SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGÔ THU HẰNG
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ
ĐẦU CỔ CỦA VIRUS VACCINE SỞI PHỐI HỢP
VỚI NIMOTUZUMAB TRÊN THỰC NGHIỆM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGÔ THU HẰNG
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ
ĐẦU CỔ CỦA VIRUS VACCINE SỞI PHỐI HỢP
VỚI NIMOTUZUMAB TRÊN THỰC NGHIỆM
Chuyên ngành: Khoa học y sinh
Mã số: 9720101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: GS. TS. NGUYỄN LĨNH TOÀN
PGS. TS. HỒ ANH SƠN
HÀ NỘI– 2020
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại Học viện Quân Y, được sự giúp đỡ của Nhà
trường và các Phòng, Ban, Bộ môn của Học viện, đến nay tôi đã hoàn thành
chương trình học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Đảng ủy - Ban Giám đốc, Phòng
Sau đạihọc, Bộ môn Sinh lý bệnh - Học viện Quân Y và Đảng ủy, Ban Giám
hiệu Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
thực hiện và hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Giáo sư, Tiến sỹ
Nguyễn Lĩnh Toàn, Phó Giáo sư, Tiến sỹ Hồ Anh Sơn, người Thầy kính mến
đã hết lòng giúp đỡ, chỉ dạy, động viên, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Phó Giáo sư, Tiến sỹ Cấn Văn Mão –
chủ nhiệm Bộ môn, các thầy giáo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Bộ môn
Sinh lý bệnh, Học viên Quân Y đã luôn giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để tôi hoàn thành
luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, các Nhà
khoa học trong Hội đồng chấm luận văn đã dành thời gian để cho tôi những ý
kiến quý báu trong quá trình hoàn thiện và bảo vệ luận án.
Tôi vô cùng biết ơn sự chăm sóc, động viên của Gia đình, Cha Mẹ,
Chồng và hai con thân yêu của tôi, luôn luôn bên cạnh chia sẻ với tôi mọi
điều trong cuộc sống. Tôi trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ và tình cảm
quí báu của bạn bè, đồng nghiệp đã dành cho tôi.
Hà Nội, ngày.... tháng .... năm 2020
Ngô Thu Hằng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng
dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn.
Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần
trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì
sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận án
Ngô Thu Hằng
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................3
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ ĐẦU CỔ.......................................... 3
1.1.1. Khái niệm ung thưđầucổ............................................................................3
1.1.2. Tỷ lệ mắc ung thưđầucổ.............................................................................4
1.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LIÊN QUAN ĐẾN UNG THƯ ĐẦU CỔ..4
1.2.1. Khóithuốc lá và ung thư..............................................................................4
1.2.2. Rượu liên quanđến ung thư ........................................................................5
1.2.3. HPV và ung thưbiểu mô tếbào vảy họng miệng.....................................7
1.2.4. EBV và ung thưbiểu mô họng mũi............................................................9
1.3. CƠ CHẾ BỆNH PHÂN TỬ CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ
BÀO VẢY ĐẦU VÀ CỔ.................................................................. 9
1.3.1. Đột biếngen liên quanđếnsự tăng sinhtếbào.......................................10
1.3.2. Đột biếngen Notch/p63.........................Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Vaitrò các gentrênconđườngtín hiệu tế bàoError! Bookmark not
defined.
1.3.4. Vai trò của tín hiệu TGF-β/SMAD đối với sự kết dính và xâm lấn
..................................................................Error! Bookmark not defined.
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẦU CỔError! Bookmark not d
1.4.1. Các phương pháp điều trị kinh điển ………………..………………18
1.4.2. Các liệu pháp điều trị đích trong ung thư tế bào vảy vùng đầu và cổ
..................................................................Error! Bookmark not defined.
1.5. KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG NIMOTUZUMAB TRONG LIỆU
PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐÍCH UNG THƯ ĐẦU CỔError! Bookmark not defined.
1.5.1. Khái niệm khángthểđơndòng.............Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Cơ chế tác dụng của Nimotuzumab trong điều trị ung thư đầu cổ
..................................................................Error! Bookmark not defined.
1.6. VIRUS VACCINE SỞI TRONG LIỆU PHÁP VIRUS LY GIẢI
TẾ BÀO UNG THƯ ..............................Error! Bookmark not defined.
1.6.1. Virus sởi...................................................Error! Bookmark not defined.
1.6.2. Thụ thểcủa virus sởi...............................Error! Bookmark not defined.
1.6.3. Hiệu lực vaccinesởigiảm độc lực và tính an toànError! Bookmark
not defined.
1.6.4. Virus vaccinesởi vàcác phản ứng miễndịchchống ung thư.......Error!
Bookmark not defined.
1.6.5. Các cơ chế gây ly giải tếbào ung thư...Error! Bookmark not defined.
1.6.6. Các thử nghiệm lâmsàng.......................Error! Bookmark not defined.
1.7. SỬ DỤNGPHỐIHỢP VIRUS VACCINESỞIVÀ KHÁNG THỂ
ĐƠN DÒNG NIMOTUZUMAB TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯError! Bookmar
CHƯƠNG 2. ĐỐITƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....Error!
Bookmark not defined.
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined.
2.1.1. Động vật...................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Vaccine sởi...............................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Các dòng tếbào.......................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Kháng thể đơndòng Nimotuzumab .....Error! Bookmark not defined.
2.1.5. Trang thiết bịsửdụngcho nghiêncứu.Error! Bookmark not defined.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Đánh giá khả năng ức chế tế bào và chết theo chương trình của virus
vaccine sởi phối hợp Nimotuzumab trên dòng tế bào ung thư đầu cổ
ngườiHep2.............................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Đánh giá tác dụng kháng ung thư của MeV phối hợp
Nimotuzumab trên mô hình chuột thiếu hụt miễn dịch mang khối
u đầu cổ người Hep2...........................Error! Bookmark not defined.
2.3. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined.
2.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KẾT QUẢ, XỬ LÝ SỐ LIỆUError! Bookmark
2.5. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỘNG VẬTError! Bookmark not defined.
2.6. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU.........................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........Error! Bookmark not defined.
3.1. TÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ CỦA VIRUS VACCINE SỞI
PHỐI HỢP VỚINIMOTUZUMAB IN VITROError! Bookmark not defined.
3.1.1. Tăngsinh virus vaccine vàcác dòng tếbàoError! Bookmark not
defined.
3.1.2. Chuẩnđộ virus CCID50 ..........................Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Tếbào Hep2điềutrịbằng virus tạo hợp bào in vitroError! Bookmark
not defined.
3.1.4. Kết quả đánh giá khả năng ức chế tế bào bằng thử nghiệm MTT
..................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.5. Đánh giá tỷ lệ tếbào chết theo chương trình (chết apoptosis) ......Error!
Bookmark not defined.
3.2. KẾT QUẢTÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ CỦAVIRUS VACCINE
SỞI VÀ NIMOTUZUMAB TRÊN MÔ HÌNH CHUỘT THIẾU HỤT
MIỄNDỊCHMANG KHỐIUNG THƯĐẦUCỔ NGƯỜIError! Bookmark not defi
3.2.1. Kếtquả tạo khốiu tếbào Hep2 trênchuột nudeError! Bookmark not
defined.
3.2.2. Kếtquả tác dụng kháng ung thưcủa MeV và Nimotuzumab.......Error!
Bookmark not defined.
3.2.3. Kết quả đánh giá tế bào chết theo chương trình bằng phương pháp
Flowcytometry trên tếbào táchra từ mô ung thưError! Bookmark
not defined.
3.2.4. Hình ảnh mô bệnh học khối ung thư đầu cổ người Hep 2 trên chuột
thiếu hụt miễn dịch ghép dị loài...........Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Đánh giá siêu cấu trúc tế bào ung thư đầu cổ người Hep2 sau điều
trị bằng MeV phốihợp với Nimotuzumab dưới kính hiển vi điện tử
truyền qua...............................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN...............................Error! Bookmark not defined.
4.1. LỰACHỌN KẾT HỢP VIRUS VACCINE SỞIVÀ KHÁNG THỂ..Error! Bookm
4.2. TÁC DỤNG LY GIẢI TẾ BÀO HEP2 IN VITRO CỦA MEV
VÀ NIMOTUZUMAB...........................Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Xác định nồng độ virus bằng phương pháp chuẩn độ CCID50 …….117
4.2.2. MeV và Nimotuzumab ly giải trực tiếp tế bào Hep2 bằng cách
hợp bào in vitro ........…………...…………………………… 119
4.2.3. Đánh giá khả năng ức chế tếbào bằng thử nghiệm MTT .............Error!
Bookmark not defined.
4.2.4. MeV và Nimotuzumab ly giải tế bào Hep2 in vitro thông qua kích hoạt
tế bào chết apoptosis ………………………………...…………...126
4.2.5. MeV và Nimotuzumab có tác dụng ức chế quá trình tăng sinh tế bào in
vitro thôngqua kích hoạt STAT3, ISG15Error! Bookmark not
defined.
4.3. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊCỦA MEVKẾT HỢP NIMOTUZUMAB
TRÊN MÔ HÌNH CHUỘT THIẾU HỤT MIỄN DỊCH MANG
KHỐI UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY ĐẦU CỔError! Bookmark not defined.
4.3.1. Tỷ lệ tạo khối ung thư trên chuột nude bằng kỹ thuật ghép dị loại
..................................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.2. MeV kết hợp Nimotuzumab không gây độc toàn thân cho chuột nude
mang khối uđầucổ ...............................Error! Bookmark not defined.
4.3.3. MeV và Nimotuzumab có tác dụng hạn chế sự phát triển khối ung thư
biểu mô vảy đầucổ................................Error! Bookmark not defined.
4.3.4. Kết hợp MeV và Nimotuzumab có tác dụng kéo dài thời gian sống của
chuột mang khốiung thưbiểu mô vảyđầucổError! Bookmark not
defined.
4.3.5. Kết quả phân tích siêu cấu trúc tế bào Hep2 trên chuột nude được điều
trịbằng MeV kết hợp với NimotuzumabError! Bookmark not
defined.
4.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI......................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.....................................................Error! Bookmark not defined.
