SlideShare a Scribd company logo
BỆNH ÁN NHI KHOA
I. HÀNH CHÁNH:
Họ và tên bệnh nhân: Nguyễn Minh Khang. Giới tính: Nam Dân tộc: Kinh
Ngày sinh: 01/03/2019
Tuổi: 39 tháng
Địa chỉ: tỉnh Bình Dương
Họ và tên mẹ: Nguyễn Thị Kim Giang
Nghề nghiệp: nội trợ
Ngày vào viện: 25/05/2022
Ngày làm bệnh án: 12h 06/06/2022
II. LÝ DO NHẬP VIỆN:
Phù toàn thân ngày 6
III.BỆNH SỬ:
- Cách nhập viện 1 tuần, bé sốt (T=38,50), kèm sổ mũi, có mua thuốc ở nhà thuốc không rõ loại, uống
thì bé hạ sốt, bé không ho, ban ngày bé không đi tiểu, đêm mặc tã thì thấy nước tiểu vàng sậm, không
lẫn máu, nước tiểu chỉ són 1 tã, bé không tiêu chảy
- Cách nhập viện 6 ngày, buổi sáng sau khi ngủ dậy người nhà phát hiện bé bị phù mặt thì liền đưa đi
khám ở phòng khám tư thì bé được chẩn đoán Hội chứng thận hư, không điều trị, sau đó bé được
chuyển lên bệnh viện tỉnh Bình Dương, chẩn đoán hội chứng thận hư, điều trị: Prednisone, Sắt và
thuốc bao tử không rõ loại (mẹ bé mô tả thuốc có màu vàng nhạt)
- Tình trạng phù tăng dần từ từ bắt đầu từ mặt -> bụng -> 2 chân -> tinh hoàn. Phù mềm, trắng, ấn
lõm, không đau, có ăn nhạt nhưng không bớt phù. Trong quá trình bệnh, bé vẫn ăn uống bình
thường, không sốt, không ho, không khó thở, bé tiểu vàng sậm, nước tiểu ướt 2 tã
- Cách nhập viện 12 giờ, bé phù toàn thân kèm sốt (T=39o), thở nhanh bằng miệng, không ho, không
sổ mũi, có tiêu chảy phân vàng nhạt, không kèm đàm máu
-> nhập viện bệnh viện Nhi đồng 2 chẩn đoán hội chứng thận hư
III.BỆNH SỬ:
III.BỆNH SỬ: 3 ngày
Trong suốt quá trình bệnh, bé không sốt, không đau đầu, không đau ngực, không chóng
mặt, không nôn ói, tiêu tiểu bình thường, ăn uống được, không ghi nhận chấn thương,
không ghi nhận ngậm hay nuốt dị vật.
III.BỆNH SỬ: 3 ngày
 Tình trạng lúc nhập viện: 12h, 25/05/2022
• Em tỉnh, môi hồng, SpO2 89% (khí trời), chi ấm CRT <2s, mạch quay rõ
• Sinh hiệu: Mạch: 105 l/p Nhiệt độ: 38 0C
Nhịp thở: 45 l/p Huyết áp: 100/70 mmHg
• Chiều cao: 101 cm Cân nặng: 18 kg
• Tim đều, rõ.
• Thở đều êm, phổi không rale.
• Bụng mềm, báng. Ấn đau nhẹ vùng quanh rốn.
• Thận, tiết niệu, sinh dục chưa ghi nhận bất thường.
• Cổ mềm
• Không yếu liệt
• Họng sạch
III.BỆNH SỬ: 3 ngày
•Chẩn đoán: Suyễn cơn nặng
•Xử tri:́
• Đầu cao 300
Combivent 0,5 mg/2,5 mg ½ ống
Ventolin 5 mg/2,5 mg ¼ ống
Budenoside 0,5 mg 1 ống
• Phun khí dung duy trì qua oxy 8 l/phút x 2 cử cách 20 phút
Khám lại sau phun khí dung
III.BỆNH SỬ: 3 ngày
Ngày Diễn tiến Điều trị
25/05/2022 Cân nặng: 18kg
Tiểu 1 lần, nước tiểu màu hồng.
Nhiệt độ: 37 độ C
Huyết áp: 100/70 mmHg
Phù chân.
Bé tỉnh, tiếp xúc tốt.
Không nôn ói.
Không ho.
Than đau bụng âm ỉ quanh rốn. Bụng báng mềm, ấn không đau.
Chưa đi tiêu.
Môi hồng/ khí trời.
Chi ấm, CRT<2s
Tim đều, mạch quay rõ 100 lần/phút.
Thở đều êm, phổi trong, không rale.
Cổ mềm.
Nằm phòng ngoài:
Hydrocolacyl-5mg, 7 viên x 1 lần/ngày (uống)
Kagasdine 20g, 1 viên x 1 lần/ngày (uống)
Calsid 1250, 1 viên x 1 lần/ngày (uống)
III.BỆNH SỬ: 3 ngày
Ngày Diễn tiến Điều trị
26/05/2022 Cân nặng: 19kg
Tiểu 200ml còn hồng.
Không sốt không ho.
Huyết áp: 90/60 mmHg
Phù toàn thân.
Tiêu chưa đi 1 ngày.
Phổi trong, không rale.
Bụng báng, mềm.
3 thuốc
Aspirin 81mg, 1 viên x 1lần/ngày
27/05/2022 Cân nặng: 18kg
Tiểu 200ml vàng trong
Không sốt không ho.
Huyết áp: 100/70 mmHg.
Phù toàn thân.
Tiêu 2 lần phân vàng.
Phổi trong, không rale.
Bụng mềm, báng nhiều.
4 thuốc
Neoral: 100mg/ml, 0.4ml x 2 (uống)
III.BỆNH SỬ: 3 ngày
Ngày Diễn tiến Điều trị
30/05/2022 Cân nặng: 20kg
Tiểu 200ml vàng nâu.
Không sốt, không ho.
Huyết áp: 100/80 mmHg
Phù toàn thân.
Tiêu bình thường.
Phổi trong không rale.
Bụng mềm báng căng.
5 thuốc
31/05/2022 Cân nặng: 20kg
Tiểu 400ml vàng trong.
Không sốt không ho.
Huyết áp: 100/60 mmHg.
Phù mặt.
Tiêu 2 lần phân lỏng lượng ít.
5 thuốc
Ngày Diễn tiến Điều trị
02/06/2022 Cân nặng: 20kg
Tiểu 500ml vàng trong
Sốt 38,7 độ C.
Ho vài tiếng
Huyết áp: 100/60 mmHg
Phù toàn thân
Thở đều êm.
Tiêu bình thường.
Bụng báng, mềm.
5 thuốc
Hapacol 250mg 1g x 4(uống)
03/06/2022 Tiểu 1000 ml vàng trong
Phù toàn thân.
Giảm sốt.
Ho đàm.
Bụng báng, mềm
6 thuốc
Ceftriaxone 800mg x 2 lần/ngày (tiêm)
Ngày Diễn tiến Điều trị
04/06/2022 Ho khan.
Phổi ran ẩm, ran nổ. Rải rác ran
ngáy, ran rít.
Phù mi.
6 thuốc (không còn sử dụng
Hapacol)
Aziame 250mg x 1g(uống)
Ventolin 2,5 mg + NS 3ml x 2
(phun khí dung)
06/06/2022 Cân nặng: 18kg
Tiểu 1000ml vàng trong.
Huyết áp: 90/50
Không sốt.
Ho đàm
Phổi ran ẩm rải rác, ran nổ vùng
đỉnh phổi 2 bên.
Phù mi (P) nhiều hơn phù mi (T).
Phù bìu giảm.
Bụng báng mềm.
7 thuốc
Ventolin 2,5 mg + NS 3ml x 3
(phun khí dung)
IV.TIỀN CĂN:
1) Sản khoa:
- PARA mẹ 1102
- Con 2/2, bé sinh 40 tuần, sanh mổ do con lần 1 sinh mổ, cân nặng lúc sinh 3,5 kg. Qúa trình
mang thai không ghi nhận bệnh lý, không sử dụng thuốc trong thai kỳ, tiêm uốn ván đầy đủ, sau
sinh chưa ghi nhận bất thường ở bé.
IV.TIỀN CĂN:
2) Nội khoa:
-Hội chứng thận hư chẩn đoán ở Bệnh viện Nhi đồng 2 vào 04/03/2021
-HCTH theo dõi kháng corticoid chẩn đoán vào tháng 4 năm 2021
-HCTH kháng corticoid chẩn đoán vào tháng 5 năm 2021
-Ngoài ra chưa ghi nhận bệnh lí khác.
3) Ngoại khoa: chưa ghi nhận tiền căn phẫu thuật
4) Phát triển tâm vận:
-Bé biết gọi ba lúc 6 tháng, hiện tại nói cụm 3 từ rõ nghĩa diễn đạt được mong muốn
-Bé biết đi lúc 14 tháng, hiện tại biết nhảy xa
-Vòng đầu: 47 cm
=> Phát triển tâm vận bình thường theo tuổi
IV.TIỀN CĂN:
5) Dinh dưỡng:
-Nuôi dưỡng: hỗn hợp.
-Chăm sóc: tại nhà.
6) Chủng ngừa:
Đã tiêm chủng: Lao/bại liệt/sởi/Ho gà/Uốn ván/Bạch hầu
Những bệnh khác được tiêm chủng: tiêm chủng mở rộng đầy đủ.
7) Dị ứng:
Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn.
V. LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN:
- Tai – mũi – họng: không nghẹt mũi, không chảy nước mũi, không ù tai, không đau họng, không
khàn tiếng.
- Hệ hô hấp: ho nhiều, không khó thở, không khò khè.
- Hệ tim mạch: không đau ngực, không hồi hộp, không đánh trống ngực.
- Hệ tiêu hóa: không buồn nôn, không nôn, không táo bón, không tiêu chảy, không đau bụng.
- Hệ tiết niệu – sinh dục: nước tiểu vàng trong, tiểu tự chủ, không tiểu gắt, không tiểu buốt.
- Hệ vận động: không đau khớp, không đau cơ.
- Hệ thần kinh: không đau đầu, không chóng mặt, không dị cảm.
VI.KHÁM LÂM SÀNG:
8h ngày 06/06/2022
Tổng trạng
- Tri giác: tỉnh, tiếp xúc tốt.
- Sinh hiệu: Mạch 92 lần/phút Huyết áp: 100/60 mmHg
Nhịp thở: 50 lần/phút Nhiệt độ 370C
- Cân nặng lúc khám: 18kg Chiều cao: 101 cm BMI: 17,6 kg/m2
- Cân nặng lúc bình thường: 16kg
- Da niêm hồng, chi ấm, mạch quay đều rõ, CRT <2s
- Phù 2 mi mắt và mặt kèm bụng to, không ban da, không xuất huyết dưới da.
- Hạch ngoại vi không sờ chạm.
VI.KHÁM LÂM SÀNG:
8h 06/06/2022
Các cơ quan:
-Tuần hoàn:
+ Mạch quay rõ đều 2 bên 92 l/p
+ Tiếng tim đều, T1, T2 rõ, không âm thổi hay
tiếng tim bệnh lý
-Hô hấp:
+ Thở đều, 48 l/p
+ Ran nổ đáy phổi (P) kèm rải rác ran ngáy hai phổi.
-Tiêu hoá: Bụng báng, không điểm đau khu trú
-Thận – tiết niệu – sinh dục: bé trai, không có cầu bàng quang,
không phù bìu.
-Thần kinh: cổ mềm, không yếu liệt
-Tai mũi họng, Răng hàm mặt, Dinh dưỡng: chưa ghi nhận bất
thường
VII.TÓM TẮT BỆNH ÁN:
Bé nam, 39 tháng tuổi, nhập viện vì phù toàn thân.
- TCCN:
- Ho nhiều, không sổ mũi
VII.TÓM TẮT BỆNH ÁN:
- TCTT:
-Phổi ran nổ đáy phổi (P) kèm rải rác ran ngáy hai phổi.
-Bụng báng
-Phù mi hai bên
VII.TÓM TẮT BỆNH ÁN:
 Tiền căn:
- Hội chứng thận hư chẩn đoán ở Bệnh viện Nhi đồng 2 vào 04/03/2021
-HCTH theo dõi kháng corticoid chẩn đoán vào tháng 4 năm 2021
-HCTH kháng corticoid chẩn đoán vào tháng 5 năm 2021
VIII.ĐẶT VẤN ĐỀ:
- Phù toàn thân.
-Không tăng huyết áp.
-Không tiểu máu đại thể.
IX.CHẨN ĐOÁN:
Hội chứng thận hư tái phát kháng steroid lần 4 , nguyên phát, không
thuần túy – biến chứng viêm phổi / HC thận hư kháng corticoid – HC
alport
X. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
- Viêm cầu thận cấp
XI.BIỆN LUẬN:
● Bé sinh ngày 01/03/2019 nên đến 06/06/2022 được 39 tháng tuổi.
- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng:
Bé trai 39 tháng tuổi, chiều cao 101cm, cân nặng 18kg nên BMI = 17,65 kg/m2
=> Không có tình trạng suy dinh dưỡng theo WHO 2007.
- Huyết áp:
Bé trai 3 tuổi, chiều cao 101 cm, cân nặng 18kg, huyết áp đo 100/70.
● Bách phân vị theo chiều cao 90th
● Bách phân vị huyết áp:
90th 108/63 mmHg
95th 112/67 mmHg
99th 119/75 mmHg
Do HATTr nằm trong bách phân vị 95th tới 99th
=> Tăng huyết áp trung bình
XI.BIỆN LUẬN:
- Ngày 06/06/2022, bé tiểu 1000ml/24h, vàng trong, tiểu bọt:
● Tiểu 1000ml/24h => tiểu 41,67 ml/h, cân nặng theo
BPV50 độ tuổi bé là 13kg => 3,2 ml/h/kg.
● ngưỡng bình thường : 1 – 5ml/kg/h -> bé tiểu bình thường
XI.BIỆN LUẬN:
- Nghĩ tới HC thận hư vì: bé trai 3 tuổi nhập viện vì
● Bé xuất hiện phù mi mắt trước tiên, diễn tiến tới phù chân,
với tính chất phù trắng, mềm, ấn lõm, không đau, xuất hiện
vào sáng sớm. Phù toàn thân,kèm bang bụng, số lần đi tiểu
giảm, lượng nước tiểu ít, vàng đục, →Nghĩ nhiều đến phù do
thận
XI.BIỆN LUẬN:
- Nghĩ tới hội chứng thận hư nguyên phát, không thuần
túy vì: Bé trai 39 tháng tuổi (1-10 tuổi), chưa ghi nhận tiền
căn bệnh lý hay rối loạn di truyền trước đây nên nghĩ nhiều
nguyên nhân nguyên phát, bé có tăng huyết áp mức độ trung
bình → HCTH nguyên phát, không thuần túy
XI.BIỆN LUẬN:
- Theo dõi hội chứng thận hư kháng corticoid lần 4 :
Lần 1: (04/03 – 10/3/21) : Bé phát hiện bệnh HCTH từ được chẩn
đoán HCTH lần đầu có điều trị phác đồ tấn công prednisone
2mg/kg/ngày 4 tuần
Lần 2: (21/4 -28/4/21): Bé nhập viện vì phù nhiều hơn được chẩn
đoán HCTH theo dõi kháng corticoid từ, test que còn xanh cho điều trị
thuốc hydrocolactin 5mg, calsid 1250, hemafolic 5ml. Hẹn sinh thiết
thận vào 20/5 chưa có kết quả, được cho thêm thuốc neoral.
XI.BIỆN LUẬN:
- Theo dõi hội chứng thận hư kháng corticoid lần 4 :
Lần 3 (16/01/22 – 26/1/22): Bé nhập viện vì phù ( do dịch không lấy
thuốc được) được chẩn đoán HCTH kháng corticoid sớm, đáp ứng
neoral, hội chứng alport, cho điều trị thuốc hydrocolatin 5mg, neoral,
aspirin 81mg, calsid 1250.
XI.BIỆN LUẬN:
- Theo dõi biến chứng HC thận hư:
● Sốc giảm thể tích: hiện tại bé tỉnh tiếp xúc tốt, sinh hiệu ổn, da
niêm ấm hồng, không tiêu chảy, ăn uống được không thiểu niệu nên
không nghĩ có sốc
● Bé trai 39 tháng tuổi, da niêm hồng, SpO2 97%, có ho nhiều, có ran
ngáy, ran nổ, thở nhanh 50l/p (>40l)=> biến chứng viêm phổi
● Tắc mạch: bắt mạch quay, chày sau rõ, theo dõi do bé nằm bất động
lâu.
XI.BIỆN LUẬN:
- Cần chẩn đoán phân biệt với:
● Viêm cầu thận cấp vì BN có tình trạng phù, tiểu máu, báng bụng,
tăng huyết áp mức độ
trung bình → Cần làm thêm CLS để chẩn đoán xác định
XII.ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG:
a. Cận lâm sàng chẩn đoán:
+ Albumin máu
+ TPTNT (protein, protein/creatinine,..)
+ Đạm niệu 24 giờ
+ Protid toàn phần, cholesterol, triglycerid, điện giải đồ.
b. Cận lâm sàng chẩn đoán nguyên nhân:
+ Thứ phát: Viêm gan B (AST, ALT, HBsAg, anti HBs), viêm gan C (anti HCV),
HIV (test nhanh), Lupus (C3, C4, ANA anti-dsDNA).
c. Cận lâm sàng chẩn đoán biến chứng:
+ Sốc giảm thể tích: TPTTBM (Hct, PLT), ĐMTB (fibrinogen), D-dimer,
antithrombin III
+ Suy thận-rối loạn điện giải: Ure, creatinine máu, điện giải đồ
