 C = tổng giá trị khoản đầu tư ban đầu - r = tỷ suất chiếc khấu - T = tổng thời gian nắm giữ Với dự án này, tiền đầu tư ban đầu sẽ là 282.200.000 đồng. Dự án kỳ vọng trong 5 năm sẽ sinh lời. Dòng tiền dự án trong 5 năm sẽ là lợi nhuận mà doanh nghiệp sẽ đạt được.với mức chiếc khấu là 10% ta sẽ có: Trị giá Năm Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024 Mức lợi nhuận -1.075.500 962.950 3.927.726 7.442.460 8.890.800 Giá trị hiện tại 896.250 668.715 2.272.989 4.093.353 4.287.615 NPV
  • 38. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 29 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự Để đứng vững trong xu thế cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, các doanh nghiệp càng phải quan tâm hơn nữa đến nguồn lực của mình, bên cạnh các nguồn lực về vốn, công nghệ, … còn phải đặc biệt chú trọng đến chiến lược phát triển con người, bởi vì con người là chủ thể sáng tạo ra của cải vật chất, là vốn quý nhất và là chiếc chìa khoá dẫn đến thành công của mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp. Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào thế giới, với thông tin đầy đủ cơ hội và thách thức, nền kinh tế tri thức lấy chất lượng của nguồn nhân lực làm yếu tố quyết định hàng đầu, chủ yếu dựa trên năng lực trí tuệ, sáng tạo nhằm giải quyết những vấn đề thiếu hụt nhân lực hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố con người trong cơ cấu tổ chức nhân sự, Công ty TNHH Thương mại xây dựng cầu đường Linh Thuận đã không ngừng đầu tư, sử dụng 1 phần lợi nhuận để chiêu mộ những nhân sự giỏi. Tuy nhiên trong thực tế nguồn nhân lực không đáp ứng đúng theo yêu cầu của công ty. 4.1.1.Tiêu chuẩn tuyển dụng Căn cứ vào quy chế tuyển dụng của Công ty, việc tuyển dụng người lao động dựa trên các tiêu chuẩn cho ứng viên tham gia như sau: Trình độ chuyên môn: Tùy theo từng vị trí công việc, đòi hỏi ứng viên đã tốt nghiệp: trên Đại học, Đại học, Cao đẳng hay Trung cấp trở lên đúng với chuyên ngành; Có khả năng nắm bắt công việc nhanh, chăm chỉ, ham học hỏi chịu được áp lực công việc, có kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm. Có tư cách đạo đức tốt, trung thực, có lối sống lành mạnh, biết nhẫn nại, khiêm tốn, hòa đồng với mọi người, có tinh thần trách nhiệm cao với cả gia đình và cộng động; Tư tưởng vững vàng, biết hi sinh lợi ích cá nhân vì tập thể, vì mục tiêu của công ty; có ý thức chấp hành kỷ luật tốt. Có sức khỏe tốt, mong muốn được làm việc lâu dài cho công ty. Trình độ ngoại ngữ: theo yêu cầu công việc cụ thể. Trình độ tin hoc: theo yêu cầu công việc cụ thể.
