Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech 2018 dành cho các bạn sinh viên tham khảo các làm đồ án môn học của ngành tài chính ngân hàng nhé!
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Hướng dẫn làm Báo cáo thực hành nghề nghiệp 2 cho các bạn Quản trị kinh doanh trường đại học Tài Chính Marketing làm báo cáo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech 2018 dành cho các bạn sinh viên tham khảo các làm đồ án môn học của ngành tài chính ngân hàng nhé!
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Hướng dẫn làm Báo cáo thực hành nghề nghiệp 2 cho các bạn Quản trị kinh doanh trường đại học Tài Chính Marketing làm báo cáo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Hưỡng dẫn các bạn làm Khóa luận tốt nghiệp trường đại học Tài Chính Marketing khoa Quản trị kinh doanh đạt điểm cao bài thực tập tốt nghiệp
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Đại học tài chính MarketingDương Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Hưỡng dẫn các bạn làm Khóa luận tốt nghiệp trường đại học Tài Chính Marketing khoa Quản trị kinh doanh đạt điểm cao bài thực tập tốt nghiệp
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Đại học tài chính MarketingDương Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Link download bản đầy đủ tài liệu Báo cáo thực tập Nội thất http://www.doko.vn/luan-van/bao-cao-thuc-tap-tot-nghiep-chuyen-nganh-noi-that-khoa-2009-2012-322134
Nghiên cứu này đề xuất một mô hình nghiên cứu qua việc hiệu chỉnh thang đo SERVQUAL của Parasuraman, Berry và Zeithaml (1988,1991) và vận dụng lý thuyết mô hình SERVPERF của Cronin và Taylor (1992) để nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố đo lường chất lượng dịch vụ thẻ ATM với sự hài lòng của khách hàng thông qua việc đề xuất mô hình đo lường chất lượng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng với 7 nhân tố, 34 biến quan sát. Với kết quả nghiên cứu thực nghiệm tại ngân hàng Ngoại Thương chi nhánh Vĩnh Long, bài viết cũng thực hiện kiểm định và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu thông qua: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA); phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis - CFA) và mô hình cấu trúc tuyến tích (Structural equation modeling – SEM) với mẫu khảo sát có kích thướt n=779 khách hàng sử dụng thẻ ATM của ngân hàng Vietcombank theo phương pháp thuận tiện để xây dựng thang đo thông qua phần mềm phân tích dữ liệu SPSS và AMOS 20.0.
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy các sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ ATM của Vietcombank chi nhánh Vĩnh Long trong mô hình hiệu chỉnh chịu ảnh hưởng bởi 4 nhân tố với thứ tự và tầm quan trọng như sau: 1- Giá cả; 2- Mạng lưới; 3- Sự đồng cảm; 4- Độ tin cậy có ảnh hưởng mạnh mẽ, tích cực đến sự hài lòng của khách hàng. Qua đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM cũng như chất lượng dịch vụ của ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vĩnh Long
Hơn nữa, kết quả kiểm định mô hình đa nhóm cũng cho thấy yếu tố giới tính, tuổi và thu nhập không làm ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM của Vietcombank. Cuối cùng tác giả trình bày hàm ý nghiên cứu cho các nhà quản trị và hướng nghiên cứu tiếp theo.
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!Vũ Phong Nguyễn
Khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn các bước để xuất hay nhập khẩu một loại hàng hóa nhất định.Và trong các bước đó sẽ phát sinh những chứng từ gì?
Viết đề cương chi tiết: Sau khi báo cáo đơn vị và phòng ban thực tập và được giảng viên hướng dẫn đồng ý, sinh viên viết đề cương chi tiết (theo hướng dẫn); giảng viên hướng dẫn góp ý, chỉnh sửa
Chia sẻ đến cho các bạn sinh viên kinh nghiệm làm báo cáo thực tập kế toán doanh nghiệp hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Báo cáo thực tập khoa tài chính – ngân hàng Trường Đại học Công Nghiệp. Không lạm dụng việc viết tắt. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong Báo cáo. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề hoặc những cụm từ ít xuất hiện. Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức... thì được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu có quá nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự A, B, C) ở phần đầu Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Huong dan viet bao cao thuc tap tot nghiepLuan van Viet
Báo cáo thực tập là sản phẩm khoa học của sinh viên sau quá trình thực tập dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên hướng dẫn và đơn vị thực tập.
