Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Thiết kế trạm biến áp 110/22kV, cấp điện cho khu công nghiệp Nomura Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Bài tập cung cấp điện trần quang khánh, 463 trangHoai Thuat
Bài Tập cung cấp điện
Tác giả: Trần Quang Khánh
Nhằm cụ thể hóa lý thuyết , tập sách này giúp chung ta củng cố kiến thức và tiếp cận các dạng toán cung cấp điện trong thực tế.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy cơ khí Quang Trung, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Ứng dụng PLC S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lò với giải đo [ 0 – 1200 ]°C, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Thiết kế trạm biến áp 110/22kV, cấp điện cho khu công nghiệp Nomura Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Bài tập cung cấp điện trần quang khánh, 463 trangHoai Thuat
Bài Tập cung cấp điện
Tác giả: Trần Quang Khánh
Nhằm cụ thể hóa lý thuyết , tập sách này giúp chung ta củng cố kiến thức và tiếp cận các dạng toán cung cấp điện trong thực tế.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy cơ khí Quang Trung, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Ứng dụng PLC S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lò với giải đo [ 0 – 1200 ]°C, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Thiết kế mô hình pha trộn dung dịch sử dụng PLC s7-200, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho trạm biến áp 110kV Nhà máy Thép Việt Ý, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho trường THPT Nguyễn Du, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử truyền thông với đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 để điều khiển và giám sát lò đốt bã mía, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho khu chung cư cao tầng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download bài tập ngành kĩ thuật điện với đề tài: Động cơ không đồng bộ ba pha, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, cho các bạn tham khảo làm luận văn tham khảo
Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một phân xưởngBryce Breitenberg
CHƯƠNG 1
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG
Phụ tải tính toán là một thông số quan trọng mà ta cần xác định trong việc tính toán,
thiết kế cung cấp phụ tải điện tương tự phụ tải thực tế do đó nếu xác định chính xác thì sẽ
chọn được thiết bị phù hợp đảm bảo được điều kiện kỹ thuật cũng như lợi ích kinh tế. Phụ tải
điện phụ thuộc vào những yếu tố quan trọng như: công suất máy, số lượng máy, chế độ vận
hành của máy, điện áp làm việc và quy trình công nghệ sản xuất. Để thiết kế hệ thống cung
cấp điện cho phân xưởng ta cần quan tâm đến những yêu cầu như: chất lượng điện năng, độ
tin cậy cấp điện, mức độ an toàn, và kinh tế...
1.1 ĐẶC ĐIỂM PHÂN XƯỞNG:
- Đây là mặt bằng phân xưởng cơ khí số 02 (theo số liệu đồ án Nhóm 02), có dạng hình chữ
nhật, phân xưởng có kích thước:
Chiều dài: 54 (m)
Chiều rộng: 18 (m)
Chiều cao: 7 (m)
Diện tích toàn phân xưởng: 972 (m2)
- Môi trường làm việc rất thuận lợi, ít bụi, nhiệt độ môi trường trung bình trong phân xưởng
là: 30oC.
- Phân xưởng dạng hai mái tôn kẽm, nền xi măng, tường quét vôi trắng, toàn bộ phân xưởng
có 05 cửa ra vào 2 cánh: 01 cửa đi chính, 04 cửa phụ.
- Phân xưởng làm việc 2 ca trong một ngày:
Ca 1: từ 6h đến 14h
Ca 2: từ 14h đến 22h
- Trong phân xưởng có 37 động cơ, một phòng kho và một phòng KCS, ngoài ra phân xưởng
còn có hệ thống chiếu sáng. Phân xưởng được lấy điện từ trạm biến áp khu vực với cấp điện
áp là: 220/380(V) hoặc 230/400(V) theo đo lường thực tế
https://giaoan.com.vn/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bơm nước sử dụng plc s7-1200, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Thiết kế hệ thống trộn sơn tự động dùng PLC S7- 200, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Thiết kế mô hình pha trộn dung dịch sử dụng PLC s7-200, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho trạm biến áp 110kV Nhà máy Thép Việt Ý, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho trường THPT Nguyễn Du, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử truyền thông với đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 để điều khiển và giám sát lò đốt bã mía, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho khu chung cư cao tầng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download bài tập ngành kĩ thuật điện với đề tài: Động cơ không đồng bộ ba pha, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, cho các bạn tham khảo làm luận văn tham khảo
Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một phân xưởngBryce Breitenberg
CHƯƠNG 1
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG
Phụ tải tính toán là một thông số quan trọng mà ta cần xác định trong việc tính toán,
thiết kế cung cấp phụ tải điện tương tự phụ tải thực tế do đó nếu xác định chính xác thì sẽ
chọn được thiết bị phù hợp đảm bảo được điều kiện kỹ thuật cũng như lợi ích kinh tế. Phụ tải
điện phụ thuộc vào những yếu tố quan trọng như: công suất máy, số lượng máy, chế độ vận
hành của máy, điện áp làm việc và quy trình công nghệ sản xuất. Để thiết kế hệ thống cung
cấp điện cho phân xưởng ta cần quan tâm đến những yêu cầu như: chất lượng điện năng, độ
tin cậy cấp điện, mức độ an toàn, và kinh tế...
1.1 ĐẶC ĐIỂM PHÂN XƯỞNG:
- Đây là mặt bằng phân xưởng cơ khí số 02 (theo số liệu đồ án Nhóm 02), có dạng hình chữ
nhật, phân xưởng có kích thước:
Chiều dài: 54 (m)
Chiều rộng: 18 (m)
Chiều cao: 7 (m)
Diện tích toàn phân xưởng: 972 (m2)
- Môi trường làm việc rất thuận lợi, ít bụi, nhiệt độ môi trường trung bình trong phân xưởng
là: 30oC.
- Phân xưởng dạng hai mái tôn kẽm, nền xi măng, tường quét vôi trắng, toàn bộ phân xưởng
có 05 cửa ra vào 2 cánh: 01 cửa đi chính, 04 cửa phụ.
- Phân xưởng làm việc 2 ca trong một ngày:
Ca 1: từ 6h đến 14h
Ca 2: từ 14h đến 22h
- Trong phân xưởng có 37 động cơ, một phòng kho và một phòng KCS, ngoài ra phân xưởng
còn có hệ thống chiếu sáng. Phân xưởng được lấy điện từ trạm biến áp khu vực với cấp điện
áp là: 220/380(V) hoặc 230/400(V) theo đo lường thực tế
https://giaoan.com.vn/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển bơm nước sử dụng plc s7-1200, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Thiết kế hệ thống trộn sơn tự động dùng PLC S7- 200, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Dành cho kiến trúc sư, kỹ sư điện, kỹ sư chiếu sáng, công ty tư vấn, nhà thầu, chủ đầu tư có thể tính toán, thiết kế chiếu sáng, tư vấn lưa chọn sản phẩm đèn LED phù hợp cho chiếu sáng trong nhà xưởng, đảm bảo tiêu chuẩn chiếu sáng việt nam,quy chuẩn bộ y tế. tiết kiệm đến 50% điện năng, thời gian thu hồi vốn nhanh so với đèn cao áp nhà xưởng metal halide hay cao áp sodium. Năng suất, an toàn, tiết kiệm, (đảm bảo theo các tiêu chí về chiếu sáng xanh trong các công trình)
Dành cho kiến trúc sư, kỹ sư điện, kỹ sư chiếu sáng, công ty tư vấn, nhà thầu, chủ đầu tư có thể tính toán, thiết kế chiếu sáng, tư vấn lưa chọn sản phẩm đèn LED phù hợp cho chiếu sáng trong nhà xưởng, đảm bảo tiêu chuẩn chiếu sáng việt nam,quy chuẩn bộ y tế. tiết kiệm đến 50% điện năng, thời gian thu hồi vốn nhanh so với đèn cao áp sodium, metalhalide. Năng suất, an toàn, tiết kiệm (đảm bảo theo các tiêu chí về chiếu sáng xanh trong các công trình)
2. 0.6 0.7 0.6 0.6
Ksd 0.56
7 5 3 5
0
cosϕ 0.7 0.7 0.7 0.8
0.80
3 5 6 2
P.kW 10 7.5 10 2.8 5 7.5 6.3 8.5 4.5 6.5
0.4 0.5 0.6 0.8 0.3 0.4 0.5 0.5 0.6
21 11 Ksd 0.87
9 Ơ 6 6 8 3 8 5 5 6 2
0 7
cosϕ 0.6 0.6 0.7 0.7 0.6 0.7 0.8 0.7 0.7
0.84
8 4 9 7 9 0 1 6 3
P.kW 6.3 8.5 4.5 6.5 10 4
0.4 0.5 0.5 0.4 0.6
10 T 75 54 Ksd 0.62
5 5 6 1 6
cosϕ 0.8 0.7 0.6 0.7
0.7 0.73
1 6 5 7
P.kW 2.8 4.5 6.3 7.2 6 5.6 4.5 10 7.5 10
0.5 0.5 0.4 0.6 0.6 0.6 0.4 0.5 0.6
10 Ksd 0.49
11 H 8 4 6 7 7 5 2 6 6 8
8
cosϕ 0.6 0.8 0.8 0.7 0.7 0.8 0.6 0.6 0.7
0.83
9 2 3 6 8 1 8 4 9
P.kW 7.5 10 2.8 5 7.5 6.3 8.5 4.5 6.5 10 4
0.5 0.6 0.8 0.3 0.4 0.5 0.5 0.6 0.4
Ksd 0.83 0.66
Ô 18 98 6 8 7 8 5 5 6 2 1
12
cosϕ 0.6 0.7 0.8 0.6 0.7 0.8 0.7 0.7 0.6
0.77 0.77
4 9 4 9 0 1 6 3 5
P.kW 10 2.8 5 7.5 6.3 8.5 4.5 6.5
0.6 0.8 0.6 0.8 0.7 0.7 0.7
22 Ksd 0.70
13 P 78 8 7 9 1 6 3 4
5
cosϕ 0.7 0.8 0.7 0.7 0.8 0.7 0.7
0.69
9 4 7 0 1 6 3
P.kW 4.5 6.3 7.2 6 5.6 4.5 10
0.5 0.4 0.4 0.6 0.6 0.4
Ksd 0.67
14 I 12 20 6 7 9 5 2 6
cosϕ 0.8 0.8 0.8 0.7 0.8 0.6
0.76
2 3 3 8 1 8
1. Xác định phụ tải tính toán từng phân xưởng
1.1. Phân xưởng N
1.1.1. Phụ tải động lực động lực N
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
ksd =
∑ Pk
i sdi
∑ ∑P i
5.6*0.65+4.5*0.62+10*0.46+7.5*0.56+10*0.68+2.8*0.87+5*0.83+7.5*0.38
=
5.6+4.5+10+7.5+10+2.8+5+7.5
= 0.59
Ta có n1 = 6 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
2
3. Tìm giá trị các tương đối
n1 6
n* = = = 0.75
n 8
Và
P* =
∑P 45.6
dmn1
== 0.86
∑Pdmn 52.9
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được nhq* = 0.89 ( hiệu quả tương đối). Suy ra
nhq = nhq* * n = 0.89*8 = 8
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được kmax = 1.36
Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
knc = kmax * k sd = 1.36 *0.59 = 0.8024
∑
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng N, theo
công thức:
Pdl = knc * ∑ Pi = 0.8024*52.9 = 42.45 (kW )
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng N, theo công thức:
cos ϕ ∑ =
∑ P *cos ϕ
i i
∑P i
5.6*0.78+4.5*0.81+10*0.68+7.5*0.64+10*0.79+2.8*0.84+5*0.77+7.5*0.69
=
5.6+4.5+10+7.5+10+2.8+5+7.5
= 0.74
1.1.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng N
(với P0 = 12W/m2)
Xác định theo công thức:
Pcs = K nc .Po .a.b = 0.8*12*14*22*10-3= 2.96 (kW)
1.1.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng N
Tổng công suất tác dụng của phân xưởng được xác định theo công thức :
P tt = Pdl + Pcs = 42.45 + 2.96 = 45.41( kW )
∑
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng N:
42.45*0.74 + 2.96*0.95
cos ϕ N = = 0.75 ⇒ tgϕ = 0.89
42.45 + 2.96
Công suất tính toán của toàn phân xưởng :
3
4. P tt 45.41
Stt = ∑ = = 60.55(kVA)
cos ϕ N 0.75
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Q tt = P tt * tgϕ = 45.41*0.89 = 40.41 ( kVAR)
∑ ∑
Vậy S = 45.41 + j 40.41 kVA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S 60.55
r= Chọn m = 5 ta có : r = = 1.96 (mm)
πm 3.14*5
1.2. Phân xưởng G
1.2.1. Phụ tải động lực động lực G
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
ksd =
∑ Pk
i sdi
∑ ∑P i
10*0.43+2.8*0.54+4.5*0.56+6.3*0.47+7.2*0.49+6*0.67+5.6*0.65+4.5*0.62+10*0.46
=
10+2.8+4.5+6.3+7.2+6+5.6+4.5+10
= 0.53
Ta có n1 = 6 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
n1 6
n* = = = 0.67
n 9
Và
P* =
∑P 45.1
dmn1
=
= 0.79
∑P
dmn 56.9
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được nhq* = 0.87 ( hiệu quả tương đối). Suy ra
nhq = nhq* * n = 0.87 *9 = 8
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được kmax = 1.4
Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
knc = kmax * k sd = 1.4* 0.53 = 0.74
∑
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng G, theo
công thức:
Pdl = knc * ∑ Pi = 0.74*56.9 = 42.1 ( kW )
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng G, theo công thức:
4
5. cos ϕ ∑ =
∑ P *cos ϕ
i i
∑P i
10*0.74+2.8*0.69+4.5*0.82+6.3*0.83+7.2*0.83+6*0.76+5.6*0.78+4.5*0.81+10*0.68
=
10+2.8+4.5+6.3+7.2+6+5.6+4.5+10
= 0.77
1.2.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng G
(với P0 = 12W/m2)
Xác định theo công thức:
Pcs = K nc .Po .a.b = 0.8*12*14*28*10-3= 3.76 (kW)
1.2.3. phụ tải tính toán của toàn phân xưởng G
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
P tt = Pdl + Pcs = 42.1 + 3.76 = 45.86 (kW )
∑
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng G :
42.1*0.77 + 3.76*0.95
cos ϕG = = 0.78 ⇒ tgϕ = 0.78
42.1 + 3.76
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
P tt 45.86
Stt = ∑ = = 58.8(kVA)
cos ϕG 0.78
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Q tt = P tt * tgϕ = 45.86*0.78 = 35.78 (kVAR )
∑ ∑
Vậy S = 45.86 + j 35.78 kVA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S 58.8
r= Chọn m = 5 ta có : r = = 1.93(mm)
πm 3.14*5
1.3. Phân xưởng U
1.3.1. Phụ tải động lực động lực U
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
ksd =
∑ Pk
i sdi
∑ ∑P i
8.5*0.55 + 4.5*0.56 + 6.5*0.62 + 10*0.41 + 4*0.66 + 10* 0.37 + 4.5*0.67 + 3*0.75
=
8.5 + 4.5 + 6.5 + 10 + 4 + 10 + 4.5 + 3
= 0.53
Ta có n1 = 4 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
5
6. n1 4
n* = = = 0.5
n 8
Và
P* =
∑P dmn135
=
= 0.68
∑P dmn 51
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được nhq* = 0.82 ( hiệu quả tương đối). Suy ra
nhq = nhq* * n = 0.82*8 = 7
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được kmax = 1.52
Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
knc = kmax * k sd = 1.52*0.53 = 0.8
∑
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng U, theo
công thức:
Pdl = knc * ∑ Pi = 0.8*51 = 40.8 (kW )
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng U, theo công thức:
cos ϕ ∑ =
∑ P *cos ϕ
i i
∑P i
8.5*0.81 + 4.5*0.76 + 6.5*0.73 + 10*0.65 + 4*0.77 + 10* 0.8 + 4.5*0.73 + 3*0.75
=
8.5 + 4.5 + 6.5 + 10 + 4 + 10 + 4.5 + 3
= 0.75
1.3.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng U (với P 0
= 12W/m2)
Xác định theo công thức:
Pcs = K nc .Po .a.b = 0.8*12*18*34*10-3= 5.87 (kW)
1.3.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng U
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
P tt = Pdl + Pcs = 40.8 + 5.87 = 46.67(kW )
∑
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng G:
40.8*0.75 + 5.87 *0.95
cos ϕG = = 0.77 ⇒ tgϕ = 0.81
40.8 + 5.87
Công suất tính toán của toàn phân xưởng
P tt 46.67
Stt = ∑ = = 60.61(kVA)
cos ϕG 0.77
6
7. Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Q tt = P tt * tgϕ = 46.67 *0.81 = 37.80 (kVAR) Ñ
∑ ∑
Vậy S = 46.67 + j 37.80 kVA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S 60.61
r= Chọn m = 5 ta có : r = = 1.96 (mm)
πm 3.14*5
1.4. Phân xưởng Y
1.4.1. Phụ tải động lực động lực Y
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
ksd =
∑ Pk
i sdi
∑ ∑P i
4*0.66 + 10*0.37 + 4.5*0.67 + 3*0.75 + 5*0.63 + 4.5*0.56 + 6*0.65 + 3.6*0.72 + 4.2*0.49 + 7 *0.8
=
4 + 10 + 4.5 + 3 + 5 + 4.5 + 6 + 3.6 + 4.2 + 7
= 0.6
Ta có n1 = 4 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
n1 4
n* = = = 0.4
n 10
Và
P* =
∑P 28
dmn1
=
= 0.54
∑P
dmn 51.8
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được nhq* = 0.86 ( hiệu quả tương đối). Suy ra
nhq = nhq* * n = 0.86*10 = 9
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được kmax = 1.3
Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
7
8. knc = kmax * k sd = 1.3* 0.6 = 0.8
∑
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng Y, theo
công thức:
Pdl = knc * ∑ Pi = 0.8*51.8 = 41.5 (kW )
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng Y, theo công thức:
cos ϕ ∑ =
∑ P *cos ϕ
i i
∑P i
4*0.77 + 10*0.8 + 4.5*0.73 + 3*0.75 + 5*0.76 + 4.5*0.8 + 6 *0.82 + 3.6*0.67 + 4.2*0.68 + 7 *0.75
=
4 + 10 + 4.5 + 3 + 5 + 4.5 + 6 + 3.6 + 4.2 + 7
= 0.83
1.4.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng Y
(với P0 = 12W/m2)
Xác định theo công thức:
Pcs = K nc .Po .a.b = 0.8*12*14*28*10-3= 3.76 (kW)
1.4.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng Y
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
P tt = Pdl + Pcs = 41.5 + 3.76 = 45.26(kW )
∑
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng Y:
41.5*0.83 + 3.76*0.95
cos ϕY = = 0.84 ⇒ tgϕ = 0.64
41.5 + 3.76
Công suất tính toán của toàn phân xưởng :
P tt 45.26
Stt = ∑ = = 53.88(kVA)
cos ϕY 0.84
Công suất tính toán phản kháng của toán phân xưởng:
Q tt = P tt * tgϕ = 45.26*0.64 = 28.96 (kVAR )
∑ ∑
Vậy S = 45.26 + j 28.96 kVA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S 53.88
r= Chọn m = 5 ta có : r = = 1.85 (mm)
πm 3.14*5
1.5. Phân xưởng Ê
1.5.1. Phụ tải động lực động lực Ê
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
8
9. k sd =
∑ Pk
i sdi
∑ ∑P i
7*0.8+10*0.43+2.8*0.54+4.5*0.56+6.3*0.47
=
7+10+2.8+4.5+6.3
= 0.55
Ta có n1 = 3 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
n1 3
n* = = = 0.6
n 5
Và
P* =
∑P 23.3
dmn1
=
= 0.76
∑P
dmn 30.6
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được nhq* = 0.87 ( hiệu quả tương đối). Suy ra
nhq = nhq* * n = 0.87 *5 = 5
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được kmax = 1.55
Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
knc = kmax * k sd = 1.55*0.55 = 0.85
∑
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng Ê, theo
công thức:
Pdl = knc * ∑ Pi = 0.85*30.6 = 26.01 (kW )
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng Ê, theo công thức:
cos ϕ ∑ =
∑ P *cos ϕ
i i
∑P i
7*0.75+10*0.74+2.8*0.69+4.5*0.82+6.3*0.83
=
7+10+2.8+4.5+6.3
= 0.768
1.5.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng Ê
(với P0 = 12W/m2)
Xác định theo công thức:
Pcs = K nc .Po .a.b = 0.8*12*12*20*10-3= 2.304 (kW)
1.5.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng Ê
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
9
10. P tt = Pdl + Pcs = 26.01 + 2.304 = 28.31 (kW )
∑
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng Ê :
26.01*0.768 + 2.304*0.95
cos ϕ Ê = = 0.77 ⇒ tgϕ = 0.81
26.01 + 2.304
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
P tt 28.31
Stt = ∑ = = 36.76 (kVA)
cos ϕÊ 0.77
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Q tt = P dl * tgϕ = 28.31*0.81 = 22.93 (kVAR)
∑ ∑
Vậy S = 28.31 + j 22.93 kVA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S 36.76
r= Chọn m = 5 ta có : r = = 1.53 ( mm)
πm 3.14*5
1.6. Phân xưởng O
1.6.1. Phụ tải động lực động lực O
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
ksd =
∑ Pk
i sdi
∑ ∑P i
4.5*0.62+10*0.46+7.5*0.56+10*0.68+2.8*0.87+5*0.83+7.5*0.38
=
4.5+10+7.5+10+2.8+5+7.5
= 0.59
Ta có n1 = 5 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
n1 5
n* = = = 0.71
n 7
Và
P* =
∑P 40
dmn1
=
= 0.85
∑P
dmn 47.3
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được nhq* = 0.86 ( hiệu quả tương đối). Suy ra
nhq = nhq* * n = 0.86*7 = 7
10
11. Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được kmax = 1.4
Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
knc = kmax * k sd = 1.4*0.59 = 0.83
∑
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng O, theo
công thức:
Pdl = knc * ∑ Pi = 0.83* 47.3 = 39.26 (kW )
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng O, theo công thức:
cos ϕ ∑ =
∑ P *cos ϕ
i i
∑P i
4.5*0.81+10*0.68+7.5*0.64+10*0.79+2.8*0.84+5*0.77+7.5*0.69
=
4.5+10+7.5+10+2.8+5+7.5
= 0.73
1.6.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng O
(với P0 = 12W/m2)
Xác định theo công thức:
Pcs = K nc .Po .a.b = 0.8*12*16*28*10-3= 4.3 (kW)
1.6.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng O
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
P tt = Pdl + Pcs = 39.26 + 4.3 = 43.56(kW )
∑
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng O :
39.26*0.73 + 4.3*0.95
cos ϕO = = 0.75 ⇒ tgϕ = 0.88
39.26 + 4.3
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
P dl 43.56
Stt = ∑ = = 58.08(kVA)
cos ϕO 0.75
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q tt = P dl * tgϕ = 43.56*0.88 = 38.33 (kVAR)
∑ ∑
Vậy S = 43.56 + j 38.33 kVA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S 58.08
r= Chọn m = 5 ta có : r = = 1.92(mm)
πm 3.14*5
1.7. Phân xưởng V
1.7.1. Phụ tải động lực động lực V
11
12. Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
ksd =
∑ Pk
i sdi
∑ ∑P i
6.5*0.62 + 10*0.41 + 4*0.66 + 10*0.37 + 4.5*0.67
=
6.5 + 10 + 4 + 10 + 4.5
= 0.5
Ta có n1 = 3 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
n1 3
n* = = = 0.6
n 5
Và
P* =
∑P 26.5
dmn1
=
= 0.76
∑P
dmn 35
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được nhq* = 0.87 ( hiệu quả tương đối). Suy ra
nhq = nhq* * n = 0.87 *5 = 5
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được kmax = 1.6
Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
knc = kmax * k sd = 1.6*0.5 = 0.8
∑
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng V, theo
công thức:
Pdl = knc * ∑ Pi = 0.8*35 = 28 (kW )
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng V, theo công thức:
cos ϕ ∑ =
∑ P *cos ϕ
i i
∑P i
6.5*0.81 + 10*0.68 + 4*0.64 + 10*0.79 + 4.5*0.73
=
6.5 + 10 + 4 + 10 + 4.5
= 0.74
1.7.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng V
(với P0 = 12W/m2)
Xác định theo công thức:
Pcs = K nc .Po .a.b = 0.8*12*14*22*10-3= 2.95 (kW)
1.7.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng V
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
12
13. P tt = Pdl + Pcs = 28 + 2.95 = 30.95(kW )
∑
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng V :
28*0.74 + 2.95*0.95
cos ϕV = = 0.76 ⇒ tgϕ = 0.85
28 + 2.95
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
P dl 30.95
Stt = ∑ = = 40.72(kVA)
cos ϕV 0.76
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Q tt = P dl * tgϕ = 30.95*0.85 = 26.30 (kVAR )
∑ ∑
Vậy S = 30.95 + j 26.30 kVA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S 40.72
r= Chọn m = 5 ta có : r = = 1.61(mm)
πm 3.14*5
1.8. Phân xưởng Ă
1.8.1. Phụ tải động lực động lực Ă
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
ksd =
∑ Pk
i sdi
∑ ∑P i
4.5*0.67 + 3*0.75 + 5*0.63 + 4.5*0.56 + 6*0.65
=
4.5 + 3 + 5 + 4.5 + 6
= 0.65
Ta có n1 = 5 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
n1 5
n* = = =1
n 5
Và
P* =
∑P 23
=1
dmn1
=
∑P
dmn 23
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được nhq* = 1 ( hiệu quả tương đối). Suy ra nhq = nhq* * n = 1*5 = 5
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được kmax = 1.42
13
14. Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
knc = kmax * k sd = 1.42 *0.65 = 0.92
∑
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng Ă, theo
công thức:
Pdl = knc * ∑ Pi = 0.92* 23 = 21.16 (kW )
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng Ă, theo công thức:
cos ϕ ∑ =
∑ P *cos ϕ
i i
∑P i
4.5*0.73 + 3*0.75 + 5*0.76 + 4.5*0.8 + 6*0.82
=
4.5 + 3 + 5 + 4.5 + 6
= 0.78
1.8.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng Ă
(với P0 = 12W/m2)
Xác định theo công thức:
Pcs = K nc .Po .a.b = 0.8*12*16*30*10-3= 4.60 (kW)
1.2.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng Ă
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
P tt = Pdl + Pcs = 21.16 + 4.60 = 25.76(kW )
∑
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng Ă :
21.16*0.78 + 4.60*0.95
cos ϕ A = = 0.81 ⇒ tgϕ = 0.72
21.16 + 4.60
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
P dl 25.76
Stt = ∑ = = 31.80 (kVA)
cos ϕ A 0.81
Công suất tính toán phản kháng của xí nghiệp:
Q tt = P tt * tgϕ = 25.76*0.72 = 18.54 (kVAR)
∑ ∑
Vậy S = 25.76 + j18.54 kVA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S 31.80
r= Chọn m = 5 ta có : r = = 1.42 (mm)
πm 3.14*5
1.9. Phân xưởng Ơ
1.9.1. Phụ tải động lực động lực Ơ
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
14
15. k sd =
∑ Pk
i sdi
∑ ∑P i
10*0.46+7.5*0.56+10*0.68+2.8*0.87+5*0.83+7.5*0.38+6.3*0.45+8.5*0.55+4.5*0.56+6.5*0.62
=
10+7.5+10+2.8+5+7.5+6.3+8.5+4.5+6.5
= 0.57
Ta có n1 = 8 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
n1 8
n* = = = 0.8
n 10
Và
P* =
∑P
61.3
= 0.89
dmn1
=
dmn ∑P
68.6
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được nhq* = 0.9 ( hiệu quả tương đối). Suy ra
nhq = nhq* * n = 0.9*10 = 9
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được kmax = 1.32
Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
knc = kmax * k sd = 1.32 *0.57 = 0.75
∑
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng Ơ, theo
công thức:
P = knc * ∑P = 0.75* 68.6 = 51.45(kW)
dl i
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng Ơ, theo công thức:
cos ϕ ∑ =
∑ P *cos ϕ
i i
∑P i
10*0.68+7.5*0.64+10*0.79+2.8*0.84+5*0.77+7.5*0.69+6.3*0.7+8.5*0.81+4.5*0.76+6.5*0.73
=
10+7.5+10+2.8+5+7.5+6.3+8.5+4.5+6.5
= 0.73
1.9.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng Ơ
(với P0 = 12W/m2)
Xác định theo công thức:
Pcs = K nc .Po .a.b = 0.8*12*12*20*10-3= 2.304 (kW)
1.9.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng Ơ
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
P tt = Pdl + Pcs = 51.45 + 2.304 = 53.75( kW )
∑
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng Ơ :
15
16. 51.45* 0.73 + 2.304 * 0.95
cos ϕÔ = = 0.74 ⇒ tgϕ = 0.91
51.45 + 2.304
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
P tt
Stt = ∑ = 53.75 = 72.63 (kVA)
cos ϕ Ô
0.74
Công suấttính toán phản kháng của phân xưởng :
Q tt = P tt * tgϕ = 53.75*0.91 = 48.91(kVAR)
∑ ∑
Vậy S = 51.45 + j 48.91 kVA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S 72.63
r= Chọn m = 5 ta có : r = = 2.15(mm)
πm 3.14*5
1.10. Phân xưởng T
1.10.1. Phụ tải động lực động lực T
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
k sd =
∑Pki sdi
∑ ∑P i
6.3* 0.45 + 8.5* 0.55 + 4.5* 0.56 + 6.5* 0.62 +10 * 0.41 + 4 * 0.66
=
6.3 + 8.5 + 4.5 + 6.5 +10 + 4
= 0.53
Ta có n1 = 4 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
n1 4
n* = = = 0.67
n 6
Và
P* =
∑P 31.3
dmn1
=
= 0.79
∑P
dmn 39.8
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được nhq* = 0.87 ( hiệu quả tương đối). Suy ra
nhq = nhq* * n = 0.87 *6 = 6
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được kmax = 1.39
Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
knc = kmax * k sd = 1.39*0.53 = 0.73
∑
16
17. Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng T, theo
công thức:
Pdl = knc * ∑ Pi = 0.73*39.8 = 29.05 (kW )
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng T, theo công thức:
cos ϕ ∑ =
∑ P *cos ϕ
i i
∑P i
10*0.74+2.8*0.69+4.5*0.82+6.3*0.83+7.2*0.83+6*0.76+5.6*0.78+4.5*0.81+10*0.68
=
10+2.8+4.5+6.3+7.2+6+5.6+4.5+10
= 0.77
1.10.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng T
(với P0 = 12W/m2)
Xác định theo công thức:
Pcs = K nc .Po .a.b = 0.8*12*16*20*10-3= 3.07 (kW)
1.10.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng T
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
P tt = Pdl + Pcs = 29.05 + 3.07 = 32.12 (kW )
∑
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng T :
29.05*0.77 + 3.07 *0.95
cos ϕT = = 0.79 ⇒ tgϕ = 0.78
29.05 + 3.07
Công suất tính toán của toàm phân xưởng:
P tt 32.12
Stt = ∑ = = 40.65(kVA)
cos ϕT 0.79
Công suất tính toán phản kháng của xí nghiệp :
Q tt = P tt * tgϕ = 32.12*0.78 = 25.05 (kVAR )
∑ ∑
Vậy S = 32.12 + j 25.05 kVA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S 40.65
r= Chọn m = 5 ta có : r = = 1.60 (mm)
πm 3.14*5
1.11. Phân xưởng H
1.11.1. Phụ tải động lực động lực H
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
17
18. ksd =
∑ Pk
i sdi
∑ ∑P i
2.8*0.54+4.5*0.56+6.3*0.47+7.2*0.49+6*0.67+5.6*0.65+4.5*0.62+10*0.46+7.5*0.56+10*0.68
=
2.8+4.5+6.3+7.2+6+5.6+4.5+10+7.5+10
= 0.57
Ta có n1 = 7 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
n1 7
n* = = = 0.7
n 10
Và
P* =
∑P
52.6
= 0.82
dmn1
=
dmn ∑P
64.4
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được nhq* = 0.88 ( hiệu quả tương đối). Suy ra
nhq = nhq* * n = 0.88*10 = 9
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được kmax = 1.33
Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
knc = kmax * k sd = 1.33*0.57 = 0.76
∑
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng H, theo
công thức:
Pdl = knc * ∑ Pi = 0.76*64.4 = 48.94 (kW )
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng H, theo công thức:
cos ϕ ∑ =
∑ P *cos ϕ
i i
∑P i
2.8*0.69+4.5*0.82+6.3*0.83+7.2*0.83+6*0.76+5.6*0.78+4.5*0.81+10*0.68+7.5*0.64+10*0.79
=
2.8+4.5+6.3+7.2+6+5.6+4.5+10+7.5+10
= 0.78
1.11.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng H
(với P0 = 12W/m2)
Xác định theo công thức:
Pcs = K nc .Po .a.b = 0.8*12*13*26*10-3= 3.24 (kW)
1.11.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng H
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
18
19. P tt = Pdl + Pcs = 48.94 + 3.24 = 52.18(kW )
∑
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng H :
48.94*0.78 + 3.24*0.95
cos ϕ H = = 0.79 ⇒ tgϕ = 0.77
48.94 + 3.24
Công suất tính toán của toàn phân xưởng :
P tt 52.18
Stt = ∑ = = 66.05(kVA)
cos ϕ H 0.79
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng :
Q tt = P ttt * tgϕ = 51.3*0.77 = 39.50 (kVAR)
∑ ∑
Vậy S = 52.18 + j 39.50 kVA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S 66.05
r= Chọn m = 5 ta có : r = = 2.05 (mm)
πm 3.14*5
1.12. Phân xưởng Ô
1.12.1. Phụ tải động lực động lực Ô
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
ksd =
∑ Pk
i sdi
∑ ∑P i
7.5*0.56+10*0.68+2.8*0.87+5*0.83+7.5*0.38+6.3*0.45+8.5*0.55+4.5*0.56+6.5*0.62+10*0.41+4*0.66
=
7.5+10+2.8+5+7.5+6.3+8.5+4.5+6.5+10+4
= 0.57
Ta có n1 = 8 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
n1 8
n* = = = 0.73
n 11
Và
P* =
∑P61.3
= 0.84
dmn1
=
dmn ∑P72.6
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được nhq* = 0.88 ( hiệu quả tương đối). Suy ra
nhq = nhq* * n = 0.88*11 = 10
19
20. Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được kmax = 1.3
Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
knc = kmax * k sd = 1.3*0.57 = 0.741
∑
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng Ô, theo
công thức:
Pdl = knc * ∑ Pi = 0.741*72.6 = 53.8 (kW )
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng Ô, theo công thức:
cos ϕ ∑ =
∑ P *cos ϕ
i i
∑P i
7.5*0.64+10*0.79+2.8*0.84+5*0.77+7.5*0.69+6.3*0.7+8.5*0.81+4.5*0.76+6.5*0.73+10*0.65+4*0.77
=
7.5+10+2.8+5+7.5+6.3+8.5+4.5+6.5+10+4
= 0.73
1.12.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng Ô (với P 0
= 12W/m2)
Xác định theo công thức:
Pcs = K nc .Po .a.b = 0.8*12*12*20*10-3= 2.304 (kW)
1.12.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng Ô
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
P tt = Pdl + Pcs = 53.8 + 2.304 = 56.1(kW )
∑
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng H :
53.8*0.73 + 2.304*0.95
cos ϕÔ = = 0.74 ⇒ tgϕ = 0.91
53.8 + 2.304
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
P tt 56.1
Stt = ∑ = = 75.81(kVA)
cos ϕÔ 0.74
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q tt = P tt * tgϕ = 56.1*0.91 = 51.05 ( kVAR)
∑ ∑
Vậy S = 55.44 + j 50.45 kVA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S 75.81
r= Chọn m = 5 ta có : r = = 2.19 ( mm)
πm 3.14*5
1.13. Phân xưởng P
1.13.1. Phụ tải động lực phân xưởng P
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
20
21. ksd =
∑ Pk
i sdi
∑ ∑P i
10*0.68 + 2.8*0.87 + 5*0.83 + 7.5*0.38 + 6.3*0.45 + 8.5*0.55 + 4.5*0.56 + 6.5*0.62
=
10 + 2.8 + 5 + 7.5 + 6.3 + 8.5 + 4.5 + 6.5
= 0.6
Ta có n1 = 6 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
n1 6
n* = = = 0.75
n 8
Và
P* =
∑P 43.8
dmn1
=
= 0.86
∑P
dmn 51.1
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được nhq* = 0.9 ( hiệu quả tương đối). Suy ra
nhq = nhq* * n = 0.9*8 = 8
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được kmax = 1.3
Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
knc = kmax * k sd = 1.3*0.6 = 0.78
∑
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng P, theo
công thức:
Pdl = knc * ∑ Pi = 0.78*51.1 = 40 ( kW )
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng P, theo công thức:
cos ϕ ∑ =
∑ P *cos ϕ
i i
∑P i
10*0.79 + 2.8*0.84 + 5*0.77 + 7.5*0.69 + 6.3*0.70 + 8.5*0.81 + 4.5*0.76 + 6.5*0.73
=
10 + 2.8 + 5 + 7.5 + 6.3 + 8.5 + 4.5 + 6.5
= 0.76
1.13.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng P
(với P0 = 12W/m2)
Xác định theo công thức:
Pcs = K nc .Po .a.b = 0.8*12*14*28*10-3= 3.76 (kW)
1.13.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng P
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
P tt = Pdl + Pcs = 40 + 3.76 = 43.76 (kW )
∑
21
22. Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng P :
40*0.76 + 3.76*0.95
cos ϕ P = = 0.78 ⇒ tgϕ = 0.8
40 + 3.76
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
P tt 43.76
Stt = ∑ = = 56.1(kVA)
cos ϕ P 0.78
Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q tt = P tt * tgϕ = 43.76*0.8 = 35 (kVAR )
∑ ∑
Vậy S = 43.76 + j 35 kVA
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S 56.1
r= Chọn m = 5 ta có : r = = 1.89 (mm)
πm 3.14*5
1.14. Phân xưởng I
1.14.1. Phụ tải động lực động lực I
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp, theo công thức sau:
ksd =
∑ Pk
i sdi
∑ ∑P i
4.5*0.56 + 6.3*0.47 + 7.2*0.49 + 6*0.67 + 5.6*0.65 + 4.5*0.62 + 10*0.46
=
4.5 + 6.3 + 7.2 + 6 + 5.6 + 4.5 + 10
= 0.55
Ta có n1 = 5 là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất.
Tìm giá trị các tương đối
n1 5
n* = = = 0.71
n 7
Và
P* =
∑P 35.1
dmn1
=
= 0.8
∑P
dmn 44.1
Dựa vào bảng (3-1 trang 36 sách cung cấp điện Thầy Nguyễn Xuân Phú)
ta được nhq* = 0.9 ( hiệu quả tương đối). Suy ra
nhq = nhq* * n = 0.9*7 = 7
Khi tính được nhq và ksd ta đi tính kmax (dựa vào hình 3-5 trang 32 sách
cung cấp điện của Thầy Nguyễn Xuân Phú) ta được kmax = 1.38
22
23. Từ kmax ta tính được knc theo công thức:
knc = kmax * k sd = 1.38*0.55 = 0.76
∑
Từ đây ta tính được công suất tính toán động lực của phân xưởng I, theo
công thức:
Pdl = knc * ∑ Pi = 0.76* 44.1 = 33.5(kW )
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng I, theo công thức:
cos ϕ ∑ =
∑ P *cos ϕ
i i
∑P i
4.5*0.82 + 6.3*0.83 + 7.2*0.83 + 6*0.76 + 5.6*0.78 + 4.5*0.81 + 10*0.68
=
4.5 + 6.3 + 7.2 + 6 + 5.6 + 4.5 + 10
= 0.78
1.14.2. Tính toán công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng I
(với P0 = 12W/m2)
Xác định theo công thức:
Pcs = K nc .Po .a.b = 0.8*12*12*20*10-3= 2.304 (kW)
1.14.3. Tính phụ tải tính toán của toàn phân xưởng I
Tổng công suất tính toán tác dụng của phân xưởng được xác định theo
công thức :
P tt = Pdl + Pcs = 33.5 + 2.304 = 35.5(kW )
∑
Hệ số công suất tổng hợp của toàn phân xưởng I :
33.5*0.78 + 2.304*0.95
cos ϕ I = = 0.8 ⇒ tgϕ = 0.75
33.5 + 2.304
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
P tt 35.5
Stt = ∑ = = 44.4 (kVA)
cos ϕ I 0.8
Công suất tính toán phản kháng của xí nghiệp:
Q tt = P tt * tgϕ = 35.5*0.75 = 25.12 (kVAR)
∑ ∑
Vậy S = 35.5 + j 25.1 (kVA)
Bán kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải :
S 44.4
r= Chọn m = 5 ta có : r = = 1.68(mm)
πm 3.14*5
2. Xác định phụ tải tính toán của toàn xí nghiệp
2.1.Tổng hợp phụ tải tác dụng (P)
23
24. 12
P = ∑ P tti
i =1
∑
2.2.Tổng hợp phụ tải phản kháng (Q)
12
Q = ∑ Q tti
i =1
∑
2..3.Tổng hợp phụ tải toàn phần (S)
12
S = ∑ Stti
∑ i =1
Bảng kết quả tính toán phụ tải của các phân xưởng :
STT PX Pdl (kW ) Pcs (kW ) P tt (kW ) Q tt (kVAR) Stt ( kVA) cosϕtb
∑ ∑
1 N 42.45 2.96 45.41 40.41 60.55 0.74
2 G 42.1 3.76 45.86 35.78 58.8 0.77
3 U 40.8 5.87 46.67 37.80 60.61 0.83
4 Y 41.5 3.76 45.26 28.96 53.88 0.83
5 Ê 26.01 2.30 28.31 22.93 36.76 0.768
6 O 39.26 4.3 43.56 38.33 44.74 0.73
7 V 28 2.95 30.95 26.30 40.72 0.74
8 Ă 21.16 4.60 25.76 18.54 31.80 0.78
9 Ơ 51.45 2.30 53.75 48.91 72.63 0.73
10 T 29.05 3.07 32.12 25.05 55.35 0.77
11 H 48.94 3.24 52.18 39.50 66.05 0.78
12 Ô 53.8 2.30 56.1 51.05 74.92 0.73
13 P 40 3.76 43.76 35 56.1 0.76
14 I 33.5 2.30 35.5 25.12 44.4 0.78
15 Tổng 537.72 47.47 585.19 473.68 662.19
Biểu đồ phụ tải của toàn xí nghiệp :
24
25. II. XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN
2.1. Vị trí đặt trạm biến áp
Tọa độ của trạm biến áp xác định như sau :
X=
∑S x i i
=
62449.83
= 94.30
∑S i
662.19
Y=
∑Sy i i
=
69661.81
= 105.2
∑S i
662.19
Vậy tọa độ của trạm biến áp là : TBA (94.30 , 105.2)
2.3. Lựa chọn sơ đồ nối điện từ trạm biến áp đến các phân xưởng
* Sơ đồ 1 : mỗi phân xưởng có một đường dây riêng đi từ trạm biến áp
của xí nghiệp. Các phân xưởng loại 1 có thêm đường dây dự phòng.
* Sơ đồ 2 : các phân xưởng là hộ tiêu thụ loại 1 được đi 2 đường dây
(chính + dự phòng ), mỗi phân xưởng loại 2 có đường dây riêng.các phân
xưởng loại 3 được lấy điện ở phân xưởng gần đấy.
2.4. Chọn công suất và số lượng máy biến áp
Theo sơ đồ nguyên lý cung cấp điện, toàn xí nghiệp sử dụng 2
MBA làm việc song song với yêu cầu khi có sự cố xảy ra với một máy thì
máy còn lại phải cung cấp đủ công suất cho nhánh không bị sự cố và toàn
bộ phụ tải loại một của nhánh bị sự cố.
Tổng công suất mà MBA1 cần cung cấp khi MBA2 gặp sự cố:
S1 = SV + SU + S N + SY + S I + S A + SO + SO
S1 = 40.72 + 60.61 + 60.55 + 53.88 + 44.4 + 31.80 + 66.05 + 44.74 + 72.63 ; 476( KVA)
Tổng công suất mà MBA2 cần cung cấp khi MBA1 gặp sự cố
S1 = SV + SU + SO + SÔ + SG + ST + S E + S P + S 0
S1 = 44.74 + 72.63 + 58.8 + 55.35 + 36.76 + 74.92 + 56.1 + 40.72 + 60.61 ; 500( KVA)
Như vậy ta chọn 2 MBA 3 pha 2 cuộn dây do Việt Nam chế tạo với các
thông số như sau :
25
26. Loại Sđm Uđm(C Uđm(H ∆P0 − và-∆Pk (W) U N % − và-i 0 % Hsđm
A) A)
560- 560KV 35KV 0,4KV 3,35 - 9,4 6,5 – 6,5 97,7%
35/0, A
4
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VỀ ĐIỆN
3.1. Xác định tổn thất điện áp trên đường dây và trong MBA.
3.1.1.Xác định tiết diện dây dẫn từ điểm đấu điện đến trạm biến áp
Tọa độ điểm đấu điện V(457;57)
Chiều dài đoạn dây từ điểm đấu điện tới trạm biến áp :
L = (457 − 94.30) 2 + (57 − 105.2) 2 ; 365.8( m)
Tiết diện dây dẫn chọn phải thỏa mãn điều kiện sau:
k .I cp ≥ I lvmax
Trong đó I lvmax : dòng điện làm việc cực đại
I cp : dòng điện cho phép ứng với dây dẫn đã chọn
k = 0.85 : Bảng PL2.57(Trang 655 sách CCĐ)
Stt 662.19
I lvmax = = = 17.37( A)
3 *U 3 * 22
I lvmax 17.37
I cp ≥ = = 20.43( A)
k 0.85
Chọn cáp đồng 3 lõi 22kV cách điện bằng XPLE có đai thép, vỏ PVC đặt
ngoài trời do hãng Alcatel chế tạo (tr 299 sách TKCCĐ)có các thông số
như sau :
26
27. F (mm 2 ) r0 (Ω / km) L0 (mH / km) C0 ( µ F / km) I cp ( A)
25 0,927 0,55 0,13 114
Kiểm tra bằng PP tổn thất điện áp cho phép :
P.r0 + Q.x0 610.15*0.927 + 473.68*0.27
∆U = L= *365.8*10−3 = 11.53(V )
U dm 22
11.53
∆U % = = 0.05% < 5% (TM)
22.103
3.2. Xác định tiết diện dây dẫn
A.Tính toán cho Phương án 1
• Phương án đi dây :
o Loại dây : dây nhôm lõi thép.
o Vị trí lắp đặt : trên không.
o Giá trị điện kháng trên 1km đường dây : x 0 = 0, 25(Ω / km)
o Điện dẫn suất của nhôm γ Al = 32( m / Ωmm )
2
o Khoảng cách trung bình hình học(71) D=2000mm
* Phân xưởng N :
138m
N
O 45.41 + j40.41
45.41 + j40.41
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .QN .lN
∆U '' =
U dm
0.25* 40.41*0.138
⇒ ∆U '' = = 3.48(V )
0.4
27
28. 3.48
∆U '' = .100 = 0.87%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 0.87% = 4.13% ; 16.52V
Tiết diện dây đối với đường dây chính:
PN lN 45.41*138
FOD = = = 29.63(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0, 4*16.52
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ chọn loại dây AC-35
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0,85Ω / km; x0 = 0, 403Ω / km
45.41*0.85*0.138 + 40.41*0.403*0.138
⇒ ∆U = = 18.93(V ) ≈ 4, 73%
0, 4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng G :
238m
G
O 45.86+ j35.78
45.86 + j35.78
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .QG .lG
∆U '' =
U dm
0.25*0.238*35.78
⇒ ∆U '' = = 5.32(V )
0.4
5.32
∆U '' = .100 = 1.33%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 1.33% = 3.67% ; 14.68V
28
29. Tiết diện dây đối với đường dây chính :
PG lG 45.86* 238
FOG = = = 58(mm2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*14.68
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ chọn loại dây AC-70
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0.46Ω / km; x0 = 0.382Ω / km
0.238*(45.86*0.46 + 35.78*0.382)
⇒ ∆U = = 20.68(V ) ≈ 5.17%
0, 4
Vì ∆U >Ucp lên ta phải chọn lại tiết diện dây
→ chọn loại dây AC-95
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0.33Ω / km; x0 = 0.371Ω / km
0.238*(45.86*0.33 + 35.78*0.371)
⇒ ∆U = = 16.9(V ) ≈ 4.22%
0, 4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng U :
108m
U
O 46.67 + j37.80
46.67+ j37.80
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .QU .lU
∆U '' =
U dm
0.25*37.80*0.108
⇒ ∆U '' = = 2,55(V )
0, 4
2,55
∆U '' = .100 = 0, 63%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
29
30. ∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 0, 63% = 4,36% ; 17, 44V
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
P lU 46.67 *108
FOU = U
= = 22.57(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*17.44
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ chọn loại dây AC-35
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0.85Ω / km; x0 = 0.403Ω / km
0.108*(46.67 *0.85 + 37.80*0.403)
⇒ ∆U = = 14.82(V ) ≈ 3, 7%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng Y :
237m
Y
O 45.26 + j28.96
45.26 + j28.96
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .QY .lY
∆U '' =
U dm
0.25* 28.96*0.237
⇒ ∆U '' = = 4.28(V )
0.4
4.28
∆U '' = *100 = 1.07%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 1.07% = 3.93% ; 15.72V
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
30
31. PY lY 45.26* 237
FOY = = = 53.3(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*15.72
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ chọn loại dây AC-70
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0.46Ω / km; x0 = 0.382Ω / km
0.327 *(45.26*0.46 + 28.96*0.382)
⇒ ∆U = = 24.78(V ) ≈ 6.1%
0.4
Vì ∆U >Ucp lên ta phải chọn lại tiết diện dây
→ chọn loại dây AC-95
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0.33Ω / km; x0 = 0.371Ω / km
0.327 *(45.26*0.33 + 28.96*0.371)
⇒ ∆U = = 20(V ) ≈ 5%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng Ê :
182m
Ê
O 28.31 + j22.93
28.31 +j22.93
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .QÊ .lÊ
∆U '' =
U dm
0.25* 22.93*0.182
⇒ ∆U '' = = 2.6(V )
0.4
2.6
∆U '' = *100 = 0.65%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 0.65% = 4,35% ; 17.4V
31
32. Tiết diện dây đối với đường dây chính :
PÊlÊ 28.31*182
FOÊ = = = 23.13(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*17.4
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ chọn loại dây AC-35
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0,85Ω / km; x0 = 0, 403Ω / km
0.182*(28.31*0.85 + 22.93*0.403)
⇒ ∆U = = 15.15(V ) ≈ 3.78%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng O :
23m
0
O 43.56 + j38.33
43.56+j38.33
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .Q0 .l0
∆U '' =
U dm
0.25*38.33*0.023
⇒ ∆U '' = = 0.55(V )
0.4
0.55
∆U '' = .100 = 0,13%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 0.13% = 4.87% ; 19.48V
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
P0l0 45.56* 23
FO 0 = = = 4.2(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*19.48
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
32
33. → chọn loại dây AC-35
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0,85Ω / km; x0 = 0, 403Ω / km
0.023*(43.56*0.85 + 38.33*0.403)
⇒ ∆U = = 3.01(V ) ≈ 0.75%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng V :
118m
V
O 30.95+ j26.30
30.95 + j26.30
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .QV .lV
∆U '' =
U dm
0.25* 26.30*0.118
⇒ ∆U '' = = 1,93(V )
0.4
1.93
∆U '' = *100 = 0.48%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 0.48% = 4.52% ; 18.08V
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
P lV 30.95*118
FOV = V
= = 15.78(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*18.08
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ chọn loại dây AC-25
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 1.38Ω / km; x0 = 0.41Ω / km
33
34. 0.118*(30.95*1.38 + 26.30*0.41)
⇒ ∆U = = 15.78(V ) ≈ 3,94%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng Ă :
71m
Ă
O 25.76 + j18.54
25.76 + j18.54
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .QA .l A
∆U '' =
U dm
0.25*18.54*0.071
⇒ ∆U '' = = 0.82(V )
0.4
0.82
∆U '' = *100 = 0.20%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 0.20% = 4.8% ; 19.2V