  • 39. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 30 4.1.2 Công tác tuyển dụng nhân sự của công ty trải qua các bước Bước 1: Xác định công việc và nhu cầu tuyển dụng nhân sự. Đây là công việc của phòng tổng hợp. Phòng tổng hợp quản lý tình hình nhân sự nói chung của công ty, của từng phòng ban và đơn vị cụ thể. Hàng năm căn cứ vào tình hình chung của công ty và tình hình của từng bộ phận giám đốc công ty sẽ là ngươì ra quyết định tuyển dụng nhân viên mới cho công ty. Nhu cầu tuyển dụng nhân sự mới phát sinh do yêu cầu của sản xuất kinh doanh. Sau khi xác định được nhu cầu tuyển dụng nhân sự, công ty sẽ đề ra các têu cầu tiêu chuẩn cần thiết cho công tác tuyển dụng nhân sự. Đó là các yêu cầu về: trình độ chuyên môn, về tay nghề người lao động, về kinh nghiệm, về sức khoẻ… Bước 2: Thông báo nhu cầu tuyển dụng nhân sự Công ty thường thông báo nhu cầu tuyển dụng nhân sự bằng cách dán bảng thông báo ở trụ sở cơ quan của công ty và thông báo trong nội bộ công ty. Bước 3: Thu nhận và nghiên cứu hồ sơ Sau khi nghiên cứu nhu cầu tuyển dụng nhân sự, phòng tổng hợp sẽ tiến hành việc thu nhận hồ sơ, sau đó là nghiên cứu hồ sơ và các ứng cử viên. Việc nghiên cứu hồ sơ để loại bỏ các ứng cử viên không đạt tiêu chuẩn yêu cầu mà công ty đã đề ra theo công việc cần tuyển. Việc nghiên cứu thu nhận hồ sơ được các cán bộ công nhân viên trong phòng tổng hợp thực hiện với tinh thần trách nhiệm cao, vì xác định đây là một nhiêm vụ rất quan trọng, giúp công ty giảm được chi phí cho các quá trình tuyển dụng nhân sự ở các giai đoạn tiếp theo. Bước 4: Thi tay nghề và phỏng vấn Công ty chỉ tiến hành phỏng vấn với các ứng cử viên được tuyển dụng cho công việc ở các phòng ban chức năng, giám đốc sẽ là người trực tiếp phỏng vấn các ứng cử viên đó. Thi tay nghề được áp dụng cho việc tuyển dụng các công nhân ở các phân xưởng. Bài thi tay nghề do phòng kỹ thuật sản xuất ra đề và chấm điểm. Việc thi tay nghề được giám sát bởi các cán bộ trong phòng kỹ thuật sản xuất, kết quả bài thi sẽ phản ánh về trình độ tay nghề của mỗi công nhân.
  • 40. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 31 Bước 5: Tổ chức khám sức khoẻ Sau khi vượt qua được các vòng thi tay nghề và phỏng vấn, những người còn lại sẽ phải đi khám sức khoẻ, nếu ai đủ sức khoẻ thì sẽ được nhận vào làm việc. Bước 6: Thử việc Số nhân viên mới được tuyển dụng phải trải qua thực tế ít nhất là một tháng. Nếu trong quá trình thử việc, họ tỏ ra là người có khả năng hoàn thành tốt mọi công việc được giao thì sẽ được ký hợp đồng lao động với công ty, ngược lại nến ai vi phạm kỷ luật hoặc lười biếng hoặc trình độ chuyên môn quá kém so với yêu cầu của công việc thì sẽ bị sa thải. Nói chung do thực hiện khá tốt các bước trên nên công ty hầu như không phải sa thải ai sau khi tuyển dụng. Bước 7: Ra quyết định Người ra quyết định cuối cùng là giám đốc công ty, sau khi các ứng cử viên hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao, giám đốc sẽ xem xét và đi đến tuyển dụng lao động chính thức. Hợp đồng lao động sẽ được ký kết chính thứcgiữa giám đốc công ty và người lao động.
  • 41. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 32 Hình 4.1: Bộ máy tổ chức công ty Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban - Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh của công ty, điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Là người ra những quyết định quan trọng trong hoạt động kinh doanh cũng như chiến lược kinh doanh của công ty. - Phó giám đốc: Là người trợ giúp cho Giám đốc trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. Thay mặt Giám đốc ký duyệt các văn bản, quy định, hoá đơn, chứng từ… và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hoạt động kinh doanh của công ty.. - Phòng kế toán: Phụ trách công tác kế toán của công ty. Đảm bảo mọi báo cáo của công ty được lập đúng và đủ theo quy định của pháp luật. Hỗ trợ ban lãnh đạo trong việc kiểm soát cũng như phân tích tình hình tài chính. - Phòng kinh doanh: Có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng và mang doanh số, lợi nhuận về cho công ty. - Phòng thiết kế: Chịu trách nhiệm thiết kế mẫu mã sản phẩm, tư vấn cho khách hàng theo yêu cầu của khách hàng, luôn luôn học hỏi và nâng cao tay nghề trong công tác thiết kế sản phẩm. Giám đốc Phó Giám đốc Phòng kế toán Phòng kinh doanh Phòng thiết kế Đội thi công
