Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng kinh doanh bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex, cho các bạn tham khảo
L/C là chữ viết tắt Letter of Credit - thư tín dụng : có nghĩa là ngườii mua ký quỹ một số tiền ở ngân hàng bên mua để NH bên mua đảm bảo cho việc thanh toán (tương tự như là mình đặt cọc trước vậy) khi bên bán giao hàng đúng các điều khoản trọng L/C qui định thì ngân hàng sẽ thanh toán tiền cho bên mua. Nếu người bán thực hiện chưa đúng thì tùy trường hợp mà bên bán có quyền từ chối nhận hàng (bên mua phài trả phí bất hợp lệ cho bộ chứng từ).
Trình tự thực hiện thư tín dụng:
1. Người nhập khẩu làm đơn xin mở thư tín dụng cho người xuất khẩu hưởng
2. Căn cứ vào đơn xin mở NH mở sẽ mở 1 L/C thông qua ngân hàng thông báo ở nước xuất khẩu để báo cho người XK biết
3. Khi nhận được bản gốc thư tín dụng ngân hàng thông báo sẽ chuyển ngay cho người xuất khẩu
4. Người XK nếu chấp nhận thư tín dụng thì tiến hành giao hàng
5. Sau khi giao hàng người XK lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C xuất trình đến NH thông báo để gửi đến NH mở đòi tiền
6. NH mở kiểm tra L/C thấy phù hợp thì trả tiền
7. NH mở L/C đòi tiền người NK và chuyển chứng từ cho người nhập khẩu sau khi nhận được tiền
8. Người NK kiểm tra L/C nếu thấy phù hợp thì trả tiền và nhận chứng từ để đi nhận hàng.
Sách “100 câu hỏi về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển” do luật sư Võ Nhật Thăng và một số luật sư khác cùng hợp tác biên soạn, đã được VCCI xuất bản lần đầu tiên năm 2011.
Nội dung của quyển sách là 100 câu hỏi và trả lời về những khái niệm, chế định và quy phạm pháp luật phổ biến nhất về hợp đồng vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển bao gồm những phần chính sau:
Phần I: Những câu hỏi chung về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Phần II: Những câu hỏi liên quan đến hợp đồng vận chuyển đường sea theo chuyến.
Phần III: Những câu hỏi liên quan tới vận đơn hàng hải.
Phần IV: Những câu hỏi liên quan tới việc khiếu nại và khiếu kiện người vận chuyển, đại lý, môi giới.
Phần V: Những câu hỏi liên quan tới việc giải quyết tổn thất chung.
Đây là một quyển sách bổ ích cho các nhân viên Sales, nhân viên chứng từ, các cấp quản lý hoạt động trong lĩnh vực giao nhận, vận chuyển hàng hóa, đặc biệt có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Trung tâm Kiến Tập
Đào tạo nghiệp vụ Xuất nhập khẩu-Logistics
P603 tòa nhà Kim Ánh, ngõ 78 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline 0988 55 5346/trungtamkientap@gmail.com
SHIPPING AGENCY EBOOK - Sổ tay Nghiệp vụ đại lý tàu biển.
Đại lý tàu biển là dịch vụ mà người đại lý tàu biển nhân danh chủ tàu hoặc người khai thác tàu tiến hành các dịch vụ liên quan đến tàu biển hoạt động tại cảng.
Đại lý tàu biển thực hiện các thủ tục tàu biển vào, rời cảng; ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm hàng hải, hợp đồng bốc dỡ hàng hoá, hợp đồng thuê tàu, hợp đồng thuê thuyền viên; ký phát vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương; cung ứng vật tư, nhiên liệu, thực phẩm cho tàu biển; trình kháng nghị hàng hải; thông tin liên lạc với chủ tàu hoặc người khai thác tàu; dịch vụ liên quan đến thuyền viên; thu, chi các khoản tiền liên quan đến hoạt động khai thác tàu; giải quyết tranh chấp về hợp đồng vận chuyển hoặc về tai nạn hàng hải và dịch vụ khác liên quan đến tàu biển.
Tác giả: Ông La Quang Trí.
Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng kinh doanh bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex, cho các bạn tham khảo
L/C là chữ viết tắt Letter of Credit - thư tín dụng : có nghĩa là ngườii mua ký quỹ một số tiền ở ngân hàng bên mua để NH bên mua đảm bảo cho việc thanh toán (tương tự như là mình đặt cọc trước vậy) khi bên bán giao hàng đúng các điều khoản trọng L/C qui định thì ngân hàng sẽ thanh toán tiền cho bên mua. Nếu người bán thực hiện chưa đúng thì tùy trường hợp mà bên bán có quyền từ chối nhận hàng (bên mua phài trả phí bất hợp lệ cho bộ chứng từ).
Trình tự thực hiện thư tín dụng:
1. Người nhập khẩu làm đơn xin mở thư tín dụng cho người xuất khẩu hưởng
2. Căn cứ vào đơn xin mở NH mở sẽ mở 1 L/C thông qua ngân hàng thông báo ở nước xuất khẩu để báo cho người XK biết
3. Khi nhận được bản gốc thư tín dụng ngân hàng thông báo sẽ chuyển ngay cho người xuất khẩu
4. Người XK nếu chấp nhận thư tín dụng thì tiến hành giao hàng
5. Sau khi giao hàng người XK lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C xuất trình đến NH thông báo để gửi đến NH mở đòi tiền
6. NH mở kiểm tra L/C thấy phù hợp thì trả tiền
7. NH mở L/C đòi tiền người NK và chuyển chứng từ cho người nhập khẩu sau khi nhận được tiền
8. Người NK kiểm tra L/C nếu thấy phù hợp thì trả tiền và nhận chứng từ để đi nhận hàng.
Sách “100 câu hỏi về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển” do luật sư Võ Nhật Thăng và một số luật sư khác cùng hợp tác biên soạn, đã được VCCI xuất bản lần đầu tiên năm 2011.
Nội dung của quyển sách là 100 câu hỏi và trả lời về những khái niệm, chế định và quy phạm pháp luật phổ biến nhất về hợp đồng vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển bao gồm những phần chính sau:
Phần I: Những câu hỏi chung về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Phần II: Những câu hỏi liên quan đến hợp đồng vận chuyển đường sea theo chuyến.
Phần III: Những câu hỏi liên quan tới vận đơn hàng hải.
Phần IV: Những câu hỏi liên quan tới việc khiếu nại và khiếu kiện người vận chuyển, đại lý, môi giới.
Phần V: Những câu hỏi liên quan tới việc giải quyết tổn thất chung.
Đây là một quyển sách bổ ích cho các nhân viên Sales, nhân viên chứng từ, các cấp quản lý hoạt động trong lĩnh vực giao nhận, vận chuyển hàng hóa, đặc biệt có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
Trung tâm Kiến Tập
Đào tạo nghiệp vụ Xuất nhập khẩu-Logistics
P603 tòa nhà Kim Ánh, ngõ 78 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline 0988 55 5346/trungtamkientap@gmail.com
SHIPPING AGENCY EBOOK - Sổ tay Nghiệp vụ đại lý tàu biển.
Đại lý tàu biển là dịch vụ mà người đại lý tàu biển nhân danh chủ tàu hoặc người khai thác tàu tiến hành các dịch vụ liên quan đến tàu biển hoạt động tại cảng.
Đại lý tàu biển thực hiện các thủ tục tàu biển vào, rời cảng; ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm hàng hải, hợp đồng bốc dỡ hàng hoá, hợp đồng thuê tàu, hợp đồng thuê thuyền viên; ký phát vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương; cung ứng vật tư, nhiên liệu, thực phẩm cho tàu biển; trình kháng nghị hàng hải; thông tin liên lạc với chủ tàu hoặc người khai thác tàu; dịch vụ liên quan đến thuyền viên; thu, chi các khoản tiền liên quan đến hoạt động khai thác tàu; giải quyết tranh chấp về hợp đồng vận chuyển hoặc về tai nạn hàng hải và dịch vụ khác liên quan đến tàu biển.
Tác giả: Ông La Quang Trí.