+ Nhiễm trùng: CTM, CRP
+ Viêm đường hô hấp: X-quang phổi
XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ:
- Tổng phân tích bào máu ngoại vi: (25/05/2022)
Tên xét nghiệm Kết quả Trị số bình thường Đơn vị
WBC 8.02 4.0 - 10.0 K/𝜇L
%NEU 37.4 37 - 80 %
%LYM 51.1 10.0 - 50.0 %
%MONO 5.0 0.0 - 12.0 %
%EOS 6.4 0 - 7 %
%BASO 0.1 0 - 2.5 %
#NEU 3.0 2.0 - 6.9 K/𝜇L
#LYM 4.1 0.6 - 3.4 K/𝜇L
#MONO 0.4 0.0 - 0.9 K/𝜇L
#EOS 0.51 0.0 - 0.2 K/𝜇L
#BASO 0.01 0.0 - 0.2 K/𝜇L
XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ:
Tên xét nghiệm Kết quả Trị số bình thường Đơn vị
RBC 4.53 3.9 - 5.8 M/𝜇L
HGB 12.3 12.5 - 16 g/dL
HCT 33.7 35 - 50 %
MCV 74.4 83 - 92 fL
MCH 27.2 27 - 32 pg
MCHC 36.5 32 - 35.6 g/dL
RDW 13.4 %
PLT 399.0 130 - 400 K/𝜇L
XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ:
Tên xét nghiệm Kết quả Trị số bình thường
Đơn vị
PCT 0.37 %
PDW 9.1
MPV 9.2 7.2 - 11.1 fL
#IG 0.02 K/𝜇L
%IG 0.2 %
%HFLC 1.2 %
#HFLC 0.1 #
XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ:
CRP ( 02/06/22)
CRP 0.3 (<5) mg/l
Huyết học (25/5/22)
D-Dimer 2.96 <0.5 ug/ml
Fibrinogen 6.32 2-4 g/l
Đinh lượng protein niệu 24 ( 30/5/22)
Thể tích nước tiểu 24h 200 mL
Protein niệu 24h 7.75 g/24h
XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ:
Điện giải đồ ( Na,K,Cl) máu
Na+ 134 (135-145) mmol/L
K+ 4.1 (3.5-5.1) mmol/L
Cl- 107 (98-106) mmol/L
Ca2+ 1.1 (1.1-1.45) mmol/L
Cyclosporin 79 mmol/L
Ure 2.4 (1.67-7.49) mmol/L
Creatinine 33 (20.33-88.4) mmol/L
Protein total 44 (60-80) g/L
Albumin 14 (38-55) g/L
25/5/22
Ure 5.4 (1.67-7.49) mmol/L
Creatinine 32 (20.33-88.4) mmol/L
Ure, creatinine (2/6/22)
XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ:
Tổng phân tích nước tiểu: (25/05/2022)
Tên xét nghiệm Kết quả Trị số bình thường Đơn vị
Leukocyte 15 0 Cells/𝜇L
Ketone Âm tính Âm tính mmol/L
Nitrite Âm tính Âm tính
Urobilinogen 16.0 ≤ 16 𝜇mol/L
Bilirubin 8.6 0 𝜇mol/L
Protein ≥ 3.0 0 - 0,15 g/L
Glucose 0.0 0 - 2.8 mmol/L
SG (Trọng lượng
riêng)
1.029 1.005 - 1.025
Blood 80.0 0 - 10 Cells/𝜇L
pH 6.0 5 - 8
XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ:
Màu sắc Dark Yellow
Tỉ số
Albumin/Creatinine
33.9 < 3.4 mg/mmol
Creatinin Niệu 17.7 0.9 - 26.5 mmol/L
Tỉ số
Protein/Creatinine
170.0 ≤ 33.9 mg/mmol
Tổng phân tích nước tiểu: (25/05/2022)
XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ:
- Siêu âm bụng: (18/05/2022)
+ Gan: Bờ đều đồng nhất kích thước không to
+ Mât: dày thành túi mật khoảng 9mm, đường mật trong, và ngoài gan không
giãn
+ Lách: Đồng nhất kích thước không to
+ Tụy: Chưa thấy bất thường
+ Thận:
● Thận phải: kích thước #85x45 mm, chủ mô echo dày, còn phân biệt vỏ tủy,
không ứ nước
● Thận trái: kích thước #97x36mm mm chủ mô echo dày, còn phân biệt vỏ tủy,
không ứ nước
XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ:
- Siêu âm bụng: (18/05/2022)
+ Niệu quản: không giãn
+ Bàng quang: Thành không dày, niêm mạc đều
+ Ruột: Chưa thấy bất thường
+ Dịch ổ bụng: lượng vừa, đồng nhất, ít vách
+ Dịch màng phổi: ít dịch màng phổi 2 bên.
+ Kết luận:
● Dày thành túi mật, chủ mô thận 2 bên eco dày còn phân biệt vùng vỏ tủy.
● Dịch ổ bụng lượng vừa, dịch đồng nhất ít vách, ít dịch màng phổi 2 bên.
XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ:
- Siêu âm bụng: (18/05/2022)
+ Gan: Bờ đều đồng nhất kích thước không to
+ Mât: dày thành túi mật khoảng 9mm, đường mật trong, và ngoài gan không
giãn
+ Lách: Đồng nhất kích thước không to
+ Tụy: Chưa thấy bất thường
+ Thận:
● Thận phải: kích thước #85x45 mm, chủ mô echo dày, còn phân biệt vỏ tủy,
không ứ nước
● Thận trái: kích thước #97x36mm mm chủ mô echo dày, còn phân biệt vỏ tủy,
không ứ nước
XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ:
- X quang ngực: (02/06/2022)
+ Thành ngực: chưa thấy bất thường
+ Màng phổi: chưa thấy bất thường
+ Trung thất: chưa thấy bất thường
+ Tim: Chưa thấy bất thường
+ Phế quản: dày thành phế quản
+ Cơ hoành: chưa thấy bất thường
+ Phổi: Đậm rốn phổi 2 bên & tổn thương nhu mô rải rác.
Kết luận: Viêm phế quản phổi
XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ:
- Siêu âm bụng: (18/05/2022)
+ Gan: Bờ đều đồng nhất kích thước không to
+ Mât: dày thành túi mật khoảng 9mm, đường mật trong, và ngoài gan không
giãn
+ Lách: Đồng nhất kích thước không to
+ Tụy: Chưa thấy bất thường
+ Thận:
● Thận phải: kích thước #85x45 mm, chủ mô echo dày, còn phân biệt vỏ tủy,
không ứ nước
● Thận trái: kích thước #97x36mm mm chủ mô echo dày, còn phân biệt vỏ tủy,
không ứ nước
XIV.BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG
- Chẩn đoán hội chứng thận hư vì:
+ Albumin máu: 14g/L <30g/L
+ Đạm niệu/24h: 7,75g/24h→ 430 mg/kg/ngày > 50 mg/kg/ngày
→ Hội chứng thận hư
- Phân tích kết quả TPTNT:
+ Blood 80 Cells/𝜇L và nước tiểu màu đỏ toàn dòng.
 HC thận hư không đơn thuần.
XIV.BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG
Biện luận biến chứng:
- Hct : 33,7 -> không có nguy cơ sốc giảm thể tích
- Albumin máu 14g/L <20g/L và Tiểu cầu 399 K/𝜇L < 500K/𝜇L, D-
dimer: 2,96 >1 mg/l, fibrinogen : 6,32 > 6 g/l
-> thỏa 2/5 tiêu chuẩn tăng đông
→ nguy cơ tắc mạch.
XIV.BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG
Tính độ lọc cầu thận GFR theo Schwartz:
GFR=(0,55.101)/(37/88,4)=132,26 ml/phút/1.173 m2 da → độ lọc cầu
thận bình thường ( 89-165)
X quang phổi:
+ Phế quản: dày thành phế quản
+ Phổi: Đậm rốn phổi 2 bên & tổn thương nhu mô rải rác.
 Viêm phế quản phổi
XV.CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Hội chứng thận hư tái phát kháng steroid lần 4, nguyên phát,
không thuần túy – biến chứng viêm phổi / HC thận hư kháng
corticoid – HC alport