  • 42. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 33 4.2. Tình hình đãi ngộ nhân sự trong công ty 4.2.1.Đãi ngộ vật chất Đãi ngộ vật chất trong công ty được thể hiện qua : tiền lương, tiền thưởng, một số phụ cấp và các thu nhập khác. *Tiền lương Có hai cách tính lương khác nhau trong công ty: Đối với khối phân xưởng sản xuất: Bao gồm các công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân chế tạo khuân cối, phục vụ công nghệ và phục vụ quản lý ở phân xưởng thì sẽ sử dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cuối cùng. Việc phân phối tiền lương trực tiếp cho người lao động được giao cho quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm trên nguyên tắc: Gắn với hiệu quả lao động. Sản phẩm làm ra phải đạt chất lượng đến khâu cuối cùng và dựa trên đơn giá tiền lương công nghệ. Phân phối tiền lương hàng tháng phải được thực hiện công khai tránh sự bình quân chủ nghĩa. Tiền lương và thu nhập hàng tháng của người lao động phải được ghi vào sổ lương theo quyết định củ BLĐTBXH. Không được sử dụng quỹ tiền lương vào các mục đích khác ngoài việc phân phối tiền lương cho người lao động. Đối với khối phòng ban: Đối tượng áp dụng là các cán bộ quản lý, phục vụ, bảo vệ, công nhân kho công ty. Áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, thanh toán trực tiếp cho từng người lao động. *Tiền thưởng và phụ cấp Công ty có quỹ khen thưởng phụ cấp cho các cá nhân, các đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Ngoài ra công ty còn có một số quỹ khác: quỹ phúc lợi và phụ cấp cho cán bộ công nhân viên khi bị đau ốm, phụ cấp cho các trường hợp làm thêm, phụ cấp độc hại, ...…
  • 43. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 34 4.2.2. Chính sách tiền lương Bảng 4.1: Dự kiến lương nhân viên Đơn vị tính: Đồng STT VỊ TRÍ MỨC LƯƠNG DỰ KIẾN Số lượng Số tiền 1 Giám đốc 12.000.000 1 12.000.000 2 Phó Giám đốc 10.000.000 2 20.000.000 3 Kế toán 5.500.000 2 11.000.000 4 Nhân viên kinh doanh 4.000.000 3 12.000.000 5 Nhân viên thiết kế 6.500.000 2 13.000.000 6 Công Nhân 4.500.000 10 45.000.000 7 Dự kiến thưởng doanh số 22.000.000 TỔNG CỘNG 125.000.000
  • 44. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 35 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO 5.1. Rủi ro tài chính Trong quá trình triển khai dự án phát sinh thêm nhiều khoảng chi phí nằm ngoài dự kiến làm cho chi phí thực tế cao hơn chi phí dự kiến ban đầu (chi phí đi lại khảo sát, mua thêm thiết bị) hoặc dự toán sai chi phí so với thực tế. Do đó, dẫn đến việc phải xin thêm ngân sách, phải tìm nguồn bổ sung ngân sách (huy động các thành viên góp thêm vốn, vay ngân hàng) dẫn đến mất thời gian, tốn thêm nguồn nhân lực và sẽ ảnh hưởng đến thời gian của dự án. 5.2. Rủi ro về con người Phân bổ nguồn nhân lực không hợp lý dẫn đến công việc chồng chéo, quá tải. Phân chia công việc không đúng chuyên môn làm cho chất lượng của dự án không hoàn hảo và không hiệu quả. Nhân viên nhóm quản lý dự án lơ là, sơ xuất trong khâu kiểm tra làm tăng thời gian thực hiện dự án. Khi dự án đang trong quá trình thực hiện thành viên dự án xin nghỉ phép đột ngột hoặc vì lý do nào đó mà không thể tiếp tục làm việc được…, đội dự án thiếu nhân lực không có người thay thế kịp thời dẫn đến công việc không hoàn thành đúng tiến độ. Nhân viên không thể xử lý khi có tai nạn xảy ra trong công trình, các nhân viên xin nghỉ nhiều vì lý do cá nhân. 5.3. Rủi ro về nhà cung cấp Nhà cung cấp không giao hàng đúng thời gian đã thỏa thuận trên hợp đồng, giao hàng với chất lượng kém hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng. Nhà cung cấp không đủ khả năng đáp ứng những yêu cầu như đã thỏa thuận trong hợp đồng. 5.4 Rủi ro về hoạch định Về thời gian: Hoạch định thời gian thực hiện từng giai đoạn của dự án không chính xác, không tính đến độ trễ của dự án. Về chất lượng: Chất lượng kiểm tra từng giai đoạn không thỏa mản yêu cầu của chủ đầu tư.