Cơ sở lí luận và hiệu quả sản xuất kinh doanh cảng biển. Cảng biển gắn liền với sự phát triển của ngành hàng hải. Trước đây, cảng biển chỉ được xem là nơi tránh gió to, bão lớn của các loại tàu bè nên trang thiết bị của cảng lúc bấy giờ rất đơn giản và thô sơ. Ngày nay, cảng biển không những là nơi bảo vệ an toàn cho tàu biển trước các hiện tượng thiên nhiên bất lợi, mà còn là đầu mối giao thông, mắt xích quan trọng trong cả quá trình vận tải. Cảng biển thực hiện nhiều chức năng và nhiệm vụ khác nhau, do đó kỹ thuật xây dựng, trang thiết bị, cơ cấu tổ chức của cảng cũng rất khác nhau và ngày càng được hiện đại hóa.
Cơ sở lý luận về cảng biển và năng lực cạnh tranh của cảng biển. -Theo góc độ quản lý Nhà nước: “Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu thuyền vào, ra để bốc dỡ hàng hóa, đón trả khách và thực hiện các dịch vụ khác” [1]
Khai quat chung ve cang bien đã giới thiệu đến cho các bạn học viên bài mẫu luận văn thạc sĩ khái quát chung về cảng biển hay nhất mà các bạn không nên bỏ qua . Các bạn học viên muốn tải bài mẫu này thì nhắn tin qua zalo cho mình : 0934.573.149 để được hỗ trợ nhé.
Hiểu và sử dụng tiếng anh tốt luôn là lợi thế cho bất kỳ ai, đặc biệt là những ai quan tâm chuyên ngành Thương mại quốc tế, Logistics, Xuất nhập khẩu. Để giúp các bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích, Trung tâm đào tạo Xuất nhập khẩu – Việt Nam IBC xin giới thiệu 30 thuật ngữ thường dùng trong chuyên ngành xuất nhập khẩu.
In international payment, the risk can happen when a company does not receive payment because a civil war in the partner's country makes the banking system not operate and the partner has no way to transfer money. This risk is called:
Counterparty risk
Country risk
Forex risk
Natural disaster risk
Câu 2. When transporting goods by air, if the seller does not want to buy cargo/goods insurance but only wants to pay the freight to the destination in the buyer's country and only takes risk until the goods are delivered to the carrier in the seller's country, the seller should choose the suitable term in the Incoterms 2020:
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Vận tải và bảo hiểm quốc tế chương 2
1. 1
Chương 2
Chuyên chở hàng hóa
thương mại quốc tế bằng
phương thức vận tải biển
Mục tiêu chương
Sau khi học xong, sinh viên nắm vững và vận dụng
được:
Đặc điểm và phạm vi áp dụng phương thức vận tải
biển
Cơ sở vật chất kỹ thuật của phương thức vận tải biển
Nghiệp vụ thuê tàu, quy trình giao nhận HH vận tải
Sử dụng được các chứng từ giao nhận vận tải
2. 2
2.1
2.2
Nội dung chương
2.1. Đặc điểm và phạm vi áp dụng phương thức vận tải biển
2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của phương thức vận tải biển
2.3. Nghiệp vụ thuê tàu, quy trình giao nhận HH vận tải
2.3.1. Tàu chợ
2.3.2. Tàu chuyến
2.1
02
03
Đặc điểm, vị trí và
Phạm vi áp dụng
2.1.1. Đặc điểm
Là một trong những phương
thức vận tải ra đời từ rất sớm
từ cuối thế kỷ 15
3. 3
2.1.1. Đặc điểm
Các tuyến đường hàng
hải được hình thành
một cách hoàn toàn tự
nhiên
2.1.1. Đặc điểm
Năng lực chuyên
chở lớn
4. 4
2.1.1. Đặc điểm
Giá cước hợp lý
2.1
02
03
Đặc điểm, vị trí và
Phạm vi áp dụng
2.1.1. Đặc điểm
Nhược điểm
Tốc độ chậm
Phụ thuộc vào thời tiết
5. 5
01
02
03
2.1.2. Vị trí
Diện tích biển chiếm 2/3 tổng diện tích trái đất, do đó vận
tải biển đảm nhận khoảng 60% giá trị hàng hóa thông
thường
01
02
03
2.1.3. Phạm vi áp dụng
_ Hàng hóa có
khối lượng lớn
_ Cự ly vận
chuyển trung
bình và dài
_ Giá trị HH
trung bình
6. 6
2.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật
2.2.1. Tuyến đường vận tải
2.2.2. Cảng biển
2.2.3. Tàu buôn
2.2.4. Container chở hàng hóa
2.2.1 Tuyến đường vận tải (Ocean Line)
_ Là tuyến đường được hình thành giữa hai hay nhiều cảng
trên đó tàu biển qua lại để chuyên chở hàng hóa
7. 7
2.2.1 Tuyến đường vận tải (Ocean Line)
Phân theo phạm vi hoạt động
Tuyến đường hàng hải nội địa
Tuyến đường hàng hải quốc tế
Phân theo công dụng
Tuyến đường hàng hải định kỳ, => tàu chợ
Tuyến đường hàng hải không định kỳ, => tàu chuyến
Tuyến đường hàng hải đặc biệt, => kinh doanh đặc biệt
Tuyến đường hàng hải định kỳ, => tàu chợ
8. 8
2.2.2 Cảng biển (Sea port)
Khái niệm
Theo luật Bộ luật hàng hải 2015, Cảng biển là khu vực bao gồm:
Vùng đất cảng và
vùng nước cảng,
được xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị
cho tàu thuyền đến,
rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách
và thực hiện dịch vụ khác.
Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc
nhiều cầu cảng.
2.2.2 Cảng biển (Sea port)
Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc
nhiều cầu cảng.
Quyết định 761/QĐ-BGTVT năm 2020 công bố Danh mục bến
cảng thuộc các cảng biển
9. 9
2.2.2 Cảng biển (Sea port)
Phân loại
Cảng thương mại
Cảng quân sự
Cảng đánh cá
Cảng trú ẩn
2.2.2 Cảng biển (Sea port)
Chức năng
Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tàu thuyền đến, rời cảng.
Cung cấp phương tiện, thiết bị và nhân lực cần thiết cho
tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách.
Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho bãi và bảo
quản hàng hóa trong cảng.
Đầu mối kết nối hệ thống giao thông ngoài cảng biển.
Là nơi để tàu thuyền trú ẩn, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc thực
hiện những dịch vụ cần thiết trong trường hợp khẩn cấp.
Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu thuyền, người và hàng
hóa
10. 10
2.2.2 Cảng biển (Sea port)
Trang thiết bị của cảng biển, bao gồm:
Cầu cảng, vùng nước trước cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng,
trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên
lạc, điện, nước và các công trình phụ trợ khác được xây
dựng, lắp đặt cố định tại vùng đất cảng và vùng nước trước
cầu cảng.
http://www.csg.com.vn/thong-tin/ha-tang-
trang-thiet-bi
2.2.2 Cảng biển (Sea port)
Trang thiết bị của cảng biển, được đánh giá thông
qua:
Độ lớn của cảng thể hiện qua số lượng tàu, tổng tải của tàu ra vào cảng
trong một thời gian nhất định
Khả năng thông quan của cảng, HH XK, NK xếp dỡ trong một thời
gian nhất định
Mức độ xếp dỡ HH của cảng, tính theo ngày, giờ
Khả năng thông quan của kho bãi, khả năng chứa hàng trước và sau
khi giao nhận với tàu
11. 11
2.2.2 Cảng biển (Sea port)
Cảng cạn
Cảng cạn hay ICD (được viết tắt từ
Inland Container Depot) có tên gọi
khác là cảng khô, cảng nội địa được
gọi tắt là Depot.
là một bộ phận thuộc kết cấu hạ tầng
giao thông vận tải,
là đầu mối tổ chức vận tải gắn liền với
hoạt động của cảng biển, cảng hàng
không, cảng đường thủy nội địa, ga
đường sắt, cửa khẩu đường bộ,
đồng thời có chức năng là cửa khẩu đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
bằng đường biển.