KIẾN NGHỊ ................................................................................................150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ
1 ADN Deoxyribonucleic Acid
2 ARN Ribosomal ribonucleic acid
3 AKT Protein Kinase B
4 CCID50 50% cell culture infectious dose (liều chết 50% tế
bào nuôi cấy)
5 CD Cluster of Differentiation (hệ thống phân tử xác định
biệt hóa tế bào)
6 CDK Cyclin-dependent kinase (Kinase phụ thuộc Cyclin)
7 CDKN2A Cyclin-dependent kinase Inhibitor 2A
8 CPE Cytopathic effect (hiệu ứng tế bào bệnh lý)
9 CT Computed Tomography (chụp cắt lớp vi tính)
10 DAMPs Damage-associated molecular patterns
11 DC Dendritic cells (tế bào tua)
12 EBV Epstein Barr virus
13 EBNA1 Epstein–Barr nuclear antigen 1
14 FDA
Food and Drug Administration (cục quản lý thực
phẩm và dược phẩm)
15 EGF Epidermail growth factor (Yếu tố tăng trưởng biểu
mô)
16 EGFR Epidermail growth factor receptor (Thụ thể yếu tố
tăng trưởng biểu mô)
17 EMEM Eagle's Minimum Essential Medium
18 ErbB Erythroblastic B
19 ERT Extracellular signal-regulated kinase
20 EBERs Epstein–Barr virus-encoded small RNAs
21 FITC Fluorescein isothiocyanate
TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ
22 Foxn1 Forkhead box protein N1
23 Hep2 Human epithelial týp 2
24 HPV Human Papillomavirus
25 HNSCC Head and neck squamous-cell carcinoma (ung thư
biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ)
26 IARC International Agency for Research on Cancer (Cơ
quan nghiên cứu ung thư thế giới)
27 IFN Interferon
28 IL Interleukin
29 INK4a Inhibitors of cyclin-dependent kinase 4a
30 INHANCE International Head and Neck Cancer Epidermiology
31 ISG15 Interferon-stimulated gene 15
32 JAK The Janus kinase
33 mTOR Mammalian target of rapamycin
34 LMP1 Latent membrane protein 1
35 MDM2 Mouse double minute 2 homolog (E3 ubiquitin-
protein ligase Mdm2)
36 MeV Measles virus (Virus sởi)
37 MHC The major histocompatibility complex
38 MOI Multiplicity of infection
39 MTT 3-(4,5-Dimethylthiazol-2-yl)-2,5-
Diphenyltetrazolium Bromide
40 MV-wt Measles virus wild-týp (virus sởi hoang dại)
41 OD Optical density (mật độ quang)
42 OLV Oncolytic virus (virus ly giải tế bào)
43 OPSCC Oropharyngeal Squamous Cell Carcinoma (Ung thư
biểu mô tế bào vảy họng miệng)
TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ
44 PAMPs Pathogen-associated molecular pattern molecules
45 PCR Polymerase Chain Reaction
46 PD1 Programmed cell death-1
47 PET Positron Emission Tomography (Chụp cắt lớp bằng
phóng xạ)
48 PBS Phosphate-buffered saline
49 PFU Plaque forming units
50 PI3K Phosphatidylinositol 3-kinase
51 PLC Phospholipase C
52 PTEN Phosphatase and tensin homolog
53 PVRL-4 Poliovirus receptor-related protein 4
54 Rb Retinoblastoma1
55 RNP Ribonucleoprotein
56 RT-PCR Real time - Polymerase chain reaction
57 SCC Squamous cell carcinoma (Ung thư biểu mô tế bào
vảy)
58 STAT Signal Transducer and Activator of Transcription
(chất truyền tín hiệu và hoạt hóa phiên mã)
59 TLR Toll Like Receptor
60 TNFR Tumor necrosis factor receptor
61 UTĐC Ung thư đầu cổ
62 VEGF Vascular endothelial growth factor (yếu tố tăng
trưởng nội mô mạch máu)
63 VEGFR Vascular endothelial growth factor receptor
64 WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Các liệu pháp điều trị đíchtrong điều trị ung thư biểu mô vảy đầu cổ 20
1.2. Các thử nghiệm sử dụng virus vaccine sởi trong điều trị ung thư
trên lâm sàng
37
3.1. So sánh sự phiên mã STAT3 ở các nhóm điều trị thời điểm 48 giờ 91
3.2. So sánh sự phiên mã STAT3 ở các nhóm điều trị thời điểm 72 giờ 92
3.3. So sánh sự phiên mã ISG15 ở các nhóm điều trị thời điểm 48 giờ 93
3.4. So sánh sự phiên mã ISG15 ở các nhóm điều trị thời điểm 72 giờ 94
3.5. Kết quả tạo khối u tế bào Hep2 trên đùi chuột nude 95
3.6. Kết quả theo dõi sức khỏe chuột trong quá trình điều trị 97
3.7. So sánh khối lượng trung bình chuột trước điều trị (g) 98
3.8. So sánh thể tíchtrung bìnhkhối u chuột ngày đầu điều trị 99
3.9. So sánh thể tíchtrung bìnhkhối u chuột sau 2 tuần điều trị 101
3.10. So sánh thể tíchtrung bình khối u chuột sau 4 tuần điều trị 101
3.11. So sánh thể tíchtrung bìnhkhối u chuột sau 6 tuần điều trị 102
3.12. So sánh thể tíchtrung bìnhkhối u chuột sau 8 tuần điều trị 103
3.13. Thời gian sống sót trung bình của các nhóm chuột điều trị 104
3.14. Tỷ lệ sống tíchlũy của chuột ở nhóm chứng 106
3.15. Tỷ lệ sống tíchlũy của chuột ở nhóm MeV 107
3.16. Tỷ lệ sống tíchlũy của chuột ở nhóm Nimotuzumab 107
3.17. Tỷ lệ sốngtíchlũy của chuộtở điều trị kết hợp MeV và
Nimotuzumab
108
DANH MỤC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Giải phẫu vùng mũi họng 3
1.2. Sơ đồ tổng quan về tác dụng của rượu và thuốc lá trên sự tiến triển
của ung thư đầu cổ
6
1.3. Sơ đồ tổng quan sự tiến triển ung thư dưới tác dụng của HPV và
EBV trong ung thư biểu mô đầu cổ
8
1.4. Mối liên quan giữa ung thư biểu mô đầu cổ và các gen 10
1.5. Vai trò của Rb và E2F trong việc thúc đẩy tế bào chuyển từ pha G1
sang pha S
11
1.6. Những con đường tín hiệu và ức chế của EGFR 15
1.7. Cơ chế tác dụng của nimotuzumab 26
1.8. Chu trình nhân lên của virus sởi 28
2.1. Sơ đồ nhiễm virus để chuẩn độ CCID50 46
2.2. Máy phân tích tế bào qua dòng chảy BD FACSLyric 50
2.3. Sơ đồ điều trị bằng MeV và Nimotuzumab đánh giá tế bào chết
apootosis và hoại tử
51
2.4. Hệ thống chuồng nuôi chuột lưu thông khí độc lập 58
3.1. Tế bào Hep2 bám đáy và phát triển 66
3.2. Tế bào Vero nhiễm virus vaccine sởi (vật kính 10) 67
3.3. Kết quả nhuộm xanh methylen chuẩn độ CCID50 cho MeV ở các
giếng của phiến 96 giếng
68
3.4. Hình ảnh tế bào Hep2 nhiễm virus tạo hợp bào 69
3.5. Hình ảnh tế bào ở các giếng điều trị bằng MeV của thử nghiệm
MTT thời điểm 72 giờ
70
3.6. Kết quả ức chế tế bào ở các nhóm nghiên cứu bằng thử nghiệm
MTT sau điều trị bằng MeV 72 giờ
71
Hình Tên hình Trang
3.7. Hình ảnh tế bào ở các giếng điều trị bằng MeV của thử nghiệm
MTT thời điểm 96 giờ
72
3.8. Kết quả ức chế tế bào ở các nhóm nghiên cứu bằng thử nghiệm
MTT sau điều trị bằng MeV 96 giờ
73
3.9. Tỷ lệ tế bào sống ở các thời điểm điều trị bằng virus ở nhóm MeV
và nhóm phốihợp MeV và Nimotuzumab
74
3.10. Tỷ lệ tế bào sống ở các thời điểm nghiên cứu của nhóm điều trị
bằng Nimotuzumab
75
3.11. Sự biến đổi hình thái tế bào Hep2 ở nhóm chứng và các nhóm điều
trị bằng virus theo thời gian
76
3.12. Tỉ lệ tế bào chết ở các nhóm nghiên cứu 77
3.13. Tỉ lệ tế bào apoptosis, tế bào hoại tử ở thời điểm 48 giờ sau điều trị
bằng MeV và Nimotuzumab
78
3.14. Kết quả chạy flow cytometry tế bào Hep2 ở thời điểm 48 giờ
sau điều trị bằng MeV và Nimotuzumab
79
3.15. Kết quả chạy flow cytometry tế bào Hep2 ở các thời điểm
sau điều trị MeV và Nimotuzumab liều 2 MOI
80
3.16. Tỉ lệ tế bào chết apoptosis, chết hoại tử ở thời điểm 72 giờ sau điều
trị bằng MeV và Nimotuzumab
81
3.17. Tỉ lệ tế bào apoptosis, tế bào hoại tử ở thời điểm 96 giờ sau điều trị
bằng MeV và Nimotuzumab
83
3.18. Kết quả chạy flow cytometry tế bào Hep2 ở thời điểm 96 giờ
sau điều trị bằng MeV và Nimotuzumab
85
3.19. Tỉ lệ tế bào chết theo thời gian điều trị bằng MeV và Nimotuzumab 86
3.20. So sánh tỉ lệ tế bào apoptosis theo thời gian điều trị bằng MeV và
Nimotuzumab
87
Hình Tên hình Trang
3.21. So sánh tỉ lệ tế bào apoptosis sớm theo thời gian điều trị bằng MeV
và Nimotuzumab
88
3.22. So sánh tỉ lệ tế bào apoptosis muộn theo thời gian điều trị bằng
MeV và Nimotuzumab
89
3.23. So sánh tỉ lệ tế bào chết hoại tử theo thời gian điều trị bằng MeV và
Nimotuzumab
90
3.24. So sánh sự phiên mã của STAT3 theo thời gian điều trị bằng MeV
và Nimotuzumab
92
3.25. So sánh sự phiên mã của ISG15 theo thời gian điều trị bằng MeV
và Nimotuzumab
94
3.26. Kết quả ghép u dưới da đùi chuột của chuột C2 96
3.27. Trọng lượng cơ thể chuột nghiên cứu (g) 98
3.28. Kết quả thể tíchkhối u ở các nhóm chuột trong quá trình điều trị 99
3.29. Thể tíchtrung bình khối u ở các thời điểm (mm3) 100
3.30. Kết quả thời gian sống trung bình các nhóm chuột 105
3.31. Kết quả tỉ lệ chuột chết ở các nhóm nghiên cứu 106
3.32. Tỷ lệ apoptosis tế bào Hep2 tách từ mô khối u các nhóm chuột 109
3.33. Hình ảnh mô bệnh học khối u tế bào Hep2 trên chuột nude 110
3.34. Hình ảnh siêu cấu trúc bình thường tế bào u Hep2 của nhóm chứng
(chuột C3)
111
3.35. Hình ảnh siêu cấu trúc tế bào u Hep2 sau điều trị bằng MeV kết
hợp với Nimotuzumab (mẫu KH4, KH5)
112
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh ung thư là một vấn đề sức khỏe lớn, ngày càng được quan tâm
nhiều hơn ở tất cả các nước trên thế giới. Ung thư đang là nguyên nhân gây tử
vong đứng hàng thứ 2 sau các bệnh lý tim mạch, chiếm khoảng ¼ tổng số các
nguyên nhân gây tử vong. Nhìn chung, xu hướng mắc bệnh ung thư trên thế
giới ngày càng gia tăng về cả số trường hợp mới mắc và số ca tử vong. Theo số
liệu thống kê của chương trình GLOBOCAN, năm 2012 trên thế giới có
khoảng 14,1 triệu ca ung thư mới mắc và 8,2 triệu ca tử vong [1]; năm 2018,
số ca ung thư đã tăng mạnh trên toàn thế giới với 18,1 triệu trường hợp ung
thư mới và 9,6 triệu ca tử vong do ung thư [2].
Ung thư đầu cổ (UTĐC) là khối u ác tính phát triển trong khu vực này
của cơ thể, bao gồm: xoang mũi, xoang cạnh mũi, vòm mũi họng, thanh quản,
hạ họng, khoang miệng và hầu họng. 90% ung thư đầu cổ có mô bệnh học là
ung thư biểu mô tế bào vảy [3]. Trên thế giới, UTĐC đứng hàng thứ 7 và
chiếm khoảng 4,8% tổng số các ca ung thư mới chẩn đoán. Ở Việt Nam hàng
năm có khoảng 7,8% bệnh nhân được chẩn đoán là UTĐC trong tổng số các
bệnh nhân ung thư [1]. Hiện nay, điều trị ung thư đầu cổ vẫn dựa trên ba
phương pháp cổ điển như phẫu thuật, tia xạ, hoá trị liệu, dù các phương pháp
này đã mang lại nhiều kết quả nhưng tỷ lệ sống sót thêm 5 năm thấp hơn
nhiều so với các ung thư khác. Hóa chất, xạ trị cũng gây nhiều tác dụng phụ
làm ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
Trị liệu ung thư bằng virus đã có lịch sử gần 100 năm. Tuy nhiên, thời
kỳ trị liệu bằng virus ly giải tế bào ung thư (Oncolytic virus, OLV) được mở
ra bắt đầu từ những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ 20, đến nay một vài OLV
đã được thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I-III [4]. Trị liệu bằng OLV dựa trên
cơ chế do các OLV có khả năng xâm nhập và nhân lên đặc hiệu trong các tế
bào ung thư của khối u. OLV nhân lên và thoát ra khỏi tế bào đồng thời gây ly
giải tế bào ung thư. Các OLV được giải phóng tiếp tục lây nhiễm vào các tế
bào ung thư khác, tạo ra một làn sóng tấn công của OLV vào các tế bào khối
u. Bên cạnh đó, khi OLV xâm nhập vào các tế bào ung thư cũng kích thích
các tế bào ung thư chết theo chương trình. Đồng thời, quá trình này sẽ kích
thích đáp ứng miễn dịch chống ung thư [5], [6].
Sử dụng kháng thể đơn dòng là phương pháp điều trị đích đã được các
nhà khoa học trên thế giới tích cực nghiên cứu với nhiều sản phẩm đã được sử
dụng trên lâm sàng, trong đó Nimotuzumab là kháng thể đơn dòng hướng
đích là thụ thể tăng trưởng biểu bì (EGFR) đang được quan tâm nghiên cứu.
Cơ chế điều trị ung thư của Nimotuzumab là chống tăng sinh mạch, kìm hãm
tăng sinh tế bào, cảm ứng tế bào chết theo chương trình (apoptosis), làm tế
bào tăng nhạy cảm với xạ trị và hóa trị liệu [7].
Một số thử nghiệm kết hợp Oncolytic virus với liệu pháp miễn dịch
điều trị ung thư đã được tiến hành và có kết quả khả quan [8], [9]. Tuy nhiên,
chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trong và ngoài nước đánh giá hiệu quả kháng
ung thư của virus vaccine sởi phối hợp với Nimotuzumab.
Chính vì vậy, nghiên cứu sử dụng virus vaccine sởi phối hợp với kháng
thể đơn dòng Nimotuzumab được mong đợi như một phương pháp có tiềm
năng cho điều trị một số loại ung thư nguồn gốc tế bào biểu mô biểu lộ
EGFR, trong đó có UTĐC. Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên. Chúng
tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu tác dụng kháng ung thư đầu cổ của virus
vaccinesởi phối hợp với Nimotuzumab trên thực nghiệm” nhằm 2 mục tiêu:
1. Đánh giá tác dụng kháng ung thư của virus vaccine sởi phối hợp với
Nimotuzumab in vitro.
2. Đánh giá tác dụng kháng ung thư của virus vaccine sởi phối hợp với
Nimotuzumab trên mô hình chuột thiếu hụt miễn dịch mang khối ung
thư đầu cổ (in vivo).
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ ĐẦU CỔ
1.1.1. Khái niệm ung thư đầu cổ
Ung thư đầu cổ (UTĐC) là những khối u ác tính phát sinh trong vùng
đầu cổ như: ung thư khoang miệng, mũi, xoang cạnh mũi, lưỡi, họng, tuyến
nước bọt và thanh quản (hình 1.1).
Vị trí giải phẫu của vùng đầu - cổ là ngã tư của đường tiêu hóa và hô
hấp do vậy vùng này thường xuyên tiếp xúc với nhiều loại mầm bệnh khác
nhau. Khoảng 90% ung thư đầu cổ là ung thư biểu mô tế bào vảy có nguồn
gốc từ tế bào biểu mô khoang miệng, họng và thanh quản, với tỉ lệ mắc bệnh
ở nam cao hơn ở nữ [10]. Vị trí giải phẫu và nguồn gốc của ung thư biểu mô
tế bào vảy ở đầu cổ có ý nghĩa quan trọng trong chẩn đoán, bệnh sinh, sự di
căn, điều trị và tiên lượng bệnh. Điều đó là do sự khác biệt trong nội tại sinh
học của các tế bào niêm mạc, ái tính với các loại virus gây ung thư và sự phân
bố các mạch bạch huyết.
Hình 1.1. Giải phẫu vùng mũi họng
Nguồn: Terese Winslow LLC (2012) www.teresewinslow.com
Tỉ lệ mắc UTĐC ngày càng gia tăng ở Việt Nam và trên một số khu vực
thế giới. Đây là một bệnh ác tính có tiên lượng xấu, nguy hiểm và có nhiều
biến chứng lớn, triệu chứng bệnh không rõ ràng, là một gánh nặng cho bệnh
nhân và toàn xã hội đặc biệt là ở những nước đang phát triển như Việt Nam.
1.1.2. Tỷ lệ mắc ung thư đầu cổ
UTĐC là một trong số những loại ung thư phổ biến trên thế giới với
ước tính khoảng 686.328 trường hợp mắc năm 2012, bao gồm 300.373 trường
hợp ung thư ở môi và khoang miệng, 156.877 ở thanh quản, 142.387 ở họng
và 86.691 ung thư ở họng mũi [11]. Tỉ lệ mắc của từng loại ung thư ở vùng
đầu cổ khác nhau tùy thuộc vào vùng địa lý, dân cư và các mức độ tiếp xúc
với các yếu tố nguy cơ.
Theo Globocan 2018, số ca ung thư mắc mới ở Việt Nam là 164.671
trường hợp, số ca tử vong vì ung thư là 114.871. Trong đó, ung thư vòm họng
xếp hàng thứ 6 trong các ung thư thường gặp ở cả hai giới với 6.212 ca mắc
mới chiếm tỷ lệ 4,06%, 4.232 ca tử vong chiếm tỷ lệ 3,92% (ở nam giới xếp
hàng thứ 5 trong các ung thư thường gặp với 4.559 ca mắc mới chiếm tỷ lệ
5%); ung thư thanh quản có 1.685 ca mắc mới và 859 ca tử vong chiếm tỷ lệ
1,1% và 0,8%; ung thư môi và khoang miệng có 1.877 ca mắc mới và 922 ca
tử vong chiếm tỷ lệ 1,23% và 0,85%; ung thư họng có 2.900 ca mắc mới và
1.682 ca tử vong chiếm tỷ lệ 1,9% và 1,56% [12].
1.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LIÊN QUAN ĐẾN UNG THƯ ĐẦU CỔ
Các yếu tố nguy cơ chính liên quan đến UTĐC bao gồm sử dụng thuốc
lá, uống rượu, nhiễm Human Papillomavirus (HPV - đối với ung thư họng
miệng), nhiễm virus Epstein Barr (EBV- đối với ung thư vòm họng).
1.2.1. Khói thuốc lá và ung thư
Khói thuốc lá chứa một hỗn hợp của khoảng 5.000 hóa chất khác nhau
và trong đó có chứa ít nhất 60 chất là các hydrocarbon thơm đa vòng, N-
nitrosamines và Aszerenes [13]. Những chất này đã được chứng minh là có
tính kháng nguyên, gây độc tế bào, gây đột biến, làm thay đổi hệ thống miễn
dịch và gây ung thư (hình 1.2) [11].
Hydrocarbon thơm đa vòng và nitrosamines có nguồn gốc từ thuốc lá
cụ thể như 4-(methylnitrosamino)-1-(3-pyridyl)1-butanone được tạo ra trong
quá trình đốt thuốc lá và chủ yếu hiện diện trong giai đoạn hạt. Khi vào cơ
thể, những chất này tạo ra những ADN adducts (là một đoạn ADN liên kết
hóa học với chất gây ung thư), chủ yếu là 6-methyl-guanine, tác động vào
ADN trong giai đoạn nhân đôi và gây tổn hại những tế bào đang phân chia,
bao gồm cả những tế bào trong hệ thống miễn dịch [14]. Các chất từ khói
thuốc gây tăng sản xuất những yếu tố chống lại quá trình chết theo chương
trình và hoạt hóa các yếu tố phiên mã NF-B, có chức năng liên quan với quá
trình tự miễn và ung thư [15].
