Mặc dù W2k/W2k3 hỗ trợ Multi Master (các DC hoạt động song song nhau, không phân biệt chính/phụ ). Tuy nhiên vẫn còn một số chức năng hoạt động ở chế độ Single Master, cụ thể là:
- Schema Master: Quản lý schema, mỗi forest có 1 cái
- Domain Naming: Quản lý danh sách các domain, mỗi forest có 1 cái
- PDC: Giả lập server NT để chứng thực cho các WS đồi cũ (win9x), mỗi domain có 1 cái
- RID: cấp số ID cho user, mỗi domain có 1 cái
- Infrastructer: Quản lý danh sách user ở domain khác tham dự vào các nhóm của domain hiện tại., , mỗi domain có 1 cái
Mặc định các chức năng do DC1 nắm giữ. Khi DC1 chết thì những thao tác liên quan đến 5 chức năng này sẽ không thực hiện được.
Khi DC1 "chết bất đắc kỳ tử", ta cần "cưỡng chế" DC2 giữ 5 chức năng này. Bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện việc "cưỡng chế"
Yêu cầu : đã làm các bước ở phần I (2 DC chạy song song)
This document discusses managing disk quotas in Linux. It provides an overview of key commands used to set up, edit, check, generate reports on, and manage disk quotas, including quota, edquota, repquota, quotaon, and quotaoff. It describes how these commands work and their various options. The goal of disk quotas is to limit disk usage on a per-user or per-group basis to control storage consumption.
Distributed file system (DFS) allows administrators to make shared files across multiple servers appear to users as if they are in a single location, improving access and management. DFS uses DFSroots, DFSlinks, and targets to map the logical DFS structure to physical shared folders. Disk quotas track and limit disk space usage on NTFS partitions to prevent users from exceeding allotted space and log events when limits are reached, helping manage storage usage.
Mặc dù W2k/W2k3 hỗ trợ Multi Master (các DC hoạt động song song nhau, không phân biệt chính/phụ ). Tuy nhiên vẫn còn một số chức năng hoạt động ở chế độ Single Master, cụ thể là:
- Schema Master: Quản lý schema, mỗi forest có 1 cái
- Domain Naming: Quản lý danh sách các domain, mỗi forest có 1 cái
- PDC: Giả lập server NT để chứng thực cho các WS đồi cũ (win9x), mỗi domain có 1 cái
- RID: cấp số ID cho user, mỗi domain có 1 cái
- Infrastructer: Quản lý danh sách user ở domain khác tham dự vào các nhóm của domain hiện tại., , mỗi domain có 1 cái
Mặc định các chức năng do DC1 nắm giữ. Khi DC1 chết thì những thao tác liên quan đến 5 chức năng này sẽ không thực hiện được.
Khi DC1 "chết bất đắc kỳ tử", ta cần "cưỡng chế" DC2 giữ 5 chức năng này. Bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện việc "cưỡng chế"
Yêu cầu : đã làm các bước ở phần I (2 DC chạy song song)
This document discusses managing disk quotas in Linux. It provides an overview of key commands used to set up, edit, check, generate reports on, and manage disk quotas, including quota, edquota, repquota, quotaon, and quotaoff. It describes how these commands work and their various options. The goal of disk quotas is to limit disk usage on a per-user or per-group basis to control storage consumption.
Distributed file system (DFS) allows administrators to make shared files across multiple servers appear to users as if they are in a single location, improving access and management. DFS uses DFSroots, DFSlinks, and targets to map the logical DFS structure to physical shared folders. Disk quotas track and limit disk space usage on NTFS partitions to prevent users from exceeding allotted space and log events when limits are reached, helping manage storage usage.
1. Disk Quota
Chuẩn bị:
- Máy Windows Server 2008 (chưa nâng cấp Domain): Server 1
NIC 1: 192.168.1.1/24
- Máy Windows XP: PC 1
NIC 1: 192.168.1.2/24
Mô hình:
Mục tiêu bài LAB:
- Cấu hình Disk Quota cho 1 ổ đĩa.
- Mục tiêu cuối cùng: Cấu hình giới hạn dung lượng sử dụng 1 ổ đĩa cho các user khác nhau.
Lưu ý:
Khi thực hiện trên máy ảo VM-ware, các card mạng sẽ thiết lập ở chế độ HOST ONLY,
Nên tắt tính năng Windows Firewall trên các máy Server và PC.
2. Thực Hiện:
Bước 1(đăng nhập vào máy server1 bằng user u1, u2/123abc!!! để khảo sát dung lượng
được sử dụng của 2 user):
3. Bước 2(Cấu hình Disk Quota trên ổ đĩa C chỉ cho phép user u1 và u2 sử dụng 200MB và
cảnh báo khi sử dụng 190MB)
Trên máy server1, đăng nhập bằng Administrator rồi vào Local Disk(C:) Properties. Trong
Local Disk(C:) Properties ta sang tab Quota rồi check vào Enable quota management &
Deny disk space to users exceeding quta limit rồi gõ vào phần Limit disk space to(giới hạn
dung lượng sử dụng) là 200MB và phần Set warming level to(khi user dùng tới dung lượng này
thì sẽ cảnh báo) là 190MB. Sau đó, ta tiếp tục chọn Quota Entries:
Trong Quota Entries for (C:), ta chọn phần của user u1. Trong Quota Setting for
u1(SERVER1u1), ta gõ vào phần Limit disk space to(giới hạn dung lượng sử dụng) là 200MB
và phần Set warming level to(khi user dùng tới dung lượng này thì sẽ cảnh báo) là 190MB:
4. Tương tự cho user u2:
Trở lại Local Disk(C:) Properties, ta chọn Apply rồi chọn OK
5. Tiếp theo, ta đăng nhập vào server1 bằng user u1, u2/123abc!!! để kiểm tra giới hạn vừa tạo:
6. Bước 3(Cấu hình Disk Quota trên ổ đĩa C ưu tiên cho phép user u1 sử dụng 500MB và
cảnh báo khi dùng 450MB, u2 chỉ được sử dụng 200MB và cảnh báo khi sử dụng 190MB)
Trên máy server1, đăng nhập bằng Administrator rồi vào Local Disk(C:) Properties. Trong
Local Disk(C:) Properties ta sang tab Quota để mặc định như khi nãy. Sau đó, ta tiếp tục chọn
Quota Entries:
7. Trong Quota Entries for (C:), ta chọn phần của user u1. Trong Quota Setting for
u1(SERVER1u1), ta gõ vào phần Limit disk space to(giới hạn dung lượng sử dụng) là 500MB
và phần Set warming level to(khi user dùng tới dung lượng này thì sẽ cảnh báo) là 450MB:
Để kiểm tra, ta tiếp tục đăng nhập bằng user u1, u2 để kiểm tra: