http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
http://www.youtube.com/watch?v=0NqkA9qmWNM
http://www.youtube.com/watch?v=U2i9SXtyGEY
QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA theo các Hiệp định thương mại tự do về hàng hoá mà Việt nam đã ký.
Quy tắc xuất xứ hàng hóa phù hợp sẽ quyết định lợi ích từ thuế quan
Đối với những nước có nền kinh tế hướng tới xuất khẩu của Việt Nam, lợi ích chủ yếu và trực tiếp mà Việt Nam có thể hy vọng từ việc ký các FTA với các đối tác là ở việc các đối tác FTA loại bỏ thuế quan cho hàng xuất khẩu Việt Nam khi xuất sang thị trường đối tác. Trong đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình dương (TPP), việc Hoa Kỳ loại bỏ thuế quan với hàng hóa Việt Nam khi xuất vào thị trường này là lợi ích được kỳ vọng nhất của Việt Nam từ TPP.
Tuy nhiên, theo bà Nguyễn Thị Thu Trang, Giám đốc Trung tâm WTO, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), việc loại bỏ thuế quan cho các đối tác trong FTA chỉ áp dụng đối với “hàng hóa có xuất xứ từ đối tác FTA”. Mỗi FTA thường sẽ có một hệ thống quy định riêng về quy tắc xuất xứ, với các quy định chi tiết hàng hóa nào (mức độ gia công ra sao, nguồn gốc của nguyên liệu như thế nào” thì được xem là “có xuất xứ” (từ đối tác FTA) để đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan. Tùy thuộc vào kết quả đàm phán FTA đó mà mỗi loại hàng hóa, ở mỗi FTA sẽ có các quy tắc xuất xứ khác nhau.
Mỗi hiệp định FTA đều có quy tắc xuất xứ riêng để bảo đảm hàng hóa nếu đáp ứng các quy tắc xuất xứ sẽ được hưởng các ưu đãi thuế quan của các nước thành viên dành cho.
Khác biệt trong quy tắc xuất xứ
Khác biệt lớn nhất và có tính ảnh hưởng quan trọng đến việc xác định xuất xứ của từng sản phẩm là tiêu chí xuất xứ chung. Trong hầu hết các hiệp định hiện nay như ATIGA, AKFTA, AJCEP, AANZFTA, tiêu chí xuất xứ chung là chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 số (CTH) hoặc hàm lượng giá trị khu vực 40% (RVC (40)). Trong khi đó, Hiệp định ACFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(40) và Hiệp định AIFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(35) kết hợp với tiêu chí CTSH (chuyển đổi mã số hàng hóa cấp 6 số). Có thể nói, trong số các tiêu chí chung nói trên, việc áp dụng tiêu chí CTH hoặc RVC(40) tương đối phù hợp và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của Việt Nam.
Khác biệt về thủ tục cấp và kiểm tra chứng nhận xuất xứ
Những khác biệt cơ bản về quy t�
Quy định thêm nội dung về nộp, xác nhận và sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ thuế: (Theo Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC)
- Người khai hải quan, người nộp thuế không phải nộp tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi đề nghị cơ quan hải quan thực hiện các thủ tục xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, trừ trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy.
- Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung, hồ sơ đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế, hồ sơ báo cáo sử dụng hàng hóa miễn thuế, hồ sơ xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ, hồ sơ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, hồ sơ đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc nộp bản giấy theo quy định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Trường hợp theo quy định phải nộp bản chính thì người khai hải quan phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính cho cơ quan hải quan.
Khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan hải quan sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan điện tử và các thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để kiểm tra, đối chiếu và lưu trữ.
- Người khai hải quan phải lưu trữ hồ sơ theo quy định trên, sổ sách, chứng từ kế toán trong thời hạn theo quy định pháp luật về kế toán. Ngoài ra, người khai hải quan phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
Người khai hải quan phải lưu trữ bản chính các chứng từ nêu trên (trừ trường hợp đã nộp bản chính cho cơ quan hải quan), trường hợp các chứng từ điện tử thì lưu giữ dưới dạng điện tử hoặc chuyển đổi ra chứng từ giấy theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Các văn bản quy định về KTSTQ:
- Luật Hải quan 2014: từ Điều 77 đến Điều 82.
- Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015: Từ Điều 97 đến Điều 100.
-Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của BTC: từ Điều 141- 145.
Một số điểm chú ý:
1. Kiểm tra sau thông quan, Địa điểm KTSTQ.
2. Các trường hợp kiểm tra sau thông quan.
3. KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan (trụ sở DN).
4. Thẩm quyền quyết định KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan.
5. Thời hạn KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan.
6. Kết luận kiểm tra, thời gian ký KLKT tại trụ sở người khai hải quan.
7. Trường hợp DN không chấp hành QĐKT, không cung cấp hs…
8. Quyền và nghĩa vụ của DN trong KTSTQ.
9. Sửa đổi, bổ sung, tạm dừng, hủy QDDKTSTQ.
Phụ phí cước tàu trong vận tải container đường biển là các khoản phí tính thêm vào cước biển trong biểu giá của hãng tàu.
http://goo.gl/JN7Tmy | http://www.youtube.com/watch?v=tgzD67YY2B4
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
Phí THC (Terminal Handling Charge) là gì?