Ngoài ra, khói thuốc còn gây ra các phản ứng tạo gốc oxy hóa (ROS-
reactive oxygen species) gây kích hoạt biểu hiện các gen tiền viêm như
interleukin-8 và TNF- và gây ra viêm mạn tính [15], [16]. Tế bào biểu mô bị
tổn thương và thay đổi hệ thống miễn dịch liên quan đến khói thuốc lá tạo
điều kiện thuận lợi cho sự lây nhiễm bởi một loạt các mầm bệnh vi khuẩn,
virus bao gồm cả HPV. Tất cả những yếu tố trên góp phần làm giảm chức
năng kháng khuẩn và xu hướng dễ bị nhiễm trùng mạn tính ở những người
hút thuốc lá [15].
1.2.2. Rượu liên quan đến ung thư
Nghiện rượu nặng là một yếu tố nguy cơ có liên quan đến các khối u
đường tiêu hóa và hô hấp trên. Rượu và các chất chuyển hóa của nó, đặc biệt
là acetaldehyde, có một số các tác dụng lên những tế bào tiếp xúc bao gồm
cảm ứng cytochrome P4502E1 (CYP2E1), hình thành các phản ứng oxy hóa,
gây mất kiểm soát chu trình nhân lên của tế bào (hình 1.2) [11].
Acetaldehyde là chất chuyển hóa đầu tiên của ethanol đã được chứng
minh là một chất độc, gây đột biến và gây ung thư. Acetaldehyde tác động
vào quá trình tổng hợp và sửa chữa ADN do ức chế enzyme O6-methyl-
guanyl-transferase, gây đột biến điểm trong locus HGPRT (hypyxanthine-
guanin-phosphoribosyl transferase) trong tế bào lympho của người, gây viêm
và dị sản ở tế bào biểu mô khí quản. Ngoài ra, acetaldehyde đã được chứng
minh là có thể gắn với các protein và ADN của tế bào gây ra sự thay đổi hình
thái và chức năng của tế bào cũng như các phản ứng miễn dịch [17]. Nghiện
rượu dẫn đến sự biến đổi phức tạp trên cả hai phản ứng miễn dịch bẩm sinh và
mắc phải. Bằng chứng thực nghiệm đã chỉ ra rằng khi sử dụng rượu quá nhiều
gây ra sự suy giảm tế bào lympho và các tế bào giết tự nhiên [18].
Hình 1.2. Sơ đồ tổng quan về tác dụng của rượu và thuốc lá trên sự tiến triển
của ung thư đầu cổ
* Nguồn: Theo Pezzuto F. và cộng sự (2015) [11]
Theo một phân tích được thực hiện bởi INHANCE (International Head
and Neck Cancer Epidermiology) trên 11.221 trường hợp UTĐC và 16.168
người khỏe mạnh làm nhóm chứng, cho thấy 72% các ca UTĐC liên quan đến
hút thuốc lá và uống rượu, trong số này có 4% do rượu, 33% do hút
thuốc, và 35% kết hợp cả thuốc lá và rượu. Quan trọng hơn, quan sát còn
thấy rằng: (1) nguy cơ ung thư do kết hợp cả rượu và thuốc lá là khác nhau
tùy thuộc vào vị trí giải phẫu, trong đó 89% ở thanh quản, 72% ở họng miệng
và 64% ở khoang miệng; (2) có sự khác nhau về giới trong đó tỉ lệ thấp hơn ở
nữ (57%) so với nam giới (74%); (3) và cũng có sự khác nhau về tuổi tỉ lệ
thấp hơn ở những đối tượng trẻ (33%) so với những đối tượng già (73%) [19].
Ngoài ra, đối tượng sử dụng cả rượu và thuốc lá có tỉ lệ bị ung thư đầu
cổ khác nhau theo khu vực địa lý, chiếm tỉ lệ cao ở Châu Mỹ Latin (83%) và
Châu Âu (84%) và thấp hơn ở Hoa Kỳ (51%) [19]. INHANCE cũng đánh giá
ảnh hưởng của hút thuốc lá trên những đối tượng không bao giờ hoặc đã từng
uống rượu, cũng như ảnh hưởng của uống rượu trên những đối tượng không
bao giờ hoặc đã từng hút thuốc, kết quả cho thấy hút thuốc lá là yếu tố nguy
cơ gây ra UTĐC mạnh hơn là uống rượu [20].
1.2.3. HPV và ung thư biểu mô tế bào vảy họng miệng
Một nghiên cứu đánh giá về sự hiện diện của HPV ở các khối ung thư
đầu cổ người cho thấy: ung thư tế bào vảy ở lưỡi (18%), amidal (29%) và hầu
họng (13%) có sự hiện diện của HPV, đặc biệt là HPV-16 [21]. Khi có các tổn
thương tại niêm mạc làm bộc lộ lớp tế bào sừng (keratinocytes) của lớp màng
cơ bản, HPV sẽ bám dính vào các tế bào này để xâm nhiễm vào biểu mô
niêm mạc [22]. Sự biểu hiện gen của virus trong tế bào chủ được giới hạn
trong đoạn đầu các gen E5, E6 và E7, có tác dụng làm suy yếu sự kiểm soát
chu kỳ nhân lên của tế bào bị nhiễm HPV (hình 1.3) [11]. Tại khu vực đầu cổ,
nhiễm HPV dai dẳng chủ yếu xảy ra ở các tế bào biểu mô của vòm miệng và
amidan, tương tự như những gì xảy ra ở cổ tử cung, sự tích hợp ADN của
HPV vào bộ gen của tế bào bị nhiễm dẫn đến những thay đổi về di truyền và
biểu hiện gen liên quan đến sự kiểm soát nhân lên của tế bào. Các tác dụng
gây ung thư của virus thường được cho là do vai trò các protein E6 và E7 của
virus, các protein này bất hoạt các trạm kiểm soát chu kỳ nhân lên của tế bào
bằng cách khử hoạt tính của các protein ức chế khối u của tế bào chủ như p53,
pRb và can thiệp vào một loạt các protein quan trọng khác của tế bào liên
quan đến quá trình chết theo chương trình và biến đổi tế bào ác tính [10].
Hình 1.3. Sơ đồ tổng quan sự tiến triển ung thư dưới tác dụng của HPV và
EBV trong ung thư biểu mô đầu cổ
* Nguồn: Theo Pezzuto F. và cộng sự (2015) [11]
Một đánh giá gần đây dựa trên 148 nghiên cứu khác nhau, phân tích tỷ
lệ nhiễm HPV và phân bố kiểu gen trên 12.163 trường hợp UTĐC có nguồn
gốc từ tế bào vảy (Squamous Cell Carcinoma - SCC), kết quả cho thấy có sự
hiện diện ADN của HPV trong 31,5 % trường hợp, với tỉ lệ lớn hơn trong
SCC họng miệng (45,8%) so với SCC miệng (24,2%) hay SCC thanh quản
(22,1%). HPV16 chiếm tới 82,2% của tất cả các trường hợp dương tính với
HPV [23].
Những bệnh nhân SCC họng miệng liên quan quan đến nhiễm HPV đã
được chứng minh là có tỉ lệ sống sót cao hơn và đáp ứng tốt hơn với điều trị
so với các bệnh nhân SCC HPV âm tính, do đó việc xác định các khối u có
liên quan đến HPV có vai trò quan trọng trong phân loại bệnh nhân và có
phương án điều trị thích hợp [24].
1.2.4. EBV và ung thư biểu mô họng mũi
Các nghiên cứu dịch tễ học về mối liên quan giữa Epstein-Barr virus
(EBV) và ung thư biểu mô họng mũi cho rằng có sự tương tác cụ thể giữa các
yếu tố môi trường, di truyền và virus.
Giả thiết được chấp nhận rộng rãi nhất là do sự biến đổi di truyền của
những tế bào niêm mạc họng mũi có thể dẫn đến tăng nguy cơ lây nhiễm tiềm
ẩn và sau đó là sự tăng cường sống sót và phát triển của các dòng EBV lây
nhiễm. EBV có mặt hầu như trong tất cả các thể kém và không biệt hóa trong
ung thư biểu mô họng mũi (Loại III, theo phân loại của WHO), và sự biểu
hiện gen của EBV tiềm ẩn chủ yếu giới hạn trong các kháng nguyên nhân
EBNA1, và các protein màng tiềm ẩn (LMP1, LMP2A và LMP2B), và một
lượng lớn các RNAs nhỏ (EBERs) và BART microRNAs (miRNAs) của
virus được mã hóa từ vùng Bam HI-A trong bộ gen của virus [25].
LMP1 là một protein tổng hợp từ virus tương tự như CD40 thuộc họ
TNFR gây nên sự biểu hiện một loạt các gen của tế bào liên quan đến sự thúc
đẩy tăng trưởng tế bào, chống lại sự chết tế bào theo chương trình, và tăng
cường tính di động của tế bào [10].
1.3. CƠ CHẾ BỆNH PHÂN TỬ CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO
VẢY ĐẦU VÀ CỔ
Gần đây, nhờ việc giải được trình tự toàn bộ hệ exome, sự hiểu biết của
về cơ chế bệnh sinh phân tử ung thư biểu mô tế bào vảy đầu và cổ (Head and
Neck Squamous Cell Carcinoma, HNSCC) có những tiến bộ. Các gen gây
ung thư trong HNSCC thường liên quan đến 4 con đường chức năng chính:
tăng sinh tế bào, sự biệt hóa biểu mô vảy, sự tồn tại của tế bào và xâm lấn/di
căn, với tác động của nhiều gen (hình 1.4) [26].
Hình 1.4. Mối liên quan giữa ung thư biểu mô đầu cổ và các gen
* Nguồn: Theo S. Michael Rothenberg S.M. và cộng sự (2012) [26]
1.3.1. Đột biến gen liên quan đến sự tăng sinh tế bào
1.3.1.1. Đột biến gen P53
Protein p53 là protein kiềm chế khối u tiêu biểu nhất được mã hóa bởi
gen TP53 (tumor protein p53). Protein p53 là một yếu tố phiên mã có khả
năng đáp ứng với nhiều rối loạn của tế bào như đứt gãy ADN, thiếu oxy máu,
thay đổi sự kết dính của tế bào. Sự hoạt hóa p53 khiến tế bào ngừng tăng
trưởng, thúc đẩy sửa chữa ADN, kích thích tế bào chết theo chương trình.
