SlideShare a Scribd company logo
1 of 1
Download to read offline
38
b. Tính tuyến tính: pha 6 dung dịch đối chiếu có nồng độ tăng dần trong khoảng 80
đến 120% so với nồng độ trong mẫu thử. Tiến hành sắc ký hoặc điện di theo điều kiện
đã chọn.
Kết quả được đánh giá bằng cách tính đường hồi qui dựa vào phương pháp bình
phương tối thiểu, phương trình Y= ax + b.
Yêu cầu: có sự tương quan tuyến tính giữa diện tích pic (hoặc tỷ số diện tích pic
chuẩn hóa) với nồng độ chất đối chiếu ở khoảng nồng độ khảo sát, hệ số R2
≥ 0,998.
c. Độ chính xác:
- Độ lặp lại: thực hiện định lượng trên 6 mẫu thử khác nhau ở nồng độ 100% chất
cần phân tích có trong mẫu thử. Mỗi mẫu định lượng 2 lần, lấy kết quả trung bình.
- Độ chính xác trung gian: được thực hiện định lượng trên 6 mẫu thử khác nhau và
thực hiện ở các ngày khác nhau. Mỗi mẫu định lượng 2 lần, lấy kết quả trung bình.
Yêu cầu: RSD% giữa các kết quả định lượng phải ≤ 5,3% [67].
d. Độ đúng: thêm vào mẫu thử một lượng chất đối chiếu tương ứng với 10%, 20%
và 30% của nồng độ chất cần phân tích có trong mẫu thử. Tiến hành định lượng 3
nồng độ, mỗi nồng độ thực hiện trên 3 mẫu.
Độ đúng là tỷ lệ phục hồi % giữa nồng độ chất đối chiếu tìm thấy so với lượng chất
đối chiếu thêm vào.
Yêu cầu: tỷ lệ phục hồi trong khoảng 90 – 107% [67].
e. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ)
Hai giới hạn này được tính trên độ lệch chuẩn của đáp ứng và độ dốc theo các công
thứ tương ứng như sau:
- Giới hạn phát hiện:
a
SD
LOD  3,3
- Giới hạn định lượng:
a
SD
LOQ 10
trong đó a là độ dốc của đường chuẩn và SD là độ lệch chuẩn của đáp ứng.

More Related Content

Viewers also liked

Viewers also liked (8)

Christian denominations12
Christian denominations12 Christian denominations12
Christian denominations12
 
Incorporar las nntt
Incorporar las nnttIncorporar las nntt
Incorporar las nntt
 
Un verdadero maestro presentacion
Un verdadero maestro presentacionUn verdadero maestro presentacion
Un verdadero maestro presentacion
 
Celador Anthony
Celador AnthonyCelador Anthony
Celador Anthony
 
53211824 19 jan 2012
53211824 19 jan 201253211824 19 jan 2012
53211824 19 jan 2012
 
Presentation1
Presentation1Presentation1
Presentation1
 
Male che vada ci sono le Ota
Male che vada ci sono le OtaMale che vada ci sono le Ota
Male che vada ci sono le Ota
 
gabriela sanchez
gabriela sanchezgabriela sanchez
gabriela sanchez
 

More from Phi Phi

Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17Phi Phi
 

More from Phi Phi (20)

Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37
 
Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36
 
Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35
 
Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34
 
Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33
 
Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32
 
Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31
 
Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30
 
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29
 
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28
 
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26
 
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25
 
Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24
 
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23
 
Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22
 
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21
 
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20
 
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19
 
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18
 
Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17
 

Nguyen huulacthuy la49

  • 1. 38 b. Tính tuyến tính: pha 6 dung dịch đối chiếu có nồng độ tăng dần trong khoảng 80 đến 120% so với nồng độ trong mẫu thử. Tiến hành sắc ký hoặc điện di theo điều kiện đã chọn. Kết quả được đánh giá bằng cách tính đường hồi qui dựa vào phương pháp bình phương tối thiểu, phương trình Y= ax + b. Yêu cầu: có sự tương quan tuyến tính giữa diện tích pic (hoặc tỷ số diện tích pic chuẩn hóa) với nồng độ chất đối chiếu ở khoảng nồng độ khảo sát, hệ số R2 ≥ 0,998. c. Độ chính xác: - Độ lặp lại: thực hiện định lượng trên 6 mẫu thử khác nhau ở nồng độ 100% chất cần phân tích có trong mẫu thử. Mỗi mẫu định lượng 2 lần, lấy kết quả trung bình. - Độ chính xác trung gian: được thực hiện định lượng trên 6 mẫu thử khác nhau và thực hiện ở các ngày khác nhau. Mỗi mẫu định lượng 2 lần, lấy kết quả trung bình. Yêu cầu: RSD% giữa các kết quả định lượng phải ≤ 5,3% [67]. d. Độ đúng: thêm vào mẫu thử một lượng chất đối chiếu tương ứng với 10%, 20% và 30% của nồng độ chất cần phân tích có trong mẫu thử. Tiến hành định lượng 3 nồng độ, mỗi nồng độ thực hiện trên 3 mẫu. Độ đúng là tỷ lệ phục hồi % giữa nồng độ chất đối chiếu tìm thấy so với lượng chất đối chiếu thêm vào. Yêu cầu: tỷ lệ phục hồi trong khoảng 90 – 107% [67]. e. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) Hai giới hạn này được tính trên độ lệch chuẩn của đáp ứng và độ dốc theo các công thứ tương ứng như sau: - Giới hạn phát hiện: a SD LOD  3,3 - Giới hạn định lượng: a SD LOQ 10 trong đó a là độ dốc của đường chuẩn và SD là độ lệch chuẩn của đáp ứng.