SlideShare a Scribd company logo
1 of 16
Download to read offline
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
-------------***-------------
NGUYỄN THỊ THỦY
KHẢO SÁT VỀ VẤN ĐỀ MẤT NGỦ TRÊN
BỆNH NHÂN VẢY NẾN THỂ THÔNG THƯỜNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH Y ĐA KHOA
HÀ NỘI – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
-------------***-------------
Người thực hiện: NGYỄN THỊ THỦY
KHẢO SÁT VỀ VẤN ĐỀ MẤT NGỦ TRÊN
BỆNH NHÂN VẢY NẾN THỂ THÔNG THƯỜNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH Y ĐA KHOA
Khóa: QH.2014.Y
Người hướng dẫn: 1. Ths.Bs ĐINH HỮU NGHỊ
2. TS VŨ NGỌC HÀ
HÀ NỘI - 2020
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành khóa luận, tôi
đã nhận được sự dạy bảo tận tình của các thầy cô, sự giúp đỡ của bạn bè, sự
động viên to lớn của gia đình và người thân.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo,
Bộ môn Liên chuyên khoa Khoa Y Dược Đại học Quốc Gia Hà Nội, Ban
Giám Đốc Bệnh viện Da liễu Trung ương đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu xắc tới Ths.Bs Đinh Hữu Nghị và TS Vũ
Ngọc Hà, là những người thầy tận tâm đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và làm khóa luận.
Tôi vô cùng cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Da liễu, và các anh
chị ở phòng khám chuyên đề các bệnh tự miễn Bệnh viện Da liễu Trung
Ương, đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm
khóa luận.
Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn tới bố mẹ, toàn thể gia đình và bạn bè,
những người thân yêu đã khích lệ tinh thần, giúp đỡ tôi về mọi mặt để yên tâm
học tập.
Một lần nữa xin được trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2020
Sinh viên
Thủy
NGUYỄN THỊ THỦY
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
PASI : Psoriasis Area and Severity Index
OSA : Obstructive Sleep Apnea
PSQI : Pittsburgh Sleep Quality Index
HLA : Human Leucocyte Antigen
DLQI : Dermatology Life Quality Index
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 3
1.1. Vảy nến thể thông thường..................................................................................... 3
1.1.1. Đại cương bệnh vảy nến ................................................................................... 3
1.1.2. Sinh bệnh học................................................................................................... 3
1.1.3. Đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến...................................................................... 4
1.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh vảy nến................................................................ 5
1.1.5. Đánh giá mức độ nặng của bệnh vảy nến thể thông thường............................... 6
1.1.6. Điều trị............................................................................................................. 7
1.2. Rối loạn tâm thần ở bệnh nhân vảy nến............................................................... 8
1.2.1. Rối loạn lo âu ................................................................................................... 8
1.2.2. Trầm cảm ......................................................................................................... 9
1.2.3. Rồi loạn ăn uống............................................................................................. 10
1.2.4. Rối loạn nhân cách ......................................................................................... 10
1.2.5. Rối loạn tình dục ............................................................................................ 11
1.2.6. Lạm dụng và phụ thuộc chất ........................................................................... 11
1.1.7. Các nghiên cứu………………………………………………………………....11
1.3. Rối loạn giấc ngủ trong vảy nến ......................................................................... 11
1.3.1. Nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng...................................................................... 12
1.3.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán một số rối loạn giấc ngủ thường gặp ............................ 16
1.3.3. Công cụ đánh giá rối loạn giấc ngủ ................................................................. 18
1.3.4. Các nghiên cứu............................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 20
2.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 20
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn........................................................................................ 20
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.......................................................................................... 20
2.1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán ..................................................................................... 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 21
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 21
2.2.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu ...................................................................................... 21
2.2.3. Sơ đồ quy trình nghiên cứu............................................................................. 22
2.2.4. Các biến số nghiên cứu………………………………………………………...23
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 27
2.4. Phương pháp xử lý số liệu................................................................................... 27
