Khóa luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phát Triển Du Lịch Homestay Bền Vững
Đánh giá thực trạng, điều kiện cơ sở hạ tầng và sẽ dựa trên cơ sở đó đưa ra những đề xuất nhằm phát triển loại hình du lịch homestay tại làng Chuồn, Phú An.
Báo cáo thực tập tại công ty du lịch viettravel, 9đ
Kết bạn zalo tải tài liệu: 0936 885 877
Dịch vụ viết báo cáo thực tập theo yêu cầu: Luanvantrithuc.com
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí học với đề tài: Phát triển du lịch bền vững tỉnh Đồng Tháp – hiện trạng và định hướng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành dịch vụ du lịch đề tài Chuyên đề nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành rất hay điểm 8 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp dịch vụ du lịch vào tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn nghiên cứu khoa học với đề tài: Tìm hiểu tiềm năng phát triển du lịch huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành du lịch với đề tài: Tìm hiểu hoạt động kinh doanh loại hình du lịch MICE tại Pearl River, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giải pháp phát triển sản phầm du lịch đặc thù tại Thành phố Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành tâm lí học với đề tài: Hành vi tiêu dùng của khách du lịch trong nước, cho các bạn làm luận án tham khảo
Khóa luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phát Triển Du Lịch Homestay Bền Vững
Đánh giá thực trạng, điều kiện cơ sở hạ tầng và sẽ dựa trên cơ sở đó đưa ra những đề xuất nhằm phát triển loại hình du lịch homestay tại làng Chuồn, Phú An.
Báo cáo thực tập tại công ty du lịch viettravel, 9đ
Kết bạn zalo tải tài liệu: 0936 885 877
Dịch vụ viết báo cáo thực tập theo yêu cầu: Luanvantrithuc.com
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí học với đề tài: Phát triển du lịch bền vững tỉnh Đồng Tháp – hiện trạng và định hướng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành dịch vụ du lịch đề tài Chuyên đề nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành rất hay điểm 8 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp dịch vụ du lịch vào tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn nghiên cứu khoa học với đề tài: Tìm hiểu tiềm năng phát triển du lịch huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành du lịch với đề tài: Tìm hiểu hoạt động kinh doanh loại hình du lịch MICE tại Pearl River, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giải pháp phát triển sản phầm du lịch đặc thù tại Thành phố Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành tâm lí học với đề tài: Hành vi tiêu dùng của khách du lịch trong nước, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản lí kinh tế với đề tài: Phát triển du lịch cộng đồng huyện KonPlông, tỉnh Kon Tum, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí học với đề tài: Tiềm năng, thực trạng và định hướng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành dịch vụ du lịch đề tài Chuyên đề một số giải pháp kinh doanh du lịch outbound điểm 8, RẤT HAY các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp dịch vụ du lịch vào tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành du lịch với đề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch thành phố Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Bài 6: Chuỗi cung ứng du lịch có trách nhiệmduanesrt
Bộ tài liệu đào tạo Du lịch có trách nhiệm được Dự án EU xây dựng dành cho các Đào tạo viên tiến hành triển khai công tác đào tạo, tập huấn về Du lịch có trách nhiệm tại Việt Nam.
Bộ tài liệu đào tạo được phát triển trên cơ sở Bộ công cụ Du lịch có trách nhiệm do Dự án EU xây dựng gồm 16 bài theo hình thức slide trình chiếu. Các Đào tạo viên có thể sử dụng kết hợp, nhóm các bài lại với nhau để xây dựng thành các bài giảng theo nhiều chủ đề hướng tới các đối tượng khác nhau một cách linh hoạt và hiệu quả.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Nghiên cứu xây dựng chương trình du lịch tiếp cận cho thị trường khách du lịch người cao tuổi tại công ty tnhh thương mại dịch vụ và du lịch top việt nam.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch Phú Quốc, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...Thư viện Tài liệu mẫu
Tải file tài liệu tại Website: inantailieu.com hoặc sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn 2018-2021
Đề tài Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xu...Thư viện Tài liệu mẫu
Tải file tài liệu tại Website: inantailieu.com hoặc sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xuân thủy, nam định
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch Đất Việthieu anh
Xuất phát từ những lý do trên nên em đã chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch Đất Việt ” để làm khóa luận tốt nghiệp với mong muốn vận dụng được những kiến thức đã học và những kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực tập để phần nào cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty du lịch Đất Việt cũng như góp một phần nhỏ trong việc phát triển ngành du lịch của nước nhà.
Chia sẻ miễn phí cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành dịch vụ du lịch đề tài Chuyên đề nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN PHÍ 2018 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp dịch vụ du lịch vào tải nhé.
Báo cáo thực tập du lịch Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí tại khu du lịch quốc tế Tuần Châu Hạ Long điểm cao
- sdt/ ZALO 093 189 2701
Viết thuê Báo cáo thực tập ngành du lịch, Bài mẫu Báo cáo thực tập ngành du lịch, Khóa luận tốt nghiệp ngành du lịch, Đề tài báo cáo thực tập ngành du lịch
http://vietthuewriter.com/category/bao-cao-thuc-tap-nganh-du-lich/
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế quốc tế với đề tài: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á và bài học cho Việt Nam, các bạn làm luận văn tham khảo
20303
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí học với đề tài: Phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hiện trạng và giải pháp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Ảnh hưởng của hình ảnh điểm đến du lịch Huế tới ý định quay trở lại của du khách, cho các bạn làm luận án tham khảo
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa của Xí nghiệp Đầu tư và phát triển du lịch Sông Hồng thuộc Công ty Du lịch và thương mại tổng hợp Thăng Long cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tải bài khóa luận tốt nghiệp ngành Văn hóa du lịch với đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng chương trình du lịch tại công ty lữ hành Hanoitourist. ZALO/TELEGRAM 0917 93 864
Co So Ly Luan Dac Diem Cua Du Lich đã chia sẻ đến cho các bạn học viên về bài mẫu luận văn thạc sĩ với chủ đề cơ sở lý luận đặc điểm của du lịch hoàn hay xuất sắc . Các bạn học viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo : 0934.573.149
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản lí kinh tế với đề tài: Phát triển du lịch cộng đồng huyện KonPlông, tỉnh Kon Tum, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí học với đề tài: Tiềm năng, thực trạng và định hướng phát triển du lịch tỉnh Tiền Giang, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành dịch vụ du lịch đề tài Chuyên đề một số giải pháp kinh doanh du lịch outbound điểm 8, RẤT HAY các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp dịch vụ du lịch vào tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành du lịch với đề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch thành phố Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Bài 6: Chuỗi cung ứng du lịch có trách nhiệmduanesrt
Bộ tài liệu đào tạo Du lịch có trách nhiệm được Dự án EU xây dựng dành cho các Đào tạo viên tiến hành triển khai công tác đào tạo, tập huấn về Du lịch có trách nhiệm tại Việt Nam.