More Related Content

Similar to hoichungthanhuy4.pptx

Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxBệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
SoM
 
BA 1 truyền nhiễm.pptx
BA 1 truyền nhiễm.pptxBA 1 truyền nhiễm.pptx
BA 1 truyền nhiễm.pptx
TiuQuangTrng
 
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANSPOST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
buiphuthinh
 
Tiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptx
Tiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptxTiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptx
Tiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptx
HongNguyn881930
 
Bệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieuBệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieu
SoM
 
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docxBỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
KhnhNguyn329
 
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docxBỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
KhnhNguyn329
 
Bệnh án trình bệnh
Bệnh án trình bệnhBệnh án trình bệnh
Bệnh án trình bệnh
Nhan Tam
 
Benh an san y6 h
Benh an san y6 hBenh an san y6 h
Benh an san y6 h
hoangtruong316
 
BA SK HV.pptx
BA SK HV.pptxBA SK HV.pptx
BA SK HV.pptx
Hương Phạm
 
BA Sk.pptx
BA Sk.pptxBA Sk.pptx
BA Sk.pptx
Hương Phạm
 
Đề tài: Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin
Đề tài: Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulinĐề tài: Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin
Đề tài: Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2
SoM
 
Case lâm sàng sốt kéo dài.pptx.pdf
Case lâm sàng sốt kéo dài.pptx.pdfCase lâm sàng sốt kéo dài.pptx.pdf
Case lâm sàng sốt kéo dài.pptx.pdf
MinhTTrn14
 
OHSS - Copy.pptx
OHSS - Copy.pptxOHSS - Copy.pptx
OHSS - Copy.pptx
DuyNguyen500045
 
BỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptx
BỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptxBỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptx
BỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptx
cacditme
 
NHIỄM TRÙNG TIỂU
NHIỄM TRÙNG TIỂUNHIỄM TRÙNG TIỂU
NHIỄM TRÙNG TIỂU
SoM
 
Benh an-tieu-hoa-tin
Benh an-tieu-hoa-tinBenh an-tieu-hoa-tin
Benh an-tieu-hoa-tin
Quốc Đạt Nguyễn
 
N1.3_TNTPhúc_CBNguyễn Thị Phương Yến.pptx
N1.3_TNTPhúc_CBNguyễn Thị Phương Yến.pptxN1.3_TNTPhúc_CBNguyễn Thị Phương Yến.pptx
N1.3_TNTPhúc_CBNguyễn Thị Phương Yến.pptx
NhnLc3
 