2.5. Sai số và khống chế sai số.................................................................................... 27
2.6. Đạo đức nghiên cứu ............................................................................................ 28
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ .............................................................................................. 28
3.1. Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhân vảy nến thông thường............................. 28
3.2. Rối loạn giấc ngủ trên bệnh nhân vảy nến......................................................... 31
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN............................................................................................. 38
4.1. Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân vảy nến thể thông thường………………...……38
4.1.1. Phân bố bệnh nhân theo giới…………………………………………………...38
4.1.2. Phân bố bệnh nhân theo tuổi……………………………………………………38
4.1.3. Đặc điểm đối tượng……………………………………………………..............39
4.1.4. Mức độ nặng vảy nến của bệnh nhân theo điểm PASI…...…………………….39
4.1.5. Phương pháp điều trị vảy nến mà bệnh nhân đang sử dụng…………………….40
4.2. Rối loạn giấc ngủ trên bệnh nhân vảy nến………………………………………40
4.2.1. Đặc điểm giấc ngủ chung của các bệnh nhân vảy nến…………….…………...40
4.2.2. Nguyên nhân gây mất ngủ...…………………………………………………….41
4.2.3. Mối liên quan của mức độ ặng vảy nến đến rối loạn giấc ngủ...………..............43
4.2.4. Mối liên quan giữa mức độ nặng vảy nến đến mức độ nặng của rối loạn giấc ngủ
……………….…...……………………………………………………………..43
4.2.5. Mối liên quan giữa nhóm tuổi bệnh nhân và rối loạn giấc ngủ…………………44
4.2.6. Mối liên quan giữa triệu chứng ngứa và rối loạn giấc ngủ……………..............45
4.2.7. Mối liên quan giữa triệu chứng đau khớp và rối loạn giấc ngủ…………………45
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ............................................................................................. 47
CHƯƠNG 6: KHUYẾN NGHỊ..................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Đặc điểm đối tượng .................................................................. 29
Bảng 3.2: Đặc điểm triệu chứng cơ năng của bệnh……………………….29
Bảng 3.3: Mức độ nặng của vảy nến......................................................... 29
Bảng 3.4: Phương pháp điều trị vảy nến mà bện nhân đang sử dụng......... 30
Bảng 3.5: Đặc điểm giấc ngủ chung…………………………...………….41
Bảng 3.6: Nguyên nhân gây mất ngủ trên bệnh nhân vảy nến................... 32
Bảng 3.7: Mối liên quan giữa mức độ ặng vảy nến đến rối loạn giấc ngủ . 33
Bảng 3.8: Mối liên quan giữa mức độ nặng vảy nến đến mức độ nặng của
rối loạn giấc ngủ……………………………………………….34
Bảng 3.9: Mối liên quan giữa tuổi bệnh nhân và rối loạn giấc ngủ………35
Bảng 3.10: Mối liên quan giữa triệu chứng ngứa và rối loạn giấc ngủ….....36
Bảng 3.11: Mối liên quan giữa triệu chứng đau khớp và rối loạn giấc ngủ..37
DANH MỤC HÌNH
3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới……………………………………………28
3.2: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi……………………………………..28
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vảy nến là một bệnh viêm da mạn tính, tiến triển từng đợt, dai dẳng
suốt đời. Bệnh ảnh hưởng nhiều tới thể chất, tâm lý và chất lượng cuộc sống
của người bệnh. Bệnh vảy nến thường gặp ở Việt Nam và các nước trên thế
giới với tỷ lệ mắc khoảng 2 – 3% tùy theo từng khu vực. Có khoảng 20%
bệnh nhân có mức độ bệnh từ vừa đến nặng [1].
Bệnh vảy nến có hình thái lâm sàng đa dạng, hay gặp nhất là vảy nến
thể mảng, chiếm tới 80 – 90%. Ngoài các thương tổn da, trong vảy nến còn có
các thương tổn khớp, tổn thương móng và các triệu chứng toàn thân khác.
Bệnh nhân vảy nến có nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa (béo phì, tăng
huyết áp, đái tháo đường), bệnh lý tim mạch…
Đặc biệt là bệnh nhân vảy nến dễ mắc các bệnh lý tâm thần như trầm
cảm, lo âu, rối loạn giấc ngủ, rối loạn tình dục… hơn các bệnh lý da khác.
Hiện nay, vảy nến được coi là một bệnh da tâm thể. Bệnh nhân vảy nến có tỷ
lệ cao mắc các rối loạn về tâm thần, theo Kumar và cộng sự báo cáo có 84%
bệnh nhân vảy nến có bệnh lý tâm thần đi kèm [46]. Rối loạn giấc ngủ và rối
loạn về tình dục là hai bệnh lý hay gặp nhất, theo báo cáo của Shutty và cộng
sự năm 2013, thì có tới 81,8% bệnh nhân nghiên cứu có chất lượng giấc ngủ
kém [2].
Tổn thương da của vảy nến, phối hợp với các bệnh lý tâm thần đồng
mắc khiến cho chất lượng cuộc sống của bệnh nhân vảy nến bị ảnh hưởng
nghiêm trọng. Thậm chí nhiều bệnh nhân vảy nến có biểu hiện của lo âu, rối
loạn cảm xúc lưỡng cực, trầm cảm nặng dẫn tới hành vi tự sát.
Hiện nay, việc điều trị bệnh vảy nến đã có nhiều tiến bộ với nhiều
phương pháp điều trị như thuốc bôi, ánh sáng trị liệu, thuốc đường toàn thân
kinh điển điều trị vảy nến như Methotrexat hay vitamin A acid và mới đây
2
nhất là các thuốc sinh học. Nhờ vậy, bệnh nhân vảy nến có thể kiểm soát bệnh
tốt hơn.
Tuy nhiên, tại Việt Nam, vẫn chưa có nghiên cứu nào về sự phối hợp
giữa vảy nến và các bệnh lý tâm thần, cũng như ảnh hưởng qua lại giữa
chúng, đặc biệt là về bệnh lý phổ biến như rối loạn giấc ngủ, một trong những
vấn đề thường gặp nhất với nhiều tác hại có thể gặp như làm tăng lo âu, trầm
cảm, giảm chất lượng cuộc sống. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Rối loạn
giấc ngủ trên bệnh nhân vảy nến thể thông thường” với hai mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhân vảy nến thể thông thường đến
khám tại Bệnh viện Da liễu Trung ương từ tháng 1/2020 đến tháng 4/2020.
2. Mô tả tình trạng rối loạn giấc ngủ trên bệnh nhân vảy nến thể thông
thường và một số yếu tố liên quan.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Vảy nến thể thông thường
1.1.1. Đại cương bệnh vảy nến
Bệnh vảy nến đã được biết đến từ rất lâu. Hippocrate (năm 460 - 375
trước công nguyên) miêu tả bệnh vảy nến như là tình trạng da có vảy và đặt
tên là "Lopoi". Ở Việt Nam Giáo sư Đặng Vũ Hỷ là người đầu tiên gọi tên
bệnh là vảy nến [1], [3].
Vảy nến là một trong số những bệnh da viêm thường gặp nhất, bệnh
xảy ra trên toàn thế giới. Tỷ lệ mắc bệnh khác nhau tuỳ theo từng quốc gia
nhưng gặp nhiều nhất ở vùng Cápca, tùy theo các báo cáo, thay đổi từ 0,1% -
11,8%. Ở Việt Nam, theo Nguyễn Xuân Hiền và cộng sự, vảy nến chiếm
6,44% bệnh nhân da liễu ở Viện Quân Y 108 [3]. Nghiên cứu của Trần Văn
Tiến tại Viện Da liễu Trung ương có 134 bệnh nhân vảy nến đến điều trị nội
trú trong thời gian từ tháng 3 - 1999 đến 8 - 2000, chiếm tỉ lệ 12,04% [4]. Tỉ
lệ mắc bệnh ở nam thường lớn hơn nữ, có thể xuất hiện ở bất kỳ lứa tuổi nào,
nhưng không thường gặp ở trẻ em dưới 10 tuổi.
1.1.2. Sinh bệnh học
Đến nay căn nguyên của bệnh vẫn chưa được biết rõ nhưng người ta
thấy các yếu tố liên quan chính: Di truyền, rối loạn miễn dịch, môi trường.
a. Di truyền
Nhiều nghiên cứu cho thấy có sự chênh lệch khá rõ giữa các type HLA
ở tế bào bệnh nhân vảy nến. Các type HLA thường gặp là HLA - B13, - B17,
- B27, - B39, - B57, - Cw6.
b. Rối loạn miễn dịch
4
Trước năm 1979 người ta cho rằng vảy nến là một rối loạn tiên phát
của tế bào sừng, vai trò của các tế bào T và hệ thống miễn dịch. Gần đây
người ta cho rằng Th17 đóng vai trò chủ đạo trong cơ chế bệnh sinh của vảy
nến [5], [6].
c. Yếu tố môi trường
Một số yếu tố môi trường như: Sang chấn cơ học, nhiễm trùng, stress,
thuốc, giảm calci huyết, rượu, khí hậu... cũng được báo cáo có liên quan trong cơ
chế bệnh sinh của bệnh vảy nến [3].
1.1.3. Đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến
a. Vảy nến thể thông thường
Vảy nến thể thông thường là vảy nến không bao gồm các thể vảy nến
đặc biệt.
Tổn thương da đặc trưng: Sẩn, mảng đỏ sung huyết ranh giới rõ với da
lành; bề mặt có nhiều vảy trắng dày dễ bong; khi cạo vảy theo phương pháp
Brocq cho kết quả dương tính.
Bệnh nhân có thể có một hoặc nhiều tổn thương, hình tròn, bầu dục,
hoặc đa cung. Vị trí thường gặp của tổn thương là khuỷu tay, đầu gối, mặt
duỗi chi...
Cơ năng thường ngứa, rát thay đổi theo từng bệnh nhân và mức độ
bệnh.
Dựa vào kích thước của tổn thương, có thể chia vảy nến thể thông
thường thành các thể sau:
- Thể giọt: Đường kính tổn thương < 1cm.
5
- Thể đồng tiền: Đường kính tổn thương < 2cm, trung tâm nhạt màu, bờ
đỏ thẫm.
- Thể mảng: Đường kính tổn thương ≥ 2 cm.
Tổn thương móng: Rỗ móng, dày sừng dưới móng, xuất huyết móng...
Tổn thương khớp: Sưng nóng đỏ đau khớp nhỡ nhỏ ngoại vi, cột sống.
Vảy nến có thể kèm theo đái đường, tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu,...
Bệnh tiến triển từng đợt tái phát xen lẫn những thời kỳ ổn định bệnh.
b. Vảy nến thể đặc biệt khác
- Thể mụn mủ lan toả: Mụn mủ, hồ mủ nông trên nền dát đỏ lan tỏa
toàn thân từng đợt cộng với sốt cao [1]. Mụn mủ khu trú: Vảy nến
thể mủ lòng bàn tay bàn chân Barber, viêm da đầu chi liên tục
Hallopeau.
- Thể đỏ da toàn thân: Đỏ da ≥90% diện tích cơ thể.
1.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh vảy nến thể thông thường
a. Công thức máu
Nhìn chung là bình thường.
b. Sinh hóa máu
- Có thể tăng đường máu, mỡ máu…
- Ở bệnh nhân vảy nến thể giọt có thể tăng kháng thể kháng độc tố tan
máu liên cầu ASLO trong trường hợp nhiễm liên cầu trước đó.