Phí Handling là gì?
Phí D/O (Delivery Order fee) là gì?
Phí AMS (Advanced Manifest System fee) là gì?
Phí ANB là gì?
Phí B/L (Bill of Lading fee) là gì?
Phí chứng từ là gì?
phí AWB là gì?
Phí CFS (Container Freight Station fee) là gì?
Phí chỉnh sửa B/L là gì?
Phí BAF (Bunker Adjustment Factor) là gì?
Phí EBS là gì?
Phí PSS (Peak Season Surcharge) là gì?
Phí CIC (Container Imbalance Charge) là gì?
Phí GRI (General Rate Increase) là gì?
Phí lưu container tại bãi của cảng (DETENTION) là gì?
Phí lưu container tại kho riêng của khách (DEMURRAGE) là gì?
Phí lưu bãi của cảng (STORAGE) là gì?
Phí IFB là gì?
Phí ISF ( Importer Security Filing) là gì?
Phí COD (Change of Destination) là gì?
Phí tắc nghẽn cảng PCS (Port Congestion Surcharge) là gì?
Phụ phí AFR (Japan Advance Filing Rules) là gì?
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
WCO launches new Transit Guidelines at the Global Conference on Transit.
The World Customs Organization (WCO) is currently hosting its first Global Conference on Transit at its Headquarters in Brussels. This event, which comes right after the annual WCO Council Sessions, sees the launch of a new tool for the facilitation of transit and establishment of efficient transit regimes, namely the Transit Guidelines. At the end of the first day of the conference, all the panelists agreed on the usefulness of the Transit Guidelines for further developing and implementing their respective transit systems. They urged the WCO to continue to update the Guidelines as a platform for future standardisation of transit systems.
Customs administrations are naturally playing a prominent role in the smooth movement of transit goods and, as a result, are in a position to support economic development, particularly in LLDCs. That is why the WCO began developing the Transit Guidelines with the aim of harmonizing different transit frameworks, unlocking the potential of LLDCs, and taking practical steps towards efficient transit regimes as foreseen by international legal frameworks such as the World Trade Organization (WTO) Trade Facilitation Agreement (TFA), the Vienna Programme of Action, and the Revised Kyoto Convention. The Transit Guidelines contain 150 guiding principles and a variety of practical experiences of implementing efficient transit regimes, as shared by WCO Members and have been issued in four languages: English, French, Spanish and Russian.
Năm 2017, Tổng thư ký WCO đã công bố phát hành chính thức cuốn sách Các hướng dẫn về quá cảnh- một tài liệu hỗ trợ Hải quan các nước trong việc xây dựng một chế độ quản lý quá cảnh hiệu quả. Với 150 hướng dẫn được các chuyên gia của WCO tuyển chọn từ các nguyên tắc, thông lệ tốt nhất của hải quan các nước và từ các tổ chức quốc tế; tài liệu đã đề cập tới những nội dung cốt lõi đảm bảo cho việc quản lý chế độ quá cảnh quốc tế hiệu quả.
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
http://www.youtube.com/watch?v=0NqkA9qmWNM
http://www.youtube.com/watch?v=U2i9SXtyGEY
QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA theo các Hiệp định thương mại tự do về hàng hoá mà Việt nam đã ký.
Quy tắc xuất xứ hàng hóa phù hợp sẽ quyết định lợi ích từ thuế quan
Đối với những nước có nền kinh tế hướng tới xuất khẩu của Việt Nam, lợi ích chủ yếu và trực tiếp mà Việt Nam có thể hy vọng từ việc ký các FTA với các đối tác là ở việc các đối tác FTA loại bỏ thuế quan cho hàng xuất khẩu Việt Nam khi xuất sang thị trường đối tác. Trong đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình dương (TPP), việc Hoa Kỳ loại bỏ thuế quan với hàng hóa Việt Nam khi xuất vào thị trường này là lợi ích được kỳ vọng nhất của Việt Nam từ TPP.
Tuy nhiên, theo bà Nguyễn Thị Thu Trang, Giám đốc Trung tâm WTO, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), việc loại bỏ thuế quan cho các đối tác trong FTA chỉ áp dụng đối với “hàng hóa có xuất xứ từ đối tác FTA”. Mỗi FTA thường sẽ có một hệ thống quy định riêng về quy tắc xuất xứ, với các quy định chi tiết hàng hóa nào (mức độ gia công ra sao, nguồn gốc của nguyên liệu như thế nào” thì được xem là “có xuất xứ” (từ đối tác FTA) để đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế quan. Tùy thuộc vào kết quả đàm phán FTA đó mà mỗi loại hàng hóa, ở mỗi FTA sẽ có các quy tắc xuất xứ khác nhau.
Mỗi hiệp định FTA đều có quy tắc xuất xứ riêng để bảo đảm hàng hóa nếu đáp ứng các quy tắc xuất xứ sẽ được hưởng các ưu đãi thuế quan của các nước thành viên dành cho.
