SlideShare a Scribd company logo
GIÁO TRÌNH LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Page 47
b. Kết cấu CB:
Đặc tuyến vào:   constCBBEE UUfI 
Do JE phân cực thuận nên đặc tuyến vào có dạng giống với đặc tuyến của
diode khi phân cực thuận. Khi UBE=const, UCB tăng, phân cực ngược tăng, vùng
nghèo Jc rộng ra, khoảng cách hiệu dụng giữa 2 miền JE và Jc giảm nên dòng IE
tăng.
Đặc tuyến ra:   constECBC IUfI 
Do constIE  , EC II  nên khi thay đổi UCB thì dòng CI thay đổi
không đáng kể. Một điểm khác biệt đó là khi UCB giảm tới 0 nhưng dòng Ic chưa
giảm tới 0. Đó là do khi UCB=0, bản thân chuyển tiếp Jc vẫn còn điện thế tiếp
xúc, chính điện thế tiếp xúc này đã cuốn các hạt dẫn từ Base sang miền Collector
nên dòng CI vẫn có giá trị khác 0. Để dòng 0CI , chuyển tiếp Jc phải được
phân cực thuận, khi đó Transistor chuyển sang hoạt động trong chế độ bão hòa.
Điều đáng chú ý là khi IE=0 nhưng vẫn có thành phần dòng rò ICE0 nên 0CI .
c. Kết cấu CC:
Đặc tuyến vào:   constUUfI CECBB 
Do khi Transistor hoạt động trong chế độ khuếch đại, điện áp UBE luôn
giữ không đổi (UBE=0,7V đối với Si và 0,3V đối với Ge). Nên UCB=UCE-
UBE=const, UCB không phụ thuộc vào IB.
Đặc tuyến ra:   constBCEE IUfI  Do EC II  nên đặc tuyến ra trong
trường hợp này có dạng giống với đặc tuyến ra trong trường hợp CE.
UCB(V)
UCE1
UCE2>UCE1
IB(μA)
0
IE(mA)
UCE(V)
IB=150μA
125μA
100μA
IB=0
Hình 19. Đặc tuyến vào và đặc tuyến ra của kết cấu CC

More Related Content

More from Phi Phi

Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Phi Phi
 
Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17
Phi Phi
 

More from Phi Phi (20)

Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai37
 
Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai36
 
Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai35
 
Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai34
 
Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai33
 
Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai32
 
Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai31
 
Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai30
 
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai29
 
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai28
 
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai26
 
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai25
 
Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai24
 
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai23
 
Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai22
 
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai21
 
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai20
 
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai19
 
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai18
 
Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai17
 

Giao trinh linh kien dien tu gtvt47

  • 1. GIÁO TRÌNH LINH KIỆN ĐIỆN TỬ Page 47 b. Kết cấu CB: Đặc tuyến vào:   constCBBEE UUfI  Do JE phân cực thuận nên đặc tuyến vào có dạng giống với đặc tuyến của diode khi phân cực thuận. Khi UBE=const, UCB tăng, phân cực ngược tăng, vùng nghèo Jc rộng ra, khoảng cách hiệu dụng giữa 2 miền JE và Jc giảm nên dòng IE tăng. Đặc tuyến ra:   constECBC IUfI  Do constIE  , EC II  nên khi thay đổi UCB thì dòng CI thay đổi không đáng kể. Một điểm khác biệt đó là khi UCB giảm tới 0 nhưng dòng Ic chưa giảm tới 0. Đó là do khi UCB=0, bản thân chuyển tiếp Jc vẫn còn điện thế tiếp xúc, chính điện thế tiếp xúc này đã cuốn các hạt dẫn từ Base sang miền Collector nên dòng CI vẫn có giá trị khác 0. Để dòng 0CI , chuyển tiếp Jc phải được phân cực thuận, khi đó Transistor chuyển sang hoạt động trong chế độ bão hòa. Điều đáng chú ý là khi IE=0 nhưng vẫn có thành phần dòng rò ICE0 nên 0CI . c. Kết cấu CC: Đặc tuyến vào:   constUUfI CECBB  Do khi Transistor hoạt động trong chế độ khuếch đại, điện áp UBE luôn giữ không đổi (UBE=0,7V đối với Si và 0,3V đối với Ge). Nên UCB=UCE- UBE=const, UCB không phụ thuộc vào IB. Đặc tuyến ra:   constBCEE IUfI  Do EC II  nên đặc tuyến ra trong trường hợp này có dạng giống với đặc tuyến ra trong trường hợp CE. UCB(V) UCE1 UCE2>UCE1 IB(μA) 0 IE(mA) UCE(V) IB=150μA 125μA 100μA IB=0 Hình 19. Đặc tuyến vào và đặc tuyến ra của kết cấu CC