- Các trường hợp vảy nến khởi phát nhanh, đáp ứng chậm với điều trị
có thể liên quan đến HIV.
6
c. Biến đổi mô bệnh học ở tổn thương vảy nến
Hình ảnh mô bệnh học của thương tổn vảy nến có ba đặc điểm chủ yếu là
biệt hoá bất thường của tế bào sừng, quá sản tế bào sừng và thâm nhiễm viêm:
 Quá sản thượng bì, mất lớp tế bào hạt, tế bào sừng còn nhân hoặc
dáng dấp của nhân (hiện tượng á sừng). Lớp đáy tăng phân bào.
 Trung bì mỏng, nhú bì kéo dài lên trên, mao mạch ở nhú bì giãn
rộng và xoắn vặn.
 Thâm nhiễm lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân trung tính
tập trung thành các vi áp xe.
Hình 1.1. Mô bệnh học bệnh vảy nến
(Nguồn: Fitzpatrick’s Dermatology in General Medicine [4])
7
1.1.5. Đánh giá mức độ nặng của bệnh vảy nến thể thông thường.
a. Chỉ số diện tích và mức độ nặng của vảy nến (PASI)
o Đánh giá dựa trên mức độ đỏ da, mức độ dày da, mức độ dày của vảy
da, diện tích vùng bị tổn thương [7].
- Mức độ đỏ da (erythema - E) chia làm 5 mức độ điểm từ 0 – 4.
- Mức độ dày da (thickness - T) chia làm 5 mức độ điểm từ 0 – 4.
- Mức độ dày của vảy da (scaliness - S) chia 5 mức độ điềm từ 0 –
4.
- Diện tích vùng tổn thương (area - A) chia 4 vùng: Đầu mặt cổ,
thân mình (gồm cả nách, bẹn), chi trên và chi dưới; phần trăm
diện tích tổn thương chia 6 mức độ: < 10%, 10-29%, 30-49%, 50
- 69%, 70 - 89%, 90 - 100%; điểm tương ứng 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
o Điểm PASI = 0,1Ah (E+ T+ S) + 0,2Aa (E+ T+ S) + 0,3At (E+ T+ S) +
0,4Al (E+ T+ S).
- Trong đó Ah, Aa, At, Al tương ứng diện tích vùng đầu, chi trên,
thân mình, chi dưới bị tổn thương.
- Điểm PASI thay đổi từ 0 - 72, trên lâm sàng hiếm khi > 40.
o Giá trị của PASI
- Đánh giá mức độ nặng của vảy nến: <10 điểm là mức độ nhẹ, 10
- <20 là mức độ vừa, ≥20 là mức độ nặng.
b. Phần trăm diện tích cơ thể bị tổn thương (BSA)
Tính tổng diện tích cơ thể bị tổn thương theo quy luật số 9: Đầu mặt cổ
9%, mỗi tay 9%, mỗi chân 18%, thân mình trước 18%, thân mình sau 18%,
sinh dục 1%. Cộng tổng diện tích từng vùng tổn thương ra được BSA.
Đánh giá: BSA <10, từ 10 - 30, >30; tương ứng vảy nến mức độ nhẹ, vừa,
nặng.
8
c. Điểm chất lượng cuộc sống dermatology life quality index (DLQI).
Có 10 câu hỏi bệnh nhân tự trả lời, số điểm mỗi câu từ 0 - 3 tính tổng
điểm ra DLQI, điểm tối đa 30 điểm.
Đánh giá: DLQI <10 vảy nến mức độ nhẹ, DLQI ≥10 vảy nến mức độ
vừa, nặng.
1.1.6. Điều trị
a. Nguyên tắc, chiến lược điều trị
Nguyên tắc: Điều trị tấn công làm sạch tổn thương, sau đó điều trị duy
trì ổn định bệnh.
Chiến lược điều trị: Đơn độc, kết hợp, luân chuyển, kế tiếp.
b. Điều trị tại chỗ
- Thuốc tiêu sừng, bong vảy: Mỡ salicylic 2-10%.
- Thuốc khử oxy: Goudron (hắc ín), anthraline (dioxyanthranol),...
- Thuốc ức chế miễn dịch: Corticoid có tác dụng chống viêm mạnh.
- Vitamin D và dẫn xuất: Daivonex, Daivobet.
- Tazarotene: Một retinoid có tác dụng tốt trong điều trị vảy nến.
c. Điều trị toàn thân
Chỉ định: Vảy nến mức độ vừa, nặng, vảy nến thể mủ, thể đỏ da toàn
thân, viêm khớp vảy nến hoặc vảy nến kháng với thuốc bôi.
Bao gồm: Methotrexate, vitamin A acid (acitretin), cyclosporin, chế
phẩm sinh học, thuốc khác.
d. Điều trị bằng ánh sáng
Gồm: Quang trị liệu, quang hóa trị liệu, laser excimer.