Xem thêm: https://luanvanviet.com/
xem ngay http://lichvansu.wap.vn/xem-ngay-tot-xau.html
la so tu vi http://lichvansu.wap.vn/xem-tu-vi-tron-doi.html
tu vi 2015 http://lichvansu.wap.vn/tu-vi.html
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện LựcDương Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Viết Báo Cáo Thực Tập Khoa Luật Trường Hutech đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu báo cáo hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như bạn đang có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsDoan Tran Ngocvu
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 200, bắt đầu từ năm 2017, Bộ Công Thương phối hợp cùng các chuyên gia logistics xây dựng Báo cáo Logistics Việt Nam thường niên nhằm rà soát, đánh giá, cung cấp thông tin về tình hình, triển vọng logistics Việt Nam và quốc tế và các quy định chính sách liên quan... góp phần phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp, công tác nghiên cứu khoa học và truyền thông trong lĩnh vực logistics.
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được ban hành trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 đã và đang tạo ra những biến đổi trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Những
đột phá về trí tuệ nhân tạo và khoa học máy tính đang thay đổi cách con người tương tác với thế giới và mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp thực hiện tối ưu hóa quy trình, tăng hiệu suất, giảm
chi phí. Ngành logistics cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Chuyển đổi số trong logistics giúp giảm chi phí logistics, nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm khách hàng, tăng tính liên kết
trong nội bộ tổ chức và giữa các bên trong chuỗi cung ứng, từ đó cải thiện hiệu suất, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng, của ngành dịch vụ logistics và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Ở góc độ quản lý nhà nước, khi các dữ liệu của ngành logistics được tập hợp đầy đủ và cập nhật theo thời gian thực cũng giúp các quyết sách về quy hoạch, cơ chế, chính sách sẽ có thêm căn cứ định lượng hợp lý và chuẩn xác hơn.
Xuất phát từ những lợi ích mang lại từ chuyển đổi số trong logistics, Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã xác định logistics là một trong tám lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số. Mặc dù lợi ích mang lại từ chuyển đổi số là rất rõ ràng, quá trình chuyển đổi số trong logistics ở Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn cả ở cấp độ vĩ mô và vi mô, cả ở các cơ quan quản lý nhà nước, địa phương và doanh nghiệp. Để đánh giá, cung cấp thông tin tổng quan về thực trạng chuyển đổi số, những khó khăn, vướng mắc cũng như các giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi số trong logistics ở nước ta hiện nay, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 tập trung vào chủ đề “Chuyển đổi số trong
logistics”.
Tiếp thu ý kiến của các chuyên gia từ Báo cáo Logistics những năm trước đây và trên tinh thần liên tục đổi mới, bám sát những xu hướng và biến động thực tiễn trên thị trường trong nước và
quốc tế, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được kết cấu theo 7 chương, trong đó có một chương chuyên đề. Cụ thể như sau:
(i) Môi trường kinh doanh dịch vụ logistics;
(ii) Hạ tầng logistics;
(iii) Dịch vụ logistics;
(iv) Logistics tại doanh nghiệp sản xuất v
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.docDoan Tran Ngocvu
Quy định mới về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Ngày 31/05/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I. MỒI TRƯỜNG KINH DOANH LOGISTICS
1.1. Tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới năm 2022
1.1.1. Kinh tế thế giới
1.1.2. Kinh tế Việt Nam
1.2. Logistics thế giới năm 2022 và một số mô hình quốc gia phát triển
1.2.1. Logistics thế giới năm 2022
1.2.2. Một số mô hình quốc gia phát triển logistics thành công
1.3. Chính sách về logistics
CHƯƠNG II. HẠ TẦNG LOGISTICS
2.1. Hạ tầng giao thông
2.1.1. Đường bộ
2.1.2. Đường sắt
2.1.3. Đường biển
2.1.4. Đường thủy nội địa
2.1.5. Đường hàng không
2.2. Trung tâm logistics
2.2.1. Quy hoạch trung tâm logistics tại các địa phương
2.2.2. Trung tâm logistics đã đi vào hoạt động trong năm 2022
2.2.3. Trung tâm logistics đang trong quá trình triển khai xây dựng
2.3. Cảng cạn
2.3.1. Hiện trạng phát triển cảng cạn, cảng thông quan nội địa
2.3.2. Cảng cạn đã được đầu tư và công bố khai thác
2.3.3. Sản lượng hàng hóa và hiệu quả hoạt động khai thác cảng cạn
2.3.4. Mục tiêu đến năm 2030
CHƯƠNG III. DỊCH VỤ LOGISTICS 47
3.1. Dịch vụ vận tải 48
3.1.1. Khái quát chung về dịch vụ vận tải 48
3.1.2. Dịch vụ vận tải đường bộ 50
3.1.3. Dịch vụ vận tải đường sắt 51
3.1.4. Dịch vụ vận tải đường biển 52
3.1.5. Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa 54
3.1.6. Dịch vụ vận tải đường hàng không 55
3.2. Dịch vụ kho bãi 57
3.3. Dịch vụ giao nhận và chuyển phát nhanh 59
3.4. Dịch vụ khác 61
3.4.1 Dịch vụ đại lý hải quan 61
3.4.2. Dịch vụ cảng cạn 61
3.5. Doanh nghiệp dịch vụ logistics 62
3.6. Phát triển thị trường cho dịch vụ logistics 63
CHƯƠNG IV. HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 67
KINH DOANH
4.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động logistics tại các doanh nghiệp sản xuất và 68
thương mại
4.1.1. Hoạt động logistics doanh nghiệp tự thực hiện 70
4.1.2. Dịch vụ logistics doanh nghiệp thuê ngoài 71
4.1.3. Thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp tự thực hiện hoạt động logistics 72
4.1.4. Đánh giá về kết quả thực hiện hoạt động/dịch vụ logistics của doanh nghiệp 74
4.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics trong sản xuất, kinh doanh của một số ngành hàng 80
4.2.1. Logistics cho hàng nông, thủy sản 80
4.2.2. Loqgistics cho thương mại điện tử 81
4.3. Rủi ro trong sử dụng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp sản xuất và thương mại 84
4.4. Đề xuất của các doanh nghiệp về cải thiện dịch vụ logistics 85
CHƯƠNG V HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ LOGISTICS 89
5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đối số trong logistics. 90
5.1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về logistics 90
5.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tại doanh nghiệp logistics 91
5.2. Xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn trong logistics 94
5,3. Phổ biến, tuyên truyền về logistics 95
5.4. Phát triển nhân lực logistics 96
5,5. Hợp tác quốc tế về logistics 98
CHƯƠNG VI. PHÁT TRIỂN LOGISTICS Ở ĐỊA PHƯƠNG 39
6.1. Tổng quan về tình hình, định hướng, chính sách phát triển logistics ở cấp địa phương 100
6.1.1. Định hướng chính sách chung về phát triển logistics và tình hình thực hiện Q
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾDoan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
Theo đó, quy định 05 điều kiện để khu công nghiệp được chuyển đổi sang phát triển khu đô thị - dịch vụ gồm:
- Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Khu công nghiệp nằm trong khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh;
- Thời gian hoạt động từ ngày khu công nghiệp được thành lập đến thời điểm xem xét chuyển đổi tối thiểu là 15 năm hoặc một nửa thời hạn hoạt động của khu công nghiệp;
- Có sự đồng thuận của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và trên 2/3 số doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại khu vực dự kiến chuyển đổi. Trừ các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư đã hết thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Dự án đầu tư không đủ điều kiện gia hạn cho thuê lại đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự;
+ Dự án đầu tư gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc diện buộc phải di dời theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường.
Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2022 và thay thế Nghị định 82/2018/NĐ-CP .
Số: 4875 /GM-TCHQ Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2022
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮́𝗽 𝗱𝘂̣𝗻𝗴 𝗽𝗵𝗮́𝗽 𝗹𝘂𝗮̣̂𝘁 đ𝗼̂́𝗶 𝘃𝗼̛́𝗶 𝗵𝗼𝗮̣𝘁 đ𝗼̣̂𝗻𝗴 𝘅𝘂𝗮̂́𝘁 𝗻𝗵𝗮̣̂𝗽 𝗸𝗵𝗮̂̉𝘂 𝘁𝗮̣𝗶 𝗰𝗵𝗼̂̃ 𝗰𝘂̉𝗮 𝘁𝗵𝘂̛𝗼̛𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂𝗻 𝗻𝘂̛𝗼̛́𝗰 𝗻𝗴𝗼𝗮̀𝗶 𝗸𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗰𝗼́ 𝗵𝗶𝗲̣̂𝗻 𝗱𝗶𝗲̣̂𝗻 𝘁𝗮̣𝗶 𝗩𝗶𝗲̣̂𝘁 𝗡𝗮𝗺
Đề kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và thống nhất cách thức áp dụng pháp luật đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, Tổng cục Hải quan kính mời Quý đơn vị thu xếp tham
dự cuộc họp theo thời gian sau:
𝗧𝗵𝗼̛̀𝗶 𝗴𝗶𝗮𝗻: 𝟬𝟴:𝟯𝟬 𝗻𝗴𝗮̀𝘆 𝟭𝟴/𝟭𝟭/𝟮𝟬𝟮𝟮.
Đ𝗶̣𝗮 đ𝗶𝗲̂̉𝗺: 𝗣𝗵𝗼̀𝗻𝗴 𝗵𝗼̣𝗽 𝟵.𝟬𝟴, 𝗧𝗿𝘂̣ 𝘀𝗼̛̉ 𝗧𝗼̂̉𝗻𝗴 𝗰𝘂̣𝗰 𝗛𝗮̉𝗶 𝗾𝘂𝗮𝗻.
Chủ trì cuộc họp: Ð/c Mai Xuân Thành - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quanDoan Tran Ngocvu
5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2018
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Qua theo dõi, nắm tình hình thực hiện hướng dẫn tại công văn số 5346/TCHQ-GSQL ngày 13/9/2018 về việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống, Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của Hải quan địa phương và doanh nghiệp việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống hiện đang phát sinh nhiều bất cập, cụ thể: việc tiếp nhận các chứng từ điện tử khi doanh nghiệp gửi qua hệ thống chậm hoặc không tiếp nhận được: ngoài ra, tại một số Chi cục Hải quan đang thực hiện theo hướng dẫn của Cục CNTT&TKHQ tại công văn số 1318/CNTT-PTUD ngày 12/9/2018 và chỉ cho phép xác nhận hàng qua khu vực giám sát khi tờ khai có chứng từ điện tử khai lên hệ thống hải quan. Điều này đã dẫn đến ùn tắc hàng hóa tại cảng, thời gian thông quan kéo dài, gây bức xúc trong doanh nghiệp.
Trong khi chờ nâng cấp hệ thống đáp ứng các yêu cầu tại Thông tư 39/2018/TT-BTC, Tổng cục Hải quan hướng dẫn xử lý đối với trường hợp hệ thống chưa tiếp nhận được các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan gửi qua hệ thống như sau:
1. Đối với các trường hợp tờ khai hải quan luồng vàng, luồng đỏ, công chức hải quan tiếp nhận các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp/xuất trình để giải quyết thủ tục hải quan và thông quan hàng hóa theo quy định:
2. Đối với các tờ khai hải quan luồng xanh, công chức hải quan yêu cầu người khai hải quan gửi bổ sung chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống sau khi thông quan trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày thông quan.
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...Doan Tran Ngocvu
Triển khai thực hiện Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; liên quan đến hồ sơ hải quan phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại khoản 3 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018, Bộ Tài chính hướng dẫn nộp hóa đơn khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) như sau:
1. Khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (bản chụp) thay hóa đơn GTGT thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
2. Khi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp hồ sơ hải quan kèm hóa đơn GTGT (bản chụp) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan.
Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, hướng dẫn doanh nghiệp thống nhất thực hiện
NGHỊ ĐỊNH 15/2022/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM THUẾ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA, TIỀN TỆ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Giảm thuế GTGT xuống 8% với một số hàng hóa, dịch vụ
Ngày 28/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Theo đó, giảm thuế GTGT xuống 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.
Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Chính sách giảm thuế GTGT nêu trên được áp dụng kể từ ngày 0102/2022 đến ngày 31/12/2022.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2022.
1. TRƯỜNG CĐ TÀI CHÍNH – HẢI QUAN
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp. Hồ ChíMinh, ngày tháng năm 2014
QUI ĐỊNH VỀ THỰC TẬP CUỐI KHÓA VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
1-HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP
1.1 Mục đích
Thực tập tốt nghiệp và viết báo cáo thực tập tốt nghiệp – khoá luận tốt nghiệp là yêu
cầu cần thiết và bắt buộc đối với sinh viên sau khi đã học xong các môn học trong chương
trình đào tạo qui định. Qua đó, để sinh viên sẽ kiểm chứng việc vận dụng lý thuyết đã
được trang bị vào thực tế hoạt động của mỗi đơn vị kinh tế nơi thực tập.
Viết báo cáo thực tập – khoá luận tốt nghiệp là thể hiện kết quả sau kỳ thực tập của
sinh viên để từ đó rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tế; là khởi điểm cho sinh
viên khi ra trường bắt đầu với công việc thực tế tại các đơn vị hoạt động kinh tế
1.2 Nhiệm vụ thực tập của sinh viên
- Chứng kiến những hoạt động nghiệp vụ theo đúng chuyên ngành học của đơn vị thực
tập
- Chọn đề tài báo cáo thực tập phù hợp với chuyên ngành học và thực tế hoạt động của
đơn vị thực tập
- Thu thập số liệu phục vụ cho bài viết báo cáo thực tập
- Viết bài báo cáo thực tập và nộp về Khoa theo đúng thời gian qui định khi kết thúc
thời gian thực tập
1.3 Phạm vi thực tập tốt nghiệp
- Các đơn vị có hoạt động kinh doanh nghiệp vụ theo đúng chuyên ngành kinh doanh
xuất nhập khẩu như : Công ty có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu; Giao nhận hàng hoá
XNK; Đại lý khai hải quan; Cơ quan hải quan; Ngân hàng thương mại ( bộ phận thanh toán
quốc tế)
- Các phòng ban trong Công ty có hoạt động nghiệp vụ liên quan đến chuyên ngành kinh
doanh XNK .
1.4.Nội quy thực tập
- Khi liên hệ thực tập tại các đơn vị phải có giấy giới thiệu của nhà trường (theo mẫu
qui định) hoặc Công văn (trong trường hợp thực tập tại các Chi cục Hải quan)
- Thời gian thực tập là 02 tháng.
2. - Tuân thủ theo các qui định của giáo viên hướng dẫn thực tập và nội qui qui định của
các đơn vị thực tập về thời gian, nội dung, qui chế như thời gian đi thực tập, phạm vi
liên hệ với nhân viên trong đơn vị thực tập, thái độ tác phong nghiêm túc, lịch sự, tuân
thủ qui chế
- Không được đòi hỏi đơn vị thựa tập trả lương, thưởng trong thời gian thực tập
1.5. Phương pháp tìm hiểu, thu thập tài liệu.
- Tìm hiểu, thu thập tài liệu theo đề tài lựa chọn dưới sự hướng dẫn của giảng viên
hướng dẫn trực tiếp và phù hợp nội dung đề tài lựa chọn phù hợp với chuyên ngành kinh
doanh xuất nhập khẩu
- Thu thập số liệu phải có sự đồng ý của đơn vị thực tập, không được tự ý lấy số liệu
của đơn vị thực tập khi Doanh nghiệp cấm
- Số liệu và các minh chứng chỉ được dùng bản photo. Hoặc ghi chép các minh chứng
theo thời gian diễn ra tại nơi thực tập
1.6. Quy trình viết báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Lựa chọn đề tài báo cáo theo qui định
- Viết đề cương sơ bộ bài báo cáo thực tập
- Gửi giáo viên hướng dẫn trực tiếp chỉnh sửa nội dung.
- Thu thập số liệu, minh chứng tại đơn vị thực tập
- Viết bài báo cáo thực tập chi tiết
2. NỘI DUNG THỰC TẬP- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Nội dung bài báo cáo thực tập- khoá luận tốt nghiệp sinh viên phải khái quát được
kiến thức lý luận và thực tiễn, về vấn đề cần nghiên cứu, mô tả được thực trạng tính hình nội
dung nghiệp vụ đang diễn ra ở đơn vị thực tập đưa ra nhận xét đánh giá và kiến nghị
Báo cáo thực tập- Khoá luận tốt nghiệp gồm 3 chương
CHƯƠNG 1: Những lý luận chung về đề tài nghiên cứu
CHƯƠNG 2: Thực trạng vấn đề nghiên cứu của đơn vị thực tập
CHƯƠNG 3: Giải pháp và kiến nghị ( kết luận)
3. HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC
TẬP TỐT NGHIỆP, NỘP VÀ CHẤM ĐIỂM BCTTTN- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3.1 Hình thức của báo cáo
Về hình thức: Báo cáo thực tập phải đánh máy vi tính, không tẩy xoá, có đánh số
trang, không được nén hoăc kéo dãn khoảng cách giũa các chữ, dãn dòng ở chế độ 1,5 lines,
in một mặt trên khổ giấy A4(210x297 mm), định dạng như sau:
- Cỡ chữ (Font size): 13;Font chữ: Tines New Roman
- Lề trang in: Lề trái 35mm, lề phải 30mm, lề trên 25mm, lề dưới 20mm.
3. - Đánh số trang: lề dưới, giữa trang, số nguyên 1, 2, 3…(Lưu ý: Mục lục, danh mục
bảng biểu, danh mục chữ viết tắt và tài liệu tham khảo không đánh số trang)
3.2Thứ tự sắp xếp của báo cáo
Một báo cáo thực tập hoàn chỉnh được trình bày như sau:
- Bìa báo cáo thực tập – khoá luận tốt nghiệp
- Trang phụ bìa
- Trang lời cảm ơn
- Trang nhận xét của đơn vị thực tập
- Trang nhận xét của giảng viên hướng dẫn
- Mục lục
- Các chương của báo cáo thực tập- khoá luận tốt nghiệp
- Các phụ lục (nếu có)
- Danh mục tài liệu tham khảo (nếu có)
3.3Đánh số các đề mục
Các mục và tiểu mục được đánh số ( đánh số bằng hệ thống đánh sồ Ả rập), bằng các
nhóm chữ số, cách nhau một dấu chấm; Số đầu tiên chỉ số chương, số thứ hai chỉ số mục,
số thứ ba chỉ số tiểu mục…
Ví dụ: Chương 2.
2.1.
2.1.1
2.1.1.1
2.1.2
2.2
3.5 Đánh số bảng, đồ thị, hình, sơ đồ
Việc đánh số bảng biệu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương; ví dụ: Hình 3.4.
có nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3.
Đầu đề của bảng biểu ghi, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình. Những bảng ngắn và
đồ thị nhỏ phải đi liền với phần nội dung đề cập tới các bảng và các đồ thị này. Các bảng dài
có thể để ở những trang riêng nhưng cũng phải tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng
này.
Trong báo cáo thực tập, các hình vẽ phải được vẽ sạch sẽ bằng mực đen để có thể sao
chụp lại; có dánh số và ghi đầy đủ đầu đề; cỡ chữ phải bằng cỡ chữ đã được qui định. Khi đề
cập đến các bảng biểu, hình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng biểu đó, ví dụ: “… được nêu
trong Bảng 4.1 “ hoặc “(xem Hình 3.2)” mà không được viết “… được nêu trong bảng dưới
đây hoặc “ trong đổ thị X và Y sau”
3.6 Hướng dẫn trích dẫn tài liệu tham khảo
4. Trích dẫn tài liệu là một trong những việc rất quan trọng trong bài báo cáo thực tập-
khoá luận tốt nghiệp. Việc làm này thể hiện được sự nghiên cứu tham khảo sâu rộng của
các kết quả nghiên cứu của người khác.
