Новый формат медийной рекламы "Real Time Bidding"Molinos
Как с помощью RTB привести на сайт качественную аудиторию и перевыполнить прогноз показателей.
На примере кейса "12 стульев".
Презентация подготовлена для конференции "Мебельный Саммит", спикер Мария Алифанова, медиа-директор Molinos.
Git có rất nhiều cách sử dụng nên việc ghi nhớ các lệnh khác nhau của nó có thể khá là khó khăn, đó là lý do tại sao mình đã tạo ra "Bảng Cửu Chương Git" này.
https://niithanoi.edu.vn/git-la-gi.html
Новый формат медийной рекламы "Real Time Bidding"Molinos
Как с помощью RTB привести на сайт качественную аудиторию и перевыполнить прогноз показателей.
На примере кейса "12 стульев".
Презентация подготовлена для конференции "Мебельный Саммит", спикер Мария Алифанова, медиа-директор Molinos.
Git có rất nhiều cách sử dụng nên việc ghi nhớ các lệnh khác nhau của nó có thể khá là khó khăn, đó là lý do tại sao mình đã tạo ra "Bảng Cửu Chương Git" này.
https://niithanoi.edu.vn/git-la-gi.html
Vietnamese version translated from this famous slide
http://www.slideshare.net/nbykmatsui/ss-55961899?utm_content=buffer50ae1&utm_medium=social&utm_source=facebook.com&utm_campaign=buffer
2. I . Remote repository và local repository
Th nào là repository, branch?ế
Repository (kho chứa) được hiểu đơn giản là nơi chứa tất cả những thông tin cần thiết để duy trì và
quản lý các sửa đổi và lịch sử của toàn bộ project.
Tất cả dữ liệu của Repository đều được chứa trong thư mục bạn đang làm việc dưới dạng folder ẩn có
tên là .git
1. repository phân thành 2 loại là remote repository và local repository.
- Remote repository: Là repository để chia sẻ giữa nhiều người và bố trí trên server chuyên dụng.
- Local repository: Là repository bố trí trên máy của bản thân mình, dành cho một người dùng sử dụng.
2. Do repository phân thành 2 loại là local và remote
- nên với những công việc bình thường thì có thể sử dụng local repository và thực hiện trên toàn bộ máy sẵn có.
- Khi muốn công khai nội dung công việc mà bản thân đã làm trên local repository, thì sẽ upload lên remote repository rồi
công khai.
-thông qua remote repository cũng có thể lấy về nội dung công việc của người khác.
3. II . Branch trong Git là gì?
Branch là nhánh c a repositoryủ
• Khi bắt đầu khởi tạo một repository hoặc clone một repository, bạn sẽ
có một nhánh (branch) chính tên là master (bạn có thể hiểu master là
một cái thân cây). Đây là branch mà sẽ chứa toàn bộ các mã nguồn
chính trong repository.
• Đó là lý do tại sao, ở các phần trước khi chúng ta push hoặc pull hay
làm một số việc khác thì lại có tham số master trong câu lệnh, đó
nghĩa là chúng ta đang thực hiện thao tác trên branch master
4. II . Branch trong Git là gì?
• Cách t o m t branchạ ộ
- git branch tên_brand
Vi du : git branch develop
- Checkout m t branchộ
Vi du : git checkout develop
Switched to branch 'develop'
7. Xoá m t branchộ
• Xoá một branch ở phía local
• Cách 1:
git branch –delete <branch_name>
hoặc
git branch -d <branch_name>
• Cách 2:
git branch –delete –force <branch_name>
hoặc
git branch -D <branch_name>
• Xoá một branch remote lưu ở local
git branch –delete –remotes <remote_name>/<branch_name>
hoặc
git branch -d -r <remote_name>/<branch_name>
8. • Chú ý:
• Cách 1 chỉ xóa được branch local khi nó đã được Merge vào branch
hiện tại và nó đã được push lên remote nếu nó có liên kết với một
branch remote.
• Cách 2 sẽ xóa được mọi branch kể cả không thỏa mãn điều kiện kể
trên.
• Chỉ xóa được branch khi đang ở branch khác
• Xoá m t branch phía remoteộ ở
git push <remote_name> –delete <branch_name>
VD: git push origin –delete <branch_name>
9. • Push một branch ở local lên remote
2 branch cùng tên
git push <remote_name> <branch_name>
VD : push branch master lên branch master trên remote
git push origin master
2 branch khác tên
git push <remote_name> <local_branch>:<remote_branch>
VD: push branch master lên remote với tên là develop
git push origin master:develop
13. • 1 nhánh cho production (master):
Nhánh này đảm nhiệm lưu trữ code thực thi trên production gồm các
config cài đặt phù hợp để có thể chạy ổn định trên production.
• 1 nhánh cho develop (develop)
Nhánh này đảm nhiện lưu trữ code trên develop gồm các cài đặt phù
hợp để thực hiện việc test trên develop. Chỉ khi việc test trên develop
thực sự ổn định và hoàn thiện thì mới được đưa sản phẩm lên
production
• 1 nhánh con của develop (release)
Nhánh này đảm nhiệm nhiệm vụ đưa từng phần các nhánh nhỏ gộp
vào với nhau để thực hiện test các phần nhỏ vừa mới làm xong.