Khác biệt trong quy tắc xuất xứ
Khác biệt lớn nhất và có tính ảnh hưởng quan trọng đến việc xác định xuất xứ của từng sản phẩm là tiêu chí xuất xứ chung. Trong hầu hết các hiệp định hiện nay như ATIGA, AKFTA, AJCEP, AANZFTA, tiêu chí xuất xứ chung là chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 số (CTH) hoặc hàm lượng giá trị khu vực 40% (RVC (40)). Trong khi đó, Hiệp định ACFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(40) và Hiệp định AIFTA áp dụng tiêu chí chung là RVC(35) kết hợp với tiêu chí CTSH (chuyển đổi mã số hàng hóa cấp 6 số). Có thể nói, trong số các tiêu chí chung nói trên, việc áp dụng tiêu chí CTH hoặc RVC(40) tương đối phù hợp và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của Việt Nam.
Khác biệt về thủ tục cấp và kiểm tra chứng nhận xuất xứ
Những khác biệt cơ bản về quy t�
Quy định thêm nội dung về nộp, xác nhận và sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ thuế: (Theo Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC)
- Người khai hải quan, người nộp thuế không phải nộp tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi đề nghị cơ quan hải quan thực hiện các thủ tục xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, trừ trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy.
- Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung, hồ sơ đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế, hồ sơ báo cáo sử dụng hàng hóa miễn thuế, hồ sơ xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ, hồ sơ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, hồ sơ đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc nộp bản giấy theo quy định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Trường hợp theo quy định phải nộp bản chính thì người khai hải quan phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính cho cơ quan hải quan.
Khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan hải quan sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan điện tử và các thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để kiểm tra, đối chiếu và lưu trữ.
- Người khai hải quan phải lưu trữ hồ sơ theo quy định trên, sổ sách, chứng từ kế toán trong thời hạn theo quy định pháp luật về kế toán. Ngoài ra, người khai hải quan phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
Người khai hải quan phải lưu trữ bản chính các chứng từ nêu trên (trừ trường hợp đã nộp bản chính cho cơ quan hải quan), trường hợp các chứng từ điện tử thì lưu giữ dưới dạng điện tử hoặc chuyển đổi ra chứng từ giấy theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Các văn bản quy định về KTSTQ:
- Luật Hải quan 2014: từ Điều 77 đến Điều 82.
- Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015: Từ Điều 97 đến Điều 100.
-Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của BTC: từ Điều 141- 145.
Một số điểm chú ý:
1. Kiểm tra sau thông quan, Địa điểm KTSTQ.
2. Các trường hợp kiểm tra sau thông quan.
3. KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan (trụ sở DN).
4. Thẩm quyền quyết định KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan.
5. Thời hạn KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan.
6. Kết luận kiểm tra, thời gian ký KLKT tại trụ sở người khai hải quan.
7. Trường hợp DN không chấp hành QĐKT, không cung cấp hs…
8. Quyền và nghĩa vụ của DN trong KTSTQ.
9. Sửa đổi, bổ sung, tạm dừng, hủy QDDKTSTQ.
Phụ phí cước tàu trong vận tải container đường biển là các khoản phí tính thêm vào cước biển trong biểu giá của hãng tàu.
http://goo.gl/JN7Tmy | http://www.youtube.com/watch?v=tgzD67YY2B4
http://damvietxnk.weebly.com/blog.html
Phí THC (Terminal Handling Charge) là gì?
Phí Handling là gì?
Phí D/O (Delivery Order fee) là gì?
Phí AMS (Advanced Manifest System fee) là gì?
Phí ANB là gì?
Phí B/L (Bill of Lading fee) là gì?
Phí chứng từ là gì?
phí AWB là gì?
Phí CFS (Container Freight Station fee) là gì?
Phí chỉnh sửa B/L là gì?
Phí BAF (Bunker Adjustment Factor) là gì?
Phí EBS là gì?
Phí PSS (Peak Season Surcharge) là gì?
Phí CIC (Container Imbalance Charge) là gì?
Phí GRI (General Rate Increase) là gì?
Phí lưu container tại bãi của cảng (DETENTION) là gì?
Phí lưu container tại kho riêng của khách (DEMURRAGE) là gì?
Phí lưu bãi của cảng (STORAGE) là gì?
Phí IFB là gì?
Phí ISF ( Importer Security Filing) là gì?
Phí COD (Change of Destination) là gì?
Phí tắc nghẽn cảng PCS (Port Congestion Surcharge) là gì?
Phụ phí AFR (Japan Advance Filing Rules) là gì?
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
WCO launches new Transit Guidelines at the Global Conference on Transit.
The World Customs Organization (WCO) is currently hosting its first Global Conference on Transit at its Headquarters in Brussels. This event, which comes right after the annual WCO Council Sessions, sees the launch of a new tool for the facilitation of transit and establishment of efficient transit regimes, namely the Transit Guidelines. At the end of the first day of the conference, all the panelists agreed on the usefulness of the Transit Guidelines for further developing and implementing their respective transit systems. They urged the WCO to continue to update the Guidelines as a platform for future standardisation of transit systems.