Bộ tài liệu đào tạo được phát triển trên cơ sở Bộ công cụ Du lịch có trách nhiệm do Dự án EU xây dựng gồm 16 bài theo hình thức slide trình chiếu. Các Đào tạo viên có thể sử dụng kết hợp, nhóm các bài lại với nhau để xây dựng thành các bài giảng theo nhiều chủ đề hướng tới các đối tượng khác nhau một cách linh hoạt và hiệu quả.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Nghiên cứu xây dựng chương trình du lịch tiếp cận cho thị trường khách du lịch người cao tuổi tại công ty tnhh thương mại dịch vụ và du lịch top việt nam.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Đánh giá mức độ hài lòng của du khách đối với du lịch Phú Quốc, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đề tài Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn ...Thư viện Tài liệu mẫu
Tải file tài liệu tại Website: inantailieu.com hoặc sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tại vịnh Hạ Long giai đoạn 2018-2021
Đề tài Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xu...Thư viện Tài liệu mẫu
Tải file tài liệu tại Website: inantailieu.com hoặc sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại vườn quốc gia xuân thủy, nam định
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch Đất Việthieu anh
Xuất phát từ những lý do trên nên em đã chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại công ty du lịch Đất Việt ” để làm khóa luận tốt nghiệp với mong muốn vận dụng được những kiến thức đã học và những kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực tập để phần nào cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty du lịch Đất Việt cũng như góp một phần nhỏ trong việc phát triển ngành du lịch của nước nhà.
Chia sẻ miễn phí cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành dịch vụ du lịch đề tài Chuyên đề nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Hòa Bình, MIỄN PHÍ 2018 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp dịch vụ du lịch vào tải nhé.
Báo cáo thực tập du lịch Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí tại khu du lịch quốc tế Tuần Châu Hạ Long điểm cao
- sdt/ ZALO 093 189 2701
Viết thuê Báo cáo thực tập ngành du lịch, Bài mẫu Báo cáo thực tập ngành du lịch, Khóa luận tốt nghiệp ngành du lịch, Đề tài báo cáo thực tập ngành du lịch
http://vietthuewriter.com/category/bao-cao-thuc-tap-nganh-du-lich/
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế quốc tế với đề tài: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á và bài học cho Việt Nam, các bạn làm luận văn tham khảo
20303
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí học với đề tài: Phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, hiện trạng và giải pháp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Ảnh hưởng của hình ảnh điểm đến du lịch Huế tới ý định quay trở lại của du khách, cho các bạn làm luận án tham khảo
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa của Xí nghiệp Đầu tư và phát triển du lịch Sông Hồng thuộc Công ty Du lịch và thương mại tổng hợp Thăng Long cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tải bài khóa luận tốt nghiệp ngành Văn hóa du lịch với đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng chương trình du lịch tại công ty lữ hành Hanoitourist. ZALO/TELEGRAM 0917 93 864
Co So Ly Luan Dac Diem Cua Du Lich đã chia sẻ đến cho các bạn học viên về bài mẫu luận văn thạc sĩ với chủ đề cơ sở lý luận đặc điểm của du lịch hoàn hay xuất sắc . Các bạn học viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo : 0934.573.149
Cơ sở lý luận về kinh doanh lữ hành. Từ thời xa xưa cổ đại, trong các ấn phẩm du lịch đã ghi lại rằng trong thời kỳ này con người đã có nhu cầu di chuyển vì lý do sinh học, tín ngưỡng, thể thao, kinh tế hay bất kỳ một lý do nào khác. Như vậy có thể thấy hoạt động lữ hành đã có từ rất lâu đời. Qua quá trình phát triển nhu cầu ấy ngày càng tăng lên và trở nên phổ biến như một hiện tượng xã hội thì hoạt động kinh doanh lữ hành xuất hiện mặc dù nội dung và hình thức còn sơ khai. Hoạt động lữ hành là để thỏa mãn nhu cầu đi lại của con người. Và để phục vụ cho hoạt động đó đã xuất hiện hàng loạt các đối tượng liên quan nhằm thỏa mãn các nhu cầu trong quá trình thực hiện. Như vậy có nhiều cách tiếp cận khác nhau về hoạt động kinh doanh lữ hành. Dưới đây là hai cách tiếp cận phổ biến nhất:
Với giá tour hợp lý, hành trình khám phá châu âu 9 ngày đi Pháp - Bỉ - Hà Lan - Đức từ Du Lịch Việt Nam sẽ mang tới cho du khách nhiều trải nghiệm tuyệt vời trong dịp tết nguyên đán 2016. Chần chừ gì nữa, đặt tour Châu Âu ngay hôm nay để nhận được mức giá & tư vấn tour tốt nhất !
Chi tiết truy cập trang chủ : http://ionetour.com/du-lich-nuoc-ngoai/du-lich-chau-au/tour-chau-au-9n8d-phap-bi-ha-lan-duc/
Cơ sở lý luận về chất lượng chế biến món ăn trong nhà hàng – khách sạn. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của khách sạn là kinh doanh dịch vụ lưu trú và ăn uống. Hiện nay cùng với việc phát triển của ngành du lịch và cuộc cạnh tranh thu hút khách, hoạt động kinh doanh khách sạn không ngừng được mở rộng và đa dạng hoá. Ngoài hai dich vụ cơ bản trên các nhà kinh doanh đã tổ chức các hoạt động khác như tổ chức các hội nghị, hội thảo, phục vụ vui chơi, giải trí...Trong các dịch vụ trên có những dịch vụ do khách sạn sản xuất ra để cungcấp cho khách như dịch vụ khách sạn, ăn uống, vui chơi giải trí... có những dịch vụ khách sạn làm đại lý bán cho các cơ sở khác như: đồ uống, điện thoại, giặt là....Trong các dịch vụ khách sạn cung cấp cho khách có những dịch vụ và hàng hoá khách phải trả tiền, có những dịch vụ và hàng hoá khách không phải trả tiền nhưdịch vụ giữ đồ cho khách, dịch vụ khuân vác hành lý...Kinh doanh trong ngành du lịch thực hiện thu hút một phần quỹ tiêu dùngcủa nhân dân và thực hiện tái phân chia quỹ tiêu dùng của cá nhân theo lãnh thổ.