Benh an San khoa HV năm hoc 2023-2024.pptx
Benh an  San khoa HV năm hoc 2023-2024.pptxBenh an  San khoa HV năm hoc 2023-2024.pptx
Benh an San khoa HV năm hoc 2023-2024.pptx
LiuTi10
 

Similar to hoichungthanhuy4.pptx (20)

Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxBệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
 
BA 1 truyền nhiễm.pptx
BA 1 truyền nhiễm.pptxBA 1 truyền nhiễm.pptx
BA 1 truyền nhiễm.pptx
 
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANSPOST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
 
Tiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptx
Tiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptxTiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptx
Tiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptx
 
Bệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieuBệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieu
 
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docxBỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
 
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docxBỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
 
Bệnh án trình bệnh
Bệnh án trình bệnhBệnh án trình bệnh
Bệnh án trình bệnh
 
Benh an san y6 h
Benh an san y6 hBenh an san y6 h
Benh an san y6 h
 
BA SK HV.pptx
BA SK HV.pptxBA SK HV.pptx
BA SK HV.pptx
 
BA Sk.pptx
BA Sk.pptxBA Sk.pptx
BA Sk.pptx
 
Đề tài: Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin
Đề tài: Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulinĐề tài: Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin
Đề tài: Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin
 
BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2
 
Case lâm sàng sốt kéo dài.pptx.pdf
Case lâm sàng sốt kéo dài.pptx.pdfCase lâm sàng sốt kéo dài.pptx.pdf
Case lâm sàng sốt kéo dài.pptx.pdf
 
OHSS - Copy.pptx
OHSS - Copy.pptxOHSS - Copy.pptx
OHSS - Copy.pptx
 
BỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptx
BỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptxBỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptx
BỆNH ÁN PHỤ KHOA VIÊM PHẦN PHỤ DA18YKC NHÓM 17-18.pptx
 
NHIỄM TRÙNG TIỂU
NHIỄM TRÙNG TIỂUNHIỄM TRÙNG TIỂU
NHIỄM TRÙNG TIỂU
 
Benh an-tieu-hoa-tin
Benh an-tieu-hoa-tinBenh an-tieu-hoa-tin
Benh an-tieu-hoa-tin
 
N1.3_TNTPhúc_CBNguyễn Thị Phương Yến.pptx
N1.3_TNTPhúc_CBNguyễn Thị Phương Yến.pptxN1.3_TNTPhúc_CBNguyễn Thị Phương Yến.pptx
N1.3_TNTPhúc_CBNguyễn Thị Phương Yến.pptx
 
Benh an San khoa HV năm hoc 2023-2024.pptx
Benh an  San khoa HV năm hoc 2023-2024.pptxBenh an  San khoa HV năm hoc 2023-2024.pptx
Benh an San khoa HV năm hoc 2023-2024.pptx
 

hoichungthanhuy4.pptx

  • 2. I. HÀNH CHÁNH: Họ và tên bệnh nhân: Nguyễn Minh Khang. Giới tính: Nam Dân tộc: Kinh Ngày sinh: 01/03/2019 Tuổi: 39 tháng Địa chỉ: tỉnh Bình Dương Họ và tên mẹ: Nguyễn Thị Kim Giang Nghề nghiệp: nội trợ Ngày vào viện: 25/05/2022 Ngày làm bệnh án: 12h 06/06/2022
  • 3. II. LÝ DO NHẬP VIỆN: Phù toàn thân ngày 6
  • 4. III.BỆNH SỬ: - Cách nhập viện 1 tuần, bé sốt (T=38,50), kèm sổ mũi, có mua thuốc ở nhà thuốc không rõ loại, uống thì bé hạ sốt, bé không ho, ban ngày bé không đi tiểu, đêm mặc tã thì thấy nước tiểu vàng sậm, không lẫn máu, nước tiểu chỉ són 1 tã, bé không tiêu chảy - Cách nhập viện 6 ngày, buổi sáng sau khi ngủ dậy người nhà phát hiện bé bị phù mặt thì liền đưa đi khám ở phòng khám tư thì bé được chẩn đoán Hội chứng thận hư, không điều trị, sau đó bé được chuyển lên bệnh viện tỉnh Bình Dương, chẩn đoán hội chứng thận hư, điều trị: Prednisone, Sắt và thuốc bao tử không rõ loại (mẹ bé mô tả thuốc có màu vàng nhạt) - Tình trạng phù tăng dần từ từ bắt đầu từ mặt -> bụng -> 2 chân -> tinh hoàn. Phù mềm, trắng, ấn lõm, không đau, có ăn nhạt nhưng không bớt phù. Trong quá trình bệnh, bé vẫn ăn uống bình thường, không sốt, không ho, không khó thở, bé tiểu vàng sậm, nước tiểu ướt 2 tã - Cách nhập viện 12 giờ, bé phù toàn thân kèm sốt (T=39o), thở nhanh bằng miệng, không ho, không sổ mũi, có tiêu chảy phân vàng nhạt, không kèm đàm máu -> nhập viện bệnh viện Nhi đồng 2 chẩn đoán hội chứng thận hư
  • 6. III.BỆNH SỬ: 3 ngày Trong suốt quá trình bệnh, bé không sốt, không đau đầu, không đau ngực, không chóng mặt, không nôn ói, tiêu tiểu bình thường, ăn uống được, không ghi nhận chấn thương, không ghi nhận ngậm hay nuốt dị vật.
  • 7. III.BỆNH SỬ: 3 ngày  Tình trạng lúc nhập viện: 12h, 25/05/2022 • Em tỉnh, môi hồng, SpO2 89% (khí trời), chi ấm CRT <2s, mạch quay rõ • Sinh hiệu: Mạch: 105 l/p Nhiệt độ: 38 0C Nhịp thở: 45 l/p Huyết áp: 100/70 mmHg • Chiều cao: 101 cm Cân nặng: 18 kg • Tim đều, rõ. • Thở đều êm, phổi không rale. • Bụng mềm, báng. Ấn đau nhẹ vùng quanh rốn. • Thận, tiết niệu, sinh dục chưa ghi nhận bất thường. • Cổ mềm • Không yếu liệt • Họng sạch
  • 8. III.BỆNH SỬ: 3 ngày •Chẩn đoán: Suyễn cơn nặng •Xử tri:́ • Đầu cao 300 Combivent 0,5 mg/2,5 mg ½ ống Ventolin 5 mg/2,5 mg ¼ ống Budenoside 0,5 mg 1 ống • Phun khí dung duy trì qua oxy 8 l/phút x 2 cử cách 20 phút Khám lại sau phun khí dung
  • 9. III.BỆNH SỬ: 3 ngày Ngày Diễn tiến Điều trị 25/05/2022 Cân nặng: 18kg Tiểu 1 lần, nước tiểu màu hồng. Nhiệt độ: 37 độ C Huyết áp: 100/70 mmHg Phù chân. Bé tỉnh, tiếp xúc tốt. Không nôn ói. Không ho. Than đau bụng âm ỉ quanh rốn. Bụng báng mềm, ấn không đau. Chưa đi tiêu. Môi hồng/ khí trời. Chi ấm, CRT<2s Tim đều, mạch quay rõ 100 lần/phút. Thở đều êm, phổi trong, không rale. Cổ mềm. Nằm phòng ngoài: Hydrocolacyl-5mg, 7 viên x 1 lần/ngày (uống) Kagasdine 20g, 1 viên x 1 lần/ngày (uống) Calsid 1250, 1 viên x 1 lần/ngày (uống)
  • 10. III.BỆNH SỬ: 3 ngày Ngày Diễn tiến Điều trị 26/05/2022 Cân nặng: 19kg Tiểu 200ml còn hồng. Không sốt không ho. Huyết áp: 90/60 mmHg Phù toàn thân. Tiêu chưa đi 1 ngày. Phổi trong, không rale. Bụng báng, mềm. 3 thuốc Aspirin 81mg, 1 viên x 1lần/ngày 27/05/2022 Cân nặng: 18kg Tiểu 200ml vàng trong Không sốt không ho. Huyết áp: 100/70 mmHg. Phù toàn thân. Tiêu 2 lần phân vàng. Phổi trong, không rale. Bụng mềm, báng nhiều. 4 thuốc Neoral: 100mg/ml, 0.4ml x 2 (uống)
  • 11. III.BỆNH SỬ: 3 ngày Ngày Diễn tiến Điều trị 30/05/2022 Cân nặng: 20kg Tiểu 200ml vàng nâu. Không sốt, không ho. Huyết áp: 100/80 mmHg Phù toàn thân. Tiêu bình thường. Phổi trong không rale. Bụng mềm báng căng. 5 thuốc 31/05/2022 Cân nặng: 20kg Tiểu 400ml vàng trong. Không sốt không ho. Huyết áp: 100/60 mmHg. Phù mặt. Tiêu 2 lần phân lỏng lượng ít. 5 thuốc
  • 12. Ngày Diễn tiến Điều trị 02/06/2022 Cân nặng: 20kg Tiểu 500ml vàng trong Sốt 38,7 độ C. Ho vài tiếng Huyết áp: 100/60 mmHg Phù toàn thân Thở đều êm. Tiêu bình thường. Bụng báng, mềm. 5 thuốc Hapacol 250mg 1g x 4(uống) 03/06/2022 Tiểu 1000 ml vàng trong Phù toàn thân. Giảm sốt. Ho đàm. Bụng báng, mềm 6 thuốc Ceftriaxone 800mg x 2 lần/ngày (tiêm)
  • 13. Ngày Diễn tiến Điều trị 04/06/2022 Ho khan. Phổi ran ẩm, ran nổ. Rải rác ran ngáy, ran rít. Phù mi. 6 thuốc (không còn sử dụng Hapacol) Aziame 250mg x 1g(uống) Ventolin 2,5 mg + NS 3ml x 2 (phun khí dung) 06/06/2022 Cân nặng: 18kg Tiểu 1000ml vàng trong. Huyết áp: 90/50 Không sốt. Ho đàm Phổi ran ẩm rải rác, ran nổ vùng đỉnh phổi 2 bên. Phù mi (P) nhiều hơn phù mi (T). Phù bìu giảm. Bụng báng mềm. 7 thuốc Ventolin 2,5 mg + NS 3ml x 3 (phun khí dung)
  • 14. IV.TIỀN CĂN: 1) Sản khoa: - PARA mẹ 1102 - Con 2/2, bé sinh 40 tuần, sanh mổ do con lần 1 sinh mổ, cân nặng lúc sinh 3,5 kg. Qúa trình mang thai không ghi nhận bệnh lý, không sử dụng thuốc trong thai kỳ, tiêm uốn ván đầy đủ, sau sinh chưa ghi nhận bất thường ở bé.
  • 15. IV.TIỀN CĂN: 2) Nội khoa: -Hội chứng thận hư chẩn đoán ở Bệnh viện Nhi đồng 2 vào 04/03/2021 -HCTH theo dõi kháng corticoid chẩn đoán vào tháng 4 năm 2021 -HCTH kháng corticoid chẩn đoán vào tháng 5 năm 2021 -Ngoài ra chưa ghi nhận bệnh lí khác. 3) Ngoại khoa: chưa ghi nhận tiền căn phẫu thuật 4) Phát triển tâm vận: -Bé biết gọi ba lúc 6 tháng, hiện tại nói cụm 3 từ rõ nghĩa diễn đạt được mong muốn -Bé biết đi lúc 14 tháng, hiện tại biết nhảy xa -Vòng đầu: 47 cm => Phát triển tâm vận bình thường theo tuổi
  • 16. IV.TIỀN CĂN: 5) Dinh dưỡng: -Nuôi dưỡng: hỗn hợp. -Chăm sóc: tại nhà. 6) Chủng ngừa: Đã tiêm chủng: Lao/bại liệt/sởi/Ho gà/Uốn ván/Bạch hầu Những bệnh khác được tiêm chủng: tiêm chủng mở rộng đầy đủ. 7) Dị ứng: Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn.