2.2.2 Cảng biển (Sea port)
Dịch vụ chính của Cảng cạn
Tập kết container ( rỗng hoặc có
hàng)
Thông quan HH XNK
Kho bãi
Đóng rút hàng
Giao nhận hàng hóa
Các dịch vụ giá trị gia tăng khác
http://sotrans.com.vn/dich-vu/khai-thac-
cang/sotrans-icd/
- là một mắt xích quan trọng trong vận
tải đa phương thức
- có chức năng thông quan giống như
hải quan
12. 12
2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)
Khái niệm
Là tàu chở hàng hóa vì mục đích thương mại
2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)
Phân loại
Theo cấu trúc tàu: Tàu một boong và nhiều boong
13. 13
2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)
Phân loại
Theo cách thức kinh doanh: Tàu chợ, tàu chuyến
2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)
Phân loại
Theo cờ tàu: Bình thường và cờ phương tiện
Điều 16. Treo cờ đối với tàu thuyền
1. Tàu biển Việt Nam phải treo Quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Tàu thuyền khác khi hoạt động tại cảng biển Việt Nam phải treo Quốc kỳ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Tàu thuyền mang cờ quốc tịch nước ngoài hoạt động tại cảng biển Việt Nam khi
muốn treo cờ hoặc kéo còi trong các dịp nghi lễ của quốc gia tàu mang cờ phải
thực hiện theo quy định.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
14. 14
2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)
Những đặc trưng kỹ thuật cơ bản
Tên tàu
Cờ tàu
Chủ tàu
Kích thức tàu
Trọng tải tàu
Dung tích
=> Các đặc trưng kỹ thuật này đều được ghi rõ trong các
số đăng ký tàu và các chứng từ tàu
15. 15
2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)
Các chứng từ liên quan đến tàu
Giấy chứng nhận quốc tịch tàu
Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu
Giấy chứng nhận cấp hạng tàu
Giấy chứng nhận trọng tải
Giấy chứng nhận vạch nổi
Danh sách thuyền viên
Nhật ký hàng hải
Nhật ký máy tàu
2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)
Các loại tàu
Tàu chở hàng khô (Dry Cargo Ship): Gồm các loại tàu
dùng để chở hàng ở thể rắn có bao bì hoặc không có bao
bì và hàng lỏng có bao bì, nhóm này bao gồm:
Tàu chở hàng bách hóa (General Cargo Ship)
Tàu chở hàng hóa trong container
Tàu chở hàng rời
căn cứ vào tính chất hh
- general cargo (hh có bao bì)
+ break bulk (hàng rời): thùng, hòm, pallet, hộp,...
+ neo bulk: thép, phương tiện,
+ containerized
- bulk cargo (hh ko có bao bì)
+ liquid bulk: dầu, hóa chất,...
+ dry bulk: than, quặng sát, cát, bô xít,...
16. 16
2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)
Tàu chở hàng rời (Bulk Ship)
Chỉ có 1 boong, nhiều hầm, miệng hầm rộng, có thiết bị
xếp dỡ chuyên dụng
Chở quặng, xi măng, ngũ cốc, gỗ, ...
2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)
Tàu chở hàng trong container (Container Ship)
17. 17
2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)
Tàu chở hàng lỏng (Tanker cargo Ship)
2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)
Tàu chở hàng đông lạnh (Refrigerated cargo Ship)
18. 18
2.2.3 Tàu buôn (Merchant ship/Vessel)
Tàu chở hàng riêng biệt
2.2.4 Container chở hàng hóa
2.2.4.1. Định nghĩa
Là một thiết bị vận tải
Có tính chất lâu bền, chắc, có thể
dùng đi dùng lại nhiều lần
Được thiết kế đặc biệt tạo thuận
lợi cho vận việc chuyên chở hàng
hóa qua một hay nhiều phương
thức vận tải
Dễ nhồi đầy và rút rỗng hàng
19. 19
2.2.4 Container chở hàng hóa
2.2.4.2. Lợi ích đối với người có
hàng
Bảo vệ tốt hàng hóa
Tiết kiệm chi phí bao bì
Hàng luân chuyển nhanh, đỡ tồn
đọng
2.2.4 Container chở hàng hóa
2.2.4.2 Lợi ích đối với người
chuyên chở
Giảm thời gian xếp dỡ
Tận dụng được dung tích tàu do
giảm được những khoảng trống
Giảm trách nhiệm khiếu nại tổn
thất hàng hóa
20. 20
2.2.4 Container chở hàng hóa
2.2.4.2 Lợi ích đối với người
giao nhận
Thuận tiện cho việc thu gom, chia
tách hàng hóa
Bảo vệ tốt hàng hóa
Tiết kiệm bao bì
Hàng luân chuyển nhanh, đỡ tồn
đọng
2.2.4 Container chở hàng hóa
Các loại container
23. 23
tare weight: khối
lượng vỏ cont
gross weight: khối
lượng vỏ và hàng
net weight: k/l hàng
thể tích > trọng lượng:
tính theo thể tích
thể tích < trọng lượng:
tính theo trọng lượng
24. 24
2.3 Nghiệp vụ thuê tàu và giao
nhận hàng hóa XNK
Thuê tàu chuyến
(Voyage chartering)
Thuê tàu chợ
(Liner charter)
2.3 Nghiệp vụ thuê tàu và giao
nhận hàng hóa XNK
2.3.1. Tàu chợ
2.3.1.1. Khái niệm
2.3.1.2. Đặc điểm
2.3.1.3. Ưu điểm
2.3.1.4. Nhược điểm
2.3.1.5. Nghiệp vụ thuê tàu
2.3.1.6. Chứng từ thuê tàu
2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan
2.3.1.8. Tổn thất
2.3.1.9. Cước phí vận tải
FCL, LCL
2.3.1.10. Quy trình giao
nhận FCL
2.3.1.11. Quy trình giao
nhận LCL
25. 25
2.3.1.1. Khái niệm
– Tàu chợ (Liner) là tàu chở hàng chạy
thường xuyên trên một
tuyến đường nhất định,
ghé vào các cảng quy định theo một lịch
trình định trước.
– Thuê tàu chợ/lưu cước tàu
(Booking Shipping Space) là việc chủ
hàng liên hệ với chủ tàu hoặc đại lý của
chủ tàu yêu cầu dành chỗ trên
tàu để chuyên chở hàng hóa từ cảng
này đến cảng khác.
2.3.1. Thuê tàu chợ (Liner charter)
Tuyến đường hàng hải định kỳ, => tàu chợ
26. 26
2.3.1.2. Đặc điểm
- Là những tàu chở hàng bách hoá, tốc độ
tương đối nhanh, 18-20 hải lý/giờ.
– Có trang thiết bị xếp dỡ riêng.
– Chạy giữa các cảng theo một lịch trình công
bố trước.
– Quan hệ của chủ tàu và chủ hàng được điều
chỉnh bởi Vận đơn đường biển (Bill of Lading).
– Điều kiện, điều khoản chuyên chở được in sẵn
trên vận đơn.
– Cước phí tàu chợ thường bao gồm cả chi phí
xếp dỡ, được tính theo biểu cước (Tariff) của
hãng tàu.
– Chủ tàu là người chuyên chở, chịu trách
nhiệm về hàng hóa trong suốt quá trình vận
chuyển.
2.3.1. Thuê tàu chợ (Liner charter)
2.3.1.3. Ưu điểm:
– Số lượng hàng gửi không hạn chế.
– Thủ tục Gửi – Nhận hàng đơn giản.
– Biểu cước ổn định.
– Chủ động.
2.3.1. Thuê tàu chợ (Liner charter)
27. 27
2.3.1.4. Nhược điểm:
– Cước cao.
– Chủ hàng không được thỏa thuận
các điều kiện chuyên chở.
– Thời gian vận chuyển lâu.
2.3.1. Thuê tàu chợ (Liner charter)
(1) (2)
(3)
(4)
(6)
(5)
Nhờ môi giới
đặt tàu
Môi giới liên
hệ tàu
Chủ tàu gửi
Liner
booking note
Môi giới gửi
Liner
booking note
Xem lịch tàu
Bill of Lading
28. 28
2.3.1.5. Nghiệp vụ thuê tàu chợ
Quotation Request
Booking Request
Booking Comfirmation
Submit si
Bill of Lading
shipper yêu cầu báo giá => yêu
cầu đặt chỗ => nhận booking
confirm => nộp SI và nhận BL
SI là một chỉ dẫn giao
hàng mà shipper giao
cho người chuyên chở
- SI dùng cho đa
phương thức
nên book trước
khoảng 2 3 tuần
29. 29
nơi hạ công
ngày giờ cuối cùng
hạ cont
thời hạn nộp
VGM
ngày lấy công
port of discharge có thể
khác với port of delivery
- port of discharge: cảng
dỡ hàng
- port of delivery: cảng
giao hàng
DET: thời gian miễn
phí lấy cont
DEM: thời gian lưu
kho
ngày dự kiến chở
hàng ra cảng nước
sâu lên tàu mẹ
trạm con:
- nằm trong bến cảng
- ICD
Quy trình nhận BL
cut off CY => cut off VGM => cut off S/I => Draft BL =>cut off draft BL (Doc) => BL
hạ cont => cân/nộp VGM => nộp S/I => tạo BL nháp => xác nhận BL nháp => nhận BL
31. 31
2.3.1.6. Chứng từ thuê tàu chợ
Booking Request
Booking confirmation
Thông tin gửi hàng (Shipping Instruction)
Là chứng từ người gửi hàng gửi cho nhà vận chuyển để nhà
vận chuyển có thông tin phát hành vận đơn đường biển
Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading – OBL hoặc B/L)
Sea Waybill – SWBL hay Express Release B/L)
Bản lược khai hàng hóa hoặc cước phí (Cargo/Freight Manifest)
Giấy thông báo hàng đến (Notice of Arrival)
Lệnh giao hàng (Delivery Order)
32. 32
Các chứng từ liên quan
Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading – OBL hoặc
B/L)
B/L là chứng từ chứng minh cho một hợp đồng chuyên chở
hàng hóa bằng đường biển do người chuyên chở phát hành
cho người gửi hàng sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu hoặc
sau khi đã nhận hàng để xếp.
Khi cấp B/L, người chuyên chở, chủ tàu hoặc đại diện của họ
phải ký vào vận đơn và ghi rõ tư cách pháp lý
2.3.1.6. Chứng từ thuê tàu chợ
Vận đơn đường biển
(Bill of Lading – B/L)
- Là chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu; thuyền trưởng)
cấp cho người gửi hàng nhằm xác định hàng hóa đã được
tiếp nhận để vận chuyển.
- Quan hệ giữa người gửi hàng và người vận tải
- Là chứng từ sở hữu HH
có thể cầm cố chuyển nhượng
shipper nhận tiền sớm hơn khi sử dụng BL received for
shipment so với BL shipped on board
33. 33
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
Chức năng của B/L
Là bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận lên tàu số
hàng hóa với số lượng, chủng loại, tình trạng như ghi rõ
trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng.
Là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hóa sẽ được
chuyển từ người gửi hàng sang người nhận hàng.
Là bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên chở hàng hóa
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
Vai trò của B/L
Đối với người gửi hàng
Chứng minh đã giao hàng
Cùng với các chứng từ khác lập thành bộ chứng từ thanh
toán tiền hàng
Đối với người vận chuyển
Làm cơ sở để giao lại hàng tại cảng đến.
Thu hồi B/L để làm bằng chứng đã hoàn thành nghĩa vụ
chuyên chở
34. 34
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
Vai trò của B/L
Đối với người nhận hàng
Để xuất trình khi nhận hàng .
Theo dõi lượng hàng hóa người gửi bán cho mình
Làm chứng từ cầm cố, thế chấp, chuyển nhượng
4.4
Nội dung
(1) Số vận đơn (Number of B/L)
(2) Tên và địa chỉ của hãng tàu hoặc đại lý tàu biển
(Vessel/Agent)
(3) Tên và địa chỉ của người gửi hàng (Shipper/ Consigner)
(4) Tên và địa chỉ của người nhận hàng (Consignee)
(5) Tên và địa chỉ của người được thông báo khi hàng về
(Notify Address)
(6) Chủ tàu (Shipowner)
(7) Cờ tàu (Flag)
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
35. 35
4.4
Nội dung
(8) Tên tàu chở hàng (Vessel)
(9) Cảng xếp hàng (Port of Loading)
(10) Cảng bốc dỡ hàng (Port of Discharge)
(11) Tên cảng cuối cùng (Port of Destination)
(12) Tên hàng (Name of goods)
(13) Khối lượng (Measurement)
(14) Ký mã hiệu của bao bì đóng gói (Bag mark and
number)
(15) Mô tả hàng hóa và cách đóng gói hàng hóa
(Description of goods of kind package)
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
4.4
Nội dung
(16) Số kiện (Number of Packages)
(17) Trọng lượng gộp (Gross weight)
(18) Trọng lượng tịnh (Net weight)
(19) Cước phí và chi phí (Freight and Charges)
(20) Nơi phát hành vận đơn (Place of Issue)
(21) Số lượng vận đơn bản gốc (Number of original of B/L)
(22) Thời gian và địa điểm cấp vận đơn (Place and date
Issue)
(23) Chữ ký của người vận tải (Master’s signature)
(24) Một số ghi chú khác
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
37. 37
(1) Shipper: The Shipper section shows the information of the
shipper which is usually either the freight forwarder or the factory,
whoever is responsible for the customs documents in the origin
country. Aside from the name and address, this section can also show
the contact details of the shipper.
(2) Cosignee: The consignee is the one to whom the goods will be
released upon arriving at the destination port.
The consignee can either be the actual owner of the cargo or a trading
company, whoever is responsible for the import license.
38. 38
(3) Notify Party: The notifying party will be notified upon the arrival
of the goods.
This can be the same as the consignee or a different party, usually the
buyer or the receiving party.
(4) Vessel, Voyage No
39. 39
(5) Port of lading, Port of Discharge
(6) Place of Receipt/ Place of Delivery if Multimodal transport
42. 42
4.4
Phân loại vận đơn
Căn cứ vào tình trạng bốc xếp hàng hóa
Vận đơn đã bốc hàng lên tàu (Shipped on Board B/L): Là
loại vận đơn mà chủ tàu, thuyền trưởng cấp cho người gửi
hàng khi đã hoàn thành việc bốc hàng lên tàu
Vận đơn nhận hàng để chở (Received for Shippment B/L):
Là vận đơn nhận hàng để chở được ký phát cho người gửi
hàng cam kết sẽ được bốc lên tàu và chở bằng con tàu như
đã ghi trên vận đơn
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
43. 43
4.4
Phân loại vận đơn
Căn cứ vào tình trạng ghi trên vận đơn
Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L): Là loại vận đơn không có
ghi chú khiếm khuyết của hàng hóa hay bao bì
Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L): Là vận đơn trên
đó người chuyên chở có ghi xấu về tình trạng của HH hay
bao bì
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
vận đơn này bao
gồm vận đơn theo
lệnh, clean BL,
onboard BL
44. 44
Các loại B/L
- Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L)
- Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L)
- Vận đơn đã xếp hàng (Shipped on board B/L)
- Vận đơn nhận hàng để xếp (Received for shipment
B/L)
Shipped on board B/L, mới có giá trị thanh toán
Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L), dễ dàng chấp nhận
thanh toán
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
4.4
Phân loại vận đơn
Căn cứ vào tính pháp lý của hàng hóa
Vận đơn gốc (Original B/L): Là loại vận đơn được ký bằng
chữ ký sống, có thể không đóng dấu “Original” và có thể
giao dịch, chuyển nhượng được
Vận đơn bản sao (Copy B/L): Là vận đơn phụ của vận đơn
gốc, không có chữ ký sống, thường có đóng dấu “Copy” và
không giao dịch chuyển nhượng được.
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
45. 45
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
4.4
Phân loại vận đơn
Căn cứ vào tính lưu thông của vận đơn
Vận đơn đích danh (Straight B/L): Là loại vận đơn ghi rõ
tên và địa chỉ của người nhận hàng
Vận đơn theo lệnh (To order B/L): Là loại vận đơn trên đó
ghi rõ hàng được giao theo lệnh của 1 người nào đó
Vận đơn vô danh (To bearer B/L): Là loại vận đơn không
ghi tên của người nhận hàng mà hàng sẽ được giao trực tiếp
cho người cầm vận đơn gốc.