1. THUẬT NGỮ DU LỊCH
A_________
Amenities (tiện nghi): Những dịch vụ mà mộ t khách sạn, nhà
hang khu giải trí hay cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khách
cung cấp; tiện nghi cơ bản đối với một hãng hàng không thì được
coi như đương nhiên, không cần phải nhắc đến. Tiện nghi tế nhị
thi được nhắc đến trong quảng cáo, coi nh ư sự phản ánh về chất
lượng của công ty, ví như khăn ấm trên chuyến đi, hoa tặng cho
phụ nữ, quà tặng cho khách…
Architectural perservation (s ự bảo tồn kiến trúc): Việc định dạng,
giữ gìn phục hồi và tu tạo những toà nhà, những công trinh kiến
trúc có giá trị lịch sử văn hoá hoặc tinh thần.
B_________
Back-to-back (lien tục)
1. Phương pháp điều hành các chuyến du lịch hoặc các chuyến
bay trên cơ sở liên tục một cách nhất quán. Ví dụ một máy bay
vừa chở khách đến lại lập tức đón nhóm khác lên để bay chuyến
chở về hoặc bay tiếp chặng tới.
2. Tinh trạng nhộn nhịp, sôi nổi, trong đó khách hàng vừa mới
khởi hành đi thi lập tức nhóm khác tới.
3. Sự làm việc liên tục hai ca hay hai khoảng thời gian.
Balance of payment (cán cân thanh toán) Bảng thống kê về giao
dịch tiền tệ quốc tế: lượng tiền chảy ra một nước để mua hang
hoá hay dịch vụ, đối chiếu với lượng tiền nước ngoài chảy vào
nước ấy. Du lịch thường được coi là nhân tố gây ra sự thiếu hụt
trong cán cân thanh toán trong trường hợp lượng khách mang
tiền ra nước ngoài chi tiêu nhiều hơn số những người nước
ngoài đến chi tiêu tại n ước đó.
2. Ballpark figure (con s ố gần đúng) Con số ước tính tài chính xấp xỉ
được đưa ra thương lượng trước khi đưa ra giao keo chi tiết,
không được coi là con số giao kèo để mua hoặc bán.
Barrie (rao cản/trở ngại) Yếu tố gây trở ngại hoặc ngăn cản một
người khiến không đi du lịch được. Các trở ngại như không đủ
tiền, thời gian, thân thể khuyết tật, sự sợ/ngại bất đồng ngôn ngữ,
sự thiếu hứng thú hay hiểu biết, sự câu thúc của công việc hay
cuộc sống gia đinh…
Beeper (máy nhắn tin) Dụng cụ điện tử nhỏ, mang theo người,
được kết nối trong một mạng nhữgn người cùng sử dụng
dịch vụ này thông qua hệ thống viễn thông, dùng để nhắn tin cho
người khác hay nhận tin từ họ một cách nhanh chóng.
Bell captain (đội trưởng khuân vác) Nhân viên khách sạn có
nhiệm vụ phân công và giám sát cá c nhân viên khuân vác.
Bellhop (nhân vien khuân vác) Nhân vien của khách sạn có
nhiệm vụ mang hanh lý (của khách) từ cửa khách sạn đến phong
của khách trọ; cũng gọi là bell boy.
Black market (chợ đen) Những giao dịch mua bán, vi phạm pháp
luật, có thể bao gồm cả việc chuyển đổi ngoại tệ. Boy voyage
(chúc may mắn) Thuật ngữ Pháp, có ý nghĩa chào tạm biệt.
Những bữa tiệc bon voyage thường là những cuộc lễ hội lớn
được tổ chức trước khi khởi hành, khi cuộc đi ấy là cuộc hành
trinh có ý nghĩa quan trọng.
Boom (sự tăng vọt/sự bùng nổ/sự phát đạt thình lình/sự phồn
vinh đột ngột) Sự gia tăng có ý nghĩa trong việc kinh doanh hay
trong một thương vụ tiềm tàng; ví như khi một miền hay khu du
lịch có lượng du khách đến nhiều hơn dự kiến, hay như khi một
số lượng rất nhiều phòng khách sạn mới xây tại một miền nào đó
trở nên sẵn sàng cho thuê.
C_________
3. City guide (sách chỉ dẫn thành phố) Sách hướng dẫn du lịch
mieu tả lịch sử cảnh quan, khách sạn, nhà hàng và những dịch
vụ hiện có tại một thành phố nào đó. Sách có thể được soạn
nhằm vào những nhóm khách chuyên biệt (thương nhân, phụ
nữ...) thường là do một chuỗi khách sạn, một hãng hàng không
hoặc văn phong du lịch của thành phố cung cấp.
City lights (ánh sáng đô thị) Chỉ khuynh hướng thanh niên nông
thôn bị thu hút theo lối sống vượt trội bề ngoài và sự nhộn nhịp
của một thành phố.
Cityscape (cảnh quan thành phố) Toàn bộ dáng vẻ bên ngoài và
ấn tượng về một vùng đô thị hoặc điểm đến du lịch khác. Những
góc cạnh thuận lợi thường được cung cấp cho du khách và cư
dân tại chỗ, sao cho họ thể nghiệm biết toàn vùng trên một quy
mô rộng lớn và để có được sự định hướng cho việc sử dụng chi
tiết về sau này.
Citytour (chuyến du lịch thành phố ) Suất du lịch thăm cảnh được
bao trọn vẹn, thường gồm có một xe buýt chở khá ch du lịch hoặc
loại xe khác, cùng một hướng dẫn viên. Những tụ điểm quan
trọng và những nơi có cảnh sắc trong và gần thanh phố đó đều
nằm trong chuyến th ăm.
Climate (khí hậu)
1. Khí hậu thiên nhiên: là những điều kiện thời tiết phổ biến tại
một vùng, một địa điểm du lịch nào đó.
2. Khí hậu tâm lý - xa hội: là những thái độ và sự mong đợi của
một nhóm người nào đó - nhân vien cư dân trong vùng... tại một
địa điểm nào đó đối với du khách .