Customs administrations are naturally playing a prominent role in the smooth movement of transit goods and, as a result, are in a position to support economic development, particularly in LLDCs. That is why the WCO began developing the Transit Guidelines with the aim of harmonizing different transit frameworks, unlocking the potential of LLDCs, and taking practical steps towards efficient transit regimes as foreseen by international legal frameworks such as the World Trade Organization (WTO) Trade Facilitation Agreement (TFA), the Vienna Programme of Action, and the Revised Kyoto Convention. The Transit Guidelines contain 150 guiding principles and a variety of practical experiences of implementing efficient transit regimes, as shared by WCO Members and have been issued in four languages: English, French, Spanish and Russian.
Năm 2017, Tổng thư ký WCO đã công bố phát hành chính thức cuốn sách Các hướng dẫn về quá cảnh- một tài liệu hỗ trợ Hải quan các nước trong việc xây dựng một chế độ quản lý quá cảnh hiệu quả. Với 150 hướng dẫn được các chuyên gia của WCO tuyển chọn từ các nguyên tắc, thông lệ tốt nhất của hải quan các nước và từ các tổ chức quốc tế; tài liệu đã đề cập tới những nội dung cốt lõi đảm bảo cho việc quản lý chế độ quá cảnh quốc tế hiệu quả.
EVFTA và ngành logistics Việt Nam.
Cuốn booklet này sẽ giới thiệu tóm tắt những nội dung chính về các cam kết trong EVFTA và tác động đến ngành logistics Việt Nam.
MỤC LỤC:
1. Dịch vụ logistics bao gồm các hoạt động nào?
2. Hiện trạng ngành logistics Việt Nam như thế nào?
3. Dịch vụ vận tải trong dịch vụ logistics Việt Nam như thế nào?
4. Triển vọng thị trường logistics Việt Nam như thế nào?
5. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam?
6. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển của Việt Nam trong EVFTA?
7. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không của Việt Nam trong EVFTA?
8. Cam kết mở cửa trong các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác Việt Nam trong EVFTA?
9. Các tác động của cam kết mở cửa các dịch vụ logistics trong EVFTA đối với Việt Nam?
10. Việt Nam cần chuẩn bị gì để tận dụng các cơ hội từ từ EVFTA?
DANH MỤC BẢNG:
Bảng 1 - Các dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa trong EVFTA.
Bảng 2 - Thị phần vận tải đường biển nội địa và quốc tế.
Bảng 3 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ đối với phương thức 3 trong WTO và EVFTA.
Bảng 4 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không trong WTO và EVFTA
Bảng 5 - Cam kết mở cửa các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác trong WTO và EVFTA
DANH MỤC HỘP:
Hộp 1 - Phân loại các nhóm dịch vụ logistics ở Việt Nam
Hộp 2 - Vì sao chi phí logistics ở Việt Nam cao?
E-book: Quy tắc Xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên.
Cuốn Sổ tay này giới thiệu thông tin và những điều cần chú ý trong quá trình áp dụng những cam kết liên quan tới quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam từng tham gia.
Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI trân trọng giới thiệu với bạn đọc cuốn Sổ tay Quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên do Dự án EU - MUTRAP thưc hiện
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc (ACFTA) Việt Nam và HongKong (AHKFTA):
Nguyễn Thị Thu Trang
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
1. Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Bản gốc và bản nâng cấp.
2. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hong Kong (AHKFTA):
Tóm tắt các nội dung chính
3. Các cam kết, thỏa thuận khác:
- Hiệp định thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Dự thảo Nghị định về quản lý, phát triển thương mại biên giới
MỘT SỐ RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA KHI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG VỚI DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC.
Luật sư Bùi Văn Thành
Hội đồng Khoa học pháp lý, Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC)
Điện thoại: 0913528877
NÊN HIỂU DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC TRONG BỐI CẢNH ĐẶC THÙ:
• Nước láng giềng
• Nước lớn
• Đối tác thương mại lớn, thị trường lớn
• Quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện
• Chiến lược của Trung Quốc: Vành đai con đường
• Ảnh hưởng bởi một số sự kiện chính trị
• Vấn đề về chất lượng hàng Trung Quốc
• Đầu tư Trung Quốc vào Việt Nam tăng
• Chuyển dịch đầu tư FDI tại Trung Quốc sang Việt Nam tăng
Phụ lục quy định thuế suất THÔNG THƯỜNG đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg ngày 16/11/2017.
Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 8 chữ số) các mặt hàng có mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại mục I, mục II Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (quy định cũ tại Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 6/4/2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ (quy định cũ tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ 01/01/2018.
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình: Cấp xác nhận khai báo hóa chất.
MỤC LỤC
BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU
1.1 Tổng quan về Cổng thông tin một cửa Quốc gia
1.2 Mục đích ý nghĩa tài liệu
1.3 Phạm vi tài liệu
1.4 Thuật ngữ và từ viết tắt
1.5 Cấu trúc tài liệu
2. GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG
2.1 Đăng nhập hệ thống
2.2 Các chức năng
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
3.1 Tìm kiếm hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.2 Khai mới hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.3 Gửi hồ sơ sang hệ thống Bộ Công thương
3.4 Xem chi tiết hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.5 Xem lịch sử hồ sơ
3.6 Xóa hồ sơ
3.7 Xem thông tin xác nhận
Tài liệu Giới thiệu đề án nộp thuế điện tử 24/7.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Thời điểm người nộp thuế cập nhật thông tin chữ ký số sử dụng để nộp tiền và đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản: từ 26/09/2017.
2. Ngày 23/10/2107: Thời điểm chính thức triển khai thí điểm cho người nộp thuế được lập giấy nộp tiền, chuyển lệnh thanh toán sang ngân hàng thương mại từ Cổng thanh toán điện tử hải quan.
3. Các ngân hàng triển khai thí điểm: gồm 5 ngân hàng:
- Ngân hàng BIDV;
- Ngân hàng Vietinbank.
- Ngân hàng MBBank;
- Ngân hàng Vietcombank;
- Ngân hàng Techcombank
XỬ LÝ CHỨNG TỪ KHI HỆ THỐNG NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 24/7 GẶP SỰ CỐ
Trường hợp NH đã trích tiền từ TK của KH nhưng hệ thống gặp sự cố về mạng,.... thì xử lý như sau:
b1. NH xuất GNT vào NSNN gửi TB sang cơ quan HQ nơi phát sinh khoản thuế qua Email nội bộ NH và HQ (gắn CKS);
b2. NH thông báo cho NNT biết.
b3. NNT liên hệ với CCHQ;
b4. CCHQ lấy thông tin GNT từ Email NH gửi sang;
Sử dụng chức năng J trên hệ thống KTTT để xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.
- Điều kiện thương mại (Incoterms).
- Vận tải phù hợp điều kiện incotems.
- Thanh toán quốc tế (UCP, ISBP, URC).
- Kỷ năng đàm phán ra quyết định.
- Pháp luật Hải quan.
- Tài chính – Ngân hàng - Kế toán.
- Sự logic của vấn đề trước khi ra quyết định.
- Một số kỷ năng khác.
- Vận dụng phù hợp.
KIẾN THỨC CẦN CÓ CHO CÔNG VIỆC XUẤT NHẬP KHẨU.
Nguồn: Ths Trương Văn Tài / Trưởng VPĐD tại Tp.Hcm và GĐ XNK TTF
Hội nghị phổ biến các quy định về chế độ, chính sách ưu đãi về thuế, thủ tục hải quan và cách phòng tránh rủi ro khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Tại Hội nghị, bà Dương Thu Hương – Đại diện Cục Thuế Thành phố đã phổ biến các quy định về chế độ, chính sách thuế TNDN và TNCN khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Chương trình Hội nghị gồm phần trình bày hướng dẫn, phổ biến các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế, ưu đãi về xuất nhập khẩu và hỏi đáp về thủ tục các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi về xuất nhập khẩu.
Ông Bùi Thái Quang, Phó Cục trưởng Cục quản lý rủi ro (Tổng Cục Hải quan) đã phổ biến các quy định mới nhất về chế độ, chính sách, các ưu đãi về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình SXXK, gia công, chế xuất, phổ biến cách phòng tránh rủi ro giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật khi thực hiện các thủ tục hải quan; từ đó giúp doanh nghiệp tận dụng, thụ hưởng các chính sách ưu tiên về hải quan; phổ biến về những cải cách mới nhất trong thủ tục hải quan, những chính sách, luật quản lý chuyên ngành.
Tài liệu tập huấn Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 ban hành Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam áp dụng từ ngày 1/1/2018.
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (XNK) mới tăng 1.255 mã hàng so với danh mục cũ, trong đó nội dung thay đổi nổi bật là ngành ô tô được chi tiết thêm các mã hàng của ô tô điện, xe điện, các loại xe có động cơ kết hợp (xe hybrid) xăng-điện, dầu-điện.
Sách tra cứu “Những thuật ngữ và khái niệm thông dụng trong hội nhập khu vực và quốc tế”. Đây là cuốn sách tra cứu do hai tác giả Trần Trọng Toàn, nguyên đại sứ - Giám đốc điều hành Ban thư ký APEC quốc tế, trụ sở tại Singapore, và Ths. Nguyễn
Minh Vũ biên soạn.
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA CHO HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG TRÊN ECUS5VNACCS.
Nội dung gồm:
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA NK đường AIR
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA XK đường AIR.
- DEMO & HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TRÊN ECUS5VNACCS
Hướng dẫn sử dụng phần mềm khai hải quan để lấy và khai số URC (Số định danh hàng hóa xnk đường hàng không)
SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (UCR).
Đối với hàng hóa nhập khẩu đường hàng không:
Số UCR = Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ cấp (HAWB).
“Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
“Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn hàng không do hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát hành để chuyên chở hàng hóa
“Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu đường hàng không: Số do cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Đề án quản lý giám sát hàng hóa tại cảng hàng không.
Việc triển khai đề án nhằm đơn giản hóa, hài hòa thủ tục hải quan với thủ tục của DN kinh doanh kho, bãi, cảng biển, càng hàng không và các bên liên quan thông quan việc cơ quan Hải quan áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tập trung để trao đổi, cập nhật thông tin với DN kinh doanh cảng, kho bãi giúp theo dõi chặt chẽ, kịp thời quá trình di chuyển, biến động và tình trạng của hàng hóa từ khi vào đến khi ra khỏi và vận chuyển giữa các địa điểm chịu sự giám sát hải quan.
Qua đó rút ngắn thời gian và chi phí làm thủ tục của người khai hải quan; đòng thời tăng cường công tác quản lý của cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra, giám sát và kiểm soát, nâng cao tính tuân thủ của DN, ngăn ngừa gian lận thương mại, phòng chống buôn lậu và đảm bảo an ninh quốc gia.
Kết quả triển khai Đề án quản lý, giám sát hàng hóa đường hàng không: Về phía cơ quan Hải quan đã hoàn thành xây dựng hệ thống Webservice kết nối với các kho hàng không. Tổ chức chạy thử để kiểm tra kết nối (Test connection). Hoàn thiện và tổ chức chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ (Business Test). Hiện đang trong quá trình chỉnh sửa để hoàn thiện hệ thống sau Business Test để sẵn sàng triển khai từ ngày 15/10/2017.
Về phía kho hàng không đã xây dựng hệ thống Webservice kết nối với cơ quan Hải quan; thực hiện chạy thử để kiểm tra kết nối; thay mặt hãng hàng không (ủy quyền) gửi thông tin về hàng hóa tới hệ thống một cửa quốc gia; thực hiện chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ; hiệu chỉnh thành công hệ thông sau khi kiểm tra nghiệp vụ và sẵn sàng tham gia thực hiện thí điểm đề án.
Sách Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam năm 2016.
Nguồn: Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan) phát hành.
Khác với Cuốn ―Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam‖ (bản chi tiết) được phát hành hàng năm từ năm 1998 đã cung cấp các số liệu thống kê chi tiết hàng năm theo mặt hàng chính, mã HS 6 số và theo đối tác thương mại, Cuốn Niên giám thống kê tóm tắt được phát hành hàng năm này cập nhật kịp thời các số liệu phản ánh khái quát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ năm 1995 đến 2016 và các số liệu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa với các nước đối tác thương mại, các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu riêng trong năm. Để có thể hiểu rõ hơn về số liệu trong Niên giám này, xin tham khảo thêm phần Chú giải vắn tắt Phương pháp và Nghiệp vụ thống kê. Năm nay là năm thứ 6 Cuốn niên giám loại này được Tổng cục Hải quan xuất bản.
Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là một trong những nhiệm vụ chính của ngành Hải quan được quy định tại Luật Hải quan năm 2014 (số 54/2014/QH13 được thông qua ngày 23/6/2014). Để thực hiện nhiệm vụ được giao và nhằm phục vụ kịp thời cho việc nắm bắt và đánh giá thông tin để điều hành của các cơ quan, tổ chức của Nhà nước trong lĩnh vực hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cũng như các đối tượng dùng tin khác, Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan) xây dựng Cuốn ―Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam 2016 (bản tóm tắt).
Customs Handbook on International Merchandise Trade Statistics of Viet Nam 2016.
EVFTA và ngành logistics Việt Nam.
Cuốn booklet này sẽ giới thiệu tóm tắt những nội dung chính về các cam kết trong EVFTA và tác động đến ngành logistics Việt Nam.
MỤC LỤC:
1. Dịch vụ logistics bao gồm các hoạt động nào?
2. Hiện trạng ngành logistics Việt Nam như thế nào?
3. Dịch vụ vận tải trong dịch vụ logistics Việt Nam như thế nào?
4. Triển vọng thị trường logistics Việt Nam như thế nào?
5. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam?
6. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển của Việt Nam trong EVFTA?
7. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không của Việt Nam trong EVFTA?
8. Cam kết mở cửa trong các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác Việt Nam trong EVFTA?
9. Các tác động của cam kết mở cửa các dịch vụ logistics trong EVFTA đối với Việt Nam?
10. Việt Nam cần chuẩn bị gì để tận dụng các cơ hội từ từ EVFTA?
DANH MỤC BẢNG:
Bảng 1 - Các dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa trong EVFTA.
Bảng 2 - Thị phần vận tải đường biển nội địa và quốc tế.
Bảng 3 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ đối với phương thức 3 trong WTO và EVFTA.
Bảng 4 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không trong WTO và EVFTA
Bảng 5 - Cam kết mở cửa các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác trong WTO và EVFTA
DANH MỤC HỘP:
Hộp 1 - Phân loại các nhóm dịch vụ logistics ở Việt Nam
Hộp 2 - Vì sao chi phí logistics ở Việt Nam cao?
E-book: Quy tắc Xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên.
Cuốn Sổ tay này giới thiệu thông tin và những điều cần chú ý trong quá trình áp dụng những cam kết liên quan tới quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam từng tham gia.
Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI trân trọng giới thiệu với bạn đọc cuốn Sổ tay Quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên do Dự án EU - MUTRAP thưc hiện
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc (ACFTA) Việt Nam và HongKong (AHKFTA):
Nguyễn Thị Thu Trang
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
1. Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Bản gốc và bản nâng cấp.
2. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hong Kong (AHKFTA):
Tóm tắt các nội dung chính
3. Các cam kết, thỏa thuận khác:
- Hiệp định thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Dự thảo Nghị định về quản lý, phát triển thương mại biên giới
MỘT SỐ RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA KHI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG VỚI DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC.
Luật sư Bùi Văn Thành
Hội đồng Khoa học pháp lý, Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC)
Điện thoại: 0913528877
NÊN HIỂU DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC TRONG BỐI CẢNH ĐẶC THÙ:
• Nước láng giềng
• Nước lớn
• Đối tác thương mại lớn, thị trường lớn
• Quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện
• Chiến lược của Trung Quốc: Vành đai con đường
• Ảnh hưởng bởi một số sự kiện chính trị
• Vấn đề về chất lượng hàng Trung Quốc
• Đầu tư Trung Quốc vào Việt Nam tăng
• Chuyển dịch đầu tư FDI tại Trung Quốc sang Việt Nam tăng
Phụ lục quy định thuế suất THÔNG THƯỜNG đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg ngày 16/11/2017.
Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 8 chữ số) các mặt hàng có mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại mục I, mục II Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (quy định cũ tại Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 6/4/2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ (quy định cũ tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ 01/01/2018.
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình: Cấp xác nhận khai báo hóa chất.
MỤC LỤC
BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU
1.1 Tổng quan về Cổng thông tin một cửa Quốc gia
1.2 Mục đích ý nghĩa tài liệu
1.3 Phạm vi tài liệu
1.4 Thuật ngữ và từ viết tắt
1.5 Cấu trúc tài liệu
2. GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG
2.1 Đăng nhập hệ thống
2.2 Các chức năng
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
3.1 Tìm kiếm hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.2 Khai mới hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.3 Gửi hồ sơ sang hệ thống Bộ Công thương
3.4 Xem chi tiết hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.5 Xem lịch sử hồ sơ
3.6 Xóa hồ sơ
3.7 Xem thông tin xác nhận
Tài liệu Giới thiệu đề án nộp thuế điện tử 24/7.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Thời điểm người nộp thuế cập nhật thông tin chữ ký số sử dụng để nộp tiền và đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản: từ 26/09/2017.
2. Ngày 23/10/2107: Thời điểm chính thức triển khai thí điểm cho người nộp thuế được lập giấy nộp tiền, chuyển lệnh thanh toán sang ngân hàng thương mại từ Cổng thanh toán điện tử hải quan.
3. Các ngân hàng triển khai thí điểm: gồm 5 ngân hàng:
- Ngân hàng BIDV;
- Ngân hàng Vietinbank.
- Ngân hàng MBBank;
- Ngân hàng Vietcombank;
- Ngân hàng Techcombank
XỬ LÝ CHỨNG TỪ KHI HỆ THỐNG NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 24/7 GẶP SỰ CỐ
Trường hợp NH đã trích tiền từ TK của KH nhưng hệ thống gặp sự cố về mạng,.... thì xử lý như sau:
b1. NH xuất GNT vào NSNN gửi TB sang cơ quan HQ nơi phát sinh khoản thuế qua Email nội bộ NH và HQ (gắn CKS);
b2. NH thông báo cho NNT biết.
b3. NNT liên hệ với CCHQ;
b4. CCHQ lấy thông tin GNT từ Email NH gửi sang;
Sử dụng chức năng J trên hệ thống KTTT để xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.
- Điều kiện thương mại (Incoterms).
- Vận tải phù hợp điều kiện incotems.
- Thanh toán quốc tế (UCP, ISBP, URC).
- Kỷ năng đàm phán ra quyết định.
- Pháp luật Hải quan.
- Tài chính – Ngân hàng - Kế toán.
- Sự logic của vấn đề trước khi ra quyết định.
- Một số kỷ năng khác.
- Vận dụng phù hợp.
KIẾN THỨC CẦN CÓ CHO CÔNG VIỆC XUẤT NHẬP KHẨU.
Nguồn: Ths Trương Văn Tài / Trưởng VPĐD tại Tp.Hcm và GĐ XNK TTF
Hội nghị phổ biến các quy định về chế độ, chính sách ưu đãi về thuế, thủ tục hải quan và cách phòng tránh rủi ro khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Tại Hội nghị, bà Dương Thu Hương – Đại diện Cục Thuế Thành phố đã phổ biến các quy định về chế độ, chính sách thuế TNDN và TNCN khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Chương trình Hội nghị gồm phần trình bày hướng dẫn, phổ biến các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế, ưu đãi về xuất nhập khẩu và hỏi đáp về thủ tục các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi về xuất nhập khẩu.
Ông Bùi Thái Quang, Phó Cục trưởng Cục quản lý rủi ro (Tổng Cục Hải quan) đã phổ biến các quy định mới nhất về chế độ, chính sách, các ưu đãi về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình SXXK, gia công, chế xuất, phổ biến cách phòng tránh rủi ro giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật khi thực hiện các thủ tục hải quan; từ đó giúp doanh nghiệp tận dụng, thụ hưởng các chính sách ưu tiên về hải quan; phổ biến về những cải cách mới nhất trong thủ tục hải quan, những chính sách, luật quản lý chuyên ngành.
Tài liệu tập huấn Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 ban hành Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam áp dụng từ ngày 1/1/2018.