Protein p53 hoạt động làm kích thích quá trình phiên mã để tạo nên p21, đây
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 52157
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562

More Related Content

More from Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864

List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại họcList 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa TrướcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh, Từ Khóa TrướcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh, Từ Khóa Trước
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nhân Lực, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nhân Lực, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nhân Lực, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nhân Lực, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Văn Phòng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Văn Phòng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Văn Phòng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Văn Phòng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Sư Phạm Tiếng Anh, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Sư Phạm Tiếng Anh, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Sư Phạm Tiếng Anh, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Sư Phạm Tiếng Anh, Điểm Cao Mới Nhất
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Tài Chính Doanh Nghiệp, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Tài Chính Doanh Nghiệp, Từ Khóa TrướcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Tài Chính Doanh Nghiệp, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Tài Chính Doanh Nghiệp, Từ Khóa Trước
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864 (20)

List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại họcList 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa TrướcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh, Từ Khóa TrướcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Kinh Doanh, Từ Khóa Trước
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nhân Lực, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nhân Lực, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nhân Lực, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nhân Lực, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Văn Phòng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Văn Phòng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Văn Phòng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Văn Phòng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Sư Phạm Tiếng Anh, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Sư Phạm Tiếng Anh, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Sư Phạm Tiếng Anh, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Sư Phạm Tiếng Anh, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Tài Chính Doanh Nghiệp, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Tài Chính Doanh Nghiệp, Từ Khóa TrướcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Tài Chính Doanh Nghiệp, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Tài Chính Doanh Nghiệp, Từ Khóa Trước
 

Luận án: Nghiên cứu tác dụng kháng ung thư đầu cổ của virus vaccine sởi phối hợp với Nimotuzumab trên thực nghiệm

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGÔ THU HẰNG NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ ĐẦU CỔ CỦA VIRUS VACCINE SỞI PHỐI HỢP VỚI NIMOTUZUMAB TRÊN THỰC NGHIỆM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2020
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGÔ THU HẰNG NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ ĐẦU CỔ CỦA VIRUS VACCINE SỞI PHỐI HỢP VỚI NIMOTUZUMAB TRÊN THỰC NGHIỆM Chuyên ngành: Khoa học y sinh Mã số: 9720101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: GS. TS. NGUYỄN LĨNH TOÀN PGS. TS. HỒ ANH SƠN HÀ NỘI– 2020
  • 3. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập tại Học viện Quân Y, được sự giúp đỡ của Nhà trường và các Phòng, Ban, Bộ môn của Học viện, đến nay tôi đã hoàn thành chương trình học tập. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Đảng ủy - Ban Giám đốc, Phòng Sau đạihọc, Bộ môn Sinh lý bệnh - Học viện Quân Y và Đảng ủy, Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Giáo sư, Tiến sỹ Nguyễn Lĩnh Toàn, Phó Giáo sư, Tiến sỹ Hồ Anh Sơn, người Thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, chỉ dạy, động viên, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Phó Giáo sư, Tiến sỹ Cấn Văn Mão – chủ nhiệm Bộ môn, các thầy giáo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Bộ môn Sinh lý bệnh, Học viên Quân Y đã luôn giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để tôi hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, các Nhà khoa học trong Hội đồng chấm luận văn đã dành thời gian để cho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình hoàn thiện và bảo vệ luận án. Tôi vô cùng biết ơn sự chăm sóc, động viên của Gia đình, Cha Mẹ, Chồng và hai con thân yêu của tôi, luôn luôn bên cạnh chia sẻ với tôi mọi điều trong cuộc sống. Tôi trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ và tình cảm quí báu của bạn bè, đồng nghiệp đã dành cho tôi. Hà Nội, ngày.... tháng .... năm 2020 Ngô Thu Hằng
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận án Ngô Thu Hằng
  • 5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................3 1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ ĐẦU CỔ.......................................... 3 1.1.1. Khái niệm ung thưđầucổ............................................................................3 1.1.2. Tỷ lệ mắc ung thưđầucổ.............................................................................4 1.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LIÊN QUAN ĐẾN UNG THƯ ĐẦU CỔ..4 1.2.1. Khóithuốc lá và ung thư..............................................................................4 1.2.2. Rượu liên quanđến ung thư ........................................................................5 1.2.3. HPV và ung thưbiểu mô tếbào vảy họng miệng.....................................7 1.2.4. EBV và ung thưbiểu mô họng mũi............................................................9 1.3. CƠ CHẾ BỆNH PHÂN TỬ CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO VẢY ĐẦU VÀ CỔ.................................................................. 9 1.3.1. Đột biếngen liên quanđếnsự tăng sinhtếbào.......................................10 1.3.2. Đột biếngen Notch/p63.........................Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Vaitrò các gentrênconđườngtín hiệu tế bàoError! Bookmark not defined. 1.3.4. Vai trò của tín hiệu TGF-β/SMAD đối với sự kết dính và xâm lấn ..................................................................Error! Bookmark not defined. 1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẦU CỔError! Bookmark not d 1.4.1. Các phương pháp điều trị kinh điển ………………..………………18 1.4.2. Các liệu pháp điều trị đích trong ung thư tế bào vảy vùng đầu và cổ ..................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 6. 1.5. KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG NIMOTUZUMAB TRONG LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐÍCH UNG THƯ ĐẦU CỔError! Bookmark not defined. 1.5.1. Khái niệm khángthểđơndòng.............Error! Bookmark not defined. 1.5.2. Cơ chế tác dụng của Nimotuzumab trong điều trị ung thư đầu cổ ..................................................................Error! Bookmark not defined. 1.6. VIRUS VACCINE SỞI TRONG LIỆU PHÁP VIRUS LY GIẢI TẾ BÀO UNG THƯ ..............................Error! Bookmark not defined. 1.6.1. Virus sởi...................................................Error! Bookmark not defined. 1.6.2. Thụ thểcủa virus sởi...............................Error! Bookmark not defined. 1.6.3. Hiệu lực vaccinesởigiảm độc lực và tính an toànError! Bookmark not defined. 1.6.4. Virus vaccinesởi vàcác phản ứng miễndịchchống ung thư.......Error! Bookmark not defined. 1.6.5. Các cơ chế gây ly giải tếbào ung thư...Error! Bookmark not defined. 1.6.6. Các thử nghiệm lâmsàng.......................Error! Bookmark not defined. 1.7. SỬ DỤNGPHỐIHỢP VIRUS VACCINESỞIVÀ KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG NIMOTUZUMAB TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯError! Bookmar CHƯƠNG 2. ĐỐITƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....Error! Bookmark not defined. 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined. 2.1.1. Động vật...................................................Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Vaccine sởi...............................................Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Các dòng tếbào.......................................Error! Bookmark not defined. 2.1.4. Kháng thể đơndòng Nimotuzumab .....Error! Bookmark not defined. 2.1.5. Trang thiết bịsửdụngcho nghiêncứu.Error! Bookmark not defined. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Đánh giá khả năng ức chế tế bào và chết theo chương trình của virus vaccine sởi phối hợp Nimotuzumab trên dòng tế bào ung thư đầu cổ ngườiHep2.............................................Error! Bookmark not defined.
  • 7. 2.2.2. Đánh giá tác dụng kháng ung thư của MeV phối hợp Nimotuzumab trên mô hình chuột thiếu hụt miễn dịch mang khối u đầu cổ người Hep2...........................Error! Bookmark not defined. 2.3. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined. 2.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KẾT QUẢ, XỬ LÝ SỐ LIỆUError! Bookmark 2.5. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỘNG VẬTError! Bookmark not defined. 2.6. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU.........................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........Error! Bookmark not defined. 3.1. TÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ CỦA VIRUS VACCINE SỞI PHỐI HỢP VỚINIMOTUZUMAB IN VITROError! Bookmark not defined. 3.1.1. Tăngsinh virus vaccine vàcác dòng tếbàoError! Bookmark not defined. 3.1.2. Chuẩnđộ virus CCID50 ..........................Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Tếbào Hep2điềutrịbằng virus tạo hợp bào in vitroError! Bookmark not defined. 3.1.4. Kết quả đánh giá khả năng ức chế tế bào bằng thử nghiệm MTT ..................................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.5. Đánh giá tỷ lệ tếbào chết theo chương trình (chết apoptosis) ......Error! Bookmark not defined. 3.2. KẾT QUẢTÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ CỦAVIRUS VACCINE SỞI VÀ NIMOTUZUMAB TRÊN MÔ HÌNH CHUỘT THIẾU HỤT MIỄNDỊCHMANG KHỐIUNG THƯĐẦUCỔ NGƯỜIError! Bookmark not defi 3.2.1. Kếtquả tạo khốiu tếbào Hep2 trênchuột nudeError! Bookmark not defined. 3.2.2. Kếtquả tác dụng kháng ung thưcủa MeV và Nimotuzumab.......Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Kết quả đánh giá tế bào chết theo chương trình bằng phương pháp Flowcytometry trên tếbào táchra từ mô ung thưError! Bookmark not defined.
  • 8. 3.2.4. Hình ảnh mô bệnh học khối ung thư đầu cổ người Hep 2 trên chuột thiếu hụt miễn dịch ghép dị loài...........Error! Bookmark not defined. 3.2.5. Đánh giá siêu cấu trúc tế bào ung thư đầu cổ người Hep2 sau điều trị bằng MeV phốihợp với Nimotuzumab dưới kính hiển vi điện tử truyền qua...............................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN...............................Error! Bookmark not defined. 4.1. LỰACHỌN KẾT HỢP VIRUS VACCINE SỞIVÀ KHÁNG THỂ..Error! Bookm 4.2. TÁC DỤNG LY GIẢI TẾ BÀO HEP2 IN VITRO CỦA MEV VÀ NIMOTUZUMAB...........................Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Xác định nồng độ virus bằng phương pháp chuẩn độ CCID50 …….117 4.2.2. MeV và Nimotuzumab ly giải trực tiếp tế bào Hep2 bằng cách hợp bào in vitro ........…………...…………………………… 119 4.2.3. Đánh giá khả năng ức chế tếbào bằng thử nghiệm MTT .............Error! Bookmark not defined. 4.2.4. MeV và Nimotuzumab ly giải tế bào Hep2 in vitro thông qua kích hoạt tế bào chết apoptosis ………………………………...…………...126 4.2.5. MeV và Nimotuzumab có tác dụng ức chế quá trình tăng sinh tế bào in vitro thôngqua kích hoạt STAT3, ISG15Error! Bookmark not defined. 4.3. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊCỦA MEVKẾT HỢP NIMOTUZUMAB TRÊN MÔ HÌNH CHUỘT THIẾU HỤT MIỄN DỊCH MANG KHỐI UNG THƯ BIỂU MÔ VẢY ĐẦU CỔError! Bookmark not defined. 4.3.1. Tỷ lệ tạo khối ung thư trên chuột nude bằng kỹ thuật ghép dị loại ..................................................................Error! Bookmark not defined. 4.3.2. MeV kết hợp Nimotuzumab không gây độc toàn thân cho chuột nude mang khối uđầucổ ...............................Error! Bookmark not defined. 4.3.3. MeV và Nimotuzumab có tác dụng hạn chế sự phát triển khối ung thư biểu mô vảy đầucổ................................Error! Bookmark not defined.