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 54705
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562

More Related Content

More from Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864 (20)

List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Digital Marketing, 9 Điểm Từ Sinh Viên...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Khách Sạn, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Du Lịch Lữ Hành, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Nghiệp, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Công Trình, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Điện Tử Viễn Thông, 9 Điểm
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới NhấtList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Đông Phương Học, Điểm Cao Mới Nhất
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại HọcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hệ Thống Thông Tin, Từ Các Trường Đại Học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Hướng Dẫn Viên Du Lịch, 9 Điểm
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Doanh Thương Mại, Từ Sinh Viên Kh...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Kinh Tế Quốc Tế, Điểm Cao Từ Các Trườn...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành May Thời Trang, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại họcList 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
List 200 đề tài báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ nhật, từ các trường đại học
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa TrướcList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Công Chúng, Từ Khóa Trước
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quan Hệ Quốc Tế, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên GiỏiList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Lý Công, 9 Điểm Từ Sinh Viên Giỏi
 

Đề tài: Rối loạn giấc ngủ trên bệnh nhân vảy nến thể thông thường

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC -------------***------------- NGUYỄN THỊ THỦY KHẢO SÁT VỀ VẤN ĐỀ MẤT NGỦ TRÊN BỆNH NHÂN VẢY NẾN THỂ THÔNG THƯỜNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA HÀ NỘI – 2020
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC -------------***------------- Người thực hiện: NGYỄN THỊ THỦY KHẢO SÁT VỀ VẤN ĐỀ MẤT NGỦ TRÊN BỆNH NHÂN VẢY NẾN THỂ THÔNG THƯỜNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA Khóa: QH.2014.Y Người hướng dẫn: 1. Ths.Bs ĐINH HỮU NGHỊ 2. TS VŨ NGỌC HÀ HÀ NỘI - 2020
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành khóa luận, tôi đã nhận được sự dạy bảo tận tình của các thầy cô, sự giúp đỡ của bạn bè, sự động viên to lớn của gia đình và người thân. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Bộ môn Liên chuyên khoa Khoa Y Dược Đại học Quốc Gia Hà Nội, Ban Giám Đốc Bệnh viện Da liễu Trung ương đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu xắc tới Ths.Bs Đinh Hữu Nghị và TS Vũ Ngọc Hà, là những người thầy tận tâm đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và làm khóa luận. Tôi vô cùng cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Da liễu, và các anh chị ở phòng khám chuyên đề các bệnh tự miễn Bệnh viện Da liễu Trung Ương, đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm khóa luận. Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn tới bố mẹ, toàn thể gia đình và bạn bè, những người thân yêu đã khích lệ tinh thần, giúp đỡ tôi về mọi mặt để yên tâm học tập. Một lần nữa xin được trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2020 Sinh viên Thủy NGUYỄN THỊ THỦY
  • 4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT PASI : Psoriasis Area and Severity Index OSA : Obstructive Sleep Apnea PSQI : Pittsburgh Sleep Quality Index HLA : Human Leucocyte Antigen DLQI : Dermatology Life Quality Index
  • 5. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 3 1.1. Vảy nến thể thông thường..................................................................................... 3 1.1.1. Đại cương bệnh vảy nến ................................................................................... 3 1.1.2. Sinh bệnh học................................................................................................... 3 1.1.3. Đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến...................................................................... 4 1.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh vảy nến................................................................ 5 1.1.5. Đánh giá mức độ nặng của bệnh vảy nến thể thông thường............................... 6 1.1.6. Điều trị............................................................................................................. 7 1.2. Rối loạn tâm thần ở bệnh nhân vảy nến............................................................... 8 1.2.1. Rối loạn lo âu ................................................................................................... 8 1.2.2. Trầm cảm ......................................................................................................... 9 1.2.3. Rồi loạn ăn uống............................................................................................. 10 1.2.4. Rối loạn nhân cách ......................................................................................... 10 1.2.5. Rối loạn tình dục ............................................................................................ 11 1.2.6. Lạm dụng và phụ thuộc chất ........................................................................... 11 1.1.7. Các nghiên cứu………………………………………………………………....11 1.3. Rối loạn giấc ngủ trong vảy nến ......................................................................... 11 1.3.1. Nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng...................................................................... 12 1.3.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán một số rối loạn giấc ngủ thường gặp ............................ 16 1.3.3. Công cụ đánh giá rối loạn giấc ngủ ................................................................. 18 1.3.4. Các nghiên cứu............................................................................................... 18 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 20 2.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 20 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn........................................................................................ 20 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.......................................................................................... 20 2.1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán ..................................................................................... 20 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 21 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 21 2.2.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu ...................................................................................... 21
