Vào lúc 21h tối ngày 29/12/2020, theo giờ Việt Nam, Hiệp định UKVFTA đã được đại diện ủy quyền (đại sứ) của Chính phủ 2 nước chính thức ký kết tại London, Vương quốc Anh và có hiệu lực từ 23h ngày 31/12/2020.
Hiệp định UKVFTA được đàm phán dựa trên nguyên tắc kế thừa các cam kết đã có trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) với những điều chỉnh cần thiết để đảm bảo phù hợp với khuôn khổ thương mại song phương giữa Việt Nam và UK.
Advantage Logistics xin chia sẻ đến mọi người bộ tài liệu liên quan đến Hiệp định UKVFTA
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016Doan Tran Ngocvu
NHỮNG NỘI DUNG MỚI
CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,
THUẾ NHẬP KHẨU
NĂM 2016
Ths. Phan Bình Tuy
Phó chi cục trưởng
Chi cục HQCK Cảng Sài Gòn Khu vực 4
Quy định chung
Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế, biểu thuế
Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
Điều khoản thi hành
* Lưu ý: Bỏ quy định một số nội dung về Quản lý thuế vì đã được quy định tại các văn bản pháp luật về quản lý thuế, hải quan, khiếu nại, xử lý vi phạm
Nghị định 122/2016/NĐ-CP ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp và thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế xuất khẩu được ban hành tại Phụ lục I Nghị định số 122/2016 gồm mã hàng, mô tả hàng hóa và mức thuế suất thuế xuất khẩu của từng nhóm mặt hàng, mặt hàng. Ngoài ra, đối với một số mặt hàng còn có những quy định riêng như sau:
- Mặt hàng than gỗ rừng trồng áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 5% nếu đạt các tiêu chí kỹ thuật theo quy định.
- Mặt hàng đồ trang sức, đồ kỹ nghệ và các bộ phận rời của mặt hàng bằng vàng và các sản phẩm bằng vàng khác được áp dụng mức thuế suất 0% nếu đủ các điều kiện theo quy định.
- Các mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.01, 31.02, 31.03, 31.04, 31.05 được áp dụng mức thuế suất 5% nếu có giá trị tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành. Các trường hợp khác thì áp dụng mức thuế suất theo Biểu thuế tại Phụ lục I.
2. Biếu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tại Nghị định 122/NĐ-CP gồm 3 mục:
- Mục I quy định thuế suất nhập khẩu cho 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam.
- Mục II quy định mã hàng và mức ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.
- Mục III quy định thuế suất nhập khẩu đối với một số mặt hàng thực hiện cam kết WTO cho các năm 2017, 2018 và từ 2019 trở đi.
3. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng máy gia công cơ khí và hóa dầu
- Các mặt hàng máy gia công cơ khí trong nước chưa sản xuất được áp dụng mức thuế suất nhập khẩu 0%; Còn lại thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo Biểu thuế nhập khẩu tại Nghị định số 122.
- Bên cạnh đó, các mặt hàng hóa dầu như Benzen, Xylen, P-xylen và Polypropylen (không bao gồm Polypropylen dạng nguyên sinh) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo lộ trình sau:
+ Từ 01/9/2016 – 31/12/2016: Thuế suất thuế nhập khẩu là 1%.
+ Từ 01/01/2017 trở đi: Áp dụng mức 3%.
4. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng được Nghị định 122/2016 quy định như sau:
+ Ôtô chở người từ 09 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh dưới 1.500cc và ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ áp dụng mức thuế tuyệt đối tại Phụ lục III;
+ Ôtô chở người từ 09 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh từ 1.500cc trở lên áp dụng mức thuế hỗn hợp tại Phụ lục III;
+ Ô tô chở người từ 16 chỗ trở lên và xe vận tải hàng hóa có tải trọng không quá 05 tấn (trừ một số loại xe) thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
+ Các loại ô tô khác áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức tại mục I Phụ lục II.
Nghị định 122 còn quy định Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Nghị định 122/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/9/2016.
Cơ hội và thách thức từ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (VN - EAEU FTA)
- Nguồn: Ông Trần Thanh Hải, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương trình bày tại "Hội nghị Phổ biến thông tin về một số hiệp định thương mại tự do mới ký kết hoặc vừa kết thúc đàm phán" do Bộ Công Thương và Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế và thương mại quốc tế tổ chức ngày 28/12/2015.
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP - HƯỚNG DẪN LUẬT THUẾ XNKDoan Tran Ngocvu
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
Ngày 15/03/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 18/2021/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Cụ thể, điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan gồm: Có hàng rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài; có cổng/cửa ra, vào bảo đảm việc đưa hàng hóa ra, vào doanh nghiệp chế xuất chỉ qua cổng/cửa; Có hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí tại cổng/cửa ra, vào và các vị trí lưu giữ hàng hóa ở tất cả các thời điểm trong ngày; Có phần mềm quản lý hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế của doanh nghiệp chế xuất để báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn về tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định.
Bên cạnh đó, bổ sung hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy vào nhóm các hàng hóa thuộc đối tượng hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu.
Ngoài ra, tổ chức, cá nhân thông báo định kỳ hằng năm, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính về tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế trong năm tài chính cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế cho đến khi toàn bộ dự án chấm dứt hoạt động hoặc hàng hóa đã tái xuất ra khỏi Việt Nam hoặc khi hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng miễn thuế, chuyển tiêu thụ nội địa, đã được tiêu hủy.
Nghị định 18/2021/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 25/4/2021.
Vào lúc 21h tối ngày 29/12/2020, theo giờ Việt Nam, Hiệp định UKVFTA đã được đại diện ủy quyền (đại sứ) của Chính phủ 2 nước chính thức ký kết tại London, Vương quốc Anh và có hiệu lực từ 23h ngày 31/12/2020.
Hiệp định UKVFTA được đàm phán dựa trên nguyên tắc kế thừa các cam kết đã có trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) với những điều chỉnh cần thiết để đảm bảo phù hợp với khuôn khổ thương mại song phương giữa Việt Nam và UK.
Advantage Logistics xin chia sẻ đến mọi người bộ tài liệu liên quan đến Hiệp định UKVFTA
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016Doan Tran Ngocvu
NHỮNG NỘI DUNG MỚI
CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,
THUẾ NHẬP KHẨU
NĂM 2016
Ths. Phan Bình Tuy
Phó chi cục trưởng
Chi cục HQCK Cảng Sài Gòn Khu vực 4
Quy định chung
Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế, biểu thuế
Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
Điều khoản thi hành
* Lưu ý: Bỏ quy định một số nội dung về Quản lý thuế vì đã được quy định tại các văn bản pháp luật về quản lý thuế, hải quan, khiếu nại, xử lý vi phạm
Nghị định 122/2016/NĐ-CP ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp và thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế xuất khẩu được ban hành tại Phụ lục I Nghị định số 122/2016 gồm mã hàng, mô tả hàng hóa và mức thuế suất thuế xuất khẩu của từng nhóm mặt hàng, mặt hàng. Ngoài ra, đối với một số mặt hàng còn có những quy định riêng như sau:
- Mặt hàng than gỗ rừng trồng áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 5% nếu đạt các tiêu chí kỹ thuật theo quy định.
- Mặt hàng đồ trang sức, đồ kỹ nghệ và các bộ phận rời của mặt hàng bằng vàng và các sản phẩm bằng vàng khác được áp dụng mức thuế suất 0% nếu đủ các điều kiện theo quy định.
- Các mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.01, 31.02, 31.03, 31.04, 31.05 được áp dụng mức thuế suất 5% nếu có giá trị tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành. Các trường hợp khác thì áp dụng mức thuế suất theo Biểu thuế tại Phụ lục I.
2. Biếu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tại Nghị định 122/NĐ-CP gồm 3 mục:
- Mục I quy định thuế suất nhập khẩu cho 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam.
- Mục II quy định mã hàng và mức ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.
- Mục III quy định thuế suất nhập khẩu đối với một số mặt hàng thực hiện cam kết WTO cho các năm 2017, 2018 và từ 2019 trở đi.
3. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng máy gia công cơ khí và hóa dầu
- Các mặt hàng máy gia công cơ khí trong nước chưa sản xuất được áp dụng mức thuế suất nhập khẩu 0%; Còn lại thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo Biểu thuế nhập khẩu tại Nghị định số 122.
- Bên cạnh đó, các mặt hàng hóa dầu như Benzen, Xylen, P-xylen và Polypropylen (không bao gồm Polypropylen dạng nguyên sinh) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo lộ trình sau:
+ Từ 01/9/2016 – 31/12/2016: Thuế suất thuế nhập khẩu là 1%.
+ Từ 01/01/2017 trở đi: Áp dụng mức 3%.
4. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng được Nghị định 122/2016 quy định như sau:
+ Ôtô chở người từ 09 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh dưới 1.500cc và ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ áp dụng mức thuế tuyệt đối tại Phụ lục III;
+ Ôtô chở người từ 09 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh từ 1.500cc trở lên áp dụng mức thuế hỗn hợp tại Phụ lục III;
+ Ô tô chở người từ 16 chỗ trở lên và xe vận tải hàng hóa có tải trọng không quá 05 tấn (trừ một số loại xe) thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
+ Các loại ô tô khác áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức tại mục I Phụ lục II.
Nghị định 122 còn quy định Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Nghị định 122/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/9/2016.
Cơ hội và thách thức từ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (VN - EAEU FTA)
- Nguồn: Ông Trần Thanh Hải, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương trình bày tại "Hội nghị Phổ biến thông tin về một số hiệp định thương mại tự do mới ký kết hoặc vừa kết thúc đàm phán" do Bộ Công Thương và Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế và thương mại quốc tế tổ chức ngày 28/12/2015.
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP - HƯỚNG DẪN LUẬT THUẾ XNKDoan Tran Ngocvu
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
Ngày 15/03/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 18/2021/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Cụ thể, điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất là khu phi thuế quan gồm: Có hàng rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài; có cổng/cửa ra, vào bảo đảm việc đưa hàng hóa ra, vào doanh nghiệp chế xuất chỉ qua cổng/cửa; Có hệ thống ca-mê-ra quan sát được các vị trí tại cổng/cửa ra, vào và các vị trí lưu giữ hàng hóa ở tất cả các thời điểm trong ngày; Có phần mềm quản lý hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế của doanh nghiệp chế xuất để báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn về tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định.
Bên cạnh đó, bổ sung hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy vào nhóm các hàng hóa thuộc đối tượng hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu.
Ngoài ra, tổ chức, cá nhân thông báo định kỳ hằng năm, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính về tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế trong năm tài chính cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế cho đến khi toàn bộ dự án chấm dứt hoạt động hoặc hàng hóa đã tái xuất ra khỏi Việt Nam hoặc khi hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng miễn thuế, chuyển tiêu thụ nội địa, đã được tiêu hủy.
Nghị định 18/2021/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 25/4/2021.
Nghị định 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/09/2016 quy định về đối tượng chịu thuế, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/nghi-inh-1342016n-cp-huong-dan-luat-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau
Các điểm mới về Luật thuế xuất nhập khẩu 2016 có hiệu lực thi hành từ 01/09/2016.
Luật Thuế NK, thuế NK sửa đổi số 107/2016/QH đã quy định cụ thể từng loại thuế gồm: Thuế theo tỷ lệ phần trăm (Điều 6), thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp (Điều 7), thuế đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan (Điều 8)...
Trong đó, thuế theo tỷ lệ phần trăm “được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế”.
Đồng thời, để phù hợp với việc thực hiện các cam kết cắt giảm thuế xuất khẩu trong khuôn khổ một số Hiệp định thương mại tự do (FTA) như TPP, Việt Nam - EU, Luật thuế XNK 107/2016/QH sửa đổi cũng quy định: “Trường hợp hàng hóa XK sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế XK trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này”.
Như vậy, quy định tại Luật thuế sửa đổi được tách bạch rõ ràng, phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế, các cam kết liên quan đến thuế XK và tạo điều kiện cho việc thực hiện các cam kết thuế quan mà Việt Nam tham gia.
Thông tư 182/2015/TT-BTC Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định Biểu thuế XK theo danh mục mặt hàng chịu thuế và Biểu thuế NK ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế được ban hành ngày 16/11/2015.
Tải về Biểu thuế XNK 2016 tại http://damvietxnk.weebly.com/blog/tai-ve-file-bieu-thue-xuat-khau-2016-bieu-thue-nhap-khau-2016
http://www.vietxnk.com/
https://www.facebook.com/ctyxnkdamviet
http://pinterest.com/dichvuhaiquan/
Danh mục các loại hàng hoá cấm xnk và Danh mục các loại hàng hoá tạm ngừng xnk của Việt nam được quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thay thế Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài:
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.
2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:
Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan, các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, khi xuất khẩu, nhập khẩu, ngoài việc thực hiện quy định của Nghị định này, thương nhân phải thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó.
Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
NGHỊ ĐỊNH 15/2022/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM THUẾ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA, TIỀN TỆ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Giảm thuế GTGT xuống 8% với một số hàng hóa, dịch vụ
Ngày 28/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Theo đó, giảm thuế GTGT xuống 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.
Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Chính sách giảm thuế GTGT nêu trên được áp dụng kể từ ngày 0102/2022 đến ngày 31/12/2022.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2022.
Triển vọng kinh tế vĩ mô việt nam 2 quý cuối năm 2021Nguyen Ngoc
Bản dự báo thực hiện bởi KB Securities về Triển vọng kinh tế vĩ mô Việt Nam 2 quý cuối năm 2021 với các số liệu và nhận định để tham khảo và hoạch định chính sách. Bản quyền của KBS.
THÔNG TƯ 40/2021/TT-BTC NGÀY 01/06/2021 HƯỚNG DẪN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ...Doan Tran Ngocvu
THÔNG TƯ 40/2021/TT-BTC NGÀY 01/06/2021 HƯỚNG DẪN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Hướng dẫn hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Theo đó, quy định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai (Nội dung này hướng dẫn quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019) như sau:
- Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng.
Trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì được lựa chọn khai thuế theo quý. (Áp dụng theo nguyên tắc của doanh nghiệp)
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế 2019.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.
Xem chi tiết tại Thông tư 40/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/8/2021.
Nghị định số 24/2017/NĐ-CP ngày 14/03/2017 quy định thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Bản thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia năm 2016.
Theo đó, nhiều mặt hàng có xuất xứ sẽ được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% như: lúa gạo; thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác; bánh mì, bánh bột nhào, bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wefer, bánh đa và các sản phẩm tương tự...
Tuy nhiên, các hàng hóa trên được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% phải đáp ứng các điều kiện sau: Có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của Vương quốc Campuchia cấp; và Thông quan qua 24 cặp cửa khẩu nêu trong Bản Thoả thuận giữa Chính phủ 2 nước.
Bên cạnh đó, Nghị định quy định rõ, với hàng hóa nông sản chưa chế biến (bao gồm cả mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô) do các doanh nghiệp Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về Việt Nam áp dụng theo quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành.
Đối với mặt hàng nông sản (bao gồm cả mặt hàng gạo các loại và lá thuốc lá khô) có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu về Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác thực hiện theo cơ chế tạm nhập tái xuất của Chính phủ Việt Nam và các Hiệp định khu vực, quốc tế mà hai bên tham gia ký kết...
THÔNG TƯ SỐ 119/2014/TT-BTC GIÚP DOANH NGHIỆP GIẢM ĐƯỢC 201,5 GIỜ TÍNH THUẾ V...Tibi Nguyễn
Bộ Tài chính vừa ban hành thông tư số 119/2014/TT-BTC về sửa đổi, bổ sung một số điều của 7 Thông tư để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế.. Theo đó, từ ngày 1-9, doanh nghiệp sẽ không phải khai và tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa, bán sản phẩm tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh.
Nghị định 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/09/2016 quy định về đối tượng chịu thuế, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/nghi-inh-1342016n-cp-huong-dan-luat-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau
Các điểm mới về Luật thuế xuất nhập khẩu 2016 có hiệu lực thi hành từ 01/09/2016.
Luật Thuế NK, thuế NK sửa đổi số 107/2016/QH đã quy định cụ thể từng loại thuế gồm: Thuế theo tỷ lệ phần trăm (Điều 6), thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp (Điều 7), thuế đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan (Điều 8)...
Trong đó, thuế theo tỷ lệ phần trăm “được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế”.
Đồng thời, để phù hợp với việc thực hiện các cam kết cắt giảm thuế xuất khẩu trong khuôn khổ một số Hiệp định thương mại tự do (FTA) như TPP, Việt Nam - EU, Luật thuế XNK 107/2016/QH sửa đổi cũng quy định: “Trường hợp hàng hóa XK sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế XK trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này”.
Như vậy, quy định tại Luật thuế sửa đổi được tách bạch rõ ràng, phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế, các cam kết liên quan đến thuế XK và tạo điều kiện cho việc thực hiện các cam kết thuế quan mà Việt Nam tham gia.
Thông tư 182/2015/TT-BTC Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định Biểu thuế XK theo danh mục mặt hàng chịu thuế và Biểu thuế NK ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế được ban hành ngày 16/11/2015.
Tải về Biểu thuế XNK 2016 tại http://damvietxnk.weebly.com/blog/tai-ve-file-bieu-thue-xuat-khau-2016-bieu-thue-nhap-khau-2016
http://www.vietxnk.com/
https://www.facebook.com/ctyxnkdamviet
http://pinterest.com/dichvuhaiquan/
Danh mục các loại hàng hoá cấm xnk và Danh mục các loại hàng hoá tạm ngừng xnk của Việt nam được quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thay thế Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài:
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.
2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:
Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan, các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, khi xuất khẩu, nhập khẩu, ngoài việc thực hiện quy định của Nghị định này, thương nhân phải thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó.
Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
NGHỊ ĐỊNH 15/2022/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM THUẾ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA, TIỀN TỆ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Giảm thuế GTGT xuống 8% với một số hàng hóa, dịch vụ
Ngày 28/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Theo đó, giảm thuế GTGT xuống 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.
Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Chính sách giảm thuế GTGT nêu trên được áp dụng kể từ ngày 0102/2022 đến ngày 31/12/2022.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2022.
Triển vọng kinh tế vĩ mô việt nam 2 quý cuối năm 2021Nguyen Ngoc
Bản dự báo thực hiện bởi KB Securities về Triển vọng kinh tế vĩ mô Việt Nam 2 quý cuối năm 2021 với các số liệu và nhận định để tham khảo và hoạch định chính sách. Bản quyền của KBS.
THÔNG TƯ 40/2021/TT-BTC NGÀY 01/06/2021 HƯỚNG DẪN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ...Doan Tran Ngocvu
THÔNG TƯ 40/2021/TT-BTC NGÀY 01/06/2021 HƯỚNG DẪN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Hướng dẫn hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Theo đó, quy định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai (Nội dung này hướng dẫn quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019) như sau:
- Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng.
Trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì được lựa chọn khai thuế theo quý. (Áp dụng theo nguyên tắc của doanh nghiệp)
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế 2019.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.
Xem chi tiết tại Thông tư 40/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/8/2021.
Nghị định số 24/2017/NĐ-CP ngày 14/03/2017 quy định thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Bản thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia năm 2016.
Theo đó, nhiều mặt hàng có xuất xứ sẽ được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% như: lúa gạo; thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác; bánh mì, bánh bột nhào, bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wefer, bánh đa và các sản phẩm tương tự...
Tuy nhiên, các hàng hóa trên được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% phải đáp ứng các điều kiện sau: Có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của Vương quốc Campuchia cấp; và Thông quan qua 24 cặp cửa khẩu nêu trong Bản Thoả thuận giữa Chính phủ 2 nước.
Bên cạnh đó, Nghị định quy định rõ, với hàng hóa nông sản chưa chế biến (bao gồm cả mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô) do các doanh nghiệp Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về Việt Nam áp dụng theo quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành.
Đối với mặt hàng nông sản (bao gồm cả mặt hàng gạo các loại và lá thuốc lá khô) có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu về Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác thực hiện theo cơ chế tạm nhập tái xuất của Chính phủ Việt Nam và các Hiệp định khu vực, quốc tế mà hai bên tham gia ký kết...
THÔNG TƯ SỐ 119/2014/TT-BTC GIÚP DOANH NGHIỆP GIẢM ĐƯỢC 201,5 GIỜ TÍNH THUẾ V...Tibi Nguyễn
Bộ Tài chính vừa ban hành thông tư số 119/2014/TT-BTC về sửa đổi, bổ sung một số điều của 7 Thông tư để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế.. Theo đó, từ ngày 1-9, doanh nghiệp sẽ không phải khai và tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa, bán sản phẩm tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh.
Nguồn: http://lopketoantruong.com/
Hotline: 01655.863.230
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011,¬¬ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt Nguồn http://kthn.edu.vn Hotline : 0982 686 028 Công ty kế toán hà chuyên đào tạo kế toán thực hành thực tế
Ngày 25 tháng 08 năm 2014 Bộ Tài Chính ban hành Thông Tư Số: 119/2014/TT-BTC. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông Tư Số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông Tư Số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông Tư Số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông Tư Số 08/2013/TT-BTC ngàyY 10/01/2013, Thông Tư Số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông Tư Số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông Tư Số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài Chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
TT 141/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành NĐ 92/2013Kế Toán Việt Nam
Thông tư 141/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 92/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ ngày 01/07/2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thuế TNDN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT.
Hỗ trợ quyết toán thuế - kê khai thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp 2021 - qtt-tndn-2021 - thông tin từ Tổng cục thuế
Tong cuc thue trinh bay ho tro quyet toan thue thue thu nhap doanh nghiep bai trinh bay ho tro qtt tndn 2021
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1. EU/VN/PHỤ LỤC 2-A/vn 1
PHỤ LỤC 2-A
CẮT GIẢM HOẶC XÓA BỎ THUẾ QUAN
MỤC A
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Trừ khi được quy định khác trong Biểu thuế của một Bên của Phụ lục này, các danh mục cắt
giảm thuế sau đây được áp dụng theo Điều 2.7 (Cắt giảm hoặc Xóa bỏ Thuế quan) để cắt
giảm hoặc xóa bỏ thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ từ Bên kia theo Phụ lục 2- A-1
(Biểu thuế của Liên minh) và 2-A-2 (Biểu thuế của Việt Nam):
(a) thuế quan đối với hàng hóa xuất xứ thuộc danh mục “A” trong Biểu thuế của một Bên
sẽ được xóa bỏ hoàn toàn và các hàng hóa đó không bị áp thuế quan kể từ ngày Hiệp
định này có hiệu lực;
(b) thuế quan đối với hàng hóa xuất xứ thuộc danh mục “B3” trong Biểu thuế của một Bên
sẽ được xóa bỏ dần đều trong 4 năm bắt đầu từ ngày Hiệp định này có hiệu lực, và hàng
hóa sau đó không bị áp thuế quan nữa;
(c) thuế quan đối với hàng hóa xuất xứ thuộc danh mục “B5” trong Biểu thuế của một Bên
sẽ được xóa bỏ dần đều trong 6 năm bắt đầu từ ngày Hiệp định này có hiệu lực, và hàng
hóa sau đó không bị áp thuế quan nữa;
(d) thuế quan đối với hàng hóa xuất xứ thuộc danh mục “B7” trong Biểu thuế của một Bên
sẽ được xóa bỏ dần đều trong 8 năm bắt đầu từ ngày Hiệp định này có hiệu lực, và hàng
hóa sau đó không bị áp thuế quan nữa;
(e) thuế quan đối với hàng hóa xuất xứ thuộc danh mục “B9” trong Biểu thuế của một Bên
sẽ được xóa bỏ dần đều trong 10 năm bắt đầu từ ngày Hiệp định này có hiệu lực, và
hàng hóa sau đó không bị áp thuế quan nữa;
(f) thuế quan đối với hàng hóa xuất xứ thuộc danh mục “B10” trong Biểu thuế của một Bên
sẽ được xóa bỏ dần đều trong 11 năm bắt đầu từ ngày Hiệp định này có hiệu lực, và
hàng hóa sau đó không bị áp thuế quan nữa;
(g) thuế quan đối với hàng hóa xuất xứ thuộc danh mục “B10*” trong Biểu thuế của Việt
Nam sẽ được xóa bỏ dần trong 11 năm bắt đầu từ ngày Hiệp định này có hiệu lực theo
lộ trình cắt giảm như bảng dưới đây, và hàng hóa sau đó không bị áp thuế quan nữa:
Mã HS Năm
HS 2012 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
2203.00.10
2203.00.90
34 % 33 % 32 % 30 % 29 % 25 % 22 % 18% 15 % 11 % 0 %
2. EU/VN/PHỤ LỤC 2-A/vn 2
(h) thuế quan đối với hàng hóa xuất xứ thuộc danh mục “B10**” trong Biểu thuế của Việt
Nam sẽ được xóa bỏ dần trong 11 năm bắt đầu từ ngày Hiệp định này có hiệu lực theo
lộ trình cắt giảm như bảng dưới đây và hàng hóa sau đó sẽ không bị áp thuế quan nữa:
Mã HS Thuế
suất
cơ sở
Năm
HS 2012 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
2710.12.11
2710.12.12
2710.12.13
2710.12.14
2710.12.15
2710.12.16
20 % 20 % 20 % 20 % 20 % 8 % 8 % 7 % 7 % 7 % 7 % 0 %
2710.12.20 10 % 10 % 10 % 10 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 0 %
2710.12.30 20 % 20 % 20 % 20 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 0 %
2710.12.40
2710.12.50
2710.12.60
20 % 17 % 16 % 14 % 13 % 11 % 10% 8 % 7 % 7 % 7 % 0 %
2710.12.70 20 % 20 % 20 % 20 % 20 % 8 % 8 % 7 % 7 % 7 % 7 % 0 %
2710.12.80
2710.12.90
20 % 20 % 20 % 20 % 20 % 15 % 10 % 7 % 7 % 7 % 7 % 0 %
2710.19.71
2710.19.72
8 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 0 %
2710.19.79
2710.19.81
2710.19.82
10 % 9 % 8 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 0 %
3. EU/VN/PHỤ LỤC 2-A/vn 3
2710.19.83
2710.20.00 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 7 % 0 %
2710.91.00
2710.99.00
40 % 40 % 20 % 20 % 20 % 11 % 9 % 7 % 7 % 7 % 7 % 0 %
(i) thuế quan đối với hàng hóa xuất xứ thuộc danh mục “B15” trong Biểu thuế của Việt
Nam sẽ được xóa bỏ dần đều trong 16 năm bắt đầu từ ngày Hiệp định này có hiệu lực,
và hàng hóa sau đó không bị áp thuế quan nữa;
(j) tỷ lệ phần trăm của các mức thuế quan của hàng hóa xuất xứ thuộc danh mục A+EP của
Biểu thuế của EU sẽ được xóa bỏ vào ngày Hiệp định có hiệu lực; xóa bỏ thuế quan chỉ
áp dụng cho thuế suất tỷ lệ phần trăm; thuế suất cụ thể theo hệ thống giá đầu vào mà EU
áp dụng cho một số loại hoa quả và rau theo Biểu thuế chung được quy định tại Quy tắc
thực thi Ủy ban (EU) số 543/2011 ngày 7 tháng 6 năm 2011 quy định chi tiết các quy
tắc áp dụng Quy định Hội đồng (EC) số 1234/2007 đối với hoa quả và rau và sản phẩm
chế biến hoa quả và rau vẫn được duy trì;
(k) thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ thuộc danh mục “R75” trong Biểu thuế của EU
được áp dụng theo bảng dưới đây:
Năm
Thuế quan
(EUR / tấn)
2016 120
2017 115
2018 110
2019 105
2020 100
2021 95
2022 90
2023 85
2024 80
4. EU/VN/PHỤ LỤC 2-A/vn 4
Từ năm 2025 trở đi 75
thuế suất ưu đãi nêu trong bảng trên được áp dụng kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực vào
năm tương ứng và các năm tiếp theo và thuế suất không được giảm hồi tố;
(l) không áp dụng với các dòng thuế được mô tả “CKD” trong cột “Thuế suất cơ sở” và
“Danh mục” trong Biểu thuế của Việt Nam;
2. Thuế suất cơ sở và danh mục cắt giảm để xác định mức thuế tạm thời ở mỗi giai đoạn cắt
giảm cho một mặt hàng được nêu cụ thể cho mặt hàng đó trong Biểu thuế của mỗi Bên.
3. Không ảnh hưởng tới Điều 2.7 (Cắt giảm hoặc Xóa bỏ Thuế quan), thuế suất ưu đãi của EU
theo Hiệp định này trong bất kỳ trường hợp nào không được cao hơn mức thuế thông thường
của EU áp dụng cho hàng hóa có xuất xứ từ Việt Nam vào ngày trước ngày Hiệp định có
hiệu lực. Nghĩa vụ này áp dụng từ ngày đó tới năm thứ 7 sau khi Hiệp định có hiệu lực.
4. Mức thuế suất trong các giai đoạn tạm thời được làm tròn xuống ít nhất là 0,1 phần trăm gần
nhất hoặc, nếu tỷ lệ thuế quan được thể hiện bằng đơn vị tiền tệ, ít nhất là 10 xu euro gần
nhất trong trường hợp của EU.
5. Vì mục đích của Phụ lục này, bao gồm các Biểu thuế của các Bên trong tiểu Phụ lục 2-A-1
(Biểu thuế của EU) và 2-A-2 (Biểu thuế của Việt Nam), lần cắt giảm đầu tiên được thực
hiện vào ngày Hiệp định có hiệu lực. Các lần cắt giảm hàng năm sau đó được thực hiện vào
ngày 1 tháng 1 của năm tương ứng tiếp sau năm Hiệp định có hiệu lực theo quy định tại
Điều 17.16 (Hiệu lực).
6. Tiểu Phụ lục 2-A-1 (Biểu thuế của EU) và 2-A-2 (Biểu thuế của Việt Nam) là một phần
không tách rời của Phụ lục này.
7. Định nghĩa các thuật ngữ được quy định tại Chương 2 (Đối xử quốc gia và Tiếp cận Thị
trường Hàng hóa) áp dụng đối với Phụ lục này.
MỤC B
HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
1. Để quản lý từng hạn ngạch thuế quan trong Năm 1 của Hiệp định, các Bên phải tính lượng
hạn ngạch thuế quan bằng cách trừ khối lượng tương ứng với khoảng chênh lệch thời gian từ
ngày 1 tháng 1 và ngày Hiệp định có hiệu lực.
5. EU/VN/PHỤ LỤC 2-A/vn 5
TIỂU MỤC 1
HẠN NGẠCH THUẾ QUAN CỦA EU
1. EU quản lý hạn ngạch thuế quan theo các quy định trong nước nhằm tạo thuận lợi thương
mại giữa các Bên theo hướng tận dụng tối đa lượng hạn ngạch thuế quan.
Hạn ngạch thuế quan đối với trứng và lòng đỏ trứng gia cầm
2. Hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo dòng thuế 0408.11.80, 0408.19.81, 0408.19.89,
0408.91.80 và 0408.99.80 trong Biểu thuế của EU sẽ được miễn thuế trong phạm vi 500
tấn/năm
Tỏi
3. Hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo dòng thuế 0703.20.00 trong Biểu thuế của EU sẽ
được miễn thuế trong phạm vi 400 tấn/năm.
Ngô ngọt
4. Hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo dòng thuế 0710.40.00A, 2001.90.30A và
2005.80.00A trong Biểu thuế của EU sẽ được miễn thuế trong phạm vi 5000 tấn/năm.
Tổng lượng hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo dòng thuế 0710.40.00B, 2001.90.30B
và 2005.80.00B trong Biểu thuế của EU sẽ không được tính trong lượng hạn ngạch thuế
quan.
Gạo
5. Hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo các dòng thuế dưới đây trong Biểu thuế của EU sẽ
được miễn thuế trong phạm vi 20 000 tấn/năm dưới dạng gạo đã xát tương ứng:
1006.10.21
1006.10.23
1006.10.25
1006.10.27
1006.10.92
1006.10.94
1006.10.96
1006.10.98
1006.20.11
1006.20.13
1006.20.15
1006.20.17
1006.20.92
1006.20.94
1006.20.96
1006.20.98
6. Hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo các dòng thuế dưới đây trong Biểu thuế của EU sẽ
được miễn thuế trong phạm vi 30 000 tấn/năm dưới dạng gạo đã xay tương ứng:
1006.30.21
1006.30.23
1006.30.25
1006.30.27
1006.30.42
1006.30.44
1006.30.46
1006.30.48
1006.30.61
1006.30.63
1006.30.65
1006.30.98
1006.30.67
1006.30.92
1006.30.94
1006.30.96
6. EU/VN/PHỤ LỤC 2-A/vn 6
7. Hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo các dòng thuế dưới đây trong Biểu thuế của EU sẽ
được miễn thuế trong phạm vi 30 000 tấn/năm dưới dạng gạo đã xay tương ứng:
1006.10.21
1006.10.23
1006.10.25
1006.10.27
1006.10.92
1006.10.94
1006.10.96
1006.10.98
1006.20.11
1006.20.13
1006.20.15
1006.20.17
1006.20.92
1006.20.94
1006.20.96
1006.20.98
1006.30.21
1006.30.23
1006.30.25
1006.30.27
1006.30.42
1006.30.44
1006.30.46
1006.30.48
1006.30.61
1006.30.63
1006.30.65
1006.30.67
1006.30.92
1006.30.94
1006.30.96
1006.30.98
8. Để được hưởng miễn thuế nhập khẩu theo hạn ngạch quy định tại điểm 7, gạo phải thuộc
một trong số các loại gạo thơm sau:
(a) Hoa nhài 85,
(b) ST 5, ST 20,
(c) Nang Hoa 9 (NàngHoa 9),
(d) VD 20,
(e) RVT,
(f) OM 4900,
(g) OM 5451, và
(h) Tai nguyen Cho Dao (Tài nguyên Chợ Đào).
9. Danh sách các loại gạo ở điểm 8 có thể được sửa đổi bởi quyết định của Ủy ban Thương mại
phù hợp với điểm 2 của Điều 17.5 (Các sửa đổi).
10. Các lô hàng gạo đáp ứng được quy định hạn ngạch thuế quan theo điểm 7 nên có giấy chứng
nhận đúng chủng loại được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nêu rõ gạo thuộc
một trong các loại gạo được nêu tại điểm 8.
Tinh bột sắn
11. Hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo dòng thuế 1108.14.00 trong Biểu thuế của EU sẽ
được miễn thuế trong phạm vi 30 000 tấn/năm.
7. EU/VN/PHỤ LỤC 2-A/vn 7
Cá ngừ
12. Hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo dòng thuế 1604.14.11, 1604.14.18, 1604.14.90,
1604.19.39 và 1604.20.70 trong Biểu thuế của EU sẽ được miễn thuế trong phạm vi 11 500
tấn/năm.
Surimi
13. Hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo dòng thuế 1604.20.05 trong Biểu thuế của EU sẽ
được miễn thuế trong phạm vi 500 tấn/năm.
Đường và các sản phẩm khác chứa hàm lượng đường cao
14. Hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo các dòng thuế dưới đây trong Biểu thuế của EU sẽ
được miễn thuế trong phạm vi 20 000 tấn/năm dưới dạng đường thô tương ứng:
1701.13.10
1701.13.90
1701.14.10
1701.91.00
1701.99.10
1701.99.90
1702.30.50
1702.90.50
1702.90.71
1702.90.75
1702.90.79
1702.90.95
1806.10.30
1806.10.90
Đường đặc biệt
15. Hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo dòng thuế 1701.14.90 trong Biểu thuế của EU sẽ
được miễn thuế trong phạm vi 400 tấn/năm.
Nấm
16. Hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo dòng thuế 0711.51.00, 2001.90.50, 2003.10.20 và
2003.10.30 trong Biểu thuế của EU sẽ được miễn thuế trong phạm vi 350 tấn/năm.
Ethanol
17. Hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo dòng thuế 2207.10.00 và 2207.20.00 trong Biểu
thuế của EU sẽ được miễn thuế trong phạm vi 1000 tấn/năm.
Mannitol, Sorbitol, Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác
18. Hàng hóa có xuất xứ được phân loại theo dòng thuế 2905.43.00, 2905.44.11, 2905.44.19,
2905.44.91, 3505.10.10, 3505.10.90 và 3824.60.19 trong Biểu thuế của EU sẽ được miễn
thuế trong phạm vi 2000 tấn/năm.
8. EU/VN/PHỤ LỤC 2-A/vn 8
TIỂU MỤC 2
HẠN NGẠCH THUẾ QUAN CỦA VIỆT NAM
1. Thời gian thực hiện, lượng hạn ngạch, phương thức quản lý và các điều khoản và điều kiện
khác liên quan đến việc phân bổ hạn ngạch thuế quan của Việt Nam phải phù hợp với các
cam kết của Việt Nam trong WTO.
2. Thuế trong hạn ngạch đối với hàng hóa có xuất xứ thuộc danh mục “B10-trong hạn ngạch”
trong Biểu thuế của Việt Nam được xóa bỏ dần đều trong 11 năm kể từ ngày Hiệp định này
có hiệu lực, và hàng hóa sau đó không bị áp thuế trong hạn ngạch.
3. Thuế ngoài hạn ngạch đối với hàng hóa có xuất xứ cho các mặt hàng trong danh mục “B10-
trong-hạn ngạch” trong Biểu thuế của Việt Nam không bị ràng buộc.