  • 45. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 36 Về mục tiêu: mục tiêu có thể thay đổi do yêu cầu của nhóm thành viên góp vốn. 5.5 Rủi ro về kỹ thuật Lỗi thiết bị máy móc chiếu sáng. Khu nhà hơi quá tải do nhu cầu vào tham gia chơi của các bé tăng. Các thiết bị trong khu vui chơi không đạt tiêu chuẩn chất lượng. Sân khấu tổ chức sinh nhật không đạt chuẩn. Lắp đặt sai trang thiết bị. 5.6. Rủi ro về truyền thông Thông tin đến các thành viên của dự án không xuyên suốt và chính xác. Sai sót trong khâu Marketing. Mục tiêu, sứ mạng và thông tin của công ty đến khách hàng không chính xác. 5.7. Rủi ro hoạt động Trong quá trình hoạt động của công ty rủi ro hoạt động xuất hiện và gây ra hậu quả nghiêm trọng gây tổn thất không nhỏ cho doanh nghiệp mà nguyên nhân chủ yếu của các rủi ro này là do yếu tố con người gây ra. Rủi ro hoạt động có thể xảy ra ở bất kì đâu trong quy trình hoạt động của công ty một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng này là do nhân viên không tuân thủ quy trình đã đặt ra của công ty, bỏ qua các bước mà nhân viên coi là đơn giản nhưng thật sự quan trọng. Thứ hai, rủi ro hoạt động có thể xuất phát từ những mâu thuẫn nhỏ giữa nhân viên với khách hàng gây tranh cãi, xô sát; trong quá trình thi công xảy ra tai nạn… ảnh hưởng đến uy tín của công ty. 5.8. Các rủi ro khác có thể ảnh hưởng đến dự án An ninh trật tự không đảm bảo, thời tiết xấu (mưa, bão) sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến dự án và khả năng thất bại rất cao. Cúp điện, cúp nước, ….
  • 46. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 37 KẾT LUẬN Mọi việc kinh doanh thành đạt đều bắt đầu với một ý tưởng hay, từ ý tưởng phải xây dựng lên thành kế hoạch kinh doanh cụ thể. Kế hoạch kinh doanh chính là căn cứ để xác định đường đi, nước bước cho dự án sau khi thành lập. Với việc lấy ý tưởng là kinh doanh tôi đã xây dựng một kế hoạch kinh doanh Công ty TNHH TV- XDThái Bình Dương. Bản dự án kinh doanh là một nỗ lực không mệt mỏi của tôi. Thông qua dự án kinh doanh tác giả có thể cụ thể hơn những việc sẽ xảy ra khi dự án kinh doanh đi vào thực tiễn. Trong quá trình hoàn thành dự án Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương cũng khó có thể tránh khỏi một vài lỗi nhỏ như câu chữ chưa được rõ ràng, cách viết chưa thực sự hấp dẫn, quá trình nghiên cứu thị trường chưa kỹ dẫn đến việc đưa ra các dự đoán chưa sát thực. Song với tinh thần làm việc hết mình, với những kiến thức đã học được học tại trường tác giả đảm bảo rằng dự án kinh doanh Công ty TNHH TV-XDThái Bình Dương là một dự án đầy khả thi nếu nó được áp dụng vào thực tế. Quan điểm của tôi khi viết ra dự án kinh doanh ngành nghề in ấn là “Nếu bạn có một ý tưởng, hãy viết ra ý tưởng đó và hãy thực hiện ý tưởng đó một cách tốt nhất mà bạn có thể. Thành công chỉ đến với những người dám nghĩ ra và dám làm theo những gì mình nghĩ”. Tôi hy vọng sẽ có một kết quả tốt cho một khởi đầu tốt đẹp.
  • 47. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING 38 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt: 1. Các giáo trình của chương trình đạo tạo TOPICA – Viện Đại học mở Hà Nội: 2. Giáo trình Kinh tế vĩ mô, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 3. Giáo trình Kế toán quản trị, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 4. Giáo trình Luật kinh tế, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 5. Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 6. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 7. Giáo trình Quản trị học, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 8. Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 9. Giáo trình Quản trị Marketing, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 10. Giáo trình Quản trị sản xuất, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 11. Hướng dẫn lập kế hoạch kinh doanh, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 12. Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp, Chương trình đào tạo Elearning (Topica) 13. Nghiên cứu thị trường giải mã nhu cầu khách hàng, Business Edge, NXB Trẻ, 2006. 14. Quản trị Marketing, Philip Kotler, NXB Thống kê, 2007 15. Các trang web và những trang thông tin điện tử từ mạng Internet.