Sách "thiết kế khuôn nhựa vi si hoàn chỉnh " được biên soạn với mục đích giới thiệu, hỗ trợ bạn đọc - những người yêu thích thiết kế, những sinh viên, kỹ thuật viên cơ khí, giáo viên, kỹ sư có thể tiếp cận, tự học nhanh chương trình đa tính năng này, nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, sản xuất ngày càng cao trong lĩnh vực thiết kế cơ khí và gia công khuôn nhựa. VISI là chương trình tích hợp nhiều tính năng chuyên dùng trong thiết kế khuôn cơ khí. Trong tài liệu này, bạn sẽ được giới thiệu một chương trình gia công khuôn dễ học, ứng dụng nhanh và hiệu quả bất ngờ đó là VISI.
Phiên bản mới nhất Visi 20 có nhiều cải tiến như: Cửa sổ giao diện làm việc của Visi đã được cải tiến rất nhiều, vì vậy người thiết kế có thể dễ sử dụng. Ngoài những thanh công cụ được bố trí rất linh hoạt thì hình cảnh trên mỗi công cụ cũng rất trực quan giúp cho người sử dụng ít nhiều hiểu ngay tính năng của công cụ đó. Việc chỉnh sửa mô hình nhập, phân tích đường phân khuôn, tạo mặt phẳng phân khuôn, tạo khuôn âm, khuôn dương cũng như các tiêu chuẩn khuôn hoàn toàn tự động. Visi có rất nhiều cải tiến để tạo thuận lợi cho xu thế thiết kế mới. Người dùng sẽ tiết kiệm đáng kể thời gian để hoàn thành mẫu thiết kế mới.
Sách "thiết kế khuôn nhựa vi si hoàn chỉnh " được biên soạn với mục đích giới thiệu, hỗ trợ bạn đọc - những người yêu thích thiết kế, những sinh viên, kỹ thuật viên cơ khí, giáo viên, kỹ sư có thể tiếp cận, tự học nhanh chương trình đa tính năng này, nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, sản xuất ngày càng cao trong lĩnh vực thiết kế cơ khí và gia công khuôn nhựa. VISI là chương trình tích hợp nhiều tính năng chuyên dùng trong thiết kế khuôn cơ khí. Trong tài liệu này, bạn sẽ được giới thiệu một chương trình gia công khuôn dễ học, ứng dụng nhanh và hiệu quả bất ngờ đó là VISI.
Phiên bản mới nhất Visi 20 có nhiều cải tiến như: Cửa sổ giao diện làm việc của Visi đã được cải tiến rất nhiều, vì vậy người thiết kế có thể dễ sử dụng. Ngoài những thanh công cụ được bố trí rất linh hoạt thì hình cảnh trên mỗi công cụ cũng rất trực quan giúp cho người sử dụng ít nhiều hiểu ngay tính năng của công cụ đó. Việc chỉnh sửa mô hình nhập, phân tích đường phân khuôn, tạo mặt phẳng phân khuôn, tạo khuôn âm, khuôn dương cũng như các tiêu chuẩn khuôn hoàn toàn tự động. Visi có rất nhiều cải tiến để tạo thuận lợi cho xu thế thiết kế mới. Người dùng sẽ tiết kiệm đáng kể thời gian để hoàn thành mẫu thiết kế mới.
1. Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
Trường Đại học Bách Khoa
Khoa Kĩ Thuật Hóa Học
Bộ môn Quá trình và Thiết bị
Đề tài:
LỰA CHỌN VẬT LIỆU CHO
THIẾT BỊ
GVHD: Th.S Hoàng Trung Ngôn
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Trương Hoàng Thủy Tiên_61203805
2. Nguyễn Duy Tú_61204362
3. Lê Vinh_61204527
4. Võ Ngọc Thuận_61203708
5. Hong Borith_61204748
6. So Sineth_61204750
2.
3. Mái Chèo Chân Bàn Gương Trong
Kính Thiên Văn
Bánh Đà Giá Thành Vật Liệu
4. I. DẦM CHỊU TẢI UỐN-
MÁI CHÈO
1. Giới thiệu sơ lược:
5. Cuộc đua thuyền lần thứ 157 trên sông Thames, London
1. Giới thiệu sơ lược
6. Mái chèo được thiết kế phải đảm bảo :
- Độ cứng của mái chèo.
- Nhẹ nhất có thể.
- Khiến cho nó có được độ linh hoạt khi sử dụng.
1. Giới thiệu sơ lược
7. Mái chèo phải là dầm có tính chất cứng đặc biệt
và khối lượng phải nhỏ nhất
Chỉ số vật liệu mà chúng ta mong muốn về vật liệu của mái
chèo :
Với :
E : Young’s modun.
r: khối lượng riêng.
1. Giới thiệu sơ lược
8. 2. Lựa chọn vật liệu:
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa Young’s modun và khối
lượng riêng
9. Sự so sánh về 3 lớp vật liệu cơ bản :
Nhưng gốm rất dễ vỡ
GỖ
COMPOSITE
2. Lựa chọn vật liệu:
10. Yêu cầu thiết kế dành cho mái chèo
2. Lựa chọn vật liệu:
11. 3. Kết luận:
- Mái chèo được chế tạo không chỉ bằng gỗ mà còn bằng vật
liệu composite đó chính là carbon filber reinforced epoxy .
- Gỗ vẫn được sử dụng để chế tạo mái chèo từ xưa đến ngày
nay bởi các thợ thủ công làm việc bằng tay . Mái chèo hoàn chỉnh có
khối lượng từ 4 đến 4,3 kg , và có giá khoảng 250$ ( năm 2004 ).
- Với mái chèo bằng vật liệu Composite , mái chèo sẽ nhẹ
hơn so với vật liệu gỗ có cùng độ cứng như nhau. Khối lượng vào
khoảng 3,9 kg. Giá thành giữa 2 lớp vật liệu là như nhau.
12. II. DẦM CHỊU TẢI TRỌNG NÉN-
CHÂN BÀN:
1. Giới thiệu sơ lược
13. Tải trọng F
-Mục tiêu:
+Giảm khối lượng cho
bộ phận đế
+Thay đổi đường kính
đáy trụ
-Thông số
ban đầu
Quyết định độ thon
gọn
2. Lựa chọn vật liệu:
14. Thông số đặt trưng cho chân bàn
Để có thể chịu được tải
trọng F
critF F
1/22
2
3
4FL
r
E
2 m
r
Lr
1/2
1/2
4m L F
L Er
Cơ sở của việc giảm khối lượng và bề dày là lựa chọn vật
liệu có E lớn, và lớn
1/2
E
r
25. CFRP
FP
Khuyết điểm
Là vật liệu
polime được tạo
các lỗ rỗng bằng
các chất đặc
biệt.
Là vật liệu
composite gồm
các sợi cacbon và
nền là nhựa hoặc
epoxy.
2. Lựa chọn vật liệu