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
46. 46
-Vận đơn đích danh (B/L to a named person/Straight B/L)
+ Hàng chỉ giao cho người nhận hàng được ghi trong “Consignee” và
“Notify
47. 47
Surrendered B/L
Các loại B/L
-Vận đơn theo lệnh (B/L to order/ order B/L):
+ là loại vận đơn trên đó không ghi rõ tên, địa chỉ của người
nhận hàng mà chỉ ghi chữ “to order of” (theo lệnh của một
người nào đó) hoặc có ghi tên, địa chỉ người nhận hàng
nhưng đồng thời thêm chữ “or order” (hoặc theo lệnh).
+ Đặc điểm: Có thể chuyển nhượng (negotiable)
+ Được sử dụng phổ biến trong thương mại quốc tế
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
kí hậu vận đơn => chuyển
nhượng vận đơn
- kí hậu không giới hạn số lần,
miễn là còn thời hạn
48. 48
Các loại B/L
-Vận đơn theo lệnh (B/L to order/ order B/L):
Ký hậu VĐ (Endorsement): ký vào mặt sau của VĐ, để chuyển
nhượng quyền sở hữu hàng hóa mô tả trên VĐ cho một người
khác, gọi là người thụ hưởng/ hưởng lợi (endorsee).
• Có 4 cách ký hậu:
- Ký hậu đích danh, => Delivery to ABC Trading Company
- Ký hậu theo lệnh, => To order of XYZ Company
- Ký hậu vô danh/ để trống, => to order blank endorsed
- Ký hậu miễn truy đòi (without recourse)
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
49. 49
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
Khi nào sử dụng Vận đơn theo lệnh (B/L to order)?
- Nhà XK muốn khống chế B/L để nhà NK đảm bảo
việc thanh toán (Theo lệnh của người gửi hàng).
- Ví dụ T/T trả ngay sau khi giao hàng
TO ORDER OF SHIPPER
Bill of Lading
51. 51
4.4
Phân loại vận đơn
Căn cứ vào phương thức thuê tàu
Vận đơn tàu chợ (Liner B/L): Là loại vận đơn được ký phát
cho người gửi hàng khi sử dụng tàu chợ để vận chuyển
hàng. Vận đơn này ngoài giá trị là chứng từ sở hữu HH mà
còn có giá trị pháp lý như 1 HĐ chuyên chở.
Vận đơn tàu chuyến (Voyage Charter B/L): Là loại vận đơn
được ký phát cho người gửi hàng khi sử dụng phương thức
thuê tàu chuyến, thường có câu “ Sử dụng với Hợp đồng
thuê tàu – To be used with charter party”
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
4.4
Phân loại vận đơn
Căn cứ vào hành trình và phương thức chuyên chở
Vận đơn đi thẳng (Direct B/L): Là loại vận đơn được cấp
trong trường hợp HH được chở thẳng từ cảng bốc hàng đến
cảng dỡ hàng mà không chuyển tải dọc đường
Vận đơn chở suốt (Throught B/L): Là loại vận đơn được ký
phát cho người gửi hàng và dùng cho người nhận hàng đi nhận
hàng ở cảng đến mà không quan tâm đến việc hàng có được
chuyển tải hay không.
Vận đơn đa phương thức (Multimodal B/L, Intermodal B/L,
Combined B/L): Là loại vận đơn phát hành cho việc chuyên
chở hàng hóa bằng container theo phương thức “Door to
Door” mà theo đó hàng được vận chuyển bằng nhiều tàu hay
nhiều phương thức khác nhau.
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
vận đơn tàu chuyến dùng với hợp đồng thuê tàu
52. 52
4.4
Phân loại vận đơn
Căn cứ vào đối tượng phát hành
Vận đơn thứ cấp (Master B/L): Do hàng vận chuyển chính
phát hành
Vận đơn sơ cấp (House B/L): Do công ty giao nhận phát
hành
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
Tính cước vận tải hàng hóa
53. 53
4.4
Phân loại vận đơn
Căn cứ vào thời hạn trả tiền
Trả tiền trước (Freight Prepaid). Cước phí trả trước ở cảng
đi
Trả tiền sau (Freight to Collect): tại cảng đến
Tiền cước thường không ghi trong vận đơn mà chỉ ghi câu
THEO THỎA THUẬN – AS MUTUAL AGREEMNT
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
Giấy gửi hàng đường biển (Sea Waybill – SWBL
hay Express Release B/L)
- B/L do người chuyên chở cấp cho người gửi hàng sau khi
thanh toán đầy đủ các loại chi phí.
- Không lưu thông được (Non-Negotiable)
- Không được xem là chứng từ sở hữu hàng hóa
= > ít áp dụng trong giao dịch thương mại
=> Áp dụng nhiều phi thương mại; giá trị HH nhỏ; đối tác tin
tưởng
- Áp dụng đối với B/L đích danh (Straight B/L)
Tiết kiệm chi phí vì không in B/L gốc; nhanh nhận hàng
ở nên đến
=> không thể chuyển nhượng, cầm cố
54. 54
Một số vận đơn/ chứng từ đường biển khác
Giấy gửi hàng đường biển (Sea Waybill – SWBL hay
Express Release B/L)
-Có tên người nhận, được gửi theo hàng
-Không lưu thông được (Non-Negotiable)
-Nhận hàng: Khi xuất trình giấy tờ, chứng từ pháp lý để nhận
hàng, không cần xuất trình B/L khi nhận hàng
-Xác suất rủi ro không thanh toán tiền hàng cao
-=> chỉ áp dụng cho Straight B/L (đích danh)
=> Surrendered B/L
56. 56
Surrendered B/L + Telex Release
- Shipper sau khi gửi hàng xong sẽ nhận B/L gốc từ người
chuyên chở
- Shipper làm thủ tục và nộp B/L gốc tại cảng đóng hàng
Shipper yêu cầu người chuyên chở điện lệnh giao hàng
(Telex Release) cho người nhận ở cảng đến mà không cần
B/L gốc
- Áp dụng đối với B/L đích danh (Straight B/L)
- Áp dụng đối với đối tác tin tưởng; Giải phóng hàng nhanh
Surrendered B/L + Telex Release vs
Seaway Bill + Express release?
- Giống nhau:
+ Giải phóng
hàng nhanh
+ Nhận hàng
không cần B/L
+ Đối tác tin
cậy
+ B/L đích danh
- Khác nhau:
* Surrendered B/L + Telex Release
- An toàn hơn
- Có khả năng khống chế
- Chi phí in B/L cao hơn
* Seaway Bill + Express release
- Không có B/L
- Không có khả năng khống chế
- Rủi ro hơn
yêu cầu ng chuyên
chở điện lệnh giao
hàng cho consigee
chỉ cần đầy đủ giấy tờ
là đc nhận hàng, ko
cần xuất trình BL.
- áp dụng nhiều trong giao dịch phi thương mại
57. 57
Bản lược khai hàng hóa hoặc cước phí (Cargo/Freight
Manifest)
-_ Thông tin về hàng hóa chuyên chở, cước phí và phụ phí.
-_ Bản lược khai hàng hoá đối với phương tiện vận tải (Cargo
manifest) là bản liệt kê tóm tắt về hàng hoá đã xếp lên tàu để vận
chuyển đến các cảng khác nhau, do hãng tàu hoặc đại lí tàu tại cảng
xếp hàng lập, căn cứ vào vận tải đơn đã xếp hàng.
- Là chứng từ đối chiếu giữa hàng tàu và cảng khi hàng đến và đi
Bản lược khai hàng hóa hoặc cước phí
(Cargo/Freight Manifest)
58. 58
Bản lược khai hàng hóa hoặc cước phí (Cargo List)
- Thông tin về hàng hóa chuyên chở, cước phí và phụ phí.
- Do Shipper lập
-Làm căn cứ, chứng từ xuất trình với cảng để cảng bố trí kho
bãi trong thời gian chờ làm thủ tục hải quan XK
-Phân biệt với Container Packing List
Bản lược khai hàng hóa hoặc cước phí
(Cargo List)
khác nhau:
- cargo list: bản miêu tả hàng hóa được
đóng ntn, giao cho người chuyên chở
- container packing list: bản liệt kê chi tiết
hàng hóa trong cont. Do shipper lập giao
cho consignee, thuộc BCT.