  • 6. 2.2.3. Sơ đồ quy trình nghiên cứu............................................................................. 22 2.2.4. Các biến số nghiên cứu………………………………………………………...23 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 27 2.4. Phương pháp xử lý số liệu................................................................................... 27 2.5. Sai số và khống chế sai số.................................................................................... 27 2.6. Đạo đức nghiên cứu ............................................................................................ 28 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ .............................................................................................. 28 3.1. Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhân vảy nến thông thường............................. 28 3.2. Rối loạn giấc ngủ trên bệnh nhân vảy nến......................................................... 31 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN............................................................................................. 38 4.1. Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân vảy nến thể thông thường………………...……38 4.1.1. Phân bố bệnh nhân theo giới…………………………………………………...38 4.1.2. Phân bố bệnh nhân theo tuổi……………………………………………………38 4.1.3. Đặc điểm đối tượng……………………………………………………..............39 4.1.4. Mức độ nặng vảy nến của bệnh nhân theo điểm PASI…...…………………….39 4.1.5. Phương pháp điều trị vảy nến mà bệnh nhân đang sử dụng…………………….40 4.2. Rối loạn giấc ngủ trên bệnh nhân vảy nến………………………………………40 4.2.1. Đặc điểm giấc ngủ chung của các bệnh nhân vảy nến…………….…………...40 4.2.2. Nguyên nhân gây mất ngủ...…………………………………………………….41 4.2.3. Mối liên quan của mức độ ặng vảy nến đến rối loạn giấc ngủ...………..............43 4.2.4. Mối liên quan giữa mức độ nặng vảy nến đến mức độ nặng của rối loạn giấc ngủ ……………….…...……………………………………………………………..43 4.2.5. Mối liên quan giữa nhóm tuổi bệnh nhân và rối loạn giấc ngủ…………………44 4.2.6. Mối liên quan giữa triệu chứng ngứa và rối loạn giấc ngủ……………..............45 4.2.7. Mối liên quan giữa triệu chứng đau khớp và rối loạn giấc ngủ…………………45 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ............................................................................................. 47 CHƯƠNG 6: KHUYẾN NGHỊ..................................................................................... 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Đặc điểm đối tượng .................................................................. 29 Bảng 3.2: Đặc điểm triệu chứng cơ năng của bệnh……………………….29 Bảng 3.3: Mức độ nặng của vảy nến......................................................... 29 Bảng 3.4: Phương pháp điều trị vảy nến mà bện nhân đang sử dụng......... 30 Bảng 3.5: Đặc điểm giấc ngủ chung…………………………...………….41 Bảng 3.6: Nguyên nhân gây mất ngủ trên bệnh nhân vảy nến................... 32 Bảng 3.7: Mối liên quan giữa mức độ ặng vảy nến đến rối loạn giấc ngủ . 33 Bảng 3.8: Mối liên quan giữa mức độ nặng vảy nến đến mức độ nặng của rối loạn giấc ngủ……………………………………………….34 Bảng 3.9: Mối liên quan giữa tuổi bệnh nhân và rối loạn giấc ngủ………35 Bảng 3.10: Mối liên quan giữa triệu chứng ngứa và rối loạn giấc ngủ….....36 Bảng 3.11: Mối liên quan giữa triệu chứng đau khớp và rối loạn giấc ngủ..37 DANH MỤC HÌNH 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới……………………………………………28 3.2: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi……………………………………..28
  • 8. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Vảy nến là một bệnh viêm da mạn tính, tiến triển từng đợt, dai dẳng suốt đời. Bệnh ảnh hưởng nhiều tới thể chất, tâm lý và chất lượng cuộc sống của người bệnh. Bệnh vảy nến thường gặp ở Việt Nam và các nước trên thế giới với tỷ lệ mắc khoảng 2 – 3% tùy theo từng khu vực. Có khoảng 20% bệnh nhân có mức độ bệnh từ vừa đến nặng [1]. Bệnh vảy nến có hình thái lâm sàng đa dạng, hay gặp nhất là vảy nến thể mảng, chiếm tới 80 – 90%. Ngoài các thương tổn da, trong vảy nến còn có các thương tổn khớp, tổn thương móng và các triệu chứng toàn thân khác. Bệnh nhân vảy nến có nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa (béo phì, tăng huyết áp, đái tháo đường), bệnh lý tim mạch… Đặc biệt là bệnh nhân vảy nến dễ mắc các bệnh lý tâm thần như trầm cảm, lo âu, rối loạn giấc ngủ, rối loạn tình dục… hơn các bệnh lý da khác. Hiện nay, vảy nến được coi là một bệnh da tâm thể. Bệnh nhân vảy nến có tỷ lệ cao mắc các rối loạn về tâm thần, theo Kumar và cộng sự báo cáo có 84% bệnh nhân vảy nến có bệnh lý tâm thần đi kèm [46]. Rối loạn giấc ngủ và rối loạn về tình dục là hai bệnh lý hay gặp nhất, theo báo cáo của Shutty và cộng sự năm 2013, thì có tới 81,8% bệnh nhân nghiên cứu có chất lượng giấc ngủ kém [2]. Tổn thương da của vảy nến, phối hợp với các bệnh lý tâm thần đồng mắc khiến cho chất lượng cuộc sống của bệnh nhân vảy nến bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Thậm chí nhiều bệnh nhân vảy nến có biểu hiện của lo âu, rối loạn cảm xúc lưỡng cực, trầm cảm nặng dẫn tới hành vi tự sát. Hiện nay, việc điều trị bệnh vảy nến đã có nhiều tiến bộ với nhiều phương pháp điều trị như thuốc bôi, ánh sáng trị liệu, thuốc đường toàn thân kinh điển điều trị vảy nến như Methotrexat hay vitamin A acid và mới đây
  • 9. 2 nhất là các thuốc sinh học. Nhờ vậy, bệnh nhân vảy nến có thể kiểm soát bệnh tốt hơn. Tuy nhiên, tại Việt Nam, vẫn chưa có nghiên cứu nào về sự phối hợp giữa vảy nến và các bệnh lý tâm thần, cũng như ảnh hưởng qua lại giữa chúng, đặc biệt là về bệnh lý phổ biến như rối loạn giấc ngủ, một trong những vấn đề thường gặp nhất với nhiều tác hại có thể gặp như làm tăng lo âu, trầm cảm, giảm chất lượng cuộc sống. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Rối loạn giấc ngủ trên bệnh nhân vảy nến thể thông thường” với hai mục tiêu sau: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhân vảy nến thể thông thường đến khám tại Bệnh viện Da liễu Trung ương từ tháng 1/2020 đến tháng 4/2020. 2. Mô tả tình trạng rối loạn giấc ngủ trên bệnh nhân vảy nến thể thông thường và một số yếu tố liên quan.