  • 9. 4.3.4. Kết hợp MeV và Nimotuzumab có tác dụng kéo dài thời gian sống của chuột mang khốiung thưbiểu mô vảyđầucổError! Bookmark not defined. 4.3.5. Kết quả phân tích siêu cấu trúc tế bào Hep2 trên chuột nude được điều trịbằng MeV kết hợp với NimotuzumabError! Bookmark not defined. 4.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI......................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN.....................................................Error! Bookmark not defined. KIẾN NGHỊ ................................................................................................150 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 1 ADN Deoxyribonucleic Acid 2 ARN Ribosomal ribonucleic acid 3 AKT Protein Kinase B 4 CCID50 50% cell culture infectious dose (liều chết 50% tế bào nuôi cấy) 5 CD Cluster of Differentiation (hệ thống phân tử xác định biệt hóa tế bào) 6 CDK Cyclin-dependent kinase (Kinase phụ thuộc Cyclin) 7 CDKN2A Cyclin-dependent kinase Inhibitor 2A 8 CPE Cytopathic effect (hiệu ứng tế bào bệnh lý) 9 CT Computed Tomography (chụp cắt lớp vi tính) 10 DAMPs Damage-associated molecular patterns 11 DC Dendritic cells (tế bào tua) 12 EBV Epstein Barr virus 13 EBNA1 Epstein–Barr nuclear antigen 1 14 FDA Food and Drug Administration (cục quản lý thực phẩm và dược phẩm) 15 EGF Epidermail growth factor (Yếu tố tăng trưởng biểu mô) 16 EGFR Epidermail growth factor receptor (Thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu mô) 17 EMEM Eagle's Minimum Essential Medium 18 ErbB Erythroblastic B 19 ERT Extracellular signal-regulated kinase 20 EBERs Epstein–Barr virus-encoded small RNAs 21 FITC Fluorescein isothiocyanate
  • 11. TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 22 Foxn1 Forkhead box protein N1 23 Hep2 Human epithelial týp 2 24 HPV Human Papillomavirus 25 HNSCC Head and neck squamous-cell carcinoma (ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ) 26 IARC International Agency for Research on Cancer (Cơ quan nghiên cứu ung thư thế giới) 27 IFN Interferon 28 IL Interleukin 29 INK4a Inhibitors of cyclin-dependent kinase 4a 30 INHANCE International Head and Neck Cancer Epidermiology 31 ISG15 Interferon-stimulated gene 15 32 JAK The Janus kinase 33 mTOR Mammalian target of rapamycin 34 LMP1 Latent membrane protein 1 35 MDM2 Mouse double minute 2 homolog (E3 ubiquitin- protein ligase Mdm2) 36 MeV Measles virus (Virus sởi) 37 MHC The major histocompatibility complex 38 MOI Multiplicity of infection 39 MTT 3-(4,5-Dimethylthiazol-2-yl)-2,5- Diphenyltetrazolium Bromide 40 MV-wt Measles virus wild-týp (virus sởi hoang dại) 41 OD Optical density (mật độ quang) 42 OLV Oncolytic virus (virus ly giải tế bào) 43 OPSCC Oropharyngeal Squamous Cell Carcinoma (Ung thư biểu mô tế bào vảy họng miệng)
  • 12. TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 44 PAMPs Pathogen-associated molecular pattern molecules 45 PCR Polymerase Chain Reaction 46 PD1 Programmed cell death-1 47 PET Positron Emission Tomography (Chụp cắt lớp bằng phóng xạ) 48 PBS Phosphate-buffered saline 49 PFU Plaque forming units 50 PI3K Phosphatidylinositol 3-kinase 51 PLC Phospholipase C 52 PTEN Phosphatase and tensin homolog 53 PVRL-4 Poliovirus receptor-related protein 4 54 Rb Retinoblastoma1 55 RNP Ribonucleoprotein 56 RT-PCR Real time - Polymerase chain reaction 57 SCC Squamous cell carcinoma (Ung thư biểu mô tế bào vảy) 58 STAT Signal Transducer and Activator of Transcription (chất truyền tín hiệu và hoạt hóa phiên mã) 59 TLR Toll Like Receptor 60 TNFR Tumor necrosis factor receptor 61 UTĐC Ung thư đầu cổ 62 VEGF Vascular endothelial growth factor (yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu) 63 VEGFR Vascular endothelial growth factor receptor 64 WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
  • 13. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Các liệu pháp điều trị đíchtrong điều trị ung thư biểu mô vảy đầu cổ 20 1.2. Các thử nghiệm sử dụng virus vaccine sởi trong điều trị ung thư trên lâm sàng 37 3.1. So sánh sự phiên mã STAT3 ở các nhóm điều trị thời điểm 48 giờ 91 3.2. So sánh sự phiên mã STAT3 ở các nhóm điều trị thời điểm 72 giờ 92 3.3. So sánh sự phiên mã ISG15 ở các nhóm điều trị thời điểm 48 giờ 93 3.4. So sánh sự phiên mã ISG15 ở các nhóm điều trị thời điểm 72 giờ 94 3.5. Kết quả tạo khối u tế bào Hep2 trên đùi chuột nude 95 3.6. Kết quả theo dõi sức khỏe chuột trong quá trình điều trị 97 3.7. So sánh khối lượng trung bình chuột trước điều trị (g) 98 3.8. So sánh thể tíchtrung bìnhkhối u chuột ngày đầu điều trị 99 3.9. So sánh thể tíchtrung bìnhkhối u chuột sau 2 tuần điều trị 101 3.10. So sánh thể tíchtrung bình khối u chuột sau 4 tuần điều trị 101 3.11. So sánh thể tíchtrung bìnhkhối u chuột sau 6 tuần điều trị 102 3.12. So sánh thể tíchtrung bìnhkhối u chuột sau 8 tuần điều trị 103 3.13. Thời gian sống sót trung bình của các nhóm chuột điều trị 104 3.14. Tỷ lệ sống tíchlũy của chuột ở nhóm chứng 106 3.15. Tỷ lệ sống tíchlũy của chuột ở nhóm MeV 107 3.16. Tỷ lệ sống tíchlũy của chuột ở nhóm Nimotuzumab 107 3.17. Tỷ lệ sốngtíchlũy của chuộtở điều trị kết hợp MeV và Nimotuzumab 108
  • 14. DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Giải phẫu vùng mũi họng 3 1.2. Sơ đồ tổng quan về tác dụng của rượu và thuốc lá trên sự tiến triển của ung thư đầu cổ 6 1.3. Sơ đồ tổng quan sự tiến triển ung thư dưới tác dụng của HPV và EBV trong ung thư biểu mô đầu cổ 8 1.4. Mối liên quan giữa ung thư biểu mô đầu cổ và các gen 10 1.5. Vai trò của Rb và E2F trong việc thúc đẩy tế bào chuyển từ pha G1 sang pha S 11 1.6. Những con đường tín hiệu và ức chế của EGFR 15 1.7. Cơ chế tác dụng của nimotuzumab 26 1.8. Chu trình nhân lên của virus sởi 28 2.1. Sơ đồ nhiễm virus để chuẩn độ CCID50 46 2.2. Máy phân tích tế bào qua dòng chảy BD FACSLyric 50 2.3. Sơ đồ điều trị bằng MeV và Nimotuzumab đánh giá tế bào chết apootosis và hoại tử 51 2.4. Hệ thống chuồng nuôi chuột lưu thông khí độc lập 58 3.1. Tế bào Hep2 bám đáy và phát triển 66 3.2. Tế bào Vero nhiễm virus vaccine sởi (vật kính 10) 67 3.3. Kết quả nhuộm xanh methylen chuẩn độ CCID50 cho MeV ở các giếng của phiến 96 giếng 68 3.4. Hình ảnh tế bào Hep2 nhiễm virus tạo hợp bào 69 3.5. Hình ảnh tế bào ở các giếng điều trị bằng MeV của thử nghiệm MTT thời điểm 72 giờ 70 3.6. Kết quả ức chế tế bào ở các nhóm nghiên cứu bằng thử nghiệm MTT sau điều trị bằng MeV 72 giờ 71
  • 15. Hình Tên hình Trang 3.7. Hình ảnh tế bào ở các giếng điều trị bằng MeV của thử nghiệm MTT thời điểm 96 giờ 72 3.8. Kết quả ức chế tế bào ở các nhóm nghiên cứu bằng thử nghiệm MTT sau điều trị bằng MeV 96 giờ 73 3.9. Tỷ lệ tế bào sống ở các thời điểm điều trị bằng virus ở nhóm MeV và nhóm phốihợp MeV và Nimotuzumab 74 3.10. Tỷ lệ tế bào sống ở các thời điểm nghiên cứu của nhóm điều trị bằng Nimotuzumab 75 3.11. Sự biến đổi hình thái tế bào Hep2 ở nhóm chứng và các nhóm điều trị bằng virus theo thời gian 76 3.12. Tỉ lệ tế bào chết ở các nhóm nghiên cứu 77 3.13. Tỉ lệ tế bào apoptosis, tế bào hoại tử ở thời điểm 48 giờ sau điều trị bằng MeV và Nimotuzumab 78 3.14. Kết quả chạy flow cytometry tế bào Hep2 ở thời điểm 48 giờ sau điều trị bằng MeV và Nimotuzumab 79 3.15. Kết quả chạy flow cytometry tế bào Hep2 ở các thời điểm sau điều trị MeV và Nimotuzumab liều 2 MOI 80 3.16. Tỉ lệ tế bào chết apoptosis, chết hoại tử ở thời điểm 72 giờ sau điều trị bằng MeV và Nimotuzumab 81 3.17. Tỉ lệ tế bào apoptosis, tế bào hoại tử ở thời điểm 96 giờ sau điều trị bằng MeV và Nimotuzumab 83 3.18. Kết quả chạy flow cytometry tế bào Hep2 ở thời điểm 96 giờ sau điều trị bằng MeV và Nimotuzumab 85 3.19. Tỉ lệ tế bào chết theo thời gian điều trị bằng MeV và Nimotuzumab 86 3.20. So sánh tỉ lệ tế bào apoptosis theo thời gian điều trị bằng MeV và Nimotuzumab 87