Clip art (mẫu nghệ thuật tạo sẵn)Công trình nghệ thuật được
soạn sẵn về những chủ đề có thể dùng trong quảng cáo của một
doanh nghiệp hay một ngành.
Clustering (sự tụ/nhóm thành cụm) Chiến lược mở một số cơ sở
kinh doanh giống nhau hoặc khác nhau trong cùng một khu vực
4. địa lý. Mục đích là làm tăng thêm sức thu hút để tăng lượng
khách, nâng cao tính đa dạng, nhộn nhịp cho miền và cho phép
khách hàng có được nhiều sự lựa chọn hơn.
Cockpit (buồng lái) Chỗ đầu trước của máy bay, chứa phi công,
phi hành đoàn và máy móc đi ều khiển.
Companion fare (giá cước người đi theo) Sự cống hiến có tính
câu dẫn do một hãng hàng không hoặc hãng du lịch đưa ra, qua
đó, có thể mua thêm một suất được bớt giá, bao nhiêu nữa cũng
được tuỳ theo số đi chung.
Companion rate (suất giá cho người cùng thuê) Mức giá có niêm
yết, mỗi người thêm nữa phải trả khi cùng chung một phòng
khách sạn.
Cancellation penalty (khoản phạt huỷ bỏ) Thường là một điều
kiện rõ ràng ghi trong hợp đồng khi nhận một giá cước có chiết
khấu, qua đó, một số lượng hoặc một số phần trăm nào đó của
giá cước sẽ tự động bị giữ lại nếu xảy ra bất kỳ sự huỷ bỏ hoặc
thay đổi nào so với lần đăng ký giữ chỗ trước ban đầu. .
Canced presentations (lời giới thiệu sẵn) Lời phát bểiu được
soạn sẵn, được một nhân viên đọc thuộc, sử dụng khi giới thiệu
hoặc giải thích một vấn đề gì đó.
Capacity (khả năng, sức chứa) Sự dự phòng về mặt lý thuyết
về giới hạn vật chất liên quan đến số lượng sử dụng hoặc số
lượng người mà một cơ sở phương tiện có thể phục vụ trong
khi vẫn giữ được chất lượng của cơ ngơi và chất lượng phục
vụ.
Capital costs (chi phí vốn) Những chi phí phải gánh khi tiến
hanh kinh doanh ma cấp quản trị rất ít kiểm soát được khi đang
trong tiến trình kinh doanh, ví dụ như phí thuê đất, bảo hiểm,
thuế, khấu hao.
Captain
5. 1. (thuyền trưởng, trưởng đội bay) Người có trách nhiệm hoàn
toan về hoạt động của một con tàu hoặc một máy bay.
2. (tiếp viên trưởng) Trong một phòng ăn ở nhà hang, từ để chỉ
tiếp viên được uỷ nhiệm quản các tiếp viên khác.
3. (tổ trưởng, nhóm trưởng) Trong một khách sạn, từ dùng để
chỉ người có trách nhiệm quản lý một nhóm nhân viên nào đó,
chẳng hạn như các bellhop (nhân viên xách hành lý) thi chịu
dưới quyền của một bellhop captain.
Combination destination (điểm du lịch hỗ hợp): Chỗ cung cấp
nhiều tụ điểm du lịch khác biệt nhau, tức là cho người ta có nhiều
lí do để đển tham quan vùng đó.
Commercial agency (hang du lịch thương mại) : Hãng du lịch
chuyen sắp xếp những chuyến đi lại nhằm mục đích kinh doanh
làm ăn.
Commissionable (có tính sẵn hoa hồng): Dịch vụ, chỗ ngiồ,
phong khách sạn, chuyến du lịch hay một dịch vụ nào đó được
nha cung cấp định giá có gồm cả tiền thù lao trả cho đại lý du
lịch đang bán sản phẩm của họ.
Commissioned salesperson (ngư ời bán ăn hoa hồng) : Nhân viên
được trả thù lao hoàn toàn hoặc phần lớn bằng số phần tr ăm trên
số bán hơn là bằng mức lương định sắn.
Complimentary ( món biếu, sự biếu): Sự cho không; một sản
phẩm hoặc một dịch vụ được cung cấp không tính tiền; t hường là
cho khách quen hay sẽ trở thành khách quen trong tương lai;
hoặc để sửa chữa một lỗi lầm nào đó. Một đêm trọ, một thức
uống hoặc một bữa ăn… đều có thể là món biếu. Thường gọi tắt
la “comp”.
Concierge ( nhân vien sai phái) : Nhân vien tại nhiều khách sạn
lớn, đặc biệt ở châu Âu, có nhiệm vụ phục vụ, hầu riêng cho
khách như xách hành l ý, đăng ký trước bữa ăn, đi bỏ thư hay các
phục vụ riêng khác cho khách.
6. Concourse ( khu đại sảnh): Khu để cho hành khách và du khách
trong một sân bay đi từ hành lang phòng đợi đến cửa ra va va
ngược lại.
Concrete jungle ( khu rừng rậm): Thuật ngữ dùng với nghĩa chê
bai để chỉ một đô thị du lịch nào đó có vẻ quá đông đúc, vô tổ
chức và quản lý tồi tệ.
Conditional fare (giá cước có điều kiện ): Một sự đổi mới về giá
vé hang không nhằm mục đích làm giảm bớt tổn thất doanh thu
do việc bỏ chỗ. Người mua một vé có điều kiện sẽ tiết kiệm được
một số tiền nào đó so với vé thông thường nhưng phải đến sân
bay va chấp nhận chuyện may rủi nếu như máy bay đủ khách;
trong trường hợp này, tiền vé được hoan lại và vị khách đó được
đi miễn phí trong chuyến bay kế tiế p. Tuy nhiên, nếu máy bay có
chỗ do có khách bỏ, hãng sẽ điền khách vào chỗ bị bỏ và người
đi trước có điều kiện trả tiền cho chuyến đi đó.
Conference center (trung tâm h ội nghị): Hơi giống một khách sạn
nghỉ mát, nhưng ở đây cơ sở được thiết kế và bố trí nhân sự là
để tiếp đai những cuộc hội nghị bàn chuyện àlm ăn như một
chức năng chính yếu. Mọi thứ, từ phòng nghỉ cho khách có ban
lam việc, cho đến chuyện giải trí tại trung tâm, việc phục vụ ăn
uống tại phòng họp… đều được thiết kế nhằm cung cấp một môi
trường hội họp thật thoải mái.
D_________
Double rate (mức giá đôi) Giá được đề ra trong đó một hay hai
người có thể lấy một phòng ở nhưng không tính thêm tiền người
thứ hai.
Domestic itinerary (hanh trinh trong nước) Các cuộc du hành
ben trong lanh tổh một nước đều được coi là Domestic
itinerary.
G_________
7. Ghost town (thanh phố chết) Những toà nhà một thời từng có
đông người ở, nay lại trống trơn. Một số những địa điểm như
thế là điểm du lịch hấp dẫn vì chúng gắn liền với lịch sử.
GDP (Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội)
GNP (Gross National Product - Tổng sản phẩm quốc dân ): Cách
đo lường tổng sản phẩm của một ướnc dựa trên giá
thị trường của mọi hàng hoá dịch vụ sản xuất được trong một
thời đoạn nào đó, thường là mọt tháng hoặc một n ăm.
Gross profit (Doanh l ợi gộp): Lợi tức của mọt c ơ sở doanh nghiệp
nào đó trước khi trừ chi phí
Ground arrangements (Những thu xếp trên bộ): Những dịch vụ
cung cấp cho khách tại mỗi điểm đến nằm trong lộ trình du lịch.
Có thể bao gồm việc đưa đón tới khách sạn, cho thuê xe cộ, mua
vé tham quan...
Ground operator (Cơ sở kinh doanh dịch vụ tại chỗ) :Công ty
cung ứng dịch vụ vận chuyển, ngoạn cảnh và các đơn vị khác
cho khách tại điểm du lịch. Còn gọi là ground handling agent
hoặc ground handler
Group booking order (Phiếu đặt vé tập thể): Giấy tờ theo mẫu in
sẵn để đặt trước một số chỗ ưdới dạng công ty hay tập
thể.
H_________
Houseboat (nha thuyền) Thuyền được trang bị để làm nhà ở.
19th hole (lỗ thứ 19) Từ có xuất xứ từ môn chơi golf, được
dùng để chỉ bất kỳ nhà hàng hoặc quầy rượu nào ở gần một
sân golf.
Hansom cab (xe ngựa hai bánh): Xe chở khách, có người đánh
xe, dung cho mục đích ngoạn cảnh hơn là chuyên chở.
8. Hard copy (bản cứng): Những thông tin in rtên giấy, để phân
biệt cũng với những thông tin đó nhưng được hiển thị qua màn
hinh.
Heliport (bai đáp trực thăng): Bai cất cánh hoặc hạ cánh của
trực thăng, thường được đặt tren những nóc nhà cao tầng hay
nha ga chính của các tuyến giao thông, có thể cung ứng dịch
vụ taxi đường không nhanh chóng giữa các khu vực.
Held Luggage (vật cầm thế): Tài sản của khách bị giữ lại thay
cho số tiền phải trả.
Hot line (đường dây nớng/khẩn) Được quảng cáo như một dịch
vụ dành cho khách hàng, một số điện thoại mà khi khách quay
gọi bất kỳ ngày đêm sẽ được nối trực tiếp đến người chuyên
trách giải quyết vấn đề hay trả lời thắc mắc.
Hotel package (suất bao khách sạn) Tập hợp nhiều dịch vụ,
thường gồm việc chuyên chở, đưa đón, phong ở và các loại tiện
nghi có trong khách s ạn.
Hotel register (sổ đăng ký khách sạn) Sổ ghi chép về mọi người
khách luật pháp yêu cầu mọi người khách đến đều phải lưu lại
ten trong sổ đăng ký nay.
Hotel representative (đại diện khách sạn) Cá nhân hoặc Công ty
được một hay nhiều khách sạn thuê làm người 10 dàn xếp với
các cơ sở kinh doanh sỉ du lịch, đại lý du lịch và giới trong ngành
về chuyện đăng ký đặt phỏng khách sạn tr ước. Thường được gọi
tắt là một "rep" khách sạn.
High risk (mức báo nguy): Ng ười khách có tổng số tiền phải trả đa
tới gần, bằng hoặc đa vượt quá giới hạn cho phép của cơ sở kinh
doanh đó.
High roller (dân cối xay): Tiếng lóng của giới cờ bạc chỉ khách
chơi đặt tiền cờ bạc hào phóng, phung phí, họ thường được mời
uống miễn phí và hưởng một số dịch vụ khác.
9. Hitchhiking (quá giang/ đi nhờ): Một hình thức du hành, bằng
cách ra hiệu đi nhờ những chiếc xe đang chạy theo hướng minh
muốn đi. Đây là kiểu di chuyển phổ biến của giới trẻ, đỡ tốn kém.
Holiday (ngay lễ/ ngày nghỉ): Ngày do tập quán hoặc luật pháp
quy định, qua đó, mọi công việc thường ngày đều được tạm
ngừng. Còn gọi là away from work hoặc vacation.
Hospitality industry (kỹ nghệ lễ tân): Cũng có nghĩa như tourism
hay tourism industry, nhưng chú trọng về mức trách nhiệm của
các nhân vien trong nganh trong vai tro của người chủ đón
khách. Đôi khi từ được dùng để chỉ một loại khách sạn, mô-ten
và cơ sở kinh doanh lưu trú nào đó có vai tro quan trọng trong
nganh du lịch.
Hotel (khách sạn): Nơi cung cấp chỗ lưu trú cho khách du lịch
hoặc khách trọ ngắn hạn. Thường đồng nghĩa với inn, motel,
motor hotel, motor lodge. Điểm khác biệt giữa các cơ sở trên là
về đẳng cấp. Khách sạn thường có quy mô lớn với nhiều loại
dịch vụ cho khách l ưu lại nhiều ngày.
Hotel voucher (tem phiếu khách sạn) Loại phiếu do một cơ sở
kinh doanh du ịclh phát hành, dành để chi trả cho mọ i
khoản đề mục của một chuyến du lịch chuyên biệt nào đó đa trả
tiền trước rồi. Khách sẽ nộp những pếhui này lúc đăng
ký nhận phòng và khách sạn sẽ ghi phiếu đó cùng với hóa đơn
đến cơ sở kinh doanh du lịch đó để thanh toán nhận tiền.
Houseman/woman (nhân vien tạp dịch nam/nữ) Nhân viên 10
việc lau chùi và bảo trì những khu vực công cộng trong một cơ
sở khách sạn/công sở, kể cả khu vực hành lang.