  • 10. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Vảy nến thể thông thường 1.1.1. Đại cương bệnh vảy nến Bệnh vảy nến đã được biết đến từ rất lâu. Hippocrate (năm 460 - 375 trước công nguyên) miêu tả bệnh vảy nến như là tình trạng da có vảy và đặt tên là "Lopoi". Ở Việt Nam Giáo sư Đặng Vũ Hỷ là người đầu tiên gọi tên bệnh là vảy nến [1], [3]. Vảy nến là một trong số những bệnh da viêm thường gặp nhất, bệnh xảy ra trên toàn thế giới. Tỷ lệ mắc bệnh khác nhau tuỳ theo từng quốc gia nhưng gặp nhiều nhất ở vùng Cápca, tùy theo các báo cáo, thay đổi từ 0,1% - 11,8%. Ở Việt Nam, theo Nguyễn Xuân Hiền và cộng sự, vảy nến chiếm 6,44% bệnh nhân da liễu ở Viện Quân Y 108 [3]. Nghiên cứu của Trần Văn Tiến tại Viện Da liễu Trung ương có 134 bệnh nhân vảy nến đến điều trị nội trú trong thời gian từ tháng 3 - 1999 đến 8 - 2000, chiếm tỉ lệ 12,04% [4]. Tỉ lệ mắc bệnh ở nam thường lớn hơn nữ, có thể xuất hiện ở bất kỳ lứa tuổi nào, nhưng không thường gặp ở trẻ em dưới 10 tuổi. 1.1.2. Sinh bệnh học Đến nay căn nguyên của bệnh vẫn chưa được biết rõ nhưng người ta thấy các yếu tố liên quan chính: Di truyền, rối loạn miễn dịch, môi trường. a. Di truyền Nhiều nghiên cứu cho thấy có sự chênh lệch khá rõ giữa các type HLA ở tế bào bệnh nhân vảy nến. Các type HLA thường gặp là HLA - B13, - B17, - B27, - B39, - B57, - Cw6. b. Rối loạn miễn dịch
  • 11. 4 Trước năm 1979 người ta cho rằng vảy nến là một rối loạn tiên phát của tế bào sừng, vai trò của các tế bào T và hệ thống miễn dịch. Gần đây người ta cho rằng Th17 đóng vai trò chủ đạo trong cơ chế bệnh sinh của vảy nến [5], [6]. c. Yếu tố môi trường Một số yếu tố môi trường như: Sang chấn cơ học, nhiễm trùng, stress, thuốc, giảm calci huyết, rượu, khí hậu... cũng được báo cáo có liên quan trong cơ chế bệnh sinh của bệnh vảy nến [3]. 1.1.3. Đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến a. Vảy nến thể thông thường Vảy nến thể thông thường là vảy nến không bao gồm các thể vảy nến đặc biệt. Tổn thương da đặc trưng: Sẩn, mảng đỏ sung huyết ranh giới rõ với da lành; bề mặt có nhiều vảy trắng dày dễ bong; khi cạo vảy theo phương pháp Brocq cho kết quả dương tính. Bệnh nhân có thể có một hoặc nhiều tổn thương, hình tròn, bầu dục, hoặc đa cung. Vị trí thường gặp của tổn thương là khuỷu tay, đầu gối, mặt duỗi chi... Cơ năng thường ngứa, rát thay đổi theo từng bệnh nhân và mức độ bệnh. Dựa vào kích thước của tổn thương, có thể chia vảy nến thể thông thường thành các thể sau: - Thể giọt: Đường kính tổn thương < 1cm.
  • 12. 5 - Thể đồng tiền: Đường kính tổn thương < 2cm, trung tâm nhạt màu, bờ đỏ thẫm. - Thể mảng: Đường kính tổn thương ≥ 2 cm. Tổn thương móng: Rỗ móng, dày sừng dưới móng, xuất huyết móng... Tổn thương khớp: Sưng nóng đỏ đau khớp nhỡ nhỏ ngoại vi, cột sống. Vảy nến có thể kèm theo đái đường, tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu,... Bệnh tiến triển từng đợt tái phát xen lẫn những thời kỳ ổn định bệnh. b. Vảy nến thể đặc biệt khác - Thể mụn mủ lan toả: Mụn mủ, hồ mủ nông trên nền dát đỏ lan tỏa toàn thân từng đợt cộng với sốt cao [1]. Mụn mủ khu trú: Vảy nến thể mủ lòng bàn tay bàn chân Barber, viêm da đầu chi liên tục Hallopeau. - Thể đỏ da toàn thân: Đỏ da ≥90% diện tích cơ thể. 1.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh vảy nến thể thông thường a. Công thức máu Nhìn chung là bình thường. b. Sinh hóa máu - Có thể tăng đường máu, mỡ máu… - Ở bệnh nhân vảy nến thể giọt có thể tăng kháng thể kháng độc tố tan máu liên cầu ASLO trong trường hợp nhiễm liên cầu trước đó. - Các trường hợp vảy nến khởi phát nhanh, đáp ứng chậm với điều trị có thể liên quan đến HIV.