60. 60
Một số vận đơn/ chứng từ đường biển khác
Giấy thông báo hàng đến (Notice of Arrival)
-_ Đây là thông báo của người vận tải hay đại lý của họ gửi
cho người nhận hàng thông báo của họ đã đến cảng.
-_ Người nhận hàng mang B/L gốc cùng các chứng từ có liên
quan và thanh toán tiền cước (nếu có) cho người chuyên chở
để làm thủ tục nhận hàng.
-
(D/O - Delivery order)
Arrival Notice
Nk hàng hóa
Hãng tàu phát hành MBL cho cty Log Siêu Sao.
- shipper là cty Siêu sao Sing
- consignee là cty Siêu Sao VN
61. 61
Một số vận đơn/ chứng từ đường biển khác
Lệnh giao hàng (Delivery Order)
-_ Là chứng từ do người chuyên chở gởi cho thuyền trưởng
hay người phụ trách kho bãi ra lệnh cho người này giao toàn
bộ hàng hóa hay một lượng nhất định của hàng hóa ghi trên
vận đơn cho người chỉ định.
-
hàng FCL: Đóng phí (dựa trên Notice of Arrival) => Nộp BL =>
hãng tàu đưa D/O => xuất trình tại cảng
hàng LCL: cty Log nhận nguyên cont => rút hàng
62. 62
2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan
Trách nhiệm của người vận tải trực tiếp
Kể từ khi và trong lúc chất hàng lên một tàu biển bất
kỳ
và trong lúc vận chuyển hàng hóa từ tàu đó hay từ
một tàu khác lên một tàu sẽ chuyên chở HH
63. 63
Trách nhiệm của người vận tải liên hợp
Từ nơi nhận hàng (hay bốc hàng) đến địa điểm hay
những địa điểm khác được đề cập trong vận đơn.
Sẽ chịu trách nhiệm pháp lý cho mọi sự hư hỏng hay
mất mát hàng hóa trong quá trình vận chuyển
2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan
Trường hợp chủ hàng tự đóng hàng vào container
Người vận tải sẽ không chịu trách nhiệm về sự mất
mát, hư hại của HH do:
Nguyên nhân do quá trình đóng hàng vào container
Sự không thích hợp cho vận chuyển HH đối với container
được cung cấp
Tình trạng không phù hợp và kiếm khuyết của container
2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan
ĐANG HỌC TỚI ĐÂY
64. 64
Người vận tải và mô tả HH vận chuyển
Người vận tải sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ
những gì liên quan đến những mô tả hay đặc điểm
như vậy
Người vận tải không biết gì về giá trị HH
2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan
Trách nhiệm của người gửi hàng/ chủ hàng
Cam kết các đặc điểm của HH được liệt kê trong vận
đơn là chính xác; đúng luật; không phải là hàng lậu.
Bồi hoàn cho người vận tải toàn bộ tổn thất, thiệt hại,
chi phí nếu sai sự thật về đặc điểm HH
Chủ hàng sẽ tuân thủ các quy tắc của Hải quan, cảng
và các nhà chức trách khác.
Trả container sạch, phạt nếu trả chậm trễ
2.3.1.7. Trách nhiệm của các bên liên quan
65. 65
Thông báo tổn thất
Thông báo tổn thất (Notice of Loss or Demage): là thông
báo bằng văn bản của người nhận hàng gửi cho người chuyên
chở trong một thời gian quy định nói rõ tình trạng tổn thất của
hàng hóa để bảo lưu quyền khiếu nại với người chuyên chở.
2.3.1.8. Tổn thất
Thông báo tổn thất
Tổn thất rõ rệt:
• Là tổn thất có thể nhìn thấy được bằng mắt thường
• Thể hiện bằng Biên bản dỡ hàng (Cargo Outturn Report –
COR) do cảng và người nhận hàng lập, có chữ ký xác nhận
của thuyền trưởng
Thời hạn lập COR:
- Hague và Hague Visby: ngay trước hoặc trong khi giao hàng
- Hamburg: không muộn hơn ngày làm việc sau ngày giao
hàng
2.3.1.8. Tổn thất
kí hợp đồng với ai thì đòi bồi thường người đó.
66. 66
Thông báo tổn thất
Tổn thất không rõ rệt:
• Là những tổn thất khó có thể phát hiện bằng mắt thường hay
những nghi ngờ có tổn thất.
• Thể hiện bằng Thư dự kháng (Letter of Reservation – LOR)
do người nhận hàng gửi cho người chuyên chở
Thời hạn gửi LOR:
- Hague và Hague Visby: 3 ngày kể từ ngày giao hàng
- Hamburg: 15 ngày liên tục kể từ ngày giao hàng
2.3.1.8. Tổn thất
Thông báo tổn thất
Chậm giao hàng
• Hague và Hague Visby: không có quy định về chậm giao
hàng
• Hamburg: gửi thông báo trong vòng 60 ngày liên tục sau
ngày hàng đã giao cho người nhận.
2.3.1.8. Tổn thất
67. 67
Khiếu nại người chuyên chở
Người có thẩm quyền khiếu nại
- Người gửi hàng (shipper)
- Người cầm giữ vận đơn hợp pháp (holder of B/L)/
người nhận hàng (consignee)
- Người bảo hiểm cho lô hàng được vận chuyển theo VĐ
(insurer)
2.3.1.8. Tổn thất
Khiếu nại người chuyên chở
Hồ sơ khiếu nại
1. Vận đơn đường biển (B/L)
2. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
3. Phiếu đóng gói (Packing List)
4. Biên bản kết toán nhận hàng với tàu (Report on
Receipt of Cargo- ROROC)
2.3.1.8. Tổn thất
68. 68
Khiếu nại người chuyên chở
Hồ sơ khiếu nại
6. Giấy chứng nhận hàng thiếu (Certificate of
Shortlanded Cargo)
7. Biên bản dỡ hàng (Cargo Outturn Report - COR)/ Thư
dự kháng (Letter of Reservation - LOR)
9. Biên bản giám định (Survey Report)
10. Biên bản, giấy tờ.... chứng minh lỗi của người chuyên
chở.
2.3.1.8. Tổn thất
Khiếu nại người chuyên chở
Thời gian khiếu nại
- Hague: 1 năm kể từ ngày giao hàng hoặc kể từ ngày
hàng đáng lẽ phải giao.
- Hague-Visby: 1 năm. Các bên có thể thỏa thuận kéo dài
thời hạn này
- Hamburg: 2 năm kể từ ngày giao hàng hoặc ngày hàng
hóa đáng lẽ phải giao. Bên kiện có thể đề nghị kéo dài
thời hạn khiếu nại.
2.3.1.8. Tổn thất
69. 69
Khiếu nại người chuyên chở
Hague và Hague-Visby:
- Nếu việc tranh chấp không giải quyết được bằng
thương lượng thì theo yêu cầu của một trong các
bên thì được đưa ra trọng tài.
- Trong vòng 6 tháng kể từ ngày có yêu cầu về trọng
tài các bên không thoả thuận được việc tổ chức trọng
tài thì một trong các bên nói trên có thể đưa tranh chấp
ra Tòa án quốc tế.
2.3.1.8. Tổn thất
Khiếu nại người chuyên chở
Hamburg:
• Các bên thỏa thuận bằng văn bản rằng khi có tranh chấp sự việc sẽ được
giải quyết tại Trọng tài hoặc Toà án.
• Trọng tài hay toà án tùy vào sự lựa chọn của bên nguyên có thể tiến hành
tại một trong những địa điểm sau:
– nơi kinh doanh chính hay nơi cư trú thường xuyên của bên bị
– nơi ký kết hợp đồng với điều kiện có trụ sở kinh doanh, đại lý
hay chi nhánh của bên bị mà qua đó hợp đồng được ký kết.
– cảng xếp hàng hay cảng dỡ hàng theo hợp đồng.
– bất kỳ một địa điểm nào được điều khoản trọng tài hay thỏa thuận quy
định
2.3.1.8. Tổn thất
70. 70
2.3 Nghiệp vụ thuê tàu và giao
nhận hàng hóa XNK
FCL
LCL
2.3.1.9. Cước phí FCL, LCL
Hàng nguyên Container (Full Container Load) và
Hàng lẻ (Less Than a Container Load).
Hàng nguyên Container (Full
Container Load) là lô hàng của
một người gửi hàng, có khối lượng
tương đối lớn, đòi hỏi phải xếp
trong một hoặc nhiều container
Hàng lẻ là lô hàng của một người
gửi hàng có khối lượng nhỏ, không
đủ đóng trong một container
71. 71
2.3 Nghiệp vụ thuê tàu và giao
nhận hàng hóa XNK
Cước phí bao gồm:
Cước phí: Khoản tiền mà chủ hàng phải trả cho người
chuyên chở để vận chuyển container FCL hay LCL từ nơi
này đến nơi khác.
Phụ phí: một khoản tiền mà chủ hàng phải trả ngoài cước
phí (EBS, PSS, PCS, SCS, BAF, CAF,…)
Chi phí địa phương: một khoản tiền mà chủ hàng phải trả
ngoài cước phí và phụ phí (THC, bill fee, D/O fee, seal fee,
telex release fee, lift on/off, AMS fee, )
Phí lưu container tại bãi (demurrage)
Phí lưu container tại kho (detention)
2.3.1.9. Cước phí FCL, LCL
nhóm F: ng mua trả cước phí
nhóm C: người bán trả phụ phí đi, cước phí
(còn tùy theo đk hợp đồng mà có thể trả hết)
khi yêu cầu báo giá booking, cần quan tâm đến
giá cuối cùng (bao gồm cả phụ phí)
75. 75
Thể tích m3 (CBM)
CBM = Rộng x Dài x Cao Gross weight (kg)
Cân nặng theo kích
thước PTVT (KGS)
Đường biển: 1CBM = 1000kg
Đường air: 1CBM = 167kg
77. 77
2.3 Nghiệp vụ thuê tàu và giao
nhận hàng hóa XNK
2.3.1.10.Quy trình nhận nguyên và giao
nguyên FCL/FCL
Chủ hàng giao nguyên container đã đóng hàng và niêm
phong chì cho người chuyên chở tại CY.
Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển.
Người chuyên chở dỡ hàng khỏi tàu tại cảng đến và đưa
về CY.
Người chuyên chở giao container trong tình trạng niêm
phong cho người nhận hàng tại CY.
78. 78
Shipper
(Nhà
XK)
Carrier
Hãng
tàu
rỗng
Lấy
container
rỗng
Đặt chỗ
tàu
Cấp lệnh
rỗng
Cấp lệnh
cấp
container
rỗng
Đóng
hàng
Làm thủ
tục hải
quan
Hạ bãi CY
Xếp hàng
lên tàu
Cấp vận
đơn
Quy trình gửi hàng FCL
(không có sự tham gia của forwarder)
Trách nhiệm của người gửi hàng FCL/FCL
Người gửi hàng thuê và vận chuyển container rỗng về kho hoặc
nơi chứa hàng của mình để đóng hàng.
Ðóng hàng vào container (chất xếp, chèn lót hàng).
Ðánh mã ký hiệu hàng và ký hiệu chuyên chở.
Làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì theo quy chế xuất
khẩu.
Vận chuyển và giao container cho người chuyên chở tại CY
Nhận B/L và chịu các chi phí liên quan đến các thao tác nói trên
booking quotation =>
booking request => booking
confirmation
nộp VGM, SI
dựa trên booking
confirm để lấy/hạ
cont. Tùy vào hãng
tàu mà cần cầm
giấy này để đổi lấy
lệnh cấp cont
MBL: nếu ko dùng môi
giới
HBL: nếu dùng môi giới
Hoặc sử dụng
surrendered BL/
Seaway bill
chịu trách nhiệm kê khai hàng hóa
79. 79
Trách nhiệm của người chuyên chở FCL/FCL
Nhận container đã kẹp chì tại CY
Phát hành B/L
Quản lý, chăm sóc, gửi hàng xếp trong container
Bốc container từ CY xuống tàu chuyên chở
Dỡ Container lên CY cảng đích
Giao container cho người nhận có B/L hợp lệ
Chịu các chi phí liên quan
Trách nhiệm của người nhận FCL/FCL
Chuẩn bị hồ sơ và làm thủ tục HQ cho HH
Xuất trình B/L hợp lệ để nhận hàng với người chuyên chở
Vận chuyển container về kho của mình
Dỡ hàng ra khỏi container dưới sự giám sát của Hải quan
Hoàn trả container rỗng cho người chuyên chở hoặc đại lý
thuê container
Chịu các chi phí liên quan
người vận tải không chịu trách nhiệm về chi tiết
hàng hóa bên trong, chỉ giao đúng cont đúng seal
80. 80
2.3.1.11.Quy trình giao lẻ và nhận lẻ LCL/LCL
- Chủ hàng giao hàng lẻ cho người chuyên chở tại kho hàng lẻ
(CFS).
- Người chuyên chở đóng hàng lẻ của nhiều chủ hàng khác nhau
vào container và niêm phong kẹp chì.
- Người chuyên chở xếp container đã đóng hàng lên tàu.
- Người chuyên chở dỡ container khỏi tàu tại cảng đến và đưa vào
kho hàng lẻ (CFS)
- Người chuyên chở dỡ các hàng lẻ ra khỏi container tại CFS và
giao cho người nhận hàng
81. 81
Trách nhiệm của người gửi LCL/LCL
- Vận chuyển HH từ nơi chứa hàng nội địa đến giao cho người
chuyên chở tại CFS (Container Freight Station) hoặc giao
cho người gom hàng tại ICD (Inland Container Deport) quy
định.
- Làm thủ tục hải quan cho HH
- Nhận vận đơn container hàng lẻ từ người chuyên chở hoặc
vận đơn gom hàng từ người gom hàng
- Trả cước hàng lẻ
Trách nhiệm của người chuyên chở LCL/LCL
- Nhận các lô hàng lẻ tại CFS và phát hành vận đơn hàng lẻ
cho các chủ hàng
- Sau khi gom đủ hàng thì phải đóng hàng vào container và
niêm phong kẹp chì
- Vận chuyển container ra cảng xếp lên tàu để chuyên chở đến
cảng đến
- Dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đến và vận chuyển về CFS của
mình
- Dỡ hàng ra khỏ container tại CFS, giao cho các chủ hàng lẻ
và thu hồi vận đơn
có thể tự làm thủ tục hoặc thuê dịch vụ
82. 82
Trách nhiệm của người nhận hàng LCL/LCL
- Thu xếp giấy tờ nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô
hàng lẻ
- Xuất trình B/L hợp lệ với người chuyên chở để nhận hàng lẻ
tại CFS
- Thanh toán các chi phí liên quan đến việc nhận hàng tại CFS
Container Yard (CY), Container Freight Station (CFS
CY: bãi tập kết các container, thuộc khu vực trong cảng
hoặc cảng cạn để chứa các container FCL được dỡ từ tàu
chở hàng xuống hoặc để các container trước khi lên tàu.
CFS: là bãi khai thác hàng lẻ- hệ thống kho bãi nơi các lô
hàng LCL của chủ hàng khác nhau được gom lại trước khi
xuất khẩu hoặc chia lẻ sau khi nhập khẩu
FCL/FCL
LCL/LCL
FCL/LCL
CY/CFS; CFS/CY; CFS/CFS
các dịch vụ giao
hàng khác nhau
83. 83
2.3 Nghiệp vụ thuê tàu và giao
nhận hàng hóa XNK
2.3.2. Tàu chuyến
2.3.2.1. Khái niệm
2.3.2.2. Đặc điểm
2.3.2.3. Ưu điểm
2.3.2.4. Nhược điểm
2.3.2.5. Nghiệp vụ thuê tàu
2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu
84. 84
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
2.3.2.1. Khái niệm
– Tàu chuyến là tàu chuyên chở hàng
hóa giữa hai hay nhiều cảng theo yêu
cầu của chủ hàng trên cơ sở hợp đồng
thuê tàu.
– Thuê tàu chuyến là việc chủ hàng
liên hệ với chủ tàu hoặc đại diện của
chủ tàu yêu cầu thuê lại toàn
bộ con tàu để chuyên chở hàng
hóa theo yêu cầu của mình.
2.3.2.2. Đặc điểm
– Chạy theo yêu cầu của chủ hàng.
– Thường vận chuyển đầy tàu 1 hoặc
vài loại hàng có khối lượng lớn, tính
chất hàng tương đối
thuần nhất.
– Tàu thường không có trang thiết bị
xếp dỡ riêng.
– Quan hệ của chủ hàng và chủ tàu
được điều chỉnh bởi Hợp đồng thuê
tàu chuyến (Voyage Charter – C/P).
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
hợp đồng có thể gây bất lợi cho người cầm vận
đơn: chi phí quy định trong hợp đồng có thể cao
hơn mà người cầm BL không biết
85. 85
2.3.2.2. Đặc điểm
– Quan hệ giữa người chuyên chở và
người cầm vận đơn được điều chỉnh bởi
Vận đơn đường
biển (B/L).
– Người thuê tàu có thể thỏa thuận, mặc
cả về các điều kiện chuyên chở và giá
cước trong hợp đồng thuê tàu.
– Giá cước có thể bao gồm chi phí xếp
dỡ hoặc không do thỏa thuận của hai
bên.
– Người chuyên chở có thể là chủ tàu
hoặc người thuê tàu.
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
2.3.2.3. Ưu điểm
– Chủ hàng có thể chủ động trong
việc lựa chọn thời gian và cảng xếp
hàng.
– Giá cước thuê tàu thấp hơn so với
cước tàu chợ.
– Có thể thỏa thuận mọi điều khoản
trong hợp đồng.
– Tốc độ chuyên chở hàng hóa
nhanh.
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
86. 86
2.3.2.4.Nhược điểm:
– Không kinh tế khi chở lượng
hàng nhỏ.
– Kỹ thuật và nghiệp vụ thuê tàu
phức tạp.
– Giá cước biến động.
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
87. 87
2.3.2.5 Nghiệp vụ thuê tàu:
(1) Người thuê tàu thông qua môi giới yêu cầu thuê tàu
để vận chuyển hàng hóa
(2) Người môi giới chào tàu: trên cơ sở thông tin về hàng
hóa, người môi giới tìm tàu và giới thiệu cho chủ
hàng tàu phù hợp.
(3) Người môi giới đàm phán với chủ tàu về các điều
khoản của hợp đồng thuê tàu như điều kiện chuyên
chở, chi phí xếp dỡ, chi phí, vị trí tàu, thời gian đến
cảng...
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
2.3.2.5 Nghiệp vụ thuê tàu (tt)
(4) Người môi giới liên hệ với chủ hàng để chủ hàng
chuẩn bị cho việc ký kết hợp đồng thuê tàu.
(5) Ký kết hợp đồng.
(6) Người thuê tàu đưa hàng ra cảng để xếp lên tàu.
(7) Chủ tàu hoặc đại lý của tàu cấp vận đơn. Vận đơn này
được gọi là vận đơn theo hợp đồng thuê tàu.
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
88. 88
2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
Hợp đồng thuê tàu chuyến là một văn bản trong đó người
chuyên chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hóa từ một hay một
số cảng này đến một hay một số cảng
khác giao cho người nhận, còn người thuê tàu cam kết sẽ
thanh toán cước phí theo đúng như thỏa thuận của hợp đồng.
Thực tế, người cho thuê tàu và người thuê tàu thường không
trực tiếp ký kết hợp đồng mà thông qua các nhà môi giới.
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
Mối quan giữa hợp đồng và vận đơn
Hợp đồng thuê tàu là cơ sở pháp lý xác định trách nhiệm và
nghĩa vụ giữa người thuê tàu và người chuyên chở.
Vận đơn là cơ sở pháp lý để điều chỉnh quan hệ giữa người
chuyên chở và người nhận hàng ở cảng đến.
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
người thuê tàu người chuyên chở người nhận hàng
hợp đồng thuê tàu vận đơn
89. 89
2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
Mối quan giữa hợp đồng và vận đơn
Nếu tranh chấp phát sinh, thì sẽ giải quyết tranh chấp theo các
trường hợp:
Người nhận hàng đồng thời là người ký hợp đồng thuê tàu,
=> dựa vào hợp đồng.
Người nhận hàng không phải là người ký hợp đồng thuê tàu
=> sử dụng B/L giải quyết tranh chấp.
B/L chuyển nhượng, => dựa vào B/L
B/L có dẫn chiếu đến các điều khoản của hợp đồng thì dựa
vào Hợp đồng.
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
Nguồn luật điều chỉnh hợp đồng thuê tàu
Nguồn luật điều chỉnh C/P là luật quốc gia chứ không phải
các quy tắc quốc tế điều chỉnh B/L.
Những tranh chấp phát sinh ngoài hợp đồng thì sẽ tham chiếu
đến luật Hàng hải của nước đó; tham chiếu đến luật hàng hải
nước nào và xử tại hội đồng trọng tài nào do hai bên thỏa
thuận.
Thông thường các mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến dẫn chiếu
đến luật hàng hải Anh hoặc Mỹ.
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
người nhận hàng =
người thuê tàu (nhóm
F)
=> dựa trên hợp đồng
người nhận hàng ko
phải người thuê tàu
=> sử dụng BL
90. 90
2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
Một số nội dung chủ yếu của C/P
(1) Điều khoản về hàng hóa: C/P phải ghi rõ tên hàng,
loại bao bì, ký mã hiệu, trọng lượng, số lượng, thể tích,
các địa điểm của hàng hóa, tính chất của hàng hóa,…
(2) Điều khoản về cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng
C/P phải ghi rõ cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng, tên cầu
cảng cụ thể. Nếu nhiều cầu cảng, thì phải quy định thứ tự
xếp dỡ của cảng, cầu như thế nào và chi phí
di chuyển cầu do ai chịu.
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
Một số nội dung chủ yếu của C/P
(3) Điều khoản về chi phí xếp/dỡ: thỏa thuận.
(4) Điều khoản về thời gian làm hàng, thưởng/xếp dỡ: Là
khoảng thời gian do hai bên thỏa thuận dành cho người đi
thuê tàu tiến hành công việc xếp hàng lên tàu hoặc dỡ hàng
khỏi tàu gọi là “thời gian cho phép”.
- Nếu hoàn thành sớm thì được hưởng tiền thưởng xếp dỡ.
- Nếu hoàn thành chậm hơn thời gian cho phép thì bị phạt xếp
dỡ chậm.
Thường mức Thưởng = ½ mức Phạt.
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
91. 91
2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
Các loại hợp đồng mẫu:
C/P mẫu thường được phân thành 2 nhóm sau:
Nhóm tổng hợp: dùng để chở hàng bách hóa và những mặt
hàng không có mẫu riêng. Mẫu phổ biến nhất là “GENCON”
Nhóm chuyên dụng: dùng cho một mặt hàng nhất định hay
một tuyến đường nhất định
Các bên thường dựa vào mẫu C/P trên để thêm bớt, bổ sung
cho phù hợp với lợi ích của hai bên.
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
2.3.2.6. Hợp đồng thuê tàu chuyến
Trách nhiệm của người vận chuyển:
Trách nhiệm về mất mát, hư hỏng của hàng hóa gọi là cơ sở trách
nhiệm (Basis of Liability).
Trách nhiệm về mặt không gian và thời gian gọi là thời hạn trách
nhiệm (Period of Responsibility).
Số tiền tối đa mà người chuyên chở phải bồi thường cho một đơn vị
hàng hóa bị tổn thất trong trường hợp hàng hóa không được kê khai
trên B/L gọi là Giới
hạn trách nhiệm
Thường được thể hiện ở 3 quy tắc: Hague, Hague-Visby, Hamburg
.
2.3.2. Tàu chuyến (Voyage Charter Party –
C/P)
92. 92
2.1
2.2
Nội dung chương
2.1. Đặc điểm và phạm vi áp dụng phương thức vận tải biển
2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của phương thức vận tải biển
2.3. Nghiệp vụ thuê tàu, quy trình giao nhận HH vận tải
2.3.1. Tàu chợ
2.3.2. Tàu chuyến