I_________
Impulse travel (du lịch ngẫu hứng) chuyến du lịch mang đặc điểm
tương đối ít hoạch định trước, hoặc một sự đổi ý so với những
hoạch định ban đầu; một quyết định dựa trên sự tự do chọn lựa
va tính linh hoạt, uyển chuyển.
10. Incentive travel (chuyến du lịch thưởng) việc tưởng thưởng cho
một nhân viên bán hàng thành công hoặc nhân viên phong ban
nào đó một món quà.dưới hình thức một chuyến du lịc h được đài
thọ chi phí. Các chương trinh du lịch thưởng được nhiều khúc
tuyến nghiệp vụ trong nganh du lịch hoạch định và cung cấp, như
một phương cách dành cho bất kỳ doanh nghiệp nào muốn kích
khởi doanh số đồng thời tưởng thưởng cho nhân vien của mình.
Interpol (cảnh sát quốc tế) viết tắt từ êtn lntemational criminal
police organization - tổ chức cảnh sát hình sự quốc t ế,
một tổ chức bao gồm lực lượng cảnh sát của trên 100 quốc gia.
Các hội viên đồng thỏa thuận giúp đỡ nhau về các vấn đề
cảnh sát.
Intepretive center (trung tâm thuyết minh) trung tâm thông tin,
đặc biệt khi nằm gần một trong các tụ điểm văn hóa, lịch sử, tại
đó, người ta có thể tìm hiểu các chi tiết có liên quan
Incentive program (chương tr inh khích lệ) Phương pháp làm tăng
động lực và doanh số của nhân viên; một bản kế hoạch đựợc
thông báo và quy định sẵn về những phần thưởng ma các nhân
vien sẽ được hưởng khi họ đạt được chỉ tiêu nào đó. Nó có thể
mang hinh thức là tiền mặt, chuyến du lịch hoặc được mua hàng
giảm giá.
Incentive fare (giá cước du lịch thưởng) Giá cước máy bay có
chiết khấu dành cho những nhóm đi du lịch thưởng.
Information meeting (cuộc họp thông tin) Cuộc tập trung theo
biểu ấn định những người tham gia chuyến du lịch, tưr ớc và
sau khi chuyến du lịch khởi hành, để nhắc lại lịch trình, chỉ rõ
những dịch vụ có bao gồm và không bao gồm. Giải thích các
phong tục, tập quán địa phương, gợi ý các cách ứng xử cùng
các thông tin tương tự khác.
International Standards Organization (ISO) (tổ chức tiêu chuẩn
quốc tế) Cơ quan quốc tế thiết lập mã tiền tệ cho các quốc gia
tren toan thế giới. Từ khi có hiệu lực ngày 01 tháng Giêng năm
1990, cơ quan này đa đổi mã tiền tệ của các nước sang mã
11. của ISO. Trong khi mã củađ ồng đô-la Mỹ không thay đổi
(USD), thi ma của đồng tiền nhiều nước sẽ thay đổi, chẳng hạn
nh đồng bảng Anh đổi từ UKL thành GBP; đồng yên Nhật đổi từ
JYE thanh JPY…
Inherent risk legislation (pháp quy về sự rủi ro gắn liền) Luật thiết
định rằng có một ưngời tham dự vào một hoạđt ộng
giải trí nào đó thi cần biết và chấp nhận những rủi ro vốn gắn liền
với hoạt động đó. Quy định pháp lý này được dựa trên
giả định rằng một người bình thường và thận trọng thì có biết
hoặc ắt sẽ biết những rủi ro cốh ữu như thế, và pháp quy
cũng thiết định trách nhiệm của những ng ười tham gia đối với sự
an toan của chính họ trong các hoạtđ ộng giải trí, nhưng
đó chỉ là giới hạn chứ không thay thế hẳn trách nhiệm của nhà
khai thác. Cũng gọi là acceptance of risk legislation.
In - plant agency (cơ sở du lịch nội bộ) Cơ sở du lịch hoặc chi
nhánh của cơ sở du lịch được nằm trong trụ sở của chính
công ty ấy. Những cơ sở như thế thường phải tuân theo một thoả
thuận để hoàn lại phí sử dụng tiện ng hi của công ty.
Inside selling (sự bán cho khách nội bộ) Chiến lược tìm cách để
bán hang va dịch vụ cho những ng ười hiện đa la khách
hang qua cống hiến nào đó của một doanh nghiệp. Ví dụ, khách
của một khách sạn có thể được mời sử dụng cửa hàng cắt
tóc của khách sạn; một khách của nh à hàng có thể được mời sử
dụng rượu vang kèm theo bữa ăn. Cũng được gọi là in
house selling.
Invisible exports/import (Xu ất nhập khẩu vô hình): Số tiền mà các
công dân của một nước nào đó đa chi tieu khi du lịch đến một
nước khác, hoặc số tiền mà khách ngoại quốc đa chi tieu tại một
miền, một nước nào đó.
J_________
Jet lag (hiện tượng mệt mỏi vì thay đổi múi giờ sau khi đi máy
bay): Tinh trạng sinh lý xảy ra do sự gãy vỡ "đồng hồ sinh học"
của một người; sự thay đổi của nhịp sinh học do chuyến du
12. hanh xa qua những khu vực có múi giờ khác nhau, dẫn đến các
triệu chứng mệt mỏi, mất ngủ và cả sốt nhẹ...
Joint promotion (đồng quảng cáo, quảng cáo chung, liên kết):
Sự thoả thuận giữa ha i hay nhiều pháp nhân trước nay vẫn
rieng biệt nhau, nhằm chia sẻ phí tổn và chỗ trên phương tiện
quảng cáo truyền thông nào đó. Các pháp nhân này có thể
thuộc khu vực công hay tư trong nền kinh tế nh một khách sạn
va một nhà hàng, nhiều tụ điểm khu vực, một nhà sản xuất
quần áo và một khu du lịch. Sự thoả thuận giữa hai hay nhiều
pháp nhân trước nay vẫn riêng biệt nhau, nhằm chia sẻ phí tổn
va chỗ trên phương tiện quảng cáo truyền thông nào đó. Các
pháp nhân nay có thể thuộc khu vực công hay tư trong nền
kinh tế nh một khách sạn và một nhà hàng, nhiều tụ điểm khu
vực, một nhà sản xuất quần áo và một khu du lịch.
Joiner (khách đi chung): Người đi cùng với người khác đến cùng
một nơi.
Joint veture (sự liên doanh): Nỗ lực hợp tác chính thức bao gồm
hai hay nhiều thể nhân, công ty hoặc pháp nhân nào đó, nhằm
mục đích thực hiện dự án nào đó vốn có thể quá lớn hay không
thích hợp nếu từng người trong số họ hành động riêng rẽ. Ví dụ,
sự phối hợp giữa tư nhân và nhà nước trong việc triển khai một
khu nghỉ mát chẳng hạn.
Junior suite (căn hộ nhỏ): Phòng khách sạn rộng, có chỗ làm
việc, nơi ngủ và nơi tiếp khách được ngăn riêng bằng vách
ngăn.
Jitney (Xe khách binh dân, xe thả): Thường là xe tư, do chủ tự
lái, chạy theo lộ trình tự do. Hành khách được đón tại bất cứ đâu
trên đường, trả tiền cước và chia xẻ chỗ ngồi nh ư kiểu xe bus.
Job sharing (Sự chia chung phần việc): Sự thu xếp để hai người
cùng đảm trách một chức việc toàn thời gian. Lương và các lợi
ích thường được chia theo tỷ lệ tuỳ theo số thời gian mà mỗi
người làm trong công việc.
13. L_________
Latitude (vĩ độ): Khoảng cách góc, bắc hoặc nam tính từ xích
đạo, được tính bằng độ, phút, giây. Một phút vĩ độ tương đương
với một hải lý.
Living history attraction (sức thu hút lịch sử sống động): Sự tái
tạo có nghiên cứu kỹ
lưỡng về một thời đại lịch sử đặc biệt nào đó, được xây dựng
lại với những an toàn và vệ sinh hiện đại. Đó có thể gồm cả
những thợ thủ công "có thẩm quyền" và các sinh hoạt hoà nhập
của du khách. Sự tái tạo có nghiên cứu kỹ lưỡng về một thời
đại lịch sử đặc biệt nào đó, được xây dựng lại với những an
toan va vệ sinh hiện đại. Đó có thể gồm cả những thợ thủ công
"có thẩm quyền" và các sinh hoạt hoà nhập của du khách.
Load factor (ước số tải): Tỷ lệ phần trăm lượng tải đa bán được
tren tổng số lượng tải sẵn có để bán. Nếu có 80 khách trả tiền
tren một máy bay có 100 chỗ, ước tải sẽ là 80%.
Ước số tải hoà vốn (break-even passenger load factor) la số
lượng khách thực đi cần thiết để đạt được doanh số thu đủ bù
đắp cho chi phí hoạt động.
Ước số tải khách sinh lợi (revernue passenger load factor) là tỷ
lệ lượng chỗ bán ra đạt được doanh số thu vừa mức chi phí và
có lai. Tỷ lệ phần trăm lượng tải đa bán được trên tổng số
lượng tải sẵn có để bán. Nếu có 80 khách trả tiền trên một máy
bay có 100 chỗ, ước tải sẽ là 80%.
Low season (mua thấp điểm/ ế ẩm): Thời gian trong năm tại
khu điểm du lịch hoặc một hãng lữ hành khi lượng khách và
suất giá đạt thấp nhất.): Thời gian trong năm tại khu điểm du
lịch hoặc một hãng lữ hành khi lượng khách va suất giá đạt
thấp nhất.
Lounge (phong đợi/ quầy giải khát): Chỗ dành để ngồi, cho
phép nói chuyện đối mặt với
14. khách khác; cũng được dùng để chỉ chỗ phục vụ rượu và giải
trí tương đối nhỏ, thuộc cơ sở độc lập hay một phần của khách
sạn hoặc nha hang.
M_________
Manual (sổ tay): Sách dành tham khảo, trong du lịch, nó chứa
đựng các thời biểu, thuế quan, suất giá chi tiết hoặc các dịch vụ
ma các nha hang, khách sạn, hãng chuyên chở, hãng lữ hành
hoặc nhà cung ứng dịch vụ nào đó cung cấp. Sách dành tham
khảo, trong du lịch, nó chứa đựng các thời biểu, thuế quan,
suất giá chi tiết hoặc các dịch vụ mà các nhà hàng, khách sạn,
hang chuyen chở, hãng lữ hành hoặc nhà cung ứng dịch vụ
nào đó cung cấp.
Media event (lễ hội lớn): Hoạt động được hoạch định nhằm gây
sự thu hút báo chí, phát thanh, truyền hình và các phương tiện
truyền thông khác, ví nh khai trương lớn, liên hoan du lịch lớn...
Hoạt động được hoạch định nhằm gây sự thu hút báo chí, phát
thanh, truyền hình và các phương tiện truyền thông khác, ví nh
khai trương lớn, liên hoan du lịch lớn...
Meridian (kinh tuyến): Vòng tròn lớn đi qua các điểm cực, thẳng
với trục và vuông góc với đường xích đạo của trái đất. Vòng
tron lớn đi qua các điểm cực, thẳng với trục và vuông góc với
đường xích đạo của trái đất.
Malaria (Bệnh sốt rét): Bệnh do ký sinh trùng gây ra, do một loại
muỗi có tên là Anophen truyền cho con người, đặc biệt hay gặp
ở vùng rừng núi.
Master plan (kế hoạch chủ đạo): Một phần của tiến trình hoạch
định, qua đó những trạng huống tương lai đa được đồng ý, hoặc
các cơ sở phương tiện được hoàn thành từng bước. Nhu cầu
tương lai theo dự kiến hay theo mong đợi được gắn với một
chương trinh từng giai đoạn, về những thay đổi pháp lý, tự nhiên
va xa hội vốn phải được hiện thực hoá.
15. Mass display (Sự trưng bày tập trung): Việc các doanh nghiệp
giống nhau hay kinh doanh cùng ột m laọi sản phẩm ,
dịch vụ cùng tụ lại một khu vực đông đảo, nhờ vậy làm tăng sự
sự hấp dẫn của khu, cung cấp ncgù một chủ đề (thực
phẩm, quà lưu niệm...) và làm tăng lượng khách lui tới (Việt Nam
thường gọi là “Buôn có bạn, bán c ó phường”).
Minibus (Xe Bus mini): Dịch vụ chở khách bằng xe bus loại nhỏ,
sử dụng các trạm dừng của xe bus thông thường, thường có
trong một thành phố hoặc khu du lịch.
N_________
Natural areas (những vùng thiên nhiên): Những nơi có cảnh đẹp
tự nhiên do cây cỏ hay hình thế địa lý tạo ra và không bị khai
thác về mục tiêu thương mại.