  • 13. 6 c. Biến đổi mô bệnh học ở tổn thương vảy nến Hình ảnh mô bệnh học của thương tổn vảy nến có ba đặc điểm chủ yếu là biệt hoá bất thường của tế bào sừng, quá sản tế bào sừng và thâm nhiễm viêm:  Quá sản thượng bì, mất lớp tế bào hạt, tế bào sừng còn nhân hoặc dáng dấp của nhân (hiện tượng á sừng). Lớp đáy tăng phân bào.  Trung bì mỏng, nhú bì kéo dài lên trên, mao mạch ở nhú bì giãn rộng và xoắn vặn.  Thâm nhiễm lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân trung tính tập trung thành các vi áp xe. Hình 1.1. Mô bệnh học bệnh vảy nến (Nguồn: Fitzpatrick’s Dermatology in General Medicine [4])
  • 14. 7 1.1.5. Đánh giá mức độ nặng của bệnh vảy nến thể thông thường. a. Chỉ số diện tích và mức độ nặng của vảy nến (PASI) o Đánh giá dựa trên mức độ đỏ da, mức độ dày da, mức độ dày của vảy da, diện tích vùng bị tổn thương [7]. - Mức độ đỏ da (erythema - E) chia làm 5 mức độ điểm từ 0 – 4. - Mức độ dày da (thickness - T) chia làm 5 mức độ điểm từ 0 – 4. - Mức độ dày của vảy da (scaliness - S) chia 5 mức độ điềm từ 0 – 4. - Diện tích vùng tổn thương (area - A) chia 4 vùng: Đầu mặt cổ, thân mình (gồm cả nách, bẹn), chi trên và chi dưới; phần trăm diện tích tổn thương chia 6 mức độ: < 10%, 10-29%, 30-49%, 50 - 69%, 70 - 89%, 90 - 100%; điểm tương ứng 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. o Điểm PASI = 0,1Ah (E+ T+ S) + 0,2Aa (E+ T+ S) + 0,3At (E+ T+ S) + 0,4Al (E+ T+ S). - Trong đó Ah, Aa, At, Al tương ứng diện tích vùng đầu, chi trên, thân mình, chi dưới bị tổn thương. - Điểm PASI thay đổi từ 0 - 72, trên lâm sàng hiếm khi > 40. o Giá trị của PASI - Đánh giá mức độ nặng của vảy nến: <10 điểm là mức độ nhẹ, 10 - <20 là mức độ vừa, ≥20 là mức độ nặng. b. Phần trăm diện tích cơ thể bị tổn thương (BSA) Tính tổng diện tích cơ thể bị tổn thương theo quy luật số 9: Đầu mặt cổ 9%, mỗi tay 9%, mỗi chân 18%, thân mình trước 18%, thân mình sau 18%, sinh dục 1%. Cộng tổng diện tích từng vùng tổn thương ra được BSA. Đánh giá: BSA <10, từ 10 - 30, >30; tương ứng vảy nến mức độ nhẹ, vừa, nặng.
  • 15. 8 c. Điểm chất lượng cuộc sống dermatology life quality index (DLQI). Có 10 câu hỏi bệnh nhân tự trả lời, số điểm mỗi câu từ 0 - 3 tính tổng điểm ra DLQI, điểm tối đa 30 điểm. Đánh giá: DLQI <10 vảy nến mức độ nhẹ, DLQI ≥10 vảy nến mức độ vừa, nặng. 1.1.6. Điều trị a. Nguyên tắc, chiến lược điều trị Nguyên tắc: Điều trị tấn công làm sạch tổn thương, sau đó điều trị duy trì ổn định bệnh. Chiến lược điều trị: Đơn độc, kết hợp, luân chuyển, kế tiếp. b. Điều trị tại chỗ - Thuốc tiêu sừng, bong vảy: Mỡ salicylic 2-10%. - Thuốc khử oxy: Goudron (hắc ín), anthraline (dioxyanthranol),... - Thuốc ức chế miễn dịch: Corticoid có tác dụng chống viêm mạnh. - Vitamin D và dẫn xuất: Daivonex, Daivobet. - Tazarotene: Một retinoid có tác dụng tốt trong điều trị vảy nến. c. Điều trị toàn thân Chỉ định: Vảy nến mức độ vừa, nặng, vảy nến thể mủ, thể đỏ da toàn thân, viêm khớp vảy nến hoặc vảy nến kháng với thuốc bôi. Bao gồm: Methotrexate, vitamin A acid (acitretin), cyclosporin, chế phẩm sinh học, thuốc khác. d. Điều trị bằng ánh sáng Gồm: Quang trị liệu, quang hóa trị liệu, laser excimer.
  • 16. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 54705 DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn Hoặc : + ZALO: 0932091562