  • 17. V. LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN: - Tai – mũi – họng: không nghẹt mũi, không chảy nước mũi, không ù tai, không đau họng, không khàn tiếng. - Hệ hô hấp: ho nhiều, không khó thở, không khò khè. - Hệ tim mạch: không đau ngực, không hồi hộp, không đánh trống ngực. - Hệ tiêu hóa: không buồn nôn, không nôn, không táo bón, không tiêu chảy, không đau bụng. - Hệ tiết niệu – sinh dục: nước tiểu vàng trong, tiểu tự chủ, không tiểu gắt, không tiểu buốt. - Hệ vận động: không đau khớp, không đau cơ. - Hệ thần kinh: không đau đầu, không chóng mặt, không dị cảm.
  • 18. VI.KHÁM LÂM SÀNG: 8h ngày 06/06/2022 Tổng trạng - Tri giác: tỉnh, tiếp xúc tốt. - Sinh hiệu: Mạch 92 lần/phút Huyết áp: 100/60 mmHg Nhịp thở: 50 lần/phút Nhiệt độ 370C - Cân nặng lúc khám: 18kg Chiều cao: 101 cm BMI: 17,6 kg/m2 - Cân nặng lúc bình thường: 16kg - Da niêm hồng, chi ấm, mạch quay đều rõ, CRT <2s - Phù 2 mi mắt và mặt kèm bụng to, không ban da, không xuất huyết dưới da. - Hạch ngoại vi không sờ chạm.
  • 19. VI.KHÁM LÂM SÀNG: 8h 06/06/2022 Các cơ quan: -Tuần hoàn: + Mạch quay rõ đều 2 bên 92 l/p + Tiếng tim đều, T1, T2 rõ, không âm thổi hay tiếng tim bệnh lý -Hô hấp: + Thở đều, 48 l/p + Ran nổ đáy phổi (P) kèm rải rác ran ngáy hai phổi. -Tiêu hoá: Bụng báng, không điểm đau khu trú -Thận – tiết niệu – sinh dục: bé trai, không có cầu bàng quang, không phù bìu. -Thần kinh: cổ mềm, không yếu liệt -Tai mũi họng, Răng hàm mặt, Dinh dưỡng: chưa ghi nhận bất thường
  • 20. VII.TÓM TẮT BỆNH ÁN: Bé nam, 39 tháng tuổi, nhập viện vì phù toàn thân. - TCCN: - Ho nhiều, không sổ mũi
  • 21. VII.TÓM TẮT BỆNH ÁN: - TCTT: -Phổi ran nổ đáy phổi (P) kèm rải rác ran ngáy hai phổi. -Bụng báng -Phù mi hai bên
  • 22. VII.TÓM TẮT BỆNH ÁN:  Tiền căn: - Hội chứng thận hư chẩn đoán ở Bệnh viện Nhi đồng 2 vào 04/03/2021 -HCTH theo dõi kháng corticoid chẩn đoán vào tháng 4 năm 2021 -HCTH kháng corticoid chẩn đoán vào tháng 5 năm 2021
  • 23. VIII.ĐẶT VẤN ĐỀ: - Phù toàn thân. -Không tăng huyết áp. -Không tiểu máu đại thể.
  • 24. IX.CHẨN ĐOÁN: Hội chứng thận hư tái phát kháng steroid lần 4 , nguyên phát, không thuần túy – biến chứng viêm phổi / HC thận hư kháng corticoid – HC alport
  • 25. X. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT: - Viêm cầu thận cấp
  • 26. XI.BIỆN LUẬN: ● Bé sinh ngày 01/03/2019 nên đến 06/06/2022 được 39 tháng tuổi. - Đánh giá tình trạng dinh dưỡng: Bé trai 39 tháng tuổi, chiều cao 101cm, cân nặng 18kg nên BMI = 17,65 kg/m2 => Không có tình trạng suy dinh dưỡng theo WHO 2007. - Huyết áp: Bé trai 3 tuổi, chiều cao 101 cm, cân nặng 18kg, huyết áp đo 100/70. ● Bách phân vị theo chiều cao 90th ● Bách phân vị huyết áp: 90th 108/63 mmHg 95th 112/67 mmHg 99th 119/75 mmHg Do HATTr nằm trong bách phân vị 95th tới 99th => Tăng huyết áp trung bình
  • 27. XI.BIỆN LUẬN: - Ngày 06/06/2022, bé tiểu 1000ml/24h, vàng trong, tiểu bọt: ● Tiểu 1000ml/24h => tiểu 41,67 ml/h, cân nặng theo BPV50 độ tuổi bé là 13kg => 3,2 ml/h/kg. ● ngưỡng bình thường : 1 – 5ml/kg/h -> bé tiểu bình thường
  • 28. XI.BIỆN LUẬN: - Nghĩ tới HC thận hư vì: bé trai 3 tuổi nhập viện vì ● Bé xuất hiện phù mi mắt trước tiên, diễn tiến tới phù chân, với tính chất phù trắng, mềm, ấn lõm, không đau, xuất hiện vào sáng sớm. Phù toàn thân,kèm bang bụng, số lần đi tiểu giảm, lượng nước tiểu ít, vàng đục, →Nghĩ nhiều đến phù do thận
  • 29. XI.BIỆN LUẬN: - Nghĩ tới hội chứng thận hư nguyên phát, không thuần túy vì: Bé trai 39 tháng tuổi (1-10 tuổi), chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý hay rối loạn di truyền trước đây nên nghĩ nhiều nguyên nhân nguyên phát, bé có tăng huyết áp mức độ trung bình → HCTH nguyên phát, không thuần túy
  • 30. XI.BIỆN LUẬN: - Theo dõi hội chứng thận hư kháng corticoid lần 4 : Lần 1: (04/03 – 10/3/21) : Bé phát hiện bệnh HCTH từ được chẩn đoán HCTH lần đầu có điều trị phác đồ tấn công prednisone 2mg/kg/ngày 4 tuần Lần 2: (21/4 -28/4/21): Bé nhập viện vì phù nhiều hơn được chẩn đoán HCTH theo dõi kháng corticoid từ, test que còn xanh cho điều trị thuốc hydrocolactin 5mg, calsid 1250, hemafolic 5ml. Hẹn sinh thiết thận vào 20/5 chưa có kết quả, được cho thêm thuốc neoral.
  • 31. XI.BIỆN LUẬN: - Theo dõi hội chứng thận hư kháng corticoid lần 4 : Lần 3 (16/01/22 – 26/1/22): Bé nhập viện vì phù ( do dịch không lấy thuốc được) được chẩn đoán HCTH kháng corticoid sớm, đáp ứng neoral, hội chứng alport, cho điều trị thuốc hydrocolatin 5mg, neoral, aspirin 81mg, calsid 1250.
  • 32. XI.BIỆN LUẬN: - Theo dõi biến chứng HC thận hư: ● Sốc giảm thể tích: hiện tại bé tỉnh tiếp xúc tốt, sinh hiệu ổn, da niêm ấm hồng, không tiêu chảy, ăn uống được không thiểu niệu nên không nghĩ có sốc ● Bé trai 39 tháng tuổi, da niêm hồng, SpO2 97%, có ho nhiều, có ran ngáy, ran nổ, thở nhanh 50l/p (>40l)=> biến chứng viêm phổi ● Tắc mạch: bắt mạch quay, chày sau rõ, theo dõi do bé nằm bất động lâu.
  • 33. XI.BIỆN LUẬN: - Cần chẩn đoán phân biệt với: ● Viêm cầu thận cấp vì BN có tình trạng phù, tiểu máu, báng bụng, tăng huyết áp mức độ trung bình → Cần làm thêm CLS để chẩn đoán xác định
  • 34. XII.ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG: a. Cận lâm sàng chẩn đoán: + Albumin máu + TPTNT (protein, protein/creatinine,..) + Đạm niệu 24 giờ + Protid toàn phần, cholesterol, triglycerid, điện giải đồ. b. Cận lâm sàng chẩn đoán nguyên nhân: + Thứ phát: Viêm gan B (AST, ALT, HBsAg, anti HBs), viêm gan C (anti HCV), HIV (test nhanh), Lupus (C3, C4, ANA anti-dsDNA). c. Cận lâm sàng chẩn đoán biến chứng: + Sốc giảm thể tích: TPTTBM (Hct, PLT), ĐMTB (fibrinogen), D-dimer, antithrombin III + Suy thận-rối loạn điện giải: Ure, creatinine máu, điện giải đồ + Nhiễm trùng: CTM, CRP + Viêm đường hô hấp: X-quang phổi