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
PAl A 25.76*71
FOA = = = 7.44(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*19.2
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ chọn loại dây AC-10
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 3,12Ω / km; x0 = 0, 41Ω / km
0.071*(25.76*3.12 + 18.54*0.41)
⇒ ∆U = = 15.61(V ) ≈ 3.9%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
34
35. * Phân xưởng Ơ :
187m
Ơ
O 53.75+ j48.91
53.75+ j48.91
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .QO .lO
∆U '' =
U dm
0.25* 48.91*0.187
⇒ ∆U '' = = 5.71(V )
0.4
5.71
∆U '' = *100 = 1.42%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 1.42% = 3.58% ; 14.32V
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
PO lO 53.75*187
FOO = = = 54.8(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*14.32
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ chọn loại dây AC-70
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0.46Ω / km; x0 = 0.382Ω / km
0.187 *(53.75*0.46 + 48.91*0.382)
⇒ ∆U = = 20.25(V ) ≈ 5.06%
0.4
Vì ∆U >Ucp lên ta phải chọn lại tiết diện dây
→ chọn loại dây AC-95
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0.33Ω / km; x0 = 0.371Ω / km
35
36. 0.187 *(53.75*0.33 + 48.91*0.371)
⇒ ∆U = = 16.77(V ) ≈ 4.19%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng T :
239m
T
O 32.12 + j25.05
32.12+ j25.05
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .QT .lT
∆U '' =
U dm
0.25* 25.05*0.239
⇒ ∆U '' = = 3.74(V )
0.4
3.74
∆U '' = *100 = 0.93%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 0.93% = 4.06% ; 16.26V
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
PT lT 32.12* 239
FOO = = = 36.88(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*16.26
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ chọn loại dây AC-50
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0.65Ω / km; x0 = 0.392Ω / km
0.239*(31.12*0.65 + 25.05*0.392)
⇒ ∆U = = 17.95(V ) ≈ 4.48%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng H :
36
37. 202m
H
O 52.18+ j39.50
52.18+ j39.50
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .QH .lH
∆U '' =
U dm
0.25*39.50*0.202
⇒ ∆U '' = = 4.98(V )
0.4
4.98
∆U '' = *100 = 1.24%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 1.24% = 3.76% ; 15.04V
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
PH lH 52.18* 202
FOH = = = 54.75(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*15.04
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ chọn loại dây AC-70
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0.46Ω / km; x0 = 0.382Ω / km
0.202*(52.18*0.46 + 39.50*0.382)
⇒ ∆U = = 19.74(V ) ≈ 4.9%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng Ô :
37
38. 218m
Ô
O 56.1 + j51.05
56.1+ j51.05
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .QÔ .lÔ
∆U '' =
U dm
0.25*51.05*0.218
⇒ ∆U '' = = 6.95(V )
0.4
6.95
∆U '' = *100 = 1.73%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 1.73% = 3.27% ; 13.08V
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
PÔlÔ 56.1* 218
FOÔ = = = 73.04(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*13.08
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ chọn loại dây AC-95
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0.33Ω / km; x0 = 0.371Ω / km
0, 218.(56.1*0.33 + 51.05*0.371)
⇒ ∆U = = 20.41(V ) ≈ 5.1%
0.4
Vì ∆U >Ucp lên ta phải chọn lại tiết diện dây
→ chọn loại dây AC-120
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0.27Ω / km; x0 = 0.365Ω / km
0.218*(56.1*0.27 + 51.05*0.365)
⇒ ∆U = = 18.41(V ) ≈ 4.6%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
38
39. * Phân xưởng P:
218m
P
O 43.76 + j35
43.76+ j35
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .QP .lP
∆U '' =
U dm
0.25*35*0.218
⇒ ∆U '' = = 4.76(V )
0.4
4.76
∆U '' = *100 = 1.19%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 1.19% = 3.81% ; 15.24V
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
PPlP 43.76* 218
FOP = = = 48.90(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*15.24
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ chọn loại dây AC-50
Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0.65Ω / km; x0 = 0.392Ω / km
0.218*(43.76*0.95 + 35*0.392)
⇒ ∆U = = 30.13(V ) ≈ 7.53%
0.4
Vì ∆U >Ucp lên ta phải chọn lại tiết diện dây
→ chọn loại dây AC-70
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
39
40. Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0.46Ω / km; x0 = 0.382Ω / km
0.218*(43.76*0.46 + 35*0.382)
⇒ ∆U = = 18.25(V ) ≈ 4.56%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
*Phân xưởng I:
101m
I
O 35.5 + j25.12
35.5+ j25.12
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .QI .lI
∆U '' =
U dm
0.25* 25.12*0.101
⇒ ∆U '' = = 1.58(V )
0.4
1.58
∆U '' = *100 = 0.39%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 0.39% = 4.6% ; 18.42V
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
PI lI 35.5*101
FOI = = = 15.2(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*18.42
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ chọn loại dây AC-25
Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 1.38Ω / km; x0 = 0, 41Ω / km
0.101*(35.5*1.38 + 25.12*0.41)
⇒ ∆U = = 14.97(V ) ≈ 3.74%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
40
41. B.Tính toán về điện cho phương án 2
• Phương án đi dây :
o Loại dây : dây nhôm lõi thép.
o Vị trí lắp đặt : trên không.
o Giá trị điện kháng trên 1km đường dây : x 0 = 0, 25(Ω / km)
o Điện dẫn suất của nhôm γ Al = 32( m / Ωmm )
2
* Phân xưởng U,O,V,Ơ,T,H, tính toán và chọn tiết diện như phương
án 1
* Phân xưởng Ô,G
Sơ đồ đường dây :
218m 66m
O 101.96 + j86.83 Ô 45.86+ j35.78 G
56.1 + j51.05 45.86+ j35.78
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .∑ Qi .li
∆U '' =
U dm
0.25*(86.83*0.218 + 35.78*0.066)
⇒ ∆U '' = = 13.30(V )
0.4
13.30
∆U '' = *100 = 3.325%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 3.325% = 1.67% ; 6.68V
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
FOÔ =
∑ Pl i i
=
101.96* 218
= 259(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*6.68
41
42. FÔG =
∑ Pl i i
=
45.86*66
= 35.39(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*6.68
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ Từ O → Ô chọn loại dây AC- 300
→ Từ Ô → G chọn loại dây AC- 50
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây
AC-300 đã chọn : r0 = 0.107Ω / km; x0 = 0.25Ω / km
0.218*(101.96*0.107 + 86.83*0.25)
⇒ ∆U = = 17.7(V ) ≈ 4.42%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây
AC-50 đã chọn : r0 = 0.65Ω / km; x0 = 0.392Ω / km
0.066*(45.86*0.65 + 35.78*0.392)
⇒ ∆U = = 7.24(V ) ≈ 1.81%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng I,Ă
Sơ đồ đường dây :
101m 42m
O 61.26 + j43.66 I 25.76+ j18.54 Ă
35.5 + j25.12 25.76+ j18.54
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .∑ Qi .li
∆U '' =
U dm
0.25*(43.66*0.101 + 18.54*0.042)
⇒ ∆U '' = = 3.24(V )
0.4
42
43. 3.24
∆U '' = *100 = 0.81%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 0.81% = 4.19% ; 16.76V
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
FOP =
∑ Pl i i
=
61.26*101 + 25.76* 42
= 33.88( mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*16.76
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ chọn loại dây AC-50
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0.65Ω / km; x0 = 0.392Ω / km
0.65*(61.26*0.101 + 25.76*0.042) + 0.392*(43.66*0.101 + 18.54*0.042)
⇒ ∆U = = 17.14(V ) ≈ 4.28%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng N,Y
Sơ đồ đường dây:
138m 214m
O 90.67 + j69.37 N 45.26+ j28.96 Y
45.41 + j40.41 45.26+ j28.96
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .∑ Qi .li
∆U '' =
U dm
0.25*(69.37 *0.138 + 28.96*0.214)
⇒ ∆U '' = = 9.85(V )
0.4
9.85
∆U '' = *100 = 2.46%
400
43
44. Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 2.46% = 2.53% ; 10.12V
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
FON =
∑ Pl i i
=
90.67 *138
= 96.59(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*10.12
FNY =
∑ Pl i i
=
45.26* 214
= 74.77(mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*10.12
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ Từ O → N chọn loại dây AC-120
→ Từ N → Y chọn loại dây AC-95
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây
AC-120 đã chọn : r0 = 0.27Ω / km; x0 = 0.365Ω / km
0.138*(0.27*90.67 + 0.365*69.37)
⇒ ∆U = = 17.18(V ) ≈ 4.29%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây
AC-95 đã chọn : r0 = 0.33Ω / km; x0 = 0.371Ω / km
0.214*(0.33*45.26 + 0.371*28.96)
⇒ ∆U = = 13.73(V ) ≈ 3.43%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
* Phân xưởng P,Ê
Sơ đồ đường dây :
44
45. 182m 68m
O 72.07 + j57.93 Ê 43.76+ j35 P
28.31 + j22.93 43.76+ j35
Tổn thất điện áp do công suất phản kháng :
x0 .∑ Qi .li
∆U '' =
U dm
0.25*(57.93*0.182 + 35*0.068)
⇒ ∆U '' = = 8.07(V )
0.4
8.07
∆U '' = *100 = 2%
400
Tổn thất điện áp do công suất tác dụng :
∆U ' = ∆U cp − ∆U '' = 5% − 2% = 3% ; 12V
Tiết diện dây đối với đường dây chính :
FOP =
∑ Pl i i
=
72.07 *182 + 43.76*68
= 104.7( mm 2 )
γ .U dm .∆U ' 32*0.4*12
Tra bảng 2-55 (tr 654) sách Cung Cấp Điện
→ chọn loại dây AC-150
- Tính lại tổn thất điện áp theo tiết diện dây dẫn đã chọn
Tra bảng 2-35(tr 645) được điện trở và điện kháng ứng với loại dây đã
chọn : r0 = 0.21Ω / km; x0 = 0.358Ω / km
0.21*(72.07*0.182 + 43.76*0.068) + 0.358*(57.93*0.182 + 35*0.068)
⇒ ∆U = = 20(V ) ≈ 5%
0.4
Loại dây đã chọn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
3.2. Xác định tổn thất công suất
3.2.1. Phương án 1
• Từ điểm đấu điện đến trạm biến áp :
45
46. Ptt2 + Qtt
2
610.152 + 488.32 2
∆P = 2
.R.L = 2
*0,927 *365.8*10 −6 = 0.42( kW )
U 22
Ptt2 + Qtt
2
610.152 + 488.322
∆Q = . X .L = *0.27 *365.8*10 −6 = 0.076( kVAR)
U2 222
∆S = ∆P 2 + ∆Q 2 = (0.42) 2 + (0.076) 2 = 0.182(kVA)
• Trên đường dây từ TBA đến phân xưởng N
Ptt2 + Qtt
2
45.412 + 40.412
∆P = 2
.R.lT − N = 2
*0.85*138*10−6 = 2.70(kW )
U 0.4
Ptt2 + Qtt
2
45.412 + 40.412
∆P = . X .lT − N = *0.403*138*10−6 = 1.28(kVAR)
U2 0.42
∆S = ∆P 2 + ∆Q 2 = (2.70) 2 + (1.28) 2 = 2.98( kVA)
• Trên đường dây từ TBA đến phân xưởng G
Ptt2 + Qtt
2
45.862 + 35.782
∆P = 2
.R.lT −G = 2
*0.46* 238*10 −6 = 2.31(kW )
U 0.4
Ptt2 + Qtt
2
45.862 + 35.782
∆Q = . X .lT −O = *0.382* 238*10 −6 = 1.92( kVAR)
U2 0.42
∆S = ∆P 2 + ∆Q 2 = (2.31) 2 + (1.92) 2 = 3( kVA)
• Trên đường dây từ TBA đến phân xưởng U
Ptt2 + Qtt
2
46.67 2 + 37.802
∆P = 2
.R.lT −U = 2
*0.82*108*10−6 = 1.99(kW )
U 0.4
Ptt2 + Qtt
2
46.67 2 + 37.802
∆Q = 2
. X .lT −U = 2
*0.403*108*10 −6 = 0.98(kVAR)
U 0.4
∆S = ∆P 2 + ∆Q 2 = (1.99) 2 + (0.98) 2 = 2.21(kVA)
• Trên đường dây từ TBA đến phân xưởng Y
Ptt2 + Qtt
2
45.262 + 28.962
∆P = 2
.R.lT −Y = 2
*0.33* 237 *10−6 = 1.41(kW )
U 0.4
Ptt2 + Qtt
2
45.262 + 28.962
∆Q = 2
. X .lT −Y = 2
*0.371* 237 *10−6 = 1.58(kVAR)
U 0.4
46
47. ∆S = ∆P 2 + ∆Q 2 = (1.41) 2 + (1.58) 2 = 2.11( kVA)
• Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng Ê
Ptt2 + Qtt
2
28.312 + 22.932
∆P = .R.lT − Ê = *0.85*182*10−6 = 1.28(kW )
U2 0.42
Ptt2 + Qtt
2
28.312 + 22.932
∆Q = 2
. X .lT − Ê = 2
*0.403*182*10−6 = 0.60(kVAR)
U 0.4
∆S = ∆P 2 + ∆Q 2 = (1.28) 2 + (0.60) 2 = 1.41(kVA)
• Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng 0
Ptt2 + Qtt
2
43.562 + 38.332
∆P = .R.lT −0 = *0.85* 23*10−6 = 0.41(kW )
U2 0.42
Ptt2 + Qtt
2
43.562 + 38.332
∆Q = 2
. X .lT − 0 = 2
*0.403* 23*10 −6 = 0.19( kVAR)
U 0.4
∆S = ∆P 2 + ∆Q 2 = (0.41) 2 + (0.19) 2 = 0.45( kVA)
• Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng V
Ptt2 + Qtt
2
30.952 + 26.302
∆P = .R.lT −V = *1.38*118*10−6 = 1.74( kW )
U2 0.42
Ptt2 + Qtt
2
30.952 + 26.302
∆Q = . X .lT −V = *0.41*118*10−6 = 0.49(kVAR)
U2 0.42
∆S = ∆P 2 + ∆Q 2 = (1.74) 2 + (0.49) 2 = 1.80(kVA)
• Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng Ă
Ptt2 + Qtt
2
25.762 + 18.542
∆P = 2
.R.lT − A = 2
*3.12*71*10 −6 = 1.39(kW )
U 0.4
Ptt2 + Qtt
2
25.762 + 18.542
∆Q = . X .lT − A = *0.41*71*10 −6 = 0.18(kVAR)
U2 0.42
∆S = ∆P 2 + ∆Q 2 = (1.39) 2 + (0.18) 2 = 1.40( kVA)
• Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng Ơ
Ptt2 + Qtt
2
53.752 + 48.912
∆P = 2
.R.lT −0 = 2
*0.33*187 *10−6 = 2.03(kW )
U 0.4
Ptt2 + Qtt
2
53.752 + 48.912
∆Q = . X .lT − 0 = *0.371*187 *10 −6 = 2.28(kVAR)
U2 0.42
47
48. ∆S = ∆P 2 + ∆Q 2 = (2.03) 2 + (2.28) 2 = 3.05(kVA)
• Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng T
Ptt2 + Qtt
2
32.122 + 25.052
∆P = .R.lT −T = *0.65* 239*10 −6 = 1.61(kW )
U2 0.42
Ptt2 + Qtt
2
32.122 + 25.052
∆Q = 2
. X .lT −T = 2
*0.392* 239*10 −6 = 0.97( kVAR)
U 0.4
∆S = ∆P 2 + ∆Q 2 = (1.61) 2 + (0.97) 2 = 1.87(kVA)
• Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng H
Ptt2 + Qtt
2
52.182 + 39.502
∆P = .R.lT − H = *0.46* 202*10 −6 = 2.48(kW )
U2 0.42
Ptt2 + Qtt
2
52.182 + 39.502
∆Q = 2
. X .lT − H = 2
*0.382* 202*10−6 = 2.06(kVAR)
U 0.4
∆S = ∆P 2 + ∆Q 2 = (2.48) 2 + (2.06) 2 = 3.22(kVA)
• Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng Ô
Ptt2 + Qtt
2
56.12 + 51.052
∆P = .R.lT −Ô = *0.27 * 218*10 −6 = 2, 01( kW )
U2 0.42
Ptt2 + Qtt
2
56.12 + 51.052
∆Q = . X .lT − Ô = *0.365* 218*10 −6 = 2.86( kVAR)
U2 0.42
∆S = ∆P 2 + ∆Q 2 = (2.01) 2 + (2.86) 2 = 3.49(kVA)
• Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng P
Ptt2 + Qtt
2
43.762 + 352
∆P = 2
.R.lT − P = 2
*0.46* 218*10 −6 = 1.96( kW )
U 0.4
Ptt2 + Qtt
2
43.762 + 352
∆Q = . X .lT − P = *0.382* 218*10 −6 = 1.63( kVAR)
U2 0.42
∆S = ∆P 2 + ∆Q 2 = (1.96) 2 + (1.63) 2 = 2.54( kVA)
• Tổn thất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng I
Ptt2 + Qtt
2
35.52 + 25.122
∆P = 2
.R.lT − I = 2
*1.38*101*10−6 = 1.64(kW )
U 0.4
Ptt2 + Qtt
2
35.52 + 25.122
∆Q = . X .lT − I = *0.41*101*10−6 = 0.48(kVAR)
U2 0.42
48
49. ∆S = ∆P 2 + ∆Q 2 = (1.64) 2 + (0.48) 2 = 1.70( kVA)
• Tổng công suất tổn thất của toàn xí nghiệp là :
∑ P = 2.7 + 2.31 + 1.99 + 1.41 + 1.28 + 0.41 + 1.74 + 1.39 + 2.03 + 1.61 + 2.48 + 2.01 + 1.96 + 1.64 = 24.96(kW )
∑ Q =1.28 + 1.92 + 0.98 + 1.58 + 0.60 + 0.19 + 0.49 + 0.18 + 2.28 + 0.97 + 2.06 + 1.63 + 0.48 = 14.64(kVAR)
∑ S = 2.98 + 3 + 2.21 + 2.11 + 1.41 + 0.45 + 1.80 + 1.40 + 3.05 + 1.87 + 3.22 + 3.49 + 2.54 + 1.70 = 31.23(kVA)
P ' = P + ∆P = 585.19 + 24.96 = 610.15( kW )
Q ' = Q + ∆Q = 473.68 + 14.64 = 488.32(kVAR)
S ' = S + ∆S = 662.19 + 31.32 = 693.51( kVA)
31.32
⇒ ∆S % = *100 = 3.77%
829.37
3.2.2. Phương án 2
• Tổn thất công suất trên đường dây tới các phân xưởng U,O,V,Ơ,T,H,
được tính như phương án 1.
• Tổn thất công suất trên đường dây từ TBA đến phân xưởng Ô,G
- Từ TBA đến phân xưởng Ô :
Ptt2 + Qtt
2
101.962 + 86.832
∆P =
1 2
.R.lT −Ô = 2
*0.107 * 218*10 −6 = 2.61(kW )
U 0.4
Ptt2 + Qtt
2
101.962 + 86.832
∆Q1 = 2
. X .lT −Ô = 2
*0.25* 218*10 −6 = 6.10( kVAR)
U 0.4
∆S1 = ∆P 2 + ∆Q12 = (2.61) 2 + (6.10) 2 = 6.63( kVA)
1
- Từ phân xưởng Ô đến phân xưởng G :
Ptt2 + Qtt
2
45.862 + 35.782
∆P2 = 2
.R.lÔ −G = 2
*0.65*66*10−6 = 0.9(kW )
U 0.4
Ptt2 + Qtt
2
45.862 + 35.782
∆Q2 = .R.lÔ −G = *0.392*66*10−6 = 0.55(kVAR)
U2 0.4 2
∆S 2 = ∆P2 2 + ∆Q2 2 = (0.9) 2 + (0.55) 2 = 1.05(kVA)
- Tổng tổn thất :
49