Các hình thức trích dẫn : Trích dẫn trực tiếp và trích dẫn gián tiếp
Trích dẫn trực tiếp: Khi tên của tác giả được nêu trong câu văn, đoạn văn; hoặc
tri1chh dẫn nguyên văn một phần câu, một câu, một đoạn văn, hình ảnh, sơ đồ, qui trình…
vào bài viết…. Trích dẫn nguyên văn phải đảm bảo đúng chính xác từ ngữ định dạng thông
tin của tác giả được trích dẫn. “Phần trích dẫn được đặt trong ngoặc kép”, (Tên tác giả, năm
xuất bản và số trang) hoặc trong ‘ngoặc đơn’
Trích dẫn gián tiếp là việc sử dụng một cụm từ, ý tưởng, kết quả hoặc đại ý của một vấn
đề để diễn tả theo ý, cách viết của mình trong bài viết. Khi không nêu tên của tác giả trong
câu văn, đoạn văn viết mà chỉ sử dụng thông tin ý tưởng thì tên tác giả và năm xuất bản chỉ
cách nhau dấu phẩy được đặt trong ngoặc đơn ở cuối câu văn hay đoạn văn
3.7 Hướng dẫn trình bày và sắp xếp tài liệu tham khảo
3.7.1 Trình bày tài liệu tham khảo
- Tên tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách)
- Năm xuất bản/công bố (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sao ngoặc đơn)
- Tên tài liệu tham khảo (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
- Nhà xuất bản (dấu phẩy cuối tên, nhà xuất bản)
- Trang trích dẫn (gạch ngang giữa hai chữ số)
- Nơi xuất bản (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)
Riêng đối với các tài liệu tham khảo thu thập từ trang Web, Phải đầy đủ các thông tin về tài
liệu như: ngày tháng truy cập, địa chỉ trang web, đường dẫn đến mục thông tin về tài liệu.....
3.7.2 Sắp xếp tài liệu tham khảo
Tài liệu được xếp riêng theo từng ngôn ngữ theo thứ tự Việt, Anh, Pháp, Đức , Nga,
Trung, Nhật...Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm,
không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật...(đối với những tài liệu bằng ngôn
ngữ còn ít người biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu)
Tài liệu xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả theo thông lệ của từng nước: Tác giả là
người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên
người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ; Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC
theo họ; Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban
hành.
3.8 Đánh giá kết quả báo cáo thực tập- khoá luận tốt nghiệp
Trưởng khoa phân công 2 giảng viên chấm Báo cáo thực tập tốt nghiệp- khoá luận tốt
nghiệp trong đó có giảng viên hướng dẫn;
Điểm Báo cáo thực tập bao gồm 2 phần: Điểm bài viết báo cáo thực tập tốt nghiệp
(50%) và điểm vấn đáp sinh viên về bài Báo cáo Thực tập tốt nghiệp (50%);
5. Điểm Báo cáo thực tập tốt nghiệp là điểm trung bình cộng điểm của giảng viên hướng
dẫn và điểm của người chấm thứ 2. Điểm đồ án, chuyên đề thực tập chấm theo thang điểm 10,
lấy lẻ đến 01 chữ số thập phân;
Điểm của Báo cáo thực tập tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình chung tích lũy
của sinh viên toàn khoá học;
Sinh viên thuộc một trong các trường hợp sau phải nhận điểm 0, phải đăng ký thực tập lại
và nộp học phí theo quy định của Trường:
+ Nộp báo cáo thực tập – khoá luận tốt nghiệp chậm so với thời gian quy định của Khoa;
+ Không thực hiện việc viết đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết, bản thảo Báo cáo thực tập
– khoá luận tốt nghiệp theo hướng dẫn của giảng viên trong quá trình thực tập.
3.9 Nộp báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.9.1 Số lượng : 02 cuốn trong đó: 01 cuốn lưu tại Khoa; 01 cuốn sau khi chấm gửi về
Phòng khảo thí
3.9.2 Yêu cầu nội dung : Báo cáo thực tập – khoá luận tốt nghiệp phải được viết theo đúng
nội dung hướng dẫn về đề tài đã chọn phù hợp với chuyên ngành học và phải có nhận xét,
đóng dấu xác nhận của đơn vị thực tập
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ
Trưởng khoa
Ths. Nguyễn Thị Huyền