  • 16. Hình Tên hình Trang 3.21. So sánh tỉ lệ tế bào apoptosis sớm theo thời gian điều trị bằng MeV và Nimotuzumab 88 3.22. So sánh tỉ lệ tế bào apoptosis muộn theo thời gian điều trị bằng MeV và Nimotuzumab 89 3.23. So sánh tỉ lệ tế bào chết hoại tử theo thời gian điều trị bằng MeV và Nimotuzumab 90 3.24. So sánh sự phiên mã của STAT3 theo thời gian điều trị bằng MeV và Nimotuzumab 92 3.25. So sánh sự phiên mã của ISG15 theo thời gian điều trị bằng MeV và Nimotuzumab 94 3.26. Kết quả ghép u dưới da đùi chuột của chuột C2 96 3.27. Trọng lượng cơ thể chuột nghiên cứu (g) 98 3.28. Kết quả thể tíchkhối u ở các nhóm chuột trong quá trình điều trị 99 3.29. Thể tíchtrung bình khối u ở các thời điểm (mm3) 100 3.30. Kết quả thời gian sống trung bình các nhóm chuột 105 3.31. Kết quả tỉ lệ chuột chết ở các nhóm nghiên cứu 106 3.32. Tỷ lệ apoptosis tế bào Hep2 tách từ mô khối u các nhóm chuột 109 3.33. Hình ảnh mô bệnh học khối u tế bào Hep2 trên chuột nude 110 3.34. Hình ảnh siêu cấu trúc bình thường tế bào u Hep2 của nhóm chứng (chuột C3) 111 3.35. Hình ảnh siêu cấu trúc tế bào u Hep2 sau điều trị bằng MeV kết hợp với Nimotuzumab (mẫu KH4, KH5) 112
  • 17. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh ung thư là một vấn đề sức khỏe lớn, ngày càng được quan tâm nhiều hơn ở tất cả các nước trên thế giới. Ung thư đang là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 2 sau các bệnh lý tim mạch, chiếm khoảng ¼ tổng số các nguyên nhân gây tử vong. Nhìn chung, xu hướng mắc bệnh ung thư trên thế giới ngày càng gia tăng về cả số trường hợp mới mắc và số ca tử vong. Theo số liệu thống kê của chương trình GLOBOCAN, năm 2012 trên thế giới có khoảng 14,1 triệu ca ung thư mới mắc và 8,2 triệu ca tử vong [1]; năm 2018, số ca ung thư đã tăng mạnh trên toàn thế giới với 18,1 triệu trường hợp ung thư mới và 9,6 triệu ca tử vong do ung thư [2]. Ung thư đầu cổ (UTĐC) là khối u ác tính phát triển trong khu vực này của cơ thể, bao gồm: xoang mũi, xoang cạnh mũi, vòm mũi họng, thanh quản, hạ họng, khoang miệng và hầu họng. 90% ung thư đầu cổ có mô bệnh học là ung thư biểu mô tế bào vảy [3]. Trên thế giới, UTĐC đứng hàng thứ 7 và chiếm khoảng 4,8% tổng số các ca ung thư mới chẩn đoán. Ở Việt Nam hàng năm có khoảng 7,8% bệnh nhân được chẩn đoán là UTĐC trong tổng số các bệnh nhân ung thư [1]. Hiện nay, điều trị ung thư đầu cổ vẫn dựa trên ba phương pháp cổ điển như phẫu thuật, tia xạ, hoá trị liệu, dù các phương pháp này đã mang lại nhiều kết quả nhưng tỷ lệ sống sót thêm 5 năm thấp hơn nhiều so với các ung thư khác. Hóa chất, xạ trị cũng gây nhiều tác dụng phụ làm ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Trị liệu ung thư bằng virus đã có lịch sử gần 100 năm. Tuy nhiên, thời kỳ trị liệu bằng virus ly giải tế bào ung thư (Oncolytic virus, OLV) được mở ra bắt đầu từ những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ 20, đến nay một vài OLV đã được thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I-III [4]. Trị liệu bằng OLV dựa trên cơ chế do các OLV có khả năng xâm nhập và nhân lên đặc hiệu trong các tế bào ung thư của khối u. OLV nhân lên và thoát ra khỏi tế bào đồng thời gây ly
  • 18. giải tế bào ung thư. Các OLV được giải phóng tiếp tục lây nhiễm vào các tế bào ung thư khác, tạo ra một làn sóng tấn công của OLV vào các tế bào khối u. Bên cạnh đó, khi OLV xâm nhập vào các tế bào ung thư cũng kích thích các tế bào ung thư chết theo chương trình. Đồng thời, quá trình này sẽ kích thích đáp ứng miễn dịch chống ung thư [5], [6]. Sử dụng kháng thể đơn dòng là phương pháp điều trị đích đã được các nhà khoa học trên thế giới tích cực nghiên cứu với nhiều sản phẩm đã được sử dụng trên lâm sàng, trong đó Nimotuzumab là kháng thể đơn dòng hướng đích là thụ thể tăng trưởng biểu bì (EGFR) đang được quan tâm nghiên cứu. Cơ chế điều trị ung thư của Nimotuzumab là chống tăng sinh mạch, kìm hãm tăng sinh tế bào, cảm ứng tế bào chết theo chương trình (apoptosis), làm tế bào tăng nhạy cảm với xạ trị và hóa trị liệu [7]. Một số thử nghiệm kết hợp Oncolytic virus với liệu pháp miễn dịch điều trị ung thư đã được tiến hành và có kết quả khả quan [8], [9]. Tuy nhiên, chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trong và ngoài nước đánh giá hiệu quả kháng ung thư của virus vaccine sởi phối hợp với Nimotuzumab. Chính vì vậy, nghiên cứu sử dụng virus vaccine sởi phối hợp với kháng thể đơn dòng Nimotuzumab được mong đợi như một phương pháp có tiềm năng cho điều trị một số loại ung thư nguồn gốc tế bào biểu mô biểu lộ EGFR, trong đó có UTĐC. Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên. Chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu tác dụng kháng ung thư đầu cổ của virus vaccinesởi phối hợp với Nimotuzumab trên thực nghiệm” nhằm 2 mục tiêu: 1. Đánh giá tác dụng kháng ung thư của virus vaccine sởi phối hợp với Nimotuzumab in vitro. 2. Đánh giá tác dụng kháng ung thư của virus vaccine sởi phối hợp với Nimotuzumab trên mô hình chuột thiếu hụt miễn dịch mang khối ung thư đầu cổ (in vivo).
  • 19. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ ĐẦU CỔ 1.1.1. Khái niệm ung thư đầu cổ Ung thư đầu cổ (UTĐC) là những khối u ác tính phát sinh trong vùng đầu cổ như: ung thư khoang miệng, mũi, xoang cạnh mũi, lưỡi, họng, tuyến nước bọt và thanh quản (hình 1.1). Vị trí giải phẫu của vùng đầu - cổ là ngã tư của đường tiêu hóa và hô hấp do vậy vùng này thường xuyên tiếp xúc với nhiều loại mầm bệnh khác nhau. Khoảng 90% ung thư đầu cổ là ung thư biểu mô tế bào vảy có nguồn gốc từ tế bào biểu mô khoang miệng, họng và thanh quản, với tỉ lệ mắc bệnh ở nam cao hơn ở nữ [10]. Vị trí giải phẫu và nguồn gốc của ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu cổ có ý nghĩa quan trọng trong chẩn đoán, bệnh sinh, sự di căn, điều trị và tiên lượng bệnh. Điều đó là do sự khác biệt trong nội tại sinh học của các tế bào niêm mạc, ái tính với các loại virus gây ung thư và sự phân bố các mạch bạch huyết. Hình 1.1. Giải phẫu vùng mũi họng Nguồn: Terese Winslow LLC (2012) www.teresewinslow.com
  • 20. Tỉ lệ mắc UTĐC ngày càng gia tăng ở Việt Nam và trên một số khu vực thế giới. Đây là một bệnh ác tính có tiên lượng xấu, nguy hiểm và có nhiều biến chứng lớn, triệu chứng bệnh không rõ ràng, là một gánh nặng cho bệnh nhân và toàn xã hội đặc biệt là ở những nước đang phát triển như Việt Nam. 1.1.2. Tỷ lệ mắc ung thư đầu cổ UTĐC là một trong số những loại ung thư phổ biến trên thế giới với ước tính khoảng 686.328 trường hợp mắc năm 2012, bao gồm 300.373 trường hợp ung thư ở môi và khoang miệng, 156.877 ở thanh quản, 142.387 ở họng và 86.691 ung thư ở họng mũi [11]. Tỉ lệ mắc của từng loại ung thư ở vùng đầu cổ khác nhau tùy thuộc vào vùng địa lý, dân cư và các mức độ tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ. Theo Globocan 2018, số ca ung thư mắc mới ở Việt Nam là 164.671 trường hợp, số ca tử vong vì ung thư là 114.871. Trong đó, ung thư vòm họng xếp hàng thứ 6 trong các ung thư thường gặp ở cả hai giới với 6.212 ca mắc mới chiếm tỷ lệ 4,06%, 4.232 ca tử vong chiếm tỷ lệ 3,92% (ở nam giới xếp hàng thứ 5 trong các ung thư thường gặp với 4.559 ca mắc mới chiếm tỷ lệ 5%); ung thư thanh quản có 1.685 ca mắc mới và 859 ca tử vong chiếm tỷ lệ 1,1% và 0,8%; ung thư môi và khoang miệng có 1.877 ca mắc mới và 922 ca tử vong chiếm tỷ lệ 1,23% và 0,85%; ung thư họng có 2.900 ca mắc mới và 1.682 ca tử vong chiếm tỷ lệ 1,9% và 1,56% [12]. 1.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LIÊN QUAN ĐẾN UNG THƯ ĐẦU CỔ Các yếu tố nguy cơ chính liên quan đến UTĐC bao gồm sử dụng thuốc lá, uống rượu, nhiễm Human Papillomavirus (HPV - đối với ung thư họng miệng), nhiễm virus Epstein Barr (EBV- đối với ung thư vòm họng). 1.2.1. Khói thuốc lá và ung thư Khói thuốc lá chứa một hỗn hợp của khoảng 5.000 hóa chất khác nhau và trong đó có chứa ít nhất 60 chất là các hydrocarbon thơm đa vòng, N- nitrosamines và Aszerenes [13]. Những chất này đã được chứng minh là có
  • 21. tính kháng nguyên, gây độc tế bào, gây đột biến, làm thay đổi hệ thống miễn dịch và gây ung thư (hình 1.2) [11]. Hydrocarbon thơm đa vòng và nitrosamines có nguồn gốc từ thuốc lá cụ thể như 4-(methylnitrosamino)-1-(3-pyridyl)1-butanone được tạo ra trong quá trình đốt thuốc lá và chủ yếu hiện diện trong giai đoạn hạt. Khi vào cơ thể, những chất này tạo ra những ADN adducts (là một đoạn ADN liên kết hóa học với chất gây ung thư), chủ yếu là 6-methyl-guanine, tác động vào ADN trong giai đoạn nhân đôi và gây tổn hại những tế bào đang phân chia, bao gồm cả những tế bào trong hệ thống miễn dịch [14]. Các chất từ khói thuốc gây tăng sản xuất những yếu tố chống lại quá trình chết theo chương trình và hoạt hóa các yếu tố phiên mã NF-B, có chức năng liên quan với quá trình tự miễn và ung thư [15]. Ngoài ra, khói thuốc còn gây ra các phản ứng tạo gốc oxy hóa (ROS- reactive oxygen species) gây kích hoạt biểu hiện các gen tiền viêm như interleukin-8 và TNF- và gây ra viêm mạn tính [15], [16]. Tế bào biểu mô bị tổn thương và thay đổi hệ thống miễn dịch liên quan đến khói thuốc lá tạo điều kiện thuận lợi cho sự lây nhiễm bởi một loạt các mầm bệnh vi khuẩn, virus bao gồm cả HPV. Tất cả những yếu tố trên góp phần làm giảm chức năng kháng khuẩn và xu hướng dễ bị nhiễm trùng mạn tính ở những người hút thuốc lá [15]. 1.2.2. Rượu liên quan đến ung thư Nghiện rượu nặng là một yếu tố nguy cơ có liên quan đến các khối u đường tiêu hóa và hô hấp trên. Rượu và các chất chuyển hóa của nó, đặc biệt là acetaldehyde, có một số các tác dụng lên những tế bào tiếp xúc bao gồm cảm ứng cytochrome P4502E1 (CYP2E1), hình thành các phản ứng oxy hóa, gây mất kiểm soát chu trình nhân lên của tế bào (hình 1.2) [11]. Acetaldehyde là chất chuyển hóa đầu tiên của ethanol đã được chứng minh là một chất độc, gây đột biến và gây ung thư. Acetaldehyde tác động
  • 22. vào quá trình tổng hợp và sửa chữa ADN do ức chế enzyme O6-methyl- guanyl-transferase, gây đột biến điểm trong locus HGPRT (hypyxanthine- guanin-phosphoribosyl transferase) trong tế bào lympho của người, gây viêm và dị sản ở tế bào biểu mô khí quản. Ngoài ra, acetaldehyde đã được chứng minh là có thể gắn với các protein và ADN của tế bào gây ra sự thay đổi hình thái và chức năng của tế bào cũng như các phản ứng miễn dịch [17]. Nghiện rượu dẫn đến sự biến đổi phức tạp trên cả hai phản ứng miễn dịch bẩm sinh và mắc phải. Bằng chứng thực nghiệm đã chỉ ra rằng khi sử dụng rượu quá nhiều gây ra sự suy giảm tế bào lympho và các tế bào giết tự nhiên [18]. Hình 1.2. Sơ đồ tổng quan về tác dụng của rượu và thuốc lá trên sự tiến triển của ung thư đầu cổ * Nguồn: Theo Pezzuto F. và cộng sự (2015) [11] Theo một phân tích được thực hiện bởi INHANCE (International Head and Neck Cancer Epidermiology) trên 11.221 trường hợp UTĐC và 16.168 người khỏe mạnh làm nhóm chứng, cho thấy 72% các ca UTĐC liên quan đến
  • 23. hút thuốc lá và uống rượu, trong số này có 4% do rượu, 33% do hút thuốc, và 35% kết hợp cả thuốc lá và rượu. Quan trọng hơn, quan sát còn thấy rằng: (1) nguy cơ ung thư do kết hợp cả rượu và thuốc lá là khác nhau tùy thuộc vào vị trí giải phẫu, trong đó 89% ở thanh quản, 72% ở họng miệng và 64% ở khoang miệng; (2) có sự khác nhau về giới trong đó tỉ lệ thấp hơn ở nữ (57%) so với nam giới (74%); (3) và cũng có sự khác nhau về tuổi tỉ lệ thấp hơn ở những đối tượng trẻ (33%) so với những đối tượng già (73%) [19]. Ngoài ra, đối tượng sử dụng cả rượu và thuốc lá có tỉ lệ bị ung thư đầu cổ khác nhau theo khu vực địa lý, chiếm tỉ lệ cao ở Châu Mỹ Latin (83%) và Châu Âu (84%) và thấp hơn ở Hoa Kỳ (51%) [19]. INHANCE cũng đánh giá ảnh hưởng của hút thuốc lá trên những đối tượng không bao giờ hoặc đã từng uống rượu, cũng như ảnh hưởng của uống rượu trên những đối tượng không bao giờ hoặc đã từng hút thuốc, kết quả cho thấy hút thuốc lá là yếu tố nguy cơ gây ra UTĐC mạnh hơn là uống rượu [20]. 1.2.3. HPV và ung thư biểu mô tế bào vảy họng miệng Một nghiên cứu đánh giá về sự hiện diện của HPV ở các khối ung thư đầu cổ người cho thấy: ung thư tế bào vảy ở lưỡi (18%), amidal (29%) và hầu họng (13%) có sự hiện diện của HPV, đặc biệt là HPV-16 [21]. Khi có các tổn thương tại niêm mạc làm bộc lộ lớp tế bào sừng (keratinocytes) của lớp màng cơ bản, HPV sẽ bám dính vào các tế bào này để xâm nhiễm vào biểu mô niêm mạc [22]. Sự biểu hiện gen của virus trong tế bào chủ được giới hạn trong đoạn đầu các gen E5, E6 và E7, có tác dụng làm suy yếu sự kiểm soát chu kỳ nhân lên của tế bào bị nhiễm HPV (hình 1.3) [11]. Tại khu vực đầu cổ, nhiễm HPV dai dẳng chủ yếu xảy ra ở các tế bào biểu mô của vòm miệng và amidan, tương tự như những gì xảy ra ở cổ tử cung, sự tích hợp ADN của HPV vào bộ gen của tế bào bị nhiễm dẫn đến những thay đổi về di truyền và biểu hiện gen liên quan đến sự kiểm soát nhân lên của tế bào. Các tác dụng gây ung thư của virus thường được cho là do vai trò các protein E6 và E7 của
  • 24. virus, các protein này bất hoạt các trạm kiểm soát chu kỳ nhân lên của tế bào bằng cách khử hoạt tính của các protein ức chế khối u của tế bào chủ như p53, pRb và can thiệp vào một loạt các protein quan trọng khác của tế bào liên quan đến quá trình chết theo chương trình và biến đổi tế bào ác tính [10]. Hình 1.3. Sơ đồ tổng quan sự tiến triển ung thư dưới tác dụng của HPV và EBV trong ung thư biểu mô đầu cổ * Nguồn: Theo Pezzuto F. và cộng sự (2015) [11] Một đánh giá gần đây dựa trên 148 nghiên cứu khác nhau, phân tích tỷ lệ nhiễm HPV và phân bố kiểu gen trên 12.163 trường hợp UTĐC có nguồn gốc từ tế bào vảy (Squamous Cell Carcinoma - SCC), kết quả cho thấy có sự hiện diện ADN của HPV trong 31,5 % trường hợp, với tỉ lệ lớn hơn trong SCC họng miệng (45,8%) so với SCC miệng (24,2%) hay SCC thanh quản (22,1%). HPV16 chiếm tới 82,2% của tất cả các trường hợp dương tính với HPV [23].
  • 25. Những bệnh nhân SCC họng miệng liên quan quan đến nhiễm HPV đã được chứng minh là có tỉ lệ sống sót cao hơn và đáp ứng tốt hơn với điều trị so với các bệnh nhân SCC HPV âm tính, do đó việc xác định các khối u có liên quan đến HPV có vai trò quan trọng trong phân loại bệnh nhân và có phương án điều trị thích hợp [24]. 1.2.4. EBV và ung thư biểu mô họng mũi Các nghiên cứu dịch tễ học về mối liên quan giữa Epstein-Barr virus (EBV) và ung thư biểu mô họng mũi cho rằng có sự tương tác cụ thể giữa các yếu tố môi trường, di truyền và virus. Giả thiết được chấp nhận rộng rãi nhất là do sự biến đổi di truyền của những tế bào niêm mạc họng mũi có thể dẫn đến tăng nguy cơ lây nhiễm tiềm ẩn và sau đó là sự tăng cường sống sót và phát triển của các dòng EBV lây nhiễm. EBV có mặt hầu như trong tất cả các thể kém và không biệt hóa trong ung thư biểu mô họng mũi (Loại III, theo phân loại của WHO), và sự biểu hiện gen của EBV tiềm ẩn chủ yếu giới hạn trong các kháng nguyên nhân EBNA1, và các protein màng tiềm ẩn (LMP1, LMP2A và LMP2B), và một lượng lớn các RNAs nhỏ (EBERs) và BART microRNAs (miRNAs) của virus được mã hóa từ vùng Bam HI-A trong bộ gen của virus [25]. LMP1 là một protein tổng hợp từ virus tương tự như CD40 thuộc họ TNFR gây nên sự biểu hiện một loạt các gen của tế bào liên quan đến sự thúc đẩy tăng trưởng tế bào, chống lại sự chết tế bào theo chương trình, và tăng cường tính di động của tế bào [10]. 1.3. CƠ CHẾ BỆNH PHÂN TỬ CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO VẢY ĐẦU VÀ CỔ Gần đây, nhờ việc giải được trình tự toàn bộ hệ exome, sự hiểu biết của về cơ chế bệnh sinh phân tử ung thư biểu mô tế bào vảy đầu và cổ (Head and Neck Squamous Cell Carcinoma, HNSCC) có những tiến bộ. Các gen gây ung thư trong HNSCC thường liên quan đến 4 con đường chức năng chính:
  • 26. tăng sinh tế bào, sự biệt hóa biểu mô vảy, sự tồn tại của tế bào và xâm lấn/di căn, với tác động của nhiều gen (hình 1.4) [26]. Hình 1.4. Mối liên quan giữa ung thư biểu mô đầu cổ và các gen * Nguồn: Theo S. Michael Rothenberg S.M. và cộng sự (2012) [26] 1.3.1. Đột biến gen liên quan đến sự tăng sinh tế bào 1.3.1.1. Đột biến gen P53 Protein p53 là protein kiềm chế khối u tiêu biểu nhất được mã hóa bởi gen TP53 (tumor protein p53). Protein p53 là một yếu tố phiên mã có khả năng đáp ứng với nhiều rối loạn của tế bào như đứt gãy ADN, thiếu oxy máu, thay đổi sự kết dính của tế bào. Sự hoạt hóa p53 khiến tế bào ngừng tăng trưởng, thúc đẩy sửa chữa ADN, kích thích tế bào chết theo chương trình. Protein p53 hoạt động làm kích thích quá trình phiên mã để tạo nên p21, đây
  • 27. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 52157 DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn Hoặc : + ZALO: 0932091562