Nature center (trung tâm thien nhien): Khu vực địa lý được
khoanh vung thanh tụ điểm thiên nhiên hay lịch sử như một
nguồn nghiên cứu cho du khách. Các chuyến đi du ngoạn ngoài
trời, hội họp, diễn thuyết, tản bộ có hướng dẫn và triển lãm là bộ
phận thuộc những dịch vụ của tru ng tâm.
Nautical mile (hải lý): Đơn vị dùng để đo lường khoảng cách trên
biển và trên không, tương đương với một phút vĩ độ, khoảng
6076 feet (gần 1852 mét).
News release (sự phát tín, đăng tin): Sự thông tin về một
chương trinh du lịch sắp tới, thành tích của nhân viên… đăng
trên báo chí và các phương ti ện thông tin đại chúng với mục đích
được nhiều người biết đến. Cũng gọi là press release.
Night club (hộp đêm): Cơ sở cung cấp sự giải trí và thu hút chủ
yếu bằng trình diễn sân khấu chuyên nghiệp. Khách hàng chi
trả cho dịch vụ này bằng một lệ phí trọn gói (cover charge), hay
như một buổi họp mặt phải trả tiền rượu, thức ăn hay đồ uống.
O_________
16. Off-line (hoạt động ngoài/không theo tuyến): Bất kỳ phương tiện
vận chuyển hoặc hoạt động vận chuyển nào đó hoạt động khác
với tuyến du lịch đa được cấp phép của hãng đó.
Omiyage: Tục lệ của người Nhật đoi hỏi người đi du lịch khi trở
về nhà phải có quà cho bạn bè, họ hàng; nhiều nước khác cũng
có tục lệ này.
Open jaw (vong hở): Chuyến đi hoặc vé khứ hồi, nhưng chuyến
về khởi hành từ nơi không phải là điểm đến của chuyến đến; một
chuyến đi từ Hà Nội đến Bắc Kinh có chuyến khứ hồi từ Quảng
Châu về Hà Nội là một open jaw.
Oversale (sự bán quá khả năng): Việc bán ra số vé hay chấp
nhận sự đăng ký giữ phòng nhiều hơn số chỗ có thực. Điều này
đôi khi được dùng để bù trừ cho số khách huỷ chỗ theo dự kiến.
Oversupply (sự cung vượt cầu): Hậu quả của sự sản xuất dư
thừa hoặc do sự giảm sút nhu cầu; sự có quá nhiều một sản
phẩm hay dịch vụ so với nhu cầu hiện tại.
P_________
Perishable (dễ hỏng): Đối với các doanh nghiệp du lịch, sản
phẩm là dễ hỏng khi số doanh thu bị mất vĩnh viễn vì số chỗ
ngồi hoặc phòng không bán được.
Pit stop (tạm ngừng để xả hơi): Tiếng lóng chỉ việc ngừng lại
trong chốc lát của một chuyến đi bằng xe hơi hay xe bus, để đi
vệ sinh.
R_________
Rebate (sự bớt/ giảm giá): Việc tính gi á thấp hơn giá niêm yết kết
quả là người nào đó được lợi tạo nên sự thu hút để bán hay mua;
không được thừa nhận một cách công khai, nhưng được áp
dung phổ biến như là “sự chiết khấu”.
Receiving country (nư ớc nhận) :
17. 1. Nước có nhiều du khách ngoại quốc hơn so với số lượng
người trong nước đi du lịch tại chỗ.
2.Từ cũng để chỉ một nước tiếp nhận lượng du khách đến nhiều
hơn mức người trong nước đi du lịch ra nước ngoài.
Reception
1. (sự tiếp đai) Sự quy tụ người, thường giới hạn trong một nhóm
được mời để mừng một dịp lớn hay nhỏ nào đó, như một đám
cưới, buổi khai mạc triển lãm ng hệ thuật hay hoạt động của nhóm
du lịch chẳng han
2. (dịch vụ tiếp đón) Trong du lịch, từ này đồng nghĩa với từ
“front desk”
Receptive services (dịch vụ tiếp đón): Từ chỉ chung đủ loại hoat
động cần thiết dành cho những du khách mới đến, bao gồm các
cuộc chào đón ở sân bay,lo liệu chuyến xe, các cuộc đi tham
quan, dịch vụ phiên dịch và các điều tương tự.
Recipe (cách nấu)
1.Công thức chi tiết chỉ rõ nguyên liệu, tỷ lệ, trình tự kết hợp và
phương pháp sửa soạn để làm thành một món ăn. Một
standerdized recipe (cách n ấu lập chuẩn) là kết quả của s ự phân
tích chi tiết toàn bộ quá trình mà các nguyên liệu tươi biến thành
món ăn hẳn hoi sẵn sàng mang ra ăn được.
2. Nó được ghi lên tren thẻ hay phương tiện nào đó để cho một
người tương đối ít kinh nghiệm hay ít được huấn luyện cũng có
thể nấu thành một món ăn khả dĩ chấp nhận được một cách đồng
nhất.
Reconfirmation (sự tái xác nhận)
1.Động tác buộc người nào đó thừa nhận ý định sử dụng một
chỗ đa đăng ký giữ trước. 2.Một hành khách hàng khôn g quốc tế
được yêu cầu xác nhận một chỗ đa đăng ký trước cho những
18. chuyến sau, khi một cuộc dừng nghỉ vượt quá thời hạn quy định
nào đó, hoặc chỗ có thể đa được bán lại môt cách hợp pháp.
3.Khách sạn và hầu hết những cơ sở dịch vụ du lịch khác đều đề
nghị việc tái xác nhận,. đặc biệt là khi sự đăng ký giữ chỗ lúc ban
đầu đa được thực hiện tốt đẹp rồi.
Recreation (sự giải trí/ tiêu khiển): Các hoạt động đa dạng đươc
tự do lựa chọn, ngoại trừ nhữn ghọat động gắn liền vớ i
công việc.
1.Commerical recreation (giải trí thương mại): Là việc cung ứng
phương tiện cho một họat động tiêu khiển với mục đích thu một
khoản lợi
2. Public recreation (giải trí công cộng): Là việc cung cấp cũng
những phương tiện như vây, nhưng được tài trợ và thường có
một cơ quan công quyền quản trị.
S_________
Soft copy (bản mềm): Chỉ những thông tin hiển thị qua mạn hình
máy tính.