  • 35. XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ: - Tổng phân tích bào máu ngoại vi: (25/05/2022) Tên xét nghiệm Kết quả Trị số bình thường Đơn vị WBC 8.02 4.0 - 10.0 K/𝜇L %NEU 37.4 37 - 80 % %LYM 51.1 10.0 - 50.0 % %MONO 5.0 0.0 - 12.0 % %EOS 6.4 0 - 7 % %BASO 0.1 0 - 2.5 % #NEU 3.0 2.0 - 6.9 K/𝜇L #LYM 4.1 0.6 - 3.4 K/𝜇L #MONO 0.4 0.0 - 0.9 K/𝜇L #EOS 0.51 0.0 - 0.2 K/𝜇L #BASO 0.01 0.0 - 0.2 K/𝜇L
  • 36. XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ: Tên xét nghiệm Kết quả Trị số bình thường Đơn vị RBC 4.53 3.9 - 5.8 M/𝜇L HGB 12.3 12.5 - 16 g/dL HCT 33.7 35 - 50 % MCV 74.4 83 - 92 fL MCH 27.2 27 - 32 pg MCHC 36.5 32 - 35.6 g/dL RDW 13.4 % PLT 399.0 130 - 400 K/𝜇L
  • 37. XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ: Tên xét nghiệm Kết quả Trị số bình thường Đơn vị PCT 0.37 % PDW 9.1 MPV 9.2 7.2 - 11.1 fL #IG 0.02 K/𝜇L %IG 0.2 % %HFLC 1.2 % #HFLC 0.1 #
  • 38. XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ: CRP ( 02/06/22) CRP 0.3 (<5) mg/l Huyết học (25/5/22) D-Dimer 2.96 <0.5 ug/ml Fibrinogen 6.32 2-4 g/l Đinh lượng protein niệu 24 ( 30/5/22) Thể tích nước tiểu 24h 200 mL Protein niệu 24h 7.75 g/24h
  • 39. XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ: Điện giải đồ ( Na,K,Cl) máu Na+ 134 (135-145) mmol/L K+ 4.1 (3.5-5.1) mmol/L Cl- 107 (98-106) mmol/L Ca2+ 1.1 (1.1-1.45) mmol/L Cyclosporin 79 mmol/L Ure 2.4 (1.67-7.49) mmol/L Creatinine 33 (20.33-88.4) mmol/L Protein total 44 (60-80) g/L Albumin 14 (38-55) g/L 25/5/22 Ure 5.4 (1.67-7.49) mmol/L Creatinine 32 (20.33-88.4) mmol/L Ure, creatinine (2/6/22)
  • 40. XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ: Tổng phân tích nước tiểu: (25/05/2022) Tên xét nghiệm Kết quả Trị số bình thường Đơn vị Leukocyte 15 0 Cells/𝜇L Ketone Âm tính Âm tính mmol/L Nitrite Âm tính Âm tính Urobilinogen 16.0 ≤ 16 𝜇mol/L Bilirubin 8.6 0 𝜇mol/L Protein ≥ 3.0 0 - 0,15 g/L Glucose 0.0 0 - 2.8 mmol/L SG (Trọng lượng riêng) 1.029 1.005 - 1.025 Blood 80.0 0 - 10 Cells/𝜇L pH 6.0 5 - 8
  • 41. XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ: Màu sắc Dark Yellow Tỉ số Albumin/Creatinine 33.9 < 3.4 mg/mmol Creatinin Niệu 17.7 0.9 - 26.5 mmol/L Tỉ số Protein/Creatinine 170.0 ≤ 33.9 mg/mmol Tổng phân tích nước tiểu: (25/05/2022)
  • 42. XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ: - Siêu âm bụng: (18/05/2022) + Gan: Bờ đều đồng nhất kích thước không to + Mât: dày thành túi mật khoảng 9mm, đường mật trong, và ngoài gan không giãn + Lách: Đồng nhất kích thước không to + Tụy: Chưa thấy bất thường + Thận: ● Thận phải: kích thước #85x45 mm, chủ mô echo dày, còn phân biệt vỏ tủy, không ứ nước ● Thận trái: kích thước #97x36mm mm chủ mô echo dày, còn phân biệt vỏ tủy, không ứ nước
  • 43. XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ: - Siêu âm bụng: (18/05/2022) + Niệu quản: không giãn + Bàng quang: Thành không dày, niêm mạc đều + Ruột: Chưa thấy bất thường + Dịch ổ bụng: lượng vừa, đồng nhất, ít vách + Dịch màng phổi: ít dịch màng phổi 2 bên. + Kết luận: ● Dày thành túi mật, chủ mô thận 2 bên eco dày còn phân biệt vùng vỏ tủy. ● Dịch ổ bụng lượng vừa, dịch đồng nhất ít vách, ít dịch màng phổi 2 bên.
  • 44. XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ: - Siêu âm bụng: (18/05/2022) + Gan: Bờ đều đồng nhất kích thước không to + Mât: dày thành túi mật khoảng 9mm, đường mật trong, và ngoài gan không giãn + Lách: Đồng nhất kích thước không to + Tụy: Chưa thấy bất thường + Thận: ● Thận phải: kích thước #85x45 mm, chủ mô echo dày, còn phân biệt vỏ tủy, không ứ nước ● Thận trái: kích thước #97x36mm mm chủ mô echo dày, còn phân biệt vỏ tủy, không ứ nước
  • 45. XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ: - X quang ngực: (02/06/2022) + Thành ngực: chưa thấy bất thường + Màng phổi: chưa thấy bất thường + Trung thất: chưa thấy bất thường + Tim: Chưa thấy bất thường + Phế quản: dày thành phế quản + Cơ hoành: chưa thấy bất thường + Phổi: Đậm rốn phổi 2 bên & tổn thương nhu mô rải rác. Kết luận: Viêm phế quản phổi
  • 46. XIII.CẬN LÂM SÀNG ĐÃ CÓ: - Siêu âm bụng: (18/05/2022) + Gan: Bờ đều đồng nhất kích thước không to + Mât: dày thành túi mật khoảng 9mm, đường mật trong, và ngoài gan không giãn + Lách: Đồng nhất kích thước không to + Tụy: Chưa thấy bất thường + Thận: ● Thận phải: kích thước #85x45 mm, chủ mô echo dày, còn phân biệt vỏ tủy, không ứ nước ● Thận trái: kích thước #97x36mm mm chủ mô echo dày, còn phân biệt vỏ tủy, không ứ nước
  • 47. XIV.BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG - Chẩn đoán hội chứng thận hư vì: + Albumin máu: 14g/L <30g/L + Đạm niệu/24h: 7,75g/24h→ 430 mg/kg/ngày > 50 mg/kg/ngày → Hội chứng thận hư - Phân tích kết quả TPTNT: + Blood 80 Cells/𝜇L và nước tiểu màu đỏ toàn dòng.  HC thận hư không đơn thuần.
  • 48. XIV.BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG Biện luận biến chứng: - Hct : 33,7 -> không có nguy cơ sốc giảm thể tích - Albumin máu 14g/L <20g/L và Tiểu cầu 399 K/𝜇L < 500K/𝜇L, D- dimer: 2,96 >1 mg/l, fibrinogen : 6,32 > 6 g/l -> thỏa 2/5 tiêu chuẩn tăng đông → nguy cơ tắc mạch.
  • 49. XIV.BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG Tính độ lọc cầu thận GFR theo Schwartz: GFR=(0,55.101)/(37/88,4)=132,26 ml/phút/1.173 m2 da → độ lọc cầu thận bình thường ( 89-165) X quang phổi: + Phế quản: dày thành phế quản + Phổi: Đậm rốn phổi 2 bên & tổn thương nhu mô rải rác.  Viêm phế quản phổi
  • 50. XV.CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH Hội chứng thận hư tái phát kháng steroid lần 4, nguyên phát, không thuần túy – biến chứng viêm phổi / HC thận hư kháng corticoid – HC alport