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (XNK) mới tăng 1.255 mã hàng so với danh mục cũ, trong đó nội dung thay đổi nổi bật là ngành ô tô được chi tiết thêm các mã hàng của ô tô điện, xe điện, các loại xe có động cơ kết hợp (xe hybrid) xăng-điện, dầu-điện.
Sách tra cứu “Những thuật ngữ và khái niệm thông dụng trong hội nhập khu vực và quốc tế”. Đây là cuốn sách tra cứu do hai tác giả Trần Trọng Toàn, nguyên đại sứ - Giám đốc điều hành Ban thư ký APEC quốc tế, trụ sở tại Singapore, và Ths. Nguyễn
Minh Vũ biên soạn.
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA CHO HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG TRÊN ECUS5VNACCS.
Nội dung gồm:
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA NK đường AIR
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA XK đường AIR.
- DEMO & HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TRÊN ECUS5VNACCS
Hướng dẫn sử dụng phần mềm khai hải quan để lấy và khai số URC (Số định danh hàng hóa xnk đường hàng không)
SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (UCR).
Đối với hàng hóa nhập khẩu đường hàng không:
Số UCR = Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ cấp (HAWB).
“Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
“Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn hàng không do hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát hành để chuyên chở hàng hóa
“Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu đường hàng không: Số do cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Đề án quản lý giám sát hàng hóa tại cảng hàng không.
Việc triển khai đề án nhằm đơn giản hóa, hài hòa thủ tục hải quan với thủ tục của DN kinh doanh kho, bãi, cảng biển, càng hàng không và các bên liên quan thông quan việc cơ quan Hải quan áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tập trung để trao đổi, cập nhật thông tin với DN kinh doanh cảng, kho bãi giúp theo dõi chặt chẽ, kịp thời quá trình di chuyển, biến động và tình trạng của hàng hóa từ khi vào đến khi ra khỏi và vận chuyển giữa các địa điểm chịu sự giám sát hải quan.
Qua đó rút ngắn thời gian và chi phí làm thủ tục của người khai hải quan; đòng thời tăng cường công tác quản lý của cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra, giám sát và kiểm soát, nâng cao tính tuân thủ của DN, ngăn ngừa gian lận thương mại, phòng chống buôn lậu và đảm bảo an ninh quốc gia.
Kết quả triển khai Đề án quản lý, giám sát hàng hóa đường hàng không: Về phía cơ quan Hải quan đã hoàn thành xây dựng hệ thống Webservice kết nối với các kho hàng không. Tổ chức chạy thử để kiểm tra kết nối (Test connection). Hoàn thiện và tổ chức chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ (Business Test). Hiện đang trong quá trình chỉnh sửa để hoàn thiện hệ thống sau Business Test để sẵn sàng triển khai từ ngày 15/10/2017.
Về phía kho hàng không đã xây dựng hệ thống Webservice kết nối với cơ quan Hải quan; thực hiện chạy thử để kiểm tra kết nối; thay mặt hãng hàng không (ủy quyền) gửi thông tin về hàng hóa tới hệ thống một cửa quốc gia; thực hiện chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ; hiệu chỉnh thành công hệ thông sau khi kiểm tra nghiệp vụ và sẵn sàng tham gia thực hiện thí điểm đề án.
Sách Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam năm 2016.
Nguồn: Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan) phát hành.
Khác với Cuốn ―Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam‖ (bản chi tiết) được phát hành hàng năm từ năm 1998 đã cung cấp các số liệu thống kê chi tiết hàng năm theo mặt hàng chính, mã HS 6 số và theo đối tác thương mại, Cuốn Niên giám thống kê tóm tắt được phát hành hàng năm này cập nhật kịp thời các số liệu phản ánh khái quát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ năm 1995 đến 2016 và các số liệu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa với các nước đối tác thương mại, các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu riêng trong năm. Để có thể hiểu rõ hơn về số liệu trong Niên giám này, xin tham khảo thêm phần Chú giải vắn tắt Phương pháp và Nghiệp vụ thống kê. Năm nay là năm thứ 6 Cuốn niên giám loại này được Tổng cục Hải quan xuất bản.
Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là một trong những nhiệm vụ chính của ngành Hải quan được quy định tại Luật Hải quan năm 2014 (số 54/2014/QH13 được thông qua ngày 23/6/2014). Để thực hiện nhiệm vụ được giao và nhằm phục vụ kịp thời cho việc nắm bắt và đánh giá thông tin để điều hành của các cơ quan, tổ chức của Nhà nước trong lĩnh vực hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cũng như các đối tượng dùng tin khác, Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan) xây dựng Cuốn ―Niên giám Thống kê Hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam 2016 (bản tóm tắt).
Customs Handbook on International Merchandise Trade Statistics of Viet Nam 2016.
12. 4/26/15
Hãy tham gia Group TTHQ – XNK để cập nhật thông tin và VBPL mới nhất
https://www.facebook.com/groups/thutuchaiquanxuatnhapkhau/
https://plus.google.com/communities/108752957010283880867
Editor's Notes
www.vietxnk.com Giới thiệu Nội dung Danh mục hàng hóa miễn thuế thực hiện Dự án đầu tư theo TT 38
www.vietxnk.com Giới thiệu Nội dung Danh mục hàng hóa miễn thuế thực hiện Dự án